Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.9 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
S: 29/ 10/ 10
D: 02/ 11/ 10
Tiết 45
- Học sinh biết được cách đọc – hiểu. nắm bắt các vẫn đề xã hội trong một văn bản nhật dụng;
- Có thái độ quyết tâm phịng chống thuốc lá.
- Thấy được sự thuyết phục bởi sự kết hợp chặt chẽ phương thức lập luận và thuyết minh trong văn bản.
<b>1. Kiến thức:</b>
- Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khỏe con người và đạo đức xã hội.
- Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.
- Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục ý thức cộng đồng, ý thức tuyên truyền không hút thuốc lá, hạn chế hút thuốc lá và bỏ thuốc lá đối
với người đã nghiện thuốc.
- Giáo viên: Nghiên cứu kĩ SGK, SGV, chuẩn kiến thức và các tài liệu liên quan, bảng phụ, phiếu học tâp,
tranh ảnh, tư liệu về tệ nạn thuốc lá. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
- Học sinh: Đọc SGK, soạn bài theo định hướng SGK và sự hướng dẫn của GV. Sưu tầm tranh ảnh, thơ
văn, số liệu về đề tài tệ nạn hút thuốc lá.
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
? Bao bì ni lơng có tác hại nào khi sử dụng xong ?
? Nêu những giải pháp để hạn chế?
? Liên hệ bản thân.
<b>3. Bài mới: </b>
Hút thuốc lá đã trở thành một đề tài quan trọng mà cả thế giới quan tâm Thuốc lá có tác hại như thế
nào…
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
* <i><b> </b><b>Ho</b><b>ạt động 1</b><b>: </b><b>Hướng dẫn học sinh đọc và tìm chung</b></i> .I. Đọc và tìm hiểu chung:
- Đọc rõ ràng mạch lạc, đọc chậm từ in nghiêng, đặc biệt
- Đọc chú ý các chú thích 1,2,3,4,5,6,9 (đặc biệt 1 và 9).
? Hãy cho biết xuất xứ của văn bản ? phương thức biểu đạt
là gì?
<b>- Dùng kỹ thuật dạy học động não:</b>
? Em hiểu gì về nhan đề của văn bản “Ơn dịch, thuốc lá”?
Dấu phẩy đặt giữa 2 từ có tác dụng g?
(Dấu phẩy nhấn mạnh sắc thái biểu cảm vừa căm tức vừa
ghê tởm thấy được sự tác hại của thuốc lá đe doạ sức
khoẻ con người)
? Đã chuẩn bị bài, hãy chia bố cục cho văn bản ? Nêu giới
hạn và nội dung từng phần?
- Phần 1: Từ đầu … nặng hơn cả AIDS ? = Nêu giới hạn
và nội dung từng phần ?
- Phần 2: Tiếp từ “ngày trước … sức khỏe cộng đồng” nêu
gương xấu và tác hại của khói thuốc lá.
- Phần 3: Từ “Có người bảo … con đường phạm pháp:
Tác hại của hút thuốc lá đối với người hút, với sức khỏe
cộng đồng; vấn đề xã hội.
- Phần 4: Còn lại: lời kêu gọi và giải pháp
<i><b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản:</b></i>
? Hai từ “Thuốc lá” trong đầu đề của văn bản là cách nói
như thế nào?
1. Xuất xứ của văn bản:
Trích trong “Từ thuốc lá đến ma túy bệnh
nghiện” của Bc sĩ Nguyễn Khắc Viện
2. Văn bản: Thuộc văn bản nhật dụng.
- Thể loại: thuyết minh
3
Nhan đề văn bản thể hiện quan điểm, thái độ
đánh giá đối với tệ nạn thuốc lá .
4. Bố cục: 4 phần.
<b>II. Tìm hiểu văn bản:: </b>
<b>1. Tính chất nghiêm trọng của ôn dịch</b>
<b>thuốc lá.</b>
(cách nói tắt của tệ nghiện thuốc lá)
? Tiêu đề của văn bản, tác giải đưa ra lời so sánh (tệ nghiện
“thuốc lá” với “ơn dịch”? Vậy em có nhận xét gì với lời so
sánh này ?
(so sánh rất thỏa đáng vì tệ nạn thuốc lá cũng là thứ bệnh
đó là tệ nghiện cả 2 có đặc điểm chung là dễ lây lan.)
? Tại sao tác giả lại dùng dấu phẩy ở giữa hai từ của nhan
đề? Nếu khơng có dấu phẩy thì sắc thái ý nghĩa của nhan đề
có gì khác? (dấu phẩy sử dụng theo lối tu từ để nhấn mạnh
sắc thái biểu cảm vừa tức vừa ghê tởm. Có thể diễn đạt ý
nghĩa của tên văn bản là: Thuốc lá ! Mày là đồ ôn dịch)
? Quan sát phần 1 và cho biết tác giả đã cảnh báo cho mọi
người biết tính chất nghiêm trọng của ơn dịch thuốc lá như
thế nào?
? Ngồi thuốc lá em biết những đại dịch nào ảnh hưởng đến
sức khỏe cộng đồng mà cả thế giới đang quan tâm?
( Ma túy, bao bì ni lơng, H5N1....)
? Tại sao khi đề cập đến ôn dịch thuốc lá tác giả lại đối
chiếu với nạn AIDS ?
