Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (739.67 KB, 157 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> TUẦN : 1 Ngày soạn :20/08/09</b>
<b> Tiết:1 Ngày dạy: 25/08/09</b>
<i><b> </b></i>
<i><b> Bài 1</b></i>
<b>MỞ ĐẦU MƠN HỐ HỌC</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b> </b> 1. Kiến Thức:
- Biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của
chúng. Đó là một mơn học quan trọng và bổ ích.
- Biết hố học có vai trị quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết có
kiến thức hóa hoc và sử dụng chúng trong cuộc sống.
<b> 2. Kyõ năng:</b>
<b> - Rèn kó năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát.</b>
- Chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo.
- Làm việc tập thể.
3. Thái độ: Phải có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép
các hiện tượng quan sát được và tự rút ra các kết luận và cùng với giáo viên điều chỉnh
các kết luận.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
<b> - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, 3 ống nghiệm, kẹp, thìa lấy hóa chất rắn, oáng huùt.</b>
<b> - Hoá chất: Dung dịch (dd) CuSO4, dung dịch NaOH, dung dịch HCl, đinh sắt. </b>
<b>C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>1.Ổn định lớp :(1phut)</b>
<b>2. kiểm tra bài cũ :</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Tổ chức tình huống</b>
<b>học tập và tìm hiểu hóa</b>
<b>học là gì?.(1phút)</b>
<i>Giáo viên đặt vấn</i>
<i>đề:Hố học là gì?Hố</i>
học có vai trị thế nào
trong cuộc sống của
chúng ta? Phải làm gì để
có thể học tốt mơn hố
học? Để trả lời câu hỏi
hố học là gì?
<b>3.1 Hoạt động 1: Tìm </b>
<b>hiểu hóa học là gì ?(15p)</b>
Các em hãy làm thí
nghiệm và nhận xét hiện
tượng xảy ra trong từng
thí nghiệm.
Giáo viên hướng dẫn
cách tiến hành thí
nghiệm (sử dụng hoá cụ,
lấy hoá chất, cách quan
sát...)
GV nêu câu hỏi : Em hãy
các tiến hành thí nghiệm
quan sát xem có hiện
tượng gì xảy ra?
<b> Trong từng TN đã có sự</b>
<b>biến đổi chất như thế</b>
<b>nào? </b>
<b>HS laéng nghe</b>
HS laéng nghe và tiến hành
TN
Các nhóm tiến hành làm
từng thí nghiệm (TN) theo
hướng dẫn:
<b>TN1: </b>
dd CuSO4+ddNaOH
<b>TN2:</b>
dd HCl+ đinh sắt
*Yêu cầu :
-TN1: xác định có các hạt
khơng tan xuất hiện đã có
sự biến đổi chất .
- TN2 : Có hiện tượng sủi bọt
<b>I.Hố học là gì?</b>
1. Thí nghiệm
2. Quan sát
<b>Hóa học là gì ?</b>
3.2 .Hoạt động 2 : Tìm
hiểu vai trị của hóa
học(10phút)
Em hãy kể tên một số
vật dụng gia đình làm
bằng : sắt , nhôm ,
nhựa……..?
Kể tên một số sản
phẩm hóa học phục vụ
cho nông nghiệp ?
Kể tên một số vật dụng
Từ các thực te átrên , các
em hãy sơ bộ nhận xét
vai trò của Hố học là gì?
* Mở rộng : Nếu thiếu
hiểu biết về hóa học sẽ
gây ơ nhiễm mơi trường
có hại cho sức khỏe con
người. ( sử dụng thuốctrừ
sâu khơng đúng cách,sản
khí đã có sự biến đổi chất.
HS nêu kết luận :
Hố học là khoa học nghiên
cứu các chất, sự biến đổi và
ứng dụng của chúng.
HS kể: Thau nhôm , ca nhựa ,
cửa sắt……….
HS: phân bón, thuốc trừ
sâu……….
Thước, compa , viết…..
<b> Hoá học có vai trị rất quan</b>
trọng trong cuộc sống của
chúng ta.phục vụ cho sinh
hoạt gia đình ,sản xuất nơng
nghiệp , phục vụ cơng
nghiệp……….
<b>II. Hố học có vai trò như</b>
<b>thế nào trong cuộc sống</b>
<b>của chúng ta?</b>
xuất phân bón, gang
thép,…. Khơng sử lý chất
thải ……..
<b>3.3 Hoạt động 3: Các</b>
<b>em cần phải làm gì để</b>
<b>có thể học tốt mơn hố</b>
<b>học?(10 phút)</b>
Sau đó GV yêu cầu
học sinh đọc SGK phần
III trang 5.
GV: Để học mơn hố
học, các em cần thực
hiện những công việc
nào?
GV : chốt lại các công
<b>- Tự thu thập tìm kiếm</b>
kiến thức (đối với các em
là đọc bài , soạn bài trước
ở nhà ) .
<b>- Xử lý thông tin</b>
(những phần nào đọc
không hiểu thì vào lớp
phải chú ý nghe giảng
bài ).
- Vận dụng và ghi nhơ
(học bài và làm bài tập ơ
nhà)
4. Củng cố: (5phut)
<b>Hóa học là gì ?</b>
HS đọc SGK , nêu ra các việc
cần làm :
<b> - Tự thu thập tìm kiếm kiến</b>
thức.
<b> - Xử lý thông tin.</b>
- Vận dụng và ghi nhớ
HS: Hoá học là khoa học
<b>III. Các em cần phải làm gì</b>
<b>để có thể học tốt mơn hố</b>
<b>học?</b>
<b>- Tự thu thập tìm kiếm</b>
kiến thức.
Vai trò của Hố học là
gì?
- Để học mơn hố học,
các em cần thực hiện
những cơng việc nào?
<b>5. Dặn dò :(3phut)</b>
GV dặn hs học bài , trả
lời câu hỏi 1,2,3 SGK và
Ghi nhớ.
GV hướng dẫn cách
thực hiện dụng cụ thử
tính dẫn điện HS làm.
Mỗi nhóm mang theo
các vật thể:
* Khúc mía.
* Dây đồng, giấy bạc.
* Ly nhựa, ly thủy tinh.
<b> - Hoá học có vai trị rất</b>
quan trọng trong cuộc sống
của chúng ta.phục vụ cho
sinh hoạt gia đình ,sản xuất
nông nghiệp , phục vụ công
nghiệp……….
Hs : xác định các cơng việc:
<b>- Tự thu thập tìm kiếm kiến</b>
thức .
<b>- Xử lý thông tin .</b>
- Vận dụng và ghi nhơ
<b>TUẦN: 1 Ngày soạn : 21/08/09</b>
<b> Tiết: 2 Ngày dạy :27/08/09</b>
Chương 1
<i><b>Bài 2 (tiết 1)</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến Thức: </b>
<b> - Phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất.</b>
<b>-</b> Biết được đâu có vật thể là có chất.
<b>-</b> Các vật thể tự nhiên được hình thành từ các chất, còn các vật thể nhân tạo được
làm ra từ các vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
<b>-</b> Mỗi chất có những tính chất vật lý và tính chất hố học nhất định.
<b>2.Kỹ năng </b>
- Biết 3 cách quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất.
- Biết được ứng dụng của mỗi chất tuỳ theo tính chất của chất.
- Biết dựa vào tính chất để nhận biết chất.
3. <b>Thái độ: </b>
- Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
<b>-Dụng cụ học sinh tự chuẩn bị: Khúc mía, ly thuỷ tinh, ly nhựa, giấy bao thuốc lá, sợi</b>
dây đồng (đã bỏ lớp nhựa bao ngoài một phần), dụng cụ thử tính dẫn điện.
<b>-Hố cụ giáo viên chuẩn bị: Tấm kính, thìa lấy hố chất bột, ống hút, đế đun, lưới, đèn</b>
cồn, diêm, chén sứ.
<b>Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b> 1. Ổn định lớp (1 phút )</b>
kiểm diện học sinh
<b> 2.Kiểm tra bài cũ ( 5’) </b>
<b> -Hóa học là gì ?</b>
Vai trị của Hố học là gì?
Để học mơn hố học, các
em cần thực hiện những
cơng việc nào?
<b>Học sinh báo cáo só soá</b>
HS: Hoá học là khoa học
nghiên cứu các chất, sự biến
đổi và ứng dụng của chúng
Hố học có vai trò rất quan
trọng trong cuộc sống của
chúng ta.phục vụ cho sinh hoạt
gia đình ,sản xuất nông nghiệp ,
phục vụ công nghiệp……….
<b> </b>
3.Bài mới :
<b> Tổ chức tình huống </b><i><b>học</b></i>
<i><b>tập :(1’)</b></i>
Hàng ngày chúng ta thường
tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ
khoai, quả chuối, máy
bơm.... và cả bầu khí quyển.
Những vật thể này phải là
chất không? Chất và vật thể
có gì khác nhau?
<b>3.1</b> Hoạt động 1 : Chất có ở
đâu?(15’)
Các em hãy quan sát và
kể tên những vật thể mà
nhóm đã chuẩn bị?
Giáo viên bổ sung: người,
động vật, cây cỏ, khí
quyển.... là vật thể tự nhiên.
Vật thể tự nhiên như cây
mía gồm có những chất nào?
Vật thể nhân tạo (cái bàn, li
nhựa...) làm bằng vật liệu
nào?
GV dùng bảng ghi sẵn và
thông tin cho HS, yêu cầu
học sinh đọc
<b>HS: kể tên : khúc mía, dây</b>
đồng, ca nhựa…… <b>I. Chất có ở đâu :</b>
<b> Chất có khắp nơi, ở đâu</b>
có vật thể là ở đó có chất.
Vật thể
Nhân tạo được làm
ra từ vật liệu (đều
Tự nhiên gồm
- Kể tên một số vật thể tự
nhiên và chất cấu tạo ra nó?
Kể tên một số vật thể nhân
tạo và chất cấu tạo ra nó?
- Chất có ở đâu?
<b>3.2Hoạt động 2: Tính</b>
<b>chất của chất (15’)</b>
Hiện nay người ta đã biết
được khoảng 3 triệu chất
khác nhau, nhưng vẫn còn
đang tiếp tục phát hiện và
điều chế thêm. Muốn tìm ra
chất mới phải nghiên cứu về
tính chất các chất, dựa vào
Làm thế nào để ta biết
nhiệt độ sôi của một chất?
HS kể : Khúc mía được cấu
tạo từ
-HS kể ra: ca nhựa, thau nhôm,
….
<b> HS: Chất có khắp nơi, ở đâu</b>
có vật thể là ở đó có chất.
Hs sinh đọc SGK phần 1/II từ
“trạng thái...tính chất hố học”
(trang 8 SGK
- Học sinh quan sát,thảo luận,
2HS ở 2 nhóm lên bảng ghi :
nhìn bề ngồi nhơm có màu
<b>II. Tính chất của chất</b>
<i><b> 1.Mỗi chất có những tính</b></i>
<i><b>chất nhất định</b></i>
Ví dụ:
Tính chất vật lí :thể ,màu ,
mùi, vị, tính dẫn điện ,dẫn
nhiệt…..
(GV dùng tranh vẽ hình 1,2
SGK)
*Cịn có một số tính chất
muốn biết (tính tan trong
nước, tính dẫn điện...) ta
phải làm thí nghiệm.
Về tính chất hố học thì đều
phải làm thí nghiệm mới
biết được.
* Với các chất khác nhau em
có nhận xét gì về tính chất
của chúng?
Biết tính chất của chất có
Quan sát lọ nước, lọ cồn
90o<sub> nêu tính chất khác nhau</sub>
của hai chất này.
4.Củng cố : (6’)
- Chất có ở đâu ?
Việc hiểu biết tính chất của
chất có lợi gì?
5. vận dụng và hướng dẫn
<b>về nhà (2’)</b>
- HS nhóm quan sát và trả
lời. Đọc sách giáo khoa phần
dùng dụng cụ đo.
- HS nhóm thử tính dẫn điện
của nhôm, lưu huỳnh, trả lời.
HS : các chất khác nhau có
TCVL và TCHH khác nhau .
- Ghi bảng các tính chất.
Chia bảng làm 3 cột 3 HS
của 3 nhóm cho 3 chất.
- HS nhóm thảo luận trả
- HS đọc SGK phần 2/II
trang 9.
- HS nhóm làm bài tập 1, 2 và 5
trang 12 SGK.
<b> Chất có khắp nơi, ở đâu có</b>
<b>vật thể là ở đó có chất.</b>
<i>*Giúp nhận biết được chất.</i>
* Biết cách sử dung ïchất
*Biết ứng dụng chất thích hợp
<i><b> 2. Việc hiểu biết tính chất</b></i>
<i><b>của chất có lợi gì?</b></i>
<i>*Giúp nhận biết được chất.</i>
*Biết cách sử dung ïcác
chất.
-Học bài đã nghiên cứu.
-Làm các bài tập vào vở.
-Đọc trước phần III sgk.
-Mỗi nhóm mang một chai
nước khống có nhãn, 1 ống
nước cất.
-BT : 1,2,3,5 trang11 SGk
HS ghi nhớ .
<b> Tuần: 2 Ngày soạn :24/09/09</b>
Tieát: 3 Ngày dạy : 01/09/09
<b> Bài 2 (tiết : 2)</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến Thức: </b>
-Phân biệt được chất và hỗn hợp, một chất chỉ khi không lẫn chất nào khác (chất tinh
khiết) mới có những tính chất nhất định, còn hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn thì khơng.
- Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp, nước cất là chất tinh khiết.
<b>2.Kỹ năng: </b>
-Biết cách tách chất tinh khiết ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lí (lắng, gạn,
lọc, làm bay hơi...).
- Rèn kỹ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ.
-Bước đầu sử dụng ngơn ngữ hố học cho chính xác: Chất, chất tinh khiết, hỗn hợp.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
<b> -Hình vẽ: (Hình 1,4 trang 10, SGK): Chưng cất nước tự nhiên.</b>
<b>-Mỗi nhóm: Chai nước khống (chọn thứ có ghi thành phần trên nhãn), ống nước cất,</b>
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC
<b>hoïc sinh . (1’)</b>
<b>2.KTBC : (6’)</b>
<b> - vì sao có thể nói “ ở</b>
<b>đâu có vật thể là ở đó có</b>
<b>chất “ ? </b>
<b>- khi hiểu biết về chất có</b>
<b>lợi gì ? </b>
<b>3 Bài mới : </b>
<i><b>Tổ chức tình huống dạy</b></i>
<i><b>học: (1’)</b></i>
Bài học trước đã giúp
chúng ta phân biệt được
chất, vật thể. Giúp ta biết
được mỗi chất có tính chất
nhất định. Bài học hôm nay
giúp chúng ta rõ hơn về
chất tinh khiết và hỗn hợp.
<b>3.1 .Hoạt động 1: phân </b>
<b>biệt hỗn hợp và chất tinh </b>
<b>khiết : (15’)</b>
GV yêu cầu HS hoạt động
nhóm (5 phút) quan sát
chai nước khoáng và ống
nước cất trả lời các câu hỏi
Vì Chất có khắp nơi, ở
đâu có vật thể là ở đó có
chất.
<b>Hs : </b>
<b>- Nhận biết được chất</b>
<b>- Biết cách sử dụng chất –</b>
<b>-Biết ứng dụng chất thích</b>
<b>hợp vào đời sống sản xuất.</b>
<b>HS laéng nghe </b>
<b>HS : Học sinh nhóm trao</b>
đổi và phát biểu ý kiến của
sau :
- Hãy nêu các thành phần
các chất có trong nước
khống (trên nhãn của
chai) ?
<b>-</b> Nước khoáng là
<b>-</b> Vì sao nước
khống khơng được dùng
để pha chế thuốc tiêm hay
sử dụng trong phịng thí
nghiệm?
<b>-</b> Nước tự nhiên là
hỗn hợp: Hiểu thế nào về
hỗn hợp?
<b> </b>
<b>Gv cho HS báo cáo theo</b>
nhóm
<b> </b>
<b> </b>
<b> GV chốt lại theo ý</b>
<b>kiến đúng : Nước sông,</b>
quả chung của cá nhóm để
báo cáo .
<b>-đều là chất lỏng , khơng</b>
<b>màu , khhơng mùi ,khơng</b>
<b>- vì ngoài thành phần</b>
<b>nước trong nước khống</b>
<b>cịn có các thành phần</b>
<b>khác như : CO2 , khống</b>
<b>………….</b>
<b>- Trong nước tự nhiên có</b>
<b>nhiều chất khác như: đất ,</b>
<b>các chất hữu cơ , chất</b>
<b>thái……… Do đo ù hỗn</b>
hợp là nhiều chất trộn lẫn
vào nhau.
<b>HS baùo caùo theo nội dung</b>
<b>thảo luận ý kiến chung</b>
<b>của cả nhóm .</b>
<b>chất trộn lẫn vào nhau.</b>
2. Chất tinh khiet (nguyên
chất).
-Không có lẫn chất nào
khác.
nước biển, nước suối... đều
GV: Phải dùng phương
pháp chưng cất nước. (theo
hình vẽ (hình 1.4)).
-Nước thu được sau khi
cất gọi là nước cất. Nước
cất là chất tinh khiết. Các
em hiểu thế nào về chất
tinh khiết?
-Làm thế nào để khẳng
định được nước cất là chất
tinh khiết?
-Chất như thế nào mới có
những tính chất nhất định?
<b>3.2 .Hoạt động 2: Tách</b>
<b>chất ra khỏi hỗn hợp (15’)</b>
<b>GV: Tách riêng từng chất</b>
trong hỗn hợp nhằm mục
đích gì? Muốn tách riêng
từng chất ra khỏi hỗn hợp
nước muối ta làm thế nào?
Học sinh chú ý quan sát
hình vẽ theo sự hướng dẫn
của giáo viên.
<b> Học sinh trao đổi</b>
nhóm(3phut)
<b> - Chất tinh khiết la chấtø</b>
<b>khơng có lẫn tạp chất</b>
<b>- Vì nước cất đã trải qua</b>
<b>quá trình chưng cất nên</b>
<b>khơng cịn lẫn tạp chất</b>
<b>khác.</b>
<b>-Nước lỏng hơi nước</b>
chuyển qua ống sinh hàn
ngưng tụ nước lỏng (gọi
là nước cất).
<b>-</b> Nhóm HS làm bài
tập 7 trang 11 SGK.
<b>-</b> HS nhóm thảo
luận, phát biểu. <b><sub>VI. Tách chất ra khỏi</sub></b>
<b>hỗn hợp</b>
làm thế nào?)
GV: Giới thiệu hố cụ,
hướng dẫn cách thực hiện
tách muối ăn ra khỏi hỗn
hợp nước muối.
- Dựa vào tính chất nào của
chất mà ta có thể tách chất
ra khỏi hỗn hợp?
<b>4. Củng cố: (5’)</b>
<b>-phân biệt hỗn hợp và </b>
<b>chất tinh khiết ?</b>
<b>5. Dặn dò : (2’)</b>
* Làm bài tập 6,7 vào
vở.
*Đọc trước nội dung bài
thực hành: Chuẩn bị cách
thực hiện thế nào để tách
riêng chất từ hỗn hợp cát
và muối ăn.
HS nhóm thực hiện theo
hướng dẫn.
HS nhóm thảo luận, phát
biểu sau đó đọc SGK: Vậy
dựa vao nhiệt độ sôi... ra
khỏi hỗn hợp (cuối trang
11).
Hỗn hợp: Gồm nhiều chất
<b>trộn lẫn vào nhau.</b>
<b>Chất tinh khiết (ngun</b>
chất).Khơng có lẫn chất
nào khác. Chất tinh khiết
mới có những tính chất nhất
định.
<b>Tuần 2</b> <b> Ngày soạn: 25/09/09 </b>
<b>Tiết 4</b> <b> Ngày dạy:03/09/09 </b>
<i><b>Bài 3</b></i>
<b> TÍNH CHẤT NĨNG CHẢY CỦA CHẤT </b>
<b> TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
- HS làm quen và sử dụng một số dụng cụ trong phịng thí nghiệm.
-Nắm được nội qui và một số quy tắc an tồn trong phịng thí nghiệm.
-Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất thấy được sự khác nhau về
nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
-Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
<b>B, NỘI DUNG:</b>
1. Làm quen và sử dụng một số dụng cụ trong phịng thí nghiêm. Nội quy và
quy tắc an tồn trong phịng thí nghiêm.
2. Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh và parafin.
3. Tách riêng chất từ hỗn hợp cát và muối ăn.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
<b> Dụng cụ : Hai ống nghiệm, giá, nhiệt kế, một cốc thuỷ tinh 250cc, một cốc thuỷ tinh</b>
100cc, chén sứ, lưới amiăng, kiếng (kính), đèn cồn, phểu, giấy lọc, đũa thủy tinh, thìa lấy
hố chất rắn, bình nước.
<b>Hố chất: Lưu huỳnh, parafin, cát lẫn muối ăn.</b>
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:
<b>Nội dung ghi trên bảng</b> <b>Giáo viên- Học sinh</b>
<b>I.</b> <b>Một số quy tắc an toàn: (5’)</b>
<b> Cách sử dụng một số dụng cụ – hố chất</b>
trong phịng thí nghiệm (SGK trang 154- 155)
<b>II.</b> <b>Tiến hành thí nghiệm : (20’)</b>
-GV: u cầu HS đọc SGK
<b>Nội dung ghi trên bảng</b> <b>Giáo viên- Học sinh</b>
Thí nghiệm 1: Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của
<b>lưu huỳnh và parafin.</b>
<b>Số 1: Dùng thìa khuấy hố chất, lấy một ít lưu</b>
huỳnh vào ống nghiệm.
<b>Số 2: Lấy một ít parafin vào ống nghiệm.</b>
<b>Số 3: Cho nước vào cốc thuỷ tinh (khoảng 3 cm),</b>
để kiếng, lưới amiăng, đốt đèn cồn.
<b>Số 4: Để 2 ống nghiệm có lưu huỳnh và parafin</b>
vào rồi đun nóng cốc, cho nhiệt kế vào ống nghiệm
có parafin, đọc nhiệt độ parafin vừa nóng chảy.
Cho nhiệt kế vào lưu huỳnh chảy lỏng, ghi lại
nhiệt độ nóng chảy.
<i><b>Quan sát trả lời câu hỏi</b><b> :</b><b> </b></i>
1. Parafin nóng chảy khi nào? Nhiệt độ nóng
chảy của parafin là bao nhiêu?
2. Khi nước sôi lưu huỳnh đã nóng chảy chưa?
3. So sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và
của lưu huỳnh?
<i><b>Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn hợp cát</b></i>
<b>và muối ăn.</b>
<b>Số 1: Cho vào cốc (100cc) một ít hỗn hợp cát và</b>
muối ăn, cho nước vào, dùng đũa khuấy.
<b>Số 2: Chuẩn bị thực hiện thao tác lọc (dùng</b>
phểu, giấy lọc) đổ từ từ qua phểu có giấy lọc hỗn
hợp nêu trên. Quan sát chất còn lại trên giấy lọc.
<b>Số 3: Thực hiện thao tác làm bay hơi phần nước</b>
qua lọc. Quan sát.
<i>T rả lời câu hỏi : </i>
<b>1.</b> Dung dịch trước khi lọc có hiện tượng gì?
-GV hướng dẫn thao tác theo
cơng việc theo thứ tự.
-học sinh thực hiện theo hướng
dẫn.
-GV yêu cầu 2 HS thuộc 2 dãy
đốt đèn cồn cho các nhóm tiến
hành làm thí nghiệm
Gv nhắc nhở khi các nhóm làm
xong thí nghiệm, nhớ tắt đèn cồn.
- t0<sub>nc Parafin =40</sub>0<sub>c</sub>
-t0<sub>nc S> 100</sub>0<sub>C</sub>
-t0<sub>nc S > t</sub>0<sub>nc Parafin</sub>
(Phương pháp như trên)
GV: Lưu ý các nhóm, trong q
trình làm thí nghiệm phải chú ý
quan sát và ghi lại các hiện tượng
xảy ra vào giấy nháp.
<b>Noäi dung ghi trên bảng</b> <b>Giáo viên- Học sinh</b>
<b>2.</b> Dung dịch sau khi lọc có chất gì?
<b>3.</b> Chất nào còn lại trên giấy lọc?
<b>4.</b> Lúc bay hơi hết nước, thu được chất nào?
<b> III.Tường trình : (10’)</b>
<b> GV hướng dẫn HS tường trình theo mẫu :</b>
<b>Tên TN Cách TH</b> <b>HTquansá</b>
<b>t</b>
<b>Kết luận</b>
<b> IV.Cuối tiết thực hành : (9’)</b>
<b>Số 1: Đem các dụng cụ đã sử dụng đi rửa (ống</b>
nghiệm rửa xong phải úp vào giá).
<b>Số 2: Sắp xếp lại hoá cụ hoá chất cho ngay ngắn,</b>
làm vệ sinh bàn thí nghiệm.
Các nhóm hồn thành phiếu thực hành, phiếu
được thu ngay sau khi hết tiết.
V : Dăn dò tiết sau : (1’)
Xem trước bài nguyên tử
-DD sau lọc còn nước và muối
-Cịn lại cát vì cát khơng tan đã bị
lọc ra .
- Thu được muối vì nước đã bay
hơi hết .
<b>TUẦN: 3</b> <b>Ngày soạn : 01/09/09 </b>
<b>Tiết: 5</b> Ngày daïy : 08/09/09
Bài 4
<b>A. MUC TIÊU :</b>
<b> 1.Kiến Thức:</b>
<b> - Biết được nguyên tử là hạt vơ cùng nhỏ trung hồ về điện và tạo ra chất. Nguyên </b>
tử gồm hạt nhân mang điện tích dương va ølớp vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm.
Electron (e) có điện tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu (-).
