Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.78 KB, 50 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ Mơn học Tên bài dạy
HĐTT
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
Chào cờ
Thư thăm bạn
Triệu và lớp triệu (tiếp theo)
Nước Văn Lang
Vượt khó trong học tập (tiết 1)
Kể chuyện
L.từ và câu
Mĩ thuật
Toán
Khoa học
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Từ đơn và từ phức.
Vẽ tranh:Đề tài các con vật quen thuộc.
Luyện tập
Vai trò của chất đạm và chất béo
Tập đọc
Tập L văn
Tốn
ÂÂm nhạc
Thể dục
Người ăn xin
Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật
Luyện tập (tiếp theo)
Ôn tập bài hát:Em u hồ bình: Bài tập cao độ và tiết tấu
Đi đều, đứng lại, quay sau. T/c: “Kéo cưa lừa xẻ”
Kể chuyện
Kĩ thuật
Nghe – viết: Cháu nghe câu chuyện của bà.
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đồn kết
Dãy số tự nhiên
Vai trị của vi ta min, chất khoáng và chất xơ
Cắt vải theo đường vạch dấu
Địa lí
Tập l. văn
Tốn
Thể dục
HĐTT
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
Viết thư
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
<b> I/ Mục tiêu:</b>
Nhắc nhở học sinh những công việc đầu năn học.
Nhắc nhở HS một số công tác trong tuần, Những công việc hằng ngày.
Dặn dò học sinh chuẩn bị cho năm học mới thật chu đáo, nhằm đạt kết quả cao nhất.
Giáo dục HS về An tồn giao thơng-phịng bệnh mùa thu -Thực hiện tót vệ sinh trường lớp
<b>II/ Tiến haønh:</b>
Tiến hành nghi thức lễ chào cờ.
Giáo viên triển khai công tác trọng tâm trong tuần: Vệ sinh trường lớp, Phòng bệnh ø, vệ sinh
trong vui chơi và bảo đảm an toàn. Cần chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
Giáo dục HS an toàn giao thông,Lễ phép với ông bà, cha mẹ và người lớn….
Cho học sinh học tập quy chế, nội quy trường học.
Dặn dị học sinh cơng tác đầu năm.
Phát động phong trào vui học tập tốt, chăm ngoan thành những cháu ngoan trò giỏi.
Kiểm tra chất lượng đầu năm, các em chú ý học tập thật tốt.
Kiểm tra tình hình đầu tuần về sách vở của HS, công tác thực hiện vệ sinh trường lớp.
Chuẩn bị công tác họp phụ huynh đầu năm vào ngày 20-9
<b>I. Mục tiêu: </b><i><b> 1. Đọc thành tiếng: </b></i>
Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
- Phía bắc ( PB ) : <i>Quách Tuấn Lương , lũ lụt , xả thân , quyên góp ,…</i>
<i> - </i>Phía nam ( PN ) : <i>mãi mãi , tấm gương , xả thân , khắc phục , quyên góp ,..</i>
Đọc trơi chảy được tồn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng
ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung .
<i><b>2. Đọc - Hiểu </b></i>
Hiểu các từ ngữ khó trong bài : <i>xả thân , qun góp , khắc phục</i> ,…
Hiểu nội dung câu chuyện : Tình cảm bạn bè : thương bạn , muốn chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp
chuyện buồn , khó khăn trong cuộc sống .
<i><b>3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư .</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) .
Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc .
<b>III. Hoạt động trên lớp</b>:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
5’
32’
<sub>3</sub>’
<i><b>1. KTBC:</b></i>
- Gọi 3 HS lên bảng , đọc thuộc lịng bài thơ
<i>Truyện cổ nước mình </i>và trả lời câu
hỏi :
1) Bài thơ nói lên điều gì ?
2) Em hiểu <i>nhận mặt</i> nghóa như thế nào ?
3) Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế nào ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới: </b></i>
<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS :
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Động viên , giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt là một
việc làm cần thiết . Là HS các em đã làm gì để
- Ghi tên bài lên bảng .
<i><b> b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>
<b> </b><i><b>* Luyện đọc: </b></i>
- Yêu cầu HS mở SGK trang 25 , sau đó gọi 3 HS
tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ) .
- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .GV lưu ý sửa
chữa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS .
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải trong SGK .
-GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc :
Toàn bài : đọc với giọng trầm , buồn , thể hiện
sự chia sẻ chân thành . Thấp giọng hơn khi nói
đến sự mất mát :
“ … <i>mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã</i>
<i>hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi . Mình gởi bức</i>
<i>thư này chia buồn với bạn </i>” .
Cao giọng hơn khi đọc những câu động viên ,
an ủi : “ <i>Nhưng chắc Hồng cũng tự hào … vượt</i>
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi .
+ Bức tranh vẽ cảnh một bạn nhỏ đang ngồi
viết thư và dõi theo khung cảnh mọi người
đang quyên góp ủng hộ đồng bào
lũ lụt .
- Lắng nghe .
- HS đọc theo trình tự :
+ HS 1 : Đoạn 1 : <i>Hịa bình … với bạn .</i>
+ HS 2 : Đoạn 2 : <i>Hồng ơi … bạn mới như</i>
<i>mình .</i>
+ HS 3 : Đoạn 3 : <i>Mấy ngày nay … Qch</i>
<i>Tuấn Lương .</i>
<i>qua nỗi đau này</i> ” .
Nhấn giọng ở những từ ngữ : <i>xúc động , chia</i>
<i>buồn , xả thân , tự hào , vượt qua , ủng hộ ,…</i>
<i><b> * Tìm hiểu baøi:</b></i>
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi :
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ?
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
+ Bạn Hồng đã bị mất mát , đau thương
gì ?
+ Em hiểu “ <i>hi sinh</i> ” có nghóa là gì ?
+ Đặt câu hỏi với từ “ <i>hi sinh</i> ” .
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1 .
Trước sự mất mát to lớn của Hồng , bạn Lương
sẽ nói gì với Hồng ? Chúng em tìm hiểu tiếp
đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu
hỏi : + Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc
cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng
?
+ Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết
cách an ủi bạn Hồng ?
+ Nội dung đoạn 2 là gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu
hỏi :
+ Ở nơi bạn Lương ở , mọi người đã làm gì để
động viên , giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt ?
- Đọc thầm , thảo luận , tiếp nối nhau trả lời
câu hỏi :
+ Bạn Lương không biết bạn Hồng . Lương
chỉ biết Hồng khi đọc báo <i>Thiếu niên Tiền</i>
<i>Phong .</i>
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia
buồn với Hồng .
+ Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa
rồi .
+ “<i>Hi sinh</i> ” : chết vì nghĩa vụ , liù tưởng cao
đẹp , tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự
sống cho người khác .
+ Các anh bộ đội dũng cảm <i>hi sinh</i> để bảo vệ
Tổ Quốc .
+ Đoạn 1 cho em biết nơi bạn Lương viết thư
và lí do viết thư cho Hồng .
- Laéng nghe .
- Đọc thầm , trao đổi , trả lời câu hỏi :
+ Những câu văn : <i>Hơm nay , đọc báo Thiếu</i>
<i>niên Tiền Phong , mình rất xúc động được</i>
<i>biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt</i>
<i>vừa rồi . Mình gửi bức thư này chia buồn với</i>
<i>bạn . Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi</i>
<i>như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi .</i>
+ Những câu văn :
<i>Nhưng chắc là Hồng … dịng nước lũ .</i>
<i>Mình tin rằng … nỗi đau này .</i>
<i>Bên cạnh Hồng … như mình .</i>
+ Nội dung đoạn 2 là những lời động viên,
an ủi của Lương với Hồng .
- Đọc thầm , trao đổi , trả lời câu hỏi :
+ Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng
bào vùng lũ lụt , khắc phục thiên tai . Trường
Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn nơi
bị lũ lụt .
+ Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng ?
+ “ Bỏ ống ” có nghĩa là gì ?
+ Ý chính của đoạn 3 là gì ?
- u cầu HS đọc dịng mở đầu và kết thúc bức
thư và trả lời câu hỏi : Những dòng mở đầu và
kết thúc bức thư có tác dụng gì ?
+ Nội dung bức thư thể hiện điều gì ?
- Ghi nội dung của bài thô .
<b> </b><i><b>c) Thi đọc diễn cảm </b></i>
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư .
- Yêu cầu HS theo dõi và tìm ra giọng đọc của
từng đoạn .
- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn .
- Gọi HS đọc toàn bài .
- Đưa bảng phụ , yêu cầu HS tìm cách đọc diễn
cảm và luyện đọc đoạn văn .
<i> Mình hiểu Hồng đau đớn / và thiệt thòi như thế</i>
<i>nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi .</i>
<i> Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào / về tấm gương</i>
<i>dũng cảm của ba / xả thân cứu người giữa dịng</i>
<i>nước lũ .Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ</i>
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
+ Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người như
thế nào ?
+ Em đã làm gì để giúp đỡ những người không
may gặp hoạn nạn , khó khăn ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS ln có tinh thần tương thân tương ái ,
giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn , khó khăn.
tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay .
+ “ Bỏ ống ” là dành dụm , tiết kiệm .
+ Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào
bị lũ lụt .
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . Trả lời :
+ Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm , thời
gian viết thư , lời chào hỏi người nhận thư .
+ Những dòng cuối thư ghi lời chúc , nhắn
nhủ , họ tên người viết thư .
+ Tình cảm của Lương thương bạn , chia sẻ
đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau
thương , mất mát trong cuộc sống .
- 2 đến 3 HS nhắc lại nội dung chính .
- Mỗi HS đọc 1 đoạn .
- Tìm ra giọng đọc .
+ Đoạn 1 : giọng trầm , buồn .
+ Đoạn 2 : giọng buồn nhưng thấp giọng .
+ Đoạn 3 : giọng trầm buồn , chia sẻ .
- 3 HS đọc .
- 2 HS đọc toàn bài .
- Tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc .
+ Bạn Lương là một người bạn tốt , giàu tình
cảm . Đọc báo thấy hoàn cảng đáng thương
của Hồng đã chủ động viết thư thăm hỏi ,
giúp bạn số tiền mà mình có .
+ Tự do phát biểu .
-HS cả lớp.
<i><b>Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b></i>
...
Tốn:
-Giúp HS: Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
-Củng cố thêm về habgf và lớp, củng cố cách thống kê số liệu.
II.<i><b>Đồ dùng dạy – học</b></i>
-Bảng phụ kẻ sẵn bảng các hàng và lớp.
III.<i><b>Các hoạt động dạy – học:</b></i>
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
5’
32’
1<i><b>.Kieåm tra bài cũ:</b></i>
-GV viết các số sau lên bảng : 1 000 000
13 000 000, 234 075 985 .
-Yêu cầu HS nêu các lớp, các hàng trong các số trên.
-GV nhận xét ghi điểm .
<i><b>2. Bài mới </b></i>
a. Giới thiệu bài:
-GV nêu mục tiêu bài học.
b.GV hướng dẫn HS đọc và viết số .
-GVđưa ra bảng phụ đã viết sẵn rồi yêu cầu HS lên
bảng viết lại số đã cho .
-Gọi HS đọc
-GV hướng dẫn cách đọc :
+ Ta tách số thành từng lớp , từ lớp đơn vị đến lớp
nghìn, lớp triệu .
-GV vừa nói vừa dùng phấn gạch dưới các chữ số
+ Đọc từ trái sáng phải .Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc
số có 3 chữ số và thêm tên lớp đó.
-GV đọc mẫu 1 số: Ba trăm bốn mươi hai triệu, một
trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba”.
-GV cho HS nêu lại cách đọc số.
c.Thực hành:
Bài tập1: GV cho HS viết số tương ứng vào vở.
Bài tập2: GV yêu cầu HS đọc .