( Vì AIDS là đại dịch nghiêm trọng cả thế giới đang
quan tâm – đây là căn bệnh thế kỷ chưa có thuốc chữa trị
Nhấn mạnh sự nguy hiểm của thuốc lá)
? Lời cảnh báo mà tác giả đưa ra có cơ sở từ đâu? Đó là sự
tin cậy hay suy nghĩ riêng của tác giả?
( Hơn 5 vạn cơng trình nghiên cứu của nhiều nhà bác
học trong cả mấy chục năm đã kết luận điều này)
? Mở đầu phần 2, tại sao tác giả dẫn lời của Trần Hưng Đạo
bàn về việc đánh giặc trước khi phân tích tác hại của thuốc
lá? Điều đó có tác dụng gì?
( Đánh giặc là cái chết dễ nhận biết; thuốc lá: cái chết gậm
nhấm từ từ Hàm ý là so sánh việc chống thuốc lá với
chống giặc
ngoại xâm. Nói chuẩn hơn: So sánh việc thuốc lá tấn
cơng lồi người như giặc ngoại xâm đánh phá)
<b>? Em hiểu gì về hình ảnh so sánh” tằm ăn dâu” </b>
( Dâu là con người, sức khỏe con người; tằm: thuốc lá
khói thuốclá)
* Nói đến tác hại của thuốc lá là nói đến tác hại của việc
hút thuốc lá? Vậy khói thuốc lá có hại đến những đối tượng
nào? ( Những người hút , mọi người xung quanh, xh ...
( Hướng dẫn HS cách ghi bảng mục 2: Tác hại của thuốc
lá.)
? Tác giả đã chỉ ra tác hại của thuốc lá đối với người
hút( người sử dụng) như thế nào?
( Thuốc lá chứa 4000 chất độc gây hại, gây bệnh hiểm
đắng và hơi, ngón tay vàng các chất độc thấm vào cơ
cả AIDS”
Nhấn mạnh sự nguy hiểm của thuốc lá.
<b> 2 Tác hại của thuốc lá:</b>
Đối với
người hút
- Ngấm vào
cơ thể gây
viêm phế
quản
- Ung thư
- Huyết áp
Đối với
người
xung
quanh
- Bị
nhiễm độc
- Đau tim
mạch
Đối với XH
- Trộm cắp,
cướp.
- Ma túy
thể, gây viêm phế quản , ung thư, huyết áp cao, tắc động
mạch...)
? Từ việc trình bày trên, tác giả đã giúp người đọc thấy
được tác hại của việc hút thuốc lá như thế nào? ( Sự tàn phá
ghê gớm của thuốc lá đối với cơ thể con người )
? Tại sao khi đề cập đến tác hại của thuốc lá đối với những
người xung quanh tác giả lại đặt giả định: Có người bảo:
Tơi hút, tơi bị bệnh, mặc tơi !”
HS thảo luận rồi trình bày.
( Người nghiện thường nói cách chy lì, từ lời chống chế
mà đưa ra những lập luận để phản bác lời chống chếđó).
? Tác giả đã phản bác lại luận điệu sai lầm của người hút
thuốc lá như thế nào? ( Hút thuốc lá là quyền của anh ....anh
làm anh chịu; chỉ ra những tác hại của khói thuốc lá đối với
những ai hít phải)
? Đối với những người hít phải khói thuốc lá thì họ sẽ như
thế nào ?
( Bị nhiễm độc, đau tim mạch, thai bị nhiễm độc ....)
? Em có nhận xét gì về lời phản bác của tác giả?
Gợi ý : Cách lập luận, dẫn chứng và tình cảm? ( Lập
luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh động, tình cảm nhiệt thành
sơi nổi chỉ rõ tác hại đối với những người xung quanh)
? Nhắc lại nội dung phần 3 ?
? Tại sao tác giả đưa ra số liệu để so sánh tình hình hút
thuốc lá ở nước ta với các nước Âu Mĩ khi đưa ra kiến
nghị ?
( Để mọi người thấy nước ta còn quá nghèo mà sử dụng
nhiều tương đương đương với các nước ở Âu- Mĩ là điều
không thể chấp nhận làm rõ tính đúng đắn của những
điều được thuyết minh ở trên là cơ sở cho tác giả nêu lên
lời phán xét cuối cùng)
? Hút thuốc lá không chỉ tác hại đối với người hút, những
người xung quanh mà còn ảnh hưởng như thế nào đối với
toàn xã hội ?
(trộm cắp, ma túy, ảnh hưởng hàng ngàn ngày cơng lao
động…)
? Để phịng chống tệ nạn nghiện hút thuốc lá, văn bản đã
đưa ra giải pháp gì ? Câu cảm thán “Nghĩ đến mà kinh” đặt
ở cuối văn bản thay cho lời kết gợi cho ta suy nghĩ gì ?
(Hiểu rõ tác hại của thuốc lá cả thế giới đang quan tâm;
những giải pháp: phạt nặng, tham gia nhiều chiến dịch với
khẩu hiệu “không hút thuốc”…)
- Gv chuyển ý sáng mục 3: Giải pháp và lời kêu gọi:
? Từ thực trạng trên, văn bản đưa ra lời kêu gọi gì ?
(Mọi người phải đứng lên chống lại, ngăn ngừa nạn ơn dịch
này)
? Mục đích của lời kêu gọi trên ? (nhằm bảo vệ sức khỏe
cộng đồng)
cao.
- Tắc động
mạch
- Viêm
phế quản +
ung thư
- Phai bị
nhiễm độc.
động.
