Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

giao an tuan 5lop 4 bay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.21 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 5</b>



<i><b>Thứ Hai, ngày 13 tháng 09 năm 2010</b></i>


<b>HĐTT: </b>

<b>NHẬN XÉT ĐẦU TUÂN</b>



<i><b> --- --- </b></i>


<b>TẬP ĐỌC: </b>

<b>NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG</b>


 I. <b>MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


 Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện
 Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chơm trung thực, dũng cảm, dám nói
lên sự thật. ( HS trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)


II. <b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.


III. <b>HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. </b><i><b>KTBC</b></i><b>:</b>


- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài
<i>Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau:</i>


1/. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai?
2/. Em thích hình ảnh nào, vì sao?



- Nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. </b><i><b>Bài mới</b></i><b>:</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>* Luyện đọc:</b></i>


- Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối
nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc)


- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS.


- Gọi 2 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.


- GV đọc mẫu. Chú ý đọc (như SGV)


<b> </b><i><b>* Tìm hiểu bài:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời
câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào
để truyền ngôi?


- Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và
trả lời câu hỏi:



? Nhà vua đã làm cách nào để tìm được
người trung thực.


? Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy
mầm được khơng? Vì sao?


? Thóc luộc kĩ thì khơng thể nảy mầm
được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu khơng
vó thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Lắng nghe.


- HS đọc theo trình tự.


+ Đ1: Ngày xưa… đến bị trừng phạt.
+ Đ2: Có chú bé … đến nảy mầm được.
+ Đ3: Mọi người … đến của ta.


+ Đ4: Rồi vua dõng dạc…đến hiền minh.
- 2 HS đọc thành tiếng.


- 1 HS đọc.


- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: Nhà
vua chọn người trung thực để truyền
ngôi.



- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Vua phát cho mỗi người dân một thúng
thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và
hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được
truyền ngơi, ai khơng có sẽ bị trừng phạt.
+ Hạt thóc giống đó khơng thể nảy mầm
được vì nó đã được luộc kĩ rồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

có mưu kế gì trong việc này?


- Đoạn 1 ý nói gì? – Ghi ý chính đoạn 1.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.


? Theo lệng vua, chú bé Chơm đã làm gì?
Kết quả ra sao?


? Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã
xảy ra?


? Hành động của chú bé Chơm có gì khác
mọi người?


- Gọi HS đọc đoạn 3.


? Thái độ của mọi người như thế nào khi
nghe Chơm nói.


? Nhà vua đã nói như thế nào?



? Vua khen cậu bé Chơm những gì?


? Cậu bé Chơm được hưởng những gì do
tính thật thà, dũng cảm của mình?


? Theo em, vì sao người trung thực là
người đáng q?


- Đoạn 2-3-4 nói lên điều gì?
- GV Ghi ý chính đoạn 2-3-4.


- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời
câu hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa như thế
nào?


- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:


- Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để
tìm ra gịong đọc thích hợp.


- Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng
đoạn.


- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.


<i><b>Ý 1: </b>Nhà vua chọn người trung thực để</i>
<i>nối ngôi.</i>


- 1 HS đọc thành tiếng.



+ Chơm gieo trồng, em dốc cơng chăm
sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.


+ Mọi người nơ nức chở thóc về kinh
thành nộp. Chơm khơng có thóc, em lo
lắng, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con
<i>không làm sao cho thóc nảy mầm được.</i>
+ Mọi người khơng dám trái lệnh vua, sợ
bị trừng trị. Cịn Chơm dũng cảm dám
nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng
trị.


- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời
thú tội của Chơm. Mọi người lo lắng vì
có lẽ Chơm sẽ nhận được sự trừng phạt.
- Đọc thầm đọan cuối.


+ Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc
giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc
được. Mọi người có thóc nộp thì khơng
phải là thóc giống vua ban.


+ Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+ Cậu được vua truyền ngôi báu và trở
thành ông vua hiền minh.


+ Tiếp nối nhua trả lời theo ý hiểu.



*Vì người trung thực bao giờ cũng nói
đúng sự thật, khơng vì lợi ích của mình
mà nói dối, làm hỏng việc chung.


* Vì người trung thực bao giờ cũng
muốn nhe sự thật, nhờ đó làm được
nhiều điều có ích cho mọi người...


* Vì người trung thực ln nói đúng sự
thật để mọi người biết cách ứng phó.
<i><b>Ý 2: Cậu bé Chơm là người trung thực</b></i>
<i>dám nói lên sự thật.</i>


- Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm
<i>trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và</i>
<i>cậu được hưởng hạnh phúc.</i>


- 2 HS nhắc lại.


- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.


- Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn.
- 4 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV đọc mẫu.


- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện
đọc.



- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.


- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
- Nhận xét và cho điển HS đọc tốt.


<b>3. Củng cố – dặn dị:</b>


? Câu chuyện này muốn nói với chúng ta
điều gì?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài.


- Luyện đọc theo vai.
- 2 HS đọc.


- 3 HS đọc.


<i>Đúc rút kinh nghiệm </i>


<b></b>
<b></b>
<b>---</b><i><b> </b></i>


<i><b> --- --- </b></i>


<b>TOÁN: </b> <b> </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



I. <b>MỤC TIÊU</b>: <b> </b>Giúp HS:



- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đợn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.


- Xác định được 1 năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II. <b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>:


- Nội dung bảng bài tập 1 – VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể.
III.


<b> HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập của tiết 20.


- Kiểm tra VBT về nhà của một số HS .


<b>3. Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>


b.Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1


- GV yêu cầu HS tự làm bài.



- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên
bảng của bạn.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


- GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng
nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31
ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?


- GV giới thiệu: (Như SGV)
<i><b> *Bài 2</b></i>


- GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó
gọi một số HS giải thích cách đổi của


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.


- HS nghe giới thiệu bài.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


- HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.


- Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11.
Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8,


10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29
ngày.


- HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp
phần b của bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

mình.
<i><b>* Bài 3</b></i>


<i><b> - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.</b></i>
- GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số
năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân
Thanh đến nay.


- GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau
đó chữa bài.


<i><b>Bài 4</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Muốn biết b GV yêu cầu HS
- GV nhận xét.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


- Vua Quang Trung đại phá quân Thanh
năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ


XVIII.


- Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện
nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá
quân Thanh.


Ví dụ: 2005 – 1789 = 216 (năm)
Nguyễn Trãi sinh năm:


1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ
XIV.


- HS đọc.


- Đổi thời gian chạy của hai bạ
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
<i>Đúc rút kinh nghiệm </i>


<b></b>
<b></b>
<b>---</b><i><b> </b></i>


<i><b> --- --- </b></i>


<b>LUYỆN TOÁN ƠN TẬP VỀ GIÂY,THẾ KỈ</b>


I.<b>Mục tiêu</b>: Giúp HS:


- Củng cố và rèn luyện kĩ năng với đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ.
-Nắm được mối quan hệ giữa giây và phút ., giữa năm và thế kỉ .


II.<b>Đồ dùng dạy học</b>: <b> </b>


Bảng phụ,Bảng con
III<b>.Hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động củaHS</b></i>
1.Ổn định:


2.KTBC:
3.Bài mới :


a.Giới thiệu bài:


b.Hướng dẫn HS làm một số bài tập
<i>Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:</i>
a.3 phút =….giây


1/ 4 phút = …..giây
1 giờ = ….giây


b. 1 phút 30 giây = ..giây


Nửa giờ = …phút 2 giờ = …… phút
c. 2 thế kỉ = …….năm


1000 năm = … thế kỉ
Nửa thế kỉ = …năm
GV chữa bài- nhận xét


- Nêu yêu cầu BT


- 3 HS lên bảng làm
- Cả lớplàm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Bài 2:Tính</i>


30 phút – 15 phút 3 giờ x 2
12 giây + 45 giây 69 giờ : 3
- GV chữa bài – nhận xét


<i>Baøi 3: Viết vào ô trống:</i>


m


492 1010 43 1930 1945 1890
Thế


kỉ


- GV chấm bài- nhận xét


Bài 4 : Bảng sau ghi tên vận động viên và
thời gian chạy trên cùng một quãng đường
của mỗi người:


Minh An Huøng Vieät


13 phút 1/5 giờ 700 giây 12 phút 45
giây



a. Ai chạy nhanh nhất? Ai chạy chậm nhất?
b. Sắp xếp tên các vận động viên theo thứ
tự từ người chạy chậm đến người chạy
nhanh hơn.