-Biết được hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton (P) có điện tích ghi
bằng dấu (+), cịn nơtron khơng mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton
trong hạt nhân.
-Biết số proton = số electron trong một nguyên tử. Electron luôn chuyển động và
sắp xếp thành lớp. Nhờ electron mà ngun tử có khả năng liên kết.
<b>2.Kỹ năng: </b>
Rèn tính quan sát và tư duy cho học sinh.
<b>3.Thái độ: </b>
Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho học sinh hứng thú học bộ môn.
<b>B. CHUẨN BỊ: </b>
<b> GV: Sơ đồ nguyên tử neon, hiđro, ôxi. natri.</b>
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:
<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b> <b>Nội dung</b>
1. ổn định lớp : kiểm diện học
2. Trả bài thực hành : (4’)
GV nhận xét về chất lượng
bài làm , thái độ thực hành và
những điều rút kinh nghiệm.
HS baùo caùo (p,k)
3.Bài mới :
<i> Tổ chức tình huống dạy</i>
<i>học (1’)</i>
Qua thí dụ vừa nêu, các em
đã biết có các chất mới có vật
thể. Cịn các chất được tạo ra
từ đâu? Để tìm hiểu vấn đề
này. Hôm nay chúng ta học
bài “nguyên tử”.
<b>3.1 . Hoạt động 1: (15’)</b>
Nguyên tử là gì?
- GV: Các chất được tạo ra
từ nguyên tử. Ta hãy hình
dung nguyên tử như một quả
cầu cực kỳ nhỏ bé, đường
kính cỡ 10-8<sub>cm.</sub>
- Yêu cầu HS đọc sách
giáo khoa.
GV: Từ những vấn đề vừa
nêu, các em có nhận xét gì về
ngun tử?
GV: Dùng tranh vẽ sơ đồ
nguyên tử neon.
Đặt vấn đề: môn Vật lý lớp 7
đã học về sơ lược cấu tạo
nguyên tử. Nguyên tử có cấu
tạo như thế nào? Mang điện
tích gì?
GV: u cầu HS đọc SGK
phần 3 trang 14.
GV Trong hố học, phải
HS lắng nghe .
- HS đọc sách giáo
khoa phần đọc thêm trang
16.
“ Nếu xếp hàng.... mới
dài được thế”
- HS trao đổi và phát
biểu.
Nguyên tử gồm lớp vỏ
và nhân .
HS đọc sách giáo khoa
phần 3 trang 14.
<b>I. Nguyên tử là gì?</b>
1. Nguyên tử là hạt vô
cùng nhỏ, trung hoà về
điện.
2. Nguyên tử gồm:
- Hạt nhân mang điện
tích dương.
quan tâm đến sự sắp xếp số
electron này.
<b>3.2Hoạt động 2 Hạt nhân</b>
<b>nguyên tử (15’)</b>
Hạt nhân nguyên tử được
tạo nên từ những hạt chủ yếu
nào?
GV: Giới thiệu các loại hạt
trong nguyên tử và ghi phần
nháp bảng
Electron kí hiệu (e,-)
Proton kí hiệu (p,+)
Nơtron kí hiệu(n) không
mang điện.
GV: Ngun tử trung hồ
về điện, một proton mang một
điện tích dương, một electron
mang điện tích âm. Quan hệ
giữa số lượng proton và
electron như thế nào để
ngun tử ln trung hồ về
điện ?
GV: Nguyên tử cùng loại
có cùng số hạt nào trong hạt
nhân?
- Đã là hạt nên proton,
notron, electron cũng có khối
lượng. Khối lượng các hạt này
ra sao?
GV: Bằng thí nghiệm,
người ta đã chứng minh được
Hs xác định ngun tử
gồm:
- Hạt nhân mang điện
tích dương.
- Vỏ tạo bởi những
electron mang điện tích
âm
HS quan sát các tranh vẽ
Sơ đồ nguyên tử neon,
hiđro, ôxi, natri.
Phát hiện được số P
luôn luôn bằng số e nên
nguyên tử trung hòa về
điện .
- có cùngsố P trong hạt
nhân .
P và n có cùng khối lượng
còn khối lượng của e
không đáng kể .
<b>II. Hạt nhân nguyên tử</b>
2.Trong mỗi nguyên tử
số proton (p,+) bằng số
electron (e,-)
lượng là tập trung vào các hạt
electron. Có thể coi khối
lượng hạt nhân là khối lượng
nguyên tử hay không?
GV: Dùng sơ đồ minh hoạ
phần cấu tạo nguyên tử H , O,
Na <sub>giới thiệu vòng nhỏ</sub>
trong cùng là hạt nhân, mỗi
vòng tiếp theo là 1 lớp
electron.
Dùng sơ đồ Mg, K (để
trống các loại hạt) kết hợp sơ
đồ cấu tạo nguyên tử.
GV: Để tạo ra chất này
trong chất khác, các nguyên
tử phải liên kết được với
nhau. Nhờ đâu mà nguyên tử
liên kết được với nhau?
4: Củng cố, Vận dụng và
-Quan sát sơ đồ cấu tạo các
ngun tử sau , hãy cho biết
số P , số e , số lớp e và so áe
lớp ngoài cùng ?
Heli
HS khẳng định khối lượng
của hạt nhân được coi như
khối lượng nguyên tử .
HS xác định chính nhờ
electron mà ngun tử có
khả năng liên kết với
nhau .
*Heli :
- số P :2
- số e :2
- số lớp e:1
-số e lớp ngoài cùng : 2
*Hidro:
Hidro
Cacbon
G/v:yêu cầu Hs đọc phần
ghi nhớ SGK
<b>5. Dặn dò (2’)</b>
- Làm các bài tập 1,2,5
trang 15,16 vào vở
- Đọc trước bài nguyên tố
hố học
- số lớp e: 1
-số e lớp ngồi cùng : 1
* Cacbon:
- số P : 6
- số e : 6
- số lớp e: 2
-số e lớp ngoài cùng : 4
Hs đọc phần ghi nhớ SGK
<b>TUẦN: 3</b> Ngày soạn :05/09/09
<b>Tiết: 6</b> <b> Ngày dạy: 10/09/09 </b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến Thức: </b>
- Hiểu được nguyên tố hoá học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong
hạt nhân.
-Biết được kí hiệu hố học dùng để biểu diễn ngun tố; mỗi kí hiệu cịn chỉ một
ngun tử của nguyên tố.
-Biết cách ghi đúng và nhớ kí hiệu của một số nguyên tố.
-Biết được thành phần khối lượng các ngun tố có trong vỏ trái đất là khơng đồng
đều và oxi là ngun tố phổ biến nhất.
<b>2.Kỹ năng: </b>
Rèn luyện kỹ năng viết kí hiệu hố học; biết sử dụng thơng tin, tư liệu để phân
tích, tổng hợp, giải thích vấn đề.
<b>3.Thái độ: </b>
Tạo hứng thú học tập bộ môn.
<b>B. CHUẨN BỊ: Gv chuẩn bị </b>
Ống nghiệm đựng 1g nước cất.
Tranh vẽ (hình 1.8 trang 19 sgk): phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong vỏ Trái
Đất. Bảng 1 trang 42 SGK: một số nguyên tố hoá học.
C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:
<b>HOẠT ĐỘNG CUẢ GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CUẢ HS</b> <b>NỘI DUNG </b>
<b>1.</b> <b>Ổn định lơp: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : (6)</b>
- Nguyên tử là gì?
Ngun tử có các hạt cơ
bản nào ?
- cho sơ đồ cấu tạo
ngun tử nhơm như hình
vẽ . hãy cho biết số P, số
e , số lớp e và so áe lớp
ngồi cùng ?
<b> Nhơm</b>
<b> 3. Bài mới :</b>
<i><b> Tổ chức tình huống dạy</b></i>
<i><b>học (2’)</b></i>
Trên nhãn hộp sữa có ghi
hàm lượng canxi cao, thực
ra phải nói trong thành
3.1 Hoạt động 1: (10’)
<b>Ngun tố hố học là gì?</b>
<b>- Ngun tử là hạt vơ cùng</b>
nhỏ, trung hồ về điện.
- Ngun tử gồm: các hạt
cơ bản là P (+), e(-) và n
không mang điện .
* Nhôm
số P : 13
- số e : 13
- số lớp e: 3
-số e lớp ngoài cùng : 3
<b>Hs laéng nghe </b>
GV yêu cầu 2HS /2
nhóm đọc SGK phần 1/ I
trang 17.
GV cho HS quan sát 1g
nước cất. Đặt câu hỏi:
- Trong một gam nước có
những loại nguyên tử nào?
-Số lượng nguyên tử từng
loại là bao nhiêu?
- Nếu lấy một lượng nước
lớn hơn nữa thì số ngun
tử Hiđrơ và Oxi như thế
nào?
GV: Để chỉ những
nguyên tử cùng loại, ta
dùng từ “nguyên tố hố
học”. Ngun tố hố học là
gì?
- GV: Sử dụng bảng 1
trang 42.
- Hãy đọc tên những
nguyên tử có số proton là
8,13, 20.
- Hãy nêu số proton có
trong hạt nguyên tử magiê,
photpho, brom.
GV: Đối với một nguyên
tố, số proton có ý nghĩa
- HS đọc SGK. HS cả lớp
chú ý theo dõi (HS chỉ đọc
đến... NTHH kia).
- HS nhóm thảo luận và
lần lượt trả lời từng câu hỏi
(các câu hỏi này GV viết ra
giấy và gắn lên bảng
- có các loại nguyên tử sau :
H , O
- có 2 nguyên tử Hidro và 1
ngun tử Oxi
- Tăng lên.
- Ngun tố hố học là
tập hợp những nguyên tử
cùng loại, có cùng số proton
trong hạt nhân.
- Oxi , nhôm , Canxi .
- 12, 15,35.
-Số proton là số đặc trưng
của một nguyên to.á
<b>I. Ngun tố hố học là gì?</b>
<b>1. Nguyên tố hoá học là</b>
tập hợp những nguyên tử cùng
loại, có cùng số proton trong
hạt nhân.
GV: Các em hiểu gì khi
hộp sữa ghi hàm lượng
canxi cao?
<b>3.2 Hoạt động 2 : (15’)</b>
Kí hiệu hố học
GV: Làm thế nào để trao
đổi với nhau về nguyên tố
một cách ngắn gọn mà ai
cũng hiểu?
Gv : người ta quy định
dùng các KHHH để biểu
diễn ngắn gọn các NTHH.
Mỗ nguyên tố được biểu
diễn bằng 1 chữ cái in hoa
( hoặc1 chữ cái in hoa kèm
theo 1 chữ cái in thường)
VD:
Natri : Na
* Lưu ý : các KHHH
được thống nhất trên tồn
thế giới khơng được tự ý
viết khác đi :
Vd : cacbon : C . không
được tự ý viết : c hay C
hay
GV yêu cầu HS đọc câu
câu đầu tiên trong phần 2/I
trang 17 SGK.
- có nghĩa là thành phần
canxi có trong sữa chiếm
phần nhiều .
HS laéng nghe .
- Hs biết xác định ghi
KHHH đúng của các NTHH
trong bảng trang42
- HS đọc SGK.
- HS nhóm tham khảo bảng
1 tr. 42 và trả lời.
2. Kí hiệu hố học:
- Nhận xét gì về cách viết
kí hiệu hố học của ngun
tố có số p là 8 ,6 ,15, 20 ?
GV: Nguyên tố hoá học
cacbon và canxi có cùng
chữ đầu, làm cách nào để
phân biệt hai nguyên tố
hoá học này?
GV: Hãy đọc số ngun
tử khi nhìn vào các kí hiệu
trên?
- Làm thế nào để biểu
diễn 3 nguyên tử oxi, 5
nguyên tử sắt?
<b> GV: Hướng dẫn cách ghi</b>
<b>số nguyên tử, cách nhớ và</b>
<b>đọc kí hiệu hoá học. II.</b>
<b>Nguyên tử khối sẽ nghiên</b>
<b>cứu ở tiết sau.</b>
3.3 Hoạt động 3: (5’)
<b>Có bao nhiêu ngun</b>
<b>tố hố học?</b>
<b> GV u cầu HS nghiên </b>
cứu phần III trang 19 SGK.
Sử dụng (hình 1.6) gắn
lên bảng. Đặt câu hỏi (viết
sẵn ra giấy).
- Hiện nay đã biết được
bao nhiêu nguyên tố?
- Sự phân bố ngun tố
-có kí hiệu là :O ,C, P, Ca
- phát hiện ra sự khác nhau
là C và Ca .
- Ta ghi : 3O , 5Fe
- Hs nhóm trao đổi, sau đó
một HS đọc câu hỏi và phát
biểu.
-Hiện nay đã biết được
110 nguyên tố.
<b>III. Có bao nhiêu nguyên</b>
<i><b>tố hoá học?</b></i>
trong lớp vỏ trái đất như
thế nào?
- Nhận xét thành phần
phần trăm về khối lượng
của nguyên tố oxi
4. Cuûng cố : (5’)
<b>- Ngun tố hố học là gì?</b>
- Dựa vào bảng 1 trang 42 .
Hãy xác định KHHH của
các NTHH có tên sau :
cacbon , magie , sắt , lưu
huỳnh , nhôm ………
<b> 5.Dặn do øvà Hướng dẫn</b>
<b>về nhà (2’)</b>
- Hướng dẫn cách học kí
hiệu hố học yêu cầu HS
học thuộc.
-Đọc trước nội dung phần
II (SGK).
-Làm các BT trong SGK
sau phần bài học1,2,3.
- Gồm các lớp :Thạch quyển
( lớp đất đa) ù, thủy quyển
( lớp nước) , khí quyển (lớp
khơng khí )
<b>- Oxi là nguyên tố phổ biến</b>
nhất.( nó chiếm 49,4%)
-Ngun tố hố học là tập
hợp những ngun tử cùng
loại, có cùng số proton trong
hạt nhân.
-HS Dựa vào bảng 1 trang
42 xác định : C , Mg, Fe , S ,
Al ……..
HS lưu ý cách ghi đúng .
<b>TUẦN: 4 </b> <b>Ngày soạn : 10/09/09 </b>
<b>Tieát : 7</b> <b> </b> <b>Ngày dạy : </b>15/09/09<b> </b>
Bài 5 (tiết 2)
<b>A. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến Thức:</b>
- Hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon
(đvC).
-Biết được mỗi đvC bằng khối lượng của 1/12 nguyên tử C.
- Biết được mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
<b> 2.Kỹ năng:</b>
- Biết dựa vào bảng 1 trang 42 SGK để:
-Tìm kí hiệu và ngun tử khối khi biết tên nguyên tố.
-Xác định được tên và kí hiệu của nguyên tố khi biết nguyên tử khối.
-Rèn luyện kỹ năng tính tốn.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
Bảng 1 trang 42: một số ngun tố hố học.
Bảng phụ ghi sẵn 1 số bài tập phần luyện tập .
C. Tổ chức hoạt động học tập :
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Nội dung</b>
<b>1. ổn định lớp : ( 2’)</b>
Kiểm diện Hs
<b>2. Kiểm tra bài cũ ( 5’)</b>
nguyên tố kali, sắt, bạc,
HS báo cáo (p,k)
nitơ, clo.
- Các cách viết 3Al,
4Ca, 5O, P, S ,8Ca, 12
H lần lượt chỉ ý gì?
3.Bài mới :
<i>Tổ chức tình huống</i>
<i>dạy học: (2’)</i>
GV: Khối lượng thực
của một nguyên tử rất
nhỏ.- Yêu cầu học sinh
đọc SGK phần II tr.18
<b>3.1 Hoạt động 1 :</b>
<b>Nguyên tử khối (15’)</b>
<b> GV: Viết theo</b>
<b>dạng luỹ thừa thì khối</b>
<b>lượng 1 nguyên tử C là</b>
<b>1,9926. 10-23<sub>g. Số trị</sub></b>
<b>này quá nhỏ, không</b>
<b>tiện dụng. Để cho các</b>
<b>trị số khối lượng này là</b>
<b>những số đơn giản, dễ</b>
<b>sử dụng, trong khoa</b>
<b>học dùng một cách</b>
<b>riêng để biểu thị khối</b>
<b>lượng của ngun tử.</b>
<b>Đó là bài học hơm nay.</b>
GV: u cầu HS đọc
SGK trang 18. Đặt câu
- Chỉ 3 nguyên tử nhôm,
5nguyên tử oxi, 1 nguyên
tử phôt pho, 1 nguyên tử
lưu huỳnh ,
8 nguyên tử canxi, 12
nguyên tử hidro .
- Học sinh đọc sách giáo
khoa trang 18 “Nguyên tử
có khối lượng... không
<b>II. Nguyên tử khối</b>
1.1 Đơn vị cacbon (đvC)
bằng khối lượng của 1/12 nguyên
2.Nguyên tử khối : là khối lượng
của một nguyên tử tính bằng đơn
vị cácbon. Mỗi nguyên tố có một
nguyên tử khối riêng biệt.
hỏi: đơn vị cacbon có
khối lượng bằng bao
nhiêu khối lượng
nguyên tử cacbon? Khi
viết C=12đvC,
Ca=40đvC...nghóa là gì?
<b> </b>
<b> GV: Các giá trị khối</b>
<b>lượng này chỉ cho biết</b>
<b>sự nặng nhẹ giữa các</b>
<b>nguyên tư ûcho</b>
<b>Mg=24đvC,Cu=64đvC.</b>
<b>Hãy so sánh xem</b>
<b>nguyên tử magiê nhẹ</b>
<b>hơn bao nhiêu lần so</b>
<b>với nguyên tử đồng?</b>
GV: Khối lượng tính
bằng đvC chỉ là khối
lượng tương đối giữa
các nguyên tử <sub>người</sub>
ta gọi khối lượng này là
Vậy nguyên tử khối
là gì?
GV: Hãy cho biết
nguyên tử khối và ký
hiệu của nguyên tố sắt,
lưu huỳnh?
<b> 3.2 Hoạt động 2 :</b>
<b>Luyện tập (18’)</b>
<b> GV treo bảng phụ ghi</b>
tiện sử dụng”.
- có nghóa là : NTK của C
là12 đvC vàNTK của
cacxi là40 đvC
HS so sánh :
<i>Cu</i>
<i>Mg</i>
=<sub>64</sub>24 = <sub>3</sub>1
Vậy Mg nhẹ hơn Cu là 1/3
lần
HS đọc SGK trang 19:
“người ta qui ước... đơn vị
cacbon”.
<b>-Nguyên tử khối : là khối</b>
lượng của một nguyên tử
tính bằng đơn vị cácbon.
- sắt (Fe) = 56 đvC
sẵn bài tập . Yêu cầu HS
thảo luận nhóm thực
hiện và ghi kết quả ra
giấy để báo cáo.
<b> </b>
<b>BT1: Hãy so sánh</b>
nguyên tử Mg nặng hơn
hay nhẹ hơn bao nhiêu
lần so với các nguyên tử
sau :
<b>a.</b> C
<b>b.</b> S
<b>c.</b> Al
<b>Cho hs baùo caùo </b>
<b>GV nhận xét cho điểm.</b>
<b>Khen những nhóm</b>
<b>thực hiện tốt .</b>
<b>BT2 : (bt6 SGK)</b>
nguyên tử X nặng gấp 2
HS thảo luận (3p) : Hs dựa
vào bảng tr.42 sẽ biết
NTK của các chất :
Mg =24
C = 12
S =32
Al= 27
* Thực hiện các bước sau
a. <i>Mg<sub>C</sub></i> <b>=</b><sub>12</sub>24 <b> =2 </b>
Vaäy Mg nặng hơn C 2lần.
b. <i>Mg<sub>S</sub></i> <b>= </b><sub>32</sub>24<b> =</b>1<sub>3</sub>
Vậy Mg nhẹ hơn S là 1/3
lần
c. <i>Mg<sub>Al</sub></i> =<sub>27</sub>24 =<sub>9</sub>8
Vậy Mg nhẹ hơn Al là
HS báo cáo theo nội dung
đã thảo luận .
lần nguyên tử Nito .
Tính nguyên tử khối của
X, cho biết đó là
nguyên tố nào ?
<b>Cho hs baùo caùo </b>
<b> GV nhận xét cho</b>
<b>điểm. Khen những</b>
<b>nhóm thực hiện tốt .</b>
4. Củng cố :(đã củng cố
trong bài)
5. Dặn dò : (3’)
* Làm bài tập 7,8 trang
20 SGK.
* GV gợi ý bài tập 7/21.
* Khối lượng 1nguyên
tử
C=1,9926.10-23<sub>g</sub>
* Khối lượng 1 nguyên
tử
C=12 đvC
* Vậy 1 đvC tương ứng
với bao nhiêu gam?
Dựa vào bảng tr42 biết
NTK của N= 14
X=2N=2.14=28
Dựa vào bảng tr42 Đó
là Si , có tên Silic.
HS báo cáo theo nội dung
đã thảo luận .
Nhóm khác bổ sung
Hs ghi nhớ
<b>TUẦN: 4 Ngày soạn: 15/09/09 </b>
<b>TIẾT: 8 Ngày dạy : 18/09/09 </b>
<i><b>Bài 6 (tiết 1)</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến Thức:</b>
<b> - Hiểu được đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học; hợp chất là những</b>
chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên.
-Phân biệt được đơn chất kim loại (có tính dẫn điện, dẫn nhiệt) và phi kim.
Biết được trong một mẫu chất (nói chung cả đơn chất và hợp chất) các ngun tử khơng
tách rời mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.
<b>2.Kỹ năng: </b>
-Biết sử dụng thơng tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp, giải thích vấn đề Sử dụng ngơn
ngữ hố học cho chính xác: đơn chất, hợp chất...
<b> 3.Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ mơn.</b>
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
<b>- Hình vẽ minh hoạ các mẫu chất: kim loại đồng (hình 1.10), khí oxi, khí hidro (hình</b>
1.11), nước (hình 1.12), muối ăn (hình 1.13) SGK.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>1. ổn định lớp : (2’)</b>
<b> Kiểm diện Hs</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :( 5’)</b>
<b>-Hãy biểu diễn năm</b>
nguyên tử cacbon, 6
<b>HS baùo caùo (p,k )</b>
HS xác định :
b. <i>Mg<sub>S</sub></i> <b>= </b><sub>32</sub>24 <b> =</b><sub>3</sub>1
Vậy Mg nhẹ hơn S là 1/3
lần
ngun tử sắt và8 nguyên
tử lưu huỳnh ? .
<b>3. Bài mới : </b>
<b> Tổ chức tình huống dạy học:( 3’)</b>
Ta đã biết các chất được tạo nên từ nguyên tử mà mỗi loại nguyên tử lại là một nguyên
tố hoá học. Vậy ta có thể nói : chất được tạo nên từ ngun tố hố học có được khơng?
Tuỳ theo, có chất được tạo nên chỉ từ một nguyên tố, có chất tạo nên từ hai hay ba
nguyên tố. Dựa vào đó, người ta phân loại chất.
Hoạt động 1: Đơn chất là
<b>gì ? (15’)</b>
<b> GV: khí hidro, lưu</b>
huỳnh, các kim loại natri,
nhơm, ... đều được tạo nên
từ một ngun tố hố học
tương ứng là H, S, Na, Al...
Chúng được gọi là đơn
chất.
Đặt câu hỏi: Các em
hiểu thế nào về đơn chất?
GV: u cầu HS đọc
SGK phần 1 (I) từ “Khí
hidro... và cả kim cương
nữa”.
GV: Hãy kể tên một số
kim loại và nêu tính chất
vật lý chung của chúng?
Các kim loại đó do ngun
tố hố học nào tạo nên?
GV: Đó là các đơn chất
kim loại – Cịn những đơn
chất khác như khí oxi, lưu
huỳnh được gọi là đơn chất
<b>HS laéng nghe .</b>
<b> </b>
HS đọc SGK phần 1 (I)
từ “Khí hidro... và cả kim
cương nữa”.
<b> HS : Sắt , đồng , nhôm…</b>
là chất rắn , do các
NTHH như : Fe, Cu, Al …
tạo thành
<b>I.Đơn chất:</b>
<b>1. Đơn chất là gì ?</b>
Là những chất được tạo
nên từ một nguyên tố hố
học.
VD : Đơn chất cacbon do 1
NTHH là C tạo thành .
<b>2. Đặc diểm cấu tạo: </b>
- Đơn chất kim loại các
nguyên tử liên kết với nhau
( xếp khít nhau ) theo một trật
tự nhất định .
phi kim.
GV: Sử dụng hình 1.10
minh hoạ tượng trưng một
mẫu kim loại đồng Hãy
nêu nhận xét về cách sắp
xếp các nguyên tử đồng?
GV: Sử dụng hình 1.11
minh hoạ mẫu khí hidro và
khí oxi <sub>Hãy nêu nhận</sub>
xét về hai mẫu đơn chất
này?
Hoạt động 2:<b> Hợp chất là</b>
<b>gì ? (10’)</b>
<b> GV: Nước do nguyên tố</b>
hoá học (H và O), muối ăn
do nguyên tố hoá học (Na
và Cl), axit sunfurit (H, S,
O). Các chất nêu trên được
gọi là hợp chất.
- Có mấy loại ngun tố
hố học trong từng hợp
chất? Hiểu thế nào về hợp
chất?
<b> GV: Các chất kể trên là</b>
hợp chất vơ cơ.
GV: Giới thiệu thêm khí
Mêtan (C,H), đường
(C,H,O) là hợp chất hữu
cơ.
GV: Sử dụng hình 1.12,
1.13.
<b>- Đơn chất kim loại các</b>
nguyên tử dính liền thành
một khối
<b>- Đơn chất phi kim các</b>
nguyên tử liên kết với
nhau theo cặp .
- Có từ 2 NTHH trở lên .
