TUẦN:
GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 12
Đọc văn:
ÔN TẬP VĂN HỌC.
I. Mục tiêu cần đạt :
+ Kiến thức : Giúp HS:Nắm được những tri thức cơ bản về các tác giả và các tác
phẩm văn học đã học, củng cố và hệ thống được những kiến thức đã học trên hai
phương diện lịch sử và thể loại.
Hiểu được một cách cơ bản những kiến thức lí luận văn học về thể loại và phong
cách văn học.
+ Kĩ năng : Trau dồi kĩ năng đọc hiểu và viết văn nghị luận.
+ Thái độ :
B. Chuẩn bị :
+GV : Soạn bài , chuẩn bị tư liệu giảng dạy SGK, SGV, Thiết kế bài học
+HS chuẩn bị: đọc kĩ SGK và trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn học
bài.
C.Phương tiện: SGK, SGV, Thiết kế bài học.
D. Phương pháp:
- HS chuẩn bị các câu hỏi ôn tập trước.
- Trên lớp, GV nên chon những câu hỏi tiêu biểu để hướng dẫn HS phát biểu, trao
đổi, thảo luận theo nhóm.
E. Tiến trình tổ chức:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
HĐ1:
(15
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
phút)
I. Khái quát Văn học Việt
HDHS ôn tập phần
Nam từ Cách mạng tháng
khái quát VHVN từ
Tám năm 1945 đến hết thế kỉ
Cách mạng tháng
XX:
Tám năm 1945 đến
Câu 1: Quá trình phát triển của
hết thế kỉ XX.
Văn học Việt Nam từ Cách
- Trình bày q - HS hoạt động nhóm theo mạng tháng Tám năm 1945
trình phát triển của hướng dẫn của GV:
đến hết thế kỉ XX:
văn học Việt Nam + Nhóm 1: Thành tựu của văn a. Chặng đường từ năm 1945
từ năm 1945 đến học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1954:
hết thế kỉ XX đến năm 1954.
- Chủ đề:
(những giai đoạn và
+ Nhóm 2: Thành tựu của văn + Ca ngợi Tổ quốc và quần
thành tựu chủ yếu
học Việt Nam từ năm 1955 chúng cách mạng.
của
từng
giai
đến năm 1964.
+ Kêu gọi tinh thần đồn kết tồn
đoạn)?
+ Nhóm 3: Thành tựu của văn dân.
+ GV chia lớp
học Việt Nam từ năm 1965
+ Cổ vũ phong trào Nam tiến.
thành 4 nhóm, giao
đến năm 1975.
nhiệm vụ cho mỗi
+ Biểu dương những tấm
+
Nhóm
4:
Thành
tựu
của
văn
nhóm thảo luận
gương vì nước quên mình…
học
Việt
Nam
từ
năm
1975
theo sự chuẩn bị ở
- Từ cuối năm 1946, VH tập
đến hết thế kỉ XX.
nhà.
trung phản ánh cuộc kháng
chiến chống TD Pháp.
- Thành tựu:
+ Văn xi: truyện ngắn và kí:
Một lần tới thủ đơ, Trận phố
Ràng (Trần Đăng), Đơi mắt,
Nhật kí ở rừng (Nam Cao)…
+ Thơ: đạt nhiều thành tựu
- Đại diện từng nhóm trình xuất sắc. Tác phẩm tiêu biểu:
bày nội dung.
Cảnh khuya, Rằm tháng giêng
- Các thành viên của nhóm và (Hồ Chí Minh), Đèo Cả (Hữu
của các nhóm khác nhận xét, Loan), Bên kia sơng Đuống
bổ sung.
(Hồng Cầm)…
+ Kịch: Bắc Sơn, Những người
ở lại (Nguyễn Huy Tưởng),
Chị Hòa (Học Phi)…
+ Lí luận, nghiên cứu, phê bình
+ Sau khi các nhóm
VH: Chủ nghĩa Mác và mấy
thảo luận xong, GV
vấn đề văn hóa Việt Nam
yêu cầu đại diện
(Trường Chinh), Nhận đường,
từng
Mấy
nhóm
trình
bày.
vấn
đề
nghệ
thuật
(Nguyễn Đình Thi)…
b. Chặng đường từ năm 1955
đến năm 1964:
+ Sau khi các nhóm
trình bày và các
- VH tập trung thể hiện hình
ảnh người lao động, ca ngợi
những đổi thay của đất nước và
học sinh khác nhận
con người trong bước đầu xây
xét, bổ sung xong,
dựng chủ nghĩa xã hội.
