Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

GA LOP 4 TUAN 5 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.5 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TUẦN 5</b></i>


<b>Thứ hai ngày tháng năm 2010</b>
<i> NHỮNG HẠT THĨC GIỐNG</i>


<b>I.Mục đích u cầu: Đọc trơn tồn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm </b>
hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật
(chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và
câu hỏi.


- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu
ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự
thật.


- Giáo dục HS học tập đức tính trung thực, dũng cảm của cậu bé Chôm.
<b>II.Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa.</b>


- HS: Chuẩn bị trước bài tập đọc ở nhà.
<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động giáo viên <b> Hoạt động học sinh </b>
<b>1.Ổn định: hát</b>


<b>2. Bài cũ:</b>


-Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt
Nam và trả lời câu hỏi.


H:Cây tre có từ bao giờ?


H: Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì,


của cây tre?


H:Nêu đại ý của bài?.
<b>3. Bài mới:</b>


- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
<b>Hoạt động 1: Luyện đọc(12 phút)</b>


<b>MT: Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với </b>
giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức
tính trung thực của chú bé mồ cơi


- Yêu cầu 1 HS đọc bài +chú giải.


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
( 2 lượt)


- Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
-Gv hướng dẫn đọc câu dài,đoạn,cả bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc trước lớp-nx


- GV đọc diễn cảm tồn bài.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b>


<b>MT: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. </b>
Nắm được những ý chính của câu chuyện
- Gọi 1 HS đọc tồn truyện, trả lời câu hỏi:


- 3 em lên bảng đọc thuộc lòng và trả


lời câu hỏi.




- Lắng nghe – nhắc lại đầu bài
- Lớp mở SGK theo dõi đọc thầm.
- 5HS đọc nối tiếp mỗi em một đoạn
- HS lắng nghe và sửa chữa.


- Luyện đọc theo cặp-nx,sửa sai cho
bạn


- Hs đọc nối tiếp như lượt 1,2
- Lắng nghe


-Thực hiện theo yêu cầu của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

truyền ngôi?


“ Ngày xưa …….sẽ bị trừng phạt “
H: Nhà vua làm cách nào để tìm được
người trung thực?


H: Theo em, hạt thóc giống có nảy mầm
được khơng? Vì sao?


Chốt ý: Nhà vua giao hẹn ai khơng có thóc
nộp sẽ bị trị tội để biết ai là người trung
thực.



H: Đoạn 1 ý nói gì?


<b>Đoạn 2: HS đọc thầm đoạn 2,3,4</b>


H: Theo lệnh vua chú bé Chơm đã làm gì?
Kết quả ra sao?


H: Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi
người làm gì? Em đã làm gì?


<i> H: Thái độ của mọi người như thế nào khi</i>
nghe Chơm nói ?


H: Nhà vua đã nói như thế nào ?


H: Vua khen cậu bé Chơm những gì ?
H: Cậu bé Chơm được hưởng những gì do
tính thật thà, dũng cảm của mình ?


H: Theo em, vì sao người trung thực là
người đáng quý ?


H: Đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì?


H: Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
<b>Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi cậu bé </b>
<i><b>chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự </b></i>
<i><b>thật và cậu được hưởng hạnh phúc.</b></i>
<b>Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.</b>



<b>MT: Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé </b>
mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện.
Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
Treo bảng phụ ghi sẵn Đ1,2.


- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện
đọc.


- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
- Nhận xét và cho điểm HS đọc tốt.


-Phát cho mỗi người dân một thúng
thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và
hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được
truyền ngơi, ai khơng có thóc nộp sẽ
bị trừng phạt.


- Hạt thóc giống đó khơng nảy mầm
được vì nó đã được luộc kĩ.


<i>- Học sinh trả lời, bạn bổ sung.</i>


<b>Ý1: Nhà vua chọn người trung thực </b>
<i><b>để nối ngôi.</b></i>


- Cả lớp thực hiện đọc thầm.


- Chơm đã gieo trồng, dốc cơng chăm
sóc nhưng thóc khơng nảy mầm.


- Mọi người nơ nức chở thóc về kinh
thành nộp nhà vua. Chôm khác mọi
người, Chôm khơng có thóc, lo lắng
đến trước vua thành thật quỳ tâu: Tâu
Bệ Hạ ! Con không làm sao cho thóc
nảy mầm được.


- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời
thú tội của Chơm . mọi người lo lắng
vì có lẽ Chơm sẽ bị trừng phạt .


- Vua nói cho mọi người biết rằng:
Thóc giống đã luộc thì làm sao cịn
mọc được. Mọi người có thóc nộp thì
khơng phải là hạt giống Vua ban .
- Vua khen Chôm trung thực, dũng
cảm .


- Cậu được vua truyền ngôi báu và trở
thành ông vua hiền minh .


- HS trả lời theo ý hiểu .
<b>Ý2: Cậu bé Chơm là người </b>
<i><b>trungthực dám nói lên sự thật.</b></i>
-Học sinh trả lời cá nhân,bổ sung.
- 2 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
-1hs đoc ,2


- 4 HS đọc theo nhóm bàn – đại diện
nhóm đứng lên đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>4 . Củng cố:1hs nhắc lại đại ý </b>
-Nhận xét tiết học.


-Gọi học sinh liên hệ, giáo dục.


5.Dặn dò: Dặn dò HS về nhà học bài.


-3 học sinh đọc (cả bài)
- 1 HS đọc đại y ùbài.


- HS nêu ý kiến của bản thân.
- Lắng nghe và ghi nhận.
...


<b>KHOA HỌC</b>


<b>SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh :</b>


- Hiểu được ăn phối hợp chất béo có nguồn gớc động vật và chất béo có nguồn gốc
thực vật để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể, ăn ít thức ăn chứa
nhiều chất béo động vật để phòng tránh một số bệnh .


- Giải thích lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có
nguồn gốc thực vật. Nói về ích lợi của muối i-ốt và nêu được tác hại của thói quen
ăn mặn .


- Giáo dục HS cần ăn phối hợp các chất béo, nên ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo
động vật và cần sử dụng muối i-ốt với liều lượng vừa phải trong mỗi bữa ăn.



<b>II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa. HS: xem trước bài ở nhà</b>
<b>III. Hoạt động dạy –Học:</b>


Hoạt động giáo viên <b> Hoạt động học sinh </b>
1. Ổn định: hát


2. Bài cũ: Gọi 3 em trả lời câu hỏi:


H: Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm
động vật, vừa cung cấp đạm thực vật ?


H: Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc
chỉ ăn đạm thực vật?


H:Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn?
- GV nhận xét đánh giá, ghi điểm.


3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi bảng.


<b>Hoạt động 1: Trị chơi thi kể tên các món ăn </b>
<i><b>cung cấp nhiều chất béo .</b></i>


<b>Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món </b>
ăn chứa nhiều chất béo.


- GV cho hs thảo luận nhóm bàn
Phổ biến cách chơi và luật chơi:


+ Lần lượt các bàn thi nhau kể tên các món ăn


chứa nhiều chất béo.


-3 Hs trả lời câu hỏi:


- cá nhân nhắc lại đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Thời gian chơi 8 phút.


+ Nếu chưa hết thời gian nhưng bàn nào nói
chậm, nói sai hoặc nói lại tên món ăn đội kia đã
nói là thua.


-Mời đại diên 4 bàn lên chơi.


- GV nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc
.


<b>Hoạt động 2: Thảo luận về ăn chất béo có </b>
<i><b>nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc </b></i>
<i><b>thực vật. </b></i>


<i><b>Mục tiêu: - Biết tên một số món ăn vừa cung </b></i>
cấp chất béo động vật vừa cung cấp chất béo
thực vật - Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất
béo có nguồn gốc động vật và chất béo có
nguồn gốc thực vật .


- GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại tên các món
ăn chứa nhiều chất béo do các em đã lập nên
qua trị chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất


béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật .
H: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo
động vật và chất béo thực vật?


H: Ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật
thì phòng tránh được những bệnh nào?


- GV chốt y ùvà rút ra kết luận.


<b>Hoạt động 3: Thảo luận tìm hiểu về ích lợi của</b>
muối i-ốt và tác hại của ăn mặn.


<i><b>Mục tiêu: Nói về ích lợi của muối i-ốt và nêu </b></i>
tác hại của thói quen ăn mặn.


- GV giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu
tầm được về vai trò của i-ốt đối với sức khỏe
con người, đặc biệt là trẻ em.


- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn với nội
dung sau:


H: Tại sao chúng ta nên sử dụng muối i-ốt?
H: Tại sao chúng ta không nên ăn mặn ?
- GV nhận xét, chốt ý.


4. Củng cố :Gọi1 HS đọc phần bài học trên
bảng.


- Nhận xét tiết học .Cho học sinh liên hệ thực


tế.


5.Dăn dò: Dặn dò chuẩn bị bài 10.


- Mỗi cá nhân trong đội tự suy
nghĩ và nêu các món ăn chứa
nhiều chất béo .


- Lắng nghe.


- HS thực hiện làm việc theo
nhóm


- Chúng ta nên ăn phối hợp chất
béo động vật và chất béo thực
vật để đảm bảo cung cấp đủ các
loại chất béo cho cơ thể.


-Ăn ít thức ăn chứa nhiều chất
béo động vật để phòng tránh các
bệnh như huyết áp cao, tim mạch


- HS lắng nghe và nhắc lại .
- Theo dõi, quan sát.


- Thực hiện thảo luận theo nhóm
đơi, đại diện nhóm trình bày ,
nhóm khác bổ sung.



- Chúng ta nên sử dụng muối
iốt, nếu thiếu iốt , cơ thể sẽ kém
phát triển cả về thể lực và trí tuệ.
- Chúng ta không nên ăn mặn,
cần hạn chế ăn mặn để tránh bị
huyết áp cao.