<b>II.Hợp chất</b>
1. Hợp chất là gì ?
<b> là chất tạo từ hai ngun</b>
tố hố học trở lên.
2. Đặc diểm cấu tạo:
Hãy nêu nhận xét về
cách sắp xếp nguyên tử
của các nguyên tố về tỷ
lệ? Về thứ tự?
* Luyện tập : Hãy lập
CTHH của các hợp chất có
thành phần như sau :
a. 3H,1P,4O
b.1Al,3Cl
4. Củng cố : (8’)
Bài tập 1: GV viết ra
giấy yêu cầu HS lên điền
từ thích hợp.
<b> - Hãy lập CTHH của các</b>
hợp chất có thành phần
như sau :
<b> + 1Na,1Cl</b>
+1Cu, 1S,4O
<b>5. Dặn dò vàHướng dẫn về</b>
nhà: (2’)
Làm bài tập 2,6 vào vở.
-Đối với nước : 1 nguyên
tử oxi liên kết với 2
nguyên tử hidro .
-Đối với muối : 1 nguyên
tử Natri liên kết với 1
nguyên tử Clo .
HS laäp :
a.H3PO4
b.AlCl3
Hs điền :
*Yêu cầu :
(1) Đơn chất
(2) hợp chất
(3) nguyên tố hóa học
(4) hợp chất
(5) kim loại
(6) phi kim
(7) vô cơ
(8) hữu cơ
HS lập :
+ NaCl
+CusO4
<b>TUẦN: 5 Ngày soạn: 17/09/09 </b>
<b> Tiết: 9</b> <b> Ngày dạy : 24/09/09 </b>
<b> Bài 6 (tiết 2)</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1.Kiến Thức:</b>
<b> - Hiểu được phân tử là hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ</b>
tính chất hố học của chất. Các phân tử của một chất thì đồng nhất với nhau. Phân tử khối
là khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
<b>-Biết cách xác định phân tử khối.</b>
-Biết được một chất có thể ở 3 trạng thái. Ở thể hơi, các hạt hợp thành rất xa nhau.
<b>2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng tính tốn.</b>
-Biết sử dụng hình vẽ, thơng tin để phân tích giải quyết vấn đề.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
Hình vẽ (hình 1.14) sơ đồ ở ba trạng thái rắn, lỏng, khí của chất.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
1.Ổn định lớp : (2’)
Kiểm diện HS
2.Kiểm tra bài cũ: (6’)
- Hãy nêu thí dụ về đơn
chất? Đơn chất đó do
nguyên tố hoá học nào
tạo nên? Hiểu thế nào về
đơn chất?
- Đá vơi do ngun tố hố
học (Ca, C, O) tạo nên?
Vì sao nói đá vơi là hợp
chất? Hãy cho thí dụ một
hợp chất và nêu nguyên
tố tạo nên hợp chất đó?
HS báo cáo (p,k)
- Đơn chất Là những
chất được tạo nên từ một
ngun tố hố học.
VD : Đơn chất cacbon do
1 NTHH là C tạo thành .
3. Bài mới :
<i><b>Tổ chức tình huống dạy học:( 2’)</b></i>
Chúng ta đã biết có 2 loại chất: Đơn chất và hợp chất. Dù là đơn chất hay hợp chất cũng
đều do các hạt nhỏ cấu tạo nên. Các hạt nhỏ đó đã thể hiện đầy đủ tính chất hố học của
chất. Người ta gọi các hạt nhỏ đó là gì?
Hoạt động 1: Phân tử
<b>là gì ? (15’) </b>
GV: Những hạt gồm
một số nguyên tử liên kết
với nhau gọi là phân tử.
Sử dụng lại hình 1.9, 1.10,
1.11, 1.13: Hãy cho biết
đâu là phân tử đồng, khí
oxi, nước, muối ăn? Phân
tử của mỗi chất gồm
những nguyên tử nào liên
kết với nhau?
- Nguyên tử khối ø gì ?
-Tương tự như nguyên tử
khối : phân tử khối là
khối lượng phân tử tính
bằng đvC .
<b>Gv : lưu ý về cách tính</b>
phân tử khối được tính
bằng tổng các nguyên tử
khối có trong phân tử chất
đó .
Vd: NaCl = 23+35.5
=58.5 ñvC
Hs chỉ trên tranh .xác định
phân tử đồng được tạo bởi
nguyên tử đồng . phân tử
khí oxi được tạo bởi 2
nguyên tử
Oxi ………
-Nguyên tử khối : là
khối lượng của một
nguyên tử tính bằng đơn
vị cácbon.
<b>III. Phân tử :</b>
<b> 1. Phân tử là gì ? </b>
<b> Phân tử là hạt gồm một số</b>
<i>nguyên tử liên kết với nhau và</i>
<i>thể </i> <i>hiện </i> <i>đầy </i> <i>đủ tính chất hố</i>
học của chất .
2. Phân tử khối :
- phân tử khối là khối lượng
phân tử tính bằng đvC .
- phân tử khối được tính bằng
nhóm (4phut) áp dụng
BT: Tính phân tử khối
của các chất sau : NaOH,
<b>CaO, O2, CO2</b> .
Hoạt động 2:<b> Trạng</b>
<b>thái của chất (10’) </b>
GV: Nước có thể tồn
tại ở các trạng thái nào?
GV: Sử dụng hình 1.14:
hãy nhận xét về trật tự
sắp xếp và khoảng cách
giữa các hạt?
GV yêu cầu HS đọc
SGK phần IV.
4. Củng cố : (7’)
- Phân tử là gì ?
<b> </b>
HS thảo luận ,
<b>NaOH =23+16+1=40 đvC</b>
<b>CaO =40+16 =56 ñvC</b>
<b>O2 =2x16 =32 ñvC</b>
<b>CO2 </b>=12+2x16 =44 ñvC
-HS : nước tồn tại ở 3 thể
là: rắn ,lỏng, khí .
-PT khí các hạt xếp xa
nhau PT lỏng các hạt ở
gần nhau, PT rắn các hạt
xếp khít nhau.
-HS đọc SGK, các HS
khác gạch dưới phần cần
chú ý ở cuối trang 24:
“khi chất... hỗn độn”.
- Nêu kết luận : Mỗi
mẫu chất là một tập hợp
vô cùng lớn những hạt là
phân tử hay nguyên tử.
Tuỳ điều kiện nhiệt độ
và áp suất, một chất có
thể ở 3 trạng thái (rắn,
lỏng, khí).
Ở trạng thái khí, các hạt
rất xa nhau
<b> - Phân tử là hạt gồm</b>
<b>IV.Trạng thái của chất</b>
Mỗi mẫu chất là một tập hợp
vơ cùng lớn những hạt là phân
tử hay nguyên tử.
Tuỳ điều kiện nhiệt độ và áp
suất, một chất có thể ở 3 trạng
thái (rắn, lỏng, khí).
- Phân tử khối là gì?
- Tính phân tử khối của
các chất sau : CuO ,
Na2O, H2SO4.
5.Dặn dò : (3’)
-học bài và áp dụng các
bái tập :4,6,7
- Đọc trước bái thực
hánh2.
với nhau và thể <i>hiện đầy</i>
<i>đủ tính chất hoá học của</i>
chất .
- phân tử khối là khối
lượng phân tử tính bằng
đvC .
HS áp dụng giống bài tập
1.
CuO = 64+16=80 ñvC
Na2O =2x23+16=62 ñvC
H2SO4=2x1+32+4x16=98
ñC
<b>TUẦN: 5 Ngày soạn: 20/09/09 </b>
<b>TIẾT: 10 Ngày dạy : 25/09/09 </b>
<i><b>Bài 7</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>-</b> Học sinh nhận thấy sự chuyển động của phân tử chất ở thể khí và chất trong
dung dịch.
<b>-</b> Rèn luyện kỹ năng sử dụng một số dụng cụ, hố chất trong phịng thí nghiệm.
<b>1.</b> Sự khuếch tán của phân tử chất ở thể khí: amoniac.
<b>2.</b> Sự khuếch tán của phân tử chất trong dung dịch thuốc tím.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
<b>- Dụng cụ: 1 ống nghiệm, 2 cốc thuỷ tinh, giá ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, bình nước,</b>
bơng gịn, nút cao su, tấm kính, ống nhỏ giọt
<b>-Hố chất: Giấy quỳ, dd NH3, dd KMnO4. </b>
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:
<b>Nội dung thực hành </b> <b>Giáo viên – học sinh</b>
<b>I. Tiến hành thí nghiệm (15’)</b>
<b>Thí nghiệm 1: Sự khuếch tán của</b>
amoniac
<b>Số 1: Dùng đũa thuỷ tinh nhúng vào</b>
dd NH3 rồi chấm vào giấy quỳ tím đặt
trên tấm kính (để thử trước).
<b>-</b> GV hướng dẫn nhiệm vụ số 1 và giải
thích: Ta phải thử trước để thấy amoniac làm
giấy quỳ tím (ẩm) xanh.
<b>Số 2: Lấy 1 ống nghiêm, thử nút cao</b>
<b>-</b> GV hướng dẫn tiếp các nhiệm vụ theo
thứ tự.
<b>-</b> HS thực hiện theo hướng dẫn.
<b>Số 3: Lấy bơng gịn thấm ướt dung</b>
dịch amoniac để vào ống nghiệm (số 2
đã chuẩn bị) chỗ gần miệng ống nghiệm,
đậy nút cao su vào. Quan sát hiện tượng
đổi màu của giấy quỳ.
<b>Nội dung thực hành </b> <b>Giáo viên – học sinh</b>
<i><b>Thí nghiệm 2: Sự khuyếch tán của</b></i>
kali pemanganat.
<b>Số 1: Cho nước vào 1/3 cốc thuỷ tinh.</b>
<b>Số 2: Dùng ống nhỏ giọt lấy dd thuốc</b>
tím cho vào một cốc thuỷ tinh khác
(khoảng 1 ml).
- GV chuyển sang thí nghiệm 2: Phương pháp
hướng dẫn như thí nghiệm 1.
<b>Số 3: Dùng đũa thuỷ tinh cắm sâu</b>
trong cốc nước, rót dd thuốc tím theo đũa
Chú ý: Phải rót từ từ
Quan sát ranh giới giữa dd thuốc tím ở
dưới và nước ở trên?
<b>II. Trả lời câu hỏi: (10’)</b>
1. Sự khuyếch tán là gì?
2. Khoảng cách giữa các phân tử ở
trạng thái rắn, lỏng, khí như thế nào.
3. Hiện tượng quan sát được trong thí
nghiệm 1? Giải thích?
4. Hiện tượng quan sát được trong thí
nghiệm 2? Giải thích?
Các câu hỏi được cho học sinh viết vào phiếu
thự hành trước để chuẩn bị
<b> III.Tường trình : (10’)</b>
<b> GV hướng dẫn HS tường trình</b>
<b>theo mẫu (I*)</b>
<b>Tên</b>
<b>TN</b>
<b>Cách</b>
<b>TH</b>
<b>HTquansá</b>
<b>t</b>
<b>Kết</b>
<b>luận</b>
<b>Trong thí nghiệm 1: Chỉ để một lọ dd NH3</b>
trên bàn giáo viên. HS từng nhóm lên lấy, tẩm
vào bơng gịn đậy nút ống nghiệm sau khi cho
bơng gịn vào rồi mới mang về vị trí nhóm
giảm được mùi của dd NH3
<b>Nội dung thực hành </b> <b>Giáo viên – học sinh</b>
<b> IV.Cuối tiết thực hành (10’)</b>
<b>Số 1: Đem các dụng cụ đã sử dụng đi</b>
rửa (ống nghiệm rửa xong phải úp vào
giá).
<b>Số 2: Sắp xếp lại hoá cụ hoá chất cho</b>
ngay ngắn, làm vệ sinh bàn thí nghiệm.
TUẦN: 6 Ngày soạn : 28/09/09
<b>Tiết: 11 Ngày dạy : 01/10/09 </b>
<i><b>Bài 8</b></i>
<b>A.</b> <b>MỤC TIÊU : </b>
- Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: Chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử,
nguyên tố hoá học, phân tử.
- Rèn kỹ năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp. Từ sơ đồ nguyên tử
nêu được thành phần cấu tạo.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
Hình vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm hoá học (trang 29 SGK).
<b>C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CÙA HS
1. Ổn định lớp : ( 1’)
Kiểm diện Hs
2.Kiểm tra bà cũ :
( sẽ kết hợp trong bài luyện tập)
3. Luyện tập :
<b>3.1 Hoạt động 1: (15’)</b>
<b> Củng cố cho HS những kiến thức</b>
<b>cần nhớ</b>
GV: Chúng ta đã nghiên cứu các khái
*1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các KN
GV: Sửỷ dúng sụ ủồ trang 29 SGK yẽu
cầu 1 HS ủóc (khi sửỷ dúng sụ ủồ, nhửừng
chửừ in dửụựi khaựi nieọn GV che laùi.)
GV: hãy nêu thí dụ cụ thể để chỉ rõ các
HS báo caùo (p,k)
mối quan hệ từ vật thể đến chất, từ chất
đến đơn chất? (nhóm 1, 3, 5 chuẩn bị câu
hỏi này)
Cũng câu hỏi như trên nhưng hỏi về
mối quan hệ từ vật thể đến hợp chất?
(nhóm 2, 4, 6 chuẩn bị).
<b>-</b> Hãy cho biết chất được tạo nên
từ đâu?
<b>-</b> Đơn chất được tạo nên từ bao
nhiêu nguyên tử hoá học?
<b>-</b> Chất được tạo nên từ hai
nguyên tố trở lên gọi là gì?
Sau khi HS phát biểu, GV mở phần che
trong sơ đồ cho HS đọc li.
<b>* Tổng kết về chất, phtử, ngtử.</b>
? Mỗi chất có tÝnh chÊt g×.
? Các chất đều đợc tạo nên từ đâu.
? Ngtử là gì. Ngtử đc cấu tạo bởi hạt
nào.
? Ngtố hoá học là gì. ? Ptử là gì.
<b>3.2Hot động 2: Bài tập(28’)</b>
GV: Hạt hợp thành của đơn chất kim
loại là nguyên tử. Các em hãy trình bày
những hiểu biết về nguyên tử? (Gv gợi
ý: Nguyên tử có cấu tạo thế nào? Khối
lượng của hạt nào dược coi là khối lượng
của nguyên tử? Nhờ đâu mà nguyên tử
có khả năng liên kết lại với nhau?
GV: Gäi HS chữa bài tËp 1b (SGK
Tr:30)
giữa các khái niệm.
VËt thể tự nhiên và nhân tạo
Chất (tạo nên từ nguyên tố hoá học)
(Tạo nên từ 1 ngtố) (Tạo nên từ 2 ngtố)
(Hạt hợp thành là (Hạt hợp thành là
các ngtử, phân tử) các phân tư)
HS nhóm thảo luận, chuẩn bị kiến thức để phát
biểu theo phân cơng.
- Tính chất vật lí và t/c hoá học nhất định.
- Đều đợc tạo nên từ ngtử.
Đ/N
HS: Tr¶ lêi.
GV: Gọi HS chữa bài tập 3 (SGK Tr:
31)
<b>Bài tËp 1:</b> Ptư mét hỵp chÊt gåm mét
ngtư ngtè X liªn kÕt víi 4 ngtư H và
nặng bằng ngtử O.
a, Tính ngtö khèi X, cho biÕt tªn, kÝ
hiƯu
b, TÝnh % vỊ khèi lỵng ngtè X trong h/c
<b>Bài tập 2:</b> Cho sơ đồ ngtử của ngtố
sau.
a, b,
c, d,
Bài 1b: + Dùng nam châm hút Fe
+ Hỗn hợp còn lại cho vào H2O, gỗ nổi lên
tỏch c g cũn li l nhụm.
Bài 3 : a, phtử khối của H2 là 1x2 = 2đvc
->ptử khối của hơp chất là 2x31 = 62đvc
b, KL của 2ngtử ngtố X lµ 62 - 16 = 46
->Ngtư khèi cđa X là 46 : 2 = 23 đvc
-> X là Natri, kÝ hiƯu lµ Na
HS: Suy nghÜ vµ lµm bµi tËp vào vở
a,KL của ngtử O là 16 đvc
KL của 4 H là 1 x 4 = 4 đvc
Ngtử khối của X là 16 - 4 = 12 đvc
-> X là các bon kí hiệu là C
<b>3</b>
<b>+</b>
<b>11</b>
Tra bảng 1 (SGK Tr: 42) hoàn thành bảng HS: Điền vào bảng
TT Tên ngtố Kí hiƯu
HH
Ngtư khèi Sè e Sè líp
e
Sè e líp ngoµi
cïng
a)
b)
c)
d)
<b>4. Củng cố :</b> (đã củng cố trong bài )
5. dặn dị: (2’)
<b>Bµi tËp vỊ nhµ:</b>Bµi 2, 4, 5. (SGK Tr : 31)
<b>TUẦN: 6 Ngày soạn : 30/09/09 </b>
<b> Tiết: 12 Ngày dạy : 02/10/09 </b>
<i><b>Bài 9</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1.Kiến Thức:</b>
<b> - Biết được cơng thức hố học (CTHH) dùng để biểu diễn chất, gồm một (đơn chất)</b>
hay hai, ba... (hợp chất) kí hiệu hố học với các chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu (khi chỉ số
là một thì kkhơng ghi)
-Biết cách ghi CTHH khi cho biết kí hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi
nguyên tố có trong một nguyên tử của chất.
-Biết được mỗi cơng thức hố học cịn để chỉ một phân tủ của chất. Từ CTHH được
xác định những nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử mỗi ngun tố và phân tử khối của
chất.
<b>2.Kỹ năng: </b>
- Rèn kĩ năng tính tốn (tính phân tử khối).
-Sử dụng chính xác ngơn ngữ hố học khi nêu ý nghĩa của CTHH.
<b> 3.Thái độ: - Tạo hứng thú học tập bộ môn.</b>
<b>B . CHUẨN BỊ : Mơ hình phân tử kim loại , phi kim .</b>
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung
1. Ổn định lớp : (1’)
Kiểm diện Hs
2.Kiểm tra bà cũ ( 6’)
- Đơn chất là gì ?
Hãy nêu thí dụ về
đơn chất? Đơn chất đó do
nguyên tố hoá học nào
tạo nên? Hiểu thế nào về
đơn chất?
- Đơn chất Là những chất
được tạo nên từ một nguyên
tố hoá học.
- Đá vôi do nguyên tố
hoá học (Ca, C, O) tạo
nên? Vì sao nói đá vơi là
hợp chất? Hãy cho thí dụ
một hợp chất và nêu
nguyên tố tạo nên hợp
chất đó?
-Vì đá vơi đươcï tạo nên từ 3
nguyên tố hoá học là (Ca, C,
O)
3.Bài mới :
<i>Tổ chức tình huống dạy học (3’)</i>
Chất được tạo nên từ các nguyên tố. Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố còn hợp
chất từ hai nguyên tố trở lên. Dùng các kí hiệu hố học có thể viết thành cơng thức hố học
để biểu diễn chất.
Bài học này cho biết cách viết và ý nghĩa của công thức hoá học.
3.1Hoạt động 1 (15’)
Hướng dẫn HS Cách viết
cơng thức hố học.
-GV Hạt hợp thành
của đơn chất kim loại gọi
là gì?
- Cho ví dụ về đơn
chất kim loại, nêu tên
nguyên tố hoá học tạo
kim loại đó và viết kí
hiệu hố học của ngun
tố?
*GV Với kim loại kí hiệu
-Hãy viết CTHH của kim
-Đơn chất kim loại có hạt hợp
thành là nguyên tử .
- VD nhoâm (Al)
loại đồng, sắt, kali.
GV Theo minh hoạ khí
oxi, khí hiđro thì hạt hợp
thành của đơn chất này
có bao nhiêu nguyên tử?
GV Giới thiệu CTHH
khí oxi, khí hiđrơ viết
lên bảng.
* Gv : lưu ý cách viết chỉ
số phải viết nhỏ hơn
KHHH và viết ở dưới
chân về bên phải .
GV theo minh hoạ
nước muối ăn thì hạt hợp
thành của các hợp chất
trên gồm các nguyên tử
GV giới thiệu CTHH
của nước, muối ăn viết
lên bảng.
Nêu cách viết CTHH của
hợp chất?
3.2Hoạt động 2: Giúp
HS biết được ý nghĩa của
cơng thức hố học.(10’)
GV: Mỗi kí hiệu hố
học chỉ một nguyên tử
của nguyên tố. Vậy mỗi
cơng thức hố học chỉ
một phân tử của chất
được khơng? Vì sao?
GV: Cho cơng thức
HS chú ý cách phi kim có hạt
hợp thành là phân tư û (2
nguyên tử ).
- Hs ghi : O2 , H2
HS ghi nhớ.
-xác định : 1 phân tử muối
gồm 1 nguyên tử natri liên kết
với 1 nguyên tử clo.
NaCl
H2O
- CTHH của hợp chất gồm kí
hiệu hoa học kèm theo chỉ số
ở dưới chân .
<b>I.</b> <b>Cách viết cơng thức</b>
<b>hố học.</b>
1.Đơn chất :
- Với kim loại kí hiệu hố học
được gọi là CTHH.
- Với phi kim CTHH là kí hiệu
hoa học kèm theo chỉ số ở dưới
chân .
Ax
hoá học của axit sunfuric
là H2SO4 (viết lên bảng)
các em hãy nêu những ý
biết được từ công thức
này?
GV: Một cơng thức
hố học của chất có ý
nghĩa thế nào?
GV: Yêu cầu HS đọc
phần cần lưu ý.
* Aùp dụng : cho biết ý
nghĩa của các công thức
sau :
-canxicacbonat(CaCO3)
-Axit sunfuaric(H2SO4)
-Natri Clorua (NaCl)
Hs neâu :
<b>-</b> Tên nguyên tố hoá
học tạo ra chất: H,S,O
<b>-</b> Số nguyên tử mỗi
nguyên tố có trong một phân
tử :2H,S,4O
- Phân tử khối
=2.2+32+4.16=98 đvC
Hs nêu :
+Có 3 NTHH tạo nên là
( canxi , cacbon , oxi )
+ Có 1Ca,1C,3O
+PTK=40+12+3x16=100đvC
Hs nêu :
+Có 3 NTHH tạo nên là
( Hidro, lưu huỳnh , oxi )
+ Có 2H ,1S , 4O
+PTK=1x2+32+4x16=98đvC
Hs nêu :
+Có 2 NTHH tạo nên là
2.Hợp chất :
CTHH của hợp chất gồm kí
hiệu hoa học kèm theo chỉ số ở
dưới chân .
Ax,By
(hay AxByCz).
A, B. C laø kí hiệu của
ngưyên tố.
? C«ng thøc ho¸ häc cđa
c¸c chÊt trªn cho ta biết
điều gì.
GV: Yêu cầu HS thảo luận
nhóm.
? Nêu ý nghÜa cña c«ng
thøc H2SO4
(Natri , Clorua )
+ Có 1Na , Cl
+PTK=23+35.5=58.5đvC
HS: Thảo luận nhóm.
+ Ngtố nào tạo ra chất.
+ Số ngtử của mỗi nguyên tố.
+ Phân tử khối của chất.
HS: Nêu theo 3 ý nghÜa cđa
c«ng thøc. <b>II.Ý nghĩa của CTHH</b><sub>1.Mỗi cơng thức hố học cịn</sub>
chỉ một phân tử của chất.
2.Ý nghĩa CTHH cho biết:
<b>-</b> Tên nguyên tố hoá
học tạo ra chất.
<b>-</b> Số nguyên tử mỗi
nguyên tố có trong một phân
tử.
- Phân tử khối
4. củng cố : (BT2SGK tr.33)(7’)
GV chia nhoùm :1.a,2.b,3.c,4.d
Chất Số nguyên tố Số nguyên tử PTK
a.Cl2 1 2Cl PTK=2x35.5=71ñvC
b.CH4 2 1C ,4H PTK=12+4x1=16ñvC
c.ZnCl2 2 1Zn ,2Cl PTK=65+2x35.5=136ñvC
d.H2SO4 2 2H , 1S ,4O PTK=1x2+32+4x16=98đvC
Hs báo cáo .
Gv chỉnh sửa và ch HS ghi vào vở .
5. Dặn dò : (3’)
- Cách học bài: Chú ý cách dùng từ về ngơn ngữ hố học.
- Làm các bài tập 3,4 vào vở
TUẦN: 7 Ngày soạn : 01/10/09
<b> Tiết: 13 Ngày dạy : 08/10/09 </b>
<i><b>Bài 10 (tiết 1)</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến Thức: - Hiểu được hố trị của một nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) là con số</b>
biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) được xác định theo hoá
trị của H chọn làm đơn vị và hoá trị của O là hai đơn vị.
-Hiểu và vận dụng được quy tắc về hoá trị trong hợp chất hai nguyên tố. Biết quy tắc này
đúng cả khi trong hợp chất có nhóm nguyên tử.
- Biết cách tính hố trị và lập cơng thức hố học.
-Biết cách xác định CTHH đúng, sai khi biết hoá trị của hai nguyên tố tạo thành hợp chất.
<b>2.Kỹ năng: - Có kỹ năng lập cơng thức hợp chất hai ngun tố, tính hố trị của một</b>
ngun tố trong hợp chất.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
-Bảng ghi hố trị một số ngun tố (bảng 1 trang 42)
-Bảng ghi hố trị một số nhóm ngun tử (bảng 2 trang 43).
<b>C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
1. Ổn định lớp (2’)
Kiểm diệm HS
2.Kiểm tra bài cũ (6’)
- Viết công thức hố học
của các hợp chất sau:
. Khí amoniac (1N, 3H)
. Nước (2H, 10)
. Axitsunfuric
HS baùo caùo (p,k)
(2H, 1S,40)
-Từ công thức hoá học của
các bon đioxit (CO2) hãy nêu
ý bghĩa của cơng thức hố học
này?