GV nhận xét và
- Thành tựu:
chốt ý.
+ Văn xuôi:
* Mở rộng đề tài, bao quát
+ GV lưu ý: Ở mỗi
được khá nhiều vấn đề và
giai đoạn phát triển
phạm vi của hiện thực đời
của văn học Việt * Bảng thống kê các tác giả sống: Mùa lạc (Nguyễn Khải),
Nam từ 1945 đến tác phẩm tiêu biểu của văn Cao điểm cuối cùng (Hữu Mai)
hết thế kỉ XX, các học Việt Nam từ năm 1945 …
em cần nhớ những đến hết thế kỉ XX:
* Viết về hiện thực đời sống
vấn đề cơ bản sau:
trước
Văn xuôi
Thơ
ca cách mạng với cái nhìn,
* Đề tài, cảm hứng
Từ 1945 ……
…..khả năng phân tích và sức khái
chủ yếu
quát mới: Vợ nhặt (Kim Lân),
đến 1954
* Thành tựu:
Từ
1955 …….
Văn xuôi
đến 1964
Thơ ca
Từ
Kịch
đến 1975
Nghiên cứu, lí
Từ
luận, phê bình
* Những hạn chế
(nếu có)
* Những tác giả tác
phẩm tiêu biểu.
1965 ……..
1975 …….
đến hết thế
kỉ XX
Mười năm (Tơ Hồi)…
……
* Hạn chế: Nhiều tác phẩm
viết về con người và cuộc sống
…….
một cách đơn giản, phẩm chất
nghệ thuật còn non yếu.
…….
+ Thơ: phát triển mạnh mẽ
* Đề tài: sự hồi sinh của đất
nước, thành tựu bước đầu của
công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội, nỗi đau chia cắt hai
- HS dựa vào kiến thức đã miền Nam – Bắc…
+ Để giúp HS có học để trình bày.
* Kết hợp hài hòa yếu tố hiện
thể khắc sâu kiến
thực và yếu tố lãng mạng cách
thức, GV cho HS
mạng.
lập bảng thống kê
* Tác phẩm tiêu biểu: Gió lộng
tác giả tác phẩm
(Tố Hữu), Ánh sáng và phù sa
tiêu biểu của từng
(Chế Lan Viên), Riêng chung
giai đoạn.
(Xuân Diệu)..
+ Kịch: Một đảng viên (Học
Phi), Quẫn (Lộng Chương),
Chị Nhàn (Đào Hồng Cẩm)…
- HS tái hiện kiến thức, trình c. Chặng đường từ năm 1965
bày ba quan điểm sáng tác đến năm 1975:
văn học nghệ thuật của Hồ - Tập trung viết về cuộc kháng
Chí Minh.
chiến chống đế quốc Mĩ.
- Chủ đề bao trùm: Ca ngợi
tinh thần yêu nước và chủ
nghĩa anh hùng cách mạng.
- Thành tựu:
- HS chứng minh mối quan hệ
+ Văn xuôi:
nhất quán giữa quan điểm * Phản ánh cuộc chiến đấu và
sáng tác với sự nghiệp văn lao động.
học của Hồ Chí Minh trên cơ * Khắc họa thành cơng hình
sở những tác phẩm đã học ảnh con người Việt Nam anh
trong chương trình phổ thơng: dũng, kiên cường.
+ Văn chính luận: Tuyên * Tác phẩm: Người mẹ cầm
ngôn độc lập
súng (Nguyễn Thi), Rừng xà
+ Truyện kí: Vi hành
nu (Nguyễn Trung Thành)…
+ Thơ: Một số tác phẩm trong + Thơ:
tập Nhật kí trong tù hoặc các * Đạt được nhiều thành tựu xuất
tác phẩm Bác làm trong thời sắc.
gian
kháng
Pháp…
chiến
chống * Khuynh hướng mở rộng và
đào sâu vào hiện thực.
