Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GIAO AN 4 TUAN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.99 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TUẦN 5</b></i>


<i><b>Thứ 2 ngày 13 tháng 9 năm 2010</b></i>


<b>Đạo đức :</b>



<b>BÀI 3-BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN</b>



<b>I . Mục tiêu </b>


1 . Nhận thức đợc các em có quyền có ý kiến ,có quyền trình bày ý kiến của mình về những
vấn đề liên quan đến trẻ em .


2 . Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình ,nhà trường
3 . Biết tôn trọng ý kiến người khác .


<b>II . Đồ dùng dạy học </b>
<b>III . Hoạt động dạy học </b>


<b>Tiết1</b>
Hoạt động dạy


Khởi động : chơi trò chơi “Diễn tả”
1 . Cách chơi :gvgiao cho mỗi nhóm
một tranh hoặc đồ vật


2 . Thảo luận :nêu ý kiến của mình về
bức tranh


GVkết luận :Mỗi người có thể có ý
kiến khác nhau về cùng một sự vật


..


Hoạt động 2:Thảo luận nhóm (câu 1và
2 trang 9)


1. GVchia nhóm và giao nhiệm vụ
GV Điều gì sẽ sảy ra


nếu em khơng được bày tỏ ý kiến về
những việc liên quan đến bản thân em ,
đến lớp em ?(câu hỏi 2)


5 . GVkết luận :


Trong mọi tình huống ,em nên nói rõ để mọi
người xung quanh hiểu về khả năng ,nhu cầu
,mong muốn ,ý kiến của em .Điều đó có lợi
cho em và cho mọi người .Nếu em không
bày tó ý kiến của mình ,mọi người sẽ đưa ra
những quyết định không phù hợp với nhu
cầu mong muốn của em nói riêng và của trẻ
em nói chung .


Mỗi người ,mỗi trẻ em có quyền có ý kiến
riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình .Hoạt
động3:


. GVnêu yêu cầu bài tập .


GVkết luận :việc làm của Dung là đúng ,vì



Hoạt động học


HS thảo luận nhóm


Đại diện nhóm trình bày ý kiến
,các nhóm khác bổ sung .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

bạn đã biết bày tỏ ý kiến của


mình ,nguyện vọng của mình .Cịn việc làm
của Hồng ,của Khánh là khơng


đúng


Hoạt động 3 :Bày tỏ ý kiến (bài tập 2 sgk)
1 . GVnêu quy định và cách bày tỏ thái độ


thơng qua các tấm bìa màu


2 . GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập
2.HS biểu lộ thái độ theo quy ớc


3 . GVyêu cầu hs giải thích lí do .


GV kết luận :các ý kiến a,b,c,d,là đúng .ý
kiến (đ )là sai


GVyêu cầu hs đọc phần ghi nhớ sgk .
Hoạt động nối tiếp :



Thực hiện yêu cầu bài tập 4 SGK


Các nhóm trình bày kết quả ,nhóm khác bổ
sung .


Thảo luận chung cả lớp .


- Một số sh tập tiểu phẩm :Một buổi tối
trong gia đình bạn Hoa .




<i><b>---Tập đọc</b></i>


<b>NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật
với lời người kể chuyện.


2- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự
thật. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)


Hs khá giỏi trả lời được CH 4 SGK.


3- Giáo dục cho HS tính trung thực, dũng cảm
<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>



Hoạt động của thày Hoạt động của trò
<b>1. Kiểm tra: (3’) Mời hs đọc bài: Tre VN. </b>


Gv bổ sung, cho điểm.


<b>2. Bài mới:(31’) Giới thiệu bài (dùng tranh)</b>
* <i>Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</i>


a) <i><b>Luyện đọc</b></i>(10’)


- Yêu cầu HS nối nhau đọc 3 lượt


- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, luyện câu
dài - gọi HS đọc chú giải


- GV đọc mẫu


b) <i><b>Tìm hiểu bài</b></i>(10’)


- Yêu cầu HS đọc thầm tồn bài và TLCH:
+ Nhà vua tìm cách nào để tìm người trung
thực?


+ Theo em, hạt thóc giống đó có nảy mầm
khơng? Vì sao?


+ Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được.
Vậy mà nhà vua ra lệnh, nếu khơng có thóc
sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế


gì trong việc này?


2 hs đọc. Hs khác nhận xét.
Quan sát.


1 HS khá đọc bài. Chia đoạn.
Luyện đọc đoạn.


Luyện đọc nhóm bàn.
Vài nhóm đọc. Nhận xét.
Đọc thầm và nối nhau TLCH


+Phát thóc luộc rồi cho người dân. Yêu cầu
gieo...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Đoạn 1 ý nói gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2


+ Theo lệnh vua, chú bé Chơm đã làm gì?
Kết quả ra sao?


+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã
xảy ra?


+ Hành động của cậu bé Chơm có gì khác
mọi người?


- Gọi HS đọc đoạn 3


+Thái độ của mọi người như thế nào khi


nghe Chơm nói?


- GV chuyển đoạn


+ Nhà vua đã nói như thế nào?
+ Vua khen cậu bé Chơm những gì?
+ Cậu bé Chơm được hưởng những gì do
tính thật thà, dũng cảm của mình?


+Theo em, vì sao người trung thực là người
đáng q?


+ Đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì?
- GV ghi ý chính đoạn 2,3,4
- Yêu cầu cả lớp đọc cả thầm bài
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
- Ghi nội dung chính của bài. GD hs.
c) <i><b>Luyện đọc diễn cảm</b></i>(10’)


- Gọi 4 HS nối tiếp đọc bài, cả lớp theo dõi
nêu cách đọc.


- GV dán bảng phụ đoạn văn.


- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc sắm vai theo
nhóm; GV bổ sung, cho điểm.


3. Tổng kết dặn dò(2’)



- GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn về ôn lại bài...


+ Tìm người trung thực.


* <i>Nhà vua chọn người trung thực để nối </i>
<i>ngôi.</i>


1 HS đọc đoạn 2 lớp đọc thầm và TL


+ Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc
mà thóc chẳng nảy mầm.


+Mọi người nơ nức đi nộp, Chơm khơng có
thóc, thành thật tâu vua...


+ Chơm dũng cảm dám nói lên sự thật dù
em có thể bị trừng trị.


1 HS đọc. HSTL


+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên...
HS đọc thầm đoạn 4


HS TL


+Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+ Được truyền ngôi báu...


Hs tự do trả lời.



* <i>Cậu bé Chôm là người trung thực dám </i>
<i>nói lên sự thật.</i>


HS đọc thầm bài.


+ Ca ngợi chú bé Chơm trung thực,
<b>dũng cảm, dám nói lên sự thật.</b>
4 HS nối nhau đọc


HS nêu cách đọc


Luyện đọc DC nhóm bàn theo lối phân vai.
Vài nhóm thi đọc. Nhận xét.


Nêu nội dung chính.


<i><b>---Tốn</b></i>


<b>LUYỆN TẬP</b>
I. Mục tiêu: Giúp HS:


- Củng cố về các ngày trong các tháng của năm


- Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày


- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian (ngày, giờ, phút, giây).
Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.



- Củng cố bài tốn tìm một phần mấy của một số.
* Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập


II. Đồ dung dạy học


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1 thế kỉ = ...năm ; 1 phút = ...giây
Gv bổ sung, cho điểm.


<b>2. Bài mới:(31’) Giới thiệu bài</b>
*. <i>Hướng dẫn luyện tập</i>


Bài 1.GV yêu cầu HS làm miệng
- GV yêu cầu HS nhắc lại


+ Những tháng nào có 30 ngày.
+ Những tháng nào có 31 ngày.
+ Tháng 2 có bao nhiêu ngày?


