Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Đánh giá hiện trạng môi trường nước sông cầu đoạn chảy qua huyện đồng hỷ tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.84 KB, 70 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN SỸ QUANG

Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC SÔNG CẦU
ĐOẠN CHẢY QUA HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học mơi trường

Khoa

: Mơi trường

Khố

: 2010 – 2014

Thái Ngun, 2014



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN SỸ QUANG

Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC SÔNG CẦU
ĐOẠN CHẢY QUA HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Khoa học mơi trường

Khoa

: Mơi trường

Khố

: 2010 – 2014

Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Hải


Thái Nguyên, 2014


LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là thời gian rất quan trọng đối với sinh viên. Đây là
thời gian để củng cố và hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời tiếp xúc với
thực tế làm quen với công việc sau này.
Được sự đồng ý của Ban Giám Hiệu Nhà trường, khoa Môi trường em
tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiện trạng môi trường nước sông
Cầu đoạn chảy qua huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ”
Trong quá trình thực hiện đề tài em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ
tận tình của Ban chủ nhiệm khoa Môi trường, các thầy cô giáo trong khoa và
đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo TS. Nguyễn Thanh Hải, em
đã hồn thành khóa luận của mình.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cơ chú, anh chị tại phịng
Tài ngun và Mơi trường huyện Đồng Hỷ đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong
suốt quá trình thực tập.
Cuối cùng, em gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè, những
người đã giúp đỡ rất nhiều về mặt tinh thần và vật chất để em hồn thành tốt
được chương trình học tập và báo cáo tốt nghiệp.
Trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp, do kinh nghiệm và kiến
thức cịn hạn chế nên chắc chắn em không tránh khỏi những sai sót và khiếm
khuyết. Em rất mong được sự tham gia đóng góp ý kiến từ phía các thầy cơ
giáo và các bạn sinh viên để khóa luận của em được hoàn thành hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 24 tháng 5 năm 2014
Sinh viên

Nguyễn Sỹ Quang



DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Phương pháp phân tích các thơng số trong phịng thí nghiệm ....... 21
Bảng 4.1. Biến động sản xuất ngành chăn nuôi .............................................. 31
Bảng 4.2. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện Đồng Hỷ....................... 31
Bảng 4.3: Kết quả phân tích chất lượng nước sơng Cầu tại xã Văn Lăng ...... 35
Bảng 4.4: Kết quả phân tích chất lượng nước sơng Cầu tại xã Hịa Bình ...... 36
Bảng 4.5. Kết quả phân tích chất lượng nước sông Cầu tại xã Minh Lập ..... 37
Bảng 4.6. Kết quả phân tích chất lượng nước sơng Cầu tại xã Văn Lăng, xã
Minh Lập, xã Hịa Bình tháng 4 năm 2014 ..................................... 38
Bảng 4.7. Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước sông Cầu tại xã Văn
Lăng từ năm 2011 đến 2014 ............................................................ 40
Bảng 4.8. Kết quả phân tích chất lượng mơi trường nước sơng Cầu tại xã Hịa
Bình từ năm 2011 đến 2014 ............................................................ 42
Bảng 4.9: Kết quả phân tích chất lượng mơi trường nước sơng Cầu tại xã
Minh Lập từ năm 2011 đến 2014 .................................................... 44


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 4.1. Bản đồ vị trí địa lý huyện Đồng Hỷ so với các huyện, thành phố, thị
xã của tỉnh Thái Nguyên .................................................................. 24
Hình 4.2. Tỷ lệ % của các loại đất trên địa bàn huyện Đồng Hỷ.................... 27
Hình 4.3: Giá trị Fe, NO3- tại xã Văn Lăng..................................................... 35
Hình 4.4: Giá trị DO, BOD, COD tại xã Văn Lăng, xã Hịa Bình, xã Minh
Lập ................................................................................................... 39
Hình 4.5: Giá trị TSS tại xã Văn Lăng, xã Hịa Bình, xã Minh Lập............... 39
Hình 4.6: Giá trị BOD 5 , COD tại xã Văn Lăng qua các năm 2011, năm
2012, năm 2013, năm 2014 .......................................................... 41

Hình 4.7: Giá trị TSS tại xã Văn Lăng qua các năm 2011, năm 2012, năm
2013, năm 2014 ............................................................................... 41
Hình 4.8: Giá trị DO, BOD5, COD tại Hịa Bình qua các năm 2011, năm
2012, năm 2013, năm 2014 ............................................................. 43
Hình 4.9: Giá trị TSS tại xã Hịa Bình qua các năm 2011, năm 2012, năm 2013,
năm 2014 .......................................................................................... 43
Hình 4.10: Giá trị DO, BOD5, COD tại xã Minh Lập qua các năm 2011, 2012,
2013, 2014 ....................................................................................... 45
Hình 4.11: Giá trị TSS, tại xã Minh Lập qua các năm 2011, năm 2012, năm
2013, năm 2014 ............................................................................... 45
Hình 4.12: Giá trị NO3- , tại xã Minh Lập qua các năm 2011, năm 2012, năm
2013, năm 2014 ............................................................................... 46


DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Nội dung viết tắt

1

BOD

Nhu cầu ôxy sinh học

2


BTNMT

Bộ Tài nguyên và Mơi trường

3

BVMT

Bảo vệ mơi trường

4

COD

Nhu cầu ơxy hóa học

5

CN-XD

Cơng nghiệp-Xây dựng

6

DO

Nồng độ ơxy hịa tan

7


ĐTM

Đánh giá tác động mơi trường

8

GDTX

Giáo dục thường xun

9

NĐCP

Nghị định chính phủ

10

LVS

Lưu vực sơng

11

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

12


TNMT

Tài nguyên môi trường

13

TSS

Tổng chất rắn lơ lửng

14

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

15

TCCP

Tiểu chuẩn cho phép

16

UBND

Ủy ban nhân dân


MỤC LỤC

Trang
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết.............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
1.3.1. Trong học tập và nghiên cứu khoa học ................................................... 2
1.3.2. Trong thực tiễn ........................................................................................ 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 3
2.1 Cơ sở khoa học của đề tài ........................................................................... 3
2.1.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................ 3
2.1.1.1. Một số khái niệm về môi trường, ô nhiễm môi trường, ô nhiễm môi
trường nước, tiêu chuẩn môi trường. ................................................... 3
2.1.1.2 Đánh giá chất lượng nước ..................................................................... 4
2.1.1.3. Khái niệm nước thải và nguồn nước thải ............................................. 6
2.1.2 Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 6
2.2 Tài nguyên nước và tầm quan trọng của sự phát triển của con người ........ 7
2.2.1. Giới thiệu chung về nước ........................................................................ 7
2.2.2. Tài nguyên nước và vai trò của nước đối với đời sống và phát triển kinh
tế - xã hội .............................................................................................. 8
2.3 Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước ................................................. 9
2.3.1 Vấn đề ơ nhiễm mơi trường nước mặt trên thế giới................................. 9
2.3.2 Vấn đề ô nhiễm môi trường nước mặt tại Việt Nam ............................. 11
2.3.3 Vấn đề ô nhiễm môi trường nước mặt tại tỉnh Thái Nguyên ................. 15
2.4 Chất lượng nước sông Cầu ........................................................................ 16


2.4.1 Hệ thống sông Cầu ................................................................................. 16
2.4.2 Hiện trạng chất lượng nước sông Cầu ................................................... 18

PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................... 19
3.1 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................ 19
3.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................. 19
3.2.1 Địa điểm nghiên cứu .............................................................................. 19
3.2.2 Thời gian ................................................................................................ 19
3.3 Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 19
3.3.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Đông Hỷ, tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................... 19
3.3.1.1 Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 19
3.3.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................... 19
3.3.2 Đánh giá hiện trạng môi trường nước sông Cầu đoạn chảy qua huyện
Đông Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ............................................................... 19
3.3.3 Các nguồn gây ô nhiễm nước sông Cầu đoạn chảy qua huyện Đồng Hỷ,
tỉnh Thái Nguyên ................................................................................ 19
3.3.4 Đề xuất các giải pháp hạn chế, khắc phục ô nhiễm môi trường nước
sông Cầu ............................................................................................. 20
3.4 Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 20
3.4.1 Phương pháp thu thập, phân tích và tổng hợp tài liệu thứ cấp .............. 20
3.4.2 Phương pháp nghiên cứu ngồi thực địa, quan trắc, lấy mẫu và phân tích
trong phịng thí nghiệm ...................................................................... 20
3.4.3 Phương pháp chun gia ........................................................................ 23
3.4.4 Phương pháp tổng hợp, so sánh, đối chiếu với QCVN 08: 2008 BTN &
MT ...................................................................................................... 23
3.4.5 Phương pháp xử lý số liệu...................................................................... 23


PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 24
4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Đồng Hỷ ......................... 24
4.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 24

4.1.1.1 Vị trí địa lý .......................................................................................... 24
4.1.1.2 Đặc điểm địa hình, địa chất ................................................................ 25
4.1.1.3 Điều kiện khí hậu ............................................................................... 25
4.1.1.4 Thủy văn.............................................................................................. 26
4.1.1.5 Các nguồn tài nguyên ......................................................................... 27
4.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Đồng Hỷ ............................................ 29
4.1.2.1 Tình hình phát triển kinh tế ................................................................. 29
4.1.2.2 Dân số và nguồn nhân lực ................................................................... 32
4.1.2.3 Văn hóa, y tế, giáo dục, an ninh – quốc phòng ................................... 33
4.2. Đánh giá hiện trạng môi trường nước sông Cầu đoạn chảy qua huyện
Đồng Hỷ ............................................................................................. 34
4.2.1. Đánh giá hiện trạng môi trường nước sơng Cầu tại một số vị trí trên
đoạn chảy qua huyện Đông Hỷ .......................................................... 34
4.2.2 So sánh mức độ ô nhiễm sông Cầu trên đoạn sông nghiên cứu trong một
vài năm gần đây thông qua một số chỉ tiêu ........................................ 40
4.3 Các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước sông Cầu đoạn chảy qua huyện
Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ............................................................... 47
4.3.1 Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước sông Cầu từ nước thải sinh hoạt 47
4.3.2 Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước sông Cầu từ sản xuất nông nghiệp .. 49
4.3.3 Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước sông Cầu từ sản xuất công nghiệp
............................................................................................................ 50
4.4. Đề xuất một số giải pháp giảm thiểu , khắc phục ô nhiễm môi trường
nước sông Cầu đoạn sông nghiên cứu ............................................... 51
4.4.1. Biện pháp liên quan đến thể chế chính sách ......................................... 51


4.4.2. Giải pháp giảm thiểu ô nhiễm nước thải ............................................... 51
4.4.3. Giải pháp tuyên truyền giáo dục và xã hội hố cơng tác BVMT ......... 54
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 56
5.1 Kết luận ..................................................................................................... 56