GV chữa bài- nhận xét.
<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>


-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập về nhà.


- Nêu yêu cầu BT


- 4 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp làm vào vở
-Nêu yêu cầu bài tập


-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.


- Nêu yêu cầu BT


- HS đưa về cùng đơn vị đo sau đó trả
lời câu hỏi.


--- ---
<i><b>Thứ ba, ngày 14 tháng 09 năm 2010</b></i>


<b>TỐN: </b>

<b>TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG</b>




<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU</b>: - Giúp HS:


- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.


<b>II</b>


<b> ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>. <b> </b>:


- Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng
giấy.


- Bảng con


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b> </b></i>

136

<i><b> </b></i>



<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập 2, 3 của tiết 21.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>


b. Giới thiệu số trung bình cộng và
<i><b>cách tìm số trung bình cộng: </b></i>



* Bài toán 1


- GV yêu cầu HS đọc đề tốn.
? Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?


? Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì
mỗi can có bao nhiêu lít dầu ?


- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài
tốn.


- GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít
dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều
số dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít
dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít
<i>dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng</i>
<i>của hai số 4 và 6.</i>


- GV hỏi lại: Can thứ nhất có 6 lít dầu,
can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình
mỗi can có mấy lít dầu ?


? Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ?
- Dựa vào cách giải thích của bài tốn
trên bạn nào có thể nêu cách tìm số trung
bình cộng của 6 và 4 ?


- GV hướng dẫn các em nhận xét để rút
ra từng bước tìm:



? Bước thứ nhất trong bài tốn trên,
chúng ta tính gì ?


? Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can,
chúng ta làm gì ?


- Như vậy, để tìm số dầu trung bình
trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu
chia cho số can.


? Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ?


? Để tìm số trung bình cộng của hai số 6
và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy
tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng
của tổng 4 + 6.


- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc
tìm số trung bình cộng của nhiều số.


* Bài toán 2:


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2.
? Bài tốn cho ta biết những gì ?
? Bài tốn cho ta biết những gì ?
? Bài tốn hỏi gì ?


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe.


- HS đọc.


- Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.
- Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào nháp.


- HS nghe giảng.


- Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
- Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.
- HS suy nghĩ, thảo luận với nhau để tìm
theo u cầu.


+ Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu.
+ Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2
can.


+ Có 2 số hạng.


- 3 HS.
- HS đọc.


- Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25
học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh.


- Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học


a) Số trung bình cộng của 42 và 52 là : (42 + 52) : 2 = 47


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b> Đúc rút kinh nghiệm </b></i>


<b></b>
<b></b>
<b>---</b><i><b> </b></i>


--- ---


<b>CHÍNH TẢ: </b>

<b>NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG</b>



I. <b>MỤC TIÊU </b>:


- Nghe, viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân
vật.


- Làm đúng BT(2) b,hoặc BTCT phương ngữ do GV tự soạn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>:


- Bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. </b><i><b>KTBC</b></i><b>:</b>


- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.


- Nhận xét về chữ viết của HS.


<b>2. </b><i><b>Bài mới</b></i><b>:</b>
<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn nghe - viết chính tả:</b></i>


<b> </b><i><b>* Trao đổi nội dung đoạn văn:</b></i>
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.


? Nhà vua chọn người như thế nào để
nối ngơi?


? Vì sao người trung thực là người
đáng quý?


<b> </b><i><b>* Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>


-u cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.


- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ
vừa tìm được.


<b> </b><i><b>* Viết chính tả:</b></i>


- GV đọc cho HS viết. Nhắc HS viết lời
nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phới hợp
với dấu gạch đầu dòng.



<b> </b><i><b>* Thu chấm và nhận xét bài HS :</b></i>


<b> </b><i><b>c. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b> Bài 2:</b></i>


b/. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo
nhóm.


- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


<i>bâng khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng lời,</i>
<i>dân dâng,…</i>


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


+ Nhà vua chọn người trung thực để nối
ngơi.


Vì người trung thực dám nói đúng sự
thực, khơng màng đến lợi ích riêng mà ảnh
hưởng đến mọi người.


Trung thực được mọi người tin yêu và
kính trọng.



- Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc,
<i>truyền ngơi,…</i>


- Viết vào vở nháp.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ còn
thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm
nhanh, đọc đúng chính tả.


<b>3. </b><i><b>Củng cố – dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại bài 2b vào vở.


- Chữa bài (nếu sai)


<i>Lời giải: chen chân len qua leng keng </i>
-áo len - màu đen - khen em.


<i>Đúc rút kinh nghiệm </i>


<b></b>
<b></b>
<b>---</b><i><b> </b></i>


<i><b> --- --- </b></i>



<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU:</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG.</b>


I. <b>MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


 Biết thêm 1số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ, và từ Hán Việt thông dụng) về
chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghia, trái nghĩa với từ
trung thực và đặt câu với 1 từ tìm được (BT1, BT2); Nắm được nghĩa từ “Tự trọng”
(BT3)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:<b> </b>


 Từ điển (nếu có) hoặc trang photo cho nhóm HS.
 Giấy khổ to và bút dạ.


 Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập.


<b>III. </b>HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. </b><i><b>Ổn định</b></i><b>:</b>
<b>2. </b><i><b>KTBC:</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1-2 tiết
trước. Cả lớp làm vào vở nháp.


<b>3. </b><i><b>Bài mới</b></i><b>:</b>



<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
Bài 1:


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.


- Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền
vào phiếu.


- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- Kết luận về các từ đúng.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS
dưới lớp viết vào vở.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét bổ sung.


- Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai)
Từ cùng nghĩa với


trung thực



Từ trái nghĩa với
trung thực
Thẳng thắng,


thẳng tính, ngay
thẳng, chân thật,
thật thà, thật lịng,
thật tâm, chính
trực, bộc trực,
thành thật, thật
tình, ngay thật…


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Bài 2:


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2
câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với trung
<i>thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực.</i>


Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi để tìm
đúng nghĩa của tự trọng. Tra trong tự
điển để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã
cho, chọn nghĩa phù hợp.


- Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung


(nếu sai).


- Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ
điển có nghĩa a, b, d.


- Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được.
Bài 4:


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 HS
để trả lời câu hỏi.


- Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa
chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ sung.
- Kết luận


- GV giải thích thêm 1 số từ như SGV.


<b>4. </b><i><b>Củng cố – dặn dị</b></i><b>:</b>


? Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ
nào? Vì sao?


- Nhận xét tiết học.


….


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Suy nghĩ và nói câu của mình.



Bạn Minh rất thật thà.


Chúng ta khơng nên gian dối.


Ơng Tơ Hiến Thành là người chính trực.
Gà khơng vội tin lời con cáo gian manh.
Thẳng thắn là đức tính tốt.


Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét
bỏ.


Chúng ta nên sống thật lòng với nhau.
- 1 HS đọc thành tiếng.


- Hoạt động cặp đôi.


- Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá
của mình.


+ Tin vào bản thân: Tự tin.


+ Quyết định lất cơng việc của mình: tự
quyết


+ Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ
khác: tự kiêu. Tự cao.


- HS đặt câu.



- HS trả lời
<i><b> Đúc rút kinh nghiệm </b></i>


<b></b>
<b></b>
<b>---</b><i><b> </b></i>


--- ---


<b>LUYEÄN TIẾNG VIỆT</b>


<b>ƠN LUYỆN VỀ TỪ GHÉP,TỪ LÁY</b>
<b>I.u cầu</b> :


-Củng cố rèn luyện kĩ năng cho HS về từ ghép ( từ ghép có nghĩa tổng hợp,
phân loại) , từ láy ( láy âm, láy vần, láy cả âm và vần).