Hs nêu :
+Có 2 NTHH tạo nên là
( Các bon , oxi )
+ Có : 1C ,2O
+PTK=1x12+2x16==44đvc
<i> Tổ chức tình huống dạy học: (2’)</i>
Ta có thể biểu diễn hợp chất chỉ có một CTHH. Nhưng tại sao ta lại biết chỉ số nguyên tử
của từng nguyên tố trong hợp chất gồm hai nguyên tố hoá học để viết CTHH.?
Như đã biết, nguyên tử có khả năng liên kết với nhau và hoá trị là con số biểu thị khả năng
đó. Biết được hố trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập được CTHH của hợp chất. Nhưng
hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào? Để giải thích những vấn đề nêu
trên, chúng ta tìm hiểu về hố trị.
<b>3.1Hoạt động 1 : Hoá trị của</b>
<b>một nguyên tố được xác</b>
<b>định bằng cách nào? (15’)</b>
GV: Nguyên tử hiđro bé nhất
chỉ gồm1(P+) và1(e-), người
ta chọn khả năng liên kết của
nguyên tử H làm đơn vị và
gắn cho H có hố trị 1. Hãy
xét một số hợp chất có chứa
nguyên tử hiđro: HCl, H2O,
NH3, CH4.
- Từ CTHH hãy cho biết số
nguyên tử hiđro, số nguyên tử
của nguyên tố khác trong từng
hợp chất?
-Nguyên tử clo, oxi, nitơ,
-Khả năng liên kết của các
HS lắng nghe
HS thảo luận phát biểu. Sau
đó đọc SGK: “Một nguyên
tử...lấy hoá trị của H làm đơn
vị”.
Clo lk với 1H
Oxi lk với 2H
<b>I. Hoá trị của một nguyên</b>
<b>tố được xác định bằng</b>
<b>cách nào?</b>
Hoá trị của nguyên tố
được xác định theo:
- Hoá trị của H được chọn
làm đơn vi I (các nguyên tử
khác có khả năng liên kết
với bao nhiêu nguyên tử
hidro thì có hóa trị bấy nhiêu
.
VD: HCl
Cl có khả năng liên kết
với 1 nguyên tử hidro nên Cl
có hoá trị I
nguyên tử này với hiđro có
khác nhau khơng và khác như
thế nào?
GV: Các ngun tố này có
hố trị khác nhau, căn cứ vào
số ngun tử H, clo có hố trị
1. Hãy cho biết hoá trị các
nguyên tố còn lại oxi, nitơ,
cacbon?
-Hoá trị một số nguyên tố
trong hợp chất với hiđro được
qui định thế nào?
Gv: Nếu hợp chất khơng có
hiđro thì hoá trị của nguyên tố
được xác định thế nào?
* Lưu ý : hóa trị được viết
bằng số La Mã.
3.2 Hoạt động 2: Luyện
<b>tập (10’)</b>
GV yêu cầu HS thảo luận
nhóm(5 phút) :Xét các hợp
chất Na2O, CaO, Al2O3. Hoá trị
của oxi được xác định bằng 2
đơn vị. Hãy cho biết hố trị
của từng ngun tố cịn lại?
GV: Từ cách xác định hoá
trị của nguyên tố suy ra cách
xác định hoá trị của nhóm
nguyên tử.
Hãy xác định hố trị
nhóm:
(PO4) trong CTHH H3PO 4;
(NO3) trong CTHH HNO3.
-HS nhóm thảo luận và phát
biểu.-Hố trị của H được chọn
làm đơn vi I
-Người ta còn dựa vào khả
năng liên kết với oxi ( chọn
hoá tri của O bằng II đơn vị ).
HS thảo luận nhóm(5 phuùt)
Na2O Na(I)
CaO Ca(II)
Al2O3. Al(III)
HS dựa vào quy ước hidro có
hóa trị I xác định hố trị nhóm
:
H 3PO 4 (PO4)(II)
HNO3 (NO3)(I)
HS dựa vào bang3 để nhận
(Sau đó GV treo bảng 2 trang
43 để HS kiểm chứng lại).
4.Củng cố (7’)
HS đọc lại phần kết luận 2
(I) trong 36- quy tắc hoá trị.
*Hướng dẫn về nhà:
. Học quy tắc hoá trị.
. Làm bài tập 2, 3, 4 vào
vở.
. Đọc trước phần 2b/II trang
36 vận dụng quy tắc hoá trị để
lập cơng thức hố học của
. Cần yêu cầu HS đọc thuộc
hoá trị một số nguyên tố phổ
biến ( Gv cho học sinh ghi bài
ca hóa trị vào vở )
<b>5. Dặn dò: (3’)</b>
<b>- về nhà học thuộc bảng 1 </b>
trang 41, đọc bài đọc thêm.
-làm các bài tập
1,2,3,4,trang 37 SGK vào vở
BT
-Về đọc trước phần 2 của
bài(qui tắc hoá trị)
TUẦN: 7 Ngày soạn : 03/10/09
<b>Tiết: 14 Ngày dạy :09/10/09 </b>
<i><b>Bài 10</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
4. <b>Kiến thức: -Hiểu được hố trị của một nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) là</b>
-Hiểu và vận dụng được quy tắc về hoá trị trong hợp chất 2 nguyên tố. Biết quy tắc
này đúng cả khi trong hợp chất có nhóm ngun tử.
-Biết cách tính hố trị và lập cơng thức hoá học.
-Biết cách xáx định CTHH đúng, sai khi biết hoá trị của hai nguyên tố tạo thành hợp
chất.
5. <b>Kỹ năng: - Có kĩ năng lâp cơng thức của hợp chất hai ngun tố, tính hố trị của</b>
một ngun tố trong hợp chất.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
a. <b>Bảng ghi hố trị một số nguyên tố (bảng 1 trang 42).</b>
b. Bảng hgi hố trị một số nhóm ngun tử (bảng 2 trang 43)
<b>C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung
1.Ổn định lớp: (2’)
Kiểm diệm HS
2.Kiểm tra bài cũ:( 6’)
Hãy xác định hoá trị của mỗi
nguyên tố trong các hợp chất
sau: NO2, H2S . Hãy cho biết
Hs báo cáo (p,k)
HS xác định :
IV II
NO2 (N , O )
(hay nhóm nguyên tử) là gì?
<b>3. Bài mới:</b>
<i> Tổ chức tình huống dạy học: (2’)</i>
Ta có thể biểu diễn hợp chất chỉ có một CTHH. Nhưng tại sao ta lại biết chỉ số nguyên tử
của từng nguyên tố trong hợp chất gồm hai nguyên tố hoá học để viết CTHH.?
<b>3.1Hoạt động 1 : Quy tắc</b>
<b>hoá trị (10’)</b>
Gv: Từ CTHH Na2O và hoá
trị Na (I), O (II) hãy lập tích
số giữa hố trị và chỉ số hoá
trị của từng nguyên tố rồi nêu
nhận xét về các tích số này?
GV: Phát biểu quy tắc hố
trị.?
3.2 Hoạt động 2:
<b>Áp dụng quy tắc hố trị để</b>
<b>làm gì?(15’)</b>
* Vận dụng quy tắc hố trị
trong cơng thức Al2O 3 ? Tính
hố trị của nhôm trong hợp
chất AlCl3.
Hs lập : Na2O
-TrongCTHH, tích của chỉ số
và hố trị của ngun tố này
bằng tích của chỉ số và hố
trị của ngun tố kia.
Hs xác định :
- Vận dụng quy tắc hố trị
để viết cơng thức
- Vận dụng quy tắc hố trị
để tính hố trị của nguyên tố
trong hợp chất
X II
Al2O 3
2x = 3.2
x =3
<b>I.Quy tắc hoá trị.</b>
1.Quytắc :trongCTHH, tích
của chỉ số và hoá trị của
nguyên tố này bằng tích của
chỉ số và hoá trị của nguyên
tố kia.
a b
A<b>x</b>B<b>y</b>
Với : A,B : CTHH
x,y :chỉ số
a,b : hóa trị của A,B .
2.Vận dụng
a.Tính hố trị của một
nguyên tố.
Hãy lập CTHH của hợp
chất tạo bởi nguyên tố Ca (II)
và nhóm (NO 3) (I).
Hướng dẫn HS cách viết:
<i>II</i>
<i>x</i> <i>NO</i>
<i>Ca</i> 3
4. Củng cố : (7’)
Yêu cầu HS đọc SGK phần
ghi nhớ
-Làm bài tập 6 trang 38,
hướng dẫn HS nhận xét:
<i>b</i>
<i>y</i>
<i>a</i>
<i>x</i> <i>B</i>
<i>A</i> giuùp HS phân biệt
được CTHH viết đúng, sai.
5. Dặn dò : (3’)
-Làm bài tập vào vở
-Học lại hoá trị các
nguyên tố,làm các bài tập
5,6,7,8, SGK trang 38.
Vậy Al có hóa trò III
<i>x</i> <i>NO</i>
<i>Ca</i> 3
IIx = I.y
<i>y</i>
<i>x</i>
<b> TUẦN: 8</b> <b>Ngày soạn : 07/10/09 </b>
<b> Tiết: 15</b> <b> Ngày dạy : 15/10/09 </b>
<i><b>Bài 11</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
-Củng cố cách ghi và ý nghĩa của CTHH, khái niệm hoá trị và cơng thức hố trị.
-Rèn khả năng tính hố trị của nguyên tố, biết đúng hay sai cũng như lập công được
CTHH của hợp chất khi biết hố trị.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
<b>- Gv chẩn bị trước các phiếu học tập (theo nội dung triển khai trong từng tiết học). Các</b>
<b>C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
1.Ơn định lớp (2’)
GV kiểm diện Hs
2Kiểm tra bài cũ:
(sẽtiến hành trong bài)
3. Luyện taäp :
<b>3.1 Hoạt động 1: (15’)</b>
GV: Phát phiếu học tập.
-Yêu cầu Hs đọc nội dung
và chuẩn bị lần lượt từng
câu hỏi.
-GV chỉ định HS lên bảng
1 HS cho thí dụ CTHH
hợp chất 2 nguyên tố
nêu ý nghĩa: 1 HS cho thí
dụ CTHH hợp chất gồm
HS Báo cáo (p,k)
-HS nhóm chuẩn bị câu
hỏi 1 viết cơng thức hố
-1 Hs lên bảng ghi CTHH.
-HS nhóm chuẩn bị câu
hỏi 2.
I.Kiến thức cần nhớ:
Hãy trả lời các câu hỏi:
nguyên tố và nhóm ngun
tử nêu ý nghĩa.
- Hãy cho thí dụ CTHH
của đơn chất kim loại, đơn
chất phi kim (ở thể rắn, ở
thể khí)?
3.2.Hoạt động 2:(15’)
GV: Chỉ định 1 HS phát
biểu câu hỏi 4 - Hoá trị
của một nguyên tố (hay
nhóm ngun tử) là gì? .
Khi xác định hoá trị, lấy
hoá trị của nguyên tố nào
làm đơn vị, nguyên tố nào
là 2 đơn vị.
-Chỉ định 1 HS phát biểu
câu hỏi 5. Hãy phát biểu
quy tắc hoá trị và cho biết
Sau khi HS trả lời câu hỏi
-Hs lớp nhận xét.
Hs ghi : kẽm (Zn) ,lưu
huỳnh(S)……..
Hố trị của ngun tố được
xác định theo:
- Hoá trị của H được chọn
làm đơn vi I
- Người ta cịn dựa vào khả
năng liên kết với oxi ( chọn
hố tri của O bằng II đơn vị).
-Quy tắc : trong CTHH, tích
của chỉ số và hoá trị của
nguyên tố này bằng tích của
chỉ số và hố trị của ngun
tố kia.
a b
A<b>x</b>B<b>y</b>
Với : A,B : CTHH
x,y :chỉ số
a,b : hóa trị của A,B
<b>2.</b> Hãy cho thí dụ
CTHH của hợp chất có
thành phần gồm:
+Hai nguyên tố
+Một ngun tố và nhóm
nguyên tử.
Từ các CTHH trên, hãy
nêu ý nghiõa của CTHH.
<b>3.</b> Hoá trị của một
nguyên tố (hay nhóm
ngun tử) là gì?
. Khi xác định hoá trị, lấy
hoá trị của nguyên tố nào
làm đơn vị, nguyên tố nào
là 2 đơn vị.
<b>4.</b> Hãy phát biểu
quy tắc hoá trị và cho biết
chúng ta vận dụng quy tắc
<b>II. Bài tập:</b>
4, GV u cầu HS làm bài
tập 1. (Sử dụng bảng phụ
đã viết sẵn để làm bài
tập).
GV: Chỉ định 2 HS lên
bảng (mỗi HS tính hố trị
của 2 ngun tố trong
CTHH.)
<b>* Tính hóa trị của đồng ,</b>
phôtpho trong các hợp chất
sau : Cu(OH)2, Fe(NO3)3
<b>3.3 Hoạt động 3:(10’)</b>
GV: Người ta cịn vận
dụng quy tắc hố trị để lập
CTHH của hợp chất.
Yêu cầu HS làm bài tập
GV: Yêu cầu Hs làm bài
tập 2 vào vở sau khi đã
nhận xét
Yêu cầu HS làm bài tập3.
Bài tập 1 (HS làm cá nhân).
x I
Cu(OH)2
1 .x =2.1
x= 2
Vậy đồng có hóa trị II
x I
Fe(NO3)3
1.x=I.3
x=3
Vậy sắt có hóa trị III
HS lớp nhận xét sau
khi trên bảng làm
xong.
HS nhóm thảo luận, giải bài
tâp 2.(1 HS lên bảng giải)
II
Chọn công thức:
Bài tập 1 (HS làm cá nhân).
<b>* Tính hóa trị của đồng ,</b>
phôtpho trong các hợp chất
sau : Cu(OH)2, Fe(NO3)3
*Giaûi
x I
Cu(OH)2
1 .x =2.1
x= 2
Vậy đồng có hóa trị II
x I
Fe(NO3)3
1.x=I.3
x=3
Vậy sắt có hóa trị III
Bài tập 2 (thảo luận
nhóm).
* Yêu cầu HS làm bài tập
4 : Lập CTHH và tính PTK
của hợp chất có phân tử
gồm Kali K, bari (Ba) ,
Nhôm (Al) lần lượt liên kết
với : Cl
4. Củng cố: (đã củng cố
trong bài )
5.Dặn dò : (3’)
<b>Hướng dẫn về nhà.</b>
Học bài để chuẩn bị làm
bài kiểm tra viết. Chú ý
đến dạng bài 1, 2 phần bài
tập SGK của các bài
nguyên tố hoá học phân tử,
đơn chất, hợp chất, CTHH,
HS lớp nhận xét HS làm
bài tập 3 vào vở bài tập.
HS chọn công thức :
Fe2(SO4)3
HS trao đổi nhóm để giải bài
tập 4
HS lập:
KCl=39+35.5=74.5đvC
BaCl2=137+2x35.5=208
AlCl3=27+35.5=133.5đvC
Hs lắng nghe và ghi nhớ .
Chọn công thức:
Bài tập 3 (HS làm cá nhân).
HS chọn công thức :
Fe2(SO4)3
Bài tập 4 (thảo luận
nhóm).
hố trị.
Học thuộc hoá trị một
số nguyên tố hoá học (đã
phổ biến).
TUẦN 8 Ngày soạn : 10/10/09
TIẾT 16 Ngày dạy : 16/10/09
A
<b> -Nhằm</b>kiểm tra lại tình hình học tập của HS Và kịp thời sửa chữa những lỗi HS thường
mắc phải
2. Kĩ năng :
Rèn tính tự lập , óc suy nghĩ , cách tình bày bài làm .
3.Tư tưởng :
Rèn tính trung thực , khơng quay cóp trong kiểm tra . có tính tung thực trong cuộc sống
.
B.Thiết lập ma trận :
<b>nhËn thøc</b>
<b> </b>
<b>VËn dơng</b>
<b>nhËn biÕt</b> <b>th«ng hiĨu</b> <b>vËn dơng</b> <b>céng</b>
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL
Bài 1
Bài 22
(0.5đ)
2
(0.5đ)
4
(1đ)
Bài 32
(0.5đ)
2
(0.5đ)
4
(1đ)
Bài 42
(0.5đ) 2 (0.5đ) 1 (1đ) 1 (1đ)
Bài 5 2
(1đ)
2
(1đ)
Bài 64
(1đ)
2
(1đ) 6
Bài 7 0
Bài 8 0
Bài 9 1
(0.5đ) 1 (0.5đ) 2 (1đ)
Bài 102
(0.5đ)
1
(1đ)
1
(1đ)
2
(1đ)
2
(2đ)
CỘNG 8
(2đ) 09 (3.5)1 (1đ)3 (1.5đ)2 (2đ)20 (7đ)3 (3đ)
C <b>. Đề : </b>
I .Khoanh trịn câu có ý trả lời đúng nhất (2.5đ)
1.Nguyên tử là gì ?
a.Là hạt đại diện cho chất . b.Vơ cùng nhỏ bé
c. Trung hịa về điện . d. Cả a,b,c đều đúng .
2. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số gì trong hạt nhân ?
a. Số proton (P) b.Số electron (e)
c. Số nơtron (n) d. Cả a,b,c đều sai .
3.Khi nói : “ Cái thau này làm bằng kim loại đồng “ Phát biểu nào sau đây là đúng :
a.Cái thau là chất , đồng là vật thể .
b. Cái thau vật thể , nhôm là là chất.
c. Cả a,b đều đúng .
<b> d. Cả a,b đều sai</b>
4.Khi nói : “ nước cất là nước tinh khiết , vì nước cất sôi ở 1280<sub>C” .Hãy chọn phương án </sub>
đúng trong các câu sau đây :
a.Ý 1 đúng ,Ý 2 sai .
<b> b. .Ý 2 đúng ,Ý 1 sai</b>
<b> c. Cả 2 ý đều đúng .</b>
<b> d. Cả 2 ý đều Sai .</b>
<b>5. Biết kí hiệu hóa học của oxi là O. Vậy cơng thức hóa học của đơn chất oxi là : </b>
a.O b.O2 c.O3 d.O4
II . Điền từ thích hợp vào ---(2.5đ )
<b> 1.Đơn chất là chất tạo bởi --- nguyên tố hóa học , hợp chất là chất tạo bởi </b>
từ--- nguyên tố hóa học trở lên.
---3.Khi quan sát kĩ một chất ta có thể biết được ---, dùng dụng cụ đo hoăïc
làm thí nghiệm ta mới biết được
---III. Hãy quan sát cấu tạo nguyên tử magiê Hãy cho biết (2đ)
Số proton
Số elctron
Số lớp elctron
Số electron lớp ngoài cùng
---IV .Tự luận :
1.Phát biểu quy tắc về hóa trị ? Ghi cơng thức chung ?
2.p dụng : lập cơng thức hóa học của Fe(III) với Cl(I)
ĐÁP ÁN
1d, 2a, 3b, 4a, 5b.
II . Đúng 1câu (+0.5đ ): 1-2-3-bề ngoài-TC bên trong
III.Đúng 1câu (+0.5đ ): 12-12-3-2.
IV. Phát biểu quy tắc đúng(+1đ) .Công thức ghi đúng (+1đ)
1. Quytắc :trongCTHH, tích của chỉ số và hố trị của ngun tố này bằng tích của
chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia.
a b
A<b>x</b>B<b>y</b>
Với : A,B : CTHH
x,y :chỉ số
a,b : hóa trị của A,B .
2.p dụng(1đ) FeCl3
<b>TUẦN: 9 Ngày soạn : 15/10/09 </b>
<b>Tiết: 17 Ngày dạy : 22/10/09</b>
<i><b>CHƯƠNG 2</b></i>
<b>PHẢN ỨNG HỐ HỌC</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến Thức: - Phân biện được hiện tượng vật lý khi chất chỉ biến đổi về thể hay hình</b>
dạng.
<b>- Hiện tượng hố học khi có sự biến đổi từ chất này thành chất khác.</b>
<b>2.Kỹ năng: - Các thao tác khi thực hiên thí nghiệm. Kĩ năng quan sát, nhận xét.</b>
<b>3.Thái độ: - HS giải thích các hiện tượng trong tự nhiên ham thích học tập bộ mơn.</b>
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
<b>-Tranh vẽ: hình 2.1 trang 45, SGK.</b>
<b> - dụng cụ ï: Ống nghiệm, nam châm, thìa lấy hoá chất rắn, giá ống nghiệm, kẹp, đèn</b>
cồn.
<b> - Hoá chất: Bột sắt, lưu huỳnh, đường cát trắng.</b>
C . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC<b>:</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
1.Oån định lớp : (2’)
Kiểm diện Hs
2. Trả bài kiểm tra : (3’)
3.Bài mới:
<b> Tổ chức tình huống(3’)</b>
<i> Trong chương trước,</i>
các em đã học về chất.
Các em đã biết khí oxi,
nước, sắt, đường...là những
chất và trong điều kiện
bình thường mỗi chất đều
có những tính chất nhất
định. Nhưng khơng phải
các chất chỉ có biểu hiện
về tính chất mà chất có thể
có những biến đổi khác
nhau. Chúng ta tìm hiểu
xem chất có thể xảy ra
những biến đổi gì? Thuộc
loại hiện tượng nào? Qua
bài sự biến đổi các chất
<b>3.1 Hoạt động 1: (12’)</b>
GV: Sử dụng tranh vẽ
(2.1) đặt câu hỏi.
- Quan sát ấm nước đang
- Mở nắp ấm sôi và
quan sát nắp ấm, em có
nhận xét gì?
- Trước sau nước có cịn
là nước khơng? Chỉ biến
đổi về gì?
GV: u cầu HS đọc SGk
“hoà tan muối ăn...) Những
hạt muối ăn xuất
hiện trở lại”. Đặt câu
hỏi: Trước sau muối ăn có
cịn là muối khơng? Chỉ
biến đổi về gì?
Hs lắng nghe.
- HS nhóm quan sát hình vẽ,
thảo luận trả lời câu hỏi.
-ta thấy có hơi nước bốc lên
1 HS ghi bảng Chỉ có sự
biến đổi về thể.
- HS đọc SGK, thảo luận,
phát biểu.
- 1 HS ghi bảng muối
ăn chỉ thay đổi hình dạng, vị
mặn vẫn cịn.
GV: Từ hai hiện tượng trên
hãy cho biết thế nào là
hiện tượng vật lí?
<b>3.2Hoạt động 2: (15’)</b>
GV: Làm thí nghiệm mơ
tả theo SGK (thí nghiệm
1.a). Sắt và lưu huỳnh
trong hỗn hợp có biến đổi
gì khơng?
GV: Có thể tách 2 chất
ra khỏi hỗn hợp được
không ?
GV: Làm thí nghiệm
1.b theo SGK. Khi đun
nóng hỗn hợp sắt và lưu
huỳnh biến đổi thế nào?
GV: Phân nhóm và chia
dụng cụ cho Các nhóm tiến
hành làm thí nghiệm đun
Giới thiệu dụng cụ
Hướng dẫn thao tác : khi
đun nóng hóa chất trước
tiên ta hơ đều sau đó tập
trung vào chỗ có nhiều hóa
chất .
- HS nhóm phát biểu sau đó
đọc SGK.
Khi chất biến đổi về
trạng thái hay hình dạng, ta
nói đó là hiện tượng vật lí.
HS :xác định đó là một hỗn
hợp .
- Có thể tách rời 2 chất
bằng cách cho nam châm
hút sắt còn lại là lưu huỳnh .
HS xác định lưu huỳnh và
sắt tạo thành 1 khối và
khơng bị nam châêm hút .
Đã có sự biến đổi chất .
Hs tiến hành : Cho 1 ít
đường vào ống nghiệm rồi
<b>II. Hiện tương hoá học.</b>
Khi có sự biến đổi từ
chất này thành chất khác, ta
nói đó là hiện tượng hố
học.
*Đặt câu hỏi:
- Sự biến đổi màu sắc
của đường thế nào?
-Trên thành ống nghiệm có
hiện tượng gì?
-Khi đun nóng đường có sự
xuất hiện những chất nào?
GV: Hai thí nghiệm vừa
được thực hiện, sau khi
hiện tượng xảy ra, ta kết
luận được điều gì
- Đường từ màu trắng , ngọt
dần chuyển thành màu đen,
đắng .
- có xuất hiện hơi nước .
- Tạo thành than và nươc .
- Khi có sự biến đổi từ
chất này thành chất khác, ta
nói đó là hiện tượng hố học
4. Củng cố (7’)
Hs chia nhóm , hoạt động , ghi kết quả ra giấy và báo cáo
Xác đinh đâu là HTVL , đâu là HTHH :
Nến Nến lỏng Hôi <i>chay</i> CO2 +H2O
HTVL HTHH
5. <b>Dặn dò : (3’)</b>
<b>Hướng dẫn về nhà</b>
- Học bài phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 2 ,3 vào vở.
<b>TUẦN: 9 Ngày soạn : 12/09/09 </b>
<b>TIẾT: 18 Ngày dạy : 23/09/09</b>
<i><b>Bài 13</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến Thức:</b>
<b> - Hiểu được phản ứng hoá học (PƯHH) là quá trình làm biến đổi chất này thành chất</b>
khác. Chất tham gia là chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng và sản phẩm hay chất
tạo thành là chất tạo ra.
-Bản chất của phản ứng là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tửû làm cho phân tử này
biến đổi thành phân tử khác.
<b>2.Kỹ năng: - Từ hiện tượng hoá học, biết được các chất tham gia và các sản phẩm để</b>
ghi được phương trình chữ của PƯHH và ngược lại, đọc được PƯHH khi biết được
phương trình chữ.