- GV giới thiệu năm thường và năm nhuận
cách tính năm thường và năm nhuận


Bài 2.Yêu cầu HS làm vở


- Gọi HS nhận xét, giải thích cách đổi


GV củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo
thời gian.



Bài 3. Yêu cầu HS làm miệng


- GV yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi
vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến
nay


- Phần b làm tương tự


Bài 5. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi <i>Ai </i>
<i>nhanh hơn ai</i>


Củng cố xem đồng hồ, cách đổi.
Bài 4. Gọi HS đọc bài


Yêu cầu cả lớp làm vở, GV chấm chữa bài.
3. Tổng kết dặn dò (3’)


- GV nhận xét giờ học, củng cố bài.
- Về ôn lại bài...


Vài hs trả lời; hs nhận xét.


HS nối nhau TL
HS nhắc lại


+Tháng 6; 4; 9; 11.


+ Tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12.
+ 28 hoặc 29 ngày.



HS nhắc lại cách tính


Cả lớp làm vở, 3 HS lên bảng,
HS nêu cách đổi.


HS nối nhau làm miệng.
HS nêu cách tính.


+ Năm 1789 thuộc thế kỉ 18. Từ đó dến
nay: 2009- 1789 = 220 (năm)


HS làm bảng con .
a, 8 giờ 40 phút.
b, 5008 g


1 HS đọc bài


Lớp làm vở. Chữa bài; nhận xét.


Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời
gian.




<i><b>---Lịch sử</b></i>


<b>NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ</b>


<b>CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



Sau bài học HS nêu được:


- Thời gian nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ là từ
năm 179 TCN đến năm 938.


- Một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc
đối với nhân dân ta.


- HS khá, giỏi nắm được: Nhân dân ta không chịu khuất phục, liên tiếp đứng lên khởi
nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hố dân tộc.


* Giáo dục hs ham tìm hiểu LS dân tộc, tinh thần dân tộc.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


Hoạt động của thày Hoạt động của trò
<b>1. Kiểm tra: (3’) </b>


<b>2. Bài mới:(31’) </b><i>Giới thiệu bài</i>


* <i><b>Hoạt động 1: Chính sách áp bức bóc lột </b></i>
<i><b>của các triều đại phong kiến phương Bắc </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>đối với nhân dân ta</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc từ <i>Sau khi Triệu Đà </i>
<i>thơn tính…luật pháp của người Hán</i>



+ Nước ta bị các triều đại PK phương Bắc đô
hộ những năm nào?


+ Sau khi thơn tính được nước ta, các triều
đại phong kiến phương Bắc đã thi hành
những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với
nhân dân ta?


- GV kết luận hoạt động 1.


*<i><b>Hoạt động 2: Các cuộc khởi nghĩa chống </b></i>
<i><b>ách đô hộ của phong kiến phương Bắc</b></i>


- GV phát bảng phụ. Yêu cầu HS đọc Sgk và
điền các thông tin về cuộc khởi nghĩa của
nhân dân ta chống ách đô hộ của phong kiến
phương Bắc


- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.


+ Từ năm 179 TCN đến năm 938 nhân dân ta
đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chống
lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến
phương Bắc?


+ Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc
khởi nghĩa nào?


+ Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn 1000
năm đô hộ của các triều đại phong kiến


phương Bắc giành lại độc lập hoàn toàn cho
đất nước ta?


+ Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống
lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến
phương Bắc nói lên điều gì? (Dành cho Hs
khá, giỏi)


3. Tổng kết dặn dò (2’)


- GV nhận xét giờ học, củng cố bài; giáo
dục hs.


HS đọc sgk; trả lời:


+ Từ năm 179 TCN đến năm 938.
+ Chia nước ta thành các quận...


+ Bắt nhân dân ta phải lên rừng săn voi,
mò ngọc trai...để cống nạp.


+ Đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta,
bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống
theo phong tục người Hán.


Cuộc sống của nhân dân ta vô cùng cực
khổ.


Hs đọc sgk, điền vào bảng phụ theo nhóm.
Trình bày KQ; nhận xét.



+Khởi nghĩa Hai Bà Trưng(năm 40),
K/n Bà Triệu(Năm 284), Lí Bí(năm 542),
Triệu Quang Phục (năm 550),


Mai Thúc Loan(năm 772)...


+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
+ Chiến thắng oanh liệt của Ngô Quyền
(năm 938)


+ Nhân dân ta không chịu khuất phục, liên
tiếp đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi qn
xâm lược, giữ gìn nền văn hố dân tộc.
2 hs nêu ghi nhớ.




<i><b>---Thứ 3 ngày 14 tháng 9 năm 2010</b></i>


<b>THỂ DỤC </b>

( TIẾT:

09

)


<i><b>Tên bài dạy:</b></i>

ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP,

<i><b>Địa điểm: </b></i>

Sân trường
TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ”

<i><b>Dụng cụ: </b></i>

+

1 Cịi


<i><b>Mục đích - u cầu: </b></i>


+ 2 - 6 Khăn sạch


+ Củng cố về đội hình đội ngũ



+ Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp
+ HS biết trò chơi TC “Bịt mắt bắt dê”


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

I. MỞ ĐẦU:
1. Nhận lớp:


2. Phổ biến bài mới
( Thị phạm )


3. Khởi động
+ Chung:
+ Chuyên môn:


GV cho tập hợp lớp


- Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
- Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục liện
tập


Trị chơi: “Tìm người chỉ huy”
II. CƠ BẢN:


1. Ôn bài cũ:
2. Bài mới:


( Ghi rõ chi tiết các động
tác kỹ thuật )


a. Đội hình đội ngũ



- Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
điểm số, đi dều vòng phải, vòng trái,
đứng lại


- Học động tác đổi chân khi đi đều sai


nhịp GV làm mẫu và giảithích


3. Trị chơi vận động
(hoặc trị chơi bổ trợ thể
lực)


- Dạy bước đệm tại chỗ


- Dạy bước đệm trong bước đi


Chú ý: Động tác đếm phải nhanh khớp
với nhịp hơ


b. Trị chơi “Bịt mắt bắt dê”


III. KẾT THÚC:
1. Hồi tỉnh: (Thả lỏng)
2. Tổng kết giờ học:
(Đánh giá, xếp loại)
3. Nhắc nhở và bài tập
về nhà


HS làm động tác thả lỏng
GV cùng HS hệ thống bài



Nhận xét đánh gía giờ học, giao bài
tập về nhà.


Đi theo vịng trịn




<i><b>---Tốn</b></i>


<b>TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG</b>
<b>I. Mục tiêu : Giúp HS :</b>


- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.


- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


Hoạt động của thày Hoạt động của trò
<b>1. Kiểm tra: (3’) Nêu mối quan hệ giã các </b>


<b>2. Bài mới:(31’) Giới thiệu bài</b>


*. <i><b>Giới thiệu số trung bình cộng và cách </b></i>
<i><b>tìm số trung bình cộng</b></i>(12’)


a) Bài tốn 1: GV u cầu HS đọc đề tốn


+ Có bao nhiêu lít dầu tất cả?


+ Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi
can có bao nhiêu lít dầu?


- GV u cầu HS trình bày lời giải


- GV giới thiệu: 5 được gọi là số TB cộng


Vài hs nêu; nhận xét.
2 HS đọc


HSTL


4 + 6 = 10 (lít dầu)
10 : 2 = 5 (lít dầu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

của 4 và 6


+ Can thứ nhất có 4 lít dầu, can thứ 2 có 6
lít dầu, vậy TB mỗi can có bao nhiêu lít
dầu?


+ Số TB cộng của 4 và 6 là bao nhiêu?
+ Nêu cách tìm số TB cộng của 4 và 6
- GV kết luận


b)Bài toán 2: Gọi Hs đọc bài tốn
+ Bài tốn cho ta biết gì?