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Soạn đề bài . Bảng phụ


<b>III.Lên lớp</b> :


<b>1/Ổn định</b> :


<b>2/Bài tập</b> :


GV ghi đề , chia nhóm 4 HS thực hiện .


Gợi ý : Có mấy loại từ ghép ? cho 1 ví vụ minh hoạ
Bài 1 : Tìm 3 từ ghép tổng hợp , 3 từ ghép phân
loại ?



-Caùc nhóm trình bày .


-Nhận xét bài làm của học sinh , tuyên dương
nhóm


Bài 2 : Ghép các từ sau để tạo thành 8 từ ghép :
thương , quý , yêu , mến .


-Gọi HS đọc . HS nhận xét - GV kết luận.
<i><b>Bài 3 : Tìm 3 từ láy, đặt câu với mỗi từ vừa tìm </b></i>
được.


a. Láy âm đầu
b. Láy vần.


c. Láy cả âm và vần


-Thu vở , chấm , nhận xét .


<b>3/Nhận xét tiết học</b>.


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về làm BTVN.


-Thảo luận , trả lời câu
hỏi , bổ sung ý cho nhau
-Thực hiện theo nhóm.
-Lắng nghe



-Làm cá nhân vào vở
-Thực hiện theo Y/c
-HS làm vở


-Lắng nghe.
- Nêu yêu cầu


- HS tự làm bài vào vở


-Laéng nghe.


<b> ************************************</b>
<b>BUỔI CHIỀU</b>


<b>KỂ CHUYỆN: </b>

<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.</b>



I. <b>MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


 Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về
tính trung thực.


 Hiểu câu chuyên và nêu được nội dung chính của câu chuyện.
 GD HS tính trung thực trong cuộc sống.


II<b>. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:<b> </b>


 GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực.
 Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.



III. <b>HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu
chuyện Một nhà thơ chân chính.


- 1 HS kể tồn chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>
<i><b> * Tìm hiểu đề bài:</b></i>


- Gọi HS đọc đề bài,GV phân tích đề,
dùng phấn màu gạch chân dưới các từ:
được nghe, được đọc, tính trung thực.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
? Tính trung thực biểu hiện như thế nào?


? Em đọc được những câu chuyện ở đâu?
- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.


- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên
bảng.



+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4
điểm.


+ Câu chuyện ngoài SGK (1 điểm).


+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ,
cử chỉ: 3 điểm.


+ Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 1 điểm.
+ Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt
được câu hỏi cho bạn: 1 điểm.


<i><b> * Kể chuyện trong nhóm:</b></i>
- Chia nhóm 4 HS.


- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS
kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3.
- Gợi ý cho HS các câu hỏi:


? Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân
vật nào? Vì sao?


? Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay
nhất?


? Bạn thích nhân vật nào trong truyện?
? Bạn học tập nhân vật chính trong truyện
đức tính gì?


HS nghe kể hỏi:



? Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi
người điều gì?


? Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt của
nhân vật đó?


? Nếu nhân vật đó xuất hiện ngồi đời bạn
sẽ nói gì?


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc đề bài.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- Trả lời:


+ Khơng vì của cải hay tình cảm riêng tư
mà làm trái lẽ cơng bằng.


+ Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi.
+ Không làm những việc gian dối.
+ Không tham của người khác.


- Em đọc trên báo, trong sách đạo đức,
trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngơn,
xem ti vi, em nghe bà kể…


- 2 HS đọc lại.



- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể
tryện, nhận xét, bổ sung cho nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Tổ chức cho HS thi kể.


- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu.


- Cho điểm HS.


- Bình chọn Bạn có truyện hay nhất, Bạn
kể chuyện hấp dẫn nhất.


<b>3. Củng cố – dặn dị:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Khuyến khích HS nên tìm chuyện đọc.
- Về nhà kể lại những câu chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe và
chuẩn bị tiết sau.


- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại
bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn.


- Nhận xét bạn kể.


<i>Đúc rút kinh nghiệm</i>


<b></b>


<b></b>


<b>---</b>


-


<b>---ĐẠO ĐỨC:</b> BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN


I. MỤC TIÊU:


- Biết được: trẻ em phải cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan
đến trẻ em. (HS giỏi Biết : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có
liên quan đến trẻ em.)


- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của
người khác. ( HS giỏi mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe tôn trọng ý
kiến của người khác)


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK Đạo đức lớp 4


- Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
- Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.


- Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<b>Tiết: 1</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>



<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. KTBC:</b>


- GV nêu yêu cầu kiểm tra:


+ Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó
trong học tập”.


+ Giải quyết tình huống bài tập 4. (SGK/7)


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến.</b></i>
<i><b>b. Nội dung: </b></i>


*Khởi động: Trò chơi “Diễn tả”


- GV nêu cách chơi: GV chia HS thành 4- 6
nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1
bức tranh. Mỗi nhóm ngồi thành 1 vòng tròn


- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét.


- HS thảo luận :


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm
đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận
xét của mình về đồ vật, bức tranh đó.



- GV kết luận:


Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác
nhau về cùng một sự vật.


<i><b>*Hoạt động1: Thảo luận nhóm </b></i>
(Câu 1, 2- SGK/9)


- GV chia HS thành 4 nhóm.


 <b>Nhóm 1 :</b> Em sẽ làm gì nếu em được phân
công làm 1 việc không phù hợp với khả
năng?


<b> Nhóm 2 :</b> Em sẽ làm gì khi bị cơ giáo hiểu
lầm và phê bình?


<b>Nhóm 3 :</b> Em sẽ làm gì khi em muốn chủ
nhật này được bố mẹ cho đi chơi?


<b>Nhóm 4 :</b> Em sẽ làm gì khi muốn được
tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp,
của trường?


- GV nêu yêu cầu câu 2:


? Điều gì sẽ xảy ra nếu em khơng được bày
tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản
thân em, đến lớp em?



- GV kết luận: (Xem SGV)


<i><b>*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đơi </b></i>
(Bài tập 1- SGK/9)
- GV nêu cầu bài tập 1.


- GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là
đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn,
nguyện vọng của mình. Cịn việc làm của
bạn Hồng và Khánh là không đúng.


<i><b>*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến</b></i>
(Bài tập 2 - SGK/10)


- GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ
thơng qua các tấm bìa màu:


+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.
+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân,
lưỡng lự.


- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập.
- GV yêu cầu HS giải thích lí do.


GV kết luận: (Xem SGV)


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>



- Thực hiện yêu cầu bài tập 4.


- Một số HS tập tiểu phẩm “Một buổi tối


- HS thảo luận nhóm.


- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Cả lớp thảo luận.


- Đại điện lớp trình bày ý kiến.


- HS từng nhóm đơi thảo luận và chọn
ý đúng.


- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy
ước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b> --- --- </b></i>


<b>THỂ DỤC</b>


<b>ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP - TRÒ CHƠI “ BỊT MẮT BẮT DÊ”</b>


<b> I / MỤC TIÊU</b> :


- Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp. Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”.
- Biết cách bước đệm khi đổi chân. Chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình.



- Thói quen tập thể dục hàng ngày, đoàn kết phối hợp trong khi chơi.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> :
- Giáo viên : Chuẩn bị 1 còi.
- Học sinh : Trang phục gọn gàng.


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>


<b>1 Khởi động : </b>Xoay các khớp cơ bản. (2 phút)


<b>2 Kiểm tra bài cũ :</b> GV gọi 2 HS lên thực hiện động tác đã học. GV và HS
đánh giá. (2 phút)


<b>3 Bài mới</b> :


a. <i><b>Giới thiệu bài</b><b> :</b></i> ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP - TRÒ CHƠI “
<i><b>BỊT MẮT BẮT DÊ” (1 phút) </b></i>


b. <i><b>Các hoạt động</b><b> :</b></i>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


* <b>Hoạt động 1</b> : Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp.
* <b>Mục tiêu</b> : Biết cách bước đệm khi đổi chân.