- Gọi một số em nhắc lại.
- 1HS đọc bài học.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Kĩ thuật:</b>


<b> GV CHUYÊN DẠY</b>


……….
<b>TOÁN</b>


<b>LUTỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu: Giúp HS:Củng cố và nhận biết số ngày của tháng trong 1 năm, biết </b>
được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị
đo lường đã học. Cách tính mốc thế kỉ và chuyển đổi các đơn vị đo đã học.


- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm khơng nhuận có 365 ngày.
-GD hs ý thức tự giác trong học tập.


<b>II. Chuẩn bị: Giáo viên bảng phụ.Học sinh sách giáo khoa, vở.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy – Học:</b>



Hoạt động giáo viên <b> Hoạt động học sinh </b>
1. Ổn định: hát


2. Bài cũ: Gọi 3 em trả lời câu hỏi:
H: 1 giờ có bao nhiêu phút?


H:1 phút có bao nhiêu giây?
H:1 thế kỉ có bao nhiêu năm?


3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề bài.
<b>Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh làm bài </b>
tập


<b>MT: Giúp HS:Củng cố và nhận biết số </b>
ngày của tháng trong 1 năm, mối quan hệ
giữa các đơn vị đo lường đã học. Cách tính
mốc thế kỉ.


Bài 1:Kể tên số ngày trong tháng,năm.
Yêu cầu HS làm việc cá nhân.


a. Kể tên những tháng có: 30 ngày, 31
ngày, 28 (hoặc 29) ngày.


b. Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm
khơng nhuận có bao nhiêu ngày?


Bài 2: Viết số thích hợp( Làm cá nhân vào
vở)



Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 2.


- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, gọi 2 em
lên bảng làm 2 cột .


- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng , sửa
bài


Bài 3: Trả lời câu hỏi( Làmmiệng)
Yêu cầu đọc đề và tự làm bài


-Gọi 3 hs trả lời câu hỏi.


-Cá nhân nhắc đề.


Học sinh làm miệng:


- Những tháng có 30 ngày là:
4,6,9,11.


-Những tháng có 31 ngày là:
1,3,5,7,8,10,12.


Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày
- Năm nhuận có 366 ngày . Năm
khơng nhuận có 365 ngày.


- Học sinh tự làm vào vở, 2 em lên
bảng làm.



-Nhận xét bài làm của bạn.Cá nhân tự
sửa bài.


- 1hs đọc đề bài, lớp làm bài vào vở.
-2em lên bảnglàm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

năm1789. Năm đó thuộc thế kỉ 18
Kể từ đó đến nay là: 2006 -1789 = 217
(năm)


+ Nguyễn Trãi sinh năm:
1980- 600 = 1380
Năm đó thuộc thế kỉ 14.


Bài 5: Trả lời câu hỏi(Làm miệng cả lớp)
GV yêu cầu quan sát trên đồng hồ và đọc
giờ trên đồng hồ.


H: 8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ?
- GV có thể dùng mặt đồng hồ để quay kim
đến các vị trí khác và yêu cầu HS đọc giờ.
- Học sinh tự làm phần b


4. Củng cố:


-Giáo viên thu bài chấm, nhận xét.
- Nhận xét tiết học


5.Dặn dị:



- Dăïn dị về nhà ơn lại bài. Chuẩn bị luyện
tập.


-Học sinh đọc giờ trên đồng hồ.


- 8 giờ 40 phút còn được gọi là 9 giờ
kém 20


- Đọc giờ theo cách quay đồng hồ của
GV


-Học sinh làm bài vào vở.
-Nghe, ghi nhận.


*************************************************************************************
**


<b>Thứ ba ngày tháng năm 2010</b>
<i><b>CHÍNH TẢ:(nghe viết)</b></i>
<b>NHỮNG HẠT THĨC GIỐNG</b>


I.Mục đích u cầu:- Nghe – viết đúng và trình bày sạch đẹp đoạn văn từ “ Lúc
ấy……ơng vua hiền minh” trong bài “Những hạt thóc giống.”


- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l / n hoặc vần en / eng.
II.Chuẩn bị: Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp.


III. Các hoạt động day học:



Hoạt động dạy Hoạt đông học


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Gọi 1 hs lên bảng đọc cho 3 hs khác viết : rạo
rực, dìu dịu, gióng giả, con dao ,rao vặt, giao
hàng……bâng khuâng,bận bịu, nhân dân, vâng
lời…


<b>-GV nhận xét chữ viết của HS</b>
<b>2. Bài mới : GTB - Ghi đề bài</b>
<i><b>Hoạt động1 : Hướng dẫn nghe – viết</b></i>


<b>MT: Nghe – viết đúng đẹp đoạn văn từ “ Lúc </b>
ấy……ơng vua hiền minh” trong bài “Những hạt
thóc giống.”


- 3 em thực hiện


-Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

a- Trao đổi về nội dung đoạn văn


<b>H- Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? </b>
( trung thực để nối ngơi )


<b>H- Vì sao người trung thực là người đáng q?</b>
(vì người trung thực dám nói đúng sự thật, …
Trung thực được mọi người tin yêu và kính
trọng )



b- Hướng dẫn Hs viết từ khó


<b>-u cầu hstìm các từ khó dễ lẫn: luộc kĩ, thóc </b>
giống, dõng dạc, truyền ngơi….


-HS luyện đọc các từ khó vừa tìm được.
c- Viết chính tả :


-GV đọc cho hs viết theo nội dung bài
- HS viết theo lời đọc của GV.


d- Thu chấm , nhận xét bài của HS


- GV thu bài 5 em chấm và nhận xét cụ thể
<b>Hoạt động 2: Làm bài tập</b>


<b>MT: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có</b>
âm đầu l / n hoặc vần en / eng.


Bài 3 Gọi I em đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu hs suy nghĩ và tìm ra tên con vật: con
<i>nịng nọc</i>


<i>-Giải thích : ếch, nhái, đẻ trứng dưới nước , </i>
trứng nở thành nịng nốcc đi, bơi lội dưới
nước, lớn lên nịng nọc rụng đi, nhảy lên sống
trên cạn



b- Tiến hành như phần a : chim én ( én là loại
chim báo hiệu xuân sang )


4-Củng cố dặn dò:Nhận xét tiết học.Dặn hs về
nhà viết lại bài tập 3b vào vở


- 3 em lên bảng viết, còn lại
dưới lớp viết vào nháp
Đọc nối tiếp các từ khó
- Hs viết bài vào vở
- Chấm 5 em


- 5 em đọc nối tiết
- Hs trả lời – nhận xét
5 em đọc nối tiếp
- Hs trả lời – nhận xét
- Làm miệng theo y bàn
Trả lờ


...
<b>ĐAO ĐỨC:</b>


<b>CÓ GV CHUYÊN DẠY</b>


………..
<i><b>TỐN:</b></i>


<b>TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG</b>


<b>I. Mục tiêu : Giúp HS Bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số.</b>


-Biết cách tính số trung bình cộng của nhiều số


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>III Các hoạt động dạy họ</b>c:


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
<b>1.Ổn định: hát</b>


<b>2.Kiểm tra:Viết số thích hợp vào chỗ trống</b>


2 ngày = ………giờ 2 giờ 10 phút =………phút
34 giờ =……….phút 3 phút 5 giây =…………
giây


8 phút =………..giây 2 phút 20 giây=………..giây
3.B


<b> ài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu kiến thức.</b>


MT: : Giúp HS Bước đầu nhận biết được số trung bình
cộng của nhiều số


<b>a- Bài tốn 1:Gv yêu cầu Hs đọc đề tốn trong SGK</b>
H:Có tất cả bao nhiêu lít dầu?


H:Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có ba
nhiêu lít dầu ?


-Gv yêu cầu Hs trình bày lời giải
-Gv vẽ sơ đồ lên bảng(như sgk)



- Gv giới thiệu : can thứ nhất có 6 lít dầu , can thứ hai
có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào 2 can thì mỗi
can có 5 lít dầu, ta nói : trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
<i>Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6</i>
<b> - Gv hỏi số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ?</b>


- Dựa vào cách giải của bài tốn trên em nào có thể nêu
cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ?


- Gv cho Hs tư ïnêu ý kiến


- Hs nhận xét – Gv rút ra cách tìm
<b>Bước 1 : trong bài tốn trên ta tính gì ?</b>
- Tính tổng số dầu trong cả 2 can dầu


<b>Bước 2:Để tính số lít dầu rót đều và mỗi can , chúng ta </b>
làm gì?


- Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can
+ Tổng 6 và 4 có mấy số hạng ? có 2 số hạng


Giáo viên chốt: Để tìm số trung bình cộng của 2 số 6 và
4 chúng ta tính tổng của 2 số rồi lấy tổng chia cho 2, 2
chính là số các số hạng của tổng 4 + 6


- Gv yêu cầu Hs phát biểu qui tắc


Quy tắc:Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số , ta
<i>tính tổng các số đó , rồi chia tổng đó chosố các số hạng</i>


b- Bài tốn 2Gv yêu cầu Hs đọc đề


-Bài tốn cho ta biết gì ?Bài tốn hỏi gi ?
- Hs làm bài


<b>-2 emlên bảng</b>
-Nhắc lại đề


-1 học sinh đọc lại đề
bài 1.


-2 em nêu và trả lời
-Trả lời cá nhân
-Lớp làm nháp
-Trình bày miệng


-Cá nhân trả lời nối tiếp
-Hs tự nêu: Muốn tìm
số trung bình cộng …


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV nhận xét – Hỏi : ba số 25 , 27, 32 có trung bình
cộng là bao nhiêu?