<b>3.Thái đơ : GD cho HS biết mọi sự vật khi thay đổi là do biến đổi từ chất này thành chất</b>
khác .
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
Tranh vẽ hình 2.5 trang 48 SGK.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Nội dng
1.Ô ån định lớp : (1’)
Kiểm diện Hs
2. Trả bài kiểm tra (7’)
- Cho thí dụ về hiện tượng
- Cho biết quá trình nào là
hiện tượng hố học? Giải
thích? (GV sử dụng đề bài
tập 2 trang 47 SGK)
3. Bài mới :
Tổ chức tình huống: (2’)
Các em đã biết, khi có
biến đổi chất này thành
chất khác, ta nói đó là hiện
tượng hoá học. Sự biến đổi
này diễn ra theo một quá
trình. Quá trình này gọi là
gì? Bài học hơm nay chúng
ta sẽ tìm hiểu.
<b>3.1 Hoạt động 1: (12’)</b>
<b> Định nghĩa Phản ứng</b>
<b>hóa học </b>
GV: Các em hãy đọc
SGK và thử nêu định nghĩa
về PƯHH, về chất tham
gia, chất tạo thành.
*GV: Hãy cho biết tên các
. Khi bị nung nóng,
đường bị biến đổi thành
than và nước.
. Đun nóng hỗn hợp sắt
Xác đinh đâu là HTVL , đâu
là HTHH :
Nến Nến lỏng Hơi
HTVL
HS lắng nghe .
- HS nhóm thảo luận, phát
biểu. Sau đó GV cho HS đọc
lại SGK
- HS nhóm thảo luận và phát
biểu: Phản ứng hóa học Là
q trình biến đổi chất này
thành chất khác.
HS xác định :
-CTG : Đường ,
-SP : than ,nước .
-CTG :sắt,lưu huỳnh
<i>chay</i> CO2 +H2O
HTHH
<b>I. Định nghóa</b>
- Phản ứng hóa học Là
quá trình biến đổi chất này
thành chất khác.
và lưu huỳnh tạo ra chất
sắt (II) sunfua.
*GV: PƯHH được ghi
theo phương trình chữ như
sau: Tên các chất tham gia
tên các sản phẩm.
- Hãy ghi phương trình
chữ của Phản ứng hóa học
nêu trên.
GV: Hướng dẫn cách đọc
phương trình chữ phản ứng.
Sau đó cho phương trình
chữ của Phản ứng hóa học
và u cầu HS đọc:
Kẽm+ AxitClohidrit <sub> Khí</sub>
Hidro+ kẽm clorua.
<b>3.2Hoạt động 2: (13’)</b>
<b>Diễn biến của phản ứng</b>
<b>hóa học :</b>
<b> GV: Phân tử thể hiện</b>
đầy đủ tính chất hố học
của chất, phản ứng giữa
các phân tử thể hiện phản
ứng giữa các chất.
Sử dụng hình 2.5.
GV: Theo sơ đồ hãy cho
biết:
- Trước phản ứng
nguyên tử nào liên kết với
nhau?
-SP : sắt (II) sunfua
- HS nhóm ghi từng phương
trình chữ của Phản ứng hóa
học lên bảng con.
Đường <sub>Than + nước</sub>
Sắt + lưu huỳnh sắt (II)
sunfua
- 1 HS lên bảng ghi
- 1HS đọc: kẽm tác dụng
với axit clohidric tạo thành
khí hidro vàkẽm Clorua .
Hs lắng nghe và quan sát
tranh .
HS:
<b>-</b> 2 nguyên tử hidro
<b>II. Diễn biến của phản</b>
<b>ứng hóa học :</b>
- Trong quá trình phản
ứng, các nguyên tử H cũng
như nguyên tử O có cịn
liên kết với nhau không?
- Sau phản ứng, nguyên
- Các phân tử trước và
sau có khác nhau khơng?
GV: Qua phân tích sơ đồ
nêu trên, ta kết luận được
điều gì ?
<b>4. Củng cố : (7’)</b>
Viết phương trình chữ cho
các phản ứng sau :
. Khi bị nung nóng,
đường bị biến đổi thành
than và nước.
. Đun nóng hỗn hợp sắt
và lưu huỳnh tạo ra chất
sắt (II) sunfua.
<b>5. Dặn dò : (3’)</b>
Trả lời từng câu hỏi bài
tập 2 trang 50, SGK.
liên kết với nhau.
<b>-</b> 2 nguyên tử oxi liên
kết với nhau.
-Khơng cịn giữ ngun.
- 2 ngun tử hidro liên kết
với 1 nguyên tử oxi
- Trước khi phản ứng có
phân tử hidro và 1 phân tử
oxi ,Sau phản ứng có 2 phân
tử nước
Hs kết luận : Trong Phản
ứng hóa học chỉ có các
ngưyên tử thay đổi làm cho
các phân tử này biến thành
phân tử khác.
HS ghi từng phương trình chữ
Đường Than + nước
Hướng dẫn về nhà:
- Đọc trước phần 3,4/III.
<b>Từ những thí nghiệm đã </b>
<b>làm trong bài 12: Sự biến </b>
<b>đổi chất, hãy ghi nhớ </b>
<b>những hiện tượng quan </b>
<b>sát được.</b>
<b>TUẦN: 10 Ngày soạn: 20/10/09</b>
<b>TIEÁT: 19 Ngày dạy : 29/10/09 </b>
<i><b>Bài 13 (tiết 2)</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến Thức: </b>
- Biết được có PƯHH xảy ra khi các chất tác dụng tiếp xúc với nhau, có trường hợp
cần đun nóng, có mặt chất xúc tác (là chất kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn
và giữ nguyên không biến đổi).
- Biết cách nhận biết PƯHH dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo ra, có tính chất khác so
với chất ban đầu (màu sắc, trạng thái...); toả nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu
của PƯHH.
<b>2.Kỹ năng: - Rèn luyện kó năng quan sát, nhận xét. </b>
<b>B.CHUẨN BỊ:</b>
<b>Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, gia ống nghiệm, kẹp gắp, ống hút. </b>
<b>Hoá chất: dd axit HCl, kẽm viên.</b>
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung
1.Ổn định lớp :( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
* Ghi phương trình chữ của
phản ứng.
- Kim loại sắt tác dụng với
Hs ghi :
dung dịch axit sunfuaric sinh ra
khí Hidro và sắt (II) sunfat. Hãy
cho biết trong quá trình phản
ứng, lượng chất nào giảm dần,
lượng chất nào tăng dần?
<b>3.Bài mới:</b>
<i>Tổ chức tình huống:(2’)</i>
<i> Tiết học trước, chiúng ta đã</i>
biết quá trình biến đổi chất này
thành chất khác gọi là PƯHH
nhưng khi nào có PƯHH xảy
ra?
Bài học hôm nay giúp chúng ta
giải quyết vấn đề.
3.1 Hoạt động 1: (12’)
<b>Khi nào có Phản ứng hóa</b>
<b> GV: Muốn có phản ứng </b>
hố học xảy ra, các chất phản
ứng được tiếp tục với nhau. Qua
các thí nghiệm quan sát được,
các em hãy cho thí dụ?
GV: Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm biểu diễn phản ứng của
kẽm với dung dịch axit
clohidric <sub> chứng tỏ chất phản</sub>
ứng tiếp xúc được với nhau.
Hidro + saét (II) sunfat
- lượng sắt và axit giảm
dần . khí hidro và muối
tăng dần .
Hs laéng nghe.
Hs xác định : khi để 2 chất
riêng biệt thì khơng có
phản úng xảy ra . nhưng,
khi cho 2 chất tiếp xúc với
nhau thì mới xảy ra phản
ứng hóa học .
HS đọc SGK phần 3/III.
GV: Có phản ứng chỉ có một
chất tham gia thì cần có điều
kiện nào? Cho thí dụ?
GV: Có những phản ứng cần
có mặt chất xúc tác yêu cầu
HS đọc SGK phần 3/III.
GV: Qua các hiện tượng, thí
nghiệm, hãy cho biết khi nào
có PƯHH xảy ra?
<b>3.2 Hoạt động 2:( 13’ )</b>
<b>Làm thế nào để biết có</b>
<b>Phản ứng hóa học xảy ra?</b>
GV: Các em vừa làm thí
nghiệm với dd axit clohidrit,
dựa vào dấu hiệu nào, các em
biết PƯHH xảy ra?
Trong thí nghiệm nung nóng
đường, dấu hiệu nào chứng tỏ
PƯHH xảy ra?
GV: Nói chung làm thế nào
nhận biết có PƯHH xảy ra?
* Ngoài ra sự tỏa nhiệt , phát
4.Củng cố : ( 7’)
HS xác định: Các chất
phản ứng được tiếp xúc với
nhau. Có trường hợp cần
điều kiện đun nóng hoặc
có phản ứng cần có mặt
chất xúc tác.
<b>- Dựa vào dấu hiệu có chất</b>
mới tạo thành.
<b>- Dựa vào dấu hiệu có chất</b>
mới tạo thành
- Từ màu sắc : trắng dần
chuyển sang đen . Vị ngọt
chuyển sang đắng .
Hs ghi nhớ .
HSù đọc SGK và ghạch
dưới câu “dựa vào dấu
hiệu có chất mới xuất hiện
<b>IV. Làm thế nào để</b>
<b>biết có Phản ứng hóa</b>
<b>- Khi nào có Phản ứng hóa</b>
<b>học xảy ra? </b>
- Làm thế nào để biết có
<b>Phản ứng hóa học xảy ra?</b>
<b>5. Dặn dị : (3’)</b>
-Làm bài tập 5 trang 52
SGK.
-Học bài
-Làm bài tập vào vở.
có tính chất khác với chất
phản ứng”.
- Các chất phản ứng được
tiếp xúc với nhau. Có
trường hợp cần điều kiện
đun nóng hoặc có phản
ứng cần có mặt chất xúc
tác.
<b>- Dựa vào dấu hiệu có chất</b>
mới tạo thành. Ngoài ra sự
tỏa nhiệt , phát sang cũng
là dấu hiệu để nhận biết
<b> TUẦN: 10 Ngày soạn : 20/10/09</b>
<b> TIẾT: 20 N gày dạy : 30/10/09</b>
<i><b>Bài 14</b></i>
<b>DẤU HIỆU CỦA HIÊN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HỐ HỌC</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>-</b> HS phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hố học. Nhận biết đuợc dấu
hiệu có PƯHH xảy ra.
<b>-</b> Tiếp tục rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ, hố chất trong phịng TN
<b>B. NỘI DUNG:</b>
<b>1.</b> Thí nghiệm hồ tan và nung nóng kali pemanganat.
<b>2.</b> Thực hiện phản ứng với nước vôi trong với khí cácbon đioxit và natri
cacbonat.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
<b>- dụng ù cụ: 7 ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn, diêm, kẹp, ống hút, nút cao su có</b>
ống dẫn khí (đầu vuốt nhọn), que đóm, bình nước (ống nhỏ giọt).
<b>-Hố chất: Nước vôi trong (dd canxi hiđroxit),KMnO4, dd Na2CO 3</b>
<b>Nội dung ghi trên bảng</b> <b>Hoạt động của Giáo viên và học sinh</b>
<b>I.</b> <b>Tieán hành</b>
<b>thí nghiệm </b>
<b>Thí nghiệm 1: Hồ tan và đun</b>
nóng thuốc tím (10’)
<b>Số 1: Cho thuốc tím vào 3 oáng</b>
nghieäm (1, 2, 3)
-Gv hướng dẫn cách thực hiện, thao tác theo thứ
tự.
<b>Số 2: Cho nước vào ống nghiệm có thuốc</b>
tím (ống 20, lắc ống để hồ tan. Sau đó đun
nóng cgo đến khi nước bay hơi, để nguội
ống nghiệm. Quan sát
-GV: Nhắc nhở các nhóm khi làm thí
nghiệm phải chú ý quan sát và ghi nhận
xét các hiện tượng xảy ra.
<b>Số 3: Lấy ống nghiệm có thuốc tím (ống</b>
3), để ở miệng một ít bơng gịn, đậy nút cao
su có ống dẫn khí, đun nóng, khi que đóm
khơng bùng cháy thì ngừng đun. Quan sát,
GV: Yêu cầu các nhóm cẩn thận khi
đun nóng, khi sử dụng đèn cồn.
<b>Số 4: Cho nước vào cả 3 ống nghiệm. Lắc</b>
ống cho tan. Quan sát màu của dung dịch
trong 3 ống.
<i>Trả lời câu hỏi : (7’)</i>
1. Chất rắn trong ống nghiệm (1), (2) có
màu thế nào?
GV: u cầu các nhóm cẩn thận khi
đun nóng, khi sử dụng đèn cơng.
2. Với lượng chất rắn trong ống nghiệm
(1), (2) như nhau, cho cùng một lượng nước
vào hoà tan hoàn toàn chất rắn, cho biết
màu của dung dịch trong hai ống nghiệm?
Cho biết hiện tượng nào xảy ra?
3. Đun nóng chất rắn trong ống (3), chất
khí bay ra làm que đóm cịn tàn đỏ bùng
cháy, đó là chất khí gì?
4. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm
(3) thuộc hiện tượng nào?
<b>Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng với</b>
nước vôi trong (dung dịch canxi hiđroxit)
(10’)
<b>Số 1: Cho nước vào ống nghiệm (ống 1)</b>
Cho nước vôi trong vào một ống nghiệm
(ông 2).
Phương pháp hướng dẫn như thí
nghiệm 1.
<b> TUẦN: 11 Ngày soạn : 01/11/09</b>
<b> TIẾT: 21 Ngày dạy : 05/11/09</b>
<i><b>Baøi 15</b></i>
<b>1.Kiến Thức: - Hiểu được định luật, biết giải thích dựa vào sự bảo toàn về khối</b>
lượng của nguyên tử trong PƯHH.
<b>- Vận dụng được định luật, tính được khối lượng của một chất khi biết khối lượng của</b>
các chất khác trong phản ứng.
<b>2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, tính tốn.</b>
<b>3. Thái độ: - Hiểu rõ ý nghĩa định lật đối với đời sống và sản xuất. Bước đầu thấy</b>
được vật chất tồn tại vĩnh viễn, góp phần hình thành thế giới quan duy vật, chống mê
tín dị đoan.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
<b>-Dụng cu : Cân bàn , hai cốc thuỷ tinh nhỏ.</b>
<b>- Hoá chất: dd BaCl2, dd Na 2SO 4</b>
<b>C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
Hoạt động của Gv Hoạt động của hs Nội dung
1.Ổn định lớp : (2’)
2.Trả bài thực hành : (3’)
GV nhận xét và rút kinh
nghiêm về tiết thực hành
3. Bài mới :
Tổ chức tình huống : (2’)
<i> Trong phản ứng hóa học thì </i>
đã có sự biến đổi chất này
Hs baùo caùo (p,k)
thành chất khác . khối lượng
của từnghợp chất đã thay
đổi nhưng tổng khối lượng
của cácchất trước và sau khi
phản ứng có thay đổi
không? Bài học hôm nay sẽ
làø câu trả lời .
3.1Hoạt động 1: Thí
nghiệm : (10’)
GV:thực hiện thí nghiệm
(nêu tên và viết lênbảng
dung dịch hoá chất chứa
trong hai cốc thuỷ tinh).
Lưu ý HS quan sát dấu
hiệu của phản ứng xảy ra,
chú ý kim của cân.
Đặt câu hỏi:
° Nhận xét hiện tượng gì
khi có 2 dung dịch trộn lẫn
vào nhau?
° Dựa vào yếu tố nào để
nhận biết có PƯHH xảy ra?
(Sau khi HS trả lời câu
hỏi này, GV nêu tên chất
rắn không tan màu trắng và
tên chất tan mới). Trước và
sau khi phản ứng hóa học
xảy ra vị trí cân của kim thế
nào? Có thể suy ra điều gì?
<b>3.2 Hoạt động 2: (10’) </b>
<b> Định luật</b>
GV: Đó là ý cơ bản của
-Đã có pưhh xảy ra .
-có xuất hiện chất khơng
tan màu trắng .
-HS xác định kim đồng hồ
vẫn ở vị trí cũ . Suy ra khối
lượng các chất trước va
2sau phản ứng khơng thay
đổi .
<b>1.Thí nghiệm 1: Phương trình</b>
chữ của PƯHH:
Bari clorua + natri sunfat
Bari sunfat + natri clorua.
<b>III.Định luật</b>
1. Phát biểu:
định luật bảo toàn khối
lượng. Yêu cầu HS đọc nội
dung định luật trong SGK.
Gv: Vì sao khối lượng hạt
nhân được coi là khối lượng
<b>3.3 Hoạt động 3: (10’) </b>
<b>Áp dụng</b>
GV: Để thấy rõ áp dụng,
ta viết nội dung định luật
thành công thức khối lượng.
GV: Từ phương trình chữ
phản ứng nêu trên, nếu gọi
2
<i>BaCl</i>
<i>m</i> là khối lượng của bari
clorua, <i>mNa</i>2<i>SO</i>4 là khối lượng
natri sunfat... thì cơng thức
khối lượng sẽ viết thế nào?
4. Củng cố: (5’)
-Phát biểu định luật bảo
toàn khối lượng ?
-Phát biểu :Trong một
HS: vì trong 1 phản ứng
hóa học chỉ có các phân tử
thay đổi cịn các nguyên tử
thì giữ nguyên tên tổng
khối lượng được bảo toàn.
Bari clorua + natri sunfat.
m BaCl mNa2SO4
Ta coù:
m BaCl + mNa2SO4
Hs phát biểu :
-Trong một phản ứng
hóa học tổng khối lượng
lượng của các chất phản ứng.
A +B C +D
mA + mB =mD +mC
2. Giải thích.
Trong 1 phản ứng hóa học
chỉ có các phân tử thay đổi
cịn các nguyên tử thì giữ
nguyên tên tổng khối lượng
được bảo tồn.
<b>III.Áp dụng</b>
Trong một phản ứng hố
học có n chất, nếu biết khối
lượng của (n-1) chất thì tính
được khối lượng của chất cịn
lại.
-Có gì thay đổi trong
phản ứng hóa học ?
5. Dặn dị : (3’)
<i>Hướng dẫn về nhà:</i>
<b>-</b> Học bài (chú ý
phát biểu đúng với nội dung
định luật)
<b>-</b> Làm các bái tập
1,2,3 (tr.54) vào vở.
Đọc trước bài phương trình
hố học
của các sản phẩm bằng
tổng khối lượng của các
chất phản ứng.
- Trong 1 phản ứng hóa
học chỉ có các phân tử thay
đổi cịn các nguyên tử thì
giữ nguyên tên tổng khối
lượng được bảo toàn.
<b>TUẦN: 11 </b> <b> Ngày soạn : 01/11/09 </b>
<b>TIEÁT: 22</b> <b> Ngày dạy : 06/11/09 </b>
<i><b>Baøi 16 (tiêt 1)</b></i>
6. <b>Kiến Thức: - Hiểu được phương trình dùng để biểu diễn PƯHH gồm cơng thức</b>
hố học cả các chất tham gia và sản phẩm với các hệ số thích hợp.
<b>- Ý nghĩa của phương trình hố học là cho biết tỷ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa</b>
các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
7. <b>Kỹ năng: - Rèn kĩ năng lập phương trình hố học khi biết các chất tham gia và</b>
sản phẩm.
<b>B. CHUẨN BỊ :</b>
<b> Sơ đồ khí hidro tác dụng với khí oxi (3 hình SGK) H 2.5</b>
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Nội dung
1.Ổn định lớp : (2’)
Kiểm diện học sinh Hs báo cáo sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
( kiểm tra 15’)
Đề :
1. Phát biểu định luật bảo
toàn khối lượng ? ghi biểu
thức ? (5đ) ĐÁP ÁN:
1.Định luật (3đ)
Trong một phản ứng hóa học
tổng khối lượng của các sản
phẩm bằng tổng khối lượng
của các chất phản ứng.
2. Đotá cháy 15g Magie trong
khơng khí thu được 28g
Magie oxit .biết rằng khi
magie cháy là tác dụng với
mA + mB =mD +mC
2.ghi phương trình chữ(2đ)
Magie + oxi Magieoxit
15 + x = 28
X= 28-17 =11g (2ñ)
Vậïy khối lượng oxi đã phản
ứng là 11g
3. Bài mới:
<i>Tổ chức tình huống: Theo </i>
định luật bảo toàn khối
lượng, số nhân tử mỗi
nguyên tố trong các chất
trước và sau phản ứng được
giữ nguyên. Dựa vào đó và
với cơng thức hố học, ta sẽ
lập phương trình hố học để
biểu diễn PƯHH
<b>3.1 Hoạt động 1: Lập</b>
<b>phương trình hố học.( 10’)</b>
Các em hãy:
. Viết phương trình chữ
của PƯHH nêu trên?
. Thay tên các chất bằng
cơng thức hóa học.
HS lắng nghe .
Hs quan sát tranh
Hs ghi:
Khí hidro + Khí oxi Nước
I . Lập phương trình hố
<b>học.</b>
1. Phương trình hố học
để biểu diễn ngắn gọn
PƯHH.
Gv: Khi thay tên các chất
bằng cơng thức hóa học, ta
có sơ đồ phản ứng.
. Nhận xét gì về số
nguyên tử hiđro và số
nguyên tử của hai vế?
GV: hướng dẫn cách chọn
hệ số và viết thành phương
trình hố học của phản ứng
trên.
3.2 Hoạt động 2 (10’)
Việc lập phương trình hố
học được tiến hành theo các
bước thế nào?
GV: Phương trình hố học
để biểu diễn gì?
GV: Hãy lập phương trình
hố học của phản ứng sau:
Ở nhiệt độ cao, sắt cháy
trong khí clo tạo thành sắt
HS thay:
H2 + O2 H2O
Hs xác định số nguyên tử ở 2
HS Cân bằng :
2 H2 + O2 -- 2 H2O
- HS nhóm thảo luận, phát
biểu. Sau đó GV cho HS đọc
SGK.
- HS nhóm thảo luận nêu ý
kieán.
- Viết sơ đồ .
- cân bằng
- Hồn thành
Hs : phương trình hóa học
biểu diễn phản ứng hóa học .
Hs ghi:
Fe + Cl2 <i>t</i> FeCl2
2.Ba bước lập phương trình
hố học.
(II) clorua.
GV: Nếu trong cơng thức
hydroxit.
*Lưu ý một số lỗi <b> thường </b>
mắc phải khi lập phương
trình hóa học.
-Vì oxi và một số khí khác
luôn ở dạng phân tử nên
không được viết 6O mà phải
viết :3 O2
-Một số đơn chất khác như
nhôm( Al….)khi cân bằng
không được ghi : 4Al hoặc
Al4 hoặc 4<sub>Al mà hệ số cân </sub>
bằng phải ghi phía trước ghi
bằng với cơng thức hóa học :
4Al
-Nếu có nhóm ngun tử
như (OH) (SO4)…. Thì xem
nhóm như một nguyên tố
4. Củng cố : (5’)
-Việc lập phương trình
hố học được tiến hành theo
Hs ghi
<b>Na2CO3+Ca(OH)2</b><b> CaCO3+ NaOH </b>
<b>-Ba bước lập phương trình hố</b>
học.
các bước thế nào?
Hãy lập phương trình hố
học của phản ứng sau: Ở
nhiệt độ cao, sắt cháy trong
khí oxi tạo thành Oxt sắt từ .
5. Dặn dò: (3’)
Trả lời câu hỏi trong bài
tập 1 trang 57, bài tập 2 (chỉ
viết thành phương trình hố
học).
Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 2, 3, SGK
(chỉ viết thành phương trình
hố học).
- Đọc trước phần II: Ý nghĩa
của phương trình hố học.
- cân bằng
- Hoàn thành
Hs lập :
-Viết sơ đồ
Fe + O2 ---- Fe3O4
- cân bằng
3Fe +2 O2 ---- Fe3O4
Hoàn thành
<b> TUẦN: 12</b> <b>Ngày soạn : 05/11/09 </b>
<b>TIẾT: 23</b> <b>Ngày dạy: 12/11/09 </b>
<i><b>Bài 16 (tiêt 2)</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến Thức:
<b> - Hiểu được phương trình dùng để biểu diễn PƯHH gồm cơng thức hố học cả các</b>
<b>- Ý nghĩa của phương trình hố học là cho biết tỷ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa</b>
các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
2. <b>Kỹ năng: </b>
- Rèn kĩ năng lập phương trình hố học khi biết các chất tham gia và sản phẩm.
B. CHUẨN BỊ :
Một số bài tập ghi bảng phụ cho HS làm tại lớp .
<b>C TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Nội dung
<b>1. Ổn định lớp: (2’)</b>
<b> Kiểm diện HS </b>
<b>2 . Kiểm tra bài cũ :( 5’)</b>
- Chữa bài tập 3 trang
54 SGK.
- GV dùng phương trình
phản ứng hố học (1) của
bài tập 3 để vào bài.
3. Bài mới : Tổ chức tình
<i><b>huống học tập</b><b> :</b></i><b> (3’)</b>
Phương trình hố học
- HS ghi bài giải lên
bảng.
2HgO 2Hg + O2
2Fe(OH)3Fe2O3+ H2O
này bằng đúng hệ số mỗi
chất trong PT.