* <b>Cách tiến hành</b> :


- GV làm mẫu động tác chậm và giảng giải cách bước theo
nhịp hô. Cho HS tập theo các cử động nêu ở phần phương
pháp giảng dạy ĐHĐN. Dạy HS bước đệm tại chỗ, bước


đệm trong bước đi.


- Chia tổ tập luyện.
- Nhận xét : GV nhận xét.


* <b>Hoạt động 2</b> : Trị chơi “ Bịt mắt bắt dê”.
* <b>Mục tiêu</b> : Chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình.
* <b>Cách tiến hành</b> :


- GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trị chơi, giải
thích cách chơi và luật chơi. Sau đó, cho cả lớp cùng chơi,


- Nhận xét : GV nhận xét.


4 hàng dọc


Tổ trưởng điều
khiển.


Vòng tròn.


Làm theo hiệu lệnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>IV/ Hoạt động nối tiếp : </b>(1 phút)


- Biểu dương học sinh học tốt, giao bài về nhà.
- Rút kinh nghiệm.


...
<i><b>Thứ Tư ngày 15 tháng 9 năm 2010</b></i>



<b>TẬP ĐỌC: </b>

<b>GÀ TRỐNG VÀ CÁO</b>


<b> I. MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.


- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác như gà trống chứ tin những lời lẽ
ngọt ngào của kể xấu như Cáo. (Trả lời được câu hỏi thuộc được đoạn thơ khoảng 10
dòng).


II. <b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:<b> </b>


- Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK (Phóng to nếu có điều kiện)
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.


III. <b>HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Những hạt
<i>thóc giống và trả lời câu hỏi trong bài.</i>
- Nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu


<i><b>bài:</b></i>


<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
(3 lượt HS đọc).


- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS (nếu có).


- Gọi 2 HS đọc tồn bài.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu, chú ý gịong đọc
(Như SGV)


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH:


? Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau
như thế nào?


? Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất?
- GV: Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi.
? Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật?
Nhằm mục đích gì?


? Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.



- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và TLCH:


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Lắng nghe.


- 3 HS đọc theo trình tự.


+ Đ1: Nhác trơng…đến tỏ bày tình thân.
+ Đ2: Nghe lời Cáo….đến loan tin ngay.
+ Đ3: Cáo nghe … đến làm gì được ai.
- 2 HS đọc.


- 1 HS đọc.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+ Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây
cao. Cáo đứng dưới gốc cây.


+ Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thơng
báo một tin mới: Từ rày mn lồi đã kết
thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày
tỏ tình thân.


+ Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà
Trống xuống đất để ăn thịt Gà.


+ Ý 1: Âm mưu của Cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

? Vì sao Gà trống khơng nghe lời Cáo?


? Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy
đến để làm gì?


? “Thiệt hơn” nghĩa là gì?
? Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2.


- Gọi HS đọc đoạn cuối và TLCH:


? Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe
lời Gà nói?


? Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra
sao?


? Theo em Gà thông minh ở điểm nào?
Đó cũng là ý chính của đoạn thơ cuối bài.


? Ý chính của đoạn cuối của bài là gì?
- Gọi HS đọc tồn bài, trả lời câu hỏi 4.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp dôi và trả lời
câu hỏi.


+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.


<i><b> * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:</b></i>
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.



- Tổ chức cho HS đọc từng đọc, cả bài.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.
- Thi đọc thuộc lòng.


- 3 HS đọc phân vai.


- Nhận xét và cho điểm từng HS đọc tốt.


<b>3. Củng cố – dặn dị:</b>


? Câu truyện khun chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.


- GV liên hệ: Trong cuộc sống phải luôn
thật thà, trng thực, phải biết cư xử thông
minh, để không mắc lừa kể gian dối, độc
ác.


- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.


sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu
xa: muốn ăn thịt Gà.


+ Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn
thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin
vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy,
lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn.
+ “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi
hay hại, tốt hay xấu.



+ Ý 2: Sự thông minh của Gà.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+ Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp
đuội, co cẳng bỏ chạy.


+ Gà khối chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ
bản chất, đã khơng ăn được thịt gà cịn
cắm đầu chạy vì sợ.


+ Gà khơng bóc trần âm mưu của cáo mà
giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà
báo cho Cáo biết, chó săn đang chạy đến
loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ
chó săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp
đi, co cẳng chạy.


+ Ý 3: Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.


- Đại ý: <i>Bài thơ khuyên chúng ta hãy</i>
<i>cảnh giác, chớ ti lời kẻ xấu cho dù đó là</i>
<i>những lời nói ngọt ngào.</i>


- 2 HS nhắc lại.
- 3 HS đọc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b> Đúc rút kinh nghiệm </b></i>


<b></b>
<b></b>


<b>---</b><i><b> </b></i>


--- ---


<b>TOÁN: </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



I.


<b> MỤC TIÊU</b>: - Giúp HS:


- Tính được số trung bình cộng của nhiều số.


- Bước đầu biết giải tốn về tìm số trung bình cộng.
II. <b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>: <b> </b>


-Baûng con.
III.


<b> HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập của tiết 22.


Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.



<b>3. Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b> b. Hướng dẫn luyện tập </b></i><b>:</b>


<i><b> Bài 1</b></i>


<i><b> - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung</b></i>
bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài.
Bài 2


- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


Bài 3


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bình
số đo chiều cao của mấy bạn ?


- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.



- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe GV giới thiệu bài.


- HS làm bài, sau đó đổi chéo bảng con
để kiểm tra bài của nhau.


a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120


b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
- HS đọc.


Bài giải:


Số dân tăng thêm của cả ba năm là:
96 + 82 + 71 = 249 (người)


Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng
thêm số người là:


249 : 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người
- HS đọc.


- Của 5 bạn.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b> Đúc rút kinh nghiệm </b></i>


<b></b>
<b></b>
<b>---</b><i><b> </b></i>


--- ---


<b>LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG</b>


I – MỤC TIÊU: Giúp HS :


- Củng cố và rèn luyện kó năng về số trung bình cộng, cách tìm số trung bình cộng.
- Biết cách tính số tung bình cộng của nhiều soá.


II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ,Bảng con.


III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1/KIỂM TRA BAØI CŨ


GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 22, đồng thời
kiểm tra vở bài tập ở nhà của một số HS khác.
GV chữa bài nhận xét và cho điểm


2/ BAØI MỚI


a. Giới thiệu bài mới:ø ghi tên bài lên bảng.


b. Hướng dẫn luyện tập


<i><b>Bài 1 :VBT( trang 24)</b></i>


- yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm số TB cộng của
nhiều số


- GV u cầu HS nêu cách tính số trung bình cộng
của nhiều số rồi tự làm bài.


- GV chữa bài, nhận xét
<i><b>Bài 2: VBT( trang 24)</b></i>
- Gọi HS đọc đề toán


- Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
- u cầu HS lên bảng làm
GV chấm & nhận xeét


<i><b>Baøi 3</b><b> </b><b> : Bốn em Tùng, Việt, Lan , Bình có chiều cao</b></i>
<i>như sau: Tùng cao 112 cm, Việt cao 120 cm, Lan cao</i>
<i>1m 14 cm, Bình cao 1m18cm.</i>


<i>a. Sắp xếp tên các em theo thứ tự chiều cao tăng</i>
<i>dần.</i>


<i>b. Trung bình mỗi em có chiều cao là bao nhiêu cm?</i>
<i>-GV u cầu HS đọc đề bài.</i>


GV hỏi : Chúng ta phải tính trung bình số đo của
mấy bạn ?



GV yêu cầu HS làm bài.
GV nhận xét và cho điểm HS.


3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HS cả lớp theo dõi để nhận xét


HS nghe & nhắc lại
- Nêu yêu cầu BT
-HS nhắc lại quy tắc


-HS làm bài sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau


- HS đọc đề
- HS trả lời


- 1 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm vào vở


-HS đọc & neâu y/c


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Bài 4 : (HSKG)Có 10 ơ tơ chuyển thực phẩm, trong</b></i>
<i>đó 5 tơ tơ đầu mỗi ô tô chuyển 30 tạ và 5 ô tô sau,</i>
<i>mỗi ô tô chuyển 40 tạ. Hỏi trung bình mỗi ô tô</i>
<i>chuyển đươc bao nhiêu tấn thực phẩm?</i>


GV gọi 1 HS đọc đề bài.