+ Bài tốn hỏi gì?


+ Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài


- GV nhận xét bài làm của HS : + Số 25, 27,
32 có TB cộng là bao nhiêu?


+ Nêu cách tìm số TB cộng của 25, 27, 32?
+ Hãy vận dụng và tìm số TB cộng của các
số 32, 48, 64, 72?


*. <i><b>Luyện tập</b></i>(18’)


Bài 1. GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm
bảng con; GV củng cố KT.


Bài 2. Yêu cầu HS đọc đề toán
+ Bài tốn cho biết gì?


- GV u cầu HS làm vở
- Nhận xét, chữa bài
3. Tổng kết dặn dò (2’)


- GV nhận xét giờ học; củng cố bài.


5 lít dầu.
+ Là 5
Vài hs nêu.
2 HS đọc


HSTL


1 HS làm bảng lớp; hs làm nháp.
HSTL


HS nêu


( 25 + 27 + 32 ) : 3 = 28
HS tính


( 32 + 48 + 64 + 72) : 4 = 54
2 HS đọc


Hs làm bảng con. Nhận xét, nêu cách tìm
số trung bình cộng..


HS đọc đề bài.
HS trả lời.


HS làm vở; 1 hs làm bảng phụ.


Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều
số.


<i><b>Chính tả</b></i> ( Nghe- viết)
<b>NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1- Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, khơng mắc quá 5 lỗi
trong bài; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.



2- Làm đúng bài tập (2) a/ b phân biệt tiếng có âm đầu l/n.
Hs khá, giỏi tự giải được câu đố ở BT 3.


3- Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch viết chữ đẹp.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


Hoạt động của thày Hoạt động của trò
<b>1. Kiểm tra: (3’) Mời 1 hs lên đọc cho bạn viết:</b>


<b>2. Bài mới:(31’) Giới thiệu bài</b>


a. <i>Hướng dẫn nghe- viết chính tả(18’)</i>


- Gọi HS đọc đoạn văn


+ Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngơi?
+ Vì sao người trung thực là người đáng quý?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết
chính tả và viết bảng con


- Gọi HS dọc các từ vừa tìm được
- GV đọc cho HS viết


1 HS đọc; HSTL


+ Chọn người trung thực...
Hs thi đua trả lời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Đọc soát lỗi.


- Yêu cầu HS đổi vở chữa lỗi
- GV thu bài chấm; nhận xét.
b. <i>Hướng dẫn HS làm BT</i>(12’)


Bài 2 a. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- GV phát bảng phụ yêu cầu HS làm bài theo
nhóm


- GV nhận xét chọn đội thắng.
Bài 3:( Dành cho hs khá, giỏi)
Thi giải câu đố.


GV kết luận, giáo dục hs.
3. Tổng kết dặn dò(2’)


- GV nhận xét giờ học, củng cố bài, giáo dục
hs.


- VN làm lại BT 2 vào vở.


2 HS đọc các từ vừa tìm được
HS viết bài vào vở


Hs sốt lỗi bằng bút chì.


1 HS đọc



HS hoạt động nhóm.


Đại diện nhóm treo và đọc kết quả
Hs nhận xét.(KQ: <i>lời giải, nộp bài, lần </i>
<i>này, làm em, lâu nay, lòng, làm</i>)


Hs đọc lại bài.


Hs đọc câu đố; thi giải vào bảng con.
a, con nòng nọc.


b, chim én.


Hs khá giỏi giải thích.
Nêu nội dung chính.


<i><b>---Khoa học</b></i>


<b>SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS:</b>


1- Biết được vì sao cần ăn phối hợp các chất béo có nguồn gốc thực vật và
chất béo có nguồn gốc động vật.


2- Nêu được ích lợi của muối i- ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí
tuệ), nêu được tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao).
3- HS có ý thức ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


Hoạt động của thày Hoạt động của trò
<b>1. Kiểm tra: (3’) Tại sao cần phải ăn phối hợp đạm</b>


<b>2. Bài mới:(31’) Giới thiệu bài</b>


*<i><b>Hoạt động 1: Trò chơi : Kể tên các món chứa </b></i>
<i><b>nhiều chất béo.</b></i>


*<i>Mục tiêu</i>: Lập được danh sách tên các món ăn
chứa nhiều chất béo.


- GV chia lớp thành 2 nhóm


- Yêu cầu các thành viên trong nhóm lên bảng ghi
tên các món ăn rán hay xào


- GV tổng kết chọn đội thắng.


+ Gia đình em thường rán xào thức ăn bằng dầu
thực vât hay mỡ động vật?


- GV kết luận.


* <i><b>Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo </b></i>
<i><b>động vật và chất béo thực vật?</b></i>


*Mục tiêu: Như ý 1,2 mục I.



- Việc1: GVcho HS thảo luận theo 4 nhóm, u cầu
HS quan sát hình minh hoạ trang 20 Sgk và đọc kĩ


Nghe.


HS cử trọng tài


HS lên bảng ghi tên các món ăn
theo nhóm.


Nhận xét.


HS thi đua trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

các món ăn trên bảng để TLCH:


+ Những thức ăn nào vừa chứa chất béo động vật
vừa chứa chất beo thực vật?


+ Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và
chất béo thực vật?


Cho hs liên hệ.


- T/c trình bày. GV hướng dẫn nhận xét


- Việc 2: Gv yêu cầu HS đọc phần thứ nhất của
mục <i>Bạn cần biết</i>


- GV kết luận



* <i><b>Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng muối i- ốt và </b></i>
<i><b>không nên ăn mặn?</b></i>


*Mục tiêu: Như ý 2 mục I.


- Việc 1: GV yêu cầu HS giới thiệu tranh ảnh về
tác dụng của muối i-ốt


- Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh và TLN2
+ Muối i-ốt có tác dụng gì cho con người?


- Gọi HS trình bày ý kiến, GV ghi 1 số ý kiến lên
bảng


- Gọi HS đọc phần thứ hai mục <i>Bạn cần biết</i>


- Việc 2: GV hỏi HS : + Muối i-ốt rất quan trọng
nhưng nếu ăn mặn có tác hại gì?


- GV ghi ý kiến lên bảng và kết luận.
Giáo dục hs ăn uống để đảm bảo SK.
3. Tổng kết dặn dò(2’)


- GV nhận xét giờ học, củng cố sử dụng hợp lí các
chất béo...


- CB rau và đồ hộp cho tiết sau...


HS tiến hành thảo luận nhóm



+ Ăn phối hợp chúng để đảm bảo đủ
dinh dưỡng và tránh được các bệnh
về tim mạch.


Các nhóm trình bày, nhận xét.
1 HS đọc


HS trình bày tranh ảnh
HS thảo luận theo cặp đơi
Trình bày ý kiến


+Dùng để nấu ăn hàng ngày.
+ Phịng chống bệnh bướu cổ.
1 HS đọc


HS TL


+ ...liên quan đến bệnh huyết áp cao.
2 hs nêu mục <i>Bạn cần biết</i>.


<b>KĨ THUẬT :</b>



<b>BÀI 3 :KHÂU THƯỜNG</b>


<i><b>I. Mục tiêu:</b></i> Giúp học sinh


- Biết cách khâu hai mép vải bằng mũi khâu thờng .
- Khâu đợc hai mép vải bằng mũi khâu thờng .



- Giáo dục HS yêu thích lao động ,có ý thức an tồn lao động .


<i><b>II. Chuẩn bị đồ dùng:</b></i>


Kim , chỉ vải khâu , mẫu khâu thờng .