Bài tập3: GV đọc đề bài, HS viết số tương ứng. Sau đó
cho HS kiểm tra chéo.
Bài tập 4: Cho Hs tự xem bảng. Sau đó cho HS trả lời
-HS nêu các lớp, các hàng trong các
số trên.
-HS lên bảng viết lại số
-HS đọc số
-HS nêu lại cách đọc số:
+ Ta tách thành từng lớp .
+ Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số
có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp
đó .
HS viết số
HS đọc số
3’
các câu hỏi trong SGK.
3<i><b>. Củng cố - dặn dò:</b></i>
GV gọi 2 HS nhắc lại cách đọc số.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở
Hs tự xem bảng. Sau đó trả lời các
câu hỏi
2 HS nhắc lại cách đọc số.
* <i><b>Rút kinh nghiệm bổ sung</b></i>
...
...
...
...
---Đạo đức :
Học xong bài này HS có khả năng :
- Nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập.Cần phải có
quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
-Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
-Quý trọng và học tập những tấm gương,biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
II.<i><b>Đồ dùng dạy – học</b></i> :
-SGK Đạo đức 4.
-Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
-Giấy khổ to.
III.<i><b>Các hoạt động dạy – học :</b></i>
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’
28’
1<i><b>. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- Hãy kể một tấm gương trung thực mà em biết?
Hoặc của chính em .
- Thế nào trung thực trong học tập ? Vì sao phải trung
thực trong học tập?
- GV nhận xét, ghi điểm .
<i><b>2. Bài mới : </b></i>
a. Giới thiệu bài :
GV ghi đề bài lên bảng .
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
Hoạt động 1
Tìm hiểu câu chuyện
GV đọc câu chuyện “ Một HS nghèo vượt khó “
-GV kể chuyện.
- Gọi HS kể lại tóm tắt câu chuyện.
Hoạt động 2
-1HS lên bảng kể
1HS trả lời
HS laéng nghe.
3’
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
+Thảo gặp phải những khó khăn gì ?
+ Thảo đã khắc phục như thế nào?
+ Kết quả học tập của bạn ra sao ?
- Gọi HS trình bày.
- Cho HS nhận Xét.
- GV nhận xét, tóm tắt các ý trên bảng.
- GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn
trong học tập và trong cuộc sống,song Thảo đã biết
cách khắc phục,vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta
cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.
Hoạt động3
Em sẽ làm gì?
- Cho HS làm việc theo nhóm.
+Khi gặp bài tập khó,em sẽ chọn cách làm nào dưới
đây? Vì sao?
a. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được.
b. Nhờ bạn giảng giải để tự làm.
c. Chép luôn bài của bạn.
d. Nhờ người khác làm bài hộ.
đ .Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn…
e. Bỏ không làm bài.
-Cho HS trtình bày.
-Cho HS nhận xét.
- GV kết luận : (a), (b), (đ) là những cách giải quyết
tích cực.
- Qua bài học hơm nay chúng ta có thể rút rađược
điều gì?
4.<i><b>Củng có – dặn dò :</b></i>
- Cho HS nêu lại nội dung bài học .
- Tổng kết nội dung bài học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị BT3,4 trong
- Nhaän xét tiết học.
HS thảo luận theo cặp.
+Bạn Thảo gặp nhiều khó khăn trong
học tập như : nhà nghèo,bố mẹ luôn đau
yếu,nhà xa trường.
+Thảo vẫn cố gắng đến trường,vừa
học,vừa làm giúp bố mẹ.
+Thảo vẫn học tốt,đạt kết quả cao,làm
giúp bố mẹ,..
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-HS các nhóm nhận xét.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
-HS nhận xét.
-HS phát biểu.
-HS ghi nhớ.
...
Lịch Sử:
<b>I.Mục tiêu :</b>
-HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta .Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm
TCN , là nơi người Lạc Việt sinh sống .
- Mô tả sơ lược về tổ chức XH thời Hùng Vương .
-Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt .
-Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương mà HS được biết .
<b>II.Chuẩn bị :</b>
-Hình trong SGK phóng to
-Phiếu học tập của HS .
Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>
<i><b>TL</b></i> <i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
1’
2’
30’
<i><b>1.Ổn định:</b></i>HS hát<b> .</b>
<i><b>2.KTBC </b>:</i>
-GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
<i><b>3.Bài mới :</b></i>
<i>a.Giới thiệu :</i> Nườc Văn Lang
<i>b.Tìm hiểu bài :</i>
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ
trục thời gian lên bảng .
-Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh
ảnh , xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh
đô Văn Lang trên bản đồ ; xác định thời điểm ra đời
trên trục thời gian .
-GV hoûi :
+Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là
gì ?
+Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian
nào ?
+Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của
nước Văn Lang.
+Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?
+Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang.
-GV nhận xét và sữa chữa và kết luận.
-HS chuẩn bị sách vở.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát và xác định địa phận và kinh
đô của nước Văn Lang ; xác định thời
điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục
thời gian .
-Nước Văn Lang.
-Khoảng 700 năm trước công nguyên
-1 HS lên xác định .
- GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội
dung )
H
<i><b> </b></i>
<b> </b>-GV hoûi :
+Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?
+Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
+Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?
+Người dân thường trong xã hội văn lang gọi là gì?
+Tầng lớp thấp kém nhất trong XH Văn Lang là
tầng lớp nào ? Họ làm gì trong XH ?
-GV kết luận.
-GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản
ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc
Việt
Sản
xuất Ăn,uống
Mặc và
trang
điểm Ở Lễ hội
-Lúa
Phụ nữ
dúng
nhiều
đồ trang
sức, búi
-HS có nhiệm vụ đọc SGK và điền vào sơ
đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng,
Lạc dân, nơ tì sao cho phù hợp như trên
bảng.
-Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc
hầu , lạc dân, nơ tì.
-Là vua gọi là Hùng vương.
-Là lạc tướngvà lạc hầu , họ giúp vua cai
quản đất nước.
-Dân thướng gọi là lạc dân.
-Là nơ tì, họ là người hầu hạ các gia đình
người giàu phong kiếm
-HS thảo luận theo nhóm.
-HS đọc và xem kênh chữ , kênh hình
điền vào chỗ trống.
-Người Lạc Việt biết trồng đay, gai, dâu,
nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, biết đúc đồng
làm vũ khí, cơng cụ sản xuất và đồ trang
sức …
-Một số HS đại diện nhóm trả lời.
-Cả lớp bổ sung.
3’
đất
-Đóng
thuyền
-Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để
điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng thống
kê.
-Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả bằng lời
-GV nhận xét và bổ sung.
- GV nêu câu hỏi:Hãy kể tên một số câu chuyện cổ
tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em
biết.
-Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của
người Lạc Việt ?
-GV nhận xét, bổ sung và kết luận .
<i><b>4.Củng cố – Dặn dò:</b></i>
-Cho HS đọc phần bài hoạc trong khung.
-Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về
cuộc sống của người Lạc Việt.
-GV nhận xét, bổ sung.
-Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu Lạc”.
-Nhận xét tiết học.
-3 HS đọc.
-2 HS mô tả.
-Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”, “Mai
An Tiêm”,...
-Tục ăn trầu, trồng lúa , khoai…
-3 HS đọc.
-Vài HS mơ tả.
-HS cả lớp.
...
...
...
- HS kể lại tự nhiên , bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe , đã đọc lịng nhân hậu: Câu chuyện
phải có cốt truyện , nhân vật , ý nghĩa về lòng nhân hậu , tình cảm yêu thương , đùm bọc lẫn nhau giữa
người với người .Hiểu được ý nghĩa của truyện các bạn kể .Nghe và biết nhận xét , đánh giá lời kể và ý
nghĩa câu chuyện bạn vừa kể .
Rèn luyện thói quen ham đọc sách .
II. <i><b>Đồ dùng dạy học:</b></i>
Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3 .
III. <i><b>Hoạt động trên lớp</b></i>:
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
5’
32’
3’
1<i><b>. KTBC:</b></i>
- Gọi 2 HS lên bảng kể lại truyện thơ : Nàng tiên
c .
- Nhận xét , cho điểm từng HS
2. <i><b>Bài mới:</b></i>
a) Giới thiệu bài:
- Gọi HS giới thiệu những quyển truyện đã chuẩn
bị .
- Giới thiệu : Mỗi em đã chuẩn bị một câu chuyện
mà đã được đọc , nghe ở đâu đó nói về lịng nhân
hậu , tình cảm yêu thương , giúp đỡ lẫn nhau giữa
người với người . Tiết kể chuyện hôm nay chúng
ta cùng thi xem bạn nào có câu chuyện hay nhất ?
Bạn nào kể hấp dẫn nhất nhé !
b) Hướng dẫn kể chuyện
* Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài .GV dùng phấn màu gạch
chân dưới các từ : được nghe , được đọc , lòng
nhân hậu .
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý .
- Hỏi :
+ Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào ?
Lấy ví dụ một số truyện về lịng nhân hậu mà em
biết .
+ Em đọc câu chuyện của mình ở đâu ?
- Cơ rất khuyến khích các bạn ham đọc sách .
Những câu chuyện ngoài SGK sẽ được đánh giá
cao , cộng thêm điểm .
- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3 và mẫu .GV ghi
nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng .
- 2 HS kể lại .
- 2 HS đọc thành tiếng đề bài .
- Lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng đề bài .
- 4 HS tiếp nối nhau đọc .
- Trả lời tiếp nối .
+ Biểu hiện của lòng nhân haäu :
Thương yêu , quý trọng , quan tâm đến mọi
người : Nàng công chúa nhân hậu , Chú
Cuội , …
Cảm thông , sẵn sàng chia sẻ với mọi người
có hồn cảnh khó khăn : Bạn Lương, Dế
Mèn ,…
Tính tình hiền hậu , khơng nghịch ác , khơng
xúc phạm hoặc làm đau lịng người khác .
Yêu thiên nhiên , chăm chút từng mầm nhỏ
của sự sống : Hai cây non , chiếc rễ đa tròn ,
…
+ Em đọc trên báo , trong truyện cổ tích trong
SGK đạo đức , trong truyện đọc , em xem ti
vi , …
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề : 4điểm
+ Câu chuyện ngoài SGK : 1 điểm .
+ Cách kể hay , có phối hợp giọng điệu , cử chỉ: 3
điểm .
+ Nêu đúng ý nghĩa của truyện : 1 điểm .
+ Trả lời đúng các câu hỏi của các bạn hoặc đặt
được câu hỏi cho bạn : 1 điểm .
* Kể chuyện trong nhóm
- Chia nhóm 4 HS .
-GV đi giúp đỡ từng nhóm . Yêu cầu HS kể theo
đúng trình tự mục 3 .
- Gợi ý cho HS các câu hỏi :
HS kể hỏi :
+ Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện , Vì
sao?
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động
nhất
+ Bạn thích nhân vật nào trong truyện ?
HS nghe kể hỏi :
+ Qua câu chuyện , bạn muốn nói với mọi người
điều gì ?
+ Bạn sẽ làm gì để học tập nhân vật chính trong
truyện ?
* Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện
Lưu ý :GV nên dành nhiều thời gian , nhiều HS
được tham gia thi kể . Khi HS kể ,GV ghi tên
HS , tên câu chuyện , truyện đọc , nghe ở đâu , ý
nghĩa truyện vào một cột trên bảng .
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
ở trên .
- Bình chọn : Bạn có câu chuyện hay nhất là bạn
nào ?
Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ?
- Tun dương , trao phần thưởng ( nếu có ) cho
HS vừa đạt giải .
3<i><b>. Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe
các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài
sau .
- 4 HS ngồi hai bàn trên dưới cùng kể chuyện
, nhận xét , bổ sung cho nhau .