<b>3. Giải pháp và lời kêu gọi:</b>
- Giải pháp: phạt nặng, tham gia nhiều chiến
dịch với khẩu hiệu “không hút thuốc”
- Lời kêu gọi: mọi người phải đứng lên
chống lại, ngăn ngừa nạn ôn dịch này.
? Em đã làm gì khi thấy bạn mình hút thuốc lá ? bản thân
em như thế nào ?
? Văn bản “Ôn dịch thuốc lá ? giúp em cảm nhận sâu sắc về
vấn đề gì ? Có thể xếp văn bản này cùng dạng, cùng thể loại
văn bản nào?
GV: Theo Thơng tư hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh Quảng
cáo và Nghị quyết của Chính phủ, cấm quảng cáo thuốc l
dưới mọi hình thức, kể cả việc sử dụng nhãn hiệu và biểu
tượng của của sản phẩm thuốc lá đều bị cấm.
<i><b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết:</b></i>
? Văn bản “Ơn dịch thuốc lá” giúp em hiểu biết gì về tệ
nghiện thuốc lá?
- Đọc ghi nhớ (Sgk/122) giúp chúng ta có ý thức gìn giữ
sức khỏe cho cộng đồng.
<b>- Làm gì để hạn chế hút thuốc lá? (Tích hợp bảo vệ mơi</b>
<b>trường trực tiếp : Hạn chế và bỏ thuốc lá : Tính chất nguy</b>
hiểm của thuốc lá (liên hệ các dịch : dịch tả, dịch hạch, đại
dịch HIV ơn dịch thuốc lá cịn tệ hơn) ; phê phán lời
chống chế (tác giả bác bỏ luận điểm sai lầm, hút là quyền
của anh nhưng anh khơng có quyền đầu độc người khác)
? Hãy nêu ý nghĩa của văn bản?
( Với những phân tích khoa học, tác giả đã chỉ ra tác hại của
việc hút thuốc lá đối với đời sống con người, từ đó phê
phán và kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá.)
<i><b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập: </b></i>
<b>III. Tổng kết:</b>
1. Nội dung:
- Thuốc lá đe dọa sức khỏe và tính mạng lồi
người.
- Gấy xấu về đạo đức.
2. Hình thức:
- Kết hợp lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh
động với thuyết minh cụ thể, phân tích trên
cơ sở khoa học.
- Sử dụng phương pháp so sánh để thuyết
minh một cách thuyết phục một vẫn đề y học
<b>* Ghi nhớ: SGK/ 122.</b>
<b>IV. Luyện tập:</b>
Bài 1: Hướng dẫn H/s về nhà lập bảng thống
kê, viết 1 bài văn ngắn phục vụ cho tiết 52
(tuần 13) “Chương trình địa phương phần
văn”
Bài 2: Đọc và viết cảm nghĩ về bản tin của
báo Sài Gòn tiếp thị (2/Sgk – 123).
* Yêu cầu:
- Cảm nghĩ phải chân thực
- Khơng được viết q 5 dịng.
- Chỉ ra tác dụng cảnh báo của bản tin khi nêu
lên cái chết thảm thương không phải của con
người nghèo khổ mà là con 1 tỉ phú ở Mĩ.
-Thuốc lá lây lan và ảnh hưởng gì đến con người ?
-Với tệ nạn hút thuốc lá của Việt Nam, ta phải làm gì để hạn chế và bị thuốc lá ?
<b>5. Dặn dò :</b>
- Dặn học sinh học bài
+Nắm được nội dung và hình thức trình bày của văn bản.
+ Học thuộc ghi nhớ. Biết được tác hại của tệ nạn hút thuốc lá, những giải pháp hạn chế.
- Tiếp tục sưu tầm tranh ảnh, tác hại của tệ nạn nghiện thuốc lá và khói thuốc lá đối với sức khỏe con người
và cộng đồng.
- Soạn: Câu ghép ( tiếp theo)
+ Giáo viên phân công cho Học sinh lấy ví dụ về câu ghép có quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu đã học
(ghi vào tờ lịch).
* Rút kinh nghiệm:
S: 01/ 10/ 10
D: 03/ 11/ 10
Tiết 46
- Nắm chắc quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép.
- Nắm được hai cách nối các vế trong câu ghép
1. Kiến thức:
- Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
2. Kĩ năng:
- Xác định ý nghĩa quan hệ các vế câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.
- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
3. Thái độ:
- Ý thức khi viết câu, dùng từ sao cho đúng.
- Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu liên quan, bảng phụ, phiếu học tâp.
- Học sinh: Đọc SGK, soạn bài.
<b>2.</b> <b>Kiểm tra bài cũ : </b>
? Hãy phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu ghép sau ?
“Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau rồi ai nấy đều buông gây ra, áp vào vật nhau”
<b>? Nêu hiểu biết của em về câu ghép ?</b>
<b>3.</b> <b>Bài mới : </b>
Giáo viên giới thiệu bài từ việc kiểm tra bài cũ.
Quan hệ từ “Rồi” là quan hệ ý nghĩa gì giữa 2 vế của câu ghép…
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu</b></i>
<i><b>Gv Đưa ví dụ trong Sgk vào bảng phụ:</b></i>
? Đọc ví dụ trên bảng và cho biết câu này được trích từ
văn bản nào ? của ai
(Gìn giữ sự trong sáng của T.việt – P.V. Đồng)
? Xác định các cụm C – V trong câu trên và chỉ ra cách
nối các vế câu?
? Từ việc xác định các cụm C – V ở trên. Hãy chỉ ra kiểu
quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu trên?