- Muốn tìm số trung bình cộngcủa ba số 25 , 27 , 32 ta
làm thế nào ? ( 25 + 27 + 32 ) : 3


-Hãy tính số trung bình cộng của các số 32,48,64,72
( 32 + 48 + 64 + 72 ) : 4 = 54


-Hs tìm số trung bình cộng vài trường hợp khác


<i><b>Hoạt động 2 Luyện tập thực hành </b></i>


<b>MT: Biết cách tính số trung bình cộng của nhiều số</b>
<b>Bài 1 Tìm số TB cộng(làm cá nhân vào vở)</b>


Hs đọc đề tự làm


( 42 + 52 ) : 2 = 47 ( 36+42+57 ) : 3 = 45


( 34+43+52+39 ) : 4 = 42 (20+35+37+65+73 ) : 5 = 46
<b>Bài 2 Bài tốn( Làm cá nhân vào vở)</b>


<b> Hs đọc đề</b>


- Bài tốn cho biết gì? ( số cân nặng của bốn bạn )


- Bài tốn u cầu ta tính gì? ( số ki lơ gam trung bình cân
nặng của mỗi bạn )


-Cho hs làm bài


-Gv yêu cầu học sinh sửa bài.
<b>Bài 3: Bài tốn (Làm theo nhóm)</b>
- Gọi học sinh đọc đề bài.


<b>-Bài tốn yêu cầu chúng ta làm gì?</b>


-Hãy nêu các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9
-GV yêu cầu Hs làm bài



-Gv sửa bài.


<b>4- củng cố:-Thu vở chấm, nhận xét.GV nhận xét giờ </b>
học.


<b>5.Dặn dò : Dặn dò HS về nhà làm bài tập trong vở luyện </b>
tập, chuẩn bị bài sau


-Làm vào nháp – trả
lời


-Tìm tổng của 3 số, rồi
chia cho 3


-Làm tương tự bài trên.


1 học sinh lên bảng.
Lớp làm bài vào vở.
-Làm vào vở


-1 học sinh đọc đề bài.
-2 em nêu tìm hiểu bài.
-1 học sinh lên bảng
làm bài.


-Lớp làm bài vào vở
-Học sinh trao đổi, sửa
bài.


-1 học sinh đọc đề bài.


-Học sinh trao đổi sửa
bài.


-Một số em nộp vở.
-Lắng nghe.


-Nghe, ghi nhận.
……….


<i><b>LỊCH SỬ</b></i>


<b>NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI</b>
<b>PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC</b>


<b>I. Mục tiêu : Sau bài học, giúp HS nêu được:</b>


- Thời gian nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ là từ năm 179
TCN đến


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối
với nhân dân ta như phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức
theo phong tục của người Hán.


-Thấy được tình yêu nước ,tinh thần đấu tranh đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn
nền văn hố dân tộc.


<b>II. Chuẩn bị : - GV :Bảng phụ và phiếu bài tập. Xem trước bài trong sách.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b> :


<b>Hoạt động giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b>


<b>1.Ổn định : hát</b>


<b>2.Bài cũ : -Gọi 3 học sinh lên bảng</b>
H: Nước Âu lạc ra đời trong hồn cảnh nào?


H: Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người Âu
Lạc là gì?


H: Nêu ghi nhớ của bài?


<b>3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.</b>


<b>HĐ1:Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại </b>
<b>phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.</b>
<b>MT: HS biết Thời gian nước ta bị các triều đại </b>
phong kiến phương Bắc đô hộ là từ năm 179 TCN
đến


năm 938.


- GV gọi HS đọc SGK đoạn từ:Sau khi Triệu Đà thơn
tính … sống theo luật pháp của người Hán”.


H: Sau khi thơn tính được nước ta, các triều đại
phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính
sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta?


-Sau câu trả lời, giáo viên gọi một số học sinh nhắc
lại.



- GV treo bảng phụ và phát phiếu bài tập, yêu cầu
HS thảo luận nhóm theo yêu cầu: “Tìm sự khác biệt
về tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh tế, về văn
hố trước và sau khi bị các triều đại phong kiến


phương Bắc đô hộ.”
Các


mặt


Trước năm 179
TCN


Từ năm 179
TCN đến


năm 938
Chủ


quyền


…Là một nước
độc lập


…Trở thành
quận huyện của
phong kiến
phương Bắc


-3 học sinh lên bảng.


- Cá nhân nhắc lại đề.
- 1 Học sinh đọc.


- Chúng chia nước ta thành
nhiều quận, huyện do chính
quyền người Hán cai quản.
- Chúng bắt nhân dân ta lên
rừng săn voi, tê giác, …để
cống nạp.


- Chúng đưa người Hán
sang ở lẫn với dân ta, bắt
dân ta phải theo phong tục
của người Hán, học chữ
Hán, sống theo pháp luật
của người Hán.


- Từng nhóm bàn thảo luận
và điền kết quả vào phiếu.
- 1 em thực hiện đọc bài tập
ở bảng phụ.


- Mỗi HS tự làm vào phiếu
bài tập.


-Đại diện nhóm lên trình
bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Kinh tế Độc lập và tự
chủ



Bị phụ thuộc
Văn hố Có phong tục


tập quán riêng


…Phải theo
phong tục người
Hán,học chữ
Hán,…


<b>HĐ2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của </b>
<b>phong kiến phương Bắc.</b>


<b>MT: Thấy được tình yêu nước ,tinh thần đấu tranh </b>
đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hố dân
tộc.


- GV treo bảng phụ kẻ sẵn 2 cột,yêu cầu HS đọc
SGK và điền các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta
chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc vào
cột tương ứng


Thời gian Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40


Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722


Năm 766
Năm 905
Năm 931
Năm 938


Khởi nghĩa Hai Ba øTrưng
Khởi nghĩaBà Triệu


Khởi nghĩaLí Bí


Khởi nghĩaTriệu Quang
Phục


Khởi nghĩaMai Thúc Loan
Khởi nghĩaPhùng Hưng
Khởi nghĩaKhúc Thừa Dụ
Khởi nghĩaDương Đình
Nghệ


Chiến thắng Bạch Đằng


H: Từ năm 179 TCN đến năm 938 nhân dân ta đã có
bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chống lại ách đô hộ
của các triều đại phong kiến phương Bắc ?


H: Mở đầu cho cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc
khởi nghĩa nào ?


H: Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn một nghìn
năm đơ hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc


và giành lại độc lập hồn tồn cho nước ta?


H: Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách
đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói
lên điều gì?


4.Củng cố:


-Hs làm việc cá nhân
-Lần lượt hs lên điền vào
cột tương ứng


-Hs nx,bổ sung
- 1-2 em nhắc lại.


- Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn.
- Là cuộc khởi nghĩa Hai
Bà Trưng.


- Khởi nghĩa Ngô Quyền
với chiến thắng Bạch Đằng
năm 938.


- Nhân dân ta có một lịng
nồng nàn u nước, quyết
tâm, bền chí đánh giặc giữ
nước.


- Vài em đọc, lớp theo dõi,
- Lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK/14
- Nhận xét tiết học.


5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


……….
<i><b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b></i>


<i><b>MỜ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG</b></i>


<b>I..Mục đích yêu cầu:</b> -Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực - Tự
<i>trọng.</i>


- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, các câu thành ngữ ,tục ngữ thuộc chủ điểm
trên. Tìm được các từ ngữ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa vớí các từ thuộc chủ điểm.
Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu.


- Giáo dục cho học sinh thấy được sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>II.Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn bài tập</b>


<b>IIIHoạt động dạy và – học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b> 1- Oån đinh : hát</b>


2-


<b> Kiểm tra bài cũ :gọi học sinh lên bảng.</b>



H:Tìm 2 từ ghép co ùnghĩa tổng hợp ;2 từ ghép có
nghĩa phân loại?.


H:Tìm 2 từ láy âm đầu,2 từ láyvần,2 từ láy cả âm đầu
và vần ?


-Gọi Hs nhận xét


-Nhận xét cho điểm nọc sinh.
3


<b> Bài mới : Gtb - Ghi đề </b>


<b>Hoạt động 1 Hướng dẫn Hs làm bài tập 1</b>


<b>MT: Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, các câu thành </b>
ngữ ,tục ngữ thuộc chủ điểm trên


-Làm cá nhân.


-Gọi Hs đọc yêu cầu
-Gọi 2 hs lên bảng làm bài
-Từ cùng nghĩa với trung thực:


Thẳng thắn, thẳng tính. Ngay thẳng, chân chất, thật
thà, thật lịng, thật tâm, chính trực, bộc trực , thành
thật, thật tính, ngay thật…..


-Từ trái nghĩa với trung thực:



Điêu ngoa, gian dối, xảo trá , gian lận . lưu manh, gian
manh, gian trá, gian giảo, lừa bịp , lừa đảo, lừa lọc ,
lọc lừa, bịp bợm, gian ngoa…..


<b>Bài 2 :Gọi Hs đọc yêu cầu trong SGK</b>


<b>- Yêu cầu Hs đặt câu cùng nghĩa và trái nghĩa với từ </b>


<b>-2 hs:</b>


-Lắng nghe


-1hs đọc yêu cầu của bài
-Cá nhân làm nháp .
- Cá nhân nêu kết quả,
nhận xét, bổ sung


-Theo dõi sửa sai, bổ sung
-Đọc nối tiếp ý đúng


-2 em đọc yêu cầu
-Thực hiện nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>trung thực</i>


-HS thực hiện theo nhóm 2
+ Bạn Cơng rất thật thà


+ Chúng ta khơng nên gian dối



+ Ơng Tơ Hiến Thành là người rất chính trực
+ Gà khơng nên vội tin lời con cáo gian manh.
+ Thẳng thắn là đức tính tốt .


+ Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ.
<b>Bài 3 :Gọi Hs đọc yêu cầu </b>


<b>- Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt </b>
câu


-HS thảo luận theo nhóm bàn để tìm đúng nghĩa của
từ tự trọng


-Gọi Hs trình bày, các Hs khác bổ sung


-Mở rộng cho Hs tìm các từ trong từ điển có nghĩa a ,
b, c


<i><b>Tự trọng : coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.</b></i>
-Yêu cầu Hs HS đặt câu với 4 từ tìm được


-Tự trọng là đức tính q


Trong học tập chúng ta nên tự tin vào bản thân mình
-Trong giờ kiểm tra em tự quyết làm bài theo ý mình
- Tự kiêu / tự cao là đức tính xấu


<b>Hoạt động 2 : trò chơi</b>


<b>MT: Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt</b>


câu


-Lớp chia thành 4 nhóm
- HS đọc yêu cầu Bài 4


<b>- 4 nhóm thảo luận thống nhất lên ghi nhanh trên </b>
bảng.