- HS thi kể , HS khác lắng nghe để hỏi lại
- Nhận xét bạn kể .
- Bình chọn .
-HS cả lớp.
...
...
I<b>.Mục đích ,yêu cầu :</b>
-Hiểu và nhận biết được sự khác nhau giữa tiết và từ.
-Hiểu và nhận biết được từ đơn và từ phức.
-Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ
II.<b>Đồ dùng dạy – học :</b>
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ và phần luỵen tập BT1.
- 4,5 tờ giấy khổ rộng để làm bài phần nhận xét.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
5’
32’ 1. <sub> -HS1 : Em hãy nói lại phần ghi nhớ về dấu hai </sub><i><b>Kiểm tra bài cũ :</b></i>
chấm ?
-HS2: Làm BT1 ý a trong phần luyện tập ?
-GV nhận xét ghi điểm.
2. <i><b>Bài mới:</b></i>
a. Giới thiệu bài:
-Giới thiệu bài học.
-GV ghi đề bài lên bảng.
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
* BT1,2:
-Gọi HS đọc câu trích trong bài: Mười năm cõng
bạn đi học + đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm.
-Cho Hs trình bày.
-GV chốt lại lời giải:
Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn) nhờ, bạn,
lại,có,chỉ,nhiều,năm,liền,Hanh,là ( giúp đỡ, học
hành, HS tiên tiến ) . Từ phức.
+YÙ 2:
-.Tiếng dùng để làm gì?
-Từ dùng để làm gì?
+ Cấu tạo câu.
+ 2HS lên bảng thực hiện.
+HS lắng nghe.
+1HS đọc.
+HS làm bài theo nhóm.
+HS trình bày trên bảng.
+HS trả lời: Tiếng dùng để cấu tạo từ: Có
thể dùng 1tiêng để tạo nên một từ. Đó là từ
đơn.
-Cũng có thể dùng 2 tiếng trở lên để tạo nên
một từ. Đó là từ phức.
3’
-Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-GV giải thích thêm.
*Bài tập 1 :
-Gọi HS đọc u cầu của BT.
-Cho HS làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình bày.
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng :
+ Rất / công bằng /, rất / thơng minh / và / đợ
lượng /,lại / đa tình / đa mang /.
+ Từ đơn : rất, và, lại,.
+ Từ phức: công bằng,thông minh,đọ lượng, đa
tình, đa mang.
*Bài tập 2:
-Gọi HS đọc u cầu của BT.
-Cho HS làm Bài theo nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả.
-Cho HS nhận xét.
-GV nhận xté ghi điểm.
*Bài tập 3:
-Cho HS đọc u cầu của BT.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
<i><b>4.Củng cố – Dặn dò:</b></i>
-Gv tổng kết chung nội dung bài học.
-u cấu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi
nhớ của bài. Viết và vở ít nhất hai câu đã đặt ở
BT3(phần luyện tập).
-Chuẩn bị bài sau: “ Nhân hậu – Đoàn kết “
-Nhận xét tiết học,
+HS trả lời
+ HS đọc
+1HS đọc.
+Các nhóm trao đổi và ghi kết quả vào
giấy.
+Đại diện nhóm lên trình bày.
+1HS đọc.
+Các nhóm làm bài.
+Đại diện nhóm lên trình bày.
+1HS đọc .
+HS làm viêïc cá nhân vào vở BT.
+Một số HS lần lượt Đọc câu mình đặt .
+HS lắng nghe.
+HS theo dõi
...
...
...
...
---Mó thuật:
(gv chun dạy)
Tốn:
<i>Giúp HS</i>:
- Củng cố về đọc,viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố các kĩ năng nhận biết các giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
<b>I.Đồ dùng dạy – học :</b>I
- Bảng viết sẵn nội dung BT1, 3- VBT.
<b>III.Các hoạt động dạy – học</b>:
<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1’
5’
30’
<i><b>1. n định:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i> :
- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập 3 trang 15 SGK.
- GV nhận xét ghi điểm .
<i><b>3. Bài mới : </b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>:
- Gời học tốn hơm nay,các em sẽ luyện
tập về đọc, viết thứ tự các số có nhiều chữ số.
-GV ghi đề bài lên bảng.
<i><b>b. Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>:
<b>Baøi 1:</b>
- Gọi HS đọc và viết số.
-GV nhận xét ghi điểm.
<b>Bài 2</b>:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Gọi HS nêu các chữ số ở từng hàng của số 32
640 507.
- Hỏi HS tương tự các số :
8 500 658 ; 830 402 960 ; 85 000 120 ; 178
320 005 ; 1 000 001.
-GV nhận xét ghi điểm .
<b>Bài 3 :</b>
- GV đọc các số trong BT3, yêu cầu HS viết các
-2HS lên bảng thực hiện.
-HS laéng nghe.
-4HS đọc số và viết số.
+ 553 304 900.
+ Bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười
nghìn bảy trăm mười lăm.
-1HS đọc cả lớp theo dõi.
-HS nêu thứ tự từ phải sang trái:số 32 640
507 có chữ số 7ở hàng đơn vị, chữ số 0 ở
hàng chục,chữ số 5 ở hàng trăm,…,chữ số 3 ở
hàng chục triệu.
-HS phân tích và viết vào vở.
-2HS lên bảng làm bài,HS cảlớp làm vào vở
BT.
4’
-Gọi HS nhận xét.
-GV nhận xét và ghi điểm.
<b>Bài 4 :</b>
-GV viết lên bảng các số :
a/ 715 638;
b/ 571 638 ;
c/ 836 571 ;
- Yêu cầu HS chỉ vào chữ số 5 trong số
<b>571 638</b>, sau đó nêu chữ số 5 thuộc hàng trăm
nghìn nên giá trị của nó là năm trăm nghìn .
- GV nhận xét ghi điểm.
<b>4</b><i><b>. Củng cố – dặn dò :</b></i>
-GV tổng kết nội dung bài học.
-Dặn HS về nhà làm bài vào vở bài tập.
-Chuẩn bị bài sau “ Luyện tập “.
-Nhận xét tiết học .
-HS theo dõi và đọc số.
-3HS lên bảng làm bài.
--HS lắng nghe.
...
...
...
...
---Khoa học:
I/ <i><b> </b><b>Mục tiêu: </b></i> Giuùp HS:
-Kể được tên có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
-Nêu được vai trò của các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
-Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo.
II/ <i><b>Đồ dùng dạy- học:</b></i>
-Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Các chữ viết trong hình trịn: Thịt bị, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Pho-mát, Thịt gà, Cá,
Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa.
-4 tờ giấy A3 trong mỗi tờ có 2 hình tròn ở giữa ghi: Chất đạm, Chất béo.
-HS chuẩn bị bút màu.
III/ <i><b>Hoạt động dạy- học</b></i>:
<i>TL</i> <i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
1’
4’ <i><b>1.Ổn định lớp</b><b><sub>2.Kiểm tra bài cũ:</sub></b><b> : </b></i>
-Goïi 2 HS lên kiểm tra bài cũ.
1) Người ta thường có mấy cách để phân loại thức
ăn ? Đó là những cách nào ?
2) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai
28’
trò gì ?
-Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3.Dạy bài mới:</b></i>
<i>* Giới thiệu bài:</i>
-Hằng ngày, cơ thể chúng ta đòi hỏi phải cung cấp
đủ lượng thức ăn cần thiết. Trong đó có những loại
thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. Để hiểu
rõ vai trò của chúng các em cùng học bài: Vai trò
của chất đạm và chất béo.
-Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn hằng ngày các
-Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và chất
béo ?
+ Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm
và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình
minh hoạ trang 12, 13 / SGK thảo luận và trả lời câu
hỏi: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm, những
thức ăn nào chứa nhiều chất béo ?
-Gọi HS trả lời câu hỏi: GV nhận xét, bổ sung nếu
HS nói sai hoặc thiếu và ghi câu trả lời lên bảng.
Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
-Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm
mà các em ăn hằng ngày ?
-Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo mà em
thường ăn hằng ngày.
* GV chuyển hoạt động: Hằng ngày chúng ta phải
ăn cả thức ăn chứa chất đạm và chất béo. Vậy tại
sao ta phải ăn như vậy ? Các em sẽ hiểu được điều
này khi biết vai trò của chúng.
Vai trị của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đạm và
chất béo.
+ Mục tiêu:
-Nói tên và vai trị của các thức ăn chứa nhiều chất
đạm.
-Nói tên và vai trị của các thức ăn chứa nhiều chất
béo.
+ Cách tiến hành:
-HS lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt lợn,
trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua, thịt
gà, rau, thịt bị, …
-Làm việc theo yêu cầu của GV.
-HS nối tiếp nhau trả lời: Câu trả lời
đúng là:
+Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm là:
trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, cá,
pho-mát, gà.
+Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là:
dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc…
-HS nối tiếp nhau trả lời.
-Thức ăn chứa nhiều chất đạm là: cá,
thịt lợn, thịt bị, tơm, cua, thịt gà, đậu
phụ, ếch, …
-Khi ăn cơm với thịt, cá, thịt gà, em cảm thấy thế
nào ?
-Khi ăn rau xào em cảm thấy thế nào ?
* Những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo
không những giúp chúng ta ăn ngon miệng mà
chúng còn tham gia vào việc giúp cơ thể con người
phát triển.
-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK
trang 13.
* Kết luận:
+Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: tạo
+Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ
các vi-ta-min: A, D, E, K.
Trò chơi “Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn”
+Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất
đạm và chất béo có nguồn gố từ động vật và thực
vật.
+Cách tiến hành:
Bước 1: GV hỏi HS.
+Thịt gà có nguồn gốc từ đâu ?
+Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu ?
-Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm nào và có
nguồn gốc từ đâu cả lớp mình sẽ thi xem nhóm nào
biết chính xác điều đó nhé !
Bước 2: GV tiến hành trò chơi cả lớp theo định
hướng sau:
-Chia nhóm HS như các tiết trước và phát đồ dùng
cho HS.
-GV vừa nói vừa giơ tờ giấy A3 và các chữ trong
hình trịn: Các em hãy dán tên những loại thức ăn
vào giấy, sau đó các loại thức ăn có nguồn gốc động
vật thì tơ màu vàng, loại thức ăn có nguồn gốc thực
vật thì tơ màu xanh, nhóm nào làm đúng nhanh,
trang trí đẹp là nhóm chiến thắng.
-Thời gian cho mỗi nhóm là 7 phút.
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn và gợi ý cách
trình bày theo hình cánh hoa hoặc hình bóng bay.
Bước 3: Tổng kết cuộc thi.
-Yêu cầu các nhóm cầm bài của mình trước lớp.
-HS lắng nghe.
-2 đến 3 HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn
cần biết.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
-HS lần lượt trả lời.
+Thịt gà có nguồn gốc từ động vật.
+Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật.
-HS lắng nghe.
-Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập,
-HS laéng nghe.
2’
-GV cùng 4 HS của lớp làm trọng tài tìm ra nhóm
có câu trả lời đúng nhất và trình bày đẹp nhất.
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
* Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất
béo có nguồn gốc từ đâu ?
<b> </b><i><b>3.Củng cố- dặn dò:</b></i>
-GV nhận xét tiết học, tun dương những HS,
nhóm HS tham gia tích cực vào bài, nhắc nhỏ những
HS còn chưa chú ý.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Dặn HS về nhà tìm hiểu xem những loại thức ăn
nào có chứa nhiều vi-ta-min, chất khống và chất
xơ.
-4 đại diện của các nhóm cầm bài của
mình quay xuống lớp.
-Câu trả lời đúng là:
+Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn
gốc từ thực vật: đậu cơ-ve, đậu phụ, đậu
đũa.
+Thức ăn chứa nhiều chất đạm có nguồn
gốc động vật: thịt bò, tương, thịt lợn,
pho-mát, thịt gà, cá, tơm.
+Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn
gốc từ thực vật: dầu ăn, lạc, vừng.
+Thức ăn chứa nhiều chất béo có nguồn
gốc động vật: bơ, mỡ.
-Từ động vật và thực vật.
-HS cả lớp lắng nghe.
<i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
...
...
...
<i><b>I.Mục đích yêu cầu: </b></i>
-Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài, thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và
lời nói.
-Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện:
Bài văn ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ơng
lão ăn xin nghèo khổ.
<i><b>II.Đồ dùng dạy – học :</b></i>
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Băng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.
III.Các hoạt động dạy – học:
5’
32’
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>:
-Kiểm tra 2HS.
+Gọi HS đọc tiếp nối nhau bài Thư thăm bạn, trả
lời các câu hỏi 1,2,3 trong SGK.
-GV nhận xét ghi điểm.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>
a. <i>Giới thiệu bài:</i>
GV ghi đề bài lên bảng.
b. <i>Hướng dẫn HS luyện đọc</i> :
-Gọi 1HS đọc cả bài.
-Cho HS đọc nối tiếp.
+Đoạn 1:Từ đầu …xin cứu giúp.
+Đoạn 2: Tiếp …ơng cả.
+Đoạn 3: Cịn lại.
-Giúp HS hiểu nghĩa các từ: lom khom,đỏ đọc,
giàn dụa, thảm hại, chằm chằm,tài sản ,lẩy bẩy,
khản đặc.
-Hướng dẫn HS đọc đúng một số câu.
-Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
-Cho HS luyện đọc theo cặp .
-Cho HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm tồn bài.
c<i>. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:</i>
-Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu đọc và trả lời các
câu hỏi.
-Gọi HS đọc từng đoạn trả lời câu hỏi.
+Hinh ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế
nào?
+Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ
tình cảm của cậu đối với ơng lão ăn xin như thế
nào?
+Cậu bé khơng có gì cho ông lão, nhưng ông lão
lại nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi”. Em hiểu
cậu bé đã cho ơng lão cái gì?
+ Sau câu nói của ơng lão,cậu bé cũng cảm thấy
được nhận chút gì từ ông. Theo em cậu bé nhận gì
ở ông lão?
- GV kết luận :…
d<i>. Đọc diễn cảm</i> :
-Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
+HS quan sát tranh và lắng nghe.
+1HS đọc.
+HS đọc nối tiếp đến hết bài ( đọc 2-3
lượt)
+HS luyện đọc.
+HS đọc theo cặp.
+1HS đọc cả bài.
+HS làm việc theo nhóm.
- HS đọc.
Ơâng lão già lọm khọm,đơi mắt đỏ,giàn
dụa nước mắt,đơi mơi tái nhợt,áo quần tả
tơi,hình dáng xấu xí,bàn tay xưng húp bẩn
thỉu,giọng rên rỉ cầu xin.
+Hành động: Rất muốn cho ơng lão một
thứ gì đó.
Lời nói:Xin ơng lão đừng giận
+ng lão nhận được tình thương,sự thông
cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành
động cố gắng tìm quà tặng,qua lời xin lỗi
chân thành.
+Cậu bé nhận được ơng lão lịng biết ơn,
sự đồng cảm:
3’
-Hướng dẫn HS tìm giọng đọc và thể hiện giọng
đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo cặp , theo 2 vai.
-GV sửa chữa uốn nắn.
4<i><b>.Cuûng cố – Dặn dò:</b></i>
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Dặn HS về nhà đọc bài và trả lời câu hỏi SGK ,
Xem trước bài sau: Một người chính trực .
-Nhận xét tiết học.
+HS tìm giọng đọc.
+HS luyện đọc theo căp, theo vai.
+HS nhắc lại.
+HS lắng nghe.
...
...
...
...
<i><b>I.Mục tiêu</b></i> :
-Hiểu được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ tính cách nhân vật và nói
lên ý nghĩa câu chuyện.
-Biết kể lại lời nói,ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách trực tiếp và gián tiếp.
<i><b>II.Đồ dùng dạy – học :</b></i>
-GV : +Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT1 phần nhận xét .
+BT 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp .
+Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột : lời dẫn trực tiếp,lời dẫn gián tiếp,bút dạ.
-HS : + SGK.
<i><b>III.Các hoạt động dạy – học :</b></i>
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
32’
<i><b>1. Kieåm tra bài cũ :</b></i>
- Mời 2HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+Khi tả ngoại hình nhân vật,cần chú ý tả những gì ?
+Tại sao cần phải tả ngoại hình của nhân vật ?
<i><b>2. Bài mới :</b></i>
a<i>. Giới thiệu bài :</i>
-GV giới thiệu bài và ghi đề lên bảng .
b<i>. Tìm hiểu ví dụ</i> :
+BT1 : Mời 1HS đọc yêu cầu của bài .
-Cho HS tự làm bài.
-GV đưa bảng phụ để HS đối chiếu .
-2HS lên trả lời câu hỏi .
-HS chú ý theo dõi .
-HS chú ý lắng nghe .
-1HS đọc yêu cầu bài tập .
3’
-Gọi HS đọc lại.
-GV nhận xét tuyên dương những em làm đúng các câu
văn.
+BT 2 : Cho HS đọc yêu cầu của bài .
- Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu ?
+BT3 : Mời HS đọc yêu cầu và ví đụ trên bảng.
- Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của
nhân vật ?
* Ghi nhớ :
- Mời HS đọc phần ghi nhớ trong SGK .
<i>c. Luyện tập :</i>
+ BT1 : Mời 2HS đọc yêu cầu BT.
- Cho HS làm vào vở .
-GV theo dõi ,quan sát .
-GV nhận xét bổ sung.
+BT 2 : Gọi 2HS đọc yêu cầu bài tập .
-GV phát giấy và bút dạ cho các nhóm .
-Cho HS nhận xét bài làm của các nhóm .
-GV tuyên dương những nhóm làm đúng và nhanh.
+BT 3 : GV tiến hành tương tự như BT2 .
<i><b>3. Củng cố dặn doø :</b></i>
-Cho HS nhắc lại ghi nhớ.
-Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc lại bài .
-1HS đọc yêu cầu bài tập .
-Cậu là người nhân hậu .
-Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu .
-2HS đọc nối tiếp nhau ,lớp đọc
thầm .
-Cả lớp thảo luận cặp đôi .
+Có 2 cách kể: Đó là lời dẫn trực
tiếp và lời dẫn gián tiếp .
-3-6HS đọc ghi nhớ .
-2HS đọc thành tiếng .
-HS làm vào vở .
-HS lắng nghe .
-2HS đọc .
-HS thảo luận nhóm .
-HS dán bài làm lên bảng và nhận
xét bài các nhóm .
+Bác thợ hỏi H là cậu có thích
làm thợ xây khơng .H đáp rằng
-HS nhắc lại .
-HS lắng nghe.
...
...
...
...
<i><b>I.Mục tieâu: </b></i>
- Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
<i> 2.Kó năng :</i>
-Rèn luyện kĩ năng tính tốn nhanh đúng,kĩ năng đọc số đến lớp triệu.
3<i>.Thái độ</i> :
-Giáo dục HS tính cẩn thận,lịng say mê học tốn.
<i><b>II.Đồ dùng dạy –học</b></i>:
<i><b>III.Các hoạt động dạy – học :</b></i>
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
32’
3’
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
-Mời 3HS lên bảng làm bài tiết trước.
-GV thu vở 3em chấm.
-GV nhận xét ghi điểm.
<i><b>2. Bài mới :</b></i>
a. <i>Gới thiệu bài</i> :
Để củng cố cách đọc,viết số đén lớp triệu một
cách thành thạo. Hôm nay chúng ta sang tiết ; “
Luyện tập “ .
b<i>. Thực hành</i> :
+Bài 1 : Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ
số 5 trong mỗi số sau:
. 35 627 449 . 123 456 789
. 82 158 263 . 850 003 200
-Cho HS đứng trên bảng để đọc các số.
+Bài 2 : Viết số :
- Cho Hs tự phân tích và viết vào vở.
- Cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau.
-GV chấm chữa bài.
+Baøi 3 :
- cho HS đọc số liệu về số dân của từng nước.
+ Nước nào có số dân nhiều nhất ?
+ Nước nào có số dân ít nhất ?
+Hãy sắp xếp tên nước có số dân đơng từ thấp
đến cao ?
- GV nhận xét :
+Bài 4 :
-Cho HS đếm thêm từ 100 triệu đến 900 triệu.
+ Nếu đếm như trên thì số tiếp theo 900triệu là số
nào ?
-GV cho HS làm vào vở.
-GV theo dõi,quan sát giúp đỡ HS yếu.
-3HS lên bảng làm .
+ 715 638: giá trị chữ số 5 là: 5000
+ 571 638 : giá trị chữ số 5 là 500 000.
+ 836 571 : giá trị chữ số 5 là 500.
+HS lần lượt đọc và nêu giá trị chữ số 3 và
chữ số 5.
+HS tự làm vào vở BT.
+HS kiểm tra chéo lẫn nhau.
- HS đọc số liệu:
+Nước Aán Độ.
+ Nước Lào.
+ Lào, Cam-Pu-Chia,Việt Nam,Liên Bang
Nga,Hoa Kì,n Độ.
<i><b>3. Củng cố – Dặn dò :</b></i>
-Cho HS nhắc lại cách đọc số có nhiều chữ số .
Số 1 tỉ có mấy chữ số?
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tết
sau. “ Dãy số tự nhiên “
- Nhận xét tiết học .
á
+HS nhắc lại cách đọc số có nhiều chữ số.
+Số 1 tỉ có 10 chữ số,đó là 1 chữ số 1và 9
chữ số 0 đứng bên phải số1.
+HS lắng nghe.
...
...
...
...
(gv chuyên dạy)
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Đi đều, đứng lại, quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng quay, cơ bản
đúng động tác, đúng khẩu lệnh.
-Trò chơi : “Kéo cưa lừa xe” Yêu cầu HS chơi đúng luật hào hứng trong khi chơi.
<i><b>II.Đặc điểm – phương tiện :</b></i>
- Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi.
<i><b>III.Nội dung và phương pháp lên lớp :</b></i>
Nội dung <sub>T/g S/l</sub>ĐLVĐ Yêu cầu và chỉ dẫn kĩ thuật Phương pháp tổ chức
<i><b>1.Phần mở đầu:</b></i>
a. Tập hợp
b. Phổ biến tiết học.
8’ <sub>1l -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh. </sub>
-GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu
c. Khởi động.
<i><b>2.Phần cơ bản:</b></i>
a. Đơi hình, đội ngũ.
b. Trị chơi vận động.
<i><b>3. Phần kết thúc</b></i>:
22’
5’
2l
trang phục tập luyện.
-Khởi động : Đứng tại chỗ hát và vỗ
tay.
-Troø chơi : “Trò chơi hiệu lệnh”.
a<i>) Đội hình đội ngũ:</i>
-Ôn đi đều, đứng lại, quay sau.
* Lần 1 và 2 GV điều khiển lớp tập.
* Lần 3và 4 chia tổ tập luyện do tổ
trưởng điều khiển , GV quan sát sửa
chữa sai sót cho HS các tổ
* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các
tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận
xét, đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu
dương các tổ thi đua tập tốt.
* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để
củng cố.
b) <i>Trò chơi : “Kéo cưa lừa xe:</i>
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.
-GV giải thích cách chơi và phổ biến
luật chơi
-GV cho cả lớp ôn lại vần điệu trước.
-Cho 2 HS làm mẫu, rồi cho một tổ
chơi thử .
-Tổ chức cho HS thi đua chơi.
-GV quan sát, nhận xét, biểu dương các
cặp HS chơi đúng luật, nhiệt tình .