<b>- GV yêu cầu HS nhận xét</b>
– Gv nhấn mạnh :
+Vế A: Có lẽ tiếng Việt của chúng ta // đẹp (kết quả)
Vế B: (bởi vì) tâm hồn của người Việt Nam ta//rất đẹp …
(nguyên nhân)
<b>I. Quan h ệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép :</b>
1. Quan hệ ý nghĩa của các vế trong câu ghép:
* Ví dụ: sgk
+Vế A: Có lẻ tiếng Việt của chúng ta // đẹp
<i>(kết quả) </i>
Vế B: (bởi vì) tâm hồn của người Việt Nam
ta//rất đẹp …(nguyên nhân)
<i>+Quan hệ về ý nghĩa: Nguyên nhân-kết quả.</i>
+ Vế A: biểu thị ý nghĩa khẳng định .
+Quan hệ về ý nghĩa: Nguyên nhân-kết quả.
- Gv yêu cầu HS đọc bt2 (I) Dựa vào những kiến thức đã
học, nêu thêm những mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu
có ví dụ minh họa.
<b>Gv nhấn mạnh :</b>
+ Vế a: biểu thị ý nghĩa khẳng định .
+ Vế B: biểu thị ý nghĩa giải thích .
<b>Gv đưa ra ví dụ: bảng phụ</b>
- GV hướng dẫn HS làm bt2: Đặt câu phân tích quan hệ ý
nghĩa .
+ Các em //phải cố gắng học (để) thầy mẹ//được vui lòng
(và) để thầy dạy các em // được sung sướng .(quan hệ mục
đích) .
+ (Nếu) ai // buồn phiền cau có (thì) gương // cũng buồn
phiền cao có theo ...(quan hệ điều kiện-kết quả)
+(Mặc dù) nó // vẽ bằng những nét to tướng, (như) ngay
cả cái bát múc cám lợn // sứt một miếng cũng trở nên ngộ
nghĩnh. (quan hệ tương phan .
*GV lấy bài tập ở phần luyện tập và bổ sung thêm (mở
rộng) để tìm các câu ghép có quan hệ ý nghĩa khác.
GV gợi ý :
Bi tập 1.c-luyện tập) (quan hệ tăng tiến)
Như vậy, chẳng những … mà … chẳng những … mà …,
…
Bi tập 1.e- luyện tập) (quan hệ nối tiếp)
Hai người/giằng co ..., rồi ai nấy//đều ...nhau [...]
- Quan hệ lựa chọn
+ Mình đọc hay tơi đọc (Nam Cao)
+ Tôi chưa kịp làm hay anh làm giúp tôi vậy?
- Quan hệ bổ sung:
Dượng Hương Thư // như một pho đồng đúc, các bắp
thịt // cuồn cuộn, hai hàm // răng cắn chặt, quai hàm //
bạnh ra …
- Quan hệ đồng thời: sử dụng từ “và”
Mẹ tôi mất và chị tôi đi lấy chồng xa..
- GV kết luận ( ghi nhớ ý 1 sgk/123)
? Như vậy quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu được nhận biết (xác
2. Quan hệ ý nghĩa khác của câu ghép:
-Quan hệ mục đích:
Các em //phải cố gắng học (để) thầy
mẹ//được vui lòng (và) để thầy dạy các
em//được sung sướng
.- Quan hệ điều kiện-kết quả:
(Nếu) ai // buồn phiền cau có (thì) gương //
cũng buồn phiền cao có theo ...
- Quan hệ tương phản: (Mặc dù) nó // vẽ
bằng những nét to tướng, (như) ngay cả cái
bát múc cám lợn // sứt một miếng cũng trở
nên ngộ nghĩnh.
- Quan hệ tăng tiến:
Như vậy, chẳng những … mà … chẳng những
… mà
<b>- Quan hệ nối tiếp:</b>
Hai người/giằng co ..., rồi ai nấy//đều ...nhau
[...]
<b>- Quan hệ lựa chọn:</b>
Mình đọc hay tơi đọc? (Nam Cao)
<b>- Quan hệ bổ sung:</b>
a.Dượng Hương Thư // như một pho đồng
đúc, các bắp thịt // cuồn cuộn, hai hàm // răng
cắn chặt, quai hàm // bạnh ra …
b. Cả hội trường đứng dậy (:) Bác Hồ đến.
Quan bổ sung: (dấu hai chấm)
- <b>Quan hệ đồng thời:</b>
Mẹ tôi// mất và chị tôi //đi lấy chồng xa..
định) bởi dấu hiệu nào ?
(Bởi các quan hệ từ, cặp quan hệ từ, cặp từ hô ứng, đại từ)
? Theo em, các vế câu có dễ dàng tách ra thành câu đơn được
không ? tại sao ?
( Tùy thuộc vào văn cảnh hoặc hồn cảnh gia tiếp ta có thể tách
hoặc khơng. tóm lại: để xác định mối quan hệ giữa các vế của
câu ghép, chủ yếu dựa vào hoàn cảnh giao tiếp cụ thể)
? Từ việc tìm hiểu các ví dụ trên, em hãy cho biết quan hệ ý
nghĩa giữa các vế câu ghép gồm có những mối quan hệ nào?
- Giáo viên chốt ý ghi nhớ (Sgk/123) gọi một em đọc.
? Cho ví dụ về 1 trong các mối quan hệ ý nghĩa trên?