5.2 Kiến nghị ................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 58
PHỤ LỤC


1

PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết
Nước là nguồn tài nguyên tái tạo, là nhu cầu cơ bản của mọi sự sống
trên trái đất và cần thiết cho tất cả mọi hoạt động của con người. Ở đâu có
nước ở đó có sự sống. Nước chiếm 3/4 diện tích trái đất và cũng là nguồn tài
nguyên quý giá của con người. Con người mỗi ngày cần 250 lít nước cho sinh
hoạt, 1500 lít nước cho hoạt động cơng nghiệp và 2000 lít cho hoạt động nơng
nghiệp. Nước cịn được sử dụng rộng rãi trong giao thông vận tải, chăn nuôi thủy sản... Nước là nguồn lực cho mọi hoạt động kinh tế của con người. Tài
nguyên nước nói chung và tài nguyên nước mặt nói riêng là một trong những
yếu tố quyết định sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ hay một
vùng quốc gia. Đối với thành phố Thái Nguyên, sông Cầu giữ vai trị cung
cấp, thốt nước tưới tiêu cho hoạt động phát triển cơng - nơng nghiệp và phục
vụ nhiều mục đích phát triển kinh tế - xã hội. Huyện Đồng Hỷ là một trong
những huyện thuộc tỉnh Thái Ngun có sơng Cầu chảy qua. Vì vậy sơng Cầu
giữ vai trị cung cấp, thoát nước tiêu cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp,
đảm bảo công tác thủy lợi.
Trong những năm gần đây, chất lượng môi trường nước lưu vực sông
Cầu đã có dấu hiệu tích cực như chất lượng mơi trường nước dần được cải
thiện và đảm bảo với những chính sách những tác động tích cực, nhưng cùng
với sự phát triển khơng ngừng của tỉnh Thái Ngun thì nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường nước lưu vực sông Cầu đang có xu hướng gia tăng, một số khu
vực thuộc lưu vực đã bị hoặc xuất hiện những dấu hiệu ô nhiễm nghiêm trọng

do phải tiếp nhận một số lượng lớn nước thải từ hoạt động phát triển kinh tế
xã hội như sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, du lịch, y tế và
nước thải chưa được xử lý.


2

Xuất phát từ những vấn đề trên tôi tiến hành thực tập đề tài : “Đánh
giá hiện trạng môi trường nước sông Cầu đoạn chảy qua huyện Đồng Hỷ,
tỉnh Thái Nguyên ”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
- Đánh giá hiện trạng môi trường nước sông Cầu chạy qua huyện Đồng
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu khắc phục tình trạng ô nhiễm
môi trường nước.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá diễn biến chất lượng môi trường nước sông Cầu chảy qua
huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
- Cảnh báo về các vấn đề cấp bách và các nguy cơ tiềm tàng về ô nhiễm
môi trường nước.
- Nâng cao nhận thức và kiến thức của nhân dân về bảo vệ môi
trường nước.
- Đề xuất các biện pháp để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường
nước.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Áp dụng kiến thức đã học của nhà trường vào thực tế.
- Nâng cao nhận thức, kỹ năng và rút kinh nghiệm thực tế phục vụ cho
công tác sau này.

- Bổ sung tư liệu cho học tập.
1.3.2. Trong thực tiễn
Đề tài cung cấp các thông tin số liệu về hiện trạng môi trường nước
sông Cầu làm cho việc đánh giá tài nguyên nước mặt nói riêng và tài nguyên
nước nói chung.
Tạo số liệu làm cơ sở cho công tác lập kế hoạch xây dựng chính sách
bảo vệ mơi trường.
Nâng cao nhận thức, tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ môi trường
cho mọi cộng đồng dân cư.


3

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1 Cơ sở lý luận
2.1.1.1. Một số khái niệm về môi trường, ô nhiễm môi trường, ô nhiễm môi
trường nước, tiêu chuẩn môi trường.
- Khái niệm môi trường:
“Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao
quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển
của con người và sinh vật” (Luật Bảo vệ môi trường, 2005) [3].
- Khái niệm ơ nhiễm mơi trường:
“Ơ nhiễm mơi trường là sự biến đổi các thành phần môi trường không
phù hợp với các tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và
sinh vật” (Luật Bảo vệ môi trường, 2005) [3].
- Khái niệm ơ nhiễm mơi trường nước:
“Ơ nhiễm nước là sự thay đổi theo chiều xấu đi của các tính chất vật lý
- hóa học - sinh học của nước, với sự xuất hiện các chất lạ ở thể lỏng, rắn làm

cho nguồn nước trở nên độc hại với con người và sinh vật. Làm giảm độ đa
dạng sinh học trong nước. Xét về tốc độ lan truyền và quy mơ ảnh hưởng thì ơ
nhiễm nước là vấn đề đáng lo ngại hơn ơ nhiễm đất” (Hồng Văn Hùng,
2008) [1].
- Khái niệm về tiêu chuẩn môi trường:
Theo khoản 5 điều 3 Luật Bảo Vệ Môi trường Việt Nam năm 2005:
“Tiêu chuẩn môi trường là giới hạn cho phép các thông số về chất lượng môi
trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ
môi trường”.


4

2.1.1.2 Đánh giá chất lượng nước
Theo Escap (1994) [22], chất lượng nước được đánh giá bởi các thông
số, các chỉ tiêu đó là:
- Các thơng số lý học:
Nhiệt độ: Nhiệt độ tác động tới các q trình sinh hóa diễn ra trong
nguồn nước tự nhiên, sự thay đổi về nhiệt độ sẽ kéo theo các thay đổi về chất
lượng nước, tốc độ, dạng phân hủy các hợp chất hữu cơ, nồng độ oxy hòa tan.
pH: Là chỉ số thể hiện axit hay bazơ của nước, là yếu tố môi trường ảnh
hưởng đến tốc độ phát triển và sự giới hạn phát triển của vi sinh vật trong
nước. Trong lĩnh vực cấp nước, pH là yếu tố phải xem xét trong q trình
đọng tụ hóa học, sát trùng làm mềm nước, kiểm sốt sự ăn mịn. Trong hệ
thống xử lý nước thải bằng quá trình sinh học thì pH phải được khống chế
trong phạm vi thích hợp đối với các loại vi sinh vật có liên quan.
- Các thơng số hóa học:
+ BOD: Là lượng oxy cần thiết cung cấp để vi sinh vật phân hủy các
chất hữu cơ trong điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ và thời gian.