Cho HS cả lớp chạy đều theo thứ tự 1, 2,
3, 4 nối tiếp nhau thành một vòng tròn
lớn, sau khép dần thành vòng tròn nhỏ.
-HS làm động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học
và giao
GV
-Đội hình trị chơi
-HS đứng theo đội
hình 3 hàng dọc.
GV
-Học sinh 3 tổ chia
thành 3 nhóm ở vị trí
khác nhau để luyện
tập.
GV
GV
-HS chuyển thành đội
hình vịng trịn.
-Đội hình hồi tĩnh và
kết thúc.
GV
-HS hô “ khỏe”.
...
GV
...
...
<b>Chính tả: Nghe – viết:</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Nghe – viết chính xác , đẹp bài thơ lục bát <i>Cháu nghe câu chuyện của bà .</i>
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt <i>tr / ch</i> hoặc <i>dấu hỏi / dấu ngã</i> .
<b>II. Đồ dùng dạy học: - </b>Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2b .
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>TL</b></i> <i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
5’
32’
3’
<i><b>1. KTBC:</b></i>
- Gọi 3 HS lên bảng viết một số từ do GV đọc .
- Nhận xét HS viết bảng .
- Nhận xét về chữ viết của HS qua bài chính tả lần
trước .
<i><b>2. Bài mới: </b></i>
<i> <b>a) Giới thiệu bài: : </b></i>
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe , viết bài thơ
<i>Cháu nghe câu chuyện của bà </i>và làm bài tập chính
tả phân biệt <i>tr / ch </i>hoặc <i>dấu hỏi / dấu ngã.</i>
<i><b>b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả</b></i>
<i><b>* Tìm hiểu nội dung bài thơ </b></i>
-GV đọc bài thơ .
- Hoûi:+ Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi
ngày ?
+ Bài thơ nói lên điều gì ?
<i><b>* Hướng dẫn cách trình bày </b></i>
- Em hãy biết cách trình bày bài thơ lục
bát .
<i><b>* Hướng dẫn viết từ khó </b></i>
- u cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết chính
tả và luyện viết .
<i><b>* Viết chính tả </b></i>
<i><b> * Sốt lỗi và chấm bài .</b></i>
<i><b>c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả </b></i>
- HS viết :xuất sắc , năng suất , sản xuất ,
xôn xao , cái sào , xaøo rau , …
vầng trăng , lăng xăng , măng ớt , lăn tăn ,
mặn mà , trăng trắng , …
- Laéng nghe .
- Theo dõi GV đọc , 3 HS đọc lại .
+ Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống gậy .
+ Bài thơ nói lên tình thương của hai bà
cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức
không biết cả đường về nhà mình .
- Dịng 6 chữ viết lùi vào 1 ơ , dịng 8 chữ
viết sát lề , giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng .
-HS viết các từ: <i>trước , sau , làm , lưng , lối ,</i>
<i>rưng rưng</i> , <i>mỏi , gặp , dẫn , lạc , về , bỗng</i>
<i><b> Baøi 2 </b></i>
Lưu ý : (GV có thể lựa chọn phần a , hoặc b hoặc
a)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS nhận xét , bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng .
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh .
- Hỏi :
+ <i>Trúc dẫu cháy , đốt ngay vẫn thẳng </i>em hiểu
nghĩa là gì ?
+ Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì ?
b) Tiến hành tương tự như phần a) .
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Nhận xét tiết học , chữ viết của HS .
- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài tập vào vở
- Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật bắt
đầu bằng <i>tr / ch</i> và đồ dùng trong nhà có mang
<i>thanh hỏi / thanh ngaõ</i> .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu .
- 2 HS lên bảng , HS dưới lớp làm bằng bút
chì vào giấy nháp .
- Nhận xét , bổ sung .
- Chữa bài :
Lời giải : tre – chịu – trúc – cháy – tre –
tre- chí – chiến – tre .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Trả lời :
+ Cây trúc , cây tre , thân có nhiều đốt dù bị
đốt nhưng nó vẫn có dáng thẳng .
+ Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắng , bất
khuất là bạn của con người .
-Lời giải : triển lãm – bảo – thử – vẽ
cảnh–cảnh – vẽ cảnh – khẳng – bởi – sĩ vẽ
– ở – chẳng .
-HS cả lớp.
...
...
...
---Luyện Từ Và Câu
<b>I. Mục tieâu: </b>
Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm: Nhân hậu , đoàn kết .
Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ trên .
Hiểu được ý nghĩa của một số câu thành ngữ , tục ngữ thuộc chủ điểm .
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
Bảng lớp viết sẵn 4 câu thành ngữ bài 3 .
Từ điển Tiếng Việt ( Nếu có ) hoặc phơ tơ vài trang cho nhóm HS .
<b>III. Hoạt động trên lớp</b>:
<i><b>TL</b></i> <i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1. </b>KTBC: </i>
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi :
1) Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ?
Cho ví dụ ?
2) Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ? Cho ví
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập luyện tập đã
giao .
- Nhận xét , cho điểm HS
<i><b>2. </b>Bài mới:</i>
<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>
- Hỏi : Tuần này chúng ta đang học chủ điểm có
tên là gì ? Tên đó nói lên điều gì ?
-<b> </b>Bài học hơm nay sẽ giúp các em có thêm vốn từ
và cách sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm đang học .
<b> </b><i><b>b) Hướng dẫn làm bài tập </b></i>
<b> </b><i><b>Baøi 1 </b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS sử dụng từ điển và tra từ .
- Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm .
- Hỏi HS cách tra từ điển .
- Yêu cầu HS có thể huy động trí nhớ của cả nhóm
tìm từ sau đó kiểm tra lại trong từ điển xem mình
tìm được số lượng bao nhiêu .
- Yêu cầu 2 nhóm dán phiếu lên bảng . Các nhóm
khác nhận xét , bổ sung .
- Tun dương nhóm tìm được nhiều từ .
-GV có thể hỏi lại HS về nghĩa của các từ vừa tìm
được theo các cách sau :
Em hiểu từ <i>hiền dịu</i> ( …) nghĩa là gì ?
Hãy đặt câu với từ <i>hiền dịu</i> .
<i><b>Baøi 2</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm .
- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng . Các
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- 2 HS lên bảng chữa bài .
- Chủ điểm : <i>Thương người như thể thương</i>
<i>thân </i>. Tên đó nói lên con người hãy biết
thương yêu nhau .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
- Sử dụng từ điển .
- Hoạt động trong nhóm .
- Tìm chữ h và vần iên . Tìm vần ac .
- 1 HS viết từ do các bạn nhớ ra .
- Mở từ điển để kiểm tra lại .
- Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
Ví dụ :
Từ:chứa tiếng hiền Từ : chứa tiếng ác
hiền dịu, hiền
lành, hiền hậu,
hiền đức, hiền
hòa, hiền thảo,
hiền thục, hiền
khô, hiền lương,
dịu hiền .
hung ác, ác nghiệt,
ác độc, ác ôn, ác
khẩu, tàn ác, ác
liệt, ác cảm, ác
mộng, ác quỷ, tội
ác, ác thủ, ác
chiến, ác hiểm , ác
tâm.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
- Trao đổi và làm bài .
nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng .
-GV có thể hỏi về nghĩa của các từ theo 2 cách ( ở
BT 1 ) .
- Nhận xét , tuyên dương những HS có sự hiểu biết
về từ vựng .
<i><b> Bài 3</b></i>
-Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS viết vào vở nháp .1 HS làm trên
bảng .
- Gọi HS nhận xét bài của bạn .
- Chốt lại lời giải đúng .
- Hỏi : Em thích câu thành ngữ nào nhất ? Vì sao ?
<b> </b><i><b>Bài 4</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Gợi ý : Muốn hiểu được các tục ngữ , thành ngữ ,
em phải hiểu được cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng .
Nghĩa bóng có thể suy ra từ nghĩa đen .
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi .
- Gọi HS phát biểu (GV có thể gọi tiếp nối HS cho
đến khi có câu trả lời gần đúng thì chốt lại )
- Hỏi : Câu thành ngữ ( tục ngữ ) em vừa giải thích
có thể dùng trong tình huống nào ?
+ –
Nhân hậu nhân từ
nhân ái
hiền hậu
phúc hậu
đơn hậu
trung hậu
tàn ác
hung ác
độc ác
tàn bạo
Đồn kết cưu mang
che chở
đùm bọc
đè nén
áp bức
chia rẽ
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
- Nhận xét .
- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng .
a) Hiền như <i>bụt</i> . ( hoặc đất )
b) Lành như <i>đất</i> . ( hoặc bụt )
c) Dữ như <i>cọp</i> .
d) <i>Thương nhau như chị em ruột</i> .
- Tự do phát biểu :
Em thích câu thành ngữ : <i>Hiền như bụt </i>vì
câu này so sánh ai đó hiền lành như ơng bụt
trong câu chuyện cổ tích .
Em thích câu : <i>Thương nhau như chị em</i>
<i>ruột </i>vì câu này ý nói chị em ruột rất yêu
thương nhau .
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu .
- Lắng nghe .
- Thảo luận cặp đôi .
- Tự do phát biểu tiếp nối .
<i>Câu</i> <i>Nghĩa đen</i> <i>Nghĩa bóng</i> <i>Tình huống sử</i>
<i>dụng</i>
<i>Môi hở răng lạnh</i> Môi và răng là 2 bộ phận
che chở, bao bọc răng .
Môi hở thì răng lạnh . của nhau phải biết chechở , đùm bọc nhau .
Một người yếu kém ,
bị hại thì những người
khác cũng bị ảnh
hưởng .
đình , hàng xóm .
<i>Máu chảy ruột mềm</i> Máu chảy thì đau tận trong
ruột gan .
Người thân gặp họan
nạn , mọi người khác
đều đau đớn .
Nói đến những
người thân .
<i>Nhường cơm sẻ áo</i> Nhường cơm áo cho nhau . Giúp đỡ , san sẻ cho
nhau lúc khó khăn ,
họan nạn .
Khuyeân con
người phải biết
<i>Lá lành đùm lá rách</i> Lấy lá lành bọc lá rách cho
khỏi hở . Người khỏe mạnh ,cưu mang , giúp đỡ kẻ
yếu .Người may mắn,
giúp đỡ người bất
hạnh. Người giàu giúp
người nghèo.
Khuyên người có
điều kiện giúp đỡ
người khó khăn .
<i><b>3</b></i><b>. Củng cố, dặn dò:Ø</b>
-Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà học thuộc các từ , thành ngữ ,
tục ngữ có trong bài và viết vào vở 1 tình huống có
sử dụng 1 tục ngữ hay thành ngữ trên.
<i>-</i>HS cả lớp.
...
...
...
...
---Tốn:
I<i><b>.Mục tiêu</b><b> </b></i>: Giúp HS:
-Biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
-Nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
II.<i><b>Đồ dùng dạy học:</b></i>
-Vẽ sẵn tia số như SGK lên bảng (nếu có thể).
III.<i><b>Hoạt động trên lớp: </b></i>
<i><b>TL</b></i> <i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
5’ <i><sub>1</sub><b><sub>.KTBC: </sub></b></i>
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
32’
tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>2.<b>Bài mới: </b></i>
<i> a.Giới thiệu bài: </i>
-GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ được biết
về số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
<i> b.Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên: </i>
-GV: Em hãy kể một vài số đã học. (GV ghi các
số HS kể là số tự nhiên lên bảng, các số không
phải là số tự nhiên thì ghi riêng ra một góc bảng.)
-GV yêu cầu HS đọc lại các số vừa kể.
-GV giới thiệu: Các số 5, 8, 10, 11, 35, 237, …
được gọi là các <i>số tự nhiên.</i>
<i> </i>-GV: Em hãy kể thêm một số các số tự nhiên
khác.