- GV theo dõi, Hs nhận xét, các dãy bổ sung


-GV Kết luận : Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d : nói
về tính trung thực


+ Các thành ngữ, tục ngữ b , e nói về lịng tự trọng
-GV có thể hỏi nghĩa các câu trên


<b>4 Củng cố:</b>


<b>H- Em thích nhất câu thành ngữ , tục ngữ nào ? vì </b>
sao ?


-Liên hệ giáo dục.
5.<b> Dặn dò : </b>


Dặn HS về nhà học bài, các câu thành ngữ , tục ngữ
vừa học


-Theo dõi nhận xét, bổ
sung



-HS đọc lại các câu đúng
-Học sinh đọc lại yêu cầu
của bài


-Thảo luận nhóm.


-2 em đọc


Trình bày theo nhóm .


-Đọc lại bài.


-HS suy nghĩ trả lời theo ý
của mình


-HS đọc lại


-Liên hệ lại bản thân mình
trong học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Thứ tư ngày tháng năm 2010</b>
<b>THỂ DỤC</b>


<b>GV CHUYÊN THỰC HIỆN</b>


……….
<i><b>KỂ CHUYỆN</b></i>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ</b>
<b>I. Mục đích u cầu:1. Rèn kĩ năng nói:</b>



- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lịng
trung thực.


- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện:


2. Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể
của bạn.


<b>II. Chuẩn bị : GV : Một số truyện viết về tính trung thực; truyện cổ tích, ngụ ngơn,</b>
truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách truyện đọc 4.


- HS : Xem trước truyện.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b> :


<b>Hoạt động giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b>
<b>1. Ổn định : hát</b>


<b>2. Bài cũ: gọi 2 học sinh kể lại câu chuyện</b>


- Gọi HS kể lại câu chuyện “Một nhà thơ chân chính”.
- 1 em khác nêu ý nghĩa câu chuyện.


<b>3. Bài mới: - Giới thiệu, ghi đề.</b>


<b>HĐ1 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề</b>
<b>bài.</b>


<b>MT: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu </b>
chuyện đã nghe, đã đọc nói về lịng trung thực.


- Gọi 1 em đọc đề bài.


- GV viết đề, gạch dưới những từ quan trọng trong đề.
<i><b>Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được</b></i>
đọc về tính trung thực.


- Gọi HS nối tiếp đọc các gợi ý trong SGK.
- GV viết lên bảng dàn ý bài kể chuyện.


H: Hãy nêu một số câu chuyện có nội dung như đề bài.
<b>HĐ2 : HS thực hành kể chuyện, tìm hiểu ý nghĩa</b>
<b>câu chuyện.</b>


<b>MT: Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội</b>
dung, ý nghĩa câu chuyện:


a)


Kể chuyện theo nhóm:


Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm bàn và trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.


- GV theo dõi các nhóm kể chuyện.


-Gọi 2 học sinh lên bảng:
- Cá nhân nhắc lại đề.
- 1 em đọc.


- Chú ý theo dõi.



- Hs lần lượt đọc, lớp
theo dõi.


-2-3 em nêu.


- Từng nhóm thực hiện
kể chuyện theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Giáo viên lưu ý:Những câu chuyện dài chỉ cần kể 1-2
đoạn rồi dành thời gian cho bạn khác kể.


b) Tìm hiểu hình thức kể chuyện:


GV nêu các tiêu chí thi cho cả lớp đánh giá, nhận xét.
+ Nội dung câu chuyện có hay, có mới khơng ? (HS
tìm được truyện ngồi SGK được cộng thêm điểm ham
đọc sách)


+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)


+ Khả năng hiểu chuyện của người kể.
c.Hs thi kể lại câu chuyện.


Yêu cầu từng tổ cử đại diện thi kể chuyện (Mỗi em kể
đều phải nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trả lời
câu hỏi của cơ giáo hay các bạn)


- GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để tuyên dương


trước lớp.


<b>4. Củng cố:</b>


<b>-Gọi 1 học sinh kể lại câu chuyện.</b>
- Gv nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dò: - Về kể lại nhiều lần. Chuẩn bị bài tiếp</b>
theo.


- HS xung phong thi kể
chuyện. ---Lớp theo dõi,
nhận xét.


- Cả lớp nhận xét và bình
chọn bạn kể chuyện hay
nhất, bạn hiểu câu
chuyện nhất.


-1 học sinh kể.


- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài.


………
<b>MĨ THUẬT:</b>


<b>CÓ GV CHUYÊN DẠY</b>


<b>TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ (Kiểm tra viết)</b>


<b>I Mục đích yêu cầu:Củng cố kĩ năng viết thư.</b>


-Hs viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân
thành, đúng thể thức (đủ 3 phần :mở đầu, phần chính, phần cuối thư).


- Có ý thức tự giác trong học tập


<b>II. Chuẩn bị : - GV : viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi làm văn viết thư.</b>
- HS : giấy viết, phong bì, tem thư.


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b> :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổån định : Nề nếp.</b>


<b>2. Bài cũ: - Kiểm tra sách vở của HS.</b>
<b>3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề.</b>


<b>HĐ1 : Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài.</b>
- Gọi 1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần


Hát


- HS kiểm tra lẫn nhau.
- 1 em nhắc lại đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

của một lá thư.


- GV treo bảng phụ có ghi ghi nhớ của văn viết thư.


- GV yêu cầu HS lần lượt đọc 4 đề bài gợi ý trong
SGK.


- GV nhắc HS chú ý :


+ Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan
tâm.


+ Viết xong thư, em cho vào phong bì, ghi ngồi
phong bì tên, địa chỉ người gửi; tên, địa chỉ người
nhận.


<b>HĐ2 : Thực hành.</b>


- Mỗi HS viết thư theo đề bài tự chọn trong 4 gợi ý
SGK.


- GV theo dõi và nhắc nhở HS làm bài, không dán
thư.


<b>4. Củng cố:</b> - Thu bài, nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dò: - Về nhà viết một lá thư khác vào vở</b>
luyện tập.


- Theo dõi.


- Mởû sách theo dõi.
- Theo dõi, lắng nghe.



- HS viết bài.


- Lắng nghe, ghi nhận.
- Theo dõi, lắng nghe.


………
<b>TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu : - Giúp học sinh củng cố về số trung bình cộng và cách tìm số trung</b>
bình cộng của nhiều số.


- Giải bài tốn có lời văn về tìm số trung bình cộng.
- Các em tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp.
<b>II. Chuẩn bị : - HS : Xem trước bài, VBT.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định : Nề nếp.</b>


<b>2. Bài cũ : Sửa bài tập luyện thêm.</b>
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.


Tìm số TBC của các số sau: 35;30 và 2; 10;20;30 và
40


H: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm
như thế nào?



- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
<b>3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.</b>
<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS ôn tập.</b>


<b>MT: Giúp học sinh củng cố về số trung bình cộng và</b>
cách tìm số trung bình cộng.


Hát
-2hs lên bảng:


- Theo dõi,nx.
-1 em nhắc lại đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Gọi HS nêu yêu cầu bài 1,2,4,5. Sau đó một số HS
nêu cách cách thực hiện.


- GV lắng nghe và chốt lại kiến thức, sau đó cho HS
làm lần lượt các bài tập vào vở.


<b>Hoạt động 2 : Thực hành</b>


<b>MT: Giải bài tốn có lời văn về tìm số trung bình cộng.</b>
<i><b>Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau Làm</b></i>
cá nhân vào vở)


- Sửa bài, yêu cầu HS đổi vở chấm đúng/sai
<i><b>Bài 2 :Bài tốn.(Làm cá nhân váo vở)</b></i>


Tóm tắt : Dân số của xã trong 3 nămtăng lần lượt là :


96 người, 82 người và 71 người.


TB mỗi năm dân số của xã đó tăng thêm ? người
<i><b>Bài 4 Bái tốn( Làm theo nhóm bàn)</b></i>


Tóm tắt : Có 9 ơ tô chuyển lương thực vào thành phố :
5 ô tô đầu, mỗi ô tô chuyển : 36 tạ


4 ô tô sau, mỗi ô tô chuyển : 45 tạ


TB mỗi ô tô chuyển được ? tấn thực phẩm
Bài 5.Bài tốn( Thi làm bài nhanh theo nhóm)


Số trung bình cộng của hai số bằng 9. Biết một trong
hai số đó bằng 12. Tìm số kia.


- u cầu HS đổi vở chấm cho nhau và sửa bài.


<b>4.Củng cố :- Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn mạnh</b>
một số bài HS hay sai.


- Hướng dẫn bài luyện tập thêm về nhà.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dò : Về nhà làm bài luyện thêm, chuẩn bị bài:</b>
“Biểu đồ”.


HS nêu cách làm.


- Lớp theo dõi, nhận xét và


bổ sung.


- Thực hiện cá nhân.
- Làm bài vào VBT.


- Lần lượt lên bảng sửa,
lớp theo dõi và nhận xét.
Đổi vở chấm đúng / sai.
- Sửa bài nếu sai.


-Lớp tự làm bài vào vở


- HS đổi vở chấm cho
nhau và sửa bài nếu sai.
- 1 vài em nộp bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe.


- Nghe và ghi bài tập về
nhà.




<b>Thứ năm, ngày tháng năm 2010</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>GÀ TRỐNG VÀ CÁO</b>


<b>I.Mục đích yêu cầu : - Luyện đọc : Đọc đúng: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách </b>
bay. Đọc trôi chảy được tồn bài, ngắt nghỉ đúng nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ,


biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách của nhân
vật.


