Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Dạy học tương tác và ứng dụng dạy học môn lắp ráp và cài đặt máy tính tại trường cao đẳng nghề kinh tế kỹ thuật VINATEX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

TẠ KIM ĐƯỜNG

DẠY HỌC TƯƠNG TÁC VÀ ỨNG DỤNG DẠY HỌC MƠN
LẮP RÁP VÀ CÀI ĐẶT MÁY TÍNH TẠI TRƯỜNG CAO
ĐẲNG NGHỀ KINH TẾ KỸ THUẬT VINATEX

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
CHUYÊN SÂU: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

HÀ NỘI – 2013


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, cho phép tôi được
gửi lời cảm ơn đến Thầy giáo TS. Lê Anh Ngọc, người đã tận tình chỉ dẫn,
giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, các thầy, cô giáo khoa Sư
phạm kỹ thuật - trường Đại học Bách Khoa Hà Nội và các cán bộ Viện đào
tạo sau đại học - trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tham gia quản lý,
giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các đồng nghiệp
và các em học sinh khoa Công nghệ thông tin trường Cao đẳng nghề Kinh
tế, Kỹ thuật Vinatex đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong q trình
thực nghiệm sư phạm tại trường.
Đồng thời tơi xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè và những người
thân trong gia đình đã quan tâm, động viên, giúp đỡ tơi trong suốt q trình
thực hiện luận văn.


Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù rất cố gắng nhưng luận văn
khơng tránh khỏi thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý để
đề tài được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2013
Tác giả

Tạ Kim Đường

1


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan những gì mà tơi viết ra trong luận văn này là do sự
tìm hiểu và nghiên cứu của bản thân. Mọi kết quả nghiên cứu cũng như ý
tưởng của các tác giả khác nếu có đều được trích dẫn đầy đủ.
Luận văn này cho đến nay vẫn chưa hề được bảo vệ tại bất kỳ một hội
đồng bảo vệ luận văn thạc sĩ nào trên toàn quốc cũng như nước ngoài và cho
đến nay chưa hề được công bố trên bất kỳ phương tiện thơng tin nào.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về những gì mà tơi đã cam đoan
trên đây.
Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2013
Tác giả

Tạ Kim Đường

2


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN………………………………………………………………..


2

DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT…………………………………………….

7

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU……………………………………….………. 8
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ…………………………….……… 9
LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………………………

10

1. Lý do chọn đề tài……………………………………………………………… 10
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu…………………………………………... 11
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu…………………………………………… 11
3.1. Đối tượng nghiên cứu……………………………………………………

11

3.2. Phạm vi nghiên cứu………………………………………………………

11

4. Giả thiết khoa học………………………………………………….…………. 11
5. Phương pháp nghiên cứu…………………………………………………….. 12
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DHTT……………..

13


1.1. Cơ sở lý luận của dạy học tương tác………………………………………. 13
1.1.1. Tương tác…………………………………………………………….…

13

1.1.2. Dạy học tương tác………………………………………………………

13

1.1.3. Lý luận dạy học tương tác……………………………………………… 14
1.1.4. Các tác nhân……………………………………………………….……

14

1.1.4.1. Người học……………………………………………………….…….

14

1.1.4.2. Người dạy……………………………………………………………... 15
1.1.4.3. Môi trường…………………………………………………………….

15

1.1.4.4. Phương tiện…………………………………………………………… 16
1.1.5. Các thao tác……………………………………………………………..

16

1.1.5.1. Phương pháp học……………………………………………………..


16

1.1.5.2. Phương pháp sư phạm………………………………………………..

18

1.1.5.3. Tác động của môi trường…………………………………………….. 18
1.1.5.4. Tác động của phương tiện……………………………………………

19

1.1.6. Các tương tác…………………………………………………………… 21

3


1.1.6.1. Các tác nhân…………………………………………………………..

21

1.1.6.2. Tương tác giữa các phần tử trong nội bộ tác nhân………………….

22

1.1.7. Các liên đới……………………………………………………………...

26

1.1.7.1. Các liên đới đối với người học………………………………………..


26

1.1.7.2. Các liên đới đối với người dạy………………………………………..

28

1.1.7.3. Các liên đới liên quan đến môi trường………………………………. 29
1.1.7.4. Các liên đới liên quan đến phương tiện……………………………...

30

1.2. Xây dựng kế hoạch dạy học………………………………………………... 30
1.2.1. Xây dựng kế hoạch dạy học…………………………………………….

30

1.2.1.1. Chương trình học……………………………………………………..

30

1.2.1.2. Kế hoạch dạy học……………………………………………………..

30

1.2.2. Xây dựng mục tiêu học…………………………………………………. 31
1.2.2.1. Mô tả một mục tiêu học………………………………………………. 31
1.2.2.2. Các lĩnh vực của mục tiêu học……………………………………….

