Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

dfhfghgf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.04 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần :2 Ngày soạn : 25/08/2010</b>
<b>Tiết :3 Ngày dạy : 01/09/2010</b>


<b>§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> </b><i>Học xong bài này học sinh cần đạt đợc :</i>


<i><b>KiÕn thøc : </b></i>


<i> </i> - HS hiểu thế nào là hai đường thẳng vng góc với nhau.


- Cơng nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và ba.


- Hiểu thế nào là ng trung trc ca mt on thng.


<i><b>Kĩ năng :</b></i>


- Reứn luyện kó năng vẽ hình, vẽ bằng nhiều dụng cụ khaùc nhau.


- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vng góc với một đường thẳng cho
trước.


- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- HS bước đầu tập suy luận.


<i><b>Thái độ :</b></i>


- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học
- Biết thể hiện cách vẽ hình sao cho đẹp và chính xác



<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án


-Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
<b>III. Phương pháp:</b>


- Đặt vấn đề giải quyết vấn đề, phát huy tính tích cực hoạt động của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>IV: Tiến trình dạy hoïc:</b>


<b> A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút)</b>
<b> 7A3: </b>


<b> B . Kiểm tra bài cũ : </b>


<b> C . Bài mới : (42phút)</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vng góc (10 phút)</b>
GV u cầu: Vẽ hai đường thẳng


xx’ và yy’ cắt nhau và trong các
góc tạo thành có một góc vuông.
Tính số đo các góc còn lại.


- GV gọi HS lên bảng thực hiện,
các HS khác làm vào tập.



-> GV giới thiệu hai đường thẳng
xx’ và yy’ trên hình gọi là hai
đường thẳng vng góc => định
nghĩa hai đường thẳng vng góc.
- GV giới thiệu các cách gọi tên.


Vì = ( đối đỉnh)
=> = 900


Vì kề bù với nên
= 900


neân = = 900<sub>(ññ)</sub>


<b>I) Thế nào là hai đường </b>
<b>thẳng vng góc:</b>


Hai đường thẳng xx’ và yy’
cắt nhau và trong các góc
tạo thành có một góc vng
được gọi là hai đường thẳng
vng góc. Kí hiệu là


xx’yy’.


<b>Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vng góc (10 phút)</b>
?4 Cho O và a, vẽ a’ đi qua O và


a’a.



- GV cho HS xem SGK và phát HS xem SGK và phát biểu.


<b>II) Vẽ hai đường thẳng </b>
<b>vng góc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV: Các em vẽ được bao nhiêu
đường a’ đi qua O và a’a.


-> Rút ra tính chất. - Chỉ một đường thẳng a’.


1) TH1: Điểm Oa


(Hình 5 SGK/85)
b) TH2: Oa.


(Hình 6 SGK/85)


<i>Tính chất</i>Có một và chỉ một
đường thẳng a’ đi qua O và
vng góc với đường thẳng
a cho trước.


<b>Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng (10 phút)</b>
GV yêu cầu HS: Vẽ AB. Gọi I là


trung điểm của AB. Vẽ xy qua I và
xyAB.


->GV giới thiệu: xy là đường trung


trực của AB.


=>GV gọi HS phát biểu định nghóa.
Nêu nhận xét :


A, B đối xứng nhau qua xy


HS phát biểu định nghĩa.
<i>Đường thẳng vng góc với</i>
<i>một đoạn thẳng tại trung </i>
<i>điểm của nó được gọi là </i>
<i>đường trung trực của đoạn </i>
<i>thẳng ấy.</i>


<b>III) Đường trung trực của </b>
<b>đoạn thẳng:</b>


<i>Định nghĩa (sgk)</i>
<b>Hoạt động 4: Củng cố (12 phút)</b>


<b>Bài 11: GV cho HS xem SGK và </b>
đứng tại chỗ đọc.


<b>Bài 12: Câu nào đúng, câu nào sai:</b>
a) Hai đường thẳng vng góc thì
cắt nhau.


b) Hai đường thẳng cắt nhau thì
vng góc.



<b>Bài 14: Cho CD = 3cm. Hãy vẽ </b>
đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
GV gọi HS nên cách vẽ và một HS
lên bảng trình bày.


<b>Baøi 12:</b>


Câu a đúng, câu b sai.
Minh họa:


<b>Baøi 14:</b>


Vẽ CD = 3cm bằng thước
có chia vạch.


- Vẽ I là trung điểm của
CD.


- Vẽ đường thẳng xy qua I
và xyCD bằng êke.