BOD được sử dụng rộng rãi trong kỹ thuật mơi trường. Nó là chỉ tiêu
xác định mức độ ô nhiễm của nước thải sinh hoạt và công nghiệp qua chỉ số
oxy dùng để khống hóa các chất hữu cơ… Ngồi ra BOD còn là một trong
những chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá sự ơ nhiễm của dịng chảy.
BOD cịn liên quan đến việc đo lượng oxy tiêu thụ do vi sinh vật khi
phân hủy chất hữu cơ có trong nước thải. Do đó BOD cịn được ứng dụng để
ước lượng cơng suất các cơng trình xử lý sinh học cũng như đánh giá hiệu quả
của các cơng trình đó.
+ COD: Là lượng oxy cần thiết để oxy hóa các hợp chất hóa học trong nước.
Chỉ tiêu nhu cầu sinh hóa BOD khơng đủ để phản ánh khả năng oxy
hóa các chất hữu cơ khó bị oxy hóa và các chất vơ cơ có thể bị oxy hóa có


5

trong nước thải, nhất là nước thải cơng nghiệp. Vì vậy, cần phải xác định nhu
cầu oxy hóa học để oxy hóa hồn tồn các chất bẩn có trong nước thải.
+ DO là yếu tố xác định sự thay đổi xảy ra do vi sinh vật kị khí hay
hiếu khí. Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất liên quan đến việc kiểm sốt ơ nhiễm
dịng chảy. Ngồi ra DO cịn là cơ sở kiểm tra BOD nhằm đánh giá mức ô
nhiễm của nước thải sinh hoạt và công nghiệp. Tất cả các q trình xử lý hiếu
khí phụ thuộc vào sự hiện diện của DO trong nước thải, việc xác định DO
khơng thể thiếu vì nó là phương tiện kiểm sốt tốc độ sục khí để bảo đảm đủ
lượng DO thích hợp cho vi sinh vật hiếu khí phát triển.
+ Các hợp chất của nitơ trong nước (NO3-): Là sản phẩm cuối cùng của
sự phân hủy các chất có chứa nitơ trong nước thải.
+ Các yếu tố KLN: Các kim loại nặng là những yếu tố mà tỉ trọng của
chúng lớn hơn 5 như Asen, Cacdimi, Fe, Mn... ở hàm lượng nhỏ nhất định
chúng cần thiết cho sự phát triển và sinh trưởng của động vật, thực vật nhưng
khi hàm lượng tăng thì chúng sẽ trở thành độc hại đối với sinh vật và con

người thơng qua chuỗi mắt xích thức ăn.
+ Chất rắn trong nước (TSS) bao gồm các chất tồn tại ở dạng lơ lửng
(SS) và dạng hòa tan. Chất rắn ảnh hưởng xấu đến chất lượng nước hoặc nước
thải. Các nguồn nước có hàm lượng chất rắn cao thường có vị và có thể tạo
nên các phản ứng lý học không thuận lợi cho người sử dụng. Nước cấp có
hàm lượng cặn lơ lửng cao gây nên cảm quan khơng tốt. Ngồi ra cặn lơ lửng
cịn gây ảnh hưởng nghiêm trọng trong việc kiểm sốt q trình xử lý nước
thải bằng phương pháp sinh học.
Cặn hữu cơ trong nước thải có nguồn gốc từ thức ăn của người, động
vật đã tiêu hóa và một phần nhỏ dư thừa thải ra và xác động vật chết, cây thối
rữa tạo nên.


6

Cặn vô cơ là các chất trơ không bị phân hủy, đơi khi có những hợp chất
vơ cơ phức tạp, ở điều kiện nhất định có thể bị phân rã. Cặn vơ cơ có nguồn
gốc khống chất như các muối khoáng, cát, sạn, bùn, độ kiềm, độ cứng.
2.1.1.3. Khái niệm nước thải và nguồn nước thải
- Khái niệm nước thải:
“Nước thải là nước đã được thải ra sau khi đã sử dụng hoặc được tạo ra
trong một q trình cơng nghệ và khơng cịn giá trị trực tiếp đối với q trình
đó” (QCVN 08:2008/BTNMT).
- Khái niệm nguồn nước thải:
Thơng thường nước thải được phân loại theo nguồn gốc phát sinh ra chúng:
+ Nước thải sinh hoạt: là nước thải từ các khu dân cư, khu vực hoạt
động thương mại, khu vực công sở, trường học và các cơ sở tương tự khác.
+ Nước thải công nghiệp (nước thải sản xuất): là nước thải từ các nhà
máy đang hoạt động hoặc trong đó nước thải cơng nghiệp là chủ yếu.
+ Nước thấm qua: là lượng nước thấm vào hệ thống ống bằng nhiều

cách khác nhau, qua các khớp nối, các ống có khuyết tật hoặc thành hố ga hay
hố xí.
+ Nước thải tự nhiên: nước mưa được xem như nước thải tự nhiên ở
những thành phố hiện đại, chúng được thu gom theo hệ thống riêng
+ Nước thải đô thị: nước thải đô thị là một thuật ngữ chung chỉ chất
lỏng trong hệ thống cống thoát của một thành phố, thị xã; đó là hỗn hợp của
các loại nước thải trên.
2.1.2 Cơ sở pháp lý
- Luật số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội về bảo vệ
môi trường.
- Luật tài nguyên nước năm 2012 đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thơng qua ngày 21 tháng 6
năm 2012 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của chính phủ về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ
môi trường.