<i><b>. III. Các hoạt động dạy học:</b></i>


<b>Tiết 2</b>


<b> Hoạt động dạy</b>


<b>GV nhận xét thao tác của hs và sử dụng</b>
<b>tranh quy trình nhắc lại kĩ thuật</b>


<b> Hoạt động học </b>


<b>Hoạt động 3:HS thực hành khâu thường </b>
<b>HS nhắc lại kĩ thuật khâu thường </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>khâu mũi khâu thường theo các bước </b>
Bước 1: Vạch dấu ]ờng khâu.


Bước 2:khâu theo đường dấu


<b>GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách</b>
<b>kết thúc đường khâu </b>


<b>GV nêu yêu cầu ,hs thực hành khâu </b>
Hoạt động 4;Đánh giá kết quả học tập của


hs


<b>Tổ chúc cho hs trưng bày sản phẩm </b>
<b>GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm</b>
<b>GV nhận xét,đánh giá sản phẩm của hs </b>
<b>IV . Củng cố -Dặn dò :</b>


Dặn hs chuẩn bị vật liệu cho tiết sau “Khâu
ghép 2 mép vải bằng mũi khâu


thường


<b>HS đánh giá sản phẩm theo tiêu </b>
<b>chuẩn </b>


HS nêu lại các bước thực hiện




<i><b>---Thứ 4 ngày 15 tháng 9 năm 2010</b></i>
<i><b>Toán</b></i>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS:</b>


- Củng cố về số trung bình cộng, cách tìm số trung bình cộng


- Rèn luyện kĩ năng làm tính và giải tốn có liên quan về tìm số trung bình
cộng.



- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


Hoạt động của thày Hoạt động của trị
<b>1. Kiểm tra: (3’) Nêu cách tìm số trung bình </b>


<b>2. Bài mới:(31’) </b><i>Giới thiệu bài</i>
<i> Hướng dẫn HS luyện tập</i>


Bài 1. GV yêu cầu HS làm bảng con
- u cầu HS giải thích cách tìm
Chữa bài, củng cố cách tìm.
Bài 2. GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài


- GV nhận xét chữa bài, củng cố cách tìm só
TB cộng


Bài 3. GV yêu cầu HS đọc đề bài


+ Chúng ta phải tính trung bình số đo chiều
cao của mấy bạn?


- GV yêu cầu HS làm vở, GV chấm chữa bài;
củng cố KT.


Bài 4.Gọi 1 HS đọc đề bài
+ Có mấy loại ơ tơ?
+ Mỗi loại có mấy ơ tơ?



+ 5 chiếc ô tô loại 36 tạ chở được bao nhiêu
thực phẩm?


Vài hs nêu; hs nhận xét.


HS làm bảng con, HS nhận xét nêu cách
tìm. a, KQ: 120


b, 27
1 HS đọc


HS làm vở; 1hs làm bảng phụ.
Dán KQ trình bày.


( Đáp số: 83 người)
1 HS đọc


HSTL


Làm vở, 1 hs làm bảng phụ.
Chữa bài; nhận xét.


1 HS dọc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ 4 chiếc ô tô loại 45 tạ chở được bao nhiêu
tạ thực phẩm?


+ Cả công ty chở được bao nhiêu tạ thực
phẩm?



+ Có tất cả bao nhiêu chiếc ơ tơ tham gia vận
chuyển 360 tạ thực phẩm?


+ Vậy trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu
tạ thực phẩm?


- Gv yêu cầu HS trình bày lời giải


- Yêu cầu HS đổi chéo vở, kiểm tra kết quả
3. Tổng kết dặn dò (2’)


- GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Về ôn lại bài, làm BT: 5


HS làm vở ( Đáp số: 4 tấn).
HS trình bày lời giải.


Đổi chéo vở, kiểm tra kết quả; nhận xét.
Nêu cách tìm số trung bình cộng của
nhiều số.




<i><b>---Địa lí</b></i>


<b>TRUNG DU BẮC BỘ</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:</b>


- Nêu được một só đặc điểm tiêu biểu về địa hình của vùng trung du Bắc Bộ.


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ.
- Rèn luyện kĩ năng xem bản đồ, lược đồ, bảng thống kê


- HS khá, giỏi nêu được quy trình chế biến chè.


- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ.


- Có ý thức bảo vệ rừng và tích cực tham gia trồng rừng, ý thức BVMT.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


Hoạt động của thày Hoạt động của trò
<b>1. Kiểm tra: (3’) Nêu những hoạt động SX của người </b>


dân ở Hoàng Liên Sơn?
Gv bổ sung, cho điểm.


<b>2. Bài mới:(31’) </b><i>Giới thiệu bài</i>


* <i><b>Hoạt động 1: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc sgk, quan sát tranh ảnh Sgk,
TLCH:


+ Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay vùng ĐB?
+ Em có nhận xét gì về đỉnh, sườn đồi và cách sắp xếp
các đồi của vùng trung du?


+ Hãy so sánh những đặc điểm đó với dãy HLS?


- GV nhận xét câu TL của HS và KL


- Yêu cầu HS chỉ trên BĐ các tỉnh có vùng trung du.
GV củng cố KT.


*<i><b>Hoạt động 2: Thế mạnh của vùng trung du</b></i>


T/c thảo luận nhóm bàn QS hình ảnh, đọc mục 2 SGK,
trả lời:


+ Vùng trung du sẽ phù hợp trồng các loại cây gì?
- GV kết luận và treo tranh H1, H2


+ Hãy nói tên tỉnh , loại cây trồng tương ứng và chỉ vị
trí 2 tỉnh trên BĐ? Cho hs liên hệ; GD hs.


+ Mỗi loại cây trồng đó thuộc cây CN hay cây CN?


2 hs trả lời; nhận xét.


HS đọc sgk, quan sát và TLCH
+ Là vùng đồi.


+ Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn
thoải, xếp cạnh nhau như báp úp.
HS so sánh.


Vài hs lên chỉ (Thái Nguyên,
Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang).
HS quan sát và TL



+ Cây chè, cây ăn quả, cây vải,
cây vải...


QS và trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV yêu cầu HS quan sát H3, thảo luận theo cặp đơi
và nói cho nhau nghe về quy trình chế biến chè. GV
nhận xét, kết luận.


<i><b>*Hoạt động 3: Hoạt động trồng rừng và cây CN</b></i>


Y/c QS tranh ảnh đồi trọc và trả lời:


+ Hiện nay ở các vùng núi và vùng trung du đang có
hiện tượng gì xảy ra?


+ Theo em, hiện tượng đất trống đồi trọc sẽ gây hậu
quả gì?


+Để khắc phục tình trạng này ta cần phải làm...
+ Nêu tác dụng của việc trồng rừng?


- GV kết luận và giới thiệu về việc trồng rừng ở Phú
Thọ. Y/c qs bảng số liệu:


+ Em có nhận xét gì về bảng số liệu và ý nghĩa của
những số liệu đó?


- GV kết luận, giáo dục hs ý thức BVMT.


3. Tổng kết dặn dò (2’)


- GV nhận xét giờ học, củng cố bài.
- Dặn hs về ôn bài, thực hành tốt...


Bắc Giang.
HS liên hệ.


HS thảo luận nhóm đôi.
HS khá giỏi nêu.


HSTL


HS QS, trả lời:


+ Chặt phá rừng, khai thác gỗ
bừa bãi...


+ Gây lũ lụt, đất cằn cỗi...
+ Đẩy mạnh việc trồng rừng
+ Che phủ đồi, ngăn cản tình
trạng đất đang bị xấu đi.
HS quan sát bảng số liệu


HS nêu nhận xét: Diện tích trồng
rừng mới đang tăng...


Nêu ghi nhớ.