- HS xác định mục đích và * Tăng cường sức khái quát,
- Những đặc điểm đối tượng của bản Tuyên chất suy tưởng, chính luận.
cơ bản của văn học ngơn độc lập.
* Tác phẩm tiêu biểu: Ra trận,
Việt Nam từ năm - Phần phân tích nội dung và Máu và hoa (Tố Hữu), Những
1945
1975?
đến
năm hình thức của tác phẩm để bài thơ đánh giặc (Chế Lan
chứng minh Tuyên ngôn độc Viên), Tôi giàu đơi mắt (Xn
lập vừa là một áng văn chính Diệu)…
luận mẫu mực vừa là một áng
+ Kịch: Đại đội trưởng (Đào
văn chan chứa những tình
Hồng Cẩm), Đơi mắt (Vũ
cảm lớn học sinh tiếp tục thực
Dũng Minh)…
HĐ2: (20 phút) hiện ở nhà.
+ Các cơng trình nghiên cứu, lí
HDHS ơn tập, củng
luận, phê bình của Đặng Thai
cố kiến thức về một
- HS xác định các yếu tố để Mai, Hoài Thanh…
số tác giả tác phẩm
khẳng định Tố Hữu là nhà thơ
tiêu biểu.
d. Văn học Việt Nam từ năm
trữ tình – chính trị, thơ Tố
- Quan điểm sáng Hữu tiêu biểu cho thể loại thơ 1975 đến hết thế kỉ XX:
tác văn học nghệ trữ tình – chính trị.
- Từ sau Đại hội Đảng lần thứ
thuật của Hồ Chí
VI, Văn học bước vào chặng
Minh?
đường đổi mới.
- Văn học phát triển dưới tác
động của nền kinh tế thị
trường.
- HS thảo luận, xác định Câu 2: Những đặc điểm cơ
khuynh hướng sử thi và cảm bản của văn học Việt Nam từ
hứng lãng mạn trong thơ Tố năm 1945 đến năm 1975:
- Chứng minh mối Hữu.
a. Nền văn học chủ yếu vận
quan hệ nhất quán
động theo hướng cách mạng
giữa
hóa, gắn bó sâu sắc với vận
quan
điểm
sáng tác với sự
mệnh của đất nước.
nghiệp văn học của
b. Nền văn học hướng về đại
Người?
chúng.
c.Nền văn học chủ yếu mang
+ GV hướng dẫn
khuynh hướng sử thi và cảm
HS chọn một số tác
hứng lãng mạn.
phẩm tiêu biểu của
II. Những tác giả tiêu biểu và
Hồ Chí Minh để
tác phẩm của những tác giả
phân tích làm rõ ba
đó:
quan điểm văn học - HS thảo luận, làm rõ vẻ đẹp
của hình tượng người lính Câu 3: Quan điểm sáng tác
của Người.
trong bài thơ Tây Tiến của văn học nghệ thuật của Hồ Chí
Quang Dũng.
Minh:
- So sánh:
a. Coi văn học là vũ khí chiến
+ Nét chung:…
đấu lợi hại phụng sự cho sự
nghiệp cách mạng.
+ Nét riêng:…
b. Ln chú trọng tính chân
- Mục đích và đối
thật và tính dân tộc của văn
bản * HS có thể lập bảng so sánh
học.
Tuyên ngôn độc lập nét riêng của hình tượng
(căn cứ vào hồn người lính trong Tây Tiến của c. Phải xuất phát từ mục đích,
cảnh cụ thể khi Hồ Quang Dũng và Đồng chí của đối tượng tiếp nhận để quyết
định nội dung và hình thức tác
Chí Minh đọc bản Chính Hữu để dễ ghi nhớ:
phẩm.
tuyên ngôn)?
tượng
của
Tây Tiến
- Mối quan hệ nhất quán giữa
Xuất thân
…….
quan điểm sáng tác và sự
Bút pháp miêu tả
…….
nghiệp văn học của Người:
Khung cảnh
…….