<i><b>Ho</b></i>
<i><b> </b><b>ạt động</b><b>2: Hướng dẫn học sinh luyện tập </b></i>
<b>Bài tập 1: Xác định quan hệ ý nghĩa các vế câu trong</b>
những câu ghép dưới đây và cho biết mỗi vế câu biểu thị ý
nghĩa gì trong mối quan hệ ấy.
Gv chốt :
a/(1)Cảnh vật chung quanh tơi // …. ,(2) vì chính lóng
tơi // dang ….lớn : (3)… tơi // đi học
+quan hệ (1)-(2): Nhân –Quả
+quan hệ (2)-(3): Giải thích=vế (3) giải thích cho vế(2).
b/ (1)(Nếu) …lồi người // … lưu lại (thì)(2) … nghèo nàn
// sẽ đến bực nào !
Quan hệ điều kiện (điều kiện-kết quả) .
c/…chẳng những … mà , chẳng những … mà , chẳng
những … mà , ….. (5 câu)
+các câu có quan hệ tăng tiến .
d/(tuy) rét // vẫn kéo dài , mùa xuân // đã đến bên bờ sông
lương .
+Quan hệ tương phản .
e/(1) hai người // giằng co nhau….(rồi) (2) ai nấy // đều
buông …..
+ câu (1) dùng quan hệ từ “rồi” nối hai vế chỉ quan hệ thời
gian nối tiếp.
+ Câu (2) có quan hệ nguyên nhân-kết quả (vì yếu nên bị
lẳng ra ngồi) .
- GV cho HS làm tiếp bài tập 2: Gv hướng dẫn cho học
sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập làm bài tập .
<b>Gv chốt : </b>
Biển // …..mây trời. Trời // xanh thẳm , biển // … . Trời //
… , biển //….
+ Tất cả các vế câu ghép đều có nguyên hệ nguyên nhân –
* Ghi nhớ : sgk/ 123
Vd:
<b>II. Luyện tập: </b>
Bài 1: Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế
câu.
a. Vế (1) và vế (2): Quan hệ nguyên nhân.
- Vế (2) và vế (3): Quan hệ giải thích
b. Quan hệ điều kiện giả thiết
Bài 2: Câu a và b
- Đoạn 1: Các câu 2,3,4,5 quan hệ điều
kiện
- Đoạn 2: Câu 2,3 quan hệ nguyên nhân
Câu c: Khơng thể tách vì mối quan hệ ý nghĩa
giữa các vế câu rất chặt chẽ với nhau.
kết quả .
+ Không nên tách các vế câu trên thành những câu riêng,
vì : các vế câu có quan hệ ý nghĩa chặt chẽ và tinh tế .
<b>- Gv cho Hs đọc bài tập 3: Gv hướng dẫn cho học sinh</b>
đọc và nêu yêu cầu bài tập làm bài tập Hs nhận xét .
<b>Gv chốt : </b>
…. (1)Việc thứ nhất : ……. Nó …(2) Việc thứ hai : …….
Xóm cả …
+ Một câu trình bày một sự việc mà Lão Hạc nhờ ông giáo
+ Lập luận, cách diễn giải của nhân vật Lão Hạc .
+ Quan hệ ý nghĩa : Tâm trạng – nguyện vọng nhờ ông
giáo giúp đỡ .
+ Nếu tách thành những câu riêng biệt thì các quan hệ
trên bị phá vỡ không tách thành câu đơn riêng biệt .
<b>Bài tập 4: </b>GV hướng dẫn học sinh thực hiện ở nhà .
(1) Thôi …..u. (2) Nếu …. Sống được. (3) Thơi … xóm cả
...
+ Quan hệ giữa các vế câu của câu ghép thứ hai là quan hệ
điều kiện-kết quả , giữa các vế có sự ràng buộc chặt chẽ
khơng tách thành câu đơn , vì : hình dung ra sự kể lễ,
van vỉ tha thiết của nhân vật.
<b>Phụ chú: </b>
Có lẽ tiếng Việt của chúng ta // đẹp (bởi vì) tâm hồn của người Việt Nam ta//rất đẹp …
Vế A(kết quả) : biểu thị ý nghĩa khẳng định . Vế B(nguyên nhân) biểu thị ý nghĩa giải thích .
(Quan hệ về ý nghĩa: Nguyên nhân-kết quả).
Các em //phải cố gắng học (để) thầy mẹ//được vui lòng (và) để thầy dạy các em //
C V C V C
-được sung sướng. (quan hệ mục đích) .
V
+ (Nếu) ai // buồn phiền cau có (thì) gương // cũng buồn phiền cao có theo ...
C - V C - V (quan hệ điều kiện-kết quả)
+(Mặc dù) nó // vẽ bằng những nét to tướng, (như) ngay cả cái bát múc cám lợn // sứt
C V C
-một miếng cũng trở nên ngộ nghĩnh. (quan hệ tương phản)
<i> V </i>
<b>4.</b> C ủng cố:
<b>5.</b> <b>Dặn dò :</b>
- Học bài: Nắm vững mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép
+ Tìm câu ghép và phân tíchquan hệ ý nghĩa giữa các vế câu của những câu ghép trong một đoạn văn
cụ thể trong sách báo, bài kiểm tra mà em có.
- Soạn: Phương pháp thuyết minh:
+ Tìm hiểu ví dụ và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa .
+ Soạn đủ các bài tập .
.
S: 01/ 11/ 10
D: 03 / 11/10
Tiết 47
- Nâng cao hiểu biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh trong việc tạo lập văn bản.
1. Kiến thức:
- Kiến thức về văn bản thuyết minh ( trong cụm bài học về văn bản thuyết minh đã học và sẽ học).
- Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng.
- Rèn luyện khả năng quan sát để nắm được bản chất của sự vật.
- Tích lũy và nâng cao tri thức đời sống.
- Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạp lập văn bản thuyết minh theo yêu cầu.
- Lựa chọn phương pháp phù hợp với định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để thuyết minh về nguồn gốc,
công dụng của đối tượng.
3. Thái độ:
- Thích thú khi viết văn thuyết minh.
- Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu liên quan, bảng phụ, phiếu học tâp.
- Học sinh: Đọc SGK, soạn bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
? Trình bày vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyeát minh?
<b>3. Bài mới: </b>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
<i><b>* Ho</b><b> </b><b> t </b><b>ạ</b><b> động</b><b> 1</b><b> </b><b>: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các</b></i>
<i><b>phương pháp thuyết minh: Giúp học sinh nhận</b></i>
thức muốn làm bài thuyết minh phải có tri thức
? Nhắc lại các văn bản thuộc thể loại thuyết minh
(“Thông tin… năm 2000” và “Ôn dịch thuốc lá”)
? Văn bản thuyết minh có những đặc điểm chung
nào ?
<b> (Cung cấp tri thức)</b>
? Dựa vào văn bản đã học ở bài “Tìm hiểu chung …
thuyết minh” em cho biết các văn bản ấy đã sử dụng
các loại tri thức nào ?
<b>I. Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh.</b>
1. Quan sát, học tập, tích lũy tri thức để bài văn
thuyết minh.
<b>- Các tri thức về : Sự vật (cây dừa), khoa học (lá</b>
cây, con giun đất), lịch sử (khởi nghĩa Nơng Văn
Vân), văn hố (Huế) …
(Tri thức về địa lí, lịch sử, sự vật và văn hóa
-Học tập : Tìm hiểu đối tượng qua sách báo, tài liệu
và từ điển …(vd: vì sao lá có màu xanh, KN Nơng
Văn Vân)
-Tham quan: Tìm hiểu đối tượng bằng cách trực
tiếp…(vd: Cây dừa …, Huế ) )
? Theo em muốn có được một văn bản thuyết minh
về 1 đối tượng nào đó thì người viết cần phải đảm
bảo u cầu gì?
(Phải có kiến thức về đối tượng ấy)
? Vậy làm thế nào để có được kiến thức về đối tượng
thuyết minh?
(Phải quan sát học tập, tích lũy tri thức hàng ngày từ
sách báo – tức nhìn, xem xét để phát hiện đặc điểm
tiêu biểu của sự vật; tra cứu từ điển, Sgk Tất cả
những việc làm trên không thể thiếu)
? Bằng tưởng tượng suy luận, suy luận có thể tri
thức để làm bài văn thuyết minh được khơng ? Vì
sao ?
(Khơng, vì nó cung cấp tri thức địi hỏi tính chính
xác khơng được hư cấu)
? Từ việc trả lời các câu hỏi trên, hãy cho biết muốn
có tri thức đê làm tốt văn bản thuyết minh yêu cầu
người viết phải làm gì ?
- Học sinh đọc ghi nhớ ý1 (Sgk/ 128)
<i><b>* Ho</b><b> </b><b>ạt động</b></i> <i><b>2: Tìm hiểu một số phương pháp</b></i>
<i><b>thuyết minh</b></i>.
Gọi h/s đọc ví dụ ở phần (a) Sgk – 126
? 2 câu trên giới thiệu về đối tượng nào?
(Huế và Nông Văn Vân)
? Sau 2 đối tượng ấy là từ “là” theo em từ “là” biểu
thị ý gì ? (Biểu thị ý nhận định phán đốn)
? Các văn bản đã tìm hiểu ở tiết 1 đã sử dụng loại
tri thức gì ?
( Quan sát, học tập và tham quan).
GV; Những câu trên nhận định phán đoán, trong văn
bản thuyết minh là những câu nêu định nghĩa đây
là phương pháp nêu định nghĩa trong văn thuyết
minh.
? Thông thường các câu văn nêu định nghĩa, giải
thích có vai trò như thế nào trong văn thuyết minh ?
(Phần lớn có vị trí ở đầu bài, đầu đoạn, giữ vai trò
giới thiệu)
minh, nhất là phải nắm bắt được bản chất, đặc trưng
của chúng.
* Ghi nhớ ý1 (Sgk/ 128)
2. Phương pháp thuyeát minh:
? Em hãy định nghĩa “Sách là gì ?”
“Sách” - Là phương tiện gìn giữ, truyền bá kiến
thức.
- Là đồ dùng thiết yếu đối với học sinh.
- Là người bạn thân thiết.
? Đọc đoạn văn ở mục (b) và cho biết đoạn văn đó
trích từ đâu ? Nói về nội dung gì ?
? Khi nói về cơng dụng của cây dừa, tác giả sử
dụng biện pháp tu từ gì ? (liệt kê)
Phương pháp liệt kê có tác dụng gì đối với việc
trình bày tính chất của sự vật ?
(Cho biết nhiều khía cạnh của sự vật: những tác
dụng của cây dừa; những tác hại của bao bì ni lông)
? Đọc phần (c) và cho biết đoạn văn này là giải
pháp ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá (xử phạt những
người hút thuốc lá).
Vậy người viết đã đưa ra y tế gì để người hút thuốc
lá biết và hạn chế hoặc bỏ thuốc lá ?
? Các ví dụ về việc xử phạt người hút thuốc lá đực
nêu ra có tác dụng như thế nào trong đoạn văn ?