<i><b>---Luyện từ và câu</b></i>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1 – Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt
thông dụng) về chủ điểm: Trung thực- Tự trọng (BT 4); tìm được 1, 2 từ đồng
nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với mỗi từ tìm được(BT1, BT 2);
nắm được nghĩa từ “<i>tự trọng”</i> (BT3).


2- Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu.
3- Giáo dục hs lòng trung thực, tự trọng.


<b>II. đồ dùng dạy học</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


Hoạt động của thày Hoạt động của trò
<b>1. Kiểm tra: (3’) Nêu một số từ ngữ thuộc </b>


chủ điểm Nhân hậu- Đoàn kết.
Gv bổ sung.


<b>2. Bài mới:(31’) </b><i>Giới thiệu bài</i>


BT1. Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu


- Phát bảng phụ, u cầu các nhóm trao đổi
tìm từ đúng, điền vào bảng



- Gọi các nhóm treo bảng phụ, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung


- GV kết luận từ đúng
Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 1 câu
cùng nghĩa và trái nghĩa với từ Trung thực.
GV bổ sung, củng cố KT.


<i> Bài 3</i>. Gọi HS đọc yêu cầu.


Vài hs nêu; hs khác nhận xét.


2 HS đọc


Hoạt động trong nhóm
Treo bảng phụ, nhận xét


+ Từ gần nghĩa với từ trung thực:


<i>Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng,.</i>..
+ Từ trái nghĩa với từ trung thực: <i>dối trá, </i>
<i>gian lận, lưu manh, xảo trá,...</i>


1 HS đọc


Suy nghĩ và đặt câu. Tiếp nối nhau trình
bày câu của mình. Nhận xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đơi


để tìm nghĩa của từ T<i>ự trọng</i>, tra từ điển chọn
nghĩa phù hợp


- Gọi HS trình bày


GV nhận xét, chốt ý đúng; giáo dục
hs.


Bài 4. Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn
- Gọi HS trả lời, GV ghi nhanh lựa
chọn lên bảng.


- GV kết luận ý đúng.


- GV hỏi HS về nghĩa của từng câu
thành ngữ, kết hợp giáo dục hs.
3. Tổng kết dặn dò (2’)


- GV nhận xét giờ học


- Dặn VN học thuộc các từ, thành ngữ


Hoạt động theo cặp đôi
Đại diện 2 cặp hỏi và TL
( ý C )


1 HS đọc



Thảo luận nhóm bàn
HS nối nhau TL
Hs nhận xét.


+ Nói về tính trung thực (ý a,c,d)
+ Nói về lịng tự trọng( ý b, e)




<i><b>---Kể chuyện</b></i>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội
dung nói về tính trung thực, l


2- Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện.


HS khá giỏi kể bằng lời của mình một cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ.
3- Giáo dục hs lòng trung thực.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


Hoạt động của thày Hoạt động của trò
<b>1. Kiểm tra: (3’) Kể một đoạn trong truyện: </b>



Một nhà thơ chân chính.
Gv bổ sung.


<b>2. Bài mới:(31’) </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>* Hướng dẫn kể chuyện</b></i>


a) Tìm hiểu y/c đề bài


- Gọi HS đọc đề bài, Gv giúp hs phân tích
đề, gạch chân các từ quan trọng


- Gọi HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý
+ Tính trung thực được biểu hiện như thế
nào?


+ Em đọc được câu chuyện đó ở đâu?
- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3


- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên
bảng.


b) Kể chuyện trong nhóm


- GV chia nhóm , yêu cầu HS kể lại truyện
theo đúng trình tự ở mục 3


- Gợi ý cho HS các câu hỏi


2 hs kể. Hs nhận xét.



2 HS đọc đề. Hs xác định y/c đề: <i>được </i>
<i>nghe, được đọc, tính trung thực.</i>


4 HS đọc


HS trả lời tiếp nối biểu hiện của tính trung
thực.


+ Em đọc trên báo, trong sách Đạo đức,
xem ti vi, nghe bà kể chuyện...


HS đọc thầm


HS nêu các tiêu chí..


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

c) Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức cho HS thi kể.


- Gọi HS nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
- Cho điểm và giáo dục hs. u cầu HS bình
chọn bạn có câu chuyện hay nhất, hấp dẫn
nhất


3. Tổng kết dặn dò(2’)


- GV nhận xét giờ học, biểu dương những
hs chăm chú lắng nghe.


- Dặn về kể cho người khác nghe.



HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi bạn
hoặc trả lời câu hỏi của bạn, trao đổi nội
dung, ý nghĩa truyện.


HS khá, giỏi kể bằng lời của mình một
cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ.
Nhận xét bạn kể.


Hs bình chọn.
Nêu chủ đề tiết KC.




<i><b>---Thứ 5 ngày 16 tháng 9 năm 2010</b></i>


<b>THỂ DỤC </b>

( TIẾT:

10

)


<i><b>Tên bài dạy:</b></i>

QUAY SAU, ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI


<i><b>Địa điểm: </b></i>

Sân trường


ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”


<i><b>Dụng cụ: </b></i>

+

1 Còi


<i><b>Mục đích - Yêu cầu: </b></i>



+ Khăn


+ Củng cố và nâng cao kĩ thuật về đội hình đội ngũ


+ Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đều, đúng

+ Trò ch i TC “B kh n”

ơ

ă



NỘI DUNG

YÊU CẦU KỸ THUẬT

THỰC HIỆN

BIỆN PHÁP



I. MỞ ĐẦU:
1. Nhận lớp:


2. Phổ biến bài mới
( Thị phạm )


3. Khởi động
+ Chung:
+ Chuyên môn:


GV cho tập hợp lớp


- Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
- Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục liện
tập


Chạy quanh sân (200-300m)
Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh”


Chạy một hàng dọc
II. CƠ BẢN:


1. Ôn bài cũ:
2. Bài mới:



( Ghi rõ chi tiết các động
tác kỹ thuật )


a. Đội hình đội ngũ


- Ơn tập quay sau, đi dều vòng phải,
vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều
sai nhịp


- Cả lớp tập GV điều khiển


3. Trò chơi vận động
(hoặc trò chơi bổ trợ thể
lực)


- Tập theo tổ


- Cho từng tổ thi đua trình diễn
b. Trị chơi “Bỏ khăn”


Cả lớp cùng chơi


Tổ trưởng điều
khiển


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

1. Hồi tỉnh: (Thả lỏng)
2. Tổng kết giờ học:
(Đánh giá, xếp loại)
3. Nhắc nhở và bài tập
về nhà



Cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp
GV cùng HS hệ thống bài


Nhận xét đánh gía giờ học, giao bài tập
về nhà.




<i><b>---Tốn</b></i>


<b>BIỂU ĐỒ</b>
<b>I. Mục tiêu Giúp HS:</b>


- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh vẽ.


- Bước đầu biết cách đọc thông tin trên biểu đồ tranh vẽ.
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập; giáo dục về dân số.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


Hoạt động của thày Hoạt động của thày
<b>1. Kiểm tra: (3’) Nêu cách tìm số trung bình</b>


cộng của nhiều số?
Gv bổ sung, cho điểm.


<b>2. Bài mới:(31’) </b><i>Giới thiệu bài</i>



a,<i><b>Làm quen với biểu đồ tranh</b></i>:(12’)
- GV treo biểu đồ <i>Các con của 5 gia đình</i>
<i>-</i> GV giới thiệu: đây là biểu đồ về các con
của 5 gia đình.


+ Biểu đồ gồm mấy cột?
+ Cột bên trái cho biết gì?
+ Cột bên phải cho biết gì?


+ Biểu đồ cho biết về các con của những gia
đình nào?


+ Gia đình cơ Mai có mấy con, đó là trai hay
gái?


+ Gia đình cơ Lan có mấy con,đó là trai hay
gái?


+ Biểu đồ cho biết gì về các con của gia đình
cơ Hồng?