Tính chất hình …….
tượng
(chứng minh bằng việc phân
tích các tác phẩm đã học)
Câu 4: Mục đích viết Tun
ngơn độc lập của Bác:
- Khẳng định quyền tự do, độc
lập của dân tộc Việt Nam trong
- Vì sao nói Tố Hữu
hồn cảnh lịch sử lúc bấy giờ,
là nhà thơ trữ tình –
đồng thời cịn là cuộc tranh
chính trị?
luận nhằm bác bỏ luận điệu
+ GV bổ sung: Các
tập thơ của Tố Hữu,
từ Từ ấy cho đến
- HS thực hiện thảo luận theo
nhóm, ghi vào phiếu học tập:
xảo trá của bè lũ xâm lược
Pháp, Mĩ…
- Tuyên bố với đồng bào cả
Ta với ta hầu như + Những điểm thống nhất:
nước và nhân dân thế giới về
đều bám sát và ………
đánh dấu những
……….
chặng đường của
cách mạng Việt ………
quyền độc lập, tự do của dân
Nam.
+ Những điểm khác biệt:
………
……….
- Phân tích khuynh ………
tộc Việt Nam.
Câu 5:
a. Tố Hữu là nhà thơ trữ tình
– chính trị:
- Tố Hữu là một thi sĩ – chiến
sĩ, một kiểu mẫu nhà văn –
chiến sĩ thời đại cách mạng.
hướng sử thi và - Các nhóm cử đại diện trình - Thơ Tố Hữu, trước hết nhằm
cảm hứng lãng mạn bày, tiếp tục thảo luận cả lớp phục vụ cho cuộc đấu tranh
trong thơ Tố Hữu? để thống nhất.
cách mạng, cho những nhiệm
+ GV hướng dẫn
vụ chính trị cơ bản của mỗi
HS về nhà tập trung
giai đoạn cách mạng.
phân tích một số
- Thơ Tố Hữu chủ yếu khai
tác phẩm tiêu biểu
thác cảm hứng từ đời sống
của Tố Hữu: Từ ấy,
chính trị của đất nước, từ tình
Tâm tư trong tù,
cảm chính trị của chính bản
Việt Bắc…
thân nhà thơ.
b. Khuynh hướng sử thi và
cảm hứng lãng mạn trong thơ
Tố Hữu:
- GV hướng dẫn
- Thơ Tố Hữu mang đậm chất sử
HS về nhà thực
thi:
hiện câu 6 và câu 7.
+ Tập trung thể hiện những vấn
- Phân tích vẻ đẹp
đề trọng đại, có ý nghĩa sống
của
cịn của cả cộng đồng, của cách
hình
tượng
người lính trong bài
mạng, của dân tộc.
thơ Tây Tiến của
+ Con người trong thơ Tố Hữu
Quang Dũng (so
chủ yếu được nhìn nhận từ
sánh với hình tượng
nghĩa vụ, trách nhiệm cơng
người lính trong bài
dân.
thơ Đồng chí của
+ Cái tơi trữ tình trong thơ Tố
Chính Hữu)?
Hữu, từ buổi đầu đến với cách
+ GV hướng dẫn
mạng là cái tơi - chiến sĩ, sau
thêm: Để làm rõ
đó là cái tơi – cơng dân mang
được vẻ đẹp của
hình thức trữ tình nhập vai.
hình tượng người
- Thơ Tố Hữu cũng rất tiêu
lính trong bài thơ
biểu cho cảm hứng lãng mạn.
Tây Tiến của Quang
Đó là cảm hứng lãng mạn cách
Dũng,
mạng.
trước
hết
phải phân tích từ
chính nội dung tác
phẩm, sau đó mới
so sánh với hình
tượng người lính
Câu 8: Hình tượng người lính
trong Tây Tiến của Quang
Dũng và Đồng chí của Chính
Hữu:
trong bài thơ Đồng
a. Nét riêng:
chí của Chính Hữu.