(có tính triệt để trong việc chống thuốc lá tăng sức
thuyết phục.
? Đọc mục (d), cho biết đoạn văn cung cấp những số
liệu nào ?
Nếu khơng có các số liệu đó thì có thể làm sáng tỏ
? Đọc mục (e) cho biết: trong phần 1 của văn bản
“Ơn dịch thuốc lá” tác giả đã so sánh ơn dịch thuốc
lá với AIDS. Đọc lại câu văn ấy và cho biết tác dụng
của văn bản của biện pháp so sánh ?
(Nhấn mạnh tác hại sâu xa, nghiêm trọng của thuốc
lá)
? Trong văn bản “ Huế” đã trình bày các đặc điểm
của thành phố Huế theo những mặt nào?
- Trung tâm văn hóa – nghệ thuật lớn.
- sự kết hợp hài hịa giữa núi - sơng – biển
- Những cơng trình kiến thức nổi tiếng.
- những sản phẩm đặc biệt.
- Thành phố đấu tranh kiên cường.
Cách trình bày như văn bản “Huế” là trình bày
theo phương pháp phân loại, phân tích.
? Tác dụng của việc sử dụng phương pháp này ?
(Chia đối tượng ra từng mặt, từng khía cạnh, từng
b. Phương pháp liệt kê, nêu ví dụ
c. Phương pháp dùng số liệu.
d. Phương pháp so sánh.
vấn đề lần lượt thuyết minh người đọc hiểu một
cách hệ thống, đầy đủ và toàn diện.)
? Như vậy muốn làm tốt văn bản thuyết minh, người
viết cần chuẩn bị những gì ? Có những phương pháp
thuyết minh nào?
- H/s ghi nhớ Sgk/128.
Gv: Trong thực tế viết văn bản thuyết minh thường
kết hợp cả 6 phương pháp hợp lí thì bài văn có hiệu
quả và có sức thuyết phục.
<i><b>* Ho</b><b> </b><b>ạt động</b><b> 3 : Hướng dẫn học sinh luyện tập</b></i>.
<b>Bài tập 1 : Thảo luận nhĩm theo kỹ thuật mảnh</b>
<b>ghép.</b>
-Cho H/s thảo luận nhóm đại diện nhóm trình bày
Gv nhận xét bổ sung và cho ghi.
<b>GV chốt : </b>
+ Kiến thức khoa học của một bác sĩ .
+ Kiến thức tâm lý xã hội trong một xã hội hiện đại
…
Cần kiến thức chính xác .
<b>Bài tập 2 : học sinh đứng tại chỗ phát hiện và trả</b>
lời.
-Gv gọi Hs đọc mục 2. II.
-Gv gọi Hs nêu yêu cầu .
-Gv cho Hs nêu ý kiến .
-Gv cho Hs nhận xét .
<b>GV chốt : </b>
- Phương pháp so sánh đối chiếu : So sánh
với AIDS, với giặc ngoại xâm .
- Phương pháp phân tích: Tác hại của
ni-cơ-tin, của khí các-bon
- Phương pháp nêu số liệu: số tiền mua một
bao 555, số tiền phạt ở Bỉ ….
<b>Bài 4: Đọc yêu cầy, hãy lí giải?</b>
* Ghi nhớ: (Sgk/128)
<b>II. Luyện tập</b>
Bài 1: Phạm vi tìm hiểu vấn đề
- Kiến thức của bác sĩ (khói thuốc lá vào phổi, vào
hồng cầu…)
- Kiến thức của người quan sát đ/s xu tâm lí lệch
lạc của một số người hút thuốc lá là lịch sự.
Bài 2: Các phương pháp thuyết minh trong bài.
- So sánh đối chiếu với AIDS và với giặc ngoại
xâm
- Phân tích tác hại của chất nicotin và các khí
Cacbon.
- Nêu số liệu.
Bài 4: Cách phân loại như thế là khơng nên, khơng
hợp lí bởi lời lẽ không tế nhị, trong trường hợp này
nên dùng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh để vấn
đề được nhẹ nhàng hơn đối với người nghe và đối
tượng được nói đến.
<b>4. Củng cố :</b>
- Muốn có tri thức của kiểu bài thuyết minh ta phải làm sao ?
- Để bài văn thuyết minh có sức thuyết phục ta làm như thế náo ?
<b>5. Dặn dò :</b>
- Học thuộc ghi nhớ .
- Sưu tầm, đọc thêm các văn bản thuyết minh sử dụng phong phú các phương pháp để học tập.
- Đọc kĩ một số đoạn văn thuyết minh hay mà em tìm được.
- Chuẩn bị bài mới : Chuẩn bị tiết sau trả bài kiểm tra văn và TLV số 2 .
* Rút kinh nghiệm:
S: 04/ 11/ 10
D: 06 / 11/ 10
Tiết 48
- Nhận thức được kết quả lao động của bản thân (những ưu và nhược điểm) hệ thống hóa kiến thức của
h/s về cáctácphẩm văn học nước ngồi đã học và phần Tiếng Việt trong chương trình NV8- T1.
- Nhận ra chổ mạnh, yếu để từ đó có hướng phấn đấu và phát huy (chổ mạnh) và sửa chữa, khắc phục
những lỗi trong bài viết văn của mình
- Giáo viên: Chấm trả bài.
- Học sinh:. Xem lại nội dung đã kiểm tra.