7

- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP Sửa đổi bổ xung nghị định
80/2006/NĐ-CP về việc quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của
luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định 120/2008/NĐ-CP ngày 01/12/2008 của Chính phủ về quản
lý lưu vực sông.
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về
môi trường.
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.

- Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/04/2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt “kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng”.
- QCVN 08: 2008/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt.
- QCVN 40: 2011/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp.
- QCVN 28: 2010/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y
tế.
2.2 Tài nguyên nước và tầm quan trọng của sự phát triển của con người
2.2.1. Giới thiệu chung về nước
Nước là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của môi trường
sống. Nước là một loại tài nguyên thiên nhiên quý giá và có hạn, là động lực
chủ yếu chi phối mọi hoạt động dân sinh kinh tế của con người. Nước được
sử dụng rộng rãi trong sản xuất nông nghiệp, sản xuất công nghiệp thủy điện,
giao thông vận tải, chăn ni, thuỷ sản v.v...
Nước là loại tài ngun có thể tái tạo được và cần phải sử dụng một
cách hợp lý để duy trì khả năng tái tạo của nó.


8

Trên hành tinh chúng ta nước tồn tại dưới những dạng khác nhau: Nước
trên trái đất, ngoài đại dương, ở các sông suối, hồ ao, các hồ chứa nhân tạo,
nước ngầm, trong khơng khí, băng tuyết và các dạng liên kết khác.
Tổng lượng nước trên trái đất vào khoảng 1.386 triệu km3 trong đó
nước trong đại dương (nước mặn) vào khoảng 1.338 triệu km3 chiếm 96,5%.
Nước ngọt trên trái đất chiếm tỷ lệ rất nhỏ, chỉ vào khoảng 2,5%. Và trong
tổng lượng nước ngọt trên trái đất thì 68% là băng và sông băng; 30% là nước
ngầm; nguồn nước mặt như nước trong các sông hồ, chỉ chiếm khoảng 93.100

km3, bằng 1/150 của 1% của tổng lượng nước trên trái đất. [3]
2.2.2. Tài nguyên nước và vai trò của nước đối với đời sống và phát triển
kinh tế - xã hội
Nước là yếu tố chủ yếu của hệ sinh thái, là nhu cầu cơ bản của mọi sự
sống trên Trái Đất. Ở đâu có nước ở đó có sự sống. Nước là thành phần cấu
tạo lên sinh quyển. Với vai trò đặc biệt quan trọng như vậy, nước được xem
như huyết mạch là như cầu cơ bản của sự sống trên trái đất.
Nước là tài nguyên vật liệu quan trọng nhất của loài người và sinh vật
trên trái đất. Con người mỗi ngày cần 250 lít nước cho sinh hoạt, 1.500 lít
nước cho hoạt động cơng nghiệp và 2.000 lít cho hoạt động nông nghiệp.
Nước chiếm 99% trọng lượng sinh vật sống trong môi trường nước và khoảng
70% trọng lượng cơ thể con người. Lượng nước con người sử dụng trong một
năm khoảng 35.000 km3, trong đó 8% cho sinh hoạt, 23% cho công nghiệp và
63% cho hoạt động nông nghiệp. [15]
Nước cho nhu cầu sản xuất công nghiệp rất lớn. Ðể sản xuất 1 tấn giấy
cần 250 tấn nước, 1 tấn đạm cần 600 tấn nước và 1 tấn chất bột cần 1.000 tấn
nước. Mỗi ngành công nghiệp, mỗi loại hình sản xuất và mỗi cơng nghệ u
cầu một lượng nước, loại nước khác nhau. Nước góp phần làm động lực thúc
đẩy sự phát triển kinh tế.


9

Trong sản xuất nơng nghiệp, tưới nước và phân bón là hai yếu tố quyết
định hàng đầu là nhu cầu thiết yếu, đồng thời cịn có vai trị điều tiết các chế
độ nhiệt, ánh sáng, chất dinh dưỡng, vi sinh vật, độ thống khí trong đất, làm
cho tốc độ tăng sản lượng lương thực vượt qua tốc độ tăng dân số thế giới.
Du lịch, giao thông vận tải... cũng gắn liền với nguồn nước. Nước
không những được dùng để cung cấp cho sinh hoạt, ăn, uống, tắm, giặt… mà
còn là mơi trường tốt để phát triển các loại hình du lịch. Giao thơng đường

thủy có vị trí đặc biệt quan trọng trong vận tải hàng hóa. Từ xa xưa, hoạt động
thương mại phát triển đều gắn với sự sầm uất, tấp nập của các thương cảng.
2.3 Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước
2.3.1 Vấn đề ơ nhiễm mơi trường nước mặt trên thế giới
Nước là tài nguyên vô cùng quý báu, nước đáp ứng các nhu cầu của
cuộc sống như: Ăn uống, sinh hoạt, hoạt động công nghiệp, nông nghiệp,
năng lượng, giao thông vận tải… Tài nguyên nước trên thế giới có trữ lượng
nước khoảng 1,45 tỷ km3, trong đó nguồn nước chính phục vụ cho nhu cầu
của con người do vậy đóng vai trị vơ cùng quan trọng đối với sự phát triển
của mọi quốc gia trên thế giới.
Ô nhiễm nước lục địa và địa phương gia tăng với nhịp đọ đáng lo ngại.
Tiến độ ô nhiễm phản ánh đúng trung thực tiến bộ phát triển kỹ thuật, cơng
nghệ.
Nước Pháp có nhiều sơng rộng lớn nhưng vấn đề ô nhiễm khá cao. Dân
Paris còn uống nước sông Seine đến cuối thế kỷ 18. Từ đó đến nay vấn đề đã
đổi khác: các con sông lớn và nước ngầm nhiều nơi không làm nước sinh hoạt
nữa, 5000 km sông khác ở Pháp bị ơ nhiễm mãn tính. Sơng Rhin chảy qua
vùng kĩ nghệ hóa mạnh, khu vực có 40 triệu người là nạn nhân của nhiều tai
nạn (như nạn cháy nhà máy thuốc Sandoz ở Bale năm 1986 chẳng hạn) thêm
vào các nguồn nước ô nhiễm thường xuyên.