-GV chỉ các số đã viết riêng từ lúc đầu và nói đó
khơng phải là số tự nhiên.
-GV: Bạn nào có thể viết các số tự nhiên theo
thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 ?
-GV hỏi lại: Dãy số trên là dãy các số gì ? Được
sắp xếp theo tứ tự nào ?
-GV giới thiệu: Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ
tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 được gọi là <i>dãy</i>
<i>số tự nhiên.</i>
-GV viết lên bảng một số dãy số và yêu cầu HS
+1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …
+0, 1, 2, 3, 4, 5, 6.
+0, 5, 10, 15, 20, 25, 30, …
+0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …
-GV cho HS quan sát tia số như trong SGK và
giới thiệu: Đây là tia số biểu diễn các số tự nhiên.
-GV hỏi: Điểm gốc của tia số ứng với số nào ?
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-2 đến 3 HS kể. Ví dụ: 5, 8, 10, 11, 35, 237,
…
-2 HS lần lượt đọc.
-HS nghe giảng.
-4 đến 5 HS kể trước lớp.
-2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy
nháp.
-Dãy số trên là các số tự nhiên, được sắp
-HS nhắc lại kết luận.
-HS quan sát từng dãy số và trả lời.
+Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số
0. Đây chỉ là một bộ phận của dãy số tự
nhiên.
+Không phải là dãy số tự nhiên vì sau số 6
có dấu chấm (.) thể hiện số 6 là số cuối
cùng trong dãy số. Dãy số này thiếu các số
tự nhiên lớn hơn 6. Đây chỉ là một bộ phận
của dãy số tự nhiên.
+Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các
số ở giữa 5 và 10, ở giữa 10 và 15, ở giữa 15
và 20, ở giữa 25 và 30, …
+Là dãy số tự nhiên, dấu ba chấm để chỉ
các số lớn hơn 10.
-Mỗi điểm trên tia số ứng với gì ?
-Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số theo
thứ tự nào ?
-Cuối tia số có dấu gì ? Thể hiện điều gì ?
-GV cho HS vẽ tia số. Nhắc các em các điểm
biểu diễn trên tia số cách đều nhau.
<i>c.Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên</i>
-GV yêu cầu HS quan sát dãy số tự nhiên và đặt
câu hỏi giúp các em nhận ra một số đặc điểm của
dãy số tự nhiên.
+Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào ?
+Số 1 là số đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so
với số 0 ?
+Khi thêm 1 vào số 1 thì ta được số nào ? Số
này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với
số 1?
+Khi thêm 1 vào số 100 thì ta được số nào ? Số
này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số
101.
+GV giới thiệu: Khi thêm 1 vào bất kì số nào
trong dãy số tự nhiên ta cũng được số liền sau của
số đó. Như vậy dãy số tự nhiên có thể <i>kéo dài mãi</i>
và <i>khơng có số tự nhiên lớn nhất</i>.
+GV hỏi: Khi bớt 1 ở 5 ta được mấy ? Số này
+Khi bớt 1 ở 100 ta được số nào ? Số này đứng ở
đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 100 ?
+Vậy khi bớt 1 ở một số tự nhiên bất kì ta được
số nào ?
+Có bớt 1 ở 0 được không ?
+Vậy trong dãy số tự nhiên, số 0 có số liền trước
khơng ?
+Có số nào nhỏ hơn 0 trong dãy số tự nhiên
không ?
+Vậy 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, khơng có số tự
nhiên nào nhỏ hơn 0, số 0 khơng có số tự nhiên
liền trước.
+GV hỏi tiếp: 7 và 8 là hai số tự nhiên liên tiếp.
7 kém 8 mấy đơn vị ? 8 hơn 7 mấy đơn vị ?
+1000 hơn 999 mấy đơn vị ? 999 kém 1000 mấy
-Số 0.
-Ứng với một số tự nhiên.
-Số bé đứng trước, số lớn đứng sau.
-Cuối tia số có dấu mũi tên thể hiện tia số
còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn.
-HS lên vẽ.
-Trả lời câu hỏi của GV.
+Số 1.
+Đứng liền sau số 0.
+Số 2, số 2 là số liền sau của số 1.
+Số 101 là số liền sau của số 100.
+HS nghe và nhắc lại đặc điểm.
+Được 4 đứng liền trước 5 trong dãy số tự
nhiên.
+Số 3, là số liền trước 4 trong dãy số tự
nhiên.
+Số 99, là số đứng liền trước 100 trong dãy
số tự nhiên.
+Ta được số liền trước của số đó.
+Số 0 khơng có số liền trước.
+Khơng có.
3’
đơn vị ?
+Vậy hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém
nhau bao nhiêu đơn vị ?
<i>d.Luyện tập, thực hành </i>:
<i><b>Baøi 1</b></i>
-GV yêu cầu HS nêu đề bài.
-Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như thế
nào ?
-GV cho HS tự làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>Baøi 2</b></i>
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>Baøi 3</b></i>
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Hai số
tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau bao nhiêu
đơn vị ?
-GV yêu cầu HS laøm baøi.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
sau đó cho điểm HS.
<i><b>Bài 4</b></i>
-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu HS
nêu đặc điểm của từng dãy số.
- GV chấm chữa bài cho HS
<i>4.<b>Củng cố- Dặn dò:</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
-GV tổng kết giờ học, dặn dị HS về nhà làm bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
+1000 hơn 999 là 1 đơn vị, 999 kém 1000 là
1 đơn vị.
+Hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
-HS đọc đề bài.
-Ta lấy số đó cộng thêm 1.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
tập vào VBT.
-Tìm số liền trước của một số rồi viết vào ơ
trống.
-Ta lấy số đó trừ đi 1.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
-Hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
-HS điền số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
bài nhau. Một HS nêu đặc điểm của dãy số
trước lớp:
a) Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số
b) Dãy các số chẵn.
c) Dãy các số lẻ.
-HS cả lớp.
...
...
Khoa học:
I/ <i><b>Mục tiêu:</b><b> </b></i>Giúp HS:
-Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khống và chất xơ.
-Biết được vai trò của thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khống và chất xơ.
-Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
II/ <i><b>Đồ dùng dạy- học:</b></i>
-Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Có thể mang một số thức ăn thật như: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải.
-4 tờ giấy khổ A0.
-Phiếu học tập theo nhóm.
III/ Hoạt động dạy- học:
<i>TL</i> <i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
4’
29’
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ</b>: </i>Gọi 3 HS lên bảng hỏi.
1) Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có
chứa nhiều chất đạm và vai trị của chúng ?
2) Chất béo có vai trị gì ? Kể tên một số loại thức
ăn có chứa nhiều chất béo ?
3) Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn
gốc từ đâu ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>2.Dạy bài mới:</b></i>
<i>* Giới thiệu bài:</i>
-Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ
dùng học tập mà GV yêu cầu từ tiết trước.
-GV đưa các loại rau, quả thật mà mình đã chuẩn
bị cho HS quan sát và hỏi: Tên của các loại thức ăn
này là gì ? Khi ăn chúng em có cảm giác thế nào ?
<i>Những loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất</i>
<i>khoáng và chất xơ.</i>
-HS trả lời.
-Các tổ trưởng báo cáo.
<i>+ Muïc tieâu:</i>
-Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất
khoáng và chất xơ.
-Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều
vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
+<i>Cách tiến hành:</i>
Bước 1: GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo
định hướng sau:
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình
minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK và nói với nhau biết
-Gợi ý HS có thể hỏi: Bạn thích ăn những món ăn
nào chế biến từ thức ăn đó ?
-Yêu cầu HS đổi vai để cả 2 cùng được hoạt động.
-Gọi 2 đến 3 cặp HS thực hiện hỏi trước lớp.
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm nói tốt.
Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
-Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều
vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ ?
-GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên bảng.
-GV giảng thêm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất
bột đường như: sắn, khoai lang, khoai tây, … cũng
chứa nhiều chất xơ.
* GV chuyển hoạt động: Để biết được vai trò của
mỗi loại thức ăn chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài !
<i> Vai trị của vi-ta-min, chất khống, chất xơ.</i>
+ <i>Mục tiêu</i>: Nêu được vai trị của vi-ta-min, chất
khống, chất xơ và nước.
+ <i>Cách tiến hành</i>:
Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định
hướng.
-GV chia lớp thành 4 nhóm. Đặt tên cho các nhóm
là nhóm vi-ta-min, nhóm chất khống, nhóm chất
xơ và nước, sau đó phát giấy cho HS.
-Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả
lời các câu hỏi sau:
Ví dụ về nhóm vi-ta-min.
+Kể tên một số vi-ta-min mà em biết.
+Nêu vai trị của các loại vi-ta-min đó.
-Hoạt động cặp đơi.
-2 HS thảo luận và trả lời.
-2 đến 3 cặp HS thực hiện.
-HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ kể 1
đến 2 loại thức ăn.
-Câu trả lời đúng là:
+Sữa, pho-mát, giăm bông, trứng, xúc
xích, chuối, cam, gạo, ngơ, ốc, cua, cà
chua, đu đủ, thịt gà, cà rốt, cá, tôm,
+Các thức ăn có nhiều chất xơ là: Bắp
cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ quả,
rau ngót, rau cải, mướp, đậu đũa, rau
muống, …
-HS chia nhóm nhận tên và thảo luận
trong nhóm và ghi kết quả thảo luận ra
giấy.
-Trả lời.
+Vi-ta-min: A, B, C, D.
+Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trị gì đối
với cơ thể ?
+Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao ?
Ví dụ về nhóm chất khống.
+Kể tên một số chất khống mà em biết ?
+Nêu vai trị của các loại chất khống đó ?
+Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao ?
Ví dụ về nhóm chất xơ và nước.
+Những thức ăn nào có chứa chất xơ ?
+Chất xơ có vai trị gì đối với cơ thể ?
-Sau 7 phút gọi 3 nhóm dán bài của mình lên bảng
và 3 nhóm cùng tên bổ sung để có phiếu chính xác.
Bước 2: GV kết luận:
-Vi-ta-min là những chất tham gia trực tiếp vào
việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng. Tuy
nhiên, chúng ta rất cần cho hoạt động sống của cơ
thể. Nếu thiếu vi-ta-min, cơ thể sẽ bị bệnh. Chẳng
hạn: Thiếu vi-ta-min A sẽ mắc bệnh khô mắt,
quáng gà. Thiếu vi-ta-min D sẽ mắc bệnh cịi
xương ở trẻ em và lỗng xương ở người lớn. Thiếu
vi-ta-min C sẽ mắc bệnh chảy máu chân răng.
Thiếu vi-ta-min B1 sẽ bị phù, …
-Một số khoáng chất như sắt, can-xi … tham gia
vào việc xây dựng cơ thể. Ngoài ra, cơ thể cịn cần
một lượng nhỏ một số chất khống khác để tạo ra
các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống.
Nếu thiếu các chất khoáng, cơ thể sẽ bị bệnh. Ví
dụ: Thiếu sắt sẽ gây chảy máu. Thiếu can-xi sẽ
ảnh hưởng đến hoạt động cơ tim, khả năng tạo
huyết và đơng máu, gây bệnh cịi xương ở trẻ em
và loãng xương ở người lớn. Thiếu i-ốt sẽ sinh ra
bướu cổ.
-Chất xơ khơng có giá trị dinh dưỡng nhưng rất
cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ
máy tiêu hố bằng việc tạo thành phân giúp cơ thể
thải được các chất cặn bã ra ngoài.
-Nước chiếm hai phần ba trọng lượng cơ thể. Nước
ta-min B kích thích tiêu hố, …
+Cần cho hoạt động sống của cơ thể.
+Bị bệnh.
