Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

GIAO AN BDTV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.27 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

THI TÀI KÌ NÀY



Bằng tưởng tượng của mình, em hãy kể tiếp câu chuyện dưới đây (viết tiếp vào chỗ có dấu
chấm lửng) :


<i><b>Cuộc dạo chơi của Sên con</b></i>



Mùa xuân. Mẹ Sên bảo con :


- Con hãy dạo chơi một vòng đến chỗ bụi cây xanh non kia. Con hãy thử nếm mầm non của
mùa xuân và nói cho mẹ biết mùi vị nó thế nào.


Sên con lên đường. Nó bị, bị rất lâu, bị mãi. Khi trở về, nó nói với mẹ :


- Mẹ ơi, đấy không phải là một bụi cây xanh non mà là một bụi sim đã già, hoa tím nở rung
rinh.


- ồ, thế là mùa hè rồi đấy ! - Mẹ Sên âu yếm nói - Nào, bây giờ con hãy đi đến bụi cây xanh
xanh kia. Hãy thử nếm những chiếc lá mùa hè và nói cho mẹ biết mùi vị của nó thế nào. Sên
con ra đi. Nó bị, bị rất lâu, bị mãi. Và lúc trở về, nó nói với mẹ :


… (Phỏng theo rensen bômvôn - nhà văn Nga)


<b>Lê Thành Vân</b>


KẾT QUẢ : SANG CHƠI NHÀ VĂN (TTT 28)



Chúng ta sống giữa thế giới các âm thanh, các hình ảnh… Vì vậy, các từ trong ngôn ngữ mô
phỏng những âm thanh ấy (từ tượng thanh), gợi tả những hình ảnh ấy (từ tượng hình) thật
phong phú. Riêng các từ tượng thanh đứng sau động từ để chỉ đặc trưng, tính chất của hoạt
động (được nêu trong đề “thi tài” TTT số 28), cũng khá nhiều :



- (người) <b>cười</b> khúc khích, khà khà, khanh khách, khành khạch, khơ khớ, khùng khục, ha ha,
hà hà, ha hả, hề hề, hì hì, hơ hớ, hơ hố, hềnh hệch, hăng hắc, ằng ặc, sằng sặc, sặc sụa, rúc
rích, râm ran, ngặt nghẽo,…


- (sóng) <b>vỗ</b> ầm ầm, ào ạt, long bong, ì oạp, oàm oạp, rào rào, rì rào, rì rầm,…
- (gió)<b> thổi</b> ào ào, lao xao, rì rào, rào rào, xào xạc, vi vút, vi vu, vù vù,…
- (mèo)<b> kêu</b> meo meo, ngoao ngoao,…


Cịn các từ tượng hình đứng sau một tính từ, chỉ đặc trưng, tính chất của tính từ ấy (được nêu
trong đề “thi tài” TTT 28) cũng phong phú không kém :


-<b> cao</b> lênh khênh, lêu nghêu, ngất nghểu, lều nghều, ngất ngưởng, lêu đêu, chất ngất, chót vót,
vịi vọi, vời vợi, dong dỏng,…


- <b>thấp</b> tè, lè tè, lùn thùn, lũn cũn, lũn chũn, lủn củn, tìn tịt,…
-<b> sâu</b> hút, hoắm, thẳm, hun hút, hoăm hoắm, thăm thẳm,…


-<b> rộng</b> mênh mông, bao la, bát ngát, thênh thang, mênh mang, ngút ngàn, thùng thình, lụng
thụng,…


ở hai bài thi tài tìm từ tượng thanh, tượng hình nói trên, các em tìm được nhiều từ, viết chữ
cẩn thận, trình bày đẹp : Vương Hải Linh, 4A, TH Lại Hạ, Lương Tài, Bắc Ninh ; Trần Thị
Ngọc Quyên, 5E, TH Nhân Mĩ, Lí Nhân, Hà Nam ; Nguyễn Tài Nguyên, 5B, TH thị trấn Đối,
Kiến Thụy, Hải Phòng. Lê Hữu Tỉnh


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×