Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Bài giảng GIÁO ÁN 5-TUẦN 21-KNS-LIEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.33 KB, 33 trang )

TUẦN 21
Thứ 2 ngày 24 tháng 1 năm 2011
Buổi sáng Tập đọc:
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc diễn cảm bài văn, biết đọc phân biệt giọng các nhân vật.
- Hiểu các ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được
quyền lợi và danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- GDKNS : Kĩ năng tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của
mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc ): Kĩ năng tư duy sáng tạo.
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh ảnh minh hoạ bài học .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra :
- Kiểm tra 2HS.
- Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục
của ông Thiện qua các thời kì.
- Việc làm của ông Thiện thể hiện những
phẩm chất gì?
- GV nhận xét +ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về tài
năng, khí phách, công lao và cái chết lẫm
liệt của thám hoa Giang Văn Minh.
2.2. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc :
- GV Hướng dẫn HS đọc.
- Chia đoạn :4 đoạn
- GV đọc mẫu toàn bài.


b. Tìm hiểu bài:
ØĐoạn 1 :
- Giang Văn Minh làm thế nào để được
vào gặp vua nhà Minh ?
Giải nghĩa từ: khóc thảm thiết.
- Nêu ý 1.
ØĐoạn 2 :
- Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào
để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu
Thăng?
- Giải nghĩa từ: giỗ, tuyên bố.
- Nêu ý 2
ØĐoạn 3:
- Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông
Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh.
- 2HS đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của
Cách mạng, trả lời:
- HS dựa vào sách trả lời theo ý.
- Ông là một công dân yêu nước ….

- HS lắng nghe.
- 1HS đọc toàn bài.
- HS đọc thành tiếng nối tiếp.
- Đọc chú giải + Giải nghĩa từ
- 1HS đọc đoạn + câu hỏi, trả lời.
- Khóc lóc thảm thiết.
- HS nêu.
Ý 1: Sự khôn khéo của Giang Văn
Minh.
- 1HS đọc lướt + câu hỏi.

- Vờ khóc than vì không có mặt để giỗ
cụ tổ 5 đời.... sao hằng năm nhà vua
vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật
sang cúng …
Ý 2: Việc bỏ lệ cúng giỗ Liễu Thăng
- 1HS đọc đoạn + trả lời câu hỏi
- HS nhắc lại dựa SGK.
Giải nghĩa từ: (điển tích )Mã Viện, Bạch
Đằng …
- Nêu ý 3
ØĐoạn 4:
- Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là
người trí dũng song toàn ?
Giải nghĩa từ: anh hùng thiên cổ, điếu văn
- Nêu ý 4.
c. Đọc diễn cảm:
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn:
“Chờ rất lâu …….lễ vật sang cúng giỗ”
- Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài +
ghi bảng.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và
kể về ông Giang Văn Minh đời Lê.
- Ý 3 : Cuộc đối đáp giữa ông Giang
Văn Minh với đại thần nhà Minh.
- HS thảo luận cặp, trả lời theo ý mình.
… vì ông là người vừa mưu trí, vừa bất

khuất, biết dùng mưu để vua nhà Minh
bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước
Việt; để giữ thể diện và danh dự đất
nước, ông dũng cảm, không sợ chết,
dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự
hào dân tộc.
- Ý 4: Sự thương tiếc ông G Văn Minh
- HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
- HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nêu: Ca ngợi sứ thần Giang Văn
Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được
quyền lợi và danh dự của đất nước khi
đi sứ nước ngoài .
- HS lắng nghe.
- Chuẩn bị tiết sau: Tiếng rao đêm.
Toán:
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU:
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- Học sinh làm bài tập 1. HS khá giỏi làm thêm các bài còn lại.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết công thức tính diện tích hình tam
giác, hình thang, hình vuông, hchữ nhật.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: L tập về tính diện tích
b. Hoạt động:

ØHoạt động 1: Giới thiệu cách tính.
- Treo bảng phụ vẽ sẵn hình minh hoạ
trong ví dụ ở SGK.
- Muốn tính diện tích mảnh đất này ta
làm thế nào ?
- HS lên bảng viết công thức.