5 chiếc ôtô loại 30 tạ chở được tất cả bao nhiêu tạ


thực phẩm ?


5 chiếc ôtô loại 40 tạ chở được tất cả bao nhiêu tạ
thực phẩm ?


Cả công ty chở được tất cả …tạ thực phẩm ?


Co ùtất cả bao nhiêu ôtô …..vận chuyển thực phẩm?
Vậy trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tấnï thực
phẩm ?


GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
GV chấm vở một số HS.


GV chấm – nhận xét


<b>c. Hồn thành bài tập buổi sáng</b>


Bài1d: ( trang 27- SGK toán 4)
Bài 3: ( trang 27 – SGK Tốn 4)


3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Muốn tìm số trung bình
cộng của nhiều số ta làm thế nào?


- Nhận xét tiết học
Dặn HS về làm BTVN:


Tìm số trung bình cộng của các số: 12, 14, 6, 8


- Đọc bài tốn


-HS trả lời
- HS trả lời
-HS trả lời


- Cả lớp làm bài vào vở


- Cả lớp hoàn thành
- HS trả lời


<b> **************************************************</b>
<b>KỸ THUẬT:</b>

<b>KHÂU THƯỜNG (tiết 2)</b>



I/ MỤC TIÊU:


- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.


- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. các mĩu khâu có thể chưa đều
nhau. Đường khâu có thể bị dúm. ( Vói HS khéo tay: khâu được các mũi khâu thường.
các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm)


- Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đơi bàn tay.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:


- Tranh quy trình khâu thường.


- Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm
được khâu bằng mũi khâu thườmg.


- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: như tiết 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:



<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1. KTBC:</b> Kiểm tra dụng cụ học tập.


<b>2. Dạy bài mới:</b>


a) Giới thiệu bài: Khâu thường.
<i> b) Hướng dẫn cách làm:</i>


* <b>Hoạt động 3</b>: HS thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường.
- Vài em lên bảng thực hiện khâu một vài mũi
khâu thường để kiểm tra cách cầm vải, cầm kim,
vạch dấu.


- GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu mũi
thường theo các bước:


+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.


+ Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo
đường dấu.


- GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc
đường khâu. Có thể yêu cầu HS vừa nhắc lại vừa
thực hiện các thao tác để GV uốn nắn, hướng dẫn
thêm.



- GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng.
* <b>Hoạt động 4:</b> <i>Đánh giá kết quả học tập của</i>
<i>HS</i>


- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
- GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra
những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động
viên, khích lệ các em.


- Đánh giá sản phẩm của HS.


<b>3. Nhận xét- dặn dò:</b>


- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của
HS.


- Chuẩn bị bài sau: “Khâu ghép hai mép vải
bằng mũi khâu thường”.


- HS nêu.


- 2 HS lên bảng làm.


- HS thực hành


- HS thực hành cá nhân theo
nhóm.


- HS trình bày sản phẩm.



- HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn.


- Lắng nghe.


<i><b> --- --- </b></i>
<i><b>Thứ Năm ngày 16 tháng 9 năm 2010</b></i>


<b>TOÁN</b>: BIỂU ĐỒ
I. <b> MỤC TIÊU</b>:


- Bước đầu biết về biểu đồ cột.


- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
II <b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:


- GV: Biểu đồ tranh: Các con của một gia đình
- Các môn thể thao khối lớp 4 tham gia


- Số thóc gia đình Bác Hà đã thu hoạch
III. <b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gi HS làm BT 3.
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>b. Bài giảng:</b></i>


 <i>Làm quen với biểu đồ:</i>


- GV cho HS quan sát biểu đồ “ Các con
của 5 gia đình”.


- 1 HS làm – lớp theo dõi, nhận xét, bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

GV không nêu tên BĐồ tranh mà chỉ gọi
chung là biểu đồ.


? Biểu đồ trên có mấy cột?
? Cột bên trái ghi gì?
? Cột bên phải ghi gì?


? Dựa vào cốt thứ nhất ta biết gia đình cơ
Mai có mấy người con gái?


? Gia đình cơ Lan có mấy người con trai?
- GV làm Tương tự các hàng còn lại


<i><b>c. Thực hành:</b></i>


<b>Bài 1: </b>GV gắn biểu đồ lên bảng, hỏi:
- Biểu đồ có mấy cột? Có mấy hàng?
- GV chốt lại lời giảng


<b>Bài 2:(a, b)</b>



- GV gắn biểu đồ lên bảng và hướng dẫn
học sinh làm


<b>3- Củng cố - dặn dò:</b>


- GV Chốt lại nội dung bài.


- Về nhà làm lại các BT. Chuẩn bị cho
bài sau


- Hai cột


- Ghi tên 5 gia đình


- Nói về số con trai, con gái trong gia
đình.


- Hai người con gái
- Một người con trai
- Năm cột, ba hàng


- HS lần lượt trả lời các câu a,b,c,d,e
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi nhận
xét


HS lắng nghe.


<i><b> --- --- </b></i>



<b>TẬP LÀM VĂN: </b>

<b>VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT</b>

<b>)</b>


I. MỤC TIÊU:


- Rèn luyện kĩ năng viết thư cho HS.


- Viết một lá thư có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư với nội dung:
thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ.
- Phong bì (mua hoặc tự làm).


III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức thư.
- Treo bảng phụ nội dung ghi nhớ phần viết thư
trang 34.


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b. Tìm hiểu đề:</b></i>



- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS.
- Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52.
- Nhắc HS :


+ Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài.


+ Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân
thành.


+ Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên
người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư


- 3 HS nhắc lại
- Đọc thầm lại.
- Lắng nghe.
- Tổ trưởng báo.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

không dán).


? Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích gì?


<b> </b><i><b>c. Viết thư:</b></i>


- HS tự làm bài, nộp bài và GV chấm một số
bài.


<b>3. Củng cố – Dặn dò:</b>



- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


- 5 đến 7 HS trả lời.


<i><b> --- --- </b></i>


<b>LUYỆN TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP VỀ TỪ GHÉP-TỪ LÁY</b>
<b>I.Yêu cầu</b> :


-Củng cố rèn luyện kĩ năng cho HS về từ ghép ( từ ghép có nghĩa tổng hợp,
phân loại) , từ láy ( láy âm, láy vần, láy cả âm và vần).


<b>II.Chuẩn bị</b> :


Soạn đề bài .


<b>III.Lên lớp</b> :


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1/Ổn định</b> :


<b>2/Bài tập</b> :


GV ghi đề , chia nhóm 4 HS thực hiện .


Gợi ý : Có mấy loại từ ghép ? cho 1 ví vụ minh hoạ
.



Bài 1 : Tìm 3 từ ghép tổng hợp , 3 từ ghép phân
loại ?


-Các nhóm trình bày .


-Nhận xét bài làm của học sinh , tuyên dương
nhóm .


Bài 2 : Ghép các từ sau để tạo thành 8 từ ghép :
thương , quý , yêu , mến .


-Gọi HS đọc . HS nhận xét - GV kết luận.


Bài 3 : Tìm 3 từ láy, đặt câu với mỗi từ vừa tìm
được.


a. Láy âm đầu
b. Láy vần.


c. Láy cả âm và vần


-Thu vở , chấm , nhận xét .


<b>3/Nhận xét tiết học</b>.


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về làm BTVN.



-Thảo luận , trả lời câu
hỏi , bổ sung ý cho nhau
.


-Thực hiện theo nhóm.
-Lắng nghe


-Làm cá nhân vào vở
-Thực hiện theo Y/c
-HS làm vở


-Lắng nghe.
- Nêu yêu cầu


- HS tự làm bài vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>GDNGLL:Chọn đờng đi an tồn , phịng tránh tai nạn giao</b>
<b>thơng</b>


<b>I - Mơc tiªu</b>


Hs xác định đợc những vị trí khơng an tồn trên đờng đi học và cách phịng tránh tai
nạn giao thơng ở những vị trí đó .