31


1.2.2.3. Vai trò của mục tiêu…………………………………………………..

31

1.2.2.4. Xây dựng mục tiêu……………………………………………………. 32
1.2.3. Các phương pháp giảng dạy……………………………………………

33

1.2.4. Kiểm tra và đánh giá kết quả…………………………………………..

34

1.2.4.1. Xác định đánh giá sư phạm………………………………………….

34

1.2.4.2. Các chức năng chính của đánh giá………………………………….

35

1.2.4.3. Các loại hình đánh giá……………………………………………….

35

1.3. Dẫn dắt hoạt động và giao tiếp trong PPDHTT…………………………..

36

1.3.1. Dẫn dắt hoạt động………………………………………………………


36

1.3.1.1. Cấu trúc của nhân cách………………………………………………

37

1.3.1.2. Các tập tính trong việc dẫn dắt hoạt động sư phạm…………………

37

1.3.1.3. Những vấn đề cần quan tâm người dạy–người dẫn dắt hoạt động…

38

1.3.2. Giao tiếp…………………………………………………………………

39

1.3.2.1. Các đặc tính của giao tiếp…………………………………………….

39

1.3.2.2. Những phương tiện truyền giao tiếp…………………………………

40

4



1.3.2.3. Hiệu quả của giao tiếp………………………………………………..

40

1.4. Môi trường trong sư phạm tương tác …………………………………….. 40
1.4.1. Môi trường và đời sống sư phạm………………………………………. 40
1.4.2. Các yếu tố môi trường và hoạt động sư phạm…………………………

41

1.5. Phương tiện trong phương pháp sư phạm tương tác…………………….. 41
1.5.1. Với hình thức dạy học truyền thống…………………………………… 41
1.5.2. Với hình thức dạy học hiện đại………………………………………… 41
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG GIẢNG DẠY MƠN LẮP RÁP, CÀI ĐẶT
MÁY TÍNH TẠI KHOA CÔNG – TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KINH
TẾ KỸ THUẬT VINATEX…………………………………………………….. 42
2.1. Giới thiệu về trường Cao đẳng nghề Kinh tế, Kỹ thuật Vinatex………...

42

2.2. Thực trạng cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên của khoa CNTT………... 45
2.3. Thực trạng trong dạy học môn Lắp ráp và cài đặt máy tính……………. 46
2.3.1. Chương trình mơn học…………………………………………………

46

2.3.2. Mục tiêu của môn học…………………………………………………

47


2.3.3. Đặc điểm của môn Láp ráp và cài đặt máy tính………………………

47

2.3.4. Thực trạng dạy học mơn Lắp ráp và cài đặt máy tính tại khoa CNTT

49

2.4. Khảo sát thực trạng áp dụng các phương pháp giảng dạy khoa CNTT...

50

CHƯƠNG III: VẬN DỤNG DẠY HỌC TƯƠNG TÁC VÀO MƠN LẮP
RÁP VÀ CÀI ĐẶT MÁY TÍNH TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KINH
TẾ KỸ THUẬT VINATEX…………………………………………………….. 52
3.1. Xây dựng quy trình tổ chức dạy học tương tác…………………………...

52

3.2. Xây dựng bài giảng mơn Lắp ráp và cài đặt máy tính theo CNDHTT….

59

3.2.1. Yêu cầu bài giảng………………………………………………………

59

3.2.2. Lựa chọn phần mềm để xây dựng bài giảng……………………….….

59


3.2.3. Quy trình xây dựng bài giảng…………………………………….……

66

3.3. Sản phẩm……………………………………………………………………. 67
3.3.1. Phần nội dung lý thuyết…………………………………………...……

67

3.3.2. Phần thực hành……………………………………………..…………..

67

5


3.3.3. Phần ôn tập, kiểm tra…………………………………………………...

68

CHƯƠNG IV: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM………………………………….

70

4.1. Mục đích của việc thực nghiệm……………………………………………. 70
4.2. Đối tượng và thời gian tiến hành thực nghiệm……………………………

70


4.3. Cách thức tiến hành thực nghiệm…………………………………………. 71
4.4. Các bài thực nghiệm………………………………………………………... 71
4.5. Kết quả thực nghiệm……………………………………………………….. 72
4.5.1. Kết quả điều tra của giáo viên………………………………….………

72

4.5.2. Kết quả điều tra của học sinh………………………………………….

76

4.5.3. Kết quả các bài kiểm tra của quá trình thực nghiệm…….……………

77

4.6. Xử lý kết quả thực nghiệm…………………………………………………. 78
4.7. Phân tích kết quả thực nghiệm…………………………………………….. 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………………………... 84
A. Kết luận……………………………………………………………………….

84

B. Kiến nghị……………………………………………………………………… 85
C. Hướng phát triển của đề tài…………………………………………………. 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………….

87

PHỤ LỤC………………………………………………………………………...


89

6


DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT
BGĐT

Bài giảng điện tử

CĐN

Cao đẳng nghề

CNTT

Công nghệ thông tin

CNDH

Công nghệ dạy học

CNDHTT

Công nghệ dạy học tương tác

ĐHBK

Đại học bách khoa


ĐHSP

Đại học sư phạm

ĐC

Đối chứng

HCTC

Học chế tín chỉ

LLDH

Lý luận dạy học

LLDHTT

Lý luận dạy học tương tác

PPDH

Phương pháp dạy học

PTDH

Phương tiện dạy học

SP


Sư phạm

SPTT

Sư phạm tương tác

TN

Thực nghiệm

QTDH

Quá trình dạy học

GV

Giáo viên

SV

Sinh viên

7


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Danh mục các bảng

Trang


Bảng 2.1. Chương trình mơn học Lắp ráp và cài đặt máy tính……… 46
Bảng 4.1: Cặp lớp thực nghiệm - đối chứng…………………………... 70
Bảng 4.2: Các bài dạy thực nghiệm đánh giá…………………………. 71
Bảng 4.3: Kết quả câu 1.1……………………………………………….. 72
Bảng 4.4: Kết quả câu 1.2……………………………………………….. 72
Bảng 4.5: Kết quả câu 1.3……………………………………………….. 73
Bảng 4.6: Kết quả câu 1.4……………………………………………….. 73
Bảng 4.7: Kết quả câu 1.5……………………………………………….. 73
Bảng 4.8: Kết quả câu 2.1……………………………………………….. 74
Bảng 4.9: Kết quả câu 2.2……………………………………………….. 74
Bảng 4.10: Kết quả câu 2.3……………………………………………… 74
Bảng 4.11: Kết quả câu 2.4……………………………………………… 74
Bảng 4.12: Kết quả câu 2.5……………………………………………… 75
Bảng 4.13: Kết quả câu 2.6……………………………………………… 75
Bảng 4.14: Kết quả câu 1………………………………………………… 76
Bảng 4.15: Kết quả câu 2………………………………………………… 76
Bảng 4.16 : Kết quả của 3 bài kiểm tra………………………………… 77
Bảng 4.17: Bảng phân phối tần số, tần suất của các bài kiểm tra….

80

Bảng 4.18: Bảng tổng hợp phân loại học sinh………………………… 80
Bảng 4.19: Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng……………………. 81

8


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Danh mục các hình vẽ, đồ thị


Trang

Hình 1.1: Tác động của mơi trường và hoạt động dạy học………….. 20
Hình 1.2: Bộ bốn tác nhân và hoạt động của nó……………………… 21
Hình 1.3: Sơ đồ các tương tác và các tương hỗ của các tác nhân….. 22
Hình 1.4: Các tương tác và các tương hỗ của chúng………………… 23
Hình 1.5: Các giai đoạn hình thành mục tiêu…………………………. 33
Hình 3.1: Mơ hình dạy học tương tác…………………………………... 52
Hình 3.2: Quy trình tổ chức dạy học tương tác……………………….. 53
Hình 3.3 : Phần mềm Macromedia Dreamweaver……………………. 60
Hình 3.4: Phần mềm Snagit……………………………………………… 61
Hình 3.5 : Phần mềm VMware……………………………….………….. 62
Hình 3.6: Phần mềm Adobe Captivate…………………………………. 63
Hình 3.7 : Phần mềm Wondershare QuizCreator…………………….. 65
Hình 3.8 : Quy trình xây dựng bài giảng theo CNDHTT…………….

66

Hình 3.9 : Giao diện phần nội dung lý thuyết………………………… 67
Hình 3.10: Giao diện phần thực hành…………………………………. 68
Hình 3.11: Màn hình tự kiểm tra đánh giá của học sinh…………….. 69
Hình 3.12: Màn hình kết quả làm bài của học sinh…………………... 69
Hình 4.1: Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh……………. 81
Hình 4.2: Đồ thị các tham số thống kê…………………………………. 82

9


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 – 2020 đã xác định rõ
mục tiêu chiến lược của giáo dục Việt Nam là tập trung nâng cao chất lượng
toàn diện, phát triển nhanh chóng nguồn nhân lực, nhất là nguồn lực chất
lượng cao, tạo lợi thế cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập quốc tế, nhấn
mạnh đến việc “dạy người”, đồng thời với “dạy chữ” và “dạy nghề”… xác
định nhiều giải pháp quan trọng về đổi mới quản lý giáo dục, phát triển nhân
lực trong ngành giáo dục, tiếp tục đổi mới nội dung chương trình, phương
pháp dạy học và đánh giá chất lượng giáo dục. Nhà nước và xã hội tăng
cường đầu tư cho giáo dục, gắn giáo dục – đào tạo với nghiên cứu khoa học
và triển khai công nghệ, đẩy mạnh hội nhập quốc tế về giáo dục – đào
tạo…[4]
Trong q trình phát triển giáo dục đó, đổi mới theo xu hướng ứng
dụng các thành tựu khoa học, đặc biệt là thành tựu trong lĩnh vực công nghệ
thông tin ngày càng được chú trọng. Việc đưa công nghệ thông tin vào ứng
dụng rộng rãi trong giáo dục đã tạo ra một sự thay đổi mạnh mẽ trong nền
giáo dục. Bằng việc kết hợp giữa công nghệ dạy học với công nghệ truyền
thông trong giáo dục và đào tạo, kết hợp nhiều phương pháp, hình thức
giảng dạy mới.
Ở Việt Nam, việc nghiên cứu và triển khai công nghệ thông tin vào
giảng dạy trong những năm gần đây đã đạt được những thành công nhất
định. Tuy nhiên, với điều kiện về cơ sở vật chất còn thiếu, chất lượng nguồn
lực còn thấp cho nên việc ứng dụng các thành tựu của công nghệ thơng tin
trong q trình dạy học hiện nay ở nước ta vẫn còn hạn chế. Tuy đã được
phổ biến rộng rãi, nhưng vẫn tồn tại song song hình thức dạy học truyền
thống và hình thức dạy học hiện đại. Do đó, việc nghiên cứu các phương
pháp sư phạm trong dạy học cũng cần được chú trọng hơn. Trong đó

10



phương pháp sư phạm tương tác, một trong những yếu tố có vai trị quan
trọng trong dạy học có tương tác giữa Người - Máy như hiện nay cần được
nghiên cứu, vận dụng một cách kỹ lưỡng và có hệ thống. Vì vậy, được sự
giúp đỡ hướng dẫn của: TS. Lê Anh Ngọc, tác giả luận văn nghiên cứu đề
tài: “ Dạy học tương tác và ứng dụng trong dạy học mơn Lắp ráp, Cài đặt
máy tính tại trường cao đẳng nghề Kinh tế, Kỹ thuật Vinatex”.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu về các quan điểm, phương pháp sư phạm tương tác đặc
biệt là tương tác giữa Người - Máy
- Nghiên cứu vận dụng dạy học tương tác vào trong dạy học môn “Lắp
ráp và cài đặt máy tính” nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy
và học.
- Nghiên cứu ứng dụng các phần mềm tương tác để xây dựng một số
bài giảng minh họa.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Phương pháp sư phạm tương tác đặc biệt là tương tác giữa Người
dạy, Người học, Phương tiện và Môi trường trong quá trình đào tạo
ngành Quản trị mạng trình độ cao đẳng
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Ứng dụng phương pháp sư phạm tương tác trong dạy học đối với mơn
Lắp ráp và cài đặt máy tính.
4. Giả thiết khoa học
Nếu ứng dụng một cách hợp lý và khoa học các quan điểm và
phương pháp sư phạm tương tác kết hợp với xây dựng bài giảng điện tử cho
môn Lắp ráp và cài đặt máy tính cho sinh viên cao đẳng nghề nói chung và
cho sinh viên cao đẳng nghề Kinh tế, Kỹ thuật nói riêng thì:

11



- Tăng cường tính tương tác của Người học, giảm chi phí nâng cao chất
lượng đào tạo.
- Tạo sự hứng thú học tập cho người học qua đó nâng cao chất lượng
dạy học.
- Giảm được chi phí cũng như nâng cao chất lượng học tập của sinh
viên.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến đánh giá, tư vấn từ các giáo viên
dạy học kỹ thuật lâu năm, đặc biệt là các giáo viên công nghệ thông
tin, đúc rút kinh nghiệm để xây dựng kế hoạch dạy học và xây dựng
đề tài.
- Phương pháp tổng hợp kinh nghiệm của bản thân: Phân tích, tổng hợp
từ thực tiễn q trình giảng dạy mơn Lắp ráp và cài đặt máy tính cho
đối tượng Cao đẳng nghề, dựa trên hiểu biết về đối tượng người học,
kết quả đạt được nhờ vận dụng kinh nghiệm bản thân để lựa chọn
phương án xây dựng đề tài.
- Phương pháp thực nghiệm: Tổ chức lên lớp, lấy kết quả đánh giá,
kiểm chứng của các giáo viên trong bộ môn.

12


CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC TƯƠNG TÁC
1.1.

Cơ sở lý luận của dạy học tương tác

1.1.1. Tương tác

Thuật ngữ tương tác trong tiếng Anh là “Interaction”, được ghép bởi
hai từ đơn: Inter và Action. Trong đó “Inter” mang nghĩa là: Sự kết nối
cùng nhau, nối liền với nhau, nối nhau [5]. Cịn “Action” có nghĩa là: Sự
tiến hành làm điều gì, hoạt động, hành động, là ảnh hưởng, tác động [5].
Mặt khác, “Interaction” cịn có nghĩa: Sự hợp tác, ảnh hưởng qua lại, sự tác
động qua lại trực tiếp giữa các yếu tố [6]. Theo từ điển tiếng Việt [7], tương
tác được định nghĩa là tác động qua lại.
Như vậy, tương tác là quá trình tác động qua lại giữa các yếu tố với
nhau nhằm tạo ra sự trao đổi giữa các yếu tố và biến đổi của mỗi yếu tố
đó. Vì thế, tương tác trong dạy học là quá trình tác động của giáo viên, sinh
viên, môi trường và phương tiện thể hiện qua hoạt động dạy và học.
1.1.2. Dạy học tương tác
Quá trình dạy học (QTDH) là một quá trình xã hội. Về hình thức, đó
là q trình hoạt động tương tác giữa người dạy và người học. Về bản chất,
QTDH là quá trình học tập (nhận thức và thực hành) độc đáo của người học
được tiến hành dưới sự tổ chức, hướng dẫn của người dạy nhằm thực hiện
tốt nhiệm vụ dạy học[11].
Tương tác giữa người dạy và người học tồn tại tất yếu trong q trình
dạy học. Khơng có tương tác sẽ khơng tạo nên q trình dạy học. Tương tác
tạo nên tình huống và tình huống lại nảy sinh tương tác. Dạy học sẽ mất
định hướng và không đạt kết quả nếu để các tương tác trong quá trình dạy
học diễn ra một cách tự nhiên.

13


Dạy học tương tác là quá trình dạy học dựa trên sự tác động qua lại
giữa bốn tác nhân cơ bản: người dạy, người học, môi trường, phương
tiện và sự tương tác giữa các phần tử nội bộ trong bốn tác nhân đó.
1.1.3. Lý luận dạy học tương tác

Tất cả các phương pháp dạy học truyền thống từ xưa tới nay đều có
tương tác, vấn đề này ai cũng biết và sử dụng. Từ phương thức dạy học
truyền khẩu của các cụ đồ nho đến việc giảng dạy sử dụng phương tiện hiện
đại để tăng tính năng tương tác trong dạy học. Việc sử dụng tương tác trong
dạy học chỉ là khả năng tích lũy được trong q trình nghiên cứu về các
phương pháp dạy học mà chưa dựa trên một cơ sở khoa học nào. Phải đến
khi tác phẩm [1] mới trình bày cách tiếp cận khoa học thần kinh về học và
dạy dựa trên sự vận hành năng động của hệ thần kinh trong quá trình tiếp
thu và xử lý thông tin.
Lý luận dạy học tương tác (LLDHTT) là lý luận dạy học theo quan
điểm (hay tiếp cận) sư phạm tương tác (SPTT), coi quá trình dạy học là
quá trình tương tác đặc thù giữa bốn tác nhân – Người dạy, người học,
môi trường và phương tiện – trong đó, người học là trung tâm, là người
thợ chính người dạy là người hướng dẫn và giúp đỡ [2].
1.1.4. Các tác nhân
1.1.4.1. Người học
Khái niệm người học (étudiant) có nguồn gốc từ tiếng la tinh
(studium) với nghĩa là “cố gắng và học tập”.Theo nghĩa rộng hơn, thuật ngữ
này có bao hàm nghĩa là cam kết và trách nhiệm.
Người học là người mà với năng lực cá nhân của mình tham gia vào
một q trình để thu lượm một trí thức và năng lực mới. Người học trước
hết là người tìm cách học và tìm cách hiểu, như vậy người đó tìm tới đối
tượng tri thức và sở hữu nó.

14


“Người học” có nghĩa rộng hơn từ “học sinh”, “sinh viên”. Hai từ này
nhấn mạnh hơn tới mối quan hệ với người thầy và một cơ sở dạy học, còn từ
“người học” được dùng trong phương pháp sư phạm tương tác bao hàm tất

cả các đối tượng học tập, không nhất thiết phải gắn liền với trường lớp.
1.1.4.2. Người dạy
Người dạy (enseignant) là người bằng kiến thức, kinh nghiệm của
mình chịu trách nhiệm hướng dẫn người học. Người dạy chỉ cho người học
cái đích phải đạt, giúp đỡ, làm cho người học hứng thú học và đưa họ tới
đích. Chức năng chính của người dạy là giúp đỡ người học học, hiểu và thực
hành. Người dạy phục vụ cho người học.
Công việc giảng dạy đối với người dạy là con đường bình thường để
thực hiện sứ mệnh của mình, tuy nhiên đó khơng phải là sự truyền đạt kiến
thức đơn thuần theo cách một thầy (cơ) giáo đọc thuộc lịng một bài giảng
trước học trò hay theo cách một thầy (cô) giáo phổ biến khoa học.
Theo phương pháp sư phạm tương tác, vấn đề là phải làm nảy sinh tri
thức ở người học theo cách của một người hướng dẫn.
1.1.4.3. Môi trường
Hoạt động của người dạy diễn ra trong không gian và thời gian xác
định với ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố bên trong và bên ngồi khác nhau.
Đó là môi trường dạy học, môi trường dạy học do cả người dạy và người
học cùng nhau phối hợp tổ chức.
Môi trường dạy học các môn học công nghệ thông tin rất đa dạng,
phong phú. Đặc biệt là trong thời kỳ công nghệ thông tin và truyền thông
phát triển mạnh như hiện nay. Ngồi mơi trường là các máy tính hiện đại,
máy chiếu và mạng internet phổ cập rộng rãi với nhiều thơng tin phong phú
thì vẫn cịn rất nhiều các phương tiện hiện đại khác.
Theo quan điểm tương tác “Người dạy và người học không phải là
những sinh vật trừu tượng, xung quanh họ là thế giới vật chất văn hóa. Cả

15


người học và người dạy đều có một tính cách rõ rệt và các giá trị cá nhân

được phát triển trong một đất nước có cả thể chế, chính trị, gia đình và nhà
trường mà chúng tất yếu có ảnh hưởng tới họ. Tất cả những yếu tố này bên
trong cũng như bên ngồi tạo thành mơi trường dạy và học” [1]
Có thể nói mơi trường dạy học là những điều kiện cụ thể, đa dạng do
người dạy tạo ra và tổ chức cho người học hoạt động, phù hợp với người
học nhằm đạt tới mục tiêu của nhiệm vụ dạy học. Mơi trường có thể là cơ sở
vật chất, khơng khí lớp học,… đến phạm trù lớn hơn như gia đình, nhà
trường và xã hội,…
1.1.4.4. Phương tiện
Phương tiện trực tiếp để dạy học bao gồm những phương tiện chứa
các thông tin về các sự vật, hiện tượng và các quá trình xảy ra trong tự nhiên
như: sách giáo khoa, chương trình mơn học, sổ tay, vở ghi chép,…
Ngồi ra cịn có các phương tiện mang tin thính giác như: băng, đĩa.
Các phương tiện mang tin thị giác như: bản vẽ, bản đồ,…các phương tiện
mang tin dùng cho sự hình thành khái niệm và thao tác như: mơ hình, đồ
vật, thiết bị,…và các phương tiện mang thiết bị nghe nhìn.
Điều quan trọng là làm thế nào để sử dụng các phương tiện dạy học
hiệu quả nhất.
1.1.5. Các thao tác
Hoạt động sư phạm bao gồm toàn bộ các hành động của người học
khi học, của người dạy khi giúp đỡ người học trong quá trình học.
Thực tế hoạt động sư phạm bao gồm phương pháp học, phương pháp
sư phạm, cả 2 phương pháp này chịu ảnh hưởng của môi trường và phương
tiện dạy học.
1.1.5.1. Phương pháp học
Học là hoạt động của chủ thể nhằm biến đổi bản thân. Học được hiểu
theo nhiều cách tiếp cận khác nhau. Theo tâm lý học nhận thức: “Học là quá

16



trình biến đổi và cân bằng cấu trúc nhận thức để thích nghi với mơi trường”.
Theo lý thuyết thơng tin: “Học là q trình thu nhận và xử lí thơng tin từ
môi trường sống của chủ thể, làm cho chủ thể tự biến đổi”. Từ đó, học được
hiểu là “quá trình chuyển hóa tri thức của nhân loại thành tri thức của cá
nhân”.
Người học sử dụng nội lực, để kiểm định kiến thức và kỹ năng nảy
sinh trong mình theo một phương pháp nào đó. “Phương pháp học là khái
niệm miêu tả con đường mà người học phải theo bằng cách đưa ra hành
động học” [1].
Phương pháp học bao gồm tồn bộ q trình mà người học tiến hành
để chiếm lĩnh tri thức, hình thành cho bản thân các kỹ năng, kỹ xảo. Trong
quá trình này người học thực hiện các hành động học tập tương ứng đối với
các đối tượng học tập. Do đó nội lực của người học là xuất phát điểm và
cũng là lực thúc đẩy bên trong của những hành động được người học thực
hiện. Kết quả thực hiện các hành động học tập, người học sẽ đưa ra các tri
thức vốn tồn tại khách quan với bản thân và hệ thống các tri thức đã có của
mình, đồng thời có thể hịa nhập được với tình huống thực tiễn khi hoạt
động học diễn ra. Khi đó người học đã đồng hóa được một tri thức mới. Như
vậy theo tương tác dạy học, phương pháp học là khái niệm mô tả về con
đường giúp cho người học đồng hóa được những tri thức mà người học phải
lĩnh hội.
Phương pháp học tập của người học được quy định bởi mục đích, nội
dung của từng mơn học, từng bài học, bởi môi trường lớp học, phương tiện
học tập, kinh nghiệm của bản thân và phương pháp hướng dẫn của giáo
viên.
Phương pháp học tập phụ thuộc vào rất nhiều ý thức học tập của từng
sinh viên, phải biết vượt qua chính mình. Sự say mê, hứng thú, quyết tâm,
sự tập trung chú ý vào các nhiệm vụ học tập sẽ tạo nên kết quả học tập tốt.


17


Phương pháp học còn phụ thuộc vào năng lực, kinh nghiệm, thói quen, kỹ
năng học tập và tính khoa học của từng sinh viên. Kết quả học tập quyết
định bởi năng lực tự học, kỹ năng thu thập, xử lý, trình bày thơng tin của cá
nhân.
1.1.5.2. Phương pháp sư phạm
Đó là toàn bộ các can thiệp của người dạy trong mục đích hướng
người học thực hiện phương pháp học. Người dạy mong muốn tạo nên một
khơng khí thuận lợi cho người học, do đó cần đến tri thức, kinh nghiệm,
phẩm chất sư phạm của mình và chú ý đến các khả năng của môi trường
cũng như nhu cầu của người học. Người dạy muốn giúp đỡ người học.
Người dạy bằng kiến thức, kỹ năng và ứng xử của mình làm nảy sinh
kiến thức và kỹ năng của người học theo cách của một người hướng dẫn và
hỗ trợ (Phương pháp dạy). Phương pháp dạy được sử dụng trong dạy học
tương tác là toàn bộ các can thiệp của người dạy trong mục đích hướng
người học thực hiện phương pháp học.
Phương pháp dạy thể hiện trình độ nghiệp vụ sư phạm của giáo viên,
nó biểu hiện rõ rệt nhất tính khoa học, kỹ thuật, tính nghệ thuật và đạo đức
sư phạm. Tính khoa học thể hiện ở phương pháp tiếp cận sư phạm, tính kỹ
thuật thể hiện ở hệ quy trình, tính nghệ thuật thể hiện bằng những thao tác
khéo léo khi giải quyết các tình huống dạy học, tính đạo đức thể hiện ở thái
độ, nhiệt tình, tâm huyết. Phương pháp dạy của giáo viên còn bao hàm tất cả
các yếu tố của phương pháp giáo dục như: khích lệ, động viên, khơi dậy tính
tích cực, sáng tạo, hứng thú, kiên trì và quyết tâm học tập của sinh viên.
1.1.5.3. Tác động của mơi trường
Trong q trình diễn ra hoạt động sư phạm, một tập hợp phức tạp các
yếu tố môi trường ảnh hưởng (tác động) rất lớn tới cả việc dạy và việc học
vì người học và người dạy đều có những nhân cách được hình thành và phát


18


triển trong những điều kiện tự nhiên, vật chất, nhà trường, xã hội và văn hóa
nhất định.
Các yếu tốt bên ngồi như mơi trường vật chất, nhà trường, địa hình,
xã hội và người học hoặc người dạy gây ảnh hưởng rõ rệt tới hoạt động sư
phạm. Chẳng hạn, điều kiện về khơng khí cũng tác động khơng ít đến hiệu
quả học tập. Khơng khí mát mẻ trong lành trong lớp học sẽ tạo cho sinh viên
thỏa mái, ngược lại nếu khơng khí nặng nề ẩm thấp nhanh chóng đẫn đến
mệt mỏi, chán nản. Trong một ngày nóng bức, dễ thấy sự thiếu hào hứng
của người học. Điều kiện bất ổn về gia đình như tài chính, bố mẹ ly dị, bệnh
tật,… sẽ đặt người học về trạng thái không an toàn về thần kinh, gây bất lợi
cho kết quả học tập.
Các yếu tố bên trong như tiềm năng trí tuệ, xúc cảm, giá trị, vốn sống,
phong cách dạy, phong cách học cũng như tính cách đều có khả năng làm dễ
dàng hoặc cản trở tới hoạt động dạy học. Ví dụ, mơn học lập trình là một
mơn học khó, mà người dạy đã làm cho anh ta cảm thấy lợi ích và sự cần
thiết của mơn đó trong cơng việc thì sinh viên đó sẽ có cảm hứng học tập và
cố gắng học mơn đó hơn.
1.1.5.4. Tác động của phương tiện
Trong q trình dạy và học phương tiện đóng vai trị quan trọng. Nó
tác động trực tiếp tới chất lượng dạy và học. Nó giúp cho người dạy có thể
truyền tải nội dung tới người học một cách dễ dàng và tăng cường khả năng
tiếp thu cho người học.

19



Người dạy

Người học

Gia đình

Mơi trường

Nhà trường

Xã hội

Phương tiện

Mơi trường ngoại vi

Phương pháp học/ Phương pháp dạy

Tiềm năng

Xúc cảm

Môi trường bên trong

Giá trị

Vốn sống

Phong cách


Nhân cách

Trí tuệ

Hình 1.1: Tác động của mơi trường và hoạt động dạy học
Hình 1.1 Giới thiệu toàn bộ các yếu tố bên trong và bên ngoài tác
động tới hoạt động dạy học, nó thể hiện sự năng động được rút ra bởi mối
quan hệ tương hỗ của bốn tác nhân người dạy, người học, môi trường và
phương tiện.
Để phối hợp chặt chẽ bốn tác nhân với các thao tác của họ và thu hút
sự chú ý vào sự kết hợp này, bộ ba các thao tác A ( Học – giúp đỡ - tác
động) giống như một hồi âm trả lời bộ bốn tác nhân E (Người học – người
dạy – môi trường – phương tiện).

20


Tứ
E

Người học

Học

Người dạy

Giúp đỡ

Mơi trường


Tác động

Phương tiện

Tác động

Tam
A

Hình 1.2: Bộ bốn tác nhân và hoạt động của nó [3]
1.1.6. Các tương tác
1.1.6.1. Các tác nhân
Phương pháp sư phạm tương tác cơ bản dựa trên mối quan hệ tương
hỗ tồn tại giữa bốn tác nhân. Bốn tác nhân này luôn luôn quan hệ với nhau
sao cho mỗi tác nhân hoạt động và đáp ứng ảnh hưởng của các tác nhân còn
lại.
Người học với phương pháp của mình, truyền đều đặn các thơng tin
cho người dạy hoặc bằng lời, bằng hình ảnh, bằng bình luận, bằng các suy
nghĩ, các câu hỏi hoặc không phải bằng lời mà bằng thái độ, cử chỉ hay các
ứng xử, người dạy đáp ứng bằng cách cung cấp cho người học các thông tin
phụ, các câu trả lời cho câu hỏi do người học đặt ra, hoặc động viên cho
người học theo phương pháp học dường như có nhiều hứa hẹn với sinh viên,
hoặc bằng cách khởi đầu hội thoại với người học để nắm bắt tốt hơn nghĩa
của các thông tin về phần người học, cho phép người dạy đưa ra một vài
điều chỉnh hoặc có thể đưa ra các định hướng nghiên cứu mới.
Môi trường và phương tiện dạy học có ảnh hưởng tới phương pháp
học của người học và phương pháp sư phạm của người dạy. Ví dụ khi hai
tác nhân người học và người dạy làm việc trong một nơi tối và khó chịu, họ
sẽ cảm thấy khó chịu như vậy mơi trường đã tác động tới người học và


21


người dạy. Hoặc khi người học và người dạy làm việc với một cơng việc có
tính trực quan cao, khi đó với phương tiện dạy học hiện đại họ sẽ cảm thấy
thỏa mái, dễ chịu như vậy phương tiện đã tác động tới người học và người
dạy.
Phương pháp sư phạm tương tác, đặc biệt làm tăng giá trị các mối
quan hệ tác động qua lại tồn tại giữa người dạy, người học, môi trường và
phương tiện. Chúng tương tác theo hai chiều.
Người
học

Người
dạy

Mơi
trường

Phương
tiện
Hình 1.3: Sơ đồ các tương tác và các tương hỗ của các tác nhân [3]
1.1.6.2. Tương tác giữa các phần tử trong nội bộ tác nhân
Trong [13] GS.TS Nguyễn Xuân Lạc đã khẳng định các tương tác và các
tương hỗ giữa chúng phải là một đa – graph có hướng, có khun ở đỉnh
(hình 1.4).

22



Người học

Người dạy

Mơi trường

Phương tiện

Hình 1.4: Các tương tác và các tương hỗ của chúng
Nó thể hiện sự tương tác giữa các phần tử nội bộ trong tác nhân, sự
tương tác này cũng mạnh mẽ và mang lại kết quả đáng phải quan tâm. Các
ví dụ về tương tác giữa các phần tử của tác nhân.
- Trong lớp học chỉ có một giáo viên dạy thì quan hệ giữa các học viên
với nhau qua vấn đáp, giúp nhau làm bài tập,…, là tương tác giữa
người học với người học.
- Liên hệ giữa nhà trường và gia đình, Kết hợp thực hành lao động, sản
xuất giữa Nhà trường và Doanh nghiệp,…, là tương tác giữa môi
trường và môi trường.
- Trao đổi kinh nghiệm, sinh hoạt chuyên môn,…, là tương tác giữa
người dạy và người dạy.
- Sử dụng phần mềm dạy học dùng bút tương tác với bảng tương tác,
sử dụng loa, máy tính,…là tương tác giữa phương tiện và phương
tiện.
• Tương tác người học – người học

23


Tương tác giữa người học – người học trong dạy học sẽ thực hiện hai
chức năng cơ bản là tạo nên quy trình nhận thức của người học, tạo ra quy

trình xã hội và tình cảm của người học.
Trong quá trình dạy học tương tác, nếu người dạy khơng ủy nhiệm
(trao quyền cho người học sự chủ động trong khám phá tri thức và ứng
dụng) thì người học sẽ có sự lệ thuộc thụ động vào người dạy và vào mơi
trường học tập. Khi người dạy ủy nhiệm đến nhóm người dạy, khi đó sẽ nảy
sinh q trình tương tác giữa người học – người học, và bắt đầu diễn ra sự
cộng tác lẫn nhau trong học tập. Cộng tác trong tương tác của người học là
khả năng chia sẻ tri thức và phương pháp hành động mới cho nhau.
Các hình thức dạy học như: Động não, dạy học theo dự án, cộng tác
nhóm… chính là thể hiện sự tương tác tích cực giữa người học với người
học.
• Tương tác người dạy – người dạy
Trong khi những phát triển mới đây về dạy học dự án, cộng tác nhóm,
đào tạo gắn liền với nhu cầu xã hội,… nêu cao ý nghĩa khoa học và thực tiễn
của các khuyên tương ứng người học, mơi trường, thì khun người dạy ít
được quan tâm hơn, nếu khơng muốn nói chung là chỉ dừng lại ở vài hình
thức truyền thống, như với một mơn học nào đó, có thể có sự cộng tác giữa
giảng viên với trợ lý (bài tập, thí nghiệm,…) giữa giáo viên dạy lý thuyết và
giáo viên dạy thực hành còn thì nói chung hiếm có sự làm việc nhóm giữa
những giáo viên dạy các học phần khác nhau, thậm chí cịn có cả những
trường hợp thiếu nhất qn, thiếu phối hợp giữa các giáo viên ở các môn
học khác nhau. Dẫn đến sinh viên khó biết sự tương tác kiến thức giữa các
môn học.
Vậy là trong khi dạy cách làm việc nhóm cho sinh viên, bản thân giáo
viên lại khơng quan tâm tự tạo cơ hội làm việc nhóm cho mình.

24



×