- Hiểu các từ ngữ trong bài: đon đả, loan tin, từ rày .Hiểu nội dung của bài: Khuyên
con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà trống, chớ tin những lời mê hoặc
ngọt ngào của những kẻ xấu như Cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>II.Chuẩn bị: GV : Tranh SGK ,bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần hướng dẫn luyện</b>
đọc.


- HS : Xem trước bài trong sách.
<b>III.Các hoạt động dạy - họ</b>c:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định : Nề nếp</b>


<b>2. Bài cũ : “những hạt thóc giống” </b>


H: Nhà vua chọn người có đức tính gì để truyền
ngôi?


H: Nêu đại ý ?


<b>3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.</b>
<b>Hoạt động 1: Luyện đọc</b>


<b>MT: Đọc đúng: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách</b>
bay



- Gọi 1 HS khá đọc cả bài +chú giải


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng đoạn
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.(3lượt)
* Hướng dẫn Hs ngắt nhịp thơ đúng :


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Theo dõi các cặp đọc.


- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b>


<b>MT: Hiểu các từ ngữ trong bài: đon đả, loan tin, từ</b>
rày . Hiểu nội dung của bài


-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 ( 10 dòng đầu ) :
.H: Gà Trống đứng ở đâu, Cáo đứng ở đâu?
H . Cáo đã làm gì để dụ Gà xụống đất?
GT:Từ rày:từ nay


H: Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì?
- u cầu HS đọc thầm đoạn 2,3cịn lại
H: Vì sao Gà không nghe lời Cáo?
G: “thiệt hơn”:cân nhắc lợi-hại;tốt -xấu


H: Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy tới để làm
gì?



H: Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe Gà nói?
H . Theo em, Gà thơng minh ở điểm nào?


* Gà khơng bóc trần mưu gian của Cáo mà giả bộ tin
lời, mừng khi nghe thông báo của Cáo. Sau đó báo
lại cho Cáo biết chó săn cũng chạy đến để báo tin


Hát.


- Lắng nghe và nhắc lại
đề.


-Quan sát,nx


- 1 HS đọc, cả lớp lắng
nghe


- Nối tiếp nhau đọc bài, cả
lớp theo dõi đọc thầm
theo.


- Lắng nghe.
-1hs đọc ,nx


-Thực hiện đọc ,nx,sửa sai
cho bạn.


-Đại diện 2,3 cặp đọc
trước lớp



1 em đọc, cả lớp theo dõi.
-Cả lớp lắng nghe


- Thực hiện đọc thầm và
trả lời câu hỏi.


<b>Y1:Cáo dụ gà xuống đất</b>
để ăn thịt


Đọc thầm trả lời
-Suy nghĩ và trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

vui, làm cho Cáo khiếp sợ.


H:tác giả viếtbài thơ nhằm mục đích gì?.


<b>Đại ý: </b><i>Khun con người hãy cảnh giác và thông</i>
<i>minh như Gà trống, chớ tin những lời mê hoặc</i>
<i>ngọtngào của những kẻ xấu như Cáo </i>


<b>Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - HTL .</b>


<b>MT: Đọc trôi chảy được tồn bài, ngắt nghỉ đúng nhịp</b>
điệu của câu thơ, đoạn thơ, biết đọc bài với giọng
vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách của
nhân vật.


- Gọi HS đọc bài thơ . Cả lớp theo dõi để tìm gịọng
đọc.



- GV treo bảng phụ . Hướng dẫn HS luyện đọc diễn
cảm, ngắt nhịp đúng các dòng thơ đã viết sẵn..


- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng đoạn thơ và cả
bài.


- Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS đọc
hay, nhanh thuộc.


<b>4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc bài và đại ý</b>
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.


<b>5.Dặn dò : -Về nhà HTL bài thơ. Chuẩn bị bài sau. </b>


…khuyên ta đừng vội tin
những lời ngọt ngào của
kẻ xấu.


-Vài em nhắc lại đại ý
-1 HS thực hiện đọc, tìm
giọng đọc.


- Theo dõi hướng dẫn của
Gv


-2hs đọc ,nx


- HS đọc trong nhóm.
-3,4 hs đọc trước lớp
- Lắng nghe, ghi nhận.


Nghe và ghi bài.


………
<b>Luyện từ & câu.</b>


<i><b>DANH TỪ</b></i>
<b>I . Mục đích yêu cầu : </b>


- Sau bài học, các em hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng,
khái niệm hoặc đơn vị).


- Xác định được trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm.Biết đặt câu với danh
từ.


- Các em vận dụng bài học làm tốt bài tập và yêu ngôn ngữ Tiếng Việt.
<b>II.Chuẩn bị : </b>


- GV : Giấy khổ viết bài tập 1, bài tập 2 ( phần nhận xét)và bút dạ. Xem trước bài,
VBT.


<b>III.Các hoạt động dạy và học</b> :


<b>Hoạt động dạy.</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định : Chuyển tiết </b>


<b>2.Bài cũ õ : - Gọi 2 HS lên bảng.</b>


H. Tìm một từ cùng nghĩa với từ trung thực, đặt câu
với từ đó.



H.Tìm những từ trái nghĩa với từ trung thực, đặt câu


Hát
2 HS lên bảng.
- Dưới lớp làm nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

với từ đó.?


<b>3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.</b>


<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.</b>


<b>MT: Sau bài học, các em hiểu danh từ là những từ</b>
chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc
đơn vị).


<i><b>Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung BT1, cả lớp đọc thầm.</b></i>
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 em hồn thành BT1
- Yêu cầu Hs đọc từng câu và gạch dưới các từ chỉ
sự vật .


- Gọi 1 nhóm làm trên bảng.


- GV qui định nhóm nào làm xong trước nộp lên
bàn cơ và ghi theo thứ tự, sau đó chấm điểm vào
phiếu cho từng nhóm.


- GV tổng hợp xem nhóm nào làm đúng và nhanh
nhất – Tuyên dương trước lớp.



- GV sửa bài trên bảng, yêu cầu nhóm làm sai sửa
bài.


<i><b>Bài 2: - Gọi 2 HS đọc yêu cầuvà nội dung BT2.</b></i>
- Phát giấy kẻ sẵn bảng+ bút dạ cho từng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện yêu cầu
bài tập 2.


-Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
Chốt lại lời giải đúng.


Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.
Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng.


Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa,
đời.


Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng.


 Nhận xét và hướng dẫn thêm cho các em hiểu
như thế nào là danh từ chỉ khái niệm, thế nào là
danh từ chỉ đơn vị.


H . thế nào là danh từ ?


- Gv theo dõi và chốt, rút ghi nhớ : Danh từ là
<i>những từ chỉ sự vật( người, vật, hiện tượng, khái</i>
<i>niệm hoặc đơn vị)</i>



<b>Hoạt động 2 :Luyện tập.</b>


<b>MT: Xác định được trong câu, đặc biệt là danh từ</b>
chỉ khái niệm.Biết đặt câu với danh từ.


- Yêu cầu 1 Hs đọc bài tập 1 .


- u cầu Hs trao đổi nhóm đơi và thực hiện vào vở


Lắng nghe và nhắc lại


- 1 em đọc, lớp theo dõi,
lắng nghe.


- Thực hiện nhóm 2 em.
- Thi đua giữa các nhóm.
- Nhóm nào làm xong trước
nộp trước.


- Theo dõi.


- Sửa bài nếu sai.


-Nhận đồ dùng. Thảo luận
trong nhóm.


-Nhóm xongtrước lên dán,
các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.



- Trả lời câu hỏi dựa vào ý
hiểu và nội dung trong
SGK.


- Dọc ghi nhớ, nhẩm và
thuộc bài tại lớp.


2 em đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

bài tập.


- 1 hs lên bảng chữa bài


- Gv nhận xét và sửa bài theo đáp án sau: các danh
<i>từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, kinh nghiệm, cách</i>
<i>mạng.</i>


- Gv nêu tiếp yêu cầu của bài 2 : Đặt câu với một
danh từ khái niệm em vừa tìm được.


- Yêu cầu Hs chọn danh từ và thực hiện đặt câu.
- Gv theo dõi và sửa câu cho Hs.’


- Gvnhận xét và tuyên dương những em có câu hay.
<b>4.Củng cố : Cho ví dụ về một danh từ chỉ đơn vị,</b>
hiện tượng tự nhiên, các khái niệm gần gũi.


- Giáo viên nhận xét tiết học.



Theo dõi, lắng nghe.
Ghi nhận.


………
<b>ÂM NHẠC:</b>


<b>CÓ GV CHUYÊN DẠY</b>


………..
<b>TOÁN</b>


<b>BIỂU ĐỒ</b>


<b>I. Mục tiêu : Giúp HS: Giúp học sinh bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh. Biết</b>
cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh.


- Bước đầu xử lí số liệu trên biểu tranh và thực hành hồn thiện biểu đồ đơn giản.
-Rèn kĩ năng sử dụng biểu đồ.


<b>II. Chuẩn bị : - GV : Các biểu đồ giống SGk ( phóng to ). HS : Xem trước bài. </b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định : Nề nếp.</b>


<b>2. Bài cũ: “Tìm số trung bình cộng”.</b>


Bài1: Tìm số trung bình cộng của: 121, 135
Bài 2 : trung bình cộng của 26, 59, 41 là


a. 43 b. 42 c. 39 d. 45


- GV chữa bài, nhận xét, ghi điểm cho học sinh.
<b>3. Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề.</b>


<b>Hoạt động 1 : Làm quen với biểu đồ.</b>


<b>MT: Giúp học sinh bước đầu nhận biết về biểu đồ</b>
tranh


- Gv treo biểu đồ ‘ Các con trong gia đình” , yêu cầu
Hs các nhóm thảo luận các nội dung sau:


1. Biểu đồ trên gồm có mấy cột, nêu nội dung mỗi
cột?


Hát


-Theo dõi, lắng nghe.