- HS nghe.
- HS quan sát.
- Ta phải chia hình đó thành các phần
nhỏ là các hình đã có cthức tính diện tích
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm ra
cách giải bài toán.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình.
- GV kết luận chung.
ØHoạt động 2: Thực hành:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài, quan sát hình vẽ.
- GV gợi ý cho HS: Chia hình ra làm hai
hình chữ nhật và tính diện tích từng hình
và cộng lại.
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm
bảng
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV gợi ý cho HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm
bảng.

- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố:
- Nêu cthức tính d tích các hình đã học
- Nhận xét tiết học.
- Từng cặp thảo luận.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài.
+ (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 m
2
+ 4,2 x 6,5 = 27,3 m
2
DT của mảnh đất: 39,2+27,3= 66,5 m
2
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS đọc.
- HS làm bài.
ĐS: a) Chia mảnh đất như hình vẽ sau.

50m
40,5m

30m


b)Diện tích khu đất: 7230m
2


- HS nêu.
Địa lí:
CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU :
- Dựa vào lược đồ ( bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung
Quốc và đọc tên thủ đô 3 nước này.
- Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế
Cam-pu-chia và Lào
+ Lào không giáp biển, địa hình phần lớn núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có địa
hình chủ yếu là đồng bằng có dạng lòng chảo.
+ Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh
bắt nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất gỗ và lúa gạo, quế, cánh kiến.
- Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh
với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
100,5m
40,5m

50m
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Các nước châu Á. Bản đồ Tự nhiên châu Á .
- Tranh ảnh về dân cư, hoạt động kinh tế của các nước Cam-pu-chia, Lào, T Quốc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ : Châu Á (tt)
+ Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở
những vùng nào? Tại sao?
+ Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản
xuất được nhiều lúa gạo?
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới :

2.1. Giới thiệu bài:“Các nước láng giềng
của Việt Nam”
2.2. Hoạt động:
a) Cam-pu-chia.
ØHoạt động 1: Làm việc cá nhân, nhóm
hoặc theo cặp
*Bước 1: GV yêu cầu từng HS quan sát
hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18:
+ Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của
châu Á, giáp những nước nào?
- Đọc đoạn văn về Cam-pu-chia trong
SGK để: Nhận biết về địa hình và các
ngành sản xuất chính của nước này.
*Bước 2: HS kẻ bảng theo gợi ý của GV,
ghi lại kết quả đã tìm hiểu.
Kết luận : Cam-pu-chia nằm ở Đông Nam
Á, giáp Việt Nam, đang phát triển nông
nghiệp và chế biến nông sản.

b) Lào.
ØHoạt động 2: - GV yêu cầu HS làm việc
tương tự như 3 bước tìm hiểu về Cam-pu-
chia, sau đó kẻ bảng và hoàn thành theo
gợi ý của GV.

- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.
-HS nghe.
- HS nghe.
- HS quan sát trả lời:
+ Cam-pu-chia nằm trên bán đảo Đông