Hs phân biệt đợc những điều kiện an toàn và kém an toàn của con đờng khi đi bộ và đi
xe đạp .


Biết chọn con đờng an toàn cho bản thân khi đi học , đi chơi.


Có ý thức tham gia và biết cách tuyên truyền vận động mọi ngời chấp hành luật gioa


thông đờng bộ .


<b>II- Chuẩn bị</b> : hs quan sát kĩ con đờng từ nhà đến trờng ( Xác định những vị trí khơng


an tồn trên đờng và nêu cách phịng tránh )


GV chuẩn bị một số tranh ảnh về những đoạn đờng an toàn và kém an toàn


<b>III- H×nh thøc tỉ chøc</b> : Trong líp


<b> </b>


<b> I V </b>–<b> C¸ch thøc tỉ chøc </b>


1<i><b>) Tìm hiểu con đờng từ nhà em đến trờng</b></i>


- Gv cho hs kể lần lợt con đờng từ nhà em đến trờng ( Từ nhà em đến trờng em đI qua
con đờng nào ? đờng đó có đặc điểm gì ? )


Hs nêu ,Gv ghi vắn tắt lên bảng và chốt lại hoạt động 1
<i><b>2) Xác định con đờng an toàn đI đến trờng </b></i>


- Hs thảo luận theo nhóm có cùng đờng đi đánh giá mức độ an tồn và khơng an tồn
của con ng n trng .


- Đại diện nhóm hs trình bày , Gv chốt và yêu cầu hs nhắc lại


<i><b>3) Phân tích các tình huống nguy hiểm và cách phòng tránh tai nạn giao thông .</b></i>


- Gv lần lợt nêu các tình huống , hs sử lý các tình huống



-Qua các tình huống trên hs rút ra cách phòng tránh tai nạn giao thông .
- Gv chốt và yêu cầu hs nhắc lại .


--Gv phỏt ng phong tro thi ua lập thành tích về phịng tránh tai nạn giao thơng .từ
nay đến 20 – 10 .


************************************************


<b>BUỔI CHIỀU</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: </b>

<b>DANH TỪ</b>



I. <b>MỤC TIÊU</b>:<b> </b>


- Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc
đơn vị)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

II. <b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:<b> </b>


- Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét.


- Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ + bút dạ.


- Tranh (ảnh ) về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện…(nếu có).
III. <b>HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>



- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
1/. Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt
câu với 1 từ vừa tìm được.


2/. Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và
đặt câu với 1 từ vừa tìm được.


-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn đã giao về
nhà luyện tập sau đó nhận xét và cho
điểm HS.


<b>2. Bài mới:</b>
<b> </b><i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
<i><b> Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm từ.
- Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở
một dịng thơ.


- GV gọi HS nhận xét từng dòng thơ.
- GV dùng phấn màu gạch chân những từ
chỉ sự vật.


- Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm
được.



Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hồn
thành phiếu.


- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Kết luật về phiếu đúng.


- GV: Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật,
hiện tượng, khái niệm và đơn vị được gọi
là danh từ.


? Danh từ là gì?


? Danh từ chỉ người là gì?


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- 3 HS đọc đoạn văn.


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật


trong từng dòng thơ vào vở nháp.


- Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.
+ Dòng 1 : Truyện cổ.


+ Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa.
+ Dòng 3 : cơn, nắng, mưa.
+ Dịng 4 : con, sơng, rặng, dừa.
+ Dịng 5 : đời. Cha ơng.


+ Dịng 6 : con sơng, cân trời.
+ Dòng 7 : Truyện cổ.


+ Dòng 8 : mặt, ông cha.
- Đọc thầm.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động trong nhóm.


- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
<i>Đáp án: (SGV)</i>


- Lắng nghe.


+ Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện
tựng, khái niệm, đơn vị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

nếm, ngửi, nhìn được khơng?
? Danh từ chỉ khái niệm là gì?
? Danh từ chỉ đơn vị là gì?



<b> </b><i><b>c. Ghi nhớ:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.


- Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV
ghi nhanh vào từng cột trên bảng.


<b> </b><i><b>d. Luyện tập:</b></i>
<i><b> Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đội vài tìm
danh từ chỉ khái niệm.


? Tại sao các từ: nước, nhà, người không
phải là danh từ chỉ khái niệm.


? Tại sao từ cách mạng là danh từ chỉ khái
niệm?


- Nhận xét, tuyên dương những em có hiểu
biết.


Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự đặt câu.



- Gọi HS đọc câu văn của mình. Chú ý
nhắc những HS đặt câu chưa đúng hoặc có
nghĩa tiếng Việt chưa hay.


- Nhận xét câu văn của HS.


<b>3. Củng cố – Dặn dò:</b>


? danh từ là gì?
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ.


sống”, ”Cuộc đời” vì nó khơng có hình
thái rõ rệt.


+ Danh từ chỉ khái niệm là những từ chỉ
sự vật khơng có hình thái rõ rệt.


+ Là những từ dùng để chỉ những sự vật
có thể đếm, định lượng được.


- 3 đễn 4 HS đọc thành tiếng.
- Lấy ví dụ.


+ Danh từ chỉ người: học sinh, thầy
<i>giáo, cô hiệu trưởng, em trai, em gái…</i>
+ Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bút, bảng,
<i>lọ hoa, sách vở, cái cầu…</i>



+ Danh từ chỉ hiện tượng: Gió, sấm,
<i>chớp, bão, lũ, lụt…</i>


+ Danh từ chỉ khái niệm: tình thương
<i>u, lịng tự trọng, tính ngay thẳng, sự</i>
<i>quý mến…</i>


+ Danh từ chỉ đơn vị: Cái, con, chiếc.
- 2 HS đọc thành tiếng.


- Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo
<i>đức, lòng, kinh nghịệm, cách mạng…</i>
+ Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật, người
là danh từ chỉ người, những sự vật này
ta có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được.
+ Vì cách mạng nghĩa là cuộc đấu trang
về chính trị hay kinh tế mà ta chỉ có thể
nhận thức trong đầu, khơng nhìn,
chạm…được.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình.


<i>Đúc rút kinh nghiệm </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

---


<b>---LUYỆN TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP VỀ MRVT TRUNG THỰC-TỰ TRỌNG</b>



<b>I/. MỤC TIÊU:</b>


 Củng cố và rèn luyện kĩ năng về: Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung


thực – Tự trọng.


 Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm


trên.


 Tìm được các từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với các từ thuộc chủ điểm.
<b>II/. ĐỒ DÙNG DẠY _ HỌC:</b>


 Từ điển (nếu có) hoặc trang photo cho nhóm HS.
 Bảng phụ


<b>III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


1. Giới thiệu bài


2. Hướng dẫn HS ôn tập


<b> GV chép đề bài lên bảng, HS chép vào vở làm bài. Sau đó GV và cả lớp chữa</b>
<b>bài</b>


<b>Nội dung</b>


1. Những từ ngữ nào cùng nghĩa với từ trung thực?


a. ngay thẳng b. bình tĩnh c. thật thà d. chân thành


e. thành thực g. tự tin h. chân thành i. nhân đức
2. Những từ nào trái nghĩa với từ trung thực?


a. độc ác b. gian dối c. lừa đảo d. thơ bạo
e. tị mị g. nóng nảy h. dối trá i. Xảo quyệt
3. Những câu nào dùng đúng từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ trung thực?
a. Kì kiểm tra cuối năm, Nam đã gian dối trong khi làm bài.


b. Tính tình của bạn tôi rất ngay thẳng.


c. Hoa đã chân thành nhận khuyết điểm trước lớp.
d. Chúng tôi thật thà cảm ơn quý khán giả.


4. Viết các thành ngữ, tục ngữ sau vào cột thích hợp.


a. Đói cho sạch, rách cho thơm b. Cây ngay không sợ chết đứng
c. Thật thà là cha quỷ quái d. Giấy rách phải giữ lấy lề
e. Thẳng như ruột ngựa g. Aên ngay ở thẳng


h. Khom lưng uốn gối
i. Vào luồn ra cuùi


<b>A</b> <b> B </b>


Thành ngữ, tục ngữ nói về tính trung thực Thành ngữ, tục ngữ nói về lịng tự trọng
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

………
……….
………


………
………
……….