+ Vậy cịn gia đình cơ Đào, cơ Cúc?
- Y/c HS nhắc lại toàn bộ biểu đồ.


+ Những gia đình nào chỉ có 1 con trai, 1
con gái?


GV chốt KT về biểu đồ; giáo dục hs.
b,. <i><b>Luyện tâp</b></i> (18’)



Bài 1. GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau
đó tự làm bài.


- GV chữa bài


+ Biểu đồ biểu diễn nội dung gì?


+ Khối 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp đó?
+ Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao? Là
những môn nào?


+ Mơn bơi có mấy lớp tham gia? Là những


Vài hs trả lời; nhận xét.


HS quan sát
HSTL


+ Có 2 cột. Cột bên trái ghi tên 5 gia đình,
cột bên phải ghi số con...


+ Gia đình cơ Mai, Gia đình cơ Lan,
gia đình cơ Hồng, cơ Đào, cơ Cúc.
+ Có 2 con gái.


+ Cơ Lan có 1 con trai.


+ Gia đình cơ Hồng có 1 con trai, 1 con
gái.



+ Cơ Đào có 1 con gái, cơ Cúc có 2 con
trai.


Hs thi đua trả lời.


HS quan sát, làm bài vào vở.
HSTL


+ Khối lớp 4 tham gia các mơn thể thao.
Có 3 lớp 4: 4A, 4B, 4C


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

lớp nào?


+ Mơn nào có ít lớp tham gia nhất?


+ Hai lớp 4B, 4C tham gia tất cả mấy mơn?
Trong đó họ cùng tham gia những mơn nào?
Bài 2. GV yêu cầu HS đọc đề bài


- GV hướng dẫn HS làm vào vở
GV chấm vở, chữa bài.


Củng cố KT về biểu đồ.
3. Tổng kết dặn dò (2’)


- GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Về ơn lại bài...


+ Có 2 lớp tham gia: 4A và 4C.
+ Môn cờ vua(lớp 4A).



+ 3 môn, họ cùng tham gia môn đá cầu.
1 HS đọc đề bài


HS làm vở; 1 hs làm bảng phụ.
Dán KQ, trình bày.


( Đáp số: a, 5 tấn; b, 10 tạ; c, 12tấn).
Nêu hiểu biết về biểu đồ.




<i><b>---Tập đọc</b></i>


<b>GÀ TRỐNG VÀ CÁO</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1- Đọc rành mạch, trơi chảy, lưu lốt bài thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm
một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.


2- Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và
thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của những kẻ
xấu xa như Cáo.( trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10
dịng.)


3 - Giáo dục HS cảnh giác, khơng nên tin những lời ngọt ngào.


<b>II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ Sgk, bảng phụ ghi đoạn LĐ</b>
<b> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>



Hoạt động của thày Hoạt động của trò
<b>1. Kiểm tra: (3’) Mời hs đọc bài: </b><i>Những </i>


<i>hạt thóc giống</i>.


Gv bổ sung, cho điểm.
<b>2. Bài mới:(31’)</b>


* <i>Giới thiệu bài</i> (dùng tranh)
* <i>Hướng dẫn LĐ và tìm hiểu bài</i>


a) <i><b>Luyện đọc</b></i>(10’) Mời 1 hs giỏi đọc.
- Yêu cầu 3 HS nối nhau đọc ( 3 lượt)
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS
- Gọi HS đọc chú giải


- GV đọc mẫu


b) <i><b>Tìm hiểu bài</b></i>(10’)


- Yêu cầu HS đọc Đ1 và TLCH:


+ Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau
như thế nào?


+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?
+ Em hiểu thế nào là <i>rày</i>?


+ Tin tức Cáo đưa ra là sự thật hay bịa đặt?
Nhằm mục đích gì?



+ Đoạn 1 cho em biết gì? Ghi ý 1
- GV chuyển ý


2 HS đọc
Hs nhận xét.


1 HS đọc; Chia đoạn.
Hs tiếp nối nhau đọc bài.


1 Hs đọc to, cả lớp đọc thầm , TLCH
Luyện đọc đoạn theo nhóm; vài nhóm đọc.
Nghe.


1 HS đọc; HS TL


+ Gà Trống đậu trên cành cây; Cáo dưới
gốc cây.


+Cáo đon đả mời chào...
Hs nêu cách hiểu.


+ Cáo bịa ra để dụ Gà xuống đất để ăn thịt...
* <i>Âm mưu của Cáo</i>


1 HS đọc; H TL


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và TLCH:
+ Vì sao Gà khơng nghe lời Cáo?



+ Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến
để làm gì?


+ <i>Thiệt hơn</i> nghĩa là gì?


+ Đoạn 2 nói lên điều gì? GV ghi ý 2
- Gọi HS đọc đoạn cuối TLCH:


+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời
Gà nói?


+ Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?
+ Theo em, Gà thông minh ở điểm nào?
+ ý chính của đoạn cuối bài là gì?
- Gọi HS đọc toàn bài , TLCH 4


+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài. GD hs.
c) <i><b>Luyện đọc</b></i> (10’)


- Gọi 3 HS nối nhau đọc bài, lớp theo dõi,
nêu cách đọc.


T/c luyện đọc DC 1 đoạn thơ(dán bảng phụ)
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng


Nhận xét, cho điểm.


- Thi đọc phân vai; GV bổ sung, cho điểm.
3. Tổng kết dặn dị(2’)



+ Câu chuyện khun chúng ta điều gì?
- GV nhận xét giờ học; giáo dục hs.
- Dặn VN HTL bài thơ.


xấu xa...


+ Vì Cáo rất sợ chó săn..., Cáo khiếp sợ bỏ
chạy.


Hs nêu cách hiểu.


* <i>Sự thông minh của Gà</i>.
HS đọc đoạn cuối, TLCH


+ Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay...
+ Gà ta khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ
bản chất...


+Gà giả bộ tin Cáo, rồi Gà đánh vào điểm
yếu của Cáo...


* <i>Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.</i>


HS làm theo y/c GV.


+ Khuyên con người hãy cảnh giác và thông
minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ
ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo.
3 HS đọc, nêu cách đọc



Luyện đọc DC theo nhóm bàn.


Nhẩm đọc thuộc lòng.Thi đọc thuộc lòng
( khoảng 10 dòng)


Thi đọc phân vai; nhận xét.
Vài hs nêu.




<i><b>---Khoa học</b></i>


<b>ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. </b>
<b>SỬ DỤNG THỰC PHẨM AN TỒN</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS:</b>


1- Nêu được ích lợi của việc ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày, sử dụng thực phẩm sạch
và an toàn.


2- Nêu được: Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn(giữ được chất dinh
dưỡng; được nuôi trồng bảo quản và chế biến hợp VS; khơng bị nhiễm khuẩn hóa chất;
không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người).


3- Biết các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm(chọn TĂ tươi sạch, có giá trị
dinh dưỡng, khơng có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để
nấu ăn; nấu chín TĂ, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những TĂ chưa dùng hết).
4 - Có ý thức thực hiện vệ sinh an tồn thực phẩm và ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày, ý
thức BVMT.



<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


Hoạt động của thày Hoạt động của trò
<b>1. Kiểm tra: (3’) Tại sao cần ăn phối hợp chất béo </b>


động vật và chất béo thực vật?
Gv bổ sung, cho điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>2. Bài mới:(31’) </b><i>Giới thiệu bài</i>


<i><b>* Hoạt động 1: ích lợi của việc ăn rau và quả chín </b></i>
<i><b>hàng ngày</b></i>


*Mục tiêu: Như ý 1 mục I.