<b>2. Bài cũ: (Không)</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>Ho</b></i>
<i><b> </b><b>ạt động</b><b> 1 : Nêu tìm hiểu đề và tập phân tích, tìm hiểu đề.</b></i>
- Học sinh đọc lại đề ? ( Đề gồm 2 phần: Trắc nghiệm + Tự luận)
- Đối với phần Tự luận: Chỉ ra những yêu cầu về nội dung và hình thức? Xây dựng dàn ý cho đề
bài. Gv nhận xét bổ sung hoàn chỉnh dàn ý (tiết 35 + 36)
<i><b>Ho</b></i>
<i><b> </b><b>ạt động 2</b><b> : Nhận xét và đánh giá bài viết</b></i>
- H/s đánh giá bài viết của mình rồi đối chiếu bài viết.
Giáo viên nhận xét chung .
* Öu:
<b>Phần Trắc nghiệm:</b>
- Hầu hết các em khoanh đúng đáp án
<b>Phần Tự luận:</b>
- Đa số các em nắm được yêu cầu về thể loại.
- Bố cục hoàn chỉnh, biết chọn lọc các chi tiết để kể.
- Biết xây dựng chuyện với diễn biến hợp lí.
- Trình bày rõ ràng mạch lạc, chữ đẹp, câu đúng ngữ pháp.
- Biết kết hợp kể chuyện với miêu tả và biểu cảm.
- Tieâu biểu:
* Tồn tại:
<b>Phần Trắc nghiệm: </b>
- Một số em lựa chọn nhiều đáp án phần trắc nghiệm.
- Để trống một số câu trắc nghiệm.
<b>Phần Tự luận:</b>
- Có ba bốn phần mở bài chưa giới thiệu được kỉ niệm (sự việc chính)
- Một số bài làm còn sơ sài, chỉ là một đoạn văn ngắn.
- Chưa làm nổi bật được hình ảnh, tâm trạng của ơg giáo khi bán cậu Vàng.
- Cụ thể:
Bổ sung và sữa chữa cho bài viết
a. Lỗi về cách mở bài (chưa giới thiệu về kỉ niệm)
VD: - Trong cuộc đời chắn chắn ai cũng thích con vật và để lại cho ta nhiều kỉ niệm như truyện
ngắn Lão Hạc của Nam Cao.
- Cậu Vàng rất tốt, nó đẹp và có dáng rất thích nên tơi có nhiều kỉ niệm về nó
b. Sử dụng ngơn từ nói và diễn đạt lủng củng
VD: - Ẩn sau cái cái vẻ buồn của lão là thân hìnhốm yếu.
- Cháu cho cô hỏi ai bị mất chó phải không ?
c. Dùng câu không chính xác.
VD: - Ngày xưa ở làng Vũ Đại
- Chạy trước chú ý thì lửng thửng chạy sau.
d. Lạc đề và tài liệu.
e. Lỗi chính tả:
- Chông Trông
- Dúp Giúp
- Tuy thân Tủi thân
- Xít chết Suýt chết
- Duộng lúa Ruộng lúa
- Thường xiên Thường xuyên
- Nước mắc Nước mắt
- Ngon ngoãn Ngoan ngỗn
- Nó xủa Nó sủa
- Chơng rất đẹp Trông rất đẹp
- Ăn chộm Ăn trộm
c , n õ , , ko, G, H, ñcï, gñ …
- Gv nêu các lỗi cho h/s thấy tìm cách sửa chữa cho phù hợp
- Gv trả bài để học sinh tự sửa chữa vào bài viết của mình.
- Gv đọc bài hay nhất để cả lớp tham khảo.
- Gv gọi điểm.
<b>Hoạt động 3: Trả bài viết:</b>
Nhận xét chung :
* Öu:
- Nhiều em nắm vứng kiến thức phần Văn học nước ngoài khi làm phần trắc nghiệm. Kiến thức phân
mơn Tiếng Việt như: Trợ từ, Từ tượng thanh, tình thái từ, ngữ văn địa phương. Và kiến thức chung để làm
bài văn tự sự nên kết quả tốt: Mai, Thảo. Tuấn.
- Nhiều em tỏ ra nắm vững kiến thức về văn bản Lão Hac: trình tự, diễn biến câu chuyện, nắm
vững nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
- Trình bày bài văn rõ ràng, mạch lạc và chia tách đoạn.
- Bài làm sạch sẽ, không sai lỗi chính tả.
- Nhiều em làm bài tự luận rất tốt, đạt điểm tối đa
- Kiến thức Tiếng việt chưa sâu nên lựa chọn đáp án phần trắc nghiệm không tốt.
- Phần tự luận: chưa nắm được hoàn cảnh sống nhân vật, và cảm nhận chung về văn bản.
- Chưa rút ra được bai học cho bản thân
- Chữ viết cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả.
* Đọc bài làm hay: Mai, Thu Thảo, Minh Anh, Tuấn
Kết quả bài làm cụ thể :
Lớp Phân mơn <sub>Điểm 0</sub> Điểm 1
- 2
Điểm 3
- 4 DTBưới
Điểm 5
- 6
Điểm 7
- 8
Điểm 9
- 10
Trên
TB
3. Củng cố: - Gv nhấn mạnh một số lưu ý trong cách làm bài văn tự sự
- Gọi điểm vào sổ.
4. HDVN: - Tiếp tục tự sửa lỗi sai trong bài làm của mình.
- Soạn bài: “Bài tốn dân số”
- Sưu tầm 1 vài câu tục ngữ, thành ngữ nói về vấn đề sinh đẻ và dân số.