………
………
………
………
………
………..
3. <b>Củng cố- dặnë dò</b>:


- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về làm BTVN


********************************************************


<b>THỂ DỤC : ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI,VÒNG TRÁI-ĐỨNG LẠI</b>
<b>TRÒ CHƠI “ BỎ KHĂN”</b>


I.<b>Mục tiêu </b>:


- Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại


-Trò chơi: “Bỏ khăn” Yêu cầu biết cách chơi, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng
luật, hào hứng trong khi chơi.


II.<b>Địa điểm – phương tiện </b>:


<i><b>Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>


<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi và khăn để bịt mắt khi chơi. </b></i>


III.<b>Nội dung và phương pháp lên lớp : </b>


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định</b></i>


<i><b>lượng</b></i> <i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>
<i>1 . Phần mở đầu:</i>


-Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh
-GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu
– yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ,
trang phục tập luyện


-Khởi động Chạy theo một hàng dọc
quanh sân tập (200 – 300m).


-Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh”.
<i>2. Phần cơ bản:</i>


<i> a) Đội hình đội ngũ:</i>


-Oân quay sau, đi đều vòng phải, vòng
trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai
nhịp.


* GV điều khiển lớp tập có quan sát
sửa chữa sai sót cho HS.


6 –10


phuùt
1 – 2
phuùt
1 – 2 phuùt
1 – 2 phuùt
18 – 22
phuùt
10 – 12
phuùt
2 – 3 phuùt


-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.






GV


-HS đứng theo đội hình
4 hàng dọc.







GV



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

* Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho
HS các tổ.


* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các
tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận
xét, đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu
dương các tổ thi đua tập tốt.


<i> b) Trò chơi : “Bỏ khăn”:</i>


-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơ.i


-GV giải thích cách chơi và phổ biến
luật chơi.


-GV cho cán sự điều khiển cho cả lớp
cùng chơi.


-GV quan sát, nhận xét, biểu dương HS
tích cực trong khi chơi.


<i>3. Phần kết thúc: </i>


-GV cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo
nhịp.


-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ


học và giao bài tập về nhà.


-GV hô giải tán.


4 – 5 phút
2 – 3 phuùt


6 – 8 phuùt


4 – 6 phuùt
1 – 2 phuùt
1 – 2 phuùt
1 – 2 phuùt


khác nhau để luyện tập.
 


GV


- 






GV


-HS chuyển thành đội
hình vịng trịn.



-Đội hình hồi tĩnh và
kết thúc.








GV
-HS hô “khoẻ”.
--- ---


<i><b>Thứ sáu, ngày 17 tháng 9 năm 2010</b></i>


<b> TOÁN:</b> <b> </b>

<b>BIỂU ĐỒ ( Tiếp theo)</b>



I. <b>MỤC TIÊU </b>:<b> </b>


- Bước đầu biết về biểu đồ cột.


- Biết đọc một số thơng tin trên biểu đồ cột.
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.


II. <b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>: <b> </b>


- Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt.
III.


<b> HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>:



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập 2 SGK trang 29.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b> b. Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột</b></i>
<i><b>4 thơn đã diệt: </b></i>


- GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã
<i>diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột</i>
thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt.


- GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của
biểu đồ bằng cách nêu và hỏi:


? Biểu đồ có mấy cột ?
? Dưới chân các cột ghi gì ?



? Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ?
? Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ?
- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:


? Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được
của các thôn nào ?


? Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số
chuột đã diệt được của từng thôn.


? Thôn Đông diệt được bao nhiêu con
chuột ?


? Vì sao em biết thôn Đông diệt được
2000 con chuột ?


? Hãy nêu số chuột đã diệt được của các
thơn Đồi, Trung, Thượng.


? Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số
con chuột nhiều hơn hay ít hơn ?


? Thơn nào diệt được nhiều chuột nhất ?
Thơn nào diệt được ít chuột nhất ?


? Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con
chuột ?


? Thơn Đồi diệt được nhiều hơn thơn
Đơng bao nhiêu con chuột ?



? Thôn Trung diệt được ít hơn thơn
Thượng bao nhiêu con chuột ?


? Có mấy thơn diệt được trên 2000 con
chuột ? Đó là những thôn nào ?


<i><b> c. Luyện tập, thực hành :</b></i>
Bài 1


- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong
VBT và hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình
gì ? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ?


? Có những lớp nào tham gia trồng cây ?


- HS nghe.


- HS quan sát biểu đồ.


- HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi
của GV để nhận biết đặc điểm của biểu
đồ:


+ Biểu đồ có 4 cột.


+ Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
+ Trục bên trái của biểu đồ ghi số con
chuột đã được diệt.



+ Là số con chuột được biểu diễn ở cột
đó.


+ Của 4 thơn là thơn Đơng, thơn Đồi,
thơn Trung, thôn Thượng.


+ 2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thơn
nào thì nêu tên thơn đó.


+ Thơn Đơng diệt được 2000 con chuột.
+ Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã
diệt được của thơn Đơng có số 2000.
+ Thơn Đồi diệt được 2200 con chuột.
Thơn Trung diệt được 1600 con chuột.
Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột.
+ Cột cao hơn biểu diễn số con chuột
nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con
chuột ít hơn.


+ Thơn diệt được nhiều chuột nhất là
thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột
nhất là thơn Trung.


+ Cả 4 thôn diệt được:


2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con
chuột.


+ Thơn Đồi diệt được nhiều hơn thôn
Đông là: 2200 – 2000 = 200 con chuột.


+ Thôn Trung diệt được ít hơn thơn
Thượng là: 2750–1600= 1150 con chuột.
+ Có 2 thôn diệt được trên 2000 con
chuột đó là thơn Đồi và thơn Thượng.
- Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của
khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

? Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng
cây, đó là những lớp nào ?


? Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó
là những lớp nào ?


? Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ?
? Lớp nào trồng được ít cây nhất ?


? Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và
khối lớp 5 là bao nhiêu cây ?


Bài 2a:


- GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường
tiểu học Hịa Bình trong từng năm học.
- Bài tốn u cầu chúng ta làm gì ?
? Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì ?
? Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền
gì vào đó ? Vì sao ?


? Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp ?
? Năm học nào thì trường Hịa Bình có 3


lớp Một ?


Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 vào chỗ
trống dưới cột 2.


- GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại.
- GV chữa bài và cho điểm HS.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45
cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C
trồng được 23 cây.


- Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây,
đó là 5A, 5B, 5C.


- Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là
lớp 4A, 5A, 5B.


- Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
- Lớp 5C trồng được ít cây nhất.


- Số cây của cả khối lớp Bốn và khối lớp
Năm trồng được là:


35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây)



- HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – 2002
có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 lớp, năm
2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005
có 4 lớp.


- Điền vào những chỗ còn thiếu trong
biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.


- Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001
- 2002.


- Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của
năm 2001 – 2002.


- Biểu diễn 3 lớp.


- Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình có
3 lớp Một.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng
bút chì điền vào SGK.


<i><b> --- --- </b></i>


<b>LUYỆN TOÁN: ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ</b>
<b>Mục tiêu</b>: Giúp HS:


-Cụng coâ và rèn luyn kó nng veă bieơu đoắ.
II.<b>Đoă dùng dáy hóc </b>:



-Bảng phụ


III.<b>Hoạt động trên lớp </b>:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
1.Oån định:


<i><b>2.KTBC: </b></i>
<i><b>3.Bài mới</b><b> </b><b> : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

b. Hướng dẫn HS làm một số bài tập


<b>Bài1:</b> Số cây của một đội trồng rừng trồng được
theo từng năm như bảng dưới đây:


Naêm 2001 2002 2003 2004


Số cây 5720 5670 5760 6570
a. Năm nào đội trồng rừng trồng được nhiều cây
nhất? Năm nào trồng được ít nhất?


b. Sắp xếp các năm theo thứ tự số cây trồng
được tăng dần.


c. Trung bình mỗi năm đội trồng rừng trồng
được bao nhiêu cây?


