Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

GA lop 5 tuan 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.94 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ Môn<sub>dạy</sub> Tiết số

<sub>TÊN BÀI GIẢNG</sub>

Ghi chú

<i>Hai</i>



<i>19/4</i>



HĐTT 33 Chào cờ - Sinh hoạt đầu tuần


T/đọc 65 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục về trẻ em
Tốn 161 Ơn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
M/thuật 33 Vẽ trang trí : Trang trí cổng trại hoăc lều trại thiếu


nhi Thủy


C/tả 33 Nghe viết : Trong lời mẹ hát


<i>Ba</i>


<i>20/4</i>



Â/nhạc 33 Ôn tập và kiểm tra 2 bài hát : <i><sub>Bác</sub></i><sub> & </sub><i><sub>Màu xanh quê hương</sub></i> <i>Tre ngà bên Lăng </i> Hiếu
LT&C 65 Mở rộng vốn từ : Trẻ em


Toán 162 Luyện tập


TLV 65 Ôn tập về tả người


K/học 65 Tác động của con người đến mơi trường rừng


<i>Tư</i>


<i>21/4</i>



L/sử 33 Ơn tập lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay


T/đọc 66 Sang năm con lên bảy


Toán 163 Luyện tập chung


T/dục 65 Ném bóng - Trị chơi : “Dẫn bóng” Cường


T/dục 66 Ném bóng - Trị chơi : “Dẫn bóng” Cường


<i>N</i>


<i>ă</i>


<i>m</i>


<i>22/4</i>



K/thuật 33 Lắp ghép mơ hình tự chọn (tiết 1)
LT&C 66 Ơn tập về dấu câu


Toán 164 Một số dạng toán đặc biệt đã học


K/học 66 Tác động của con người đến mơi trường đất
K/C 33 Kể chuyện đã nghe, đã đọc


<i>Sáu</i>


<i>23/4</i>



Đ/lí 33 Ôn tập cuối năm


TLV 66 Tả người (Kiểm tra viết)


Tốn 165 Luyện tập



Đ/đức 33 Thực hành an tồn giao thông


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Thứ hai , ngày 19 tháng 4 năm 2010 </i>
<i>Tiết 1 : Sinh hoạt tập thể</i>


Chào cờ – Triển khai công việc tuần 33


I./Mục tiêu:


- Quán triệt những việc còn tồn tại trong tuần 32 và triển khai công tác của tuần 33.
- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể.


- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
II./ Lên lớp :


1/ Chào cờ đầu tuần :


2/Triển khai những việc cần làm trong tuần :
- Thực hiện đúng chương trình tuần 33.


- Lao động chăm sóc cây bóng mát sân trường và dọn vệ sinh .
- Cần ăn mặc sạch sẽ khi đi học.


- Phụ đạo học sinh yếu.


- Chấp hành tốt luật giao thông
-Giáo dục ăn uống hợp vệ sinh


Tiết 2: Tập đọc


LUẬT BẢO VỆ , CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM


(Trích )


I.Mục tiêu :


-Kĩ năng :+Đọc lưu lốt , diễn cảm tồn bài.
+Đọcđúng các từ mới và khó trong bài .


+Biết đọc bài với giọng thơng báo rõ ràng ; ngắt giong làm rõ từng điều luật , từng khoản
mục


-Kiến thức :Hiểu nghiã các từ ngữ mới ,nội dung từng điều luật .Hiểu luật bảo vệ , chăm
sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em , quy định bổn
phần của trẻ em đối với gia đình và xã hội .biết liên hệ nhũng điều luật với thực tế để có ý thức về
quyền lợi của trẻ em , quy định bổn phần của trẻ em.


-Thái độ : Giáo dục HS ý thức thực hiện luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II.Đồ dùng dạy học :


-Tranh ảnh minh hoạ bài học .
III.Các hoạt động dạy học:


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


3'


1'


10'


A.Kiểm tra :


-Kiểm tra 2HS .


-Gv nhận xét +ghi điểm .
B.Bài mới :


<i>1.Giới thiệu bài</i> :


Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểuvề luật
bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em.


<i>2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài</i> :
a/ Luyện đọc :


-GV Hướng dẫn HS đọc.


 -Chia đoan theo 4 điều luật :15 , 16 , 17 ,


21 .


-Luyện đọc các tiếng khó :quyền , chăm sóc
sức khoẻ ban đầu ,cơng lập , bản sắc …


-Gv đọc mẫu toàn bài .


-2HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh
buồm , trả lời câu hỏi


-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .



-1HS đọc toàn bài .


-HS đọc thành tiếng nối tiếp .
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
_HS lắng nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

12'


10'


4’


b/ Tìm hiểu bài :


GV Hướng dẫn HS đọc.


 Điều 15,16 , 17 :


H: Những điều luật nào trong bài nêu lên
quyền của trẻ em Việt Nam ?


Giải nghĩa từ :quyền .


H: Hãy đặt tên cho mỗi điều luật nói trên .


 Điều 21 :


H: Nêu những bổn phận của trẻ em được quy
định trong luật .



H: Em đã