10

Ở Hoa Kỳ tình trạng thảm thương ở vùng phía đông cùng như nhiều
vùng khác. Vùng Đại Hồ bị ô nhiễm nặng, trong đó hồ Erie, Ontario đặc biệt
nghiêm trọng.
Riachuelo là con sông lớn chảy qua thủ đô Buenos Aires của
Argentina. Thay vì nguồn cung cấp tưới tiêu và điều hịa khí quyển cho thành
phố, con sơng giờ đây đã nổi tiếng là con sông bẩn thỉu và ô nhiễm nhất châu

Mỹ, gây nhức nhối cho dân cư cũng như chính phủ nước này. Từ nhiều năm
nay, người ta đã khơng thấy có một con cá nào có thể sống được ở dưới sơng
này, cịn mùi nồng nặc bốc lên kèm theo rác rưởi nổi lềnh phềnh trên mặt
nước. Nước sơng Riachuelo khơng cịn một chút oxy nào mà bị ô nhiễm nặng
bởi nước thải sinh hoạt, chất độc hóa học từ các nhà máy ven sông kèm theo
lượng khổng lồ rác thải trong thành phố dồn về. Dọc triền sơng hiện đang có
tới hơn 2 triệu người dân Argentina sinh sống mà người ta đùa là “làng rác”.
Đa số dân cư trong khu vực này đều là người lao động nghèo, người nhập cư
bất hợp pháp một phần không nhỏ tầng lớp da đen sinh sống. Họ điềm nhiên
vứt rác và đổ bất cứ thứ gì khơng cần thiết xuống sơng như một tiền lệ và thói
quen đã được mọi người chấp nhận từ lâu. Nạn ô nhiễm môi trường quanh
khu vực sông kéo theo nguy cơ bùng phát những ổ dịch bệnh nguy hiểm như:
Tiêu chảy, lao, hen xuyễn, sốt rét, sốt xuất huyết và thậm chí cả bệnh ung thu,
đe dọa sức khỏe nghiêm trọng người dân thủ đô Buenos Aies của Argentina.
Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới kèm theo sự phát triển về
kinh tế xã hội, đã gây ảnh hưởng lớn đến môi trường. Một trong những vấn đề
ô nhiễm đáng quan tâm ở nước đơng dân nhất này là do tình trạng ô nhiễm
nghiêm trọng xảy ra ở các dòng sông. Sông Hồng Hà con sơng dài thứ hai
Trung Quốc đã bị ô nhiễm nặng vì chất thải công nghiệp. Một báo cáo của
Ủy ban bảo vệ sơng Hồng Hà cho biết 33,8 % mẫu nước lấy ở từ sông này
không đủ tiêu chuẩn trồng trọt, nuôi thủy sản cũng như sử dụng trong công


11

nghiệp. Khơng chỉ có sơng Hồng Hà bị ơ nhiễm nặng nề mà cịn rất nhiều
con sơng khác ở Trung Quốc vẫn đang “than khóc”. Năm 1994 Hồng Hà
được đánh giá bị ô nhiễm chất thải công nghiệp ở cấp độ 5 là cấp độ cao nhất,
sản sinh nhiều làng ung thư cần phải làm sạch.
Sông Hằng, Ấn Độ. Sông Hằng là con sông linh thiêng của người Ấn

Độ đang hấp hối vì ơ nhiễm từ q trình cơng nghiệp hóa nhanh của nước
này. Có hơn 400 triệu người sống dọc hai bờ sơng Hằng và mỗi ngày có 2
triệu người tới bờ sông làm các nghi thức tắm rửa tại đây. Trong quá khứ, một
đặc trưng thường được nhắc đến của sông Hằng là khả năng tự lọc khi hầu hết
các loại vi khuẩn trong nước như tả hay lị thường bị tiêu diệt, tránh gây cho
con người những đại dịch lớn. Ngồi ra, nước ở đây cũng có tỉ lệ giữ oxy hòa
tan cao gấp nhiều lần so với các con sơng thường. Có lẽ vì phải gánh vác q
nhiều với con người mà dịng sơng thiêng giờ đây cũng phải chịu chung số
phận của những con sông trần thế khác, đó là nạn ơ nhiễm nặng nề. Nước
sơng Hằng đã có mùi khó chịu, rác và nước thải vương khắp nơi. Nước sông
giờ không những không thể dùng ăn uống, tắm giặt mà cịn khơng thể dung
cho sản xuất nông nghiệp. Các nghiên cứu cũng phát hiện tỉ lệ các kim loại
độc trong nước sông khá cao như thủy ngân. [17]
2.3.2 Vấn đề ô nhiễm môi trường nước mặt tại Việt Nam
Việt Nam có tài nguyên nước khá phong phú, có hơn 2360 con sơng
lớn hơn 10 km trong số đó có 9 hệ thống sơng có diện tích lưu vực từ 10000
km2 trở lên. Phần lớn sơng ngịi nước ta đều là nước ngọt, vừa cung cấp nước
phục vụ nhu cầu sinh hoạt của con người, vừa phục vụ cho ngành sản xuất
khác. Tuy nhiên, nước ngọt là tài nguyên hạn chế và dễ bị suy thoái, tối cần
thiết cho sự sống, phát triển của con người, sinh vật và môi trường.
Hiện nay ở Việt Nam, mặc dù các cấp, các ngành đã có nhiều cố gắng
trong việc thực hiện chính sách và pháp luật về bảo vệ mơi trường, nhưng tình


