Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Hóa học 11 Nâng cao Bài 54: Ancol - Tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.45 KB, 5 trang )

Đỗ Thanh Hà- Khoa Hóa học

GIÁO ÁN HĨA HỌC 11NC
BÀI 54: ANCOL
TÍNH CHẤT HĨA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
HS biết:
- Tính chất hóa học đặc trưng của ancol và ứng dụng của một số ancol.
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của etanol và metanol.
HS hiểu:
- Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm – OH, phản ứng thế nhóm – OH, phản ứng
tách nước và phản ứng oxi hóa của ancol
2. Kỹ năng:
- Viết phương trinh hóa học của phản ứng thế nguyên tử H của nhóm – OH, phản
ứng tách nước theo quy tắc Zai-xep.
- Viết phương trinh hóa học minh họa tính chất hóa học của ancol và glixerol.
- Giải được các dạng bài tập : Phân biệt ancol no đơn chức với glixerol bằng phương
pháp hóa học; xác định cơng thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol và một số
bài tập khác có nội dung liên quan.
- Biết cách tiến hành thí nghiệm và hợp tác nhóm, rèn kỹ năng quan sát, phân tích và
giải thích hiện tượng thí nghiệm.
3. Tình cảm, thái độ :
- Bên cạnh những lợi ích đem lại, ancol cịn có tính độc hại đối với con người và môi
trường sống. Thông qua việc học các chất này, HS thấy rõ phải có kiến thức về
chúng để sử dụng chúng phục vụ con người một cách an tồn đồng thời bảo vệ mơi
trường sống.
II. Chuẩn bị.
1. GV: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp gỗ, phễu, đèn cồn, đế sứ. Na,
C2H5OH, H2SO4 đặc, CH3COOH, dung dịch NaOH, dung dịch CuSO4, dây Cu,
Glixerol.


2. HS: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Viết công thức cấu tạo thu gọn các ancol có tên sau:
Pentan -2- ol; ancol tert – butylic; ancol benzylic; ancol anlylic.
- HS2: Hoàn thành sơ đồ sau bằng các phương trình hóa học:
CH4 → A → B → etylbromua → etanol
1


Đỗ Thanh Hà- Khoa Hóa học
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: GV cho HS ôn lại đặc điểm cấu
tạo của phân tử ancol để từ đó HS có thể vận
dụng suy đốn tính chất.

Hoạt động của HS
I. TÍNH CHẤT HỐ HỌC
δ+ δδ+
−C − C → O ¬ H

HS: Do sự phân cực của các lien kết C → O và

Hoạt động2: Phản ứng thế nguyên tử H của
nhóm –OH
-GV làm thí nghiệm của C2H5OH với Na và
đốt cháy hiđro sinh ra.
- GV làm tiếp thí nghiệm khi Na tan hết, đun

nóng ống nghiệm để ancol dư bay hơi hết. Để
nguội ống nghiệm và rót 1-2 ml nước cất vào
sau đó nhỏ vài giọt dd phenolphthalein vào.
Yêu cầu HS nêu hiện tượng quan sát được và
giải thích bằng phương trình hóa học.
- GV hướng dẫn HS giải thích hiện tượng và
viết viết phương trình hóa học tổng qt của
ancol tác dụng với Na.
Hoạt động3: Phản ứng của glixerol với
Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh.
GV làm thí nghiệm:
Ống 1: Cu(OH)2 với etanol.
Ống 2: Cu(OH)2 với glixerol.
Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và viết pt
hóa học.

O ¬ H nên các các phản ứng hóa học của ancol xảy ra
chủ yếu ở nhóm chức – OH. Đó là phản ứng thế nguyên tử
H trong nhóm – OH; phản ứng thế cả nhóm – OH; phản
ứng tách nhóm – OH cùng với ngun tử H trong gốc
hiđrocacbon. Ngồi ra ancol cịn tham gia phản ứng oxi
hóa.

1. Phản ứng thế H của nhóm -OH
a) Phản ứng chung của ancol:
HS: Quan sát hiện tượng và nhận xét:
- Ancol tác dụng với kim loại kiềm tạo ra ancolat và
giải phóng hiđro.
2C2H5-OH + 2Na → 2C2H5-ONa + H2 ↑ .
2C3H5(OH)3 + 6Na → 2C3H5(ONa)3 + 3H2 ↑ .

Các ancol đều có tính chất này, so với nước thì ancol
phản ứng với kim loại kiềm kém mãnh liệt hơn.
- Ancol không phản ứng với NaOH, mà ngược lại
natri ancolat bị thủy phân hoàn toàn.
C2H5-ONa + H2O → C2H5OH + NaOH
Tổng quát:
CnH2n+2-2k-x(OH)x+ xNa → CnH2n+2-2k-x(ONa)x + 2x H2
b) Tính chất dặc trưng của glixerol:
HS: - Etanol khơng phản ứng với Cu(OH)2
- Glixerol phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch
màu xanh.
2C3H5(OH)3 +Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O.
đồng (II) glixerat (xanh)
- Phản ứng để nhận ra các ancol đa chức có các
nhóm –OH ở 2 cacbon cạnh nhau.