<b>3.1 Hoạt động 1 (10’) </b>
<b>Ý nghĩa của phương</b>
<b>trình hố học:</b>
<b> GV nêu 1 ví dụ, sau đó </b>
yêu cầu HS cho biết tỉ số
nguyên tử, số phân tử các
trường hợp khác của
phương trình hố học (1)(2)
<b>3.2Hoạt động 2 : (17’) </b>
<b>luyện tập .</b>
<b> Gv treo bảng phụ có ghi </b>
<b>sẵn bài taäp :</b>
<b> BT 1 : (2b tr.57)</b>
Lập PTHH và cho biết tỉ lệ
số nguyên tử , số phân tử
trong phương trình phản
ứng sau :
P2O5 + H2O--H3PO4
BT 2(BT3 SGK tr57 )
Lập PTHH và cho biết tỉ lệ
số nguyên tử , số phân tử
trong phương trình phản
ứng sau :
Fe(OH)2 ---Fe2O3 +H2O
HS nêu tỉ lệ :
2HgO 2Hg + O2
2 : 2 : 1
HS nêu tỉ lệ
<b>2Fe(OH)3</b><b>Fe2O3+ H2O</b>
<b> 2 : 1 : 1</b>
<b>Hs cân bằng phương trình </b>
và cho biết tỉ lệ số nguyên
tử , số phân tử trong phương
P2O5 +3 H2O2H3PO4
<b> 1 : 3 : 2</b>
<b>Hs cân bằng phương trình </b>
và cho biết tỉ lệ số nguyên
tử , số phân tử trong phương
trình
Cân bằng phương trình ,
cho biết tỉ lệ số nguyê tử ?
Na2O + H2O - NaOH
K +O2 -- K2O
<b>Gv chỉnh sứa cho đúng </b>
<b>với đáp án </b>
<b>4. Củng cố (đã củng cố </b>
<b>trong bài.)</b>
<b>5. Dặn dò( 3’)</b>
- Làm bài tập vào vở.
- Học lại bài theo phần
kiến thức cần nhớ (trang
60 SGK)
<b>2Fe(OH)2</b><b>Fe2O3 + 3H2O</b>
<b> 2 : 1 : 3</b>
<b>Hs hoạt động nhóm thực </b>
<b>hiện viết phương trình theo</b>
<b>3 bước :</b>
Na2O + H2O 2 NaOH
4K + O2 -- 2K2O
<b>Hs baùo caùo </b>
<b>TUẦN: 12</b> <b> Ngày soạn : 10/11/09 </b>
<b>TIẾT: 24</b> <b> Ngày dạy : 13/11/09 </b>
<i><b>Bài 17</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>-</b> Củng cố kiến thức về PƯHH (định nghĩa, bản chất, điều kiện xảy ra và dấu hiệu
nhận biết) về định luật bảo toàn khối lượng (phát biểu, giải thiách và áp dụng) và về
phương trình hố học.
<b>-</b> Rèn kĩ năng phân biệt được hiện tượng hố học, lập phương trình hoá học khi
biết các chất tham gia và sản phẩm
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
Giáo viên chuẩn bị trước các phiếu học tập (theo nội dung sẽ triển khai trong tiết
học). Hình vẽ sơ đồ tượng trưng cho phản ứng:
N2 + H2 NH3 (Bài tập 1 trang 61 SGK)
<b>C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs
1. Ổn định lớp : (2’)
Kiểm diện Hs
2.Kiểm tra bà cũ : ( sẽ kiểm tra trong
bài luyện tập)
3. Luyện tập :
<b>3.1 Hoạt động 1: (15’)</b>
<b> Củng cố cho HS những kiến thức</b>
<b>cần nhớ</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
GV phát phiếu học tập cho HS chuẩn
bị các câu hỏi (phần I)
GV hỏi thêm:
Hiện tượng hố học là gì?
- Thế nào là PƯHH? Dấu hiệu nhận biết
Hs baùo caùo (p,k)
<b>I. Xác định hiện tượng vật lý, hiện</b>
<b>tượng hoá học.</b>
a) Dây sắt cắt nhỏ từng đoạn và tán thành
đinh.
có PƯHH xảy ra?
- Phát biểu định luật bảo tồn khối
lương ?
-Caực bửụực laọp phửụng trỡnh hoựa hoùc ?
3.2 Hoạt động 2: Luyện tập (25’)
<b>Bµi 1</b>. ( SGK ).
? a. Cho biết tên và cơng thức hố học của
các chất tham gia phản ứng và sản phẩm.
? b. Liên kết giữa các ngtử thay đổi nh thế
nào.
? Phân tử nào bị biến đổi.
? Phân tử nào đợc tạo ra.
? Sè nguyên tử của mỗi nguyên tố trớc và
sau phản ứng nh thế nào.
? Lập phơng trình hoá học.
<b>Bài tập 2:</b> Lập phơng trình và cho biết tỉ
lệ số ngtử, phân tử, của các cặp chất.
c) t chỏy st trong oxi thu được chất rắn
nâu đen (Fe3O4).
d) Khi mở nút chai nước giải khát có ga
thấy có bọt khí.
Hs Phát biểu định luật:
Trong một phản ứng hóa học tổng khối
lượng của các sản phẩm bằng tổng khối
lượng của các chất phản ứng.
HS:
+ C¸c chÊt tham gia phản ứng : H2 và N2.
+ Sản phẩm : NH3
+ Trớc phản ứng.
- 2 ngtử H liên kết với nhau tạo 1 phtử H2
- 2 ngtử N liên kết với nhau tạo 1 phtử N2
+ Sau phản ứng.
- 1 ngtử N liên kết với 3 ngtử H tạo thành 1
+ Phõn t bin i : H2 v N2
+ Phân tử đợc tạo ra : NH3
HS: Sè ngtử của mỗi ngtố trớc và sau phản
ứng vẫn dữ nguyên.
a. Cho Zn vào dd axit clohiđric, thu đợc
kẽm clorua và khí Hiđro bay ra.
b. Nhúng Al vào dd đồng(II)sunfat thu
đ-ợc muối nhôm sunfat và kim loại Cu.
c. Đốt Zn trong Oxi thu đợc kẽm oxit.
HS : Thảo luận nhóm.
<b>Bµi tập 3:</b> Chữa bài 3 ( SGK Tr : 61 )
a. Lập phơng trình hoá học.
b. Tính khối lợng canxi cacbonat.
c. Tính % khối lợng canxi cacbonat chứa
trong đá vơi.
<b>Bµi tập 4</b> : Hoàn thành phơng trình PƯ.
a) R + O2 R2O
b) R + HCl RCl2 + H2
c) R + H2SO4 R2(SO4)3 + H2
d) R + Cl2 RCl3
e) R + HCl RCln + H2
<b>4. </b>Cñng cè (d· cñng cè trong bµi)
5. Bµi tËp vỊ nhµ<b> :</b> (3’)
2, 3, 4, 5, ( SGK Tr : 60 61 )
Dặn HS chuẩn bị kĩ bầi tiÕt sau kiĨm tra
45/
HS : Th¶o ln nhãm.
Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2
1 : 2 : 1 : 1
2 Al + 3 CuSO4 2 AlCl3 + 3 Cu
2 : 3 : 2 : 3
2 Zn + O2 2 ZnO
2 : 1 : 2
HS : Lµm vµo vë.
a. PTHH : CaCO3 CO2 + CaO
b. Theo định luật bảo toàn khối lợng.
= 140 + 111 = 251 kg
=> %
TUẦN 13 Ngày soạn : 10/11 /09
TIẾT 25 Ngày dạy : 19/11 /09
A
<b> -Nhằm</b>kiểm tra lại tình hình học tập của HS Và kịp thời sửa chữa những lỗi HS thường
mắc phải
2. Kĩ năng :
Rèn tính tự lập , óc suy nghĩ , cách tình bày bài làm .
3.Tư tưởng :
Rèn tính trung thực , khơng quay cóp trong kiểm tra . có tính tung thực trong cuộc sống
.
B. Ma traän :
<b>ThiÕt lËp ma trËn 2 chiỊu</b>
<b>nhËn thøc</b>
<b>VËn dơng</b>
<b>nhËn biÕt</b> <b>th«ng hiĨu</b> <b>vËn dơng</b> <b>céng</b>
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL
Bµi 12 1-0.5 1-1 2-1.5
Bµi 13 1-0.5 1-0.5 2-1
Bµi 15 1-0.5 1-1.5 1-3 1-0.5 2-4.5
Bµi 16 5-2.5 5-2.5
<b>Céng</b> 2-1 0 2-1.5 1-1.5 6-3 1-3 5.5 4.5
C . Đề :
I .Khoanh tròn câu có ý trả lời đúng nhất (2.5đ)
1.Hiện tượng hóa học là :
a. là hiện tượng biến đổi mà vẫn giữ nguyên chất ban đầu .
b. Là hiện tượng biến đổi có tạo ra chất mới .
c. cả a,b đều đúng .
d. Cả a , b đều sai .
2.Trong các công thức sau đây công thức nào viết sai :
c. AL d. Cu
a. 2g b. 30g c. 20g d. 10g
4. Cho phương trình phản ứng sau:
4Al +3O<b>2</b> <b>2 Al2O3</b>
<b> Tỉ lệ của phương trình là :</b>
<b> a. 4 : 3 : 2 b. 1 : 2 : 3</b>
c. 1 : 2 : 2 d. 2 : 3 : 4
<b>5. Cho biết Fe có hóa trị III , (OH) có hóa trị I. cơng thức nào sau đây là đúng ?</b>
a. FeOH b. Fe(OH)2
c. Fe(OH)3 d. Fe2(OH)3
6. HiƯn tỵng nào là hiện tợng hoá học trong các hiện tơng thiên nhiên sau đây ?
A. Sáng sớm, khi mặt trời mọc sơng mù tan dần
B. Hi nc trong cỏc ỏm mây ngng tụ và rơi xuống tạo ra ma
C. Nạn cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ơ nhiễm môi trờng
D. đờng tan trong nớc
7. : Đốt photpho(P) trong khí oxi(O2) thu đợc điphotphopentaoxit (P2O5). Phơng trình phản
ứng nào sau đây đã viết đúng?
A. 2P + 5O2 -> P2O5 B. 2P + O2 -> P2O5
C. 2P + 5O2 -> 2P2O5 D. 4P + 5O2 -> 2P2O5
8. Khi làm thí nghiệm, dùng cặp gỗ để kẹp ống nghiệm, ngời ta thờng:
A. Kẹp ở vị trí 1/3 ống từ đáy lên
B. KĐp ë vÞ trÝ 1/3 èng tõ miƯng xng
C. KĐp ë gi÷a èng nghiƯp
D. KĐp ë bÊt kì vị trí nào
9. Khi lm thớ nghim, nờn sử dụng hóa chất với một lợng nhỏ để:
A. Tiết kiệm về mặt kinh tế
B. Giảm thiểu sự ảnh hởng đến môI trờng
C. Giảm độ phát hiện, tăng độ nhạy của phép phân tích
D. Cả 3 đều đúng
10Cho sơ đồ phản ứng:
Fe(OH)y + H2SO4 -> Fex(SO4)y + H2O
Với x # y thì giá trị thích hợp của x, y lần lợt là:
A. 1 và 2 B. 2 vµ 3 C. 2 vµ 4 D. 3 vµ 4
<b>II. Đọc kĩ các thơng tin rồi cho biết đó là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học </b>
<b>bằng cách điền vào bảng dưới (1đ)</b>
a. lưu huỳnh (S) cháy trong không khí tạo ra chất mùi hắc(SO2)
b. Thủy tinh nóng chảy thổi thành bình cầu .
c.Cồn để lâu trong lọ bị bay hơi .
Câu phát biểu Hiện tượng vật lý Hiện tượng hóa học
a
b
c
d
III. Cân bằng các phương trình hóa học sau: (2đ)
a. Fe +Cl2 ---- FeCl3
b. H2+ O2 ---H2O
c. Na + O2-- Na2O
d. P + O2-- P2O5
IV . Bài tập + Tự luận :
1. Phát biểu định luật bảo tồn khối lượng ( ghi cơng thức) (1.5đ)
2. Aùp dụng: Đốt cháy 9g kim loại Magie( Mg) trong khơng khí thu được 15g hợp chất
Magie oxít (MgO ) (3đ).
Đáp án
I: Đúng 1 câu + 0.25đ
1.b 2.c 3.b 4.a 5.c 6.a 7d 8a 9.d 10.a
Câu phát biểu Hiện tượng vật lý Hiện tượng hóa học
a X
b X
c X
d X
III. Cân bằng đúng1 phương trình hóa học (+0.5đ)
a.2 Fe +3Cl 2 FeCl3
b. 2 H2+ O2 2H2O
c. 4 Na + O2 2Na2O
d. 4P + 5 O2 2 P2O5
IV . Bài tập + Tự luận :
1.Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng đúng (+1đ)
Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng
của các chất phản ứng.
* Ghi công thức đúng ( +0.5đ)
A +B C +D
mA + mB = mD +mC
2. a. Viết phương trình phản ứng đúng có cân bắng(+1.5đ), khơng cân bằng -0.5đ
2Mg + O2 2MgO
b.Tính khối lượng oxi đã phản ứng(1.5đ) ( ghi biểu thức đúng +0.5, tính tốn đúng+1)
2Mg + O2 2MgO
9 +
Vaäy
<b>TUẦN: 13 Ngày soạn : 10/11/09 </b>
<b>TIẾT: 26 Ngày dạy: 20/11/09 </b>
<i><b>CHƯƠNG 3</b></i>
<i><b>Bài 18</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1 Kiến thức: </b>
<b>-</b> Biết và phát biểu đúng những khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol của
chất khí.
<b>-</b> Biết số Avogađro là con số rất lớn, có thể cân bằng những đơn vị thơng thường
<b>2 Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tính số nguyên tử, số phân tử (theo N) có trong mỗi </b>
lượng chất.
<b>3 Thái độ: Hiểu dược khả năng sáng tạo của con người dùng đơn vị mol nguyên tử, </b>
phân tử trong nguyên cứu khoa học, đời sống sản xuất. Củng cố nhận thức nguyên tử,
phân tử là có thật.
<b>B .CHUẨN BỊ :</b>
Giấy bìa đã ghi sẵn câu hỏi .
Mơ hình một mol khí hidro, 1 mol khí nitơ và 1 mol khí cacbonic ở đktc
<b>C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Nội dung
1. Ổn định lớp : (1’)
Kiểm diện Hs
2.Kiểm tra bà cũ :(4’)
Trả bài kiểm tra .
Nhận xét kết quả kiểm
tra. Lưu ý một số lỗi HS
thường mắc phải .
3. Bài mới
<i>Tổ chức tình huống (3’)</i>
<i> Các em đã biết nguyên </i>
tử và phân tử có khối
lượng, kích thước cực kì
nhỏ bé (chỉ có thể nhìn
thấy chúng bằng loại kính
hiển vi điện tử có độ phóng
đại hàng trăm triệu lần).
Mặc dầu vậy, người nghiên
cứu Hoá học cần phải biết
được số nguyên tử, phân tử,
của các chất tham gia và
tạo thành. Làm thế nào để
có thể biết được khối lượng
hoặc thể tích khí các chất
trước và sau phản ứng ? để
thực hiện mục đích này,
người ta đưa khái niệm mol
váo mơn Hố học .
<b>3.1 Hoạt động 1: Mol là</b>
gì? (7’)
Gv giới thiệu : Vì khối
lượng của nguyên tử là vô
cùng nhỏ bé nên khi tính
tốn hóa học người ta
khơng thể tính tốn bằng số
ngun tử hay phân tử .
Các nhà khoa học đã đề
GV: Yêu cầu HS nhóm
trả lời các câu hỏi đã viết
sẵn ra giấy và gắn lên
Hs laéng nghe
Hs lắng nghe, ghi nhơ.ù
<b>I . Mol là gì? </b>
-Mol là lượng chất chứa
6.1023 <sub>nguyên tử hoặc phân</sub>
tử chất đó .
bảng.
- Mol là gì?
- 1 mol ngun tử sắt có
chứa bao nhiêu nguyên tử
sắt ? (câu hỏi như trên với
1 mol phân tử hidrô, 1 mol
phân tử nước).
- Hãy nhận xét các chất
có số mol bằng nhau thì số
GV: Thông báo cho HS biết
số 6.1023<sub> được làm tròn từ </sub>
số 6,02204.1023<sub>. và Số </sub>
6.1023<sub> được gọi là số </sub>
Avogaro , kí hiệu là (N)
<b> 3.2.Hoạt Động 2: (10’)</b>
Khối lượng mol là gì?
<b> Gv: 1 nguyên tử (hay </b>
phân tử) không thể cân
được những N nguyên tử
(hay phân tử) có thể cân
được bằng gam. Trong hố
học, người ta thường nói là
khối lượng mol nguyên tử
sắt, khối lượng mol phân tử
nước...vậy khối lượng mol
là gì ?
Gv: u cầu hs nhóm thảo
luận và trả lời câu hỏi đã
viết sẵn ra giấy và gắn lên
bảng.
-Mol là lượng chất chứa
6.1023 <sub>nguyên tử hoặc phân</sub>
tử chất đó .
-Chứa 6.1023<sub> ngun tử</sub>
<b>-</b> Bằng nhau.
Hs lắng nghe, ghi nhơ.ù
Hs thảo luận nhóm để trả
lời các câu hỏi :
<b> </b>
<b> II. Khối lượng mol là gì? </b>
Khối lương mol (M) của
chất là khối lương tính bằng
g cua ûN phân tử hoạc
ngun tử chất đó.
Ví dụ: H=1đvC MH=1g
H2=2ñvC <i>mH</i><sub>2</sub> =2g
- Khối lượng mol là gì?
- Cho biết nguyên tử khối
của sắt và khối lượng mol
nguyên tử sắt? (câu hỏi
trên với của nguyên tử khối
H, PTK H2, H2O, CO2 và
MH, MH2, MH2O, MCO2).
- Có nhận xét gì về khối
- Có nhận xét gì về khối
lượng mol các chất với số
nguyên tử (số phân tử).
<b>3.3Hoạt động 3: (10’)</b>
Thể tích mol của chất khí
là gì?
<b>-</b> <b> GV: Hãy cho</b>
biết thì khối lượng mol của
N2, H2, CO2
Gv cho hs quan sát mơ hình
1t mol khí hidro, 1 mol khí
nitơ và 1 mol khí cacbonic
ở đktc.
Có nhận xét gì về thể
Hs xác định: Khối lương
mol (M) của chất là khối
lương tính bằng g cuả N
phân tử hoạc nguyên tử
chất đó
nguyên tử khối của sắt là
MH =1g
MH2 =2g
MH2O = 1.2+16=18g
MCO2 =12+2.16=44g
-Gioáng nhau .
-nhân thêm số phân tử
Hs báo cáo
Các nhóm nhận xét , bổ
sung.
-MN2 =2.14=28g
-M H2 =2.1=2g
-M CO2 =12+2.16=44g
<b>III.Thể tích mol của chất</b>
<b>khí là gì? </b>
Là thể tích chiếm bởi N
phân tử chất đó.
Ở điều kiện giống nhau
các chất khí có thể tích bằng
nhau. Đặc biệt ơ ûdktc
(O0<sub>c ,1atm) thể tích của các</sub>
chất khí đều bằng nhau và
bằng 22.4l
tích mol (ở đktc), khối
lượng mol và số phân tử
các chất khí H2, N2, CO2?
Chúng ta tìm hiểu thể
tích mol chất khí.
GV: u cầu HS nhóm
trả lời câu hỏi:
<b>-</b> Thể tích mol chất
khí là gì?
<b> - Ở cùng điều kiện nhiệt</b>
độ và áp suất như nhau, thể
tích các khí H2, N2, CO2, thế
nào?
- Ở đktc thì thể tích các khí
đó bằng bao nhiêu?
<b>4. Vận dụng Củng cố : (8’)</b>
Trả lời nhanh bài tập
Có 1 mol phân tử H2 và
một mol phân tử O2. Hãy
cho biết:
-Số phân tử mỗi chất ?
-<i>MH</i>2 ?<i>MO</i>2?
-Thể tich mol các khí trên ở
đktc? 5.Dặn dị: (2’)
<b>-</b> Làm bài tập
ơ ûdktc
(O0<sub>c ,1atm) thể tích của</sub>
các chất khí đều bằng nhau
và bằng 22.4l
- Là thể tích chiếm bởi N
phân tử chất đó.
- Ở điều kiện giống nhau
các chất khí có thể tích
bằng nhau.
<b>- Đặc biệt ơ ûdktc </b>
(O0<sub>c ,1atm) thể tích của</sub>
HS báo cáo
Các nhóm bổ sung.
<b>-Có 6.10</b>23<sub> phân tử mỗi </sub>
chất.
2
<i>H</i>
<i>M</i> <sub>=2x1=2g</sub>
2
<i>O</i>
<i>M</i> <sub>= 2x16=32g</sub>
1,2,3,4 vào vở.
<b>-</b> Học bài
Đọc trước bài 19 chuyển
đổi giữa khối lượng, thể
tích và lượng ch
các chất khí có thể tích
<b>TUẦN: 14 Ngày soạn :21/11/09 </b>
<b>TIẾT: 27 Ngày dạy: 26/11/09 </b>
<i><b>Baøi 19</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1Kiến Thức: - Biết chuyển đổi lượng chất thành khối lượng chất và ngược lại, biết</b>
chuyển đổi khối lượng chất thành lượng chất.
<b>2Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính tốn.</b>
<b>3.Tư tưởng : có ý thức tự giác trong công việc .</b>
<b>B. CHUẨN BỊ :</b>
<b> HS soạn bài xác định rõ các đại lượng </b>
n là số mol (lượng chất)
m là khối lượng chất.
M là khối lượng mol .
Gv :chuẩn bị bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập phần luyện tập
Một số bảng con dùng cho Hs
<b>C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
1. Ổn định lớp : (2’)
Kiểm diện Hs
2.Kiểm tra bà cũ : (6’)
<i>- Mol là gì ? Hãy cho</i>
biết số phân tử có trong
0,5mol phân tử NaCl?
HS xác định:
-Mol là lượng chất chứa
6.1023 <sub>nguyên tử hoặc phân</sub>
tử chất đó .
-Thể tích chất khí ở cùng
điều kiện nhiệt độ và áp
suất là thế nào? Nếu ở đktc
chúng có thể tích là bao
nhiêu?
-Hãy tính V ở đktc của 0,25
mol phân tử O2?
3. Bài mới:
<i> Tổ chức tình huống: (2’)</i>
Trong tính tốn hố học
3.1 Hoạt Động 1: (12’)
Chuyển đổi giữa lượng chất
và khối lượng chất như thế
nào?
<b> Gv: Biết </b><i>MCO</i>2 = 44g. hãy
tính xem 0,25 mol CO2 có
khối lượng là bao nhiêu
gam?
biết MH2O=18g. Khối
lượng của 0,5mol H2O là
X =0.5x 6.1023
X = 3.1023<sub> ngtử</sub>
- Ở điều kiện giống nhau
các chất khí có thể tích
bằng nhau.
<b>- Đặc biệt ơ ûdktc </b>
(O0<sub>c ,1atm) thể tích của</sub>
các chất khí đều bằng nhau
và bằng 22.4 (l )
1mol(đktc)22.4(l)
0.25mol X
X= 0.25x 22.4= 5.6(l)
Hs lắng nghe
Hs xác định cá nhân:
1mol 44g
0.25mol x
x=0.25x44= 11g
Hs xác định cá nhân:
1mol 18g
<b>I. Chuyển đổi giữa</b>
<b>lượng chất và khối lượng</b>
<b>chất như thế nào?</b>
Công thức:
<b>m=n.M</b>
n: Số mol chất
M: Khối lượng mol chất
m: Khối lượng
n=
bao nhiêu gam?
Gv: Qua 2 thí dụ trên,
nếu đặt n là số mol chất, m
là khối lượng, các em hãy
lập cơng thức chuyển đổi.
GV: Có thể tính được
lượng chất (n) nếu biết m
và M của chất đó khơng ?
Hãy chuyển đổi thành cơng
thức tính n?
Tính xem 28g Fe có số
mol là bao nhiêu?
GV: Có thể tìm được khối
lượng mol M của chất nếu
biết n và m của lượng chất
đó? Hãy chuyển đổi thành
cơng thức tính M ?
Tìm khối lượng mol của
một chất biết rằng 0,25mol
của chất có khối lượng 20g?
Gv treo bảng phụ có ghi
sẵn các đề bài tập . cho học
sinh thảo luận và ghi ra
0.5 y
Y=0.5x18=9g
Hs ghi:
n = <i>m<sub>M</sub></i>
HS tính:
n = <i><sub>M</sub>m</i> <b>=</b><sub>58</sub>28 <b>= 0.5mol</b>
Hs ghi:
M = <i><sub>n</sub>m</i>
HS tính:
M = <i><sub>n</sub>m</i> =<sub>0</sub>20<sub>.</sub><sub>25</sub>=80g
Học sinh thảo luận và ghi
ra bảng con .
II . p dụng:
a. Tính số mol của 32g
b. Tính khối lượng mol
của hợp chất A .biết rằng
0.125mol này có khối
lượng là 12.25g
c. Tính số mol của 2.8g
sắt .
bảng con .
a. Tính số mol của 32g
đồng.
b. Tính khối lượng mol của
hợp chất A .biết rằng
0.125mol này có khối lượng
là 12.25g
c. Tính số mol của 2.8g sắt
d. Tính số mol của 5.4g
nhoâm
Gv chỉnh sửa cho đúng rồi
cho Hs ghi vào vở.
4. Củng cố (đã củng cố
5. Dặn dò: (5’)
Hướng dẫn về nhà:
<b>-</b> Làm bài tập 1,2,4
tr.67 vào vở.
<b>-</b> Học bài
Đọc trước phần II
Chuyển đổi giữa lượng và
a. HS tính:
n = <i><sub>M</sub>m</i> <b>=</b><sub>64</sub>32 <b>= 0.5mol</b>
b.HS tính:
M = <i><sub>n</sub>m</i> =12<sub>0</sub><sub>.</sub><sub>125</sub>.25 =98g
c. HS tính :
n = <i><sub>M</sub>m</i> <b>= </b>2<sub>56</sub>.8<b>= 0.05mol</b>
d . HS tính :
n = <i><sub>M</sub>m</i> <b>= </b>5<sub>27</sub>.4<b>= 0.05mol</b>
Hs báo cáo .