Dương trong khu vực Đông Nam Á.
Phía Bắc giáp Lào, Thái Lan; Phía
Đông giáp với Việt Nam; phía Nam
giáp biển và Tây giáp với Thái Lan.
+ Địa hình Cam-pu-chia tương đối
bằng phẳng, đồng bằng chiếm đa số
diện tích của Cam-pu-chia, chỉ có một
phần nhỏ là đồi núi thấp, có độ cao từ
200 đến 500 m. Các ngành sản xuất
chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu,
làm đường thốt nốt, đánh bắt cá.
- HS kẻ bảng theo gợi ý của GV
- Cam-pu-chia thuộc khu vực Đông
Nam Á; giáp Việt Nam, Lào, Thái Lan
và vịnh Thái Lan; địa hình chủ yếu là
đồng bằng dạng lòng chảo trũng (ở
giữa có Biển Hồ); các ngành sản xuất
chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu,
làm đường thốt nốt, đánh bắt cá.
- HS trao đổi với bạn về kết quả làm
việc cá nhân.
- Lào giáp:Việt Nam,Trung Quốc, Mi-
an-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia.
- Cam-pu-chia giáp: Việt Nam, Thái
Lan, Lào.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV yêu cầu HS quan sát ảnh trong SGK
và nhận xét các công trình kiến trúc,
phong cảnh của Cam-pu-chia và Lào.
- GV giải thích cho HS biết ở hai nước này

có nhiều người theo đạo Phật, trên khắp
đất nước đều có chùa
- Kết luận: Có sự khác nhau về vị trí địa lí,
địa hình; cả hai nước này đều là nước
nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
c) Trung Quốc.
ØHđộng 3: Làm việc theo nhóm và cả lớp
*Bước1: HS làm việc với hình 5 bài 18
cho biết TQuốc thuộc khu vực nào của
Châu Á và đọc tên thủ đô của Trung Quốc.
- Em có nhận xét gì về diện tích và dân số
Trung Quốc ?
*Bước 2: Cho HS trình bày GV nhận xét
*Bước 3: GV bổ sung: Trung Quốc là
nước có diện tích lớn thứ ba trên thế giới
(sau L.B Nga và Ca-na-đa) và có số dân
đông nhất thế giới, trung bình cứ 5 người
dân trên thế giới thì có 1 là Trung Quốc.
(Nếu so sánh với Việt Nam, diện tích
Trung Quốc lớn gấp gần 30 lần diện tích
nước ta, dân số chỉ gấp 16 lần -điều đó cho
thấy mật độ dân số nước ta rất cao).
*Bước 4: GV cho HS cả lớp quan sát hình
3 và hỏi HS nào biết về Vạn Lí Trường
Thành của Trung Quốc.
*Bước 5: GV cung cấp thông tin về một số
ngành sản xuất nổi tiếng của Trung Quốc
thời xưa (tơ lụa, gốm, sứ, chè,…) tới nay
(máy móc, hàng điện tử, hàng may mặc,
đồ chơi,..) và cho HS biết phần lớn các

ngành sản xuất tập trung ở miền Đông, nơi
có các đồng bằng châu thổ của các sông
lớn (Trường Giang, Hoàng Hà). Miền
Đông cũng là nơi sản xuất lương thực,
thực phẩm của Trung Quốc.
- GV có thể giới thiệu thêm: Trung Quốc
hiện nay có nền kinh tế phát triển nhanh
nhất thế giới, đời sống người dân ngày
càng được cải thiện.
Kết luận: Trung Quốc có diện tích lớn, số
dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang
- HS quan sát ảnh trong SGK và nhận
xét các công trình kiến trúc, phong
cảnh của Cam-pu-chia và Lào.
- Trung Quốc có diện tích lớn, số dân
đông, Trung Quốc là nước láng giềng
ở phía Bắc nước ta. Thủ đô Bắc Kinh
-Trung Quốc là nước có diện tích lớn,
dân số đông nhất thế giới.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nghe.
- Đó là một di tích lịch sử vĩ đại, nổi
tiếng của Trung Quốc được xây dựng
nhằm bảo vệ đất nước, nay là địa điểm
du lịch nổi tiếng.
- HS nghe.
- HS theo dõi.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
phát triển mạnh với một số mặt hàng công
nghiệp, thủ công nghiệp nổi tiếng.