<b>Baøi 12:</b>


Câu a đúng, câu b sai.
Minh họa:


<b>Bài 14:</b>


Vẽ CD = 3cm bằng thước có
chia vạch.



- Vẽ I là trung điểm của CD.
- Vẽ đường thẳng xy qua I và
xyCD bằng êke.


<b> D . Hướng dẫn về nhà: (2phút)</b>
- Học bài, làm các bài 13 SGK/86; 10,14,15 SBT/75.
- Chuẩn bị bài luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tuần 2 Ngày soạn :26/08/2010</b>
<b>Tiết 4 Ngày day : 03/09/2010</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> </b><i>Học xong bài này học sinh cần đạt đợc :</i>


<i><b>KiÕn thøc : </b></i>


<i> </i> - HS được củng cố lại các kiến thức về hai đường thẳng vuông gúc.


<i><b>Kĩ năng :</b></i>


- Reứn luyeọn kú naờng veừ hỡnh, veừ bằng nhiều dụng cụ khác nhau.


- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngồi một đường thẳng cho trước và vng
góc với đường thẳng ấy.


<i><b>Thái độ :</b></i>



- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học
- Biết thể hiện cách vẽ hình sao cho đẹp và chính xác


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án


-Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
<b>III. Phương pháp:</b>


- Phát huy tính sáng tạo của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp.


<b>IV: Tiến trình dạy học:</b>


<b> A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút)</b>
<b> 7A3: </b>


<b> B . Kiểm tra bài cũ : (5phút)</b>
HS 1: 1) Thế nào là hai đường thẳng vng góc.


2) Sửa bài 14 SBT/75


HS 2: 1) Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạng thẳng.
2) Sửa bài 15 SBT/75


<b> C . Bài mới : 37phút)</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>



<b>Hoạt động 1: Luyện tập (27 phút)</b>
<b>1. Dạng 1: Kiểm tra hai đường </b>


thẳng vuông góc.
<b>Bài 17 SGK/87:</b>


-GV hướng dẫn HS đối với hình a,
kéo dài đường thẳng a’ để a’ và a
cắt nhau.


<b>2. Dạng 2: Vẽ hình:</b>
<b>Bài 18:</b>


Vẽ = 450<sub>. lấy A trong</sub> <sub>.</sub>
Vẽ d1 qua A và d1Ox tại B


Vẽ d2 qua A và d2Oy tại C


GV cho HS làm vào tập và nhắc lại
các dụng cụ sử dụng cho bài này.


<b>Bài 17 SGK/87:</b>
-Hình a): a’ không 


-Hình b, c): aa’


-HS dùng êke để kiểm tra
và trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 19: Vẽ lại hình 11 rồi nói rõ </b>


trình tự vẽ.


GV gọi nhiều HS trình bày nhiều
cách vẽ khác nhau và gọi một HS
lên trình bày một cách.


<b>Bài 19:</b>


-Vẽ d1 và d2 cắt nhau tại O:
góc d1Od2 = 600<sub>.</sub>


-Lấy A trong góc d2Od1.
-Vẽ ABd1 tại B


-Vẽ BCd2 tại C


<b>Bài 20: Vẽ AB = 2cm, BC = 3cm. </b>
Vẽ đường trung trực của một đoạn
thẳng ấy.


-GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi em vẽ
một trường hợp.


-GV gọi các HS khác nhắc lại cách
vẽ trung trực của đoạn thẳng.


TH1: A, B, C thẳng hàng.
-Vẽ AB = 2cm.


-Trên tia đối của tia BA lấy


điểm C: BC = 3cm.


-Vẽ I, I’ là trung điểm của
AB, BC.


-Vẽ d, d’ qua I, I’ và dAB,


d’BC.


=> d, d’ là trung trực của
AB, BC.


TH2: A, B ,C không thẳng
hàng.


-Vẽ AB = 2cm.


-Vẽ C  đường thẳng AB:


BC = 3cm.


-I, I’: trung điểm của AB,
BC.


-d, d’ qua I, I’ và dAB,


d’BC.


=>d, d’ là trung trực của
AB và BC.



<b>Hoạt động 2: Nâng cao (10 phút)</b>
<b>Đề bài: Vẽ </b> = 900<sub>. Vẽ tia Oz </sub>


nằm giữa hai tia Ox và Oy. Trên
nữa mặt phẳng bờ chứa tia Ox và
không chứa Oz, vẽ tia Ot: <sub>xOt</sub> <sub>=</sub>




yOz. Chứng minh OzOt.