Nhóm khác boå sung
GIAÛI
a. HS tính:
n = <i>m<sub>M</sub></i> <b>=</b>32<sub>64</sub> <b>= 0.5mol</b>
b.HS tính:
M = <i><sub>n</sub>m</i> =12<sub>0</sub><sub>.</sub><sub>125</sub>.25=98g
c. HS tính :
n = <i><sub>M</sub>m</i> <b>= </b> 2<sub>56</sub>.8 <b>= </b>
0.05mol
d . HS tính :
thể tích chất khí như thế
nào?
TUẦN: 14 Ngày soạn: 20/11/09
<b>TIẾT: 28 Ngày dạy: 27/11/09 </b>
<i><b>Bài 19</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến Thức- biết chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích khí (đktc) và ngược lại,</b>
biết chuyển đổi thể tích khí (đktc) thành lượng chất.
<b>2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính tốn.</b>
<b> 3.Tư tưởng : có ý thức tự giác trong công việc .</b>
<b>B. CHUẨN BỊ :</b>
<b> HS soạn bài xác định rõ các đại lượng </b>
n là số mol (lượng chất)
V là thể tích của chất.
Gv :chuẩn bị bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập phần luyện tập
Một số bảng con dùng cho Hs
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
2.Kiểm tra bà cũ : (8’)
4HS lên bảng thực hiện
bài tập :
a. Tính số mol của 32g
đồng.
b. Tính khối lượng mol
của hợp chất A .biết rằng
0.125mol này có khối
c. Tính số mol của 2.8g
sắt .
d. Tính số mol của 5.4g
nhôm
3.Bài mới :
<i>Tổ chức tình huống</i>
<i>học(2’) tập : chúng ta đã</i>
biết 1 mol khí H2 có khối
lượng là 2g và ở đktc có
thể tích là 22.4 (l) . vậy
muốn biết 0.1 mol khí này
có thể tích là bao nhiêu ta
chuyển đổi như thế nào?
3.1 Hoạt động 1:(8’)
Chuyển đổi giữa lượng và
thể tích chất khí như thế
nào?
GV: em cho biết 0.25
mol khí O2 ở đktc có thể
tích là bao nhiêu?
0,1 mol khí CO2 ở đktc
a. HS tính:
n = <i><sub>M</sub>m</i> =<sub>64</sub>32 = 0.5mol
b.HS tính:
M = <i><sub>n</sub>m</i> =12<sub>0</sub><sub>.</sub><sub>125</sub>.25 =98g
c. HS tính :
n = <i><sub>M</sub>m</i> = 2<sub>56</sub>.8= 0.05mol
d . HS tính :
n = <i><sub>M</sub>m</i> = 5<sub>27</sub>.4 = 0.05mol
Hs laéng nghe
= 0.25x22.4=5.6(l)
II. Chuyển đổi giữa
lượng và thể tích chất khí
như thế nào?
Cơng thức:
V=n.22,4
n: số mol chất khí
có thể tích là bao nhiêu?
GV: Nếu đặt n là số mol
chất khí, V là thể tích chất
khí (đktc), các em hãy lập
cơng thức chuyển đổi.
Hãy cho biết 4,48 lít khí
H2 ở đktc có số mol là bao
nhiêu?
3.2Hoạt động áp dụng(12’)
Gv treo bảng phụ có ghi
sẵn các đề bài tập . cho
học sinh thảo luận và ghi
ra bảng con .
a.Tính V của 0.2 mol khí
oxi ở đktc .
b. Tính V của 0.5 mol
khí hidro ở đktc .
c.Tính số nol của 1.12 (l)
khí A
Gv chỉnh sửa cho đúng rồi
cho Hs ghi vào vở.
= 0.1x22.4=2.24(l)
Công thức:
n=
4
,
22
<i>V</i>
n=<sub>22</sub>4.48<sub>.</sub><sub>4</sub> =0.2 mol
Học sinh thảo luận và ghi
ra bảng con .
Hs tính:
V = n.22.4
=0.2x22.4=4.48(l)
Hs tính:
V = n.22.4
=0.5x22.4= 11.2(l)
Hs tính:
n=<sub>22</sub><i>v</i><sub>.</sub><sub>4</sub> =11<sub>22</sub>.<sub>.</sub>2<sub>4</sub> =0.5 mol
Hs báo cáo .
Nhóm khác bổ sung
(đktc)
n=
4
,
22
<i>V</i>
3.3 Hoạt động 3: chuyển
đổi giữa m , n và V (12’)
Cho học sinh tự suy nghĩ
bài tốn tính thể tích của
2g khí hidro ở ĐKTC ?
Hướng dẫn :
Có m=2g
Tính V=?
Nếu có m v khơng có
cơng thức trực tiếp để tính
cần tách ra
n= <i><sub>M</sub>m</i>
V =n.22.4
2.Tính khối lượng của
4. Củng cố (đã củng cố
trong bài)
5. Dặn dò: Hướng dẫn
về nhà: (3’)
- Laøm bài tập 4,5,6
trang 69, SGK
<b>-</b> GV: Gợi ý để HS
làm được phần c (số mol
của từng khí)
Học bài phần ghi nhớ.
Xem trước bài “Tỉ khối
chất khí”
học sinh suy nghĩ dựa vào
sự hướng dẫn của giáo
viên:
học sinh xác định :
<i>mol</i>
<i>M</i>
<i>m</i>
<i>n</i> 1
2
-Thể tích khí H2 ở đktc là
V=n.22.4=1x22.4=22.4(l)
Hs xác định
- Số mol CO2 là :
<i>mol</i>
<i>v</i>
<i>n</i> 0.5
4
.
22
12
.
1
4
.
22
- Khối lượng CO2 là :
3. Liên hệ chuyển đổi giã
khối lượng , thể tích và
lượng chất:
1.
- Số mol khí H2
<i>mol</i>
<i>M</i>
<i>m</i>
<i>n</i> 1
2
2
-Thể tích khí H2 ở đktc là
V=n.22.4=1x22.4=22.4(l)
2.
- Số mol CO2 là :
<i>mol</i>
<i>v</i>
<i>n</i> 0.5
4
.
22
12
.
1
4
.
22
<b>TUẦN: 15 Ngày soạn : 28/11/09 </b>
<b>TIẾT: 29 Ngày dạy: 03/12/09 </b>
<i><b>Bài 20</b></i>
<b>A. MỤC TIEÂU:</b>
<b>1.Kiến Thức: - Biết cách xác định tỉ khối của khí A đối với khí B và tỷ khối của chất</b>
khí đối với khơng khí.
<b>- Biết cách giải một bài tốn hố học có liên quan đến tỉ khối chất khí.</b>
<b>2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính tốn.</b>
<b>3.Tư tưởng : hiểu và giải thích được vì sao một số khí bay lên </b>
<b>B. CHUẨN BỊ</b>
Gv :chuẩn bị bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập phần luyện tập
Một số bảng con dùng cho Hs
<b>C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
1. Ổn định lớp : (1’)
Kiểm diện Hs
2.Kiểm tra bà cũ : (7’)
3 HS lên bảng thực hiện
bài tập :
a.Tính V của 0.2 mol khí
oxi ở đktc .
b. Tính V của 0.5 mol khí
hidro ở đktc .
<b> Hs báo cáo (p,k)</b>
*Hs tính:
V = n.22.4
=0.2x22.4=4.48(l)
*Hs tính:
V = n.22.4
c.Tính số nol của 1.12 (l)
khí A
<b>3.Bài mới: </b>
<i>Tổ chức tình huống: (3’)</i>
Nếu bơm khí hidro vào quả
bóng, bóng sẽ bay được
vào khơng khí. Nếu bơm
khí cácbonđioxit, quả bóng
sẽ rơi xuống đất. Như vậy
những chất khí khác nhau
thì nặng, nhẹ khác nhau.
Vậy bằng cách nào có thể
biết được chất khí này
nặng hay nhẹ hơn chất khí
kia là bao nhiêu lần? Bài
học hơm nay chúng ta tìm
hiểu về tỉ khối của chất khí
3.1Hoạt động1 : (17’)
Bằng cach nào có thể biết
được khí A nặng hay nhẹ
hơn khí B?
GV: Để so sánh khối
lượng mol của khí A với
khối lượng mol của khí B,
ta lập tỉ số và ghi kí hiệu là
dA/B (đọc là tỷ khối của khí
A đối với khí B).
Các em hãy viết thành
công thức và đọc lại.
GV: Hãy cho biết khí
CO2 nặng hay nhẹ hơn khí
n=<sub>22</sub><i>v</i><sub>.</sub><sub>4</sub> =11<sub>22</sub>.<sub>.</sub>2<sub>4</sub> =0.5 mol
Hs laéng nghe.
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
Hs ghi:
d CO2/H2 = 44<sub>2</sub> =22
Vậy khí CO2 nặng hơn khí
I. Bằng cách nào có thể biết
được khí A nặng hay nhẹ
hơn khí B?
Cơng thức tính tỉ khối của
khí A đối với khi B:
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>AB</i> <i><sub>M</sub></i>
<i>M</i>
<i>d</i>
H2 laø bao nhiêu lần?
Tính tỉ khối của khí O2
đối với khí N2?
GV: Biết khí A có tỉ
khối đối với khí oxi là
1,375. Hãy xác định khối
lượng mol của khí A? Viết
cơng thức tổng quát tính
MA khi biết dA/ <b>B.?</b>
<b>3.3 Hoạt động 2: (13’)</b>
Bằng cách nào có thể biết
<b> Khi nghiên cứu tính</b>
chất vật lí của một chất
khí, người ta cần biết chất
khí đó nặng hay nhẹ hơn
khơng khí. Chúng ta tìm
hiểu tỉ khối của chất khí
đối với khơng khí.
GV: Khơng khí là hỗn
hợp gồm 2 khí chính: 80%
N2 và 20% O2 khối
lượng mol của khơng khí
được xem như 29
GV: Các em hãy nêu
cơng thức tính tỉ khối của
khí A đối với khơng khí?
* Gv treo bảng phụ có
ghi sẵn bài tập và yêu cầu
Hs thảo luận nhóm làm
bài tập và trả lời câu hỏi
*Hãy tính xem khí clo
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i> =1.375
<b> MA =d. MO2 =1.375x32</b>
= 44g
Hs laéng nghe.
dA/KK =<i>MA</i><sub>29</sub>
2/ 35<sub>29</sub>.5 2
<i>x</i>
<i>d<sub>Cl</sub></i> <i><sub>kk</sub></i>
= <sub>29</sub>71 =2.5 laàn .Vậy Clo
<b>III.Bằng cách nào có thể</b>
<b>biết được khi A nặng hay</b>
<b>nhẹ hơn khơng khí?</b>
Cơng thức tính tỉ khối của
khí A đối với khơng khí:
nặng hay nhẹ hơn không
khí bao nhiêu lần?
*Khí H2 nặng hay nhẹ hơn
không khí bao nhiêu lần?
*Khí CO2 nặng hay nhẹ
hơn không khí bao nhiêu
lần?
* Giải thích vì sao Nếu
bơm khí hidro vào quả
bóng, bóng sẽ bay được
vào khơng khí. Nếu bơm
khí cácbonđioxit, quả bóng
sẽ rơi xuống đất.
Gv nhận xét.
GV: Nếu biết tỉ khối của
khí A đối với khơng khí thì
có thể biết thêm một đại
lượng nào của khí A? Bằng
cách nào?
4. Củng cố: Đã củng cố
trong bài.
5. Dặn dò: (4’)
Giải thích bài tập 3
trang 69 (khí H2, khí
nặng hơn không khí 2.5 lần
HS tiến hành:
dH2/kk=<sub>29</sub>
2
=0.9
Vậy hidro nhẹ hơn không khí.
HS tiến hành:
DCO2/kk=<sub>29</sub>44 = 1.5 lân
Vậy khí CO2 nặng hơn không
khí là 1.5 lần
* Giải thích: vì hidro nhẹ hơn
khơng khí cịn khí CO2 nặng
hơn khơng khí nên bơm khí
hidro vào quả bóng, bóng sẽ
bay được vào khơng khí. Nếu
bơm khí cácbonđioxit, quả
bóng sẽ rơi xuống đất.
Hs báo cáo
cacbon đioxit).
<b>-</b> Học bài phần ghi
- Xem trước bài: Tính
theo cơng thức hố học.
(học lại bảng1 tr.42 phần
nguyên tử khối.)
<b> TUẦN: 15 Ngày soạn : 01/12/09 </b>
<b> TIẾT: 30 Ngày dạy : 04/12/09 </b>
<i><b>Bài 21 (tiết 1)</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến Thức: - Từ cơng thức hố học (CTHH) đã biết, HS biết cách xác định thành</b>
phần phần trăm của các khối lượng nguyên tố hoá học tạo nên hợp chất.
<b>- Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS</b>
biết cách xác định công thức hoá học của hợp chất.
<b>2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính tốn</b>
<b>3.Thái độ: - Việc học tính theo CTHH có ý nghĩa không chỉ là vấn đề nghiên cứu định</b>
lượng trong Hoá học mà quan trọng và thiết thực hơn là đưa Hoá học vào trong sản
xuất giáo dục tinh thần hứng thú trong học tập, say mê tìm hiểu.
<b>B CHUẨN BỊ : HS soạn bài .</b>
Gv :chuẩn bị bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập phần luyện tập
Một số bảng con dùng cho HS
<b> C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
1. Ổn định lớp : (2’)
Kiểm diện Hs
2.Kieåm tra bài cũ : (7’)
Khí H2 nặng hay nhẹ
hơn không khí bao nhiêu
lần? Khí CO2 nặng hay
nhẹ hơn không khí bao
nhiêu lần?
* Giải thích vì sao Nếu
bơm khí hidro vào quả
bóng, bóng sẽ bay được
vào không khí. Nếu bơm
khí cácbonđioxit, quả bóng
sẽ rơi xuống đất.
<b>3. Bài mới :</b>
<b> Tổ chức tình huống: (3’)</b>
Nếu biết cơng thức hoá
học của một chất, em có
<b>3.1 Hoạt động 1: (12’)</b>
Biết cơng thức hố học
của hợp chất, hãy xác định
thành phần % nguyên tố
dH2/kk=<sub>29</sub>2 =0.9
Vaäy hidro nhẹ hơn không
khí.
HS tiến hành:
DCO2/kk=<sub>29</sub>44 = Vậy khí CO2
nặng hơn không khí.
* Giải thích: vì hidro nhẹ
hơn khơng khí cịn khí CO2
nặng hơn khơng khí nên
bơm khí hidro vào quả
<b>HS laéng nghe</b>
<b>HS laéng nghe</b>
trong hợp chất.
<b> GV: Cho thí dụ: Tìm</b>
thành phần phần trăm theo
khối lượng của ngun tố
trong cacbon đioxit CO2.
Đặt câu hỏi:
CTHH CO2 cho ta biết
những điều gì?
GV: Từ CTHH ta có thể
tính thành phần phần trăm
theo khối lượng của
nguyên tố theo mol nguyên
tử (GV tính và hướng dẫn
cách thực hiện %C).
Yêu cầu HS tính %O?
GV: Để xác định thành
Hãy nêu các bước tiến
hành?
3.2 Hoạt động :(18’)
áp dụng củng cố:
* Gv treo bảng phụ có
ghi sẵn bài tập và yêu cầu
M co2= 12+16x2=44g
Trong 1mol CO2 có 1 mol
và 2 mol O
%C= 12.100<sub>44</sub> %= 27%
%O= 100%-27%=73%
Hs neâu :
-Cần biết số mol nguyên tử
của mỗi nguyên tố .
*Các bước tiến hành :
-Tìm khối lượng mol của
-Tìm số mol nguyên tử của
mỗi nguyên tố .
- tính thành phần % các
nguyên tố có trong hợp chất
<b>học của hợp chất, hãy xác</b>
<b>định thành phần %</b>
<b>nguyên tố trong hợp chất.</b>
Các bước tiến hành :
-Tìm khối lượng mol của
hợp chất.
-Tìm số mol nguyên tử của
mỗi nguyên tố .
Hs thảo luận nhóm làm
bài tập và trả lời câu hỏi
GV : Hãy tìm thành phần
phần trăm các nguyên tố
trong hợp chất sau :
a. H2O
b. CO
c.Fe2O3
Gvnhận xét , khen và cho
4.Củng cố: (đã củng cố
trong bài)
5. Dặn dò: (3’)
Giải thích bài tập 3
trang 69 (khí H2, khí
cacbon đioxit).
Hướng dẫn về nhà:
<b>-</b> Làm bài.
<b>-</b> Học bài phần ghi
nhớ.
- Xem trước bài: Tính
Hs tiến hành:
a. H2O=2.1+16=18g
<b>%H= </b>2.100<sub>18</sub> %=11.1%
%O=100%-11.1%=88.9%
b. CO =12+16=28g
%C= .100%
28
12
=43%
%O=100%-43%=57%
c. Fe2O3=2.56+3.16=160
%Fe= 100%
160
56
.
2
=70%
%O=100%-70% =30%
theo cơng thức hố học
TUẦN: 16 Ngày soạn:05/12/09
<b>TIẾT: 31 Ngày dạy :10/12/09</b>
<i><b>Bài 21 (tiết 2)</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến Thức: - Từ cơng thức hố học (CTHH) đã biết, HS biết cách xác định thành</b>
phần phần trăm của các khối lượng nguyên tố hoá học tạo nên hợp chất.
<b>- Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS</b>
biết cách xác định cơng thức hố học của hợp chất.
<b>2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính tốn</b>
<b>3.Thái độ: - Việc học tính theo CTHH có ý nghĩa không chỉ là vấn đề nghiên cứu định</b>
lượng trong Hoá học mà quan trọng và thiết thực hơn là đưa Hoá học vào trong sản
xuất giáo dục tinh thần hứng thú trong học tập, say mê tìm hiểu.
<b>B .CHUẨN BÒ: </b>
<b> Gv : Chuẩn bị bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập phần luyện tập </b>
Một số bảng con dùng cho HS
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Nội dung
1. Ổn định lớp : (2’)
Kiểm diện Hs
2.Kiểm tra bà cũ : (8’)
Gv gọi 2 hs lên bảng làm
bài tập : Hãy tìm thành
phần phần trăm các
nguyên tố trong hợp chất
sau :
a. H2O
Hs tiến hành:
Gvnhận xét và ghi
điểm.
3.Bài mới :
Tổ chức tình huống học
<i>tập:(2’)</i>
Bài học trước chúng ta
đã dựa vào CTHH để
xác định thành phần %
các nguyên tố trong hợp
chất. Nếu biết thành
phần các ngun tố thì
có thể xác định CTHH
của hợp chất không? Và
bằng cách nào (nếu có
thể)? Đó là nội dung tiết
học hơm nay chúng ta
cần tìm hiểu.
31Họat động 1: (10’)
Biết thành phần các
nguyên tố, hãy xác định
công thức của hợp chất
GV: Dựa vào thành phần
GV: Nêu dạng bài cho
<b>%H= </b>2.100<sub>18</sub> %=11.1%
%O=100%-11.1%=88.9%
b. CO =12+16=28g
%C= .100%
28
12
=43%
%O=100%-43%=57%
Hs lắng nghe.
<b>II.Biết thành phần các nguyên</b>
<b>tố, hãy xác định công thức của</b>
<b>hợp chất.</b>
1. Nếu bài tốn cho thành phần
ngun tố và M.
+ Tìm khối lượng mỗi nguyên
tố trong 1 mol hợp chất.
thành phần nguyên tố và
khối lượng mol.
Thí dụ: Một hợp chất
có các thành phần
nguyên tố 40% C ,20%S
øva 40 % O khối lượng
mol của hợp chất là160.
Tìm cơng thức hố học
của hợp chất?
* GV: Nêu các bước tiến
hành và yêu cầu HS thực
hiện.
*GV rèn thêm cho hs về
cáchviết công thức hóa
học: các kí hiệu của các
ngun tố viết bằng
nhau, chỉ số ghi ở dưới
chân về bên phải .
GV: Nếu bài toán
chỉ cho biết thành phần
nguyên tố mà không cho
khối lượng mol, ta chỉ có
Bước1 : + Tìm khối lượng
mỗi ngun tố trong 1
mol hợp chất
mCu=40<sub>100</sub><i>x</i>160 =64g
mS=20<sub>100</sub><i>x</i>160 =32g
mO=40<sub>100</sub><i>x</i>160=64g
bước 2+ Tìm số mol
nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong 1 mol
hơp chất.
nS =<sub>32</sub>32 =1 mol
nO =<sub>16</sub>64 =4 mol
+ Lập cơng thức hóa học
Hs lắng nghe và ghi
nhớ.
thể tìm được CTHH đơn
giản nhất.
3.2 Hoạt động áp
dụng , củng cố: (12’)
* Gv treo bảng phụ
có ghi sẵn bài tập và yêu
Một loại đồng oxit
màu đen có khối lượng
mol phân tử là 80 g . có
thành phần là
80%Cu, 20%O xác định
cơng thức hóa học của
loại đồng đó .
*ều cầu Hs nhắc lại
các bước xác định công
thức của một hợp chất .
4. Củng cố( đã củng cố
trong bài)
5.Dặn dò: (3’)
Hs tiến hành thảo luận và
ghi ra bảng phụ đểbáo cao.
Bước1 : + Tìm khối lượng
mỗi nguyên tố trong 1
mol hợp chất
mCu=80<sub>100</sub><i>x</i>80 =64g
mO=20<sub>100</sub><i>x</i>80 =16g
bước 2+ Tìm số mol
nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong 1 mol
hơp chất.
nO =<sub>16</sub>16=1 mol
Vậy công thức của đồng
đó là :
Hs báo cáo .
- Laøm baøi taäp 2, 4
trang 71 SGK.
- Xem trước nội dung bài
tính phương trình hố
học
TUẦN : 16 Ngày soạn : 07/12/08
TIEÁT: 32 Ngày dạy : 11/12/2008
<i><b>Baøi 22 (tiết 1)</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến Thức:</b>
Từ phương trình hố hoc (PTHH) và những số liệu của bài toán, Hs biết cách
xác định khối lượng của những chất tham gia hoăc khối lượng các chất tạo thành.
<b>2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính tốn, kĩ năng giải bài tốn theo PTHH</b>
<b>B .CHUẨN BỊ: </b>
<b> Gv : Chuẩn bị bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập phần luyện tập </b>
Một số bảng con dùng cho HS
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Nội dung
1. Ổn định lớp : (2’)
Kiểm diện Hs
2.Kiểm tra bà cũ : (8’)
Gv goïi 2 hs lên bảng
làm lại bài tập : Một loại
đồng oxit màu đen có khối
lượng mol phân tử là 80 g .
có thành phần là
80%Cu, 20%O xác định
cơng thức hóa học của loại
đồng đó .
Bước1 : + Tìm khối lượng mỗi
ngun tố trong 1 mol hợp chất
mCu=80<sub>100</sub><i>x</i>80=64g
mO=20<sub>100</sub><i>x</i>80 =16g
bước 2+ Tìm số mol nguyên
tử của mỗi nguyên tố trong 1
mol hơp chất.
3. Bài mới :
<i>Tổ chức tình huống: (2’)</i>
Cơ sở khoa học để sản
xuất các chất hố học
trong nghành cơng nghiệp
hoặc điều chế một chất
hố học nào đó trong
phịng thí nghiệm là
PTHH. Dựa vào PTHH,
người ta có thể tìm được
khối lượng chất tham gia
để điều chế một khối
lượng sản phẩm nhất định
hoặc với khối lượng chất
tham gia đã biết sẽ điều
chế được một khối lượng
<b>3.1Hoạt động 1 : (15’)</b>
Bằng cách nào tìm
được khối lượng chất tham
gia và chất tạo thành?
GV: Nêu các buớc tiến
hành để giải bài tốn theo
phương trình hóa học.
GV: Yêu cầu HS giải bài
toán : Khi nung đá vôi thu
được vôi sống và khí
cacbonnic . Nếu có 50g đá
vôi thi điều chế được bao
nO =<sub>16</sub>16 =1 mol
Vậy công thức của đồng đó là :
CuO
học sinh lắng nghe
Hs nghe Gv giới thiệu các bước:
* Các bước tiến hành:
- Tìm số mol theo đề bài.
-Dựa vào phương trình hóa học
để tìm số mol chất tham gia
hoặc sản phẩm.
- Tìm khối lượng theo số mol
<b>1. Bằng cách nào tìm </b>
<b>được khối lượng chất </b>
<b>tham gia và chất tạo </b>
<b>thành.</b>
* Các bước tiến hành:
- Tìm số mol theo đề
bài.
nhieâu gam CaO.
*GV: Yêu cầu HS đọc
lại các bước tiến hành và
lần lượt thực hiện (câu hỏi
gợi ý từng bước).
Viết đúng PTHH của
phản ứng. Hãy nêu tên các
chất tham gia và tạo thành
Viết thành sơ đồ phản
ứng? Cân bằng phản ứng
viết thành PTHH?
-Dùng công thức nào để
(GV hướng dẫn cách
ghi số mol và cách tìm
vàoPTHH). Dựa vào
PTHH để tìm số mol chất
theo yêu cầu của bài toán
-Chuyển đổi số mol
chất thành khối lượng chất
theo yêu cấu của bài.
3.2 Hoạt động áp dụng ,
củng cố . (15’)
Hs tínhsố mol theo đề bài cho:
n=<sub>100</sub>50 =0.5mol
Hs viết phương trình:
CaCO3 <i>to</i> CaO + CO2
1 1 1
0.5 0.5<sub>1</sub><i>x</i>1 -> 0.5<sub>1</sub><i>x</i>1
=28g
Vậy Khối lượng CaO thu được
là : 28g .