- quan sát biểu đồ, trao
đổi trong nhóm và trình
bày các nội dung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

2. Nhìn vào các hàng ta biết gì?


- Yêu cầu các nhóm trình bày các nội dung, các
Hs khác theo dõi và bổ sung các ý


<b>Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành</b>



<b>MT: Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ</b>
tranh.


<i><b>Bài 1: Đọc biểu đồ(Làm theo nhóm đơi)</b></i>
- Gọi 1 em nêu u cầu của đề.


-Yêu cầu Hs quan sát biểu đồ trong sách và thực hiện
làm bài vào vở .


- Yêu cầu 2 em thực hiện hỏi- đáp trước lớp các câu
hỏi.Các Hs khác theo dõi, nhận xét .


- Gv theo dõi, chốt các ý trả lời đúng.
<i><b>Bài 2</b><b> :</b><b> Trả lời câu hỏi.( làm bài vào vở)</b></i>
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.


-Yêu cầu Hs quan sát biểu đồ trong sách và thực hiện
trả lời các câu hỏi trong sách


- Yêu cầu 3 em lên bảng sửa bài.Các Hs khác theo dõi,
nhận xét


- Gv theo dõi, chốt các ý trả lời đúng.
- Yêu cầu Hs sửa bài, nếu sai.


Thu bài chấm – sửa bài.


<b>4. Củng cố : - Gọi 1 HS nhắc lại học.</b>
- Giáo viên nhận xét tiết học.



<b>5. Dặn dò : - Xem lại bài, làm bài luyện thêm ở nhà.</b>
Chuẩn bị bài : Biểu đồ ( tt).


- 1 Hs nêu yêu cầu đề.
- Lần lượt nhóm 2 em
thực hiện trước lớp.Các
Hs khác nhận xét
đúng-sai.


-3 em lên bảng làm, cả
lớp làm vào vở.


-HS đổi vở chấm đúng
sai.


Nộp bài- sửa bài nếu
sai.


……….
<b>KHOA HỌC</b>


<b>ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN</b>


<b>SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TỒN</b>


<b>I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có thể: Giải thích được lí do vì sao cần phải ăn nhiều</b>
rau, quả chín và sử dụng tực phẩm sạch và an tồn hàng ngày.


- Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an tồn.Kể được các biện pháp thực


hiện vệ sinh an tồn thực phẩm.


- Giáo dục HS hiểu và có ý thức ăn uống sạch sẽ.
<b>II. Chuẩn bị : - GV : Tranh hình 22,23 SGK phóng to.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Ổn định : Chuyển tiết.</b>


<b>2. Bài cũ : “ Sử dụng hợp lí các chất béo và muối</b>
ăn.”


H: Vì sao nên ăn muối có chứa I-ốt ?


H: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc
động vật, thực vật ?


<b>3. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề.</b>


<b>Hoạt động 1 : Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín</b>
<b>Mục tiêu: Giải thích được lí do vì sao phải ăn nhiều</b>
rau , quả chín hàng ngày.


- GV giao nhiệm vụ cho HS theo dõi tháp dinh dưỡng
cân đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín được
khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong một
tháng.


H’:nêu một số loại rau, quả em vẫn ăn hàng ngày?
H’: nêu ích lợi của việc ăn rau ,quả?



<i>GV tổng hợp ý kiến , rút ra kết luận:nên ăn phối hợp</i>
<i>nhiều loại rau, quả để có đủ vi- ta- min , chất khống</i>
<i>cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả cịn</i>
<i>giúp chống táo bón.</i>


<b>Hoạt động 2 : Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch</b>
<b>và an tồn.</b>


Mục tiêu:Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an
tồn.


* Cách tiến hành:
<i><b>Bước 1: </b></i>


GV yêu cầu HS theo dõi hình 3,4 trang 23 và nội dung
trong mục “ bạn cần biết” trao đổi theo nhóm đơi câu
hỏi: Thế nào là thực phẩm sạch và an tồn


<i><b>Bước 2: Làm việc theo cặp. </b></i>


Mời 2 em lên bảng thực hiện hỏi và trả lời.
GV tổng kết lại các ý:


+ Thực phẩm sạch và an tồn cần được nuôi trồng theo
quy trìmh hợp vệ sinh. Các khâu thu hoạch, chuyên
chở, chế biến cũng phải hợp vệ sinh.


+ Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng.Không
ôi thiu, không nhiễm hố chất và không gây ngộ độc
cho người sử dụng.



<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp giữ vệ sinh </b>
<b>an tồn thực phẩm.</b>


Trật tự.


Lắng nghe và nhắc lại .


- Theo dõi, lắng nghe.
Thảo luận theo nhóm bàn
trả lời.


-Đại diện nhóm trình
bày.Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


- Trao đổi nội dung câu
hỏi.


- Cá nhân trình bày trước
lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

thực phẩm.


- Yêu cầu các nhóm trưng bày các loại thực phẩm,
rau quả nhóm mình đã mang tới và giới thiệu:


+ Cách chọn thức ăn tươi , sạch.


+ Cách chọn những thức ăn được đóng gói.


+ Cách rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn.


- Gv theo dõi các nhóm trình bày, sau đó chốt lại cách
lựa chọn thực phẩm và cách giữ vệ sinh an tồn phù
hợp với từng loại thực phẩm.


<b>4.Củng cố : - Gọi 1 HS đọc phần kết luận.</b>
- Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dò : Về xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài 11.</b>


- Các nhóm giới thiệu các
loại thực phẩm nhóm mình
đã chuẩn bị và cách lựa
chọn chúng.


- Các nhóm khác theo dõi
và bổ sung các ý .


1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài.
*************************************************************************


<b>Thứ sáu ngày tháng năm 2010</b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.</b>
<b> I. Mục đích yêu cầu:- HS hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện.</b>



- Viết được những đoạn văn kể chuyện : lời lẽ hấp dẫn, sinh động, phù hợp với
cốt truyện và nhân vật.


- Các em trình bày sạch, đẹp bài viết.


<b> II. Chuẩn bị : - GV : Giếy khổ to, bút dạ. HS : Xem trước bài, VBT Tiếng Việt.</b>
<b> III. Các hoạt động dạy - học</b> :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định : Nề nếp.</b>
<b>2. Bài cũ: - Kiểm tra 2HS.</b>
H: Cốt truyện là gì?


H: Cốt truyện thường gồm những phần nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS và ghi điểm.
<b>3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề.</b>
<b>Hoạt động 1 : Nhận xét bài tập.</b>


<b>MT: HS hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện.</b>
<i>Bài 1:</i>


- Gọi 2 HS đọc nội dung yêu cầu BT1, 2.


- Yêu cầu HS đọc thầm truyện: Những hạt thóc giống.
- Yêu cầu HS từng cặp trao đổiï làm bài trên phiếu
- Phát phiếu cho HS làm bài.


-Gv ghi nhanh lên bảng
- Kết luận lời giải đúng


<i>Bài 2:</i>


- Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc
đoạn văn.


Hát
- 1 em nhắc lại đề.


- 2 em đọc, lớp đọc
thầm theo.


- Mở SGK đọc thầm
truyện.


- Trao đổi hồn thành
phiếu trong nhóm.


- Trình bày miệng,ï nhận
xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

GV nói thêm: Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng
xuống dòng nhưng không phải là hết một đoạn văn.
- Gọi 1-2 HS đọc nội dung BT3.


- Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận cặp đôi và trả lời câu
hỏi để rút ghi nhớ.


- Gọi HS phát biểu ý kiến -> Cả lớp và GV nhận xét.
H: Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì?
H: Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?



- GV lắng nghe HS trình bày, tổng hợp các ý kiến và
rút ra ghi nhớ.


<i><b> * Ghi nhớ: (sgk trang 54)</b></i>


<i><b> - GV cho HS lấy thêm VD để khắc sâu phần ghi nhớ.</b></i>
- Nhận xét, khen những HS lấy đúng VD và hiểu bài.
<b>Hoạt động 2 : Luyện tâp.</b>


<b>MT: Viết được những đoạn văn kể chuyện : lời lẽ hấp</b>
dẫn, sinh động, phù hợp với cốt truyện và nhân vật.
- Gọi HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của BT.
H: Câu chuyện kể lại truyện gì?


H: Đoạn nào đã viết hồn chỉnh, đoạn nào còn thiếu và
thiếu phần nào?


H: Đoạn 1 và 2 kể sự việc gì?


H: Theo em phần thân đoạn 3 kể lại chuyện gì?
- Yêu cầu HS tự làm.


- Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm của mình.
nhận xét, bổ sung.


- GV khen ngợi và chấm điểm đoạn viết tốt.


VD: Cô bé nhặt tay nải lên và mở ra thì thấy tồn là
tiền. Ngửng lên cơ chợt thấy phía xa có bóng một bà cụ


dáng đi chậm chạp. Cô bé đốn chắc đây là tay nải của
bà cụ. Thật tội nghiệp, bà cụ mất tay nải này chắc buồn
và tiếc lắm. Nghĩ vậy cô chạy thật nhanh đuổi theo bà,
vừa chạy vừa gọi:


- Bà ơi, bà dừng lại đã. Bà quên tay nải này.


Bà cụ dừng lại. Cơ bé tới nơi, hổn hển nói: Bà ơi, có
phải bà quên tay nải này ở đằng kia không ạ?


<b>4.Củng cố : - Gọi 1 em đọc lại ghi nhớ. Nhận xét tiết </b>
học. Về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ. Viết đoạn văn
thứ 3 với cả 3 phần: mở đầu, thân đoạn và kết thúc.


+ Chỗ kết thúc đoạn
văn là chỗ chấm xuống
- 1 HS đọc . Lớp đọc
thầm.


- HS thảo luận cặp đôi
và trả lời .


- HS phát biểu ý kiến,
mời bạn nhận xét, bổ
sung ý kiến.


…mỗi đoạn văn trong
bài văn kể chuyện kể về
một sự việc trong một
chuỗi sự việc làm nòng


cốt cho diễn biến của
truyện.