-Trả lời:
+Chất khoáng can-xi, sắt, phốt pho, …
+Can xi chống bệnh còi xương ở trẻ em
và loãng xương ở người lớn. Sắt tạo máu
cho cơ thể. Phốt pho tạo xương cho cơ thể.
+Chất khoáng tham gia vào việc xây
dựng cơ thể, tạo men tiêu hoá, thức đẩy
hoạt động sống
-Trả lời:
+Các loại rau, các loại đỗ, các loại khoai.
+Chất xơ đảm bảo hoạt động bình thường
của bộ máy tiêu hố.
-HS đọc phiếu và bổ sung cho nhóm bạn.
2’
cịn giúp cho việc thải các chất thừa, chất đọc hại
ra khỏi cơ thể. Vì vậy, để cung cấp đủ nước cho cơ
thể hằng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước.
<i>Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min,</i>
<i>chất khoáng và chất xơ.</i>
+ <i>Mục tiêu</i>: Biết nguồn gốc và kể tên những thức
ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
+ <i>Cách tiến hành</i>:
Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo
các bước:
-Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm có từ 4 đến 6
HS, phát phiếu học tập cho từng nhóm.
-Yêu cầu các em hãy thảo luận để hoàn thành
phiếu học tập.
-Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu học tập lên
bảng và đọc. Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 2:GV hỏi:Các thức ăn chứa nhiều
vi-ta-min, chất khống, chất xơ có nguồn gốc từ
đâu
-Tun dương nhóm làm nhanh và đúng.
<i><b>3.Củng cố- dặn dò</b>:</i>
-Nhận xét tiết học.
-HS chia nhóm và nhận phiếu học tập.
-HS thảo luận theo nội dung phiếu học
tập.
-Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất
khoáng, chất xơ đều có nguồn gốc từ
động vật và thực vật.
-HS cả lớp.
<i><b>PHIẾU HỌC TẬP</b></i>
<b>Lớp 4</b> <b>Nhóm . . . </b>
Đánh dấu x vào ơ trống chỉ đúng nguồn gốc của thức ăn:
STT Tên thức ăn Nguồn gốc thực vật Nguồn gốc động vật
1 Sữa
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-HS xem trước bài 7.
...
...
...
<b>I</b>
<b> </b><i><b>./Mục tiêu:</b></i>
HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
Vạch được đường dấu trên vaỉ và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
Giáo dục HS ý thức an toàn lao động.
<i><b>II.</b></i>/ <i><b>Đồ dùng dạy – học</b></i>
Mẫu 1 mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may.
Vật liệu và dụng cụ cần thiết : kéo cắt vải , phấn vạch trên vải .
<i><b>III./ Các hoạt động dạy – học:</b></i>
TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trị
2’
29’ <i><b>1.Kiểm tra bài cũ:</b></i><sub>Gv kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của HS.</sub>
<i><b>2. Bài mới </b></i>
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài
dạy .
GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu .
- GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nhận
xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo
đường vạch dấu.
-Gợi ý để HS nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải
và các bước cắt vải theo đường vạch dấu.
Nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS.
GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật .
* Vạch dấu trên vải:
-Hướng dẫn HS quan sát hình 1a, 1b (SGK) để nêu
cách vạch dấu đường thẳng đường cong trên vải.
GV đính mảnh vải lên bảng và goị 1 HS lên bảng
thực hiện thao tác đánh dấu hai điểm cách nhau 15cm
và vạch dấu nối 2 điểm để được đường dấu thẳng
-HS quan sát, nhận xét hình dạng các
đường vạch dấu, đường cắt vải theo
đường vạch dấu.
-HS nêu tác dụng của việc vạch dấu trên
vải và các bước cắt vải theo đường vạch
dấu.
-HS quan sát hình 1a, 1b (SGK) để nêu
cách vạch dấu đường thẳng, đường cong
trên vải.
2’
* Cắt vải theo đường vạch dấu
Hướng dẫn HS quan sát hình 2a,2b(SGK)để nêu cách
cắt vải theo đường vạch dấu
GV nhận xét, bổ sung .
Gọi 1 –2 HS đọc phần ghi nhớ .
Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo
đường vạch dấu
Cho HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường
vạch dấu .
Gv quan sát, uốn nắn chỉ dẫn cho HS
Hoạt động 4 Đánh giá kết quả học tập
GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành .
GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
Yêu cầu HS dựa vào các tiêu chuẩn trên tự đánh giá
sản phẩm thực hành .
GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
<i><b>3./ Cuûng cố - dặn dò:</b></i>
GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập và
kết quả thực hành của HS.
thẳng trên mảnh vải.
HS quan sát hình 2a,2b(SGK)để nêu
cách cắt vải theo đường vạch dấu
HS đọc phần ghi nhớ
HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo
đường vạch dấu .
HS trưng bày sản phẩm thực hành .
HS dựa vào các tiêu chuẩn trên tự đánh
giá sản phẩm thực hành .
...
...
...
-Học xong bài này HS biết :trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang
phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
-Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức .
-Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở HLS .
-Tơn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở HLS .
<i><b>II.Chuẩn bị :</b></i>
-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
-Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
<i><b>III.Hoạt động trên lớp :</b></i>
<i><b>L</b></i>
4’
28’
<i><b>1.KTBC :</b></i>
-Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn ?
-Nơi cao nhất của đỉnh núi Hoàng Liên Sơn có khí
hậu như thế nào ?
-GV nhận xét, ghi điểm.
<i><b>2.Bài mới :</b></i>
<i> a.Giới thiệu bài:</i> Ghi tựa
<i> b.Phát triển bài :</i>
<b> 1/.Hồng Liên Sơn –nơi cư trú của một số dân tộc</b>
<b>ít người :</b>
-GV cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn ở đồng
bằng ?
+Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS .
+Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông, Thái)
theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao .
+Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là
các dân tộc ít người ?
+Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng
phương tiện gì ? Vì sao?
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
<b>2/.Bản làng với nhà sàn</b> :
-GV phát PHT cho HS và HS dựa vào SGK, tranh,
ảnh về bản làng , nhà sàn cùng vốn kiến thức của
mình để trả lời các câu hỏi :
+Bản làng thường nằm ở đâu ?
+Bản có nhiều hay ít nhà ?
+Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ?
+Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ?
+Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước
đây?
-GV nhận xét và sửa chữa .
<b>3/.Chợ phiên, lễ hội, trang phục :</b>
-GV cho HS dựa vào mục 3 ,các hình trong SGK và
tranh, ảnh về chợ phiên, lễ hội , trang phục ( nếu có)
trả lời các câu hỏi sau :
-HS cả lớp .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét , bổ sung .
-HS trả lời .
+Dân cư thưa thớt .
+Dao, Thái ,Mơng …
+Thái, Dao, Mơng .
+Vì có số dân ít .
+Đi bộ hoặc đi ngựa .
-HS khác nhận xét, bổ sung .
-HS thảo luận và đại diên nhóm trình
bày kết quả .
+Ở sườn núi hoặc ở thung lũng .
+Ít nhà .
+Tránh ẩm thấp và thú dữ.
+Gỗ, tre ,nứa …
+Nhiều nơi có nhà xây, mái ngói hợp
vệ sinh….
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS được chia làm 4 nhóm và mỗi
nhóm thảo luận một câu hỏi .
-Đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình .
2’
1’
+Chợ phiên là gì ?Nêu những hoạt động trong chợ
phiên .
+Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ .Tại sao chợ lại
bán nhiều hàng hóa này ?(dựa vào hình 2) .
+Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên
Sơn .
+Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ
chức vào mùa nào ? Trong lễ hội có những hoạt động
gì ?
+Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc
trong hình 3,4 và 5 .
-GV sửa chữa và giúp các nhóm hồn thiện câu trả
lời .
<i><b>4.Củng cố :</b></i>
-GV cho HS đọc bài trong khung bài học .
-GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu
về dân cư , sinh hoạt ,trang phục ,lễ hội …của một số
dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn .
Cho các nhóm trao đổi tranh ảnh cho nhau xem ( nếu
có) .
<i><b>5.Tổng kết – Dặn dò:</b></i>
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Hoạt
động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn”.
-Nhận xét tiết học .
+ Là nơi trao đổi bn bán hàng hố của
nhân dân.
+Lúa, gạo, các sản phẩn từ nơng
nghiệp,..
+ Lễ hội xuống đồng, hộiném cịm,..
+ Mùa xuân ……
-3 HS đọc .
-HS cả lớp .
<i><b>Ruùt kinh nghiệm:</b></i>
...
...
...
<b>I. Mục tiêu: </b>
Hiểu được mục đích của việc viết thư .
Biết được nội dung và kết cấu thông thường của một bức thư .
Biết viết những bức thư thăm hỏi , trao đổi thông tin đúng nội dung , kết cấu lời lẽ chân thành ,
tình cảm .
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
Bảng phụ viết sẵn phần <i>Ghi nhớ</i> .
<i><b>T</b></i>
<i><b>L</b></i>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
5’
32’
<i><b>1. KTBC: </b></i>
- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Cần kể lại lời nói , ý
nghĩ của nhân vật để làm gì ?
- Gọi 2 HS đọc bài làm bài 1, 2 .
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
<i><b>2. Bài mới: </b></i>
<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>
-Hoûi :
+ Khi muốn liên lạc với người thân ở xa , chúng
ta làm cách nào ?
- Vậy viết một bức thư cần chú ý những điều
gì ? Bài học hơm nay sẽ giúp các em trả lời câu
<b> </b><i><b>b) Tìm hiểu ví duï </b></i>
- Yêu cầu HS đọc lại bài <i>Thư thăm bạn </i>trang
25 , SGK .
- Hoûi :
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
+ Theo em , người ta viết thư để làm gì ?
+ Đầu thư bạn Lương viết gì ?
+ Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa
phương của Hồng như thế nào ?
+ Bạn Lương thơng báo với Hồng tin gì ?
+ Theo em , nội dung bức thư cần có những gì ?
+ Qua bức thư , em nhận xét gì về phần Mở đầu
và phần Kết thúc ?
<b> </b><i><b>c) Ghi nhớ </b></i>
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc .
- 1 HS trả lời câu hỏi .
- 2 HS đọc .
- Laéng nghe .
+ Khi muốn liên lạc với người thân ở xa ,
chúng ta có thể gọi điện , viết thư .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia
buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận
lụt gây đau thương mất mát khơng gì bù đắp
nổi .
+ Để thăm hỏi , động viên nhau , để thơng báo
tình hình , trao đổi ý kiến , bày tỏ tình cảm .
+ Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết
thư cho Hồng .
+ Lương thông cảm , sẻ chia hòan cảnh , nỗi
đau của Hồng và bà con địa phương .
+ Lương báo tin về sự quan tâm của mọi người
với nhân dân vùng lũ lụt : qun góp ủng hộ .
Lương gửi cho Hồng tồn bộ số tiền tiết kiệm .
+ Nội dung bức thư cần :
Nêu lí do và mục đích viết thư .
Thăm hỏi người nhận thư .
Thơng báo tình hình người viết thư .
Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình
cảm .+ Phần Mở đầu ghi địa điểm , thời gian
viết thư , lời chào hỏi .
3’
<b> </b><i><b>d) Luyện tập </b></i>
<b> </b><i><b>* Tìm hiểu đề </b></i>
-Yêu cầu HS đọc đề bài<b> .</b>
-Gạch chân dưới những từ : <i>trường khác để thăm</i>
<i>hỏi , kể , tình hình lớp , trường em </i>
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm .
- Yêu cầu HS trao đổi , viết vào phiếu nội dung
cần trình bày .