12

trạng ô nhiễm nước là vấn đề rất đáng lo ngại. Tốc độ cơng nghiệp hố và đơ
thị hóa khá nhanh và sự gia tăng dân số gây áp lực ngày càng nặng nề đối với
tài nguyên nước trong vùng lãnh thổ. Môi trường nước ở nhiều đô thị, khu
công nghiệp và làng nghề ngày càng bị ô nhiễm bởi nước thải, khí thải và chất

thải rắn. Ở các thành phố lớn, hàng trăm cơ sở sản xuất công nghiệp đang gây
ơ nhiễm mơi trường nước do khơng có cơng trình và thiết bị xử lý chất thải. Ơ
nhiễm nước do sản xuất cơng nghiệp là rất nặng. Ví dụ: ở ngành công nghiệp
dệt may, ngành công nghiệp giấy và bột giấy, nước thải thường có độ pH
trung bình từ 9-11; chỉ số nhu cầu oxy sinh hoá (BOD), nhu cầu ơxy hố học
(COD) có thể lên đến 700mg/1 và 2.500mg/1; hàm lượng chất rắn lơ lửng...
cao gấp nhiều lần giới hạn cho phép.
Hàm lượng nước thải của các ngành này có chứa xyanua (CN-) vượt
đến 84 lần, H2S vượt 4,2 lần, hàm lượng NH3 vượt 84 lần tiêu chuẩn cho phép
nên đã gây ô nhiễm nặng nề các nguồn nước mặt trong vùng dân cư.
Tại cụm công nghiệp Tham Lương, thành phố Hồ Chí Minh, nguồn
nước bị nhiễm bẩn bởi nước thải công nghiệp với tổng lượng nước thải ước
tính 500.000 m3/ngày từ các nhà máy giấy, bột giặt, nhuộm, dệt. Ở thành phố
Thái Nguyên, nước thải công nghiệp thải ra từ các cơ sở sản xuất giấy, luyện
gang thép, luyện kim màu, khai thác than; về mùa cạn tổng lượng nước thải
khu vực thành phố Thái Nguyên chiếm khoảng 15% lưu lượng sông Cầu;
nước thải từ sản xuất giấy có pH từ 8,4-9 và hàm lượng NH4 là 4mg/1, hàm
lượng chất hữu cơ cao, nước thải có màu nâu, mùi khó chịu…
Khảo sát một số làng nghề sắt thép, đúc đồng, nhơm, chì, giấy, dệt
nhuộm ở Bắc Ninh cho thấy có lượng nước thải hàng ngàn m3/ngày khơng
qua xử lý, gây ô nhiễm nguồn nước và môi trường trong khu vực.
Tình trạng ơ nhiễm nước ở các đơ thị thấy rõ nhất là ở thành phố Hà
Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Ở các thành phố này, nước thải sinh hoạt


13

khơng có hệ thống xử lý tập trung mà trực tiếp xả ra nguồn tiếp nhận (sông,
hồ, kênh, mương). Mặt khác, cịn rất nhiều cơ sở sản xuất khơng xử lý nước
thải, phần lớn các bệnh viện và cơ sở y tế lớn chưa có hệ thống xử lý nước

thải; một lượng rác thải rắn lớn trong thành phố không thu gom hết được… là
những nguồn quan trọng gây ra ô nhiễm nước. Hiện nay, mức độ ô nhiễm
trong các kênh, sông, hồ ở các thành phố lớn là rất nặng.
Ở thành phố Hà Nội, tổng lượng nước thải của thành phố lên tới
300.000 - 400.000 m3/ngày; hiện mới chỉ có 5/31 bệnh viện có hệ thống xử lý
nước thải, chiếm 25% lượng nước thải bệnh viện; 36/400 cơ sở sản xuất có xử
lý nước thải; lượng rác thải sinh hoại chưa được thu gom khoảng 1.200
m3/ngày đang xả vào các khu đất ven các hồ, kênh, mương trong nội thành;
chỉ số BOD, oxy hoà tan, các chất NH4, NO2, NO3 ở các sông, hồ, mương nội
thành đều vượt quá quy định cho phép ở thành phố Hồ Chí Minh thì lượng rác
thải lên tới gần 4.000 tấn/ngày; chỉ có 24/142 cơ sở y tế lớn là có xử lý nước
thải; khoảng 3.000 cơ sở sản xuất gây ô nhiễm thuộc diện phải di dời.
Không chỉ ở Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh mà ở các đơ thị khác như
Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Nam Định, Hải Dương… nước thải sinh hoạt cũng
không được xử lý độ ô nhiễm nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải đều vượt
quá tiểu chuẩn cho phép (TCCP), các thông số chất lơ lửng (SS), BOD, COD,
Ơxy hồ tan (DO) đều vượt từ 5-10 lần, thậm chí 20 lần TCCP. Về tình trạng
ơ nhiễm nước ở nông thôn và khu vực sản xuất nông nghiệp, hiện nay Việt
Nam có gần 76% dân số đang sinh sống ở nông thôn là nơi cơ sở hạ tầng còn
lạc hậu, phần lớn các chất thải của con người và gia súc không được xử lý nên
thấm xuống đất hoặc bị rửa trơi, làm cho tình trạng ơ nhiễm nguồn nước về
mặt hữu cơ và vi sinh vật ngày càng cao. Theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, số vi khuẩn Feca coliform trung bình biến đổi từ