…hết một đoạn văn cần
chấm xuống dòng.


- 3-5 em đọc ghi nhớ
SGK, lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn :“ Tơ Hiến
Thành….Lí Cao Tơng”
trong truyện Một người
<i>chính trực kể về lập</i>
ngôi vua ở triều Lý.
- 2 em đọc nối tiếp nhau
nội dung BT, lớp đọc
thầm.


…+ Đ1: kể về cuộc
sống nghèo khó của 2
mẹ con phải làm lụng
vất vả quanh năm mới
đủ ăn.


+ Đ2: Mẹ bị ốm nặng,
cô bé đã đi tìm thầy
thuốc để chữa bệnh cho
mẹ.


… kể lại sự việc cô bé
trả lại người đánh rơi túi


tiền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- HS cá nhân đọc bài
làm của mình. Lớp theo
dõi, nhận xét, bổ sung ý
kiến.


- 1 em đọc, lớp lắng
nghe.


- Lắng nghe.
……….


<i><b>ĐỊA LÍ</b></i>


<b>TRUNG DU BẮC BỘ</b>
<b>I. Mục tiêu:Sau bài này, HS biết:</b>


- Thế nào là vùng trung du và một số đăïc điểm tiêu biểu về trung du Bắc Bo với
vùng đồi đỉnh tròn sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. Biết và chỉ được vị trí của
những tỉnh có vùng trung du trên bản đồ hành chính Việt Nam. Biết một số đặc
điểm và mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người
trung du Bắc Bo và nêu được tác dụng của vioệc trồng rừng ở trung du Bắc Bộä.
- Rèn luyện kĩ năng xem bản đồ, lược đồ, bảng thống kê. Nêu được quy trình chế
biến chè.


- Có ý thức tham gia bảo vệ rừng và tích cực trồng cây.


<b>II. Dồ dùng dạy – học: Bản đồ hành chính Việt Nam và bản đồ điạ lí tự nhiên Việt</b>
Nam.



- Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ
<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


1.Ổn định:
2.Bài cũ:


+ Kể tên một số dân tộc chính sống ở Hồng Liên Sơn
và các phương tiện giao thông phổ biến ở Hồng Liên
Sơn?


H:Người dân ở HLS làm những nghề gì?
H:Nêu ghi nhớ?


- Nhận xét cho điểm HS.


3. Bài mới : Giới thiệu bài – ghi bảng.


<b>Hoạt động 1: Vùng dồi với những đỉnh tròn, sườn </b>
thoải.


<b>MT: Thế nào là vùng trung du. Biết và chỉ được vị trí </b>
của những tỉnh có vùng trung du trênbản đồ hành
chính Việt Nam.


u cầu Hs quan sát tranh ảnh về vùng trung du và trả
lời các câu hỏi sau:



-3hs lên bảng:


- Tiến hành thảo luận
nhóm.


- Đại diện các nhómtrình
bày.


- Trung du Bắc Bộ là vùng
đồi.


- Vùng trung du có đỉnh
tròn, sườn thoải và các đồi
xếp liền nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Vùng trung du là vùng núi, đồi hay đồng bằng?
+ Em có nhận xét gì về đỉnh, sườn đồi và cách sắp xếp
các đồi của vùng trung du?


+ Hãy so sánh những đặc điểm đó với dãy Hồng Liên
sơn?


- Nhận xét câu trả lời của HS.


- GV kết luận : Vùng trung du là vùng chuyển tiếp
giữa miền núi và đồng bằng, bởi vậy nó mang đặc
điểm của cả hai vùng miền này. Vùng trung du là
vùng đồi có đỉnh trịn và sườn thoải.


- u cầu Hs lên bảng chỉ trên bản đồ hành chính Việt


Nam các tỉnh có vùng trung du.


+ GV nhận xét, chỉ lại cho HS thấy rõ.
<b>Hoạt động 2: Chè và cây ăn quả ở trung du.</b>


<b>MT: Biết một số đặc điểm và mối quan hệ địa lí giữa </b>
thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người trung
du Bắc Bộ.


H:Với những đặc điểm về điều kiện tự nhiên như trên,
theo em vùng trung du sẽ phù hợp trồng các loại cây
nào?


Kết luận: Với đặc điểm riêng vùng trung du nrất thích
hợp choviệc trồng một số loại cây ăn quả và cây công
nghiệp.


-Treo tranh(H1&H2), yêu cầu HS quan sát làm việc
với những câu hỏi sau:


+ Hãy nói tên tỉnh, loại cây trồng tương ứng và vị trí
hai tỉnh trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam?


+ Mỗi loại cây trồng đó thuộc cây ăn quả hay cây
cơng nghiệp?


u cầu Hs quan sát hình 3. thảo luận theo nhóm đơi
và nói cho nhau nghe về quy trình chế biến chè.
<b>Hoạt động 3: Hoạt động trồng rừng và cây cơng </b>
nghiệp.



<b>MT: Có ý thức tham gia bảo vệ rừng và tích cực trồng</b>
cây.


+ Hiện nay các vùng núi và trung du đang có hiện
tượng gì xảy ra?


+ Theo em, hiện tượng đất trống, đồi trọc sẽ gây ra
hậu quả như thế nào?


- GV kết luận và giới thiệu: Vùng trung du bắc bộ
cũng đang phải đối mặt với hiện tượng như vậy. Để


sườn đồi của vùng trung
du.


- Lắng nghe.


- 3 em lên bảng chỉ
trên bản đồ.


HS trả lời cá nhân.
+ Trồng cây cọ, cây chè.
+ Trồng cây vải.


- Lắng nghe.


- Quan sát thảo luận
lớp trả lời.



+ 2 – 3 em lên bnảg vừa
nói, vừa chỉ vị trí tỉnhThái
Nguyên và Bắc Giang trên
bản đồ.


+ Chè trồng nhiều ở Thái
Nguyên là cây công
nghiệp, vải tiều trồng ở
Bắc Giang là cây ăn quả.
- Cả lớp theo dõi bổ sung.
- Tiến hnàh thảo luận
nhóm đơi.


- Đại diện nhóm trình bày
kết quả.


- Cả lớp theo dõi, bổ sung.
+ Hiện tượng khai thác gỗ
bừa bãi, làm đất trống, đồi
trọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

thế nào, yêu cầu cả lớp tìm hiểu bảng số liệu về diện
tích rừng trồng mới ở Phú Thọ.


+ Em có nhận xét gì về bảng số liệu trên và nêu ý
nghĩa của bảng số lịêu đó.


- GV kết luận: Để che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất
trống đồi trọc, người dân ở vùng trung du đang phải
từng bước trồng cây xanh.



lớn về người và của.
1 em đọc bảng số liệu.
- Em thấy diện tích rừng
trồng mới ở Phú Thọ đang
tăng lên. Đó là điều đáng
mừng và phải được làm
thường xuyên.


- HS cả lớp nhận xét
4. Củng cố, dặn dò: GV tổng kết bài học bằng sơ đồ. 2 – 3 em lên bảng chỉ sơ đồ
nói lại các kiến thức được học.Dặn hs về học bài và chuẩn bị bài sau


...
<b>TOÁN:</b>


<b>BIỂU ĐỒ (tt)</b>
<b>I. Mục tiêu : Giúp HS:</b>


- Giúp học sinh bước đầu nhận biết về biểu đồ hình cột.


- Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột. Bước đầu xử lí số liệu trên
biểu cột và thực hành hồn thiện biểu đồ đơn giản.


-Hs có ý thức cao trong học tập


<b>II. Chuẩn bị : - GV : Các biểu đồ giống SGK </b>
- HS : Xem trước bài.


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định : Nề nếp.</b>
<b>2. Bài cũ: “Biểu đồ”.</b>
Bài1: Sửa bài tư ra thêm


- GV chữa bài, nhận xét, ghi điểm cho học sinh.
<b>3. Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề.</b>


<b>Hoạt động 1 : Làm quen với biểu cột.</b>


<b>MT: Giúp học sinh bước đầu nhận biết về biểu đồ hình</b>
cột.


- Gv treo biểu đồ “Số chuột bốn thôn đã diệt được”
yêu cầu Hs các nhóm thảo luận các nội dung sau:


1. Tên của bốn thôn được nêu trên bản đồ.
2. Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ.
3. Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột.
4. Số ghi ở đỉnh cột chỉ điều gì?


- Yêu cầu các nhóm trình bày các nội dung, các
Hs khác theo dõi và bổ sung các ý


- Gv chốt các ý :


* Biểu đồ trên cho ta biết:



Hát


-Theo dõi, lắng nghe.
- Quan sát biểu đồ, trao
đổi trong nhóm và trình
bày các nội dung.


- Theo dõi nhóm bạn
trình bày, nhận xét và
bổ sung các ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Bốn thôn được nêu tên trên bản đồ là : Đông, Đồi,
Trung, Thượng.


+ Số chuột đã diệt được của thôn Đông là 2 000 con,
thôn Đồi là 2 200 con, thôn Trung là 1600 con và thôn
thượng là 2750 con.


+ Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn. Cột thấp
hơn biểu diễn số chuột ít hơn.


<b>Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành</b>


<b>MT: Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ</b>
cột.


<i><b>Bài 1: Trả lời câu hỏi(Làm theo nhóm đơi)</b></i>
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.


-Yêu cầu Hs quan sát biểu đồ trong sách và thực hiện


làm bài vào vở .


- Yêu cầu 2 em thực hiện hỏi- đáp trước lớp các câu
hỏi.Các Hs khác theo dõi, nhận xét .


- Gv theo dõi, chốt các ý trả lời đúng.


a) Các lớp : 4A ; 4B ; 5A ; 5B ; và 5C đã tham gia
trồng cây.


b) Lớp 4A trồng được 35 cây. Lớp 5B trồng được 40
cây. Lớp 5C trồng được 23 cây.


c) Khối lớp Năm có 3 lớp tham gia trồng cây là những
lớp : 5A ; 5B ; và 5C.


d) Có 3 lớp trồng được trên 30 cây là những lớp : 4A ;
5A ; và 5B.


e) Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. Lớp 5C trồng
được ít cây nhất.