GV chữa bài, nhận xét.



Baøi 2: VBT ( Baøi 1- trang 26)


-GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó tự
làm bài.


-GV chữa bài – nhận xét
Bài 3: VBT ( bài 2 – trang 26)
+Biểu đồ biểu diễn nội dung gì ?
Chấm bài- nhận xét


Baøi 4: VBT ( baøi 2 – trang 28)


- GV yêu cầu HS quan sát
biểu đồ, sau đó tự làm bài.
+Biểu đồ biểu diễn nội dung gì ?


Chấm bài- nhận xét
4.Củng cố- Dặn doø:


-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài
tập và chuẩn bị bài sau.


-HS và đọc bảng số liệu


- HS làm bài vào vở


- 1 số HS lên bảng chữa bài


- HS quan sát biểu đồ
-HS làm bài.



- Nêu yêu cầu bài tập
- HS trả lời


- HS cả lớp làm vào vở BT


- Nêu yêu cầu
- HS trả lời


- HS cả lớp làm vào vở BT


<b> ***********************************************</b>


<b>TẬP LÀM VĂN: </b>

<b>ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>



I. <b>MỤC TIÊU </b>:


- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ)


- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện.
II. <b>ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>:<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

III. <b>HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gọi HS trả lời câu hỏi.
1/. Cốt truyện là gì?



2/.Cốt truyện gồm những phần nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS.


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
Bài 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc
giống.


- Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành
phiếu.


- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- Kết luận lời giải đúng: (Xem SGV)


*Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng
đầu)


*Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 dòng
tiếp)



*Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 dòng
còn lại).


Bài 2:


? Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu
và chỗ kết thúc đoạn văn ?


? Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở
đoạn 2 ?


Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và TLCH:
- Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.


<b> </b><i><b>c. Ghi nhớ:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.


- Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì trong
các bài tập đọc, truyện kể mà em biết và nêu
sự việc được nêu trong đoạn văn đó.


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


- Lắng nghe.



- 1 HS đọc thành tiếng.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.


- Trao đổi, hoàn thành phiếu trong
nhóm.


- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.


+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu
dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc
đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
+ Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng
viết xuống dịng nhưng khơng phải là 1
đoạn văn.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK.
- Thảo luận cặp đôi.


- Trả lời: Mỗi đoạn văn kể chuyện có
thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều
viết thành một đoạn văn làm nòng cốt
cho sự diễn biến của truyện. Khi hết
một câu văn, cần chấm xuống dòng.
- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng.


- 3 đến 4 HS phát biểu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ


và hiểu bài.


<b> </b><i><b>d. Luyện tập:</b></i>


- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
? Câu truyện kể lại chuyện gì?


? Đoạn nào đã viết hồn chỉnh? Đoạn nào
cịn thiếu?


? Đoạn 1 kể sự việc gì?
? Đoạn 2 kể sự việc gì?


? Đoạn 3 còn thiếu phần nào?


? Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.


- Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm.


<b>3. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện
vào vở.


<i>vực kẻ yếu kể về hình dáng yếu ớt,</i>
đáng thương của Nhà Trò…



- 2 HS đọc nội dung và yêu cầu.


+ Câu chuyện kể về một em bé vừa
hiếu thảo, vừa trung thực thật thà.


+ Đoạn 1 và 2 đã hồn chỉnh, đoạn 3
cịn thiếu.


+ Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn
cảnhcủa 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm
lụng vất vả quanh năm.


+ Mẹ cơ bé ốm nặng, cơ bé đi tìm thầy
thuốc.


+ Phần thân đoạn.


+ Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé
trả lại người đánh rơi túi tiền.


- Viết bài vào vở nháp.
- Đọc bài làm của mình.


<i><b> Đúc rút kinh nghiệm </b></i>


<b></b>
<b></b>
<b>---</b><i><b> </b></i>


--- ---



<b>SINH HOẠT LỚP</b>
<b>Tuần : 5</b>


<i><b>1/ </b></i>


<i><b> Mục đích-Yêu cầu:</b></i>


_Nhận định tình hình của lớp trong tuần .
_Đề ra phương hướng tuần sau .


<i><b>2/ Tiến hành sinh hoạt:</b></i>


<b>-A.</b>Các tổ trưởng lần lượt báo cáo:
+Tổ 1:


+Toå 2:
+Toå 3:


_Các lớp phó báo cáo tình hình của lớp trong tuần về các mặt:HT, Lđ, VTM,…
_Lớp trưởng tổng kết:


_GVCN nhận xét tình hình của lớp trong tuần.
_<b>B</b>.Đề ra phương hướng tuần tới:


+Đi học đều,


+Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
+Vệ sinh lớp,vệ sinh cá nhân sạch sẽ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+Đội viên mang khăn quàng từ nhà đến trường .
_Chuẩn bị bài và học tốt tuần : 6


---


<b>---ĐỊA LÍ</b> : TRUNG DU BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU :


- Nêu được 1 số đặc điểm tiêu biểu về địa hình trung du Bắc Bộ : vùng đồi với
đỉnh tròn, sườn thoai thoải, xếp cạnh như bát úp.


- Nêu được 1 số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ:
+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. (HS khá, giỏi:
nêu được quy trình chế biến chè).


+ Trồng rừng được đẩy mạnh.


- Nêu được tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn
cản tình trạng đất đang bị xấu đi.


- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
II. CHUẨN BỊ :


- Bản đồ hành chính VN.
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>



<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC :</b>


- Người dân HLS làm những nghề gì ?
- Nghề nào là nghề chính ?


- Kể tên một số khoáng sản ở HLS ?
GV nhận xét ghi điểm.


<b>3. Bài mới :</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b. Phát triển bài :</b></i>


 Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải :
*Hoạt động cá nhân :


GV hình thành cho HS biểu tượng về vùng trung
du Bắc Bộ như sau :


- Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trong SGK hoặc quan
sát tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ và TLCH:
? Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng


- HS trả lời.


- HS khác nhận xét.


- HS đọc SGK và quan sát tranh,


ảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

bằng?


? Các đồi ở đây như thế nào ?
? Mô tả sơ lược vùng trung du.


? Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du
Bắc Bộ .


- GV gọi HS trả lời.


- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
- GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính VN treo
tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc,
Bắc Giang -những tỉnh có vùng đồi trung du


 Chè và cây ăn quả ở trung du :
*Hoạt động nhóm :


- GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở
mục 2 trong SGK và thảo luận nhóm :


? Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng
những loại cây gì ?


? Hình 1,2 cho biết những cây trồng nào có ở
Thái Nguyên và Bắc Giang ?


? Xác định vị trí hai địa phương này trên BĐ địa


lí tự nhiên VN.


? Em biết gì về chè Thái Nguyên ?
? Chè ở đây được trồng để làm gì ?


? Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ
đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ?
+ Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè
- GV cho HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời


 Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp :
* Hoạt động cả lớp:


GV cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi trọc.
- Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau :
? Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có những nơi
đất trống, đồi trọc? (vì rừng bị khai thác cạn kiệt
do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và
khai thác gỗ bừa bãi,…)


? Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi
đây đã trồng những loại cây gì?


? Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích
rừng mới trồng ở Phú Thọ trong những năm gần
đây.


- GV liên hệ với thực tế để GD cho HS ý thức
bảo vệ rừng và tham gia trồng cây : Đốt phá rừng


bừa bãi làm cho diện tích đất trống, đồi trọc mở
rộng tài nguyên rừng bị mất, đất bị xói mịn, lũ lụt
tang ; cần phải bảo vệ rừng, trồng thêm rừng ở nơi
đất trống.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- HS nhận xét ,bổ sung.


- HS lên chỉ BĐ.


- HS thảo luận nhóm.


- HS đại diện nhóm trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS cả lớp quan sát tranh, ảnh
- HS trả lời câu hỏi.


- HS nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

? Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ.


? Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung
du Bắc Bộ.


- Nhận xét tiết học.


- Bài tiết sau : Tây Nguyên.


- 2 HS đọc bài.


- HS trả lời.


<i><b> --- --- </b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×