GV giới thiệu cho HS phương pháp
chứng minh hai đường thẳng vng
góc và cho HS suy nghĩ làm bài. 3
em làm xong trước được chấm
điểm. GV gọi một HS lên trình
bày.


<b>Giải:</b>


Vì tia Oz nằm giữa hai tia
Ox và Oy.


=> + = = 900<sub>.</sub>
Maø = (gt)


=> + = 900
=> = 900



=>OzOt


<b> D . Hướng dẫn về nhà: (2 phút)</b>


- Xem lại cách trình bày của các bài đã làm, ơn lại lí thuyết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tuần 3 Ngày soạn : 06/09/2010
Tiết 5 Ngày dạy : 08/09/2010


<b>§3. </b>

<b> CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG</b>


<b>CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> </b><i>Học xong bài này học sinh cần đạt đợc :</i>


<i><b>KiÕn thøc : </b></i>


<i> </i> - HS hiểu được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le
trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong cịn lại bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai gúc trong
cựng phớa bự nhau.


<i><b>Kĩ năng :</b></i>


- HS nhận biết được cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
- Tư duy: tập suy luận.


<i><b>Thái độ :</b></i>


- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học



- Biết yêu cái đẹp trong hình học để thể hiện cách vẽ hình sao cho đẹp và chính xác


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án


-Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
<b>III. Phương pháp:</b>


- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính chủ động của HS.
- Phát triển tư duy suy luận cho HS.


<b>IV: Tiến trình dạy hoïc:</b>


<b> A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút)</b>
<b> 7A3: </b>


<b> B . Kiểm tra bài cũ : </b>


<b> C . Bài mới : (42phút)</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: Góc so le trong. Góc đồng vị (15 phút)</b>
GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng c


caét a và b tại A và B.


GV giới thiệu một cặp góc so le


trong, một cặp góc đồng vị. Hướng
dẫn HS cách nhận biết.


GV: Em nào tìm cặp góc so le
trong và đồng vị khác?


GV: Khi một đường thẳng cắt hai
đường thẳng thì tạo thành mấy cặp
góc đồng vị? Mấy cặp góc so le
trong?


Củng cố: GV yêu cầu HS làm ?1
Vẽ đường thẳng xy cắt xt và uv tại
A và B.


a) Viết tên hai cặp góc so le trong.
b) Viết tên bốn cặp góc đồng vị.


HS: Hai cặp góc so le trong
và bốn cặp góc đồng vị.
?1


a) Hai cặp góc so le trong:




A4 và B 2; A 3 và B 1
b) Bốn cặp góc đồng vị:





A1 và B 1; A 2 và B 2; A 3 và


B3; A 4 và B 4


<b>I) Góc so le trong. Góc </b>
<b>đồng vị:</b>


- A 1 và B 3; A 4 và B 2 được


gọi là hai góc so le trong.
- A 1 và B 1; A 2 vaø B 2; A 3


và B 3; A 4 và B 4 được gọi là


hai góc đồng vị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Trên hình 13 cho A 4 = B 2 = 450.


a) Hãy tính A 1, B 3
b) Hãy tính A 2, B 4


c) Hãy viết tên ba cặp góc đồng vị
cịn lại với số đo của chúng.


GV cho HS so sánh và nhận xét kết
quả.


=> Rút ra tính chất.



a) Tính A 1 và B 3:


-Vì A 1 kề bù với A 4


neân A 1 = 1800 – A 4 = 1350


-Vì B 3 kề bù với B 2
=> B 3 + B 2 = 1800


=> B 3 = 1350


=> A 1 = B 3 = 1350


b) Tính A 2, B 4:


-Vì A 2 đối đỉnh A 4; B 4 đối


đỉnh B 2


=> A 2 = 450; B 4 = B 2 = 450


c) Bốn cặp góc đồng vị và
số đo:




A2 = B 2 = 450; A 1 = B 1 =


1350<sub>; </sub>



A3 = B 3 = 1350; A 4 =


B4 = 450


Nếu đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a và b và trong
các góc tạo thành có một
cặp góc so le trong bằng
nhau thì:


a) Hai góc so le trong còn lại
bằng nhau.


b) Hai góc đồng vị bằng
nhau.


<b>Hoạt động 3: Củng cố (12 phút)</b>
<b>Bài 21 SGK/89:</b>


a) và góc là một cặp góc
sole trong.


b) góc và góc là một cặp
góc đồng vị.


c) góc và góc là một cặp
góc đồng vị.



d) góc và góc là một cặp
góc sole trong.


GV cho HS xem hình và đứng tại
chỗ đọc.


<b>Bài 17 SBT/76:</b>


Vẽ lại hình và điền số đo vào các
góc còn lại.


GV gọi HS điền và giải thích.


<b>Bài 17 SBT/76:</b>


<b> </b>


<b> D . Hướng dẫn về nhà: (2phút)</b>
- Học bài, làm bài 22 SGK; 18, 19, 20 SBT/76, 77


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tuần 3 Ngày soạn :29/08/09</b>
<b>Tiết 6 Ngày dạy : 04/09/09</b>


<b> §4.HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> </b><i>Học xong bài này học sinh cần đạt đợc :</i>


<i><b>KiÕn thøc : </b></i>



<i> </i> - Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6)


- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt hai
đường thẳng a, b sao cho có một cặp gúc sole trong bng nhau thỡ a//b.


<i><b>Kĩ năng :</b></i>


- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song
với đường thẳng ấy.


<i><b>Thái độ :</b></i>


- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học
- Biết thể hiện cách vẽ hình sao cho đẹp và chính xác


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng và đo góc , phấn màu , giáo án


-Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
<b>III. Phương pháp:</b>


- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo, chủ động của HS.
-Đàm thoại, hỏi đáp, hoạt động nhóm.


<b>IV: Tiến trình dạy học:</b>


<b> A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút)</b>
<b> 7A3: </b>



<b> B . Kiểm tra bài cũ : (5phút)</b>
<b> HS1:</b> 1) Sữa bài 20 a, b, c SBT/77


HS2: 1) Sữa bài 22 SGK/89


2) (Cả hai HS): Nêu tính chất về các góc tạo bởi một đường thẳng
cắt hai đường thẳng.


<b> C . Bài mới : 37phút)</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.</b>
GV cho HS nhắc lại kiến thức hai


đường thẳng song song ở lớp 6.
GV cho HS quan sát hình vẽ của
hai bạn ở phần kiểm tra bài cũ. Có
hai đường thẳng nào song song với
nhau khơng?


Vậy: Ta có c cắt a và b và trong
các góc tạo thành có một cặp góc
sole trong bằng nhau hoặc một cặp
góc đồng vị bằng nhau thì hai
đường thẳng như thế nào với nhau?
=> Dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song.


Củng cố: Xem hình 17, các đường



HS nhắc lại


HS: Baøi 20: a//b
Baøi 22: a//b


HS: hai đường thẳng a và b
song song với nhau.


I) Dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng // :


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-GV: muốn chứng minh hai đường
thẳng song song với nhau ta phải


laøm gì? HS: a//b


m//n


HS: Ta chứng minh cặp góc
sole trong hoặc đồng vị bằng
nhau.


<b>Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng song song.</b>
?2 Cho đường thẳng a và điểm A


nằm ngoài đường thẳng a. Hãy vẽ
đường thẳng b đi qua A và song
song với a.



GV cho HS hoạt động nhóm và
trình bày cách vẽ.


HS: trình bày.


C1: Vẽ hai góc sole trong
bằng nhau.


C2: Vẽ hai góc đồng vị bằng
nhau.


Xem SGK/91


II) Vẽ hai đường thẳng //:


<b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>
<b>Bài 25 SGK/91:</b>


Cho A và B. Hãy vẽ một đường
thẳng đi qua A và đường thẳng b
đia qua B: b//a.


GV gọi HS nêu cách vẽ sau đó lên
bảng thực hiện.


GV: Lấy C  a, D  b. giới thiệu


hai đoạn thẳng song song và giới
thiệu hai tia song song.



=> Nếu hai đường thẳng song song
thì mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của
đường thẳng này song song mỗi
đoạn thẳng (mỗi tia) của đường
thẳng kia.


<b>Baøi 24 SGK/91:</b>


a) Hai đường thẳng a, b song
song với nhau được kí hiệu
là a//b.


b) Đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a, b và trong
các góc tạo thành có một
cặp góc sole trong bằng
nhau thì a song song với b.
GV gọi HS đứng tại chỗ phát
biểu (nhiều HS nhắc lại)


-Vẽ đường thẳng a.


-Vẽ đ thaúng AB: = 600
( = 300<sub>; </sub> <sub>= 45</sub>0<sub>)</sub>


-Vẽ b đi qua B: =
-Vẽ đường thẳng a.


-Vẽ đ/ thẳng AB: = 600
( = 300<sub>; </sub> <sub>= 45</sub>0<sub>)</sub>


-Vẽ b đi qua B: =
<b> D . Hướng dẫn về nhà: (2phút)</b>


- Học bài, làm 21 -> 26 SBT/77,78.
-Chuẩn bị bài luyện tập.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×