<i><b>Bài 2</b><b> :</b><b> Trả lời câu hỏi( Làm cá nhân vào vở)</b></i>
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.


-Yêu cầu Hs quan sát biểu đồ trong sách và thực hiện
trả lời các câu hỏi trong sách


- Yêu cầu 3 em lên bảng sửa bài.Các Hs khác theo dõi,
nhận xét .



- Gv theo dõi, chốt các ý trả lời đúng.


- Số lớp Một của năm học 2003 -2004 nhiều hơn của
năm học 2002 -2003 là 3 lớp.


- Năm học 2002 -2003 mỗi lớp Một có 35 học sinh.
Trong năm học này Trường Tiểu học Hồ Bình có 105
(học sinh lớp Một).


- Nếu năm học 2004- 2005 mỗi lớp Một có 32 học sinh
thì số học sinh lớp Một năm 2002 – 2003 ít hơn năm


- 1 Hs nêu yêu cầu đề.
- Lần lượt nhóm 2 em
thực hiện trước lớp.Các
Hs khác nhận xét đúng/
sai.


3em lên bảng làm, cả
lớp làm vào vở.


HS đổi vở chấm đúng
sai.


- 1 Hs nêu yêu cầu đề.
3em lên bảng làm, cả
lớp làm vào vở.


HS đổi vở chấm đúng


sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Yêu cầu Hs sửa bài, nếu sai.
Thu bài chấm – sửa bài.


<b>4. Củng cố : - Gọi 1 HS nhắc lại nội dung bài học .</b>
- Giáo viên nhận xét tiết học. Xem lại bài, làm bài
luyện thêm ở nhà. Chuẩn bị bài sau


1 em nhắc lại.


Nghe và ghi bài luyện
thêm


………
<b>THỂ DỤC:</b>


<b>CÓ GV CHUYÊN DẠY</b>


……….
<b>KĨ THUẬT:</b>


<b>KHÂU THƯỜNG (tiết 1)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-HS biết cách cầm vải,cầm kim,lên kim,xuống kim khi khâu và biết được đặc điểm
của mũi khâu thường .


-HS biết cách khâu và khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
-GDHS tính kiên trì ,sự khéo léo của đơi tay.



<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Tranh qui trình khâu Mẫu khâu thường .
-Mẫu khâu thường .


<b>III. Hoạt động dạy-học:</b>
<b>1. Ổn định: Hát.</b>


<b>2.Bài cũ: (5’) Dés, Héng</b>


-Hs nhắc lại cách kẻ cắt theo đường vạch dấu.
-Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu?
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


<b>3. Bài mới:GV giới thiệu bài –Ghi đề</b>.


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>HĐ1: (10’) Quan sát –Nhận xét</b>
*Mục tiêu:


-Nhận biết được cách khâu thường
-GV giới thiệu mũi khâu thường .
-Hướng dẫn HS quan sát mặt phải ,mặt
trái của mẫu ,kết hợp với quan sát
H3a,H3b và nêu nhận xét.


H:Thế nào là khâu thường?



<b>HĐ2:(18’) Thực hành khâu thường</b>
<b>*Mục tiêu:</b>


-HS biết cách khâu và khâu các mũi
khâu theo đường vạch dấu


-Hướng dẫn HS quan sát H1 để nêu


-HS quan sát


-HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

cách cầm kim và cầm vải khi khâu
-Hướng dẫn HS quan sát H2a ,H2b gọi
HS nêu cách lên kim ,xuống kim khi
khâu.


GV chốt một số điểm cần lưu ý:
+Khi cầm vải lòng bàn tay hướng lên
trênvà chỗ sắp khâu nằm gần ngón tay
trỏ,ngón cái đè xuống đầu ngón trỏ để
kẹp đúng vào đường dấu.


+Cầm kim chặt vừa phải.


+Giữ an tồn khi thực hiện thao tác.
<b>Thao tác kĩ thuật khâu thường :</b>
-GV treo tranh qui trình


1.Vạch đường dấu khâu.



2.Khâu các mũi khâu thường theo
đường dấu:


-Khâu từ trái sang phải:lên kim tại
điểm1


-Khâu mũi khâu đầu:xuống kim tại
điểm 2,lên kim tại điểm 3,xuống kim tại
điểm 4,lên kim tại điểm 5 ,rút kim,kéo
sợi chỉ lên


-Khâu các mũi khâu tiếp theo(giống
như các mũi khâu đầu)


3.Kết thúc đường khâu:


-Khâu lại bằng cách lùi lại 1 mũi
-Nút chỉ ở mặt trái đường khâu


-Khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường
khâu


-GV theo dõi , giúp đỡ cho những em
còn yếu


<b>4.Củng cố:(3’)</b>
-HS đọc ghi nhớ sgk


<b>5.Dặn dò:Về nhà tập thực hành .</b>



-HS quan sát tranh để nêu các bước khâu
thường


-HS nêu lại các ý GV vừa chốt


-HS thực hành
-HS đọc ghi nhớ


<i>ĐẠO ĐỨC: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 1)</i>
<b>I. Mục tiêu: Học xong bài này, giúp học sinh có khả năng:</b>


- Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của
mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>II. Chuẩn bị:GV: Bảng phụ.</b>


-HS: Sách giáo khoa. .
<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động giáo viên <b> Hoạt động học </b>
<b>sinh </b>


1. Ổn định: hát


2. Bài cũ: Gọi 3 em trả lời câu hỏi:


H: Hãy nêu một số khó khăn mà em gặp phải trong
học tập và những biện pháp để khắc phục những khó
khăn đó?



H: Nêu ghi nhớ của bài?
- GV nhận xét, đánh giá.


3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
<b>Hoạt động 1: Giải quyết tình huống </b>


<b> MT: Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có </b>
quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có
liên quan đến trẻ em.


<b>Tình huống: </b>


H: Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn Bố Tâm nghiện
rượu,mẹ phải đi làm xa.Hơm đó bố bắt Tâm phải nghỉ
học và không cho em được nói bất kì điều gì.Theo em
bố Tâm làm đúng hay sai? Vì sao?


H: Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em không được bày
tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em?


- Tổng hợp các ý kiến của HS , và kết luận: Khi khơng
<i>được nêu ý kiến về những việc có liên quan đến mình</i>
<i>có thể các em sẽ phải làm những việc không đúng,</i>
<i>không phù hợp.</i>


H: Vậy đối với những việc có liên quan đến mình, các
em có quyền gì?


<b>Kết luận: Các em có quyền bày tỏ ý kiến về những </b>


<i><b>việc có liên quan đến trẻ em.</b></i>


<i><b> Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.</b></i>


<i><b>MT: Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình </b></i>
trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.


<b>- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm bàn thảo luận </b>
các tình huống sau:


1. Em được phân công làm một việc không phù hợp
với khả năng hoăïc khơng phù hợp với sức khỏe.Em
sẽ làm gì?


2. Em bị cơ giáo hiểu lầm và phê bình. Em sẽ nói gì?
3. Em muốn chủ nhật này đựơc bố mẹ cho đi chơi. Em


-3 hs lên trả lời câu hỏi.


- Cá nhân nhắc lại đề bài.
- Lắng nghe tình huống và
thảo luận theo nhóm hai
em.


Kếùt quả thảo luận đúng
như sau:


-Như thế là sai, vì việc học
tập của Tâm, bạn phải


được biết và tham gia ý
kiến. Hơn nữa việc đi học
là quyền của Tâm.


- Học sinh suy nghĩ và
tìm ra câu trả lời.


- Lắng nghe.


+ Các em có quyền bày tỏ
quan điểm, ý kiến.


- Nhắc lại 2 em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

làm cách nào để được đi chơi?


4. Em muốn tham gia vào một hoạt động của lớp, của
trường. Em sẽ làm gì?


- GV Giải thích những tình huống trên đều là những
tình huống có liên quan đến bản thân em.


H: Vậy trong những chuyện có liên quan đến các em,
các em có quyền gì?


H: Theo em ngồi việc học tập cịn có những việc gì
liên quan đến trẻ em?


<b>Kết luận: Những việc diễn ra xung quanh môi trường</b>
các em sống, chỗ các em sinh hoạt, hoạt động vui


chơi, học tập … các em có quyền nêu ý kiến thẳng
thắn, chia sẻ những mong muốn của mình.


<b>Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ .</b>


<b>MT: Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.</b>
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân các nội dung sau:
1- Trẻ em có quyền có ý kiến riêng về các vấn đề có
liên quan đến trẻ em.


2- Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người
khác.


3- Người lớn cần lắng nghe ý kiến của trẻ em.


4- Mọi trẻ em đều được đưa ý kiến và ý kiến đó đều
phải được thực hiện.


- GV yêu cầu học sinh trình bày kiến, gọi bạn khác
nhận xét bổ sung.


<b>Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về việc</b>
có liên quan đến mình nhưng cũng phải biết lắng nghe
và tôn trong ý kiến của người khác. Không phải mọi ý
kiến của trẻ đều được đồng ý nếu nó không phù hợp.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK/ 9.


4. Củng cố:Hs nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học. Liên hệ.Về nhà học bài.



- Đại diện các nhóm nêu ý
kiến vừa thảo luận, nhóm
khác bổ sung.


- Theo dõi, lắng nghe.
- Em có quyền được nêu ý
kiến của mình, chia sẻõ
các mong muốn.


- Ở bản làng, tham gia
sinh hoạt ở thôn xóm,đọc
sách báo ở thư viện.
- Lắng nghe,nhắc lại.
- cá nhân thống nhất ý
kiến tán thành, không tán
thành hoặc phân vân ở mỗi
câu.


-Hs trình bày ý kiến,nx bổ
sung


- Lắng nghe, 1-2 em nhắc
lại.


- Vài em nêu ghi nhớ.
-Lắng nghe.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×