3. Củng cố :
+ Nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào.
+ Kể các loại nông sản của Lào và Cam-
pu-chia
+ Kể tên một số mặt hàng của Trung Quốc
mà em biết.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu.
- HS nghe.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU :
- Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức
bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hóa, hoặc một việc làm thể hiện
ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc việc làm thể hiện lòng biết ơn các
thương binh, liệt sĩ.
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV và HS tranh ảnh minh hoạ các hoạt động bảo vệ các công trình công cộng, di
tích lịch sử – văn hoá; ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ; hoặc việc làm thể
hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sỹ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS kể câu chuyện đã được nghe, được
đọc về những tấm gương sống, làm việc
theo pháp luật, theo nếp sống văn minh
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.

2.2.Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề
bài:
- Cho 1 HS đọc 3 đề bài.
- Cho HS nêu yêu cầu từng đề bài.
- GV gạch chân các từ ngữ quan trọng:
+ Đề bài 1: công dân nhỏ, bảo vệ, công
cộng, di tịch sử – văn hoá.
+ Đề 2: chấp hành Luật giao thông đường
bộ .
+ Đề 3 : biết ơn các thương binh, liệt sỹ.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý cho 3 đề.
- GV yêu cầu đọc kỹ gợi ý cho đề các em
đã chọn.
- Cho HS lập nhanh dàn ý.
- 1 HS kể 1 câu chuyện.
- HS lắng nghe.
- HS đọc 3 đề bài
- HS nêu từng yêu cầu của đề bài.
- HS chú ý theo dõi trên bảng.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý cho 3 đề
- HS đọc kỹ gợi cho đề đã chọn.
- HS làm dàn ý.
2.3.Thực hành kể chuyện và trao đổi ý
nghĩa câu chuyện :
- HS kể chuyện theo nhóm đôi và trao đổi
ý nghĩa câu chuyện. GV giúp đỡ uốn nắn.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở

lớp cho người thân.
- HS kể theo cặp.
- Đại diện nhóm thi kể và nêu ý nghĩa
câu chuyện.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS lắng nghe.

Buổi chiều GĐ-BD Toán:
LUYỆN: GIẢI TOÁN VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố để HS nắm được cách tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình
đã học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Gọi HS nêu quy tắc tính diện tích hình
chữ nhật, hình vuông.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Một thửa ruộng có kích thước như
hình bên. Tính diện tích thửa ruộng đó.



Bài 2: Một mảnh đất có kích thước như
hình bên. Tính diện tích mảnh đất đó.
60m
15m

40,5m
32,5m

3. Củng cố
- Nhận xét tiết học
- 2 Học sinh lên trả lời.
- Lớp nhận xét
- Chia thửa ruộng thành 2 hình chữ
nhật như hình vẽ bên.
- 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào
vở, nhận xét bổ sung
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật 1 là:
50 x 40 = 2000 (m)
Diện tích hình chữ nhật 2 là:
70,5 x 50 = 3525(m)
Diện tích thửa ruộng là:
2000 + 3525 = 5525(m)
Đáp số: 5525 m
- Tìm cách chia mảnh đất như hình vẽ.
- Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật 1 là:
60 x 32,5 = 1950 (m)
Diện tích hình chữ nhật 2 là:
40,5 x 15 = 607,5(m)
Diện tích thửa ruộng là:
1950 + 607,5 = 2557,5(m)
Đáp số: 2557,5 m
50m

40m


50m
70,5m
(1)

(2)
(1) (2)
GĐ - BD Tiếng Việt
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép; biết cách
dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.
2. Bài mới:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS đọc thầm, tìm các vế của câu
ghép và khoanh tròn các quan hệ từ.
- Nhận xét và ghi điểm.
KQ: (Nếu) trong công tác các cô, các chú
được nhân dân ủng hộ, làm cho dân tin, dân
phục, dân yêu (thì) nhất định các cô, các chú
thành công.
Bài 2:
- Gọi 2 em đọc nội dung và yêu cầu bài
-Yêu cầu HS tự đọc thầm lại bài và làm vào
vở bài tập.

- Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng.
KQ:a. còn; b. tuy..nhưng c. không những..mà
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng
- Nhận xét bài bạn.
- Chữa bài (nếu sai)
- Cả lớp đọc thầm.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào
vở, trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét.
Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm 2011
Buổi sáng Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN
I. MỤC TIÊU :
- Làm được BT1, 2
- Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu
của BT3.
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to viết theo cột dọc các từ trong BT 1 + băng dính.
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra :
- Nêu các QHT đã học được sử dụng
trong câu ghép?
- GV nhận xét +ghi điểm.
2.Bài mới :

1. Giới thiệu bài :
- HS làm miệng BT 1, 2 ,3 tiết trước.
- Lớp nhận xét.
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1:
- Phát phiếu tên giấy khổ to cho HS viết
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2 :
- GV Hướng dẫn HS làm BT2 .
- Theo dõi và giúp HS thi.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3 :
- GV Hướng dẫn HS làm BT3: Câu văn ở
bài tập 3 là câu Bác Hồ nói với các chú
bộ đội nhân dịp Bác đến thăm đền Hùng.
Dựa vào câu nói của Bác, mỗi em viết
một đoạn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo
vệ Tổ quốc của mỗi công dân.
- GV nhận xét + ghi điểm cho HS.
- Chọn đoạn hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò :
- GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục mở rộng
vốn từ và tập sử dụng đúng.
- HS lắng nghe.
- HS Đọc lướt + đọc câu hỏi.
- HS làm bài theo cặp.
- Dán phiếu lên bảng, nêu kết quả.

- HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm
- Làm theo nhóm.
- Nhóm lên bảng thi làm đúng, nhanh
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm.
- Làm theo nhóm, viết vào vở bài tập.
- Nối tiếp nhau đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- Chuẩn bị tiết sau: Nối các vế câu ghép
bằng quan hệ từ.
Toán:
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
- Tính được diện tích một số hình từ cấu tạo các hình đã học.
- Học sinh làm bài tập 1. HS khá giỏi làm thêm các bài tập còn lại.
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Bảng phụ ghi số liệu như SGK (tr.104- 105).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ :
- Hãy nêu các bước tính diện tích mảnh
đất đã học ở bài trước.
- Nhận xét, sửa chữa.
2. Bài mới :
ØHoạt động 1: Giới thiệu cách tính
- Gắn bảng phụ có vẽ hình như SGK lên
bảng.
- Để tính diện tích mảnh đất ta thực hiện

3 bước:
+ Chia mảnh đất thành các hình cơ bản
có công thức tính diện tích.
+ Xác định số đo của các hình vừa tạo
thành.
+ Tính diện tích từng hình, từ đó tính
diện tích mảnh đất.
-HS quan sát.
- Giới thiệu: Giả sử đây là mảnh đất ta
phải tính diện tích trong thực tế; khác ở
tiết trước, mảnh đất không được ghi sẵn
số đo.
- Bước 1 chúng ta cần làm gì?
- Gọi 1 HS nêu cách thực hiện, cách chia.
- Mảnh đất được chia thành những hình
nào?
- GV vẽ nối vào hình đã cho theo câu trả
lời của HS.
- Muốn tính được DT của các hình đó,
bước tiếp theo ta phải làm gì?
- Ta cần đo đạc những khoảng cách nào?
- GV : Trên hình vẽ ta xác định như sau:
+ Hạ đường cao BM của hình thang
ABCD và đường cao EN của tam giác
ADE.
- Sau khi tiến hành đo đạc, ta có bảng số
liệu các kết quả đo như sau;
- GV gắn bảng số liệu lên bảng.
- Vậy bước 3 ta phải làm gì?
- GV gắn bảng phụ lên bảng.