14

1.500-3.500 MNP/100ml ở các vùng ven sông Tiền và sông Hậu, tăng lên tới
3800-12.500 MNP/100ml ở các kênh tưới tiêu.
Trong sản xuất nông nghiệp, do lạm dụng các loại thuốc bảo vệ thực

vật, các nguồn nước ở sông, hồ, kênh, mương bị ô nhiễm, ảnh hưởng lớn đến
môi trường nước và sức khoẻ nhân dân.
Theo thống kê của Bộ Thuỷ sản, tổng diện tích mặt nước sử dụng cho
ni trồng thuỷ sản đến năm 2001 của cả nước là 751.999 ha. Do nuôi trồng
thuỷ sản ồ ạt, thiếu quy hoạch, khơng tn theo quy trình kỹ thuật nên đã gây
nhiều tác động tiêu cực tới môi trường nước. Cùng với việc sử dụng nhiều và
khơng đúng cách các loại hố chất trong ni trồng thuỷ sản, thì các thức ăn
dư lắng xuống đáy ao, hồ, lịng sơng làm cho mơi trường nước bị ô nhiễm các
chất hữu cơ, làm phát triển một số loài sinh vật gây bệnh và xuất hiện một số
tảo độc; thậm chí đã có dấu hiệu xuất hiện thuỷ triều đỏ ở một số vùng ven
biển Việt Nam.
Có nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan dẫn đến tình trạng ơ
nhiễm mơi trường nước, như sự gia tăng dân số, mặt trái của q trình cơng
nghiệp hoá, hiện đại hoá, cơ sở hạ tầng yếu kém, lạc hậu: nhận thức của người
dân về vấn đề môi trường còn chưa cao… Đáng chú ý là sự bất cập trong hoạt
động quản lý, bảo vệ môi trường. Nhận thức của nhiều cấp chính quyền, cơ
quan quản lý, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm về nhiệm vụ bảo vệ môi
trường nước chưa sâu sắc và đầy đủ; chưa thấy rõ ô nhiễm môi trường nước là
loại ô nhiễm gây nguy hiểm trực tiếp, hàng ngày và khó khắc phục đối với đời
sống con người cũng như sự phát triển bền vững của đất nước. Các quy định
về quản lý và bảo vệ mơi trường nước cịn thiếu (chẳng hạn như chưa có các
quy định và quy trình kỹ thuật phục vụ cho công tác quản lý và bảo vệ nguồn
nước). Cơ chế phân công và phối hợp giữa các cơ quan, các ngành và địa
phương chưa đồng bộ, còn chồng chéo, chưa quy định trách nhiệm rõ ràng.
Chưa có chiến lược, quy hoạch khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước


15

theo lưu vực và các vùng lãnh thổ lớn. Chưa có các quy định hợp lý trong

việc đóng góp tài chính để quản lý và bảo vệ mơi trường nước, gây nên tình
trạng thiếu hụt tài chính, thu khơng đủ chi cho bảo vệ môi trường nước.
Ngân sách đầu tư cho bảo vệ mơi trường nước cịn rất thấp (một số
nước ASEAN đã đầu tư ngân sách cho bảo vệ mơi trường là 1% GDP, cịn ở
Việt Nam mới chỉ đạt 0,1%). Các chương trình giáo dục cộng đồng về mơi
trường nói chung và mơi trường nước nói riêng cịn q ít. Đội ngũ cán bộ
quản lý mơi trường nước còn thiếu về số lượng, yếu về chất lượng (Hiện nay
ở Việt Nam trung bình có khoảng 3 cán bộ quản lý mơi trường/1 triệu dân,
trong khi đó ở một số nước ASEAN trung bình là 70 người/1 triệu dân)... [17]
2.3.3 Vấn đề ô nhiễm môi trường nước mặt tại tỉnh Thái Nguyên
Lưu vực Sông Cầu chảy qua địa bàn 06 tỉnh Bắc Cạn, Thái Nguyên,
Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương và một phần của Hà Nội. Trong
đó, với vị trí sát nguồn, sơng Cầu chảy qua địa bàn thành phố Thái Nguyên có
ảnh hưởng lớn đến vùng hạ lưu.
Theo đánh giá của Trung tâm Quan trắc và Công nghệ môi trường Thái
Nguyên, chất lượng nước sông Cầu ở hầu hết các địa phương đều không đạt
tiêu chuẩn chất lượng là nguồn nước cấp cho mục đích sinh hoạt (QCVN
08:2008/BTNMT (A)). Tuy nhiên, chất lượng nước tại khu vực thượng lưu tốt
hơn so với hạ lưu, đặc biệt đoạn Sông Cầu chảy qua khu vực thành phố Thái
Nguyên.
Nguyên nhân có nhiều, do yếu tố tự nhiên và cả phát triển kinh tế xã
hội. Đó là những trận lũ ống, lũ quét đã xảy ra ở các xã ven sông, suối nhỏ ở
các huyện miền núi (Võ Nhai, Đại Từ, Định Hoá). Những trận mưa lớn gây
ngập úng cục bộ tại khu vực trũng, các cụm dân cư, cuốn theo các chất ô
nhiễm trên bề mặt gây ô nhiễm nguồn nước mặt tiếp nhận. Đặc biệt, tại các
khu vực khai thác khoáng sản, mưa cuốn theo một lượng lớn chất thải rắn,
gây đục bồi lắng các sông suối tiếp nhận.



×