- Gọi các nhóm hồn thành trước dán phiếu lên
bảng , nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Nhận xét để hoàn thành phiếu đúng :
+ <i>Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ?</i>
<i>+ Mục đích viết thư là gì </i>
<i>+Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế</i>
<i>+ Cần thăm hỏi bạn những gì ?</i>
+ <i>Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp,</i>
<i>trường mình ? </i>
<i>+ Em nên chúc , hứa hẹn với bạn điều gì? </i><b> </b>
<i><b>* Viết thư </b></i>
- u cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết
thư .- Yêu cầu HS viết . Nhắc HS dùng những từ
ngữ thân mật , gần gũi , tình cảm bạn bè chân
thành .
- Gọi HS đọc lá thư mình viết .
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt .
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i><b>Ø</b>
-Nhận xéttiết học .
- Dặn dị HS về nhà viết lại bức thư vào vở và
chuẩn bị bài sau .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Nhận đồ dùng học tập .
- Thảo luận , hoàn thành nội dung .
- Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
+viết thư cho một bạn trường khác.
+ Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp
, trường em hiện nay.
<i>+ </i>xưng bạn – mình , cậu – tớ
<i> +</i>Hỏi thăm sức khỏe , việc học hành ở trường
mới , tình hình gia đình , sở thích của bạn.
<i>+ </i>Tình hình học tập , sinh hoạt , vui chơi , văn
nghệ , tham quan , thầy cô giáo , bạn bè , kế
hoạch sắp tới của trường , lớp em .
<i>+</i>Chúc bạn khỏe , học giỏi , hẹn thư sau.
- HS suy nghó và viết ra nháp .
- Viết bài .
- 3 đến 5 HS đọc .
-HS cả lớp.
...
...
...
I.<i><b>Mục tiêu:</b><b> </b></i> Giúp HS : -Nhận biết đặc điểm của hệ thập phân (ở mức độ đơn giản).
-sử dụng 10 kí hiệu (10 chữ số) để viết số trong hệ thập phân.
-Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó .
II.<i><b>Đồ dùng dạy học</b></i>: <i><b> </b></i>
Trường Tiểu Học Cát Lâm Giáo án Lớp 4 Nguyễn Văn Dũng
5/
12/
18/
<i><b>1Kiểm tra bài cũ</b></i>: -GV chữa bài, nhận xét và cho
điểm HS.
<i><b>2.Bài mới: </b></i>
<i> a.Giới thiệu bài: </i>
Giờ tốn hơm nay các em sẽ được nhận biết một số
đặc điểm đơn giản của hệ thập phân .
<i> b.Nội dung: </i>
* Đặc điểm của hệ thập phân:
-GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS làm
bài . 10 đơn vị = ……… chuïc
10 chuïc = ……… traêm
10 traêm = ……… nghìn
…… nghìn = ……… Trăm nghìn
10 chục nghìn = ……… trăm nghìn
-GV hỏi: qua bài tập trên bạn nào cho biết trong hệ
thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy
đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó ?
-GV khẳng định: chính vì thế ta gọi đây là hệ thập
phân.
* Cách viết số trong hệ thập phân:
-GV hỏi: hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là
những chữ số nào ?
-Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau:
+Chín trăm chín mươi chín.
+Hai nghìn không trăm linh năm.
+Sáu trăm sáu mươi lăm triệu bốn trăm linh hai
-GV giới thiệu :như vậy với 10 chữ số chúng ta có
thể viết được mọi số tư nhiên .
-Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999.
-GV: cũng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí khác
nhau nên giá trị khác nhau. Vậy có thể nói giá trị của
mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
<i><b>3/.Luyện tập thực hành</b></i><b>:</b>
<i><b>Bài 1</b></i>:
-GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự làm bài.
-GV HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, đồng thời
gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để các bạn
kiểm tra theo.
<i><b>Bài 2:</b></i>
-GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên
thành tổng giá trị các hàng của nó .
-GV nêu cách viết đúng, sau đó yêu cầu HS tự làm
bài.
-GV nhận xét và cho điểm.
<i><b> </b></i>
-GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-1 HS lên bảng điền.
-Cả lớp làm vào giấy nháp.
-Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền
tiếp nó.
-Vài HS nhắc lại kết luận.
-Có 10 chữ số. Đó là các số :
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.
-HS nghe GV đọc số và viết theo .
-1 HS lên bảng viết.
-Cả lớp viết vào giấy nháp.
(999, 2005, 685402793)
-9 đơn vị , 9 chục và 9 trăm .
-HS lặp lại .
-HS cả lớp làm bài vào VBT .
-Kiểm tra bài.
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
nháp.
387 = 300 + 80 + 7
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm
vào VBT.
-Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở
bảng sau.
...
...
...
...
<i><b>I.Mục tiêu :</b></i>
-Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác quay đằng sau. Yêu cầu cơ bản đúng động tác, đúng với khẩu
-Học động tác mới: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu HS nhận biết đúng hướng vòng, làm
quen với kỹ thuật động tác.
-Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” Yêu cầu rèn luyện và nâng cao tập trung chú ývà khả năng định hướng cho
HS, chơi đúng luật hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi.
<i><b>II.Đặc điểm – phương tiện</b><b> </b></i>:
<i><b>Địa điểm</b></i> : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
<i><b>Phương tiện</b></i> : Chuẩn bị 1 còi, 4 – 6 khăn sạch để bịt mắt khi chơi.
<i><b>III.Nội dung và phương pháp lên lớp :</b></i>
Nội dung <sub>T/g S/l</sub>ĐLVĐ Yêu cầu và chỉ dẫn kĩ thuật Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu:
2.Phần cơ bản:
-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu
giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
-Khởi động: Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
Trị chơi: “Làm theo khẩu hiệu”
<i>a) Đội hình đội ngũ </i>
-OÂn quay sau.
* Lần 1 và2 GV điều khiển lớp tập.
* Lần 3và 4 chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố.
-Học đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
* GV làm mẫu động tác chậm.
* GV vừa làm động tác vừa giảng giải kĩ thuật
động tác : Khẩu lệnh “Vòng bên phải (bên trái) …
bước !”
-HS đứng theo đội
hình 3 hàng dọc.
GV
3.Phần kết thuùc
Động tác: Động lệnh “Bước !’’bao giờ cũng rơi
vào chân sẽ vịng của đội hình hàng dọc. HS đang
đi ở đội hình một hàng dọc nghe thấy tiếng hơ
“Vịng bên trái (bên phải) … bước !’’ thì em ở đầu
hàng bước chân phải (trái) thêm một bước nữa
dùng mũi bàn chân vừa bước lên làm động tác đẩy
xoay người về phía phải (trái) rồi tiếp tục đi. Các
em đi sau đến chỗ vòng cũng thực hiện động tác
như trên.
Khi đi qua chỗ vịng, những em ở chỗ vịng của
hàng phía bên “vòng” làm động tác giậm chân
hoặc bước ngắn, các em ở các hàng khác bước dài
hơn để giữ khoảng cách của hàng đi cho đều.
Trong khẩu lệnh “ Đứng lại … đứng !” động lệnh
“Đứng !”rơi vào chân phải, lúc này chân trái tiếp
tục bước lên một bước nữa, tiếp theo chân phải thu
về thành tư thế đứng nghiêm.
* GV hô khẩu lệnh cho tổ HS đại diện làm mẫu
tập.
* Chia tổ tập luyện theo đội hình 1 hàng dọc, GV
quan sát sửa sai sót cho HS các tổ .
* Cho HS cả lớp tập lại theo đội hình 2ø, 3, 4 hàng
dọc.
<i><b> </b>b) Trò chơi : “Trò chơi bịt mắt bắt dê”:</i>
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.
-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi.
-GV cho một nhóm HS làm mẫu cách chơi.
-Tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi.
-GV quan sát, nhận xét, biểu dương HS hồn
thành vai chơi của mình.
- Cho HS chạy theo thành một vòng tròn lớn, sau
khép dần thành vòng tròn nhỏ (mới đầu nhanh sau
chậm dần) . Vòng cuối cùng HS vừa đi vừa làm
động tác thả lỏng, rồi đứng lại quay mặt vào trong.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao
bái tập về nhà.
-GV hô giải tán.
-Học sinh 3 tổ chia
thành 3 nhóm ở vị trí
khác nhau để luyện
tập.
GV
GV
GV
-HS chuyển thành đội
hình vòng bên phải
(trái).
-HS vẫn giữ ngun
-HS hô “khoẻ”.
...
...
...
...
1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề “Lễ phép với người lớn” HS nắm các quy định khi đi trên
đường bộ có đường sắt cắt ngang
2.Thái độ : HS biết thưa trước khi nói , cầm và gửi bằng hai tay. HS biết chấp hành luật giao thông.
3. Nhìn nhận, đánh giá lại hoạt động trong tuần qua đã đạt được, biết rút ra bài học kinh nghiệm cho
tuần sau. Phổ biến nhiệm vụ tuần sau.
<i> II/ CHUẨN BỊ :</i>
1.Giáo viên : Bảng thi đua tuần.
2.Học sinh : Sổ tay ghi chép.
<i>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</i>
TL Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
1/
5/
8/
8/
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Rút kinh nghiệm tuần qua:</b></i>
<i>Mục tiêu </i>: Biết nhận xét đánh giá những
ưu khuyết điểm trong tuần.
-GV ghi bảng thành tích của từng tổ.
-Nhận xét.
-Giáo viên đề nghị các tổ bầu thi đua.
-Khen thưởng tổ xuất sắc: Tổ 1,2 đi học
chuyên cần, đúng giờ.
Tổ học và làm bài đầy đủ
Cá nhân : Hồng, Thương, Khuê,…
- GV phổ biến công tác tuần 4.
<i><b>3.Sinh hoạt </b>“<b> Lễ phép với người lớn”</b></i>
<i> Mục tiêu :</i> HS biết lễ phép với người lớn
Giáo dục học sinh biết chào hỏi khi gặp người
lớn, biết thưa trước khi nói, cầm và gửi bằng
hai tay.
<i>4<b>. Sinh hoạt an tồn giao thơng:</b></i>
<b>Bài 2</b>: <b>Giao Thơng Đường Sắt</b>
-Hát
-Các tổ trưởng báo cáo
Học tập: Các bạn có chuẩn bị bài, học bài đầy
đủ. Tích cực phát biểu, chủ động trong các tiết
học( Hồng , thương, Khuê,…) Đa số các bạn đi
Kỷ luật: Nề nếp có tiến bộ . Các bạn biết giữ
trật tự trong giờ học.
Phong trào: lớp tích cực tham gia phong trào
Nụ Cười Hồng đạt18 quyển vở
-Lớp trưởng tổng kết.
-Lớp trưởng thực hiện bình bầu thi đua.
-Thảo luận về tình hình lớp .
-Đại diện nhóm nhận giấy bút.
-Đại diện nhóm trình bày:
+Nhắc nhở nhau biết lễ phép với người lớn
+ Tiếp tục ổn định nề nếp lớp.
+Chaáp hành tốt luật giao thông
4/
4/
<i>Mục tiêu</i>: HS có ý thức thực hiện luật giao
thơng đường sắt
- GV giới thiệu đặc điểm của giao thông
đường sắt
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu những
quy định khi đi trên đường bộ có đường sắt cắt
ngang
- GV giáo dục HS chấp hành luật giao thông
đường sắt
<i><b>5.Phát động thi đua tuần 4</b></i>
<i>Mục tiêu </i>: Biết nhận xét tình hình lớp về
học tập,thi đua.
-GV phát giấy bút.
-Nhận xét
<i>-</i>Giáo viên ghi nhận đề nghị lớp thực hiện tốt<i>.</i>
<i><b>Củng cố-Dặn dò</b></i>: Nhận xét tiết sinh hoạt.
Thực hiện tốt kế hoạch tuần 4
bieåu
-Tổ trưởng đăng ký thực hiện tốt kế hoạch
tuần 4