- GV tổ chức cho HS hoạt động theo cặp đôi và TLCH:
+ Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày khơng ăn rau?
+ Ăn rau và quả chín hàng ngày có ích lợi gì?
- Gọi các nhóm trình bày và bổ sung ý kiến
- GV nhận xét, kết luận


* <i><b>Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn TP sạch và an </b></i>
<i><b>toàn.</b></i>


*Mục tiêu: Như ý 2 mục I.


- GV chia lớp thành 4 tổ, sử dụng các loại rau, đồ hộp đã
CB được để tiến hành trò chơi: Đi chợ.



- GV yêu cầu HS tiến hành đi chợ, mua những thực
phẩm các em cho là sạch và an tồn


- u cầu HS giải thích lí do chọn.
Y/c quan sát tranh H. 22, 23 và cho biết:
+ Theo bạn thế nào là TP sạch và an toàn?
- GV nhận xét, và kết luận về thực phẩm an toàn
Giáo dục hs ý thức BVMT.


<i><b>* Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh an toàn </b></i>
<i><b>thực phẩm</b></i>


- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 3
- GV phát phiếu ghi các câu hỏỉ


- Sau 7 phút gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét.


<i><b>+ Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm?</b></i>


GV kết luận, giáo dục hs VS an tồn TP...


3. Tổng kết dặn dị(2’)Gọi HS đọc <i>Mục bạn cần biết</i>


- GV nhận xét giờ học, củng cố bài, GD hs...


- Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục <i>Bạn cần biết</i><b>; thực</b>
hành tốt.



HS hoạt động cặp đơi
Đại diện 2 nhóm trình bày
+ Người mệt mỏi, khó tiêu..
+ Chống táo bón, đủ các chất
khoáng và vi ta min cần thiết,
da đẹp, ngon miệng.


HS thảo luận nhóm 4
Các đội cùng đi chợ


Mỗi đội cử 2 HS tham gia giới
thiệu


QS và trả lời:


+. ..giữ được chất dinh dưỡng;
được nuôi trồng bảo quản và
chế biến hợp VS...


HS thảo luận theo nhóm 3
Các nhóm lên trình bày và
nhận xét, bổ sung


+Chọn TĂ tươi sạch, có giá trị
dinh dưỡng, khơng có màu sắc,
mùi vị lạ; dùng nước sạch để
rửa thực phẩm, dụng cụ và để
nấu ăn; nấu chín TĂ, nấu xong
nên ăn ngay; bảo quản đúng
cách những TĂ chưa dùng


hết).


2 HS đọc




<i><b>---Tập làm văn</b></i>


<b>VIẾT THƯ</b> <i><b>( Kiểm tra viết )</b></i>


<b>I. Mục tiêu</b>


1- Rèn luyện kĩ năng viết thư cho HS


2- Viết một lá thư có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư với nội dung thăm hỏi,
chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành


3- Giáo dục cho HS biết quan tâm đến mọi người.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Hoạt động của thày Hoạt động của trò
<b>1. Kiểm tra: (3’) Nêu nội dung của bài văn </b>


viết thư gồm mấy phần?
Gv bổ sung, cho điểm.
<b>2. Bài mới:(31’)</b>


a. <i>Giới thiệu bài</i>:


Nêu mục đích yêu cầu của giờ kiểm tra.


b<i>. Tìm hiểu đề bài</i>


- Kiểm tra giấy phong bì của HS
- Dán đề bài.Yêu cầu HS đọc đề bài.
Giúp hs xác định trọng tâm đề.


- GV nhắc nhở HS trước khi làm bài : Có
thể chọn 1 trong 4 đề bài, lời lẽ trong thư phải
chân thành, viết xong cho vào phong bì, ghi
đầy đủ thơng tin( thư không dán)


Hỏi: Em chọn viết thư cho ai? Viết thư với
mục đích gì?


- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ
c. <i>Viết thư</i>


- Yêu cầu HS tự làm bài, nộp bài.
3. Tổng kết dặn dò(2’)


- GV nhận xét giờ học.
- Dăn CB cho giờ sau.


3 HS trả lời; hs khác nhận xét.


Nghe.


Các bàn báo cáo việc CB của nhóm
HS đọc đề bài.



HS chọn đề bài; xác định trọng tâm đề;
gạch dưới từ quan trọng.


HS TL


2 HS nhắc lại


HS thực hành viết thư.


Nêu nội dung của bài văn viết thư.




<i><b>---Thứ 6 ngày 17 tháng 9 năm 2010</b></i>
<i><b>Toán</b></i>


<b>BIỂU ĐỒ</b> <i><b>( Tiếp theo )</b></i>


<b>I. Mục tiêu: Giúp HS:</b>


- Làm quen với biểu đồ hình cột.


- Biết cách đọc một số thơng tin trên biểu đồ hình cột.
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập; ý thức bảo vệ MT.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


Hoạt động của thày Hoạt động của trò
<b>1. Kiểm tra: (3’) Gọi hs chữa BT số 2 </b>



Gv bổ sung, cho điểm.


<b>2. Bài mới:(31’) </b><i>Giới thiệu bài</i>


a, <i><b>Giới thiệu biểu đồ hình cột(12’)</b></i>


- GVdán biểu đồ <i>Số chuột của 4 thôn đã diệt</i>


và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột. Biểu
đồ hình cột được thể hiện bằng các hàng và
các cột.


+ Biểu đồ có mấy cột?


+ Dưới chân của các cột ghi gì?
+ Trục bên trái của các cột ghi gì?
+ Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?
- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ


1 hs chữa bài; nhận xét.


HS quan sát
HSTL
+ Có 4 cột.


+ Ghi tên của 4 thơn.
+ Số con chuột đã diệt.


+Số con chuột được biểu diễn ở cột đó.


HS nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được
của các thôn nào?


+ Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột
đã diệt được của từng thôn?


+ Thôn Đông diệt được bao nhiêu con
chuột?


+ Vì sao em biết thơn đơng diệt được 2000
con chuột?


+ Hãy nêu số chuột đã diệt được của các
thơn Đồi, Trung, Thượng?


+ Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số chuột
nhiều hơn hay ít hơn?


+ Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất?
Thôn nào diệt được ít chuột nhất?


+ Cả 4 thơn diệt được bao nhiêu con chuột?
+ Thơn Đồi diệt hơn thơn Đơng bao nhiêu
con chuột?


+ Thơn Trung diệt ít hơn thơn Thượng bao
nhiêu con chuột?



+ Có mấy thơn diệt được trên 2000 con
chuột? Đó là những thơn nào?


b. <i><b>Luyện tập</b></i> (18’)


Bài 1.GV yêu cầu HS quan sát BĐ


+ Biểu đồ này là biểu đồ gì? Biểu diễn cái
gì?


- GV hướng dẫn HS TLCH; GV củng cố về
biểu đồ; giáo dục hs tích cực tham gia trồng
cây, ý thức BVMT.


Bài 2. Gv yêu cầu HS đọc số HS lớp Một
của trường Tiểu học Hồ Bình trong từng
năm học.


+ Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?


- GV vẽ biểu đồ: + Cột đầu tiên trong biếu
đồ biểu diễn gì?


+ Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì
vào đó? Vì sao?


+ Cột thứ hai trong bảng biểu diễn mấy lớp?
+ Năm học nào thì trường Hồ Bình có 3 lớp
Một?



+ Vậy ta điền năm học 2002- 2003 vào chỗ
trống dưới cột thứ mấy?


- GV yêu cầu HS làm với 2 cột còn lại
- GV yêu cầu HS VN làm phần b
3. Tổng kết dặn dò(2’)


- GV nhận xét giờ học
- BTVN: 2b; về ôn lại bài.


thôn Trung, thôn Thượng.
HS chỉ và nêu tên thơn .
+ 2000 con.


+Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt
của thôn Đông.


