Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP quân đội chi nhánh hai bà trưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 108 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hoàn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
TMCP Quân đội – chi nhánh Hai Bà Trưng

ĐINH THỊ HỒNG NHUNG
Ngành Quản trị kinh doanh

Giảng viên hướng dẫn:

TS. Trần Thị Ánh

Viện:

Kinh tế và Quản lý

HÀ NỘI, 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hoàn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
TMCP Quân đội – chi nhánh Hai Bà Trưng

ĐINH THỊ HỒNG NHUNG
Ngành Quản trị kinh doanh



Giảng viên hướng dẫn:

TS. Trần Thị Ánh

Viện:

Kinh tế và Quản lý

HÀ NỘI, 2020

Chữ ký của GVHD


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Đinh Thị Hồng Nhung
Đề tài luận văn: Hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hai Bà
Trưng
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số SV: CB180269
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác
nhận tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng
ngày 27/10/2020 với các nội dung sau:
- Phạm vi nghiên cứu - Đối tượng.
- Nhân tố ảnh hưởng QT chứ không phải ảnh hưởng đến RRTD.
- Dữ liệu.

- Giải pháp chưa cụ thể.
- Rủi ro hay QTRR.
- Theo quy trình quản lý - tác nghiệp
Ngày 27 tháng 10 năm 2020
Giáo viên hướng dẫn

TS. Trần Thị Ánh

Tác giả luận văn

Đinh Thị Hồng Nhung
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG


LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên cho tơi được bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới các Thầy/Cô
giáo đã giảng dạy tơi trong chương trình đào tạo Thạc sỹ - Viện Kinh Tế và
Quản Lý - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình hướng dẫn và
truyền cảm hứng nghiên cứu cho tôi cũng như các học viên cao học nói chung
trong q trình học tập tại trường.
Tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Trần Thị Ánh –Trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội đã dành nhiều thời gian và tận tình hướng dẫn, góp ý cho
tơi trong q trình tơi nghiên cứu thực hiện và hồn thành luận văn này.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến các cá nhân, tập
thể đã tạo điều kiện và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhưng do kiến thức cịn hạn chế, thời gian
có hạn nên luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tơi rất
mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô giáo và các bạn để luận văn của
tôi được hoàn thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả

Đinh Thị Hồng Nhung


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................V
DANH MỤC HÌNH, DANH MỤC BẢNG ........................................................ VII
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài luận văn: .......................................... 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................... 4
3.1. Mục tiêu chung ............................................................................................ 4
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng và cơng tác quản trị rủi ro tín dụng
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh
Hai Bà Trưng. ..................................................................................................... 4
4.2. Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 4
5.1 Phương pháp thu thập số liệu, thông tin....................................................... 4
5.1.1. Số liệu sơ cấp .......................................................................................... 4

5.1.2. Số liệu thứ cấp .......................................................................................... 5
6. Kết cấu luận văn................................................................................................. 5
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOÀN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (NHTM) ..................................................... 6
1.1 Tín dụng Ngân hàng – những vấn đề cơ bản ................................................... 6
1.1.1 Khái niệm và phân loại tín dụng ngân hàng.............................................. 6
1.1.2 Quy trình tín dụng ngân hàng.................................................................... 8
1.1.3. Vai trị của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế .................................... 9
1.2. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại .................................................. 11
1.2.1. Rủi ro ...................................................................................................... 11
1.2.2. Rủi ro tín dụng ....................................................................................... 12
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương ............................................. 15
1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng .......................................................... 15
1.3.2. Bản chất của quản trị rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng thương mại
.......................................................................................................................... 16
1.3.3 Một số mơ hình về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng Thương mại 16
1.3.4 Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .......... 24
ii


1.3.5 Các cơng cụ quản trị rủi ro tín dụng ........................................................ 35
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng ................................................... 38
1.4.1 Các nhân tố thuộc về ngân hàng .............................................................. 38
1.4.2 Các nhân tố thuộc về khách hàng ............................................................ 39
1.4.3 Các nhân tố thuộc về môi trường ............................................................ 39
1.5. Kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng tại một số Ngân hàng thương mại và
bài học kinh nghiệm đối với MB. ........................................................................ 40
1.5.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại một số ngân hàng thương mại . 40
1.5.2. Bài học kinh nghiệm trong công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh

nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Hai Bà Trưng .. 43
Kết luận chương 1 ................................................................................................ 45
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
– CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG ....................................................................... 46
2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng......... 46
2.1.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Quân đội. ............................................ 46
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh Hai Bà Trưng- Ngân
hàng TMCP Quân đội. ...................................................................................... 46
2.1.3. Cơ cấu tổ chức mạng lưới và chức năng của các phịng ban ................. 47
2.1.4 Mơ hình hoạt động................................................................................... 49
2.1.5 Mơ hình giao dịch.................................................................................... 49
2.2 Thực trạng kết quả kinh doanh và rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân
đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng. ............................................................................ 49
2.2.1 Cơ cấu thu nhập của Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng
.......................................................................................................................... 49
2.2.2 Tăng trưởng tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Hai Bà Trưng
.......................................................................................................................... 49
2.2.3 Cơ cấu tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa chi nhánh Hai Bà Trưng 53
2.2.4 Cơ cấu nhóm nợ và nợ xấu của Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh
Hai Bà Trưng .................................................................................................... 57
2.3. Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM Cổ phần Quân đội chi
nhánh Hai Bà Trưng. ............................................................................................ 59
2.3.1. Chiến lược và chính sách quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội. ......................................................................................................... 59
2.3.2. Mơ hình và tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM Cổ phần
Quân đội quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM Cổ phần Quân đội ...................... 60
iii



2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân
đội – Chi nhánh Hai Bà ............................................................................................ 72
2.5 Nhận xét chung về cơng tác quản trị rủi to tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi
nhánh Hai Bà Trưng ................................................................................................ 72
2.5.1 Những kết quả đạt được .......................................................................... 74
2.5.2 Hạn chế và nguyên nhân ......................................................................... 80
Kết luận chương 2 ................................................................................................ 84
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG ................ 85
3.1 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân Đội –
Chi nhánh Hai Bà Trưng ...................................................................................... 85
3.2 Giải pháp xây dựng và hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân
hàng tmcp quân đội (MB) – Chi nhánh Hai Bà Trưng. ....................................... 87
3.2.1 Giải pháp xử lý nợ tồn đọng, nợ khó địi và nợ q hạn ......................... 87
3.2.2 Nâng cao năng lực nhận biết rủi ro tín dụng ........................................... 88
3.2.3 Chủ động ứng phó rủi ro tín dụng ........................................................... 90
3.3 Một số kiến nghị ............................................................................................ 90
3.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ ................................................................... 90
3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước ................................................ 92
3.3.3. Kiến nghị với Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia ................................ 93
3.3.4. Kiến nghị với Ngân hàng Quân Đội....................................................... 94
Kết luận chương 3 ................................................................................................ 95
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 97

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ


Tên viết tắt
CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng Ngân hàng Nhà Nước

CK

Chứng khốn

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

DN

Doanh nghiệp

GD

Giao dịch

HDQT

Hội đồng quản trị


IAS

Chuẩn mực kế toán quốc tế

KHTH

Kế hoạch tổng hợp

L/C

Thư tín dụng

MB

Qn Đội

MBS

Cơng ty chứng khốn Ngân hàng Quân Đội

NCPT

Nghiên cứu phát triển

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NHTM


Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

P

Phòng



Quyết định

QTRR

Quản trị rủi ro

ROA

Lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản

ROE

Lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu

TCKT

Tài chính kế tốn


TCTD

Tổ chức tín dụng

TGĐ

Tổng giám đốc

TSLD

Tài sản lưu động

TT

Thơng tư
v


UB

Ủy ban

VAMC

Công ty mua bán nợ và khai thác tài sản Việt Nam

VIB

Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế


Vietcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần công thương

XD

Xây dựng

vi


DANH DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ
Bảng biểu:

Bảng 1.1: Quy trình tín dụng tổng quát ................................................................. 8
Bảng 1.2: Bảng phân loại nợ theo phương pháp định tính .................................. 34
Bảng 2.1 : Doanh số cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh Hai Bà Trưng
.............................................................................................................................. 50
Bảng 2.2: Doanh số thu nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa chi nhánh Hai Bà
Trưng .................................................................................................................... 51
Bảng 2.3 : Dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh Hai Bà Trưng... 52
Bảng 2.5 : Dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo thời gian ........... 54
Bảng 2.6 : Dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo ngành kinh tế ... 55
Bảng 2.8: Dư nợ cho vay ngắn hạn theo nhóm nợ:.............................................. 57
Bảng 2.7: Dư nợ cho vay trung, dài hạn theo nhóm nợ ....................................... 57
Bảng 2.10: Chỉ tiêu phân loại nợ của Ngân hàng TMCP Quân Đội đối với khách

hàng doanh nghiệp ............................................................................................... 65
Bảng 2.11: Phân loại nợ của Ngân hàng TMCP Quân Đội đối với khách hàng
doanh nghiệp ........................................................................................................ 66
Bảng 2.12: Phân loại nợ của Ngân hàng TMCP Quân Đội đối với khách hàng cá
nhân ...................................................................................................................... 67
Hình vẽ:

Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Quân đội CN Hai Bà Trưng ............... 47
Hình 2.2: Doanh nghiệp đăng ký thành lập mới giai đoạn 2011-2017 ............... 51

vii



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xu hướng tự do hóa trong lĩnh vực tài chính đã tạo ra cơ hội cho các NHTM
mở rộng hoạt động kinh doanh, giúp cho các ngân hàng hạn chế được những tổn
thất do những thay đổi điều kiện kinh tế trong nước. Tuy nhiên, cạnh tranh giữa
các tổ chức tài chính cũng tạo ra một thị trường tài chính tiềm ẩn rủi ro hơn. Trong
bối cảnh đó, khơng một ngân hàng hay một tổ chức tài chính nào có thể tồn tại lâu
dài mà khơng có hệ thống quản lý rủi ro hữu hiệu. Việc xây dựng một hệ thống
quản lý rủi ro nói chung và quản lý rủi ro tín dụng nói riêng có vai trị sống cịn
đối với hoạt động ngân hàng.
Rủi ro tín dụng ln song hành với hoạt động tín dụng, khơng thể loại bỏ
hồn tồn, mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phịng ngừa và giảm thiểu tối
đa thiệt hại khi rủi ro xảy ra. Chính vì vậy cơng tác quản trị rủi ro nói chung và đặc
biệt là quản trị rủi ro tín dụng là một trong những cơng tác quan trọng để giảm
thiểu tổn thất, đảm bảo cho ngân hàng hoạt động hiệu quả.
Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống NHTM Việt Nam,

mang lại 80-90% thu nhập của mỗi ngân hàng, tuy nhiên rủi ro của nó cũng khơng
nhỏ. Rủi ro tín dụng cao q mức sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh
ngân hàng. Đứng trước những thời cơ và thách thức của tiến trình hội nhập kinh tế
quốc tế, vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngân hàng thương mại trong
nước với các NTM nước ngoài, mà cụ thể là nâng cao chất lượng tín dụng, giảm
thiểu rủi ro đã trở nên cấp thiết.
Bên cạnh đó, tình hình kinh tế thế giới đang diễn biến phức tạp và nguy cơ
khủng hoảng tín dụng tăng cao. Việt Nam là một nước có nền kinh tế mở nên
khơng tránh khỏi những ảnh hưởng của nền kinh tế t ế giới. Đặc biệt trong những
năm gần đây NHNN có chủ trương, chính sách sát nhập các NHTMCP được xem
là yếu kém trong hoạt động, trong đó sự quản lý rủi ro tín dụng yếu kém để tỷ lệ
nợ xấu tăng cao, do đó nghiệp vụ tín dụng và cơng tác quản trị rủi ro tín cần ưu
tiên hàng đầu.

1


Ngân hàng TMCP Quân Đội được đánh giá là một trong những Ngân hàng
đã có nhiều đóng góp trong sự nghiệp đổi mới của ngành ngân hàng, cơ cấu tổ
chức Ngân hàng được hoàn thiện hơn. Là một NHTM, Ngân hàng TMCP Quân
Đội thực hiện rất nhiều nghiệp vụ và có hệ thống mạng lưới các Chi nhánh rộng
và phủ khắp cả nước nên trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP Qn Đội
cịn gặp khơng ít khó khăn và nhiều rủi ro. Việc quản trị rủi ro của Ngân hàng
Quân đội cần làm chi tiết từ từng Chi nhánh để đảm bảo rủi ro tồn hàng ln được
kiểm sốt trong mức cho phép. Xuất phát từ nhận thức trên, nhận thấy được tầm
quan trọng của vấn đề cùng với việc nghiên cứu tình hình quản trị rủi ro tín dụng
thực tế tại Ngân hàng TMCP Quân Đội, tác giả xin chọn đề tài“ Hồn thiện cơng
tác quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng“.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài luận văn:

Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng rủi ro đặc thù và khó phịng ngừa
nhất của ngân hàng là rủi ro tín dụng. Quản trị rủi ro tín dụng trở thành một vấn đề
được quan tâm ở bất cứ thời điểm phát triển nào của đất nước. Ở tầm vĩ mô, các
chuyên gia, giáo sư về kinh tế tài chính điều đã thực hiện đề tài này khá thành
cơng. Tất cả đều phù hợp với bối cảnh của nền kinh tế, đưa ra những giải pháp rất
khoa học về vấn đề nghiên cứu.
Ở trong nước, các vấn đề liên quan đến rủi ro tín dụng và chính sách quản trị
rủi ro tín dụng đối với các ngân hàng đã được xác lập từ rất lâu và dưới nhiều góc
độ khác nhau nhưng trong điều kiện nền kinh tế luôn vận động, việc nghiên cứu
rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng vẫn rất được quan tâm và đặt ra nhiều
vấn đề cần được giải quyết.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của Phạm Xuân Hòe với đề tài về“ Giải pháp nâng
cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Cơng Thương Việt Nam
(2006), Học viện Ngân hàng, đã giải thích những vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro
tín dụng và nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam.
- Với đề tài“ Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam (2008), Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, Trần Tiến
Chương đã đưa ra được những giải pháp cơ bản cần được triển khai để nâng cao
hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam,
trong đó nghiên cứu hệ thống xếp hạng nội bộ.

2


- Đề tài“ Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Quốc Tế VIB (2014), Đại học Thăng Long, Vũ Tiến Mạnh đã phân tích thực trạng
hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB, trên cơ sở
đó đưa ra các giải pháp giúp nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân
hàng.

- Đề tài“ Hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam (2013), Đỗ Vân Hà, Học Viện Tài Chính đã chỉ ra những
tồn đọng và hạn chế trong cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam đồng thời đưa những giải pháp cơ bản cần thực hiện ngay
để hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng cho ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam.
Như vậy có thể thấy rằng tại Việt Nam, các đề tài nghiên cứu rủi ro tín dụng
và quản trị rủi ro tín dụng đối với các NHTM luôn được quan tâm và hiện nay vẫn
mang tính thời sự cấp bách, cần tiếp tục hoàn thiện các luận cứ khoa học và thực
tiễn. Các luận văn trên đã nghiên cứu lý luận chung về cơng tác quản trị rủi ro tín
dụng đồng thời nghiên cứu thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại một số
ngân hàng như VIB,Vietcombank, Vietinbank … Từ đó các luận văn đề xuất các
giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân
hàng đó. Tuy nhiên các cơng trình trên, dù đã được tiếp cận dưới nhiều góc độ,
các giải pháp để tăng cường, hoàn thiện và nâng cao cơng tác quản trị rủi ro tín
dụng trên chỉ được trình bày như là một phần nội dung trong cơng trình nghiên
cứu về cơng tác quản trị rủi ro tín dụng, nghiên cứu và giải quyết một vài khía cạnh
của nội dung cơng tác quản trị rủi ro tín dụng chứ chưa trở thành nội dung duy
nhất, một cách có hệ thống và cập nhật của một cơng trình riêng biệt. Luận văn
của tác giả nghiên cứu “ Hoàn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng
(MB-HBT)” chưa có luận văn cũng như cơng trình nghiên cứu nào trùng lặp nội
dung với luận văn này.
Khoảng trống nghiên cứu mà các công trình trên chưa đề cập đến sẽ được
luận văn tìm hiểu, đó là đề cập đến đối tượng cụ thể là doanh nghiệp nhỏ và vừa,
cũng như gói gọn phạm vi tại một Chi nhánh của Ngân hàng Quân đội. Nêu ra
những hạn chế và nguyên nhân của công tác quản trị tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại MB-HBT để từ đó có những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác
quản trị rủi ro tín dụng tại từng đơn vị ngân hàng, góp phần nâng cao hiệu quả
cơng tác quản trị rủi ro tín dụng của Chi nhánh nói riêng và tồn bộ ngân hàng

Qn đội nói chung.
3


3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng,
đánh giá những kết quả đạt được và hạn chế tồn đọng. Từ đó, đề xuất các giải pháp
nhằm kiến nghị và tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Hai Bà Trưng.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa lý luận cơ bản về cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản trị rủi ro tín dụng .
Phân tích thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội trong giai đoạn từ 2017-2019, trên cơ sở đó phân tích các yếu tố ảnh
hưởng tới cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng TMCP Quân Đội nói chung và Chi nhánh Hai Bà Trưng nói riêng hiện nay.
Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng
nhằm góp phần cho Chi nhánh ngân hàng phát triển an toàn, hiệu quả và bền vững.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng và cơng tác quản trị rủi ro tín
dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh
Hai Bà Trưng.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Nội dung: Cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Hai Bà Trưng.
Không gian: Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Hai Bà Trưng
Thời gian: Đánh giá thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh

nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng
trong khoảng thời gian từ 2017 đến 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp thu thập số liệu, thông tin
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp
5.1.1. Số liệu sơ cấp
Chủ yếu thực hiện qua bảng hỏi. Đề tài thực hiện khảo sát các chuyên viên và các
cấp quản lí tại Khối quản trị rủi ro cụ thể là tại phịng quản trị rủi ro tín dụng, trung
4


tâm giám sát tín dụng và trung tâm thu hồi nợ tại Ngân hàng TMCP Quân Đội MB.
Khảo sát thực hiện đồng nhất về thời gian tháng 01/2020 với 100 phiếu khảo sát,
số bảng hỏi hợp lệ thu hồi được là 95 phiếu.
Nội dung điều tra là các thông tin về thực trạng rủi ro tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng và
các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng của MB – HBT.
5.1.2. Số liệu thứ cấp
Bài viết thu thập số liệu thứ cấp của Ngân hàng TMCP Quân Đội. Số liệu thứ cấp lấy từ
các báo cáo tài liệu của Ngân hàng TMCP Quân Đội.

Các số liệu, tài liệu của cơ quan thống kê, cơ quan quản lý nhà nước, Ngân
hàng TMCP Quân Đội, Bộ tài chính, Ngân hàng nhà nước Việt Nam…
Các tài liệu tham khảo như sách, báo, giáo trình, tạp chí và các trang internet
chun ngành.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín
dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp

nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hai Bà Trưng
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro
tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng TMCP Quân đội chi
nhánh Hai Bà Trưng.

5


CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOÀN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (NHTM)
1.1 Tín dụng Ngân hàng – những vấn đề cơ bản
1.1.1 Khái niệm và phân loại tín dụng ngân hàng
1.1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại, trong đó
NHTM ( bên cho vay ) thoả thuận chuyển giao tài sản ( tiền hoặc hiện vật ) cho
khách hàng ( bên đi vay ) sử dụng trong một thời gian nhất định, khi đến hạn thanh
tốn, bên đi vay có trách nhiệm vơ điều kiện trong hồn trả gốc ban đầu và trả thêm
phần lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn. Hoạt động tín dụng là hoạt động
tạo phần lớn lợi nhuận cho ngân hàng. Các khoản thu của hoạt động tín dụng chiếm
tỷ trọng lớn hoặc lớn nhất trong các hoạt động của ngân hàng. Hình thức tín dụng
truyền thống của NHTM là cho vay ngắn hạn có đảm bảo bằng tài sản, giúp khách
hàng mua hàng hoá, nguyên nhiên vật liệu, sau đó mở rộng thành nhiều hình thức
khác nhau như cho vay thế chấp bằng bất động sản, bằng các chứng khoán, bằng
giấy tờ lưu kho hoặc khơng cần thế chấp. Tuy vậy, hoạt động tín dụng phải đảm
bảo một số điều kiện của một hợp đồng tín dụng là:
Thứ nhất, thời hạn, lãi suất và hạn mức hoàn trả của hợp đồng. Sau khoảng
thời gian ghi trong hợp đồng người vay cần phải hoàn trả vốn và lãi cho ngân hàng.
Thứ hai, vốn vay phải đảm bảo được sử dụng đúng mục đích. Khoản vay
phải dựa trên phương án sản xuất kinh doanh nhằm phòng tránh rủi ro đạo đức

trong quá trình giải ngân.
Thứ ba, vốn vay phải được đảm bảo bằng tài sản tương đương. Tài sản đảm
bảo có thể là: vốn vay ngân hàng, tài sản cầm cố hoặc thế chấp, bảo lãnh…
1.1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng
Có nhiều cách phân loại tín dụng khác nhau tuỳ theo yêu cầu của khách hàng
và mục tiêu quản lý của ngân hàng.
* Phân loại theo thời gian
Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì thời gian
liên quan mật thiết đến tính an tồn và sinh lời của tín dụng cũng như khả năng
hồn trả của khách hàng. Theo thời gian, tín dụng được phân thành:
- Tín dụng ngắn hạn : từ 12 tháng trở xuống;
6


- Tín dụng trung hạn: từ 1 năm đến 5 năm;
- Tín dụng dài hạn

: trên 5 năm.

* Phân loại theo hình thức cấp tín dụng
Gồm chiết khấu, cho vay, bảo lãnh, và cho thuê:
_ Chiết khấu thương phiếu là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng
tương ứng với giá trị của thương phiếu trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để sở
hữu một thương phiếu chưa đến hạn. Ngân hàng ứng trước tiền cho người bán
nhưng thực chất là thay thế người mua trả tiền trước cho người bán.
_ Bảo lãnh là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết thực hiện
các nghĩa vụ tài chính hộ khách hàng của mình. Mặc dù ngân hàng không trực tiếp
xuất tiền ra nhưng ngân hàng đã cho khách hàng sử dụng uy tín của mình để thu
lợi.
_ Cho vay là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng

phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoản thời gian xác định.
_ Cho thuê là việc ngân hàng bỏ tiền mua tài sản để cho khách hàng thuê theo
những thoả thuận nhất định. Sau thời gian xác định khách hàng phải hoàn trả cả
gốc lẫn lãi cho ngân hàng.
* Phân loại theo tài sản đảm bảo
Loại này được phân chia thành tín dụng có đảm bảo bằng uy tín của chính
khách hàng, có đảm bảo bằng thế chấp, cầm cố tài sản. Cam kết đảm bảo là cam
kết của người nhận tín dụng về việc dùng tài sản mà mình đang sở hữu hoặc sử
dụng hoặc khả năng trả nợ của người thứ ba để trả nợ cho ngân hàng. Tín dụng
dựa trên cam kết đảm bảo yêu cầu ngân hàng và khách hàng phải kí hợp đồng đảm
bảo.
* Phân loại tín dụng theo rủi ro
Theo tiêu thức này, ngân hàng cần nghiên cứu các mức độ, các căn cứ để
phân loại rủi ro. Thí dụ như tín dụng lành mạnh, tín dụng có vấn đề, nợ quá hạn…
* Phân loại khác
Theo ngành kinh tế (cơng, nơng nghiệp…)
Theo đối tượng tín dụng (tài sản lưu động, tài sản cố định)
Theo mục đích (sản xuất, tiêu dùng…)

7


1.1.2 Quy trình tín dụng ngân hàng
Quy trình tín dụng là q trình cấp tín dụng của ngân hàng bao gồm nhiều
giai đoạn và có quan hệ chặt chẽ với nhau; mang tính chất liên hồn, theo một trình
tự nhất định, kết quả của giai đoạn trước là cơ sở để thực hiện giai đoạn tiếp theo
và là tác động đến chất lượng của các giai đoạn sau. Trong mỗi giai đoạn lại gồm
nhiều công việc được thực hiện theo hệ thống những nguyên tắc và những quy
định.
Bảng 1.1: Quy trình tín dụng tổng qt

Các giai đoạn của
quy trình tín dụng

Nguồn thông tin
cung cấp

Nhiệm vụ của ngân
hàng

Kết quả sau mỗi bước

1.Lập hồ sơ đề nghị cấp Các thông tin để lập Tiếp xúc, hướng dẫn Hoàn thành hồ sơ vay vốn
tín dụng
hồ sơ do khách hàng khách hàng
tự cung cấp
2. Phân tích tín dụng

`Hồ sơ từ gđ 1

Phân tích, đánh giá Báo cáo kết quả thẩm định
`Thông tin bổ sung về các mặt tài chính,
từ phỏng vấn, hồ sơ phi tài chính của
lưu trữ, nguồn khác khách hàng

3.Ra quyết định tín `Báo cáo kết quả Ra quyết định cho `Quyết định cho vay: tiến
dụng
thẩm định từ gđ 2
vay hoặc từ chối cho hành các thủ tục cần thiết: lý
hợp đồng tín dụng, hợp đồng
`Các thơng tin bổ vay

bảo đảm tiền vay
sung
`Quyết định từ chối cho vay:
lập giấy báo lý do.
4. Giải ngân

`Quyết định cho vay `Thẩm định lại hồ sơ
và các hợp đồng có chứng tù.
liên quan từ gđ 3
`Tiến hành giải ngân
`Các chứng từ làm theo điều kiện hợp
cơ sở giải ngân.
đồng.

Tiền giao cho khách hàng
bằng cách chuyển vào tài
khoản tiền gửi của các đơn
vị cung cấp.

5.Thực hiện nghiệp vụ `Thông tin từ nội bộ `Giám sát, theo dõi `Báo cáo kết quả giám sát,
sau giải ngân.
ngân hàng.
tài khoản, phân tích đưa ra các giải pháp hợp lý.
` Giám sát, thu nợ, `Các báo cáo tài các chỉ tiêu tài ` Các nghiệp vụ khác.
thanh lý.
chính của khách chính…
`Tái xét và xếp loại tín hàng.
dụng, ngăn ngừa rủi ro tín `Các thơng tin khác.
dụng, xử lý nợ có vấn đề.


`Các nghiệp vụ khác.

( Nguồn: Phan Thị Thu Hà, 2009)
8


1.1.3. Vai trị của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế
Các NHTM hoạt động độc lập nhưng lại liên kết chặt chẽ hình thành hệ thống
và ảnh hưởng qua lại với nhau. Sức mạnh của NHTM không phải là sức mạnh của
bản thân nó mà là sức mạnh của xã hội. Hệ thống NHTM là hệ thống huyết mạch
của nền kinh tế, khơng chỉ là nơi cung cấp tín dụng và dịch vụ tài chính – ngân
hàng mà cịn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Cùng với sự
phát triển của nền kinh tế, hệ thống NHTM cũng ngày càng phát triển cả về quy
mơ và số lượng, khẳng định vai trị của một trung gian tài chính khơng thể thiếu
trong hệ thống tài chính quốc gia. Đồng thời khẳng định vai trị chủ yếu của tín
dụng Ngân hàng đối với sự phát triển của nền kinh tế nói chung và đối với sự tồn
tại và phát triển của bản thân các ngân hàng nói riêng.
* Vai trị của tín dụng Ngân hàng đối với bản thân các NHTM
Cấp tín dụng là một hoạt động chủ yếu của NHTM, đây là nguồn thu chủ yếu
trong tổng nguồn thu của Ngân hàng, chiếm từ 60% – 70 %. Do mục tiêu sinh lời,
việc thực hiện chức năng tập trung huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để tiến
hành cho vay luôn được các Ngân hàng chú trọng. Việc duy trì và mở rộng tín
dụng mang một ý nghĩa sống cịn đối với các NHTM. Hoạt động này được thực
hiện hiệu quả sẽ tạo điều kiện để ngân hàng đẩy mạnh hoạt động tập trung vốn, mở
rộng việc thực hiện chức năng thanh tốn. Do vậy, bên cạnh việc mở rộng hoạt
động tín dụng các ngân hàng luôn quan tâm tới việc nâng cao chất lượng tín dụng.
Có thể nói rằng, hoạt động tín dụng là hoạt động quyết định sự tồn tại và phát triển
của ngân hàng.
* Vai trị của tín dụng Ngân hàng đối với nền kinh tế
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng góp phần giảm hệ số vốn nhàn rỗi trong lưu

thơng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Tín dụng ngân hàng là trung gian để điền tiết nguồn vốn từ bộ phận nhàn rỗi
đến bộ phận thiếu vốn với sự tương thích về số lượng một cách linh hoạt, giúp
giảm số tiền nhàn rỗi trong lưu thông. Trong cơ chế thị trường ai cũng muốn đồng
tiền của mình sinh lời, do đó họ sẵn sàng cho ngân hàng vay để thu lợi. Như vậy,
tín dụng ngân hàng đã góp phần nâng cao thu nhập cho người gửi tiết kiệm.
Thứ hai, chính phủ sử dụng tín dụng ngân hàng như một công cụ điều tiết vĩ
mô nền kinh tế, thực hiện chiến lược phát triển kinh tế – xã hội.
Thơng qua kiểm sốt khối lượng tín dụng, định hướng đầu tư cùng với lãi suất
tín dụng giúp chính phủ điều hành chính sách tiền tệ linh hoạt và hợp lý, kiềm chế
lạm phát. Tín dụng ngân hàng vừa tập trung vốn đầu tư cho các ngành kinh tế mũi
9


nhọn, vừa tham gia vào các chương trình chính sách xã hội thực hiện kết hợp tăng
trưởng kinh tế và phát triển xã hội.
Thứ ba, tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy kinh tế tăng trưởng
Trong mọi lĩnh vực sản xuất – kinh doanh - dịch vụ, mọi chu kỳ đều bắt đầu từ
tiền tệ (T) và kết thúc bằng T’. Ở đó, T’ = T+t. (T’>T) tạo điều kiện để tái mở rộng
hoạt động. Trong chu kỳ này, tăng vịng quay vốn tiền tệ có tác động tích cực đến
hiệu quả sản xuất kinh doanh. Muốn thực hiện điều đó, các chủ thể kinh doanh cần
cải tiến kỹ thuật, hồn thiện quản lý, tìm kiếm thị trường mới. Địi hỏi một lượng
vốn lớn và kịp thời. Tín dụng ngân hàng sẽ là nguồn cung ứng vốn cho các nhu
cầu đó. Tuy nhiên, các nhà kinh doanh cần phải tìm ra nhiều biện pháp sử dụng
vốn hiệu quả, tăng nhanh vịng quay vốn nhằm trả nợ vay tín dụng đúng hạn cả
gốc và lãi nếu khơng có thể dẫn tới nguy cơ phá sản. Thực hiện được điều này
trong nền kinh tế thị trường là một cuộc cạnh tranh gay gắt và quyết liệt. Vì thế mà
thúc đẩy sự phát triển ngày càng cao của nền kinh tế hàng hố.
Thứ tư, tín dụng ngân hàng là địn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy kinh tế
quan trọng.

Ngày nay, trong quan hệ kinh tế đối ngoại, sự hợp tác bình đẳng cùng có lợi
giữa các nước trên thế giới và trong khu vực đang đựơc thúc đẩy mạnh cả về chiều
rộng và chiều sâu. Trong đó, vốn đầu tư ra nước ngồi và kinh doanh xuất nhập
khẩu hàng hố đựơc coi là hai lĩnh vực hợp tác thông dụng nhất giữa các nước.
Nhưng thực tế không phải một tổ chức kinh tế nào cũng có đủ vốn để hoạt động.
Thơng qua hoạt động tín dụng, các ngân hàng là trợ thủ đắc lực, sẽ cung cấp vốn
cho các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hố, góp phần thúc đẩy quan hệ kinh
tế đối ngoại.
Như vậy, tín dụng ngân hàng có một vai trị hết sức quan trọng đối với nền
kinh tế cũng như đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Để phát
huy vai trị đó, các nước trên thế giới đã sử dụng tín dụng ngân hàng như một công
cụ đắc lực để thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Tuy nhiên đây là một hoạt động
tiềm ẩn rất nhiều rủi ro khó lường trước. Để tín dụng ngân hàng thực sự phát huy
vai trị của mình, nghiên cứu rủi ro tín dụng và nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
là một yêu cầu bức thiết.

10


1.2. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.2.1. Rủi ro
1.2.1.1. Khái niệm rủi ro
Trong cuộc sống hàng ngày, trong lao động sản xuất kinh doanh có những sự
cố bất ngờ, ngẫu nhiên xảy ra không thể báo trước được, những tình huống bất ngờ
như vậy gọi là rủi ro. Khi nói đến rủi ro người ta thường nghĩ đến điều không tốt
lành hoặc một thiệt hại, tổn thất nào đó về vật chất hữu hình hoặc vơ hình bất ngờ
mang đến do những nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan gây nên.
Như vậy: Rủi ro là sự việc xảy ra ngoài ý muốn chủ quan của con người, đem
lại những hậu quả mà người ta không thể dự đốn được.
Tuy khó tìm được một định nghĩa rủi ro hồn hảo song có thể biết được rằng

rủi ro thường có hai đặc tính sau:
-Thứ nhất là biên độ rủi ro: là sự thiệt hại từ rủi ro gây ra ở mức nào.
-Thứ hai là tần số xuất hiện của rui ro là nhiều hay ít.
Là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, ngân hàng thương mại cũng gánh chịu
các rủi ro do các tác động của môi trường vi mô và vĩ mô gây nên như các doanh
nghiệp khác.
1.2.1.2. Rủi ro trong hoạt động ngân hàng
*Khái niệm rủi ro ngân hàng: Rủi ro ngân hàng là những biến cố không
mong đợi xảy ra, gây mất mát thiệt hại tài sản, thu nhập của ngân hàng trong quá
trình hoạt động.
*Phân loại rủi ro ngân hàng:
• Phân chia rủi ro theo các loại tài sản có:
✓ Rủi ro trong quản lí và kinh doanh ngân quỹ.
✓ Rủi ro tín dụng.
✓ Rủi ro trong quản lí và kinh doanh chứng khốn.
✓ Rủi ro trong cho thuê.
✓ Rủi ro đối với các tài sản khác của ngân hàng.


Phân chia rủi ro theo nguyên nhân và các yếu tố tác động có:
✓ Rủi ro tín dụng.
✓ Rủi ro lãi suất.
✓ Rủ ro hối đối.
✓ Rủi ro do thanh khoản.
11


✓ Rủi ro tồn đọng vốn.
✓ Các loại rủi ro khác.
1.2.2. Rủi ro tín dụng

Để hiểu rõ rủi ro tín dụng cần làm rõ khái niệm rủi ro tín dụng, phân loại
rủi ro tín dụng theo các tiêu chí phù hợp , tìm hiểu mối quan hệ giữa rủi ro tín
dụng với các rủi ro khác, các tiêu thức để nhận biết rủi ro tín dụng, nguyên nhân
của rủi ro tín dụng và tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động của ngân hàng.
1.2.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Năm 2005, A.Saunders và H.Lange định nghĩa: “ Rủi ro tín dụng là khoản
lỗ tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng
các luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể
được thực hiện đầy đủ về cả số lượng và thời hạn.”. Timothy W.Koch ( 2006) cho
rằng: “Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn
xuất phát từ việc vốn vay không được thanh tốn hay thanh tốn trễ hạn.
Rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín dụng, theo quy
định tại Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý
rủi ro tín dụng ban hành theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005
của Thống đốc NHNN và Thông tư số 02/2013/TT – NHNN ngày 21/1/2013 về
phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng, “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra
tổn thất trong hoạt động Ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng
thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Vậy rủi ro tín dụng là những thiệt hại kinh tế mà NHTM phải gánh chịu do
khách hàng vay vốn sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ vốn gốc và nợ lãi hoặc
khơng hồn trả được nợ vay của ngân hang do các nguyên nhân chủ quan hoặc
khách quan. Rủi ro tín dụng gây tổn thất về tài chính cho NHTM, đó là làm giảm
thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn; trong trường hợp nghiêm trọng
có thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản.
1.2.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
• Căn cứ vào nguồn gốc của rủi ro tín dụng có thể chia rủi ro tín dụng thành
hai nhóm: rủi ro đạo đức và rủi ro theo sự lựa chọn đối nghịch.
- Rủi ro đạo đức: là rủi ro do thông tin không cân xứng tạo ra sau khi cuộc
giao dịch diến ra. Vì lợi ích cá nân mà bên cho vay đã bỏ qua thông tin không tin
cậy về khả năng trả nợ của bên đi vay hoặc bên đi vay đã cố tình khơng tn thủ

các quy định trong thỏa thn vay, khơng cung cấp các thơng tin có thể ảnh hưởng
đến năng lực trả nợ trong quá trình sử dụng vốn vay.
12


- Rủi ro do sự lựa chọn đối nghịch: là rủi ro thong tin không cân xứng trước
khi cuộc giao dich diễn ra. Bên cho vay tin tưởng vào năng lực của người vay mà
cho vay trong khi người đi vay với mục đích để vay được vốn dã cung cấp thơng
tin khơng trung thực cho bên đi vay.
• Căn vào mức độ tổn thất, có thể chia rủi ro tín dụng ra làm 2 loại là rủi ro
mất vốn và rủi ro đọng vốn
- Rủi ro mất vốn: Rủi ro mất vốn là rủi ro khi người vay không có khả năng
trả nợ được theo hợp dồng bao gồm vốn gốc hoặc lãi vay, ngân hàng chỉ trông chờ
vào thanh lý tài sản của doanh nghiệp. Rủi ro mất vốn sẽ làm tăng chi phí do nợ
khó địi tăng, chi phí quản trị, chi phí giám sát hoặc giảm lợi nhuận do các khoản
dự phòng gia tăng cho những khoản vốn mất di.
- Rủi ro đọng vốn: Rủi ro đọng vốn là rủi ro xảy ra trong trường hợp dến hạn
mà ngân hàng vẫn chưa thu hồi vốn vay, dẫn đến các khoản vốn bị đông cứng và
ảnh hưởng đến kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng cũng như gặp khó khăng trong
việc thanh tốn cho khách hàng.
• Căn cứ theo đối tượng sử dụng, có thể chia làm 2 nhóm:
- Rủi ro khách hàng cá nhân: rủi ro tín dụng xảy ra với đối tượng khách hàng
là cá nhân.
- Rủi ro khách hàng doanh nghiệp: rủi ro tín dụng xảy ra với đối tượng khách
hàng là cơng ty, tổ chức kinh tế, định chế tài chính.
• Căn cứ vào giai đoạn phát sinh rủi ro, chia làm 3 nhóm: rủi ro trước khi
cho vay, rủi ro trong khi cho vay và rủi ro sau khi cho vay
- Rủi ro trước khi cho vay: Rủi ro xảy ra khi ngân hàng phân tích đánh giá
sai về khách hàng dẫn đến cho vay các khách hàng không đủ điều kiện đảm bảo
khả năng trả nợ trong tương lai..

- Rủi ro trong khi cho vay: Rủi ro này xảy ra trong quy trình cấp tín dụng.
Các ngun nhân dẫn đến rủi ro này bao gồm: việc giải ngân không đúng tiến độ,
không cập nhật thông tin khách hàng thường xuyên và không dự bảo được rủi ro
tiềm năng. Khách hàng cố tình khơng trả nợ vay hoặc cung cấp thơng tin không
trung thực về khả năng trả nợ.
- Rủi ro sau khi cho vay: Rủi ro này xảy ra khi mà cán bộ tín dụng khơng
nắm được tình hình sử dụng vốn vay, khả năng tài chính tương lai của khách hàng.

13


1.2.2.3. Tác động của rủi ro tín dụng
Rủi ro ln tồn tại song song với các hoạt động kinh doanh NHTM, vì vậy
việc hạn chế rủi ro đến mức tối thiểu có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với ngân
hàng. Tín dụng là một nội dung quan trọng, chiếm khoảng 60-80% trong toàn bộ
hoạt động kinh doanh ngân hàng. Các rủi ro tín dụng vì thế có ảnh hưởng rất lớn
tới ngân hàng, thơng thường các rủi ro tín dụng vào khoảng 90% các rủi ro cơ bản.
Quản trị rủi ro tín dụng là một trong những vấn đề trọng tâm hiện nay, đang được
sự quan tâm chú ý đặc biệt của hệ thống ngân hàng trên toàn thế giới. Khi ngân
hàng khơng kiểm sốt được rủi ro tín dụng sẽ gây nên nhiều bất lợi mà chủ yếu là
các vấn đề như:
Đối với ngân hàng.
* Giảm lợi nhuận: Khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ phát sinh các khoản nợ khó
thu hồi. Ảnh hưởng trước mắt của nó đến hoạt động ngân hàng là sự ứ đọng vốn
dẫn đến làm giảm vòng quay vốn của ngân hàng. Mặt khác, khi có quá nhiều các
khoản nợ khó hoặc không thu hồi được sẽ lại phát sinh các khoản chi phí quản lý,
giám sát, thu nợ... Các chi phí này còn cao hơn khoản thu nhập từ việc tăng lãi suất
các khoản nợ quá hạn bởi vì thực ra đây chỉ là những khoản thu nhập ảo, thực tế
ngân hàng rất khó có khả năng thu hồi đầy đủ được chúng. Bên cạnh đó, ngân hàng
vẫn phải trả lãi cho các khoản tiền huy động được trong khi một bộ phận tài sản

của ngân hàng không thu được lãi cũng như không chuyển được thành tiền để cho
người khác vay và thu lãi. Kết quả là lợi nhuận của ngân hàng sẽ bị giảm sút.
* Giảm khả năng thanh tốn: Ngân hàng thường lập kế hoạch cân đối dịng
tiền ra (trả lãi và gốc tiền gửi, cho vay, đầu tư mới...) và dòng tiền vào (tiền nhận
gửi, tiền thu nợ gốc và lãi cho vay..) tại các thời điểm trong tương lai. Khi các món
vay khơng được thanh tốn đầy đủ và đúng hạn sẽ dẫn đến sự không cân đối giữa
hai dòng tiền. Các khoản tiền gửi, tiền tiết kiệm của khách hàng vẫn phải thanh
toán đúng kỳ hạn trong khi các khoản tiền vay của khách hàng lại khơng được hồn
trả đúng hẹn. Nếu ngân hàng khơng đi vay hoặc bán các tài sản của mình thì khả
năng chi trả của ngân hàng sẽ bị suy yếu và hạn chế, ngân hàng sẽ gặp khó khăn
trong khâu thanh tốn.
* Giảm uy tín: Nếu tình trạng mất khả năng chi trả tái diễn nhiều lần hay những
thông tin về rủi ro tín dụng của ngân hàng bị tiết lộ ra cơng chúng, uy tín của ngân
hàng trên thị trường tài chính sẽ bị giảm sút.
* Phá sản ngân hàng: Nếu doanh nghiệp vay vốn ngân hàng gặp khó khăn
trong việc hồn trả, nhất là những món vay lớn thì có thể dẫn đến khủng hoảng
14


×