- Y/c HS tính, trình bày vào bảng phụ
- Gọi HS nhận xét.
- Gọi 1 HS nhắc lại các bước khi tiến
hành tính DT ruộng đất trong thực tế.
ØHoạt động 2: Thực hành tính diện
tích của các hình.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán.
- Cho HS tự làm vào vở, 1 HS lên bảng
làm.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán.
- Nghe.
- Chia mảnh đất thành các hình cơ bản,
đó là hình thang và hình tam giác.
- HS nêu.
- Hình thang ABCD và hình tam giác
ADE.
- Phải tiến hành đo đạc.
- Phải biết được chiều cao, độ dài 2
cạnh đáy nên phải tiến hành đo chiều
cao và 2 cạnh đáy của hình thang.
Tương tự, phải đo được chiều cao và
đáy của tam giác.
- HS quan sát.
- Tính DT hình thang ABCD và hình

tam giác ADE; từ đó tính DT mảnh đất.
- HS làm bài.HS dưới lớp làm nháp.
- HS nhắc lại.
- HS đọc.
- 1 HS nêu các bước giải.
- HS làm bài.
SAEB = (84 x 28) : 2 = 1176 m
2
SAEGD = 84 x 63 = 5292 m
2
SGBC

= (63 + 28) x 30 : 2 = 1365 m
2
S mảnh đất:1176 + 5292 + 1365 =
7833m
2
- HS chữa bài (nếu sai).
- HS đọc.
- 1 HS nêu các bước giải.
- Cho HS tự làm vào vở, 1 HS lên bảng
làm.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
3.Củng cố- dặn dò:
- Gọi 1 HS nêu các bước tính diện tích
ruộng đất trong thực tế.
- HS làm bài.
Hình S
ABM 20,8 x 24,5 : 2 = 254,8 (m

2
)
BCNM (20,8 +38)x 37,4 : 2
= 1099,56 (m
2
)
CDN 38 x 25,3 : 2 = 480,7 (m
2
)
ABCD 254,8 +1099, 56 +480,7
= 1835,06 (m
2
)
- 1 HS nêu.
Khoa học
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU :
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu
sáng, phơi khô, phát điện.
* Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động, ... của con người có sử dụng
năng lượng mặt trời.
- Tiết kiệm nguồn năng lượng, nâng cao ý thức BVMT.
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời ( Ví dụ: máy tính bỏ túi)
- Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời.
- Thông tin & hình trang 84, 85 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ :
- Năng lượng là gì ?

- Hãy nói tên một số nguồn cung cấp năng
lượng cho hoạt động của con người, động
vật, máy móc,…
2.Bài mới :
a) HĐ 1 : Thảo luận.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Cho HS thảo luận & trả lời các câu hỏi:
+ Mặt Trời cung cấp năng lượng cho Trái
Đất ở những dạng nào ?
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối
với sự sống.

+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối
với thời tiết & khí hậu.
-GV kết luận.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV cho một số nhóm trình bày.
b) HĐ 2 : . Quan sát & thảo luận.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm 6.
- HS trả lời. HS khác nhận xét.
- HS thảo luận & trả lời:
- N. 1: Ánh sáng & nhiệt.
- N.2: Năng lượng mặt trời được
dùng để chiếu sáng, sưởi ấm, làm
khô, đun nấu, phát điện
- N.3: Nhờ có năng lượng mặt trời
mới có quá trình quang hợp của lá
cây & cây cối mới sinh trưởng được
- 1 số nhóm trình bày, cả lớp bổ sung.
- HS hoạt động theo nhóm 6 em.Quan

-Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng
lượng mặt trời trong đời sống hằng ngày.
-Kể tên một số công trình, máy móc được
sử dụng năng lượng mặt trời. Giới thiệu
máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời.
-Cho HS kể một số ví dụ về việc sử dụng
năng lượng mặt trời ở gia đình, địa phương
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV theo dõi và nhận xét.
c) HĐ 3 : Trò chơi.
- GV hướng dẫn HS chơi: GV vẽ hình mặt
trời lên bảng. Hai nhóm bốc thăm xem
nhóm nào lên trước, sau đó các nhóm cử
từng thành viên luân phiên lên ghi những
vai trò ứng dụng của Mặt trời đối với sự
sống trên Trái đất nói chung và đối với con
người nói riêng, sau đó nối với hình vẽ mặt
trời (mỗi HS chỉ ghi một vai trò, ứng dụng;
không được ghi trùng )
- GV tuyên dương những nhóm thắng cuộc.
3.Củng cố, dặn dò :
- Năng lượng mặt trời dùng để làm gì ?
- Nhận xét tiết học.
sát các hình 2, 3, 4 trang 84, 85 SGK.
thảo luận & trả lời.
- Chiếu sáng, phơi khô các đồ vật,
lương thực, thực phẩm, làm muối …
- Máy tính bỏ túi, …
- Các nhóm cử đại diện trình bày.
- Các nhóm tham gia trò chơi.

- HS chơi theo sự hướng dẫn của GV
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
Buổi chiều GĐ-BD Toán:
LUYỆN: GIẢI TOÁN VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố để HS nắm được cách tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình
đã học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Gọi HS nêu quy tắc tính diện tích hình
chữ nhật, hình vuông, tam giác, hình thang
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Tính diện tích mảnh đất có hình
dạng như hình vẽ dưới đây. Biết:
BC = 58m
BE = 72m
AE = 26m
DG = 35m
- 2 Học sinh lên trả lời.
- Lớp nhận xét
- Chia mảnh đất thành các hình như
hình vẽ bên, nêu cách làm.
- 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào
vở, nhận xét bổ sung
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật EBCG là:
72 x 58 = 4176(m)
Diện tích hình tam giác AEB là:

72 x 26 : 2 = 936 (m)
Độ dài cạnh AG là: 58 + 26 = 84 (m)
Diện tích hình tam giác ADG là:
A
B
D C
E

G
- Nhận xét, chữa bài.
- Có thể cho HS nêu cách làm khác.
Bài 2: Tính diện tích mảnh đất kích
thước như hình dưới đây, biết:
AC = 75m
ED = 42m
BN = 34m
DM = 37m
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học
35 x 84 = 2940 (m)
Diện tích mảnh đất là:
4176 + 936 + 2940 = 8052(m)
Đáp số: 8052 m
- Quan sát hình vẽ, tìm cách chia mảnh
đất như hình vẽ.
- 1 HS khá lên bảng, cả lớp làm vở.
Bài giải:
Diện tích hình tam giác ABC là:
75 x 34 : 2 = 1275 (m)
Diện tích hình thang ACDE là:

(75 + 42) x 37 : 2 = 2164,5(m)
Diện tích mảnh đất là:
1275 + 2164,5 = 3439,5(m)
Đáp số: 3439,5 m
Đạo đức
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG ) EM (Tiết 1 )
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường) đối
với cộng đồng.
- Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa
phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường).
- Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường).
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh SGK phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ØHoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến
Uỷ ban nhân dân xã.
- Gọi 1-2 HS đọc truyện trong SGK.
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi:
1.Bố Nga đến UBND phường để làm
gì?
2. UBND phường làm các công việc gì?
3.UBND xã có vai trò rất quan trọng
nên mỗi người dân cần phải có thái độ
như thế nào đối với UBND ?
4. Mọi người cần có thái độ như thế nào
- 2 HS đọc truyện trong SGK.
- HS thảo luận nhóm.

1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để
làm giấy khai sinh.
2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND
phường, xã còn làm nhiều việc: xác nhận
chỗ ở, quản lý việc xây dựng trường học,
điểm vui chơi cho trẻ em.
3. UBND phường, xã có vai trò vô cùng
quan trọng vì UBND phường, xã là cơ
quan chính quyền, đại diện cho nhà nước
và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của
người dân địa phương.
4. Mọi người cần có thái độ tôn trọng và
A
B
C

E

D

N
M

×