* Gv treo bảng phụ có
ghi sẵn bài tập và yêu cầu
Hs thảo luận nhóm làm
bài tập (nhóm 1,2 làm bài
tập1. nhóm3,4 làm bài tập
2 ghi vào bảng phụ)
1. Đốt cháy 5,4g bột
nhơm trong khí oxi, người
ta thu được nhơm oxit
(Al2O3). Hãy tính khối
lượng Al2O3 thu được?
2.Khi nung đá vôi thu
được vôi sống và khí
cacbonnic
Tính khối lượng đá vơi cần
dùng để điều chế được 42g
CaO.
4.Củng cố: (đã củng cố
5. Dặn dò (3’)
Học bài
Giải bài tập 1,3 trang 75
Nhóm 1,2
- Tính số mol bột nhôm:
n=<i><sub>M</sub>m</i> =5<sub>27</sub>.4 =0.2mol
Viết ptpư
4Al + 3O2<i>to</i> 2Al2O3
4 --- 3 --- 2
0.2---0.2<sub>4</sub><i>x</i>2
- khối lượng Al2O3 thu được là:
m=n.M=0.2<sub>4</sub><i>x</i>2 .---*
*nhóm3,4 thực hiện :
Hs tínhsố mol theo đề bài cho:
n= <sub>56</sub>42 =0.75mol
Hs viết phương trình:
CaCO3 <i>to</i> CaO + CO2
1 1 1
1
1
75
.
0 <i>x</i>
0.75
-Khối lượng CaCO3 Cần dùng
là :
M CaCO3= n.M =0.75x100
=75g
Vậy Khối lượng CaCO3 cần
dùng là :75g .
Hs baùo cáo
SGK
<b>TUẦN: 17 Ngay soạn :10 /12/09 </b>
<b>TIEÁT: 33 Ngày dạy : 17/12/09 </b>
<b> </b>
<i><b>Bài 22 (tiết2)</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1.Kiến Thức: </b>
Từ PTHH và những số liệu của bài toán, Hs biết cách xác định thể tích của những
chất khí tham gia hoặc thể tích chất khí tạo thành.
<b>2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng giải bài toán theo PTHH</b>
<b>B .CHUẨN BỊ: </b>
<b> Gv : Chuẩn bị bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập phần luyện tập </b>
Một số bảng con dùng cho HS
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Nội dung
1. Ổn định lớp : (2’)
Kiểm diện Hs
2.Kiểm tra bà cũ : (6’)
Gv gọi 2 hs lên bảng
làm lại bài tập 1b tr.75.
Cho sắt tác dụng với
axit Clohdric :
Fe+HClFeCl2+ H2
Nếu có 2.8g sắt tham
gia phản ứng ,rm hãy
tính:
a. Thể tích khí hidro thu
được ở đktc
b. Khối lượng axit
Hs báo cáo (p,k)
Hs tiến hành câu b:
-Số mol sắt tham gia phản
ứng:
n= <i>mol</i>
<i>M</i>
<i>m</i>
05
.
0
56
8
.
2
-Ghi pthh và cân bằng
Fe + 2HClFeCl2+ H2
1 2
0.05 0.05<sub>1</sub><i>x</i>2
Clohidric cần dùng?
Gv nhận xét, ghi điểm .
3.Bài mới:
<i>Tổ chức tình huốnghọc </i>
<i>tập (2’)</i>
Câu 1.a yêu cầu tính
thể tích khí H2 ở đktc.
Như vậy, dựa vào
PTHH người ta có thể
tính được thể tích chất
khí tham gia hoặc tạo
thành trong một PƯHH.
Bằng cách nào để tính
được, chúng ta tìm hiểu
trong tiết học này.
3.1Hoạt động 1:(10’)
Bằng cách nào có thể
tìm được thể tích chất
khí tham gia và tạo
thành?
GV: Các em hãy nêu
các bước tiến hành để
giải bài tốn tính theo
PTHH?
GV: Để tính thể tích
chất khí tham gia hoăïc
tạo thành trong một
PƯHH các bước giải
như trên nhưng thay
chuyển đổi khối lượng
chất hành số mol chất
là chuyển đổi thể tích
m=n.M=0.1x36.5=3.65g
Hs lắng nghe.
* Các bước tiến hành:
- Tìm số mol theo đề bài.
-Dựa vào phương trình hóa
học để tìm số mol chất tham
gia hoặc sản phẩm.
- Tìm khối lượng theo số
mol
Hs đọc đề bài .
Tiến hành từng bướctheo sự
- Tính số mol sắt:
<b>II.Bằng cách nào có thể</b>
<b>tìm được thể tích chất khí</b>
<b>tham gia và tạo thành?</b>
Các bước giải bài tốn
tính theo phương trình hố
học.
1. Viết PTHH.
2. Chuyểnđổi khối lượng
chất hoặc thể tich chất khí
thành số mol.
3. Dựa vào THH tìm số
mol chất tham gia (chất tạo
thành).
Chuyển đổi số mol chất
thành khối lượng hay thể
tích khí ở đktc
chất khí thành số mol
chất hoặc ngược lại.
Gv gọi hs đọc ví dụ
trong sgk ; đốt cháy
hoàn toàn 5.6g sắt cần
bao nhiêu lit khí oxi
(đktc)
3.2 Hoạt động áp dụng ,
củng cố . (15’)
* Gv treo bảng phụ có
ghi sẵn bài tập và yêu
cầu Hs thảo luận nhóm
làm bài tập (nhóm 1,2
làm bài tập1. nhóm3,4
làm bài tập 2 ghi vào
bảng phụ)
cacbon cháy trong
khí oxi sinh ra khí
cacbonic. Hãy tìm thể
tích khí cacbonnic sinh
ra (đktc) khi có 4g oxi
tham gia phản ứng.
n=
<i>M</i>
<i>m</i>
<i>mol</i>
1
.
0
56
6
.
5
- Viết PTPƯ:
3Fe+ 2O2 Fe3O4
3 2 -- 1
0.10.1<sub>3</sub><i>x</i>2
Thể tích khí oxi cần
dùng( đktc):
V=n.22.4= 0.1<sub>3</sub><i>x</i>2.22.4
=11.2(l)
Hs tiến hành làm bài tập và
ghi ra bảng phụ:
-Số mol của oxi :
n=
16
4
0.25ml
PTPư:
C + O2 CO2
1 1
0.25 0.25
GV: Yêu cầu HS làm
phần a bài tập 1. Cho
sắt tác dụng với axit
Clohdric :
Fe+HClFeCl2+ H2
Nếu có 2.8g sắt tham
gia phản ứng ,em hãy
tính:
a. Thể tích khí hidro thu
được ở đktc
Gv: nhận xét, ghi điểm
và khen nhóm hoạt
động tích cực , kết quả
đúng4.Củng cố ( đạ
củng cố trong bài)
5. Dặn dò: (5’)
<b>-</b> HS đọc SGK
phần ghi nhớ
Vận dụng để giải bài
tập 2 trang 75 SGK.
- Oân lại kiến thức toàn
chương chuẩn bị luyện
tập và ơn tập HKI
là:
V=n.22.4=
0.25x22.4=5.6(l)
-Số mol sắt tham gia phản
ứng:
n= <i>mol</i>
<i>M</i>
<i>m</i>
05
.
0
56
8
-Ghi pthh vaø cân bằng
Fe + 2HClFeCl2+ H2
1--- 1
0.05--- 0.05
Thể tích khí hidro là:
TUẦN: 17 Ngày soạn :10 /12/09
<b> TIẾT: 34 Ngày dạy : 18/12 / 2009</b>
<i><b>Bài 23</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến Thức: </b>
- Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng.
-Số mol chất (người) và thể tich chất khi ở đktc (V)
-Khối luợng chất khí (Marketing) và thể tích chất khí ở đktc (V).
2.Kĩ năng:
-Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí này đối
với --chất khí kia và tỷ khối của chất khí đối với khơng khí.
-Rèn kỹ năng vận dụng những khái niệm đã học (mol, khối lượng mol, thể tích mol
chất khí, tỉ khối của chất khí) để giải bài tốn theo CTHH và PTHH.
<b>B. CHUẨN BỊ: </b>
GV chuẩn bị trước các phiếu học tập (theo nội dung triển khai trong tiết học)
Làm các bảng nhỏ: Khối lượng chất (Marketing), số mol chất (người), thể tích chất khí
(V) và các cơng thức liên quan - HS hình thành sơ đồ chuyển đổi.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh và nội dung</b>
1. ổn định lớp : (2’)
kiểm diện hS
2. KiĨm tra bµi cị :
(sÏ thùc hiƯn trong bµi )
3. Bài mới :
3.1 Kiến thức cần nhớ : (15)
1. Nêu khái niệm mol, M, V(đktc).
2. Các công thức cần nhớ.
GV : Gi 1 HS viết các cơng thức
? §iỊn vào chỗ trống viết tơng ứng cho
phù hợp
GV : yêu cầu HS thảo luận nhóm.
Bài tập 1 : Điền các số thích hợp vào chỗ
trông cho phù hợp.
GV : Yêu cầu HS thảo luận
GV : tổ chúc nhận xét.
3. TØ khèi chÊt khÝ.
? ViÕt c¸c CT tÝnh tØ khèi khÝ A so víi khÝ
B. KhÝ A so víi kh«ng khÝ
HS : Th¶o luËn nhãm
M m n Sè
pt,nt V(®ktc)
O2 <i>B</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i> / 3,2
CH4 0,2
H2O 9.1023 0
Al 27 2,7 0
HS : ViÕt
<b> </b>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i> <sub>/</sub>
<b> </b> / <sub>29</sub>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
3.2 .Bµi TËp (25’)
Bµi 5(SGK tr 76)
GV : Gọi HS c bi v túm tt
HS : lên bảng giải
a) XĐ chÊt A
MA = 0,552.29 = 16g
Đặt CTHH A là CxHy (x,y nguyên dơng)
số
ngtử,
ptử
?
số
? Nhắc lại các bớc giải bài toán tính theo
CTHH.
Bài 3(79)
GV : Gi HS c bài và tóm tắt bài tốn.
GV: Gọi 1 HS xác định dạng bài tập
HS chn bÞ 5 phót, chÊm vë một số HS
GV : Gọi 1 HS lên bảng chữa.
4. Củng cố : đã làm trong phần bài tập
5. Dặn dị: (3’)
Bµi 1, 2, 4, 5 (SGK: tr 79)
Chuẩn bị các kiến thức ôn tập .
+ Tính m mỗi chất trong 1mol A
mC = 75.16):100 = 12 g
mH = 25.16):100 = 4 g
=> nC = 12:12 = 1mol
=> nH = 4 : 1 = 4 mol
=> CTHH A là : CH4
b) Tính VO2 (đktc)
nCH4 = 11,2 : 22,5 = 0,5 mol
PTHH
CH4 + 2 O2 CO2 + 2 H2O
theo pthh : nO2 = 2nCH4 = 0,5.2 = 1 mol
=> VO2 = 1.22,4 = 22,4 lit
a) MK2CO3 = 39.2 + 12 + 16.3 = 138 g
b) TÝnh thành phần phần trăm các ngtố
%K = 39.2.100%
138 = 56,52%
% C = 12 .100%
138 = 8,7%
<b> Tuần : 18</b> <b> Ngày soạn : 10 /12/08</b>
<b> Tieát : 35</b> <b>Ngày dạy : 24/12/08</b>
<b>A. Mục tiêu</b>
- Ôn các kiến thức cơ bản trọng tâm trong học kì I.
- Ôn các kiến thức quan trọng, dúp các em giải toàn hoá học.
- Ôn cách lập công thức, tìm hoá trị.
- Ôn cách tính % khối lợng trong công thức hoá học.
<b>B. ChuÈn bÞ</b>
<b> + GV:</b> Hệ thống câu hỏi và bài tập, Bảng phơ b¶ng nhãm.
<b> + HS : </b>KiÕn thøc «n tËp.
<b>C. Hoạt động Dạy và Học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt đông của Hs và nội dung</b>
3. ổn định lớp : (2’)
kiểm diện hS
4. KiĨm tra bµi cị :
(sÏ thùc hiƯn trong bµi )
3. Bµi míi :
3.1 <i><b>Hoạt ng 1(15</b><b></b><b>/</b><b><sub>)</sub></b></i>
<b>I. Ôn lại một số khái niệm cơ bản</b>
GV : Đặt câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời.
1. Ngun tử là gì? ngun tử có cấu tạo nh
thế nào? Những loại hạt nào tạo nên hạt
nhân và đặc điểm của những loại hạt đó?
2. Hạt nào tạo nên lớp vỏ ngtử? Đặc im
ca loi ht ú?
3. Nguyên tử khối là gì?
Hs báo c¸o (p,k)
<b>học sinh trả lời theo các câu hỏi .No6i5</b>
<b>dung đúng như sau:</b>
<b>1.Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hồ</b>
về điện.
<b>2. Ngun tử gồm:</b>
- Hạt nhân mang điện tích dửụng.
4. Nguyên tố hoá học là gì?
5. Thế nào là đơn chất, hợp chất?
6. ChÊt tinh khiÕt là gì?
7. Hỗn hợp là gì?
8. Phỏt biu nh lut bo ton khi lng ?
9. Mol là gì? Khối lợng mol là gì?
tớch aõm
<b>3. Nguyờn t khi l khi lượng của một</b>
nguyên tử tính bằng đơn vị cácbon. Mỗi
nguyên tố có một nguyên tử khối riêng
biệt.
<b>4. Nguyên tố hố học là tập hợp những</b>
ngun tử cùng loại, có cùng số proton
trong hạt nhân.
<b>5.- Đơn chất là những chất được tạo nên</b>
từ một nguyên tố hoá học.
- Hợp <b>chất là chất tạo từ hai nguyên tố</b>
hố học trở lên.
<b>6.Chất tinh khiet (nguyên chất).</b>
-Không có lẫn chất nào khác.
-Chất tinh khiết mới có những tính chất
nhất định.
<b>7.Hỗn hợp: Gồm nhiều chất trộn lẫn vào</b>
<b>nhau.</b>
<b>8. Phát biểu:</b>
Trong một PƯHH, tổng khối lượng của
các sản phẩm bằng tổng khối lượng của
các chất phản ứng.
9. -Mol là lượng chất chứa 6.1023 <sub>nguyên</sub>
tử hoặc phân tử chất đó .
10. Hoá trị là gì ? Nêu quy tắc hoá trị?
<i><b>3.2Hot ng 2( 25</b><b> /</b><b><sub> )</sub></b></i>
<b>II. rèn luyện một số kĩ năng cơ bản</b>
<b>Bài tập 1:</b>
Lập công thức hợp chất gồm
a) Kali và nhóm SO4
b) Nhôm và nhóm NO3
c) Bari và nhóm CO3
? Tìm phân tử khối
GV : Yêu cầu HS làm vào vở, gọi 3 HS lên
bảng, chÊm vë mét sè HS
<b>Bµi tËp 2:</b>
Tìm hố trị N, Fe, S, P trong các cơng thức
và tính % khối lợng của các ngun tố trong
cơng thức đó.
GV : Yêu cầu HS thảo luận nhóm
<b>Bài tập 3 :</b>
Cân bằng p
a) Al + Cl2 AlCl3
b) Fe2O3 + H2 Fe + H2O
c) P + O2 P2O5
d) Al(OH)3 Al2O3 + H2O
GV : Yêu cầu HS là vào vở, gọi 1 HS chữa.
ChÊm vë mét sè HS.
hiệu là (N)
<b>*. Khối lượng mol là gì? </b>
Khối lương mol (M) của chất là khối
lương tính bằng g cua ûN phân tử hoạc
ngun tử chất đó.
<b>10. Hố trị của một nguyên tố được xác</b>
<b>định bằng cách nào?</b>
Hoá trị của nguyên tố được xác định
theo:
- Hoá trị của H được chọn làm đơn vị.
- Hoá tri của O bằng 2 đơn vị.
<b>* Quy tắc hoá trị.</b>
Trong CTHH, tích của chỉ số và hố trị
của ngun tố này bằng tích của chỉ số và
hố trị của nguyên tố kia.
HS : Lµm vµo vë
3 HS lên bảng giải 3 câu a, b, c
HS : Thảo luËn nhãm.
HS: Lµm vµo vë.
a) 2 Al + 3 Cl2 2 AlCl3
b) Fe2O3 + 3 H2 2Fe + 3H2O
c) 4 P + 5O2 2P2O5
d) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
<b>Bµi tËp 4 :</b>
Cho 8,4 g Fe tác dụng vừa đủ với axit HCl,
sau phản ứng thu đợc muối FeCl2 và V lít H2
(®ktc).
a) Lập pthh.
b) Tính khối lợng FeCl2 và HCl.
c) Tớnh th tớch khớ H2 thu c ktc
? Nêu các bớc của bài toán tính theo pthh
GV: Cho HS làm (7/) gäi 1 HS ch÷a, chÊm
vë mét sè häc sinh.
HS : Nêu các bớc
HS: Làm bài
nFe = 8,4 : 56 = 0,15 mol
a) LËp PTHH
Fe + 2 HCl FeCl2 + H2
b) TÝnh mFeCl3 vµ mHCl
Theo ptp
nHCl = 2 nFe = 2.0,15 = 0,3 mol
nFeCl2 = nFe = 0,15 mol
=> nHCl = 0,3.36,5 = 10,95 g
=> mFeCl2 = 0,15.127 = 19,05 g
c) TÝnh VH2
Theo ptp nH2 = nFe = 0,15 mol
=> VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 lit
<b>4. Củng cố : </b>ó thc hin trong bi
<b>5. Dặn dò : (3)</b>
<b>Tuần : 18</b> <b> Ngày soạn : 10 /12/08</b>
<b> Tiết : 36</b> <b>Ngày dạy : 25/12/08</b>
<b>A. Mục tiêu</b>
- Hoàn thiện kiến thức học kì I về nguyên tử, phân tử, công thức hoá học, phơng trình hoá
học
- Bài tập tính theo công thức hoá học, tính theo phơng trình hoá học.
<b>B. Chuẩn bị</b>
<b> </b>+ GV: đề kiểm tra
<b> + học sinh : </b>kiÕn thøc vµ giÊy kiĨm tra
<b> </b>
<b>ThiÕt lËp ma trËn 2 chiÒu</b>
<b>nhËn thøc</b>
<b> </b>
<b>VËn dơng</b>
<b>nhËn biÕt</b> <b>th«ng hiĨu</b> <b>vËn dơng</b> <b>céng</b>
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL
<b>Ch¬ng i</b>
3-0.75 1-1.5 2-0.5 6-2.75
<b>Ch¬ng ii</b> 2 - 0.5 1 - 1 1-0.25 1-1 4-1.75 1 - 1
<b>Ch¬ng iii</b> 1-0.25 1 – 1.5 2 –
1.25 1-1.5 3-1.5 2 - 3
<b>TRƯỜNG THCS ĐẠI HẢI 2</b>
<b>Họ và tên ………..</b>
<b>Lớp: 8A……….</b>
<b>ĐỀ THI HỌC KÌ I</b>
<b>Mơn: Hóa học</b>
<b>Thời gian : 45 phut</b>
<b>ĐIỂM</b> <b>LỜI PHÊ</b>
<b>A. Trắc nghiệm khách quan ( 6đ)</b>
<b>I .Khoanh tròn câu có ý trả lời đúng nhất</b> (2.5đ)
<b>1: </b>Hỗn hợp nào sau đây có thể tách riêng các chất thành phần bằng cách cho hỗn hợp và nớc,
sau đó khuấy kĩ và lọc?
a.Bột đá vôi và muối ăn b. Bột than và bột sắt
c. Đờng và muối d. Giấm và rợu
2. Trong số các câu sau, câu nào đúng nhất khi nói về khoa học hố học?
a.Hóa học là khoa học nghiên cứu tính chất vt lớ ca cht
b.Hóa học là khoa học nghiên cøu tÝnh chÊt ho¸ häc cđa chÊt
c,Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng
d.Hóa học là khoa học nghiên cứu tính chất và ứng dụng của chất
3.Khi nói : “ cây dao này làm bằng kim loại sắt” Phát biểu nào sau đây là đúng :
a.cây dao là chất , sắtlà vật thể .
b. cây dao vật thể, sắt là chất.
c. Cả a,b đều đúng .
4.Khi nói : “ nước cất là nước tinh khiết , vì nước cất sơi ở 1000<sub>C” .Hãy chọn phương án </sub>
đúng trong các câu sau đây :
a.Ý 1 đúng ,Ý 2 sai .
b. Ý 2 đúng ,Ý 1 sai
<b> </b> c. Cả 2 ý đều đúng và ý 2 giải thích cho ý 1
d. Cả 2 ý đều đúng nhưng ý 2 khơng giải thích cho ý1
5. Trong các chất khí sau đây khí nào nhẹ nhất ?
a. là hiện tượng biến đổi mà vẫn giữ nguyên chất ban đầu .
b. Là hiện tượng biến đổi có tạo ra chất mới .
c. cả a,b đều đúng .
d. Cả a , b đều sai .
7. Tính chất nào của chất trong số các chất sau đây có thể biết đợc bằng cách quan sát trực
tiếp mà không phảI dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm?
a. Màu sắc b. Tính tan trong nớc
c. Khối lợng riêng d. Nhiệt độ nóng chảy
8 .Khi nung vừa hết viên đá vôâi ( CaCO3) ta thu được 16g canxi oxít (CaO) và 14g khí
cacbnic ( CO2) .Vậy viên đá vôi ban đầu nặng bao nhiêu ?
a. 2g b. 30g
c. 20g d. 10g
9.Khi làm thí nghiệm, dùng cặp gỗ để kẹp ống nghiệm, ngời ta thờng:
a. Kẹp ở vị trí 1/3 ống từ đáy lên
b. KĐp ë vÞ trÝ 1/3 èng tõ miƯng xng
c. KĐp ë gi÷a èng nghiƯp
d. Kẹp ở bất kì vị trí nào
10. Biết cơng thức hóa học của nướ là H2O. Thành phần phần trăm của nước là :
a. 11.1%H, 88.9%O b. 22.2%H, 77.8%O
c. 88.9%H, 11.1%O d. 77.8%H, 22.2%O
<b> II. Đọc kĩ các thơng tin rồi cho biết đó là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học</b>
<b>bằng cách đánh dấu x vào bảng dưới (1đ)</b>
a. lưu huỳnh (S) cháy trong khơng khí tạo ra chất mùi hắc(SO2)
b. Cháy rừng gây ô nhiễm mội trường
c. Sáng sớm , Khi mặt trời mọc sương mù tan dần .
d. đun đường tạo thành than nước .
Câu phát biểu Hiện tượng vật lý Hiện tượng hóa học
a
III. Điền từ thích hợp vào ………. ( 1.5đ)
Đơn chất là chất tạo bởi ………nguyên tố hóa học. Hợp chất là chất tạo nên từ
……… nguyên tố hóa học trở lên . Nhìn vào cơng thức của nhơm là Cu , Ta biết đó
IV. Hồn thành các phương trình hóa học sau : (1đ)
a. Na + Cl2 ---- NaCl
b Na2SO4 + Ba(OH)2 --- NaOH + BaSO4
c. Cu + O2 -- CuO
d. P + O2 -- P2O5
<b>B. Tự luận : (4đ) </b>
1. So sánh khí CO nặng hơn hay nhẹ hơn khí O2 bao nhiêu lần ? (1đ)
2. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ?
Ghi biểu thức của định luật ? ( 1.5đ)
3. Bài tập áp dụng (1.5đ )
Đốt cháy hoàn toàn 5.8 g kim loại Magie( Mg) trong khơng khí thu được 9.3g hợp
chất Magie oxít (MgO ) ( biết rằng khi magie cháy là tác dụng với khí oxi)
a. Viết phương trình phản ứng ?
b.Tính khối lượng oxi đã phản ứng ?
(cho H=1, C=12, O=16)
I. Mỗi câu đúng (+0.25đ)
1 a 6 b
2 c 7 a
3 b 8 b
4 d 9 b
5 d 10 a
II.Mỗi câu đúng ( +0.25đ)
Câu phát biểu Hiện tượng vật lý Hiện tượng hóa học
a x
b x
d x
III .Mỗi từ, cụm từ đúng (+0.25đ)
Một –- Hai- -đơn chất – - một -- Hợp chất – - Hai
IV . Cân bằng đúng 1 phương trình (+0.25đ)
a. 2 Na + Cl2 2NaCl
b. Na2SO4 + Ba(OH)2 2 NaOH + BaSO4
c. 2 Cu + O2 2 CuO
d. 4 P + 5 O2 2 P2O5
B. Tự luận :
1. Hs so sánh : Ghi đúng công thức (+0.5) . Tính tốn đúng (+0.5đ) .Khơng ghi kết luận (-0.25đ)
d= 22
2
44
2
2
<i>MH</i>
<i>Mco</i>
Lần
Vậy khí CO2 nặng hơn khí H2 là 22 lần
2. Phát biểu đúng định luật (+1đ).
Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất
phản ứng.
* Ghi biểu thức đúng ( +0.5đ)
A + B C + D
3. a. Viết phương trình phản ứng đúng có cân bắng(+0.5đ), khơng cân bằng (-0.25đ)
2Mg + O2 2MgO
b.Tính khối lượng oxi đã phản ứng(1đ) ( ghi biểu thức đúng +0.5), tính tốn đúng(+0.5đđđ ). Không ghi
đơn vị (-0.25đ)
2Mg + O2 2MgO
m<b>Mg</b> + m <b>O2</b> = m <b>MgO</b>
5.8 + m <b>O2</b> = 9.3
m <b>O2</b> = 9.3 - 5.8 = 3.5 (g)