2. Phản ứng thế nhóm -OH
Hoạt động4: Phản ứng của ancol với axit.
a) Phản ứng với axit.
GV mơ tả thí nghiệm và viết pt hóa học để giải HS quan sát hình vẽ SGK- trang 226 theo sự hướng
thích.
dẫn của GV.
(CH3)2CHCH2CH2-OH + H2SO4 →
2


Đỗ Thanh Hà- Khoa Hóa học
(CH3)2CHCH2CH2-OSO3H + H2O
(isoamyl hiđrosunfat)
Đun nóng hỗn hợp etanol và axit HBr

t
C2H5-OH + H-Br 
→ C2H5-Br + HOH
C3H5(OH)3 + 3HNO3 → C3H5(ONO2)3 + 3 H2O
Glixerol
glixeryl trinitrat
Tổng quát:
Ancol tác dụng với các axit mạnh như H2SO4(đậm đặc
lạnh), HNO3, axit halogenhiđric bốc khói. Nhóm – OH
của ancol bị thay thế bởi gốc axit.
R – OH + HA → R – A + H2O.
0

Hoạt động4: Phản ứng của ancol với ancol.
b) Phản ứng với ancol:
GV viết pt hóa học và nêu điều kiện phản ứng
Đun nóng etanol với H2SO4 đặc, lắc đều → có mùi
sau đó yêu cầu HS nhận xét về mối liên quan thơm của đietyl ete :
giữa số mol các chất phản ứng và sản phẩm.
140 C,H SO d
C2H5-OH+H-OC2H5 
→ C2H5-O-C2H5+ H2O
đietyl ete
140 C,H SO d
CH3OH + CH3OH → CH3-O-CH3 + H2O
đimetyl ete
140 C,H SO d
CH3OH + C2H5OH → CH3-O-C2H5 + H2O
Etyl metyl ete
Nhận xét:

- nancol = nete + nnước
0

2

0

2

0

4

4

2

4

- có n ancol than gia phản ứng sẽ thu được

n(n + 1)
ete,
2

trong đó có n ete đối xứng.

3. Phản ứng tách nước: từ C2H5OH trở lên, đơn chức,
Hoạt động5: Phản ứng tách nước.
mạch hở

- GV viết pt hóa học và nêu điều kiện phản
170 C,H SO d
C H 2 − C H 2 

ứng.
|
|
CH2=CH2 + H2O.
Lưu ý HS về điều kiện nhiệt độ so với phản
H
OH
ứng ete hóa.
Dùng điều chế C2H4 trong PTN
- GV nêu vấn đề: Với ancol bậc 2 ? Từ đó cho
170 C,H SO d
H 2 C− C H − CH − CH 3 

HS phát biểu quy tắc Zai-xep.
|
|
0

2

4

0

2


4

H OH H

CH3-CH =CH-CH3 + CH2=CH-CH2-CH3
(sản phẩm chính) (sản phẩm phụ)
0

170 C,H SO d
Tổng quát: CnH2n + 1OH 
→ CnH2n + H2O.

Hoạt động 6: Phản ứng oxi hoá.
- GV gọi HS lên bảng viết pt hóa học của pư
đốt cháy ancol no đơn chức và nhận xét về số

2

4

4. Phản ứng oxi hoá
a) Phản ứng oxi hố hồn tồn: → CO2, H2O.
3


Đỗ Thanh Hà- Khoa Hóa học
mol CO2 và H2O.

0


t
C2H5OH + 3O2 
→ 2CO2 + 3H2O toả nhiệt mạnh
3n
t
CnH2n + 1OH + 2 O2 
→ nCO2 + (n+1)H2O
Nhận xét: Đốt cháy ancol no đơn chức nCO 〈 nH O
0

- GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và yêu
cầu HS nhận xét :
+ Các trường hợp oxi hóa khơng hồn
tồn của ancol.
+ Sản phẩm của mỗi trường hợp.
+ Viết pt hóa học minh họa.

2

2

b) Phản ứng oxi hố khơng hồn tồn
0

t
+ H2O
CH 3 − C H − O − H + OCu 
→ CH 3 − C H = O + Cu
|


H
0

t
CH3-CH-CH3 + CuO 
→ CH3-C=O + Cu + H2O
OH
CH3

C H3


t0
CH 3 − C H − OH + CuO 
→ Không phản ứng.


CH 3

Hoạt động 7 : Điều chế ancol.
- GV liên hệ tính chất của anken đã học để
dẫn dắt cách điều chế.
- GV liên hệ cách nấu rượu trong dân gian để
dẫn dắt cách điều chế lên men tinh bột.
- Tại địa phương có những nguyên liệu nào
điều chế được ancol ?
- GV giới thiệu phương pháp điều chế
metanol trong cơng nghiệp từ nguồn ngun
liệu sẵn có là khí dầu mỏ.


* Ancol bậc I tạo thành anđehit.
* Ancol bậc II thành xeton.
* Acol bậc III không phản ứng. Khi gặp chất oxi hóa
mạnh thì bị oxi hóa làm gãy mạch cabon.
II. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG.
1. Điều chế ancol:
a) Tổng hợp etanol trong công nghiệp.
- Thuỷ phân anken (anken hợp nước)
t ,H SO d
C2H4 + H2O 
→ C2H5OH
- Lên men tinh bột.
+ H O,enzim
enzim
(C6H10O5)n →
C6H12O6 
→ C2H5OH
b) Tổng hợp metanol trong công nghiệp.
Metanol được sản xuất từ metan theo hai cách sau.
xt ,t
- CH4 + H2O 
→ CO + 3H2
ZnO , CrO
→ CH3OH
CO + 2H2 
400 C ,200 atm
0

2


4

2

0

0

Củng cố: HS tóm tắt lại nội dung cơ bản
Bài tập về nhà: 1 → 9 (186, 187)

-

3

CuO
→ 2 CH3OH
2CH4 + O2 
200 C ,100 atm
0

2. ỨNG DỤNG: (SGK). HS tự nghiên cứu

IV. NHẬN XÉT CỦA GV HƯỚNG DẪN

………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
4



Đỗ Thanh Hà- Khoa Hóa học

………………………………………………………………………
…………

5



×