HS thi đua nêu.
+ Nhiều hơn;
+ Thôn Thượng;
+ Thôn Trung.
+ 8550 con.
+ 200 con.
+ 1150 con.


+ Có hai thơn, đó là thơn Đồi và thơn
Thượng.


HS quan sát và TL



+ Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của
khối lớp 4 và khối lớp 5 đã trồng.


HS thi đua trả lời câu hỏi; nhận xét.
1 HS đọc


HSTL


+ Điền vào những chỗ còn thiếu trong BĐ
rồi trả lời câu hỏi.


+ Số lớp Một của năm học 2001-2000
+ Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một...
+Biểu diễn 3 lớp.


+ Năm học 2002-2003
+ Cột thứ 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>---Luyện từ và câu</b></i>


<b>DANH TỪ</b>



I. Mục tiêu


1- Hiểu danh từ (DT) là những từ chỉ sự vật( <i>người vật, hiện tượng, khái niệm</i>


hoặc <i>đơn vị</i>).


2- Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các DT cho trước và tập đặt
câu (BT mục III). HS khá, giỏi biết đặt câu với danh từ.



3- Giáo dục hs yêu môn học.


<b>II. Đồ dùng dạy học: GV: Chép sẵn BT 1 phần nhận xét, bảng phụ, tranh ảnh về sông, cây </b>
dừa, quyển truyện


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


Hoạt động của thày Hoạt động của trò
<b>1. Kiểm tra: (3’) Nêu một số từ ngữ thuộc </b>


chủ đểm: Trung thực-Tự trọng.
Gv bổ sung, cho điểm.


<b>2. Bài mới:(31’) </b><i>Giới thiệu bài</i>


a. <i><b>Nhận xét</b></i>:(10’)


Bài 1. Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đơi và tìm
từ


- Tổ chức trình bày, nhận xét.
- GV gạch chân những từ chỉ sự vật


- Gọi HS đọc các từ vừa tìm được
Gv chốt lời giải đúng.


Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu



- GV phát bảng phụ cho 2 nhóm, yêu cầu HS
thảo luận và hồn thành phiếu


- Các nhóm treo bảng phụ, các nhóm khác
nhận xét, GV kết luận: <i><b>Những từ chỉ người,</b></i>
<i><b>vật, hiện tượng, khái niệm và đơn vị được </b></i>
<i><b>gọi là danh từ.</b></i>


+ Danh từ là gì?


+ Danh từ chỉ người là gì?


+ Khi nói đến <i>cuộc đời, cuộc sống,</i> em có
ngửi, nếm nhìn được khơng?


+ Danh từ chỉ khái niệm là gì?
- GV giải thích về DT chỉ khái niệm
b. <i><b>Ghi nhớ</b></i> (2’)


- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ và lấy VD về DT
c. <i><b>Luyện tập</b></i> (18’)


Bài 1. Gọi HS đọc nội dung bài.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm danh
từ chỉ khái niệm


- Gọi HS TL,


Vài hs nêu; hs khác nhận xét.



1 HS đọc


HS thảo luận nhóm đơi


Các nhóm tiếp nối nhau trình bày; nhóm
khác nhận xét.


+ <i>Truyện cổ, cuộc sống, tiếng xưa, cơn, </i>
<i>nắng, mưa, con, sông, rặng dừa, đời, cha </i>
<i>ông, con sông, chân trời, truyện cổ.</i>


2 HS đọc
1 HS đọc


Hoạt động trong nhóm
HS nhận xét, bổ sung
HSTL


<b>+ Là những từ dùng để chỉ người.</b>


+... khơng, vì nó khơng có hình thái rõ rệt.
+ Là chỉ những sự vật khơng có hình thái
rõ rệt.


Hs nêu ghi nhớ và lấy ví dụ.
2 hs đọc.


Thảo luận nhóm 2; đại diện nhóm trình
bày:



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Tại sao các từ: <i>nước, nhà, người </i>không
phải là danh từ chỉ khái niệm?


+ Taị sao <i>cách mạng là </i>DT chỉ khái niệm<i>?</i>


GV chốt KT.


Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự đặt câu


- Gọi HS đọc đoạn văn, GV bổ sung.
3. Tổng kết dặn dò(2’)


<b> - GV nhận xét giờ học, củng cố bài, giáo </b>
dục hs.


<i> - </i>Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 DT.


chỉ người...


+ Cách mạng nghĩa là cuộc đấu tranh
về chính trị hay kinh tế mà ta chỉ có thể
nhận thức ở trong đầu, khơng nhìn...
Nêu u cầu.


HS tự đặt câu và nối tiếp trình bày bài của
mình theo bàn. HS khác nhận xét.


Nêu hiểu biết về danh từ.



<i><b>Tập làm văn</b></i>


<b>ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện( ND ghi nhớ).


2- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
3- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>


Hoạt động của thày Hoạt động của trò
<b>1. Kiểm tra: (3’) Thế nào là văn kể chuyện? </b>


Gv bổ sung, cho điểm.


<b>2. Bài mới:(31’) </b><i>Giới thiệu bài</i>


a. <i><b>Nhận xét</b></i>:(10’)


Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu


- Gọi HS đọc lại truyện<i> Những hạt thóc giống</i>


- GV phát bảng phụ cho 2 nhóm HS,
yêu cầu các nhóm thảo luận và hồn thành


phiếu


- Gọi các nhóm treo bảng phụ, yêu cầu các
nhóm khác nhận xét, bổ sung


+ Những sự việc tạo thành cốt truyện?


- GV kết luận chốt lời giải đúng; giáo dục hs.
Bài 2. + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ
mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn?


+ Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn
2?


- GV kết luận và giới thiệu cách viết xuống
dòng


Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu


Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm bàn.


- Gọi HS TLCH, HS khác nhận xét, bổ sung.


HS trả lời. HS nhận xét.


1 HS đọc


1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
HS thảo luận;



Nhóm trình bày KQ.
HS nhận xét, bổ sung


+ Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người
nối ngơi...


+ Sự việc 2: Chơm dốc cơng chăm sóc
+ Sự việc 3: Chơm dám tâu vua sự thật...
+ Sự việc 4: Nhà vua khen Chơm trung
thực...


HSTL nhóm đơi:


+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dịng
viết lùi vào 1 ơ và chỗ kết thúc đoạn văn
là chõ chấm xuống dòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV kết luận về các sự việc của bài văn KC
b. <i><b>Ghi nhớ</b></i>(2’)


- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ và lấy VD về đoạn
văn và nêu sự việc trong đoạn văn đó.


c. <i><b>Luyện tập</b></i>(18’)


- Gọi HS đọc nội yêu cầu
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì?


+ Đoạn nào đã viết hồn chỉnh? Đoạn nào cịn
thiếu?



+ Đoạn 1 kể sự việc gì?
+ Đoạn 2 kể sự việc gì?
+ Đoạn 3 cịn thiếu phần nào?


+ Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.


- Gọi HS trình bày; GV nhận xét, cho điểm
<b>3. Tổng kết dặn dò(3’)</b>


- Nhận xét giờ học, củng cố KT.


- Dăn HS về nhà viết đoạn 3 câu chuyện vào
vở.


1HS đọc
HS thảo luận.


HSTL, lớp nhận xét, bổ sung


2 HS đọc và lấy VD
1 hS đọc. HSTL:


+ Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu
thảo, vừa thật thà.


+ Đoạn 1và 2 hồn chỉnh, doạn 3 cịn
thiếu.



+Kể về cuộc sống và tình cảnh của hai
mẹ con.


+ Mẹ cơ bé ốm nặng, cơ đi tìm thầy...
+ Phần thân đoạn.


Kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh
rơi túi tiền.


HS tự làm bài cá nhân


3 HS trình bày; Hs khác nhận xét.
Nhắc lại ghi nhớ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×