- Trong bài thơ Tây Tiến:
+ Người lính Tây Tiến phần
lớn là học sinh, sinh viên được
khắc họa chủ yếu bằng bút
pháp lãng mạn: Họ hiện ra
trong khung cảnh khác thường,
kì vĩ, nổi bật với những nét độc
đáo, phi thường.
+ Hình tượng người lính vừa
có vẻ đẹp lãng mạn, vừa đậm
chất bi tráng, phảng phất nét
truyền thống của người anh
hùng.
- Trong bài thơ Đồng chí:
+ Người lính được khắc họa
- GV hướng dẫn
chủ yếu bằng bút pháp hiện
HS về nhà thực
thực: hiện ra trong không gian,
hiện các câu 9, 10,
môi trường quen thuộc, gần
11.
gũi, cái chung được làm nổi bật
qua những chi tiết chân thực,
- So sánh
Chữ
cụ thể.
người tử tù (Ngữ
+ Người lính xuất thân chủ yếu
văn 11, tập Một)
từ nơng dân, gắn bó với nhau
với Người lái đị
bằng tình đồng chí, tình giai
Sơng Đà, nhận xét
cấp. Tình cảm, suy nghĩ, tác
những điểm thống
phong sống giản dị. Họ vượt
nhất và khác biệt
qua nhiều khó khăn gian khổ,
của
thực sự là những con người
phong
cách
nghệ thuật Nguyễn
bình thường mà vĩ đại.
Tuân trước và sau
b. Nét chung:
Cách mạng tháng
Tám năm 1945?
- Hình tượng người lính trong
cả hai bài thơ đều là người
chiến sĩ sẵn sàng vượt qua mọi
+ GV lưu ý thêm
khó khăn gian khổ, xả thân vì
cho HS vì sao lại có
Tổ quốc, xứng đáng là những
sự khác biệt đó
anh hùng.
trong phong cách
- Họ mang vẻ đẹp của hình
sáng
tượng người lính trong thơ ca
tác
của
Nguyễn Tuân.
giai đoạn kháng chiến chống
thực dân Pháp và thể hiện cảm
hứng ngợi ca của văn học
kháng chiến.
Câu 12: Điểm thống nhất và
khác biệt của phong cách nghệ
thuật Nguyễn Tuân trước và
- Sau khi các nhóm
sau Cách mạng tháng Tám
trình bày, GV nhận
1945 qua truyện ngắn Chữ
xét và chốt ý.
người tử tù và tùy bút Người
lái đị Sơng Đà:
- Những điểm thống nhất:
+ Có cảm hứng mãnh liệt trước
những cảnh tượng độc đáo, tác
động mạnh vào giác quan nghệ
sĩ.
+ Tiếp cận thế giới thiên về
phương diện thẩm mỹ, tiếp cận
con người thiên về phương
diện tài hoa nghệ sĩ.
+ Ngòi bút tài hoa, uyên bác.
- Những điểm khác biệt:
+ Nếu trong Chữ người tử tù,
Nguyễn Tuân đi tìm cái đẹp
trong q khứ “vang bóng một
thời”, thì trong Người lái đị
Sơng Đà, nhà văn đi tìm cái
đẹp trong cuộc sống hiện tại.
+ Trong Chữ người tử tù,
Nguyễn Tuân đi tìm chất tài
hoa nghệ sĩ ở tầng lớp những
con người thực sự là những
nghệ sĩ. Cịn trong Người lái
đị Sơng Đà, ông đi tìm chất tài
hoa nghệ sĩ trong đại chúng
nhân dân. Cái đập mạnh vào
giác quan nghệ sĩ của ông giờ
đây là những thành tích của
nhân dân trong lao động.
Củng cố, dặn dò:
- Các câu hỏi chưa tiến hành trên lớp, các em tiếp tục về nhà thực hiện.
- Về những tác phẩm khác, các em dựa vào Hướng dẫn học bài và Hướng dẫn đọc
thêm để ôn tập.
- Nắm vững những nội dung đã học và vận dụng những nội dung ấy vào việc làm
bài kiểm tra tổng hợp cuối HKI.
F. Đánh giá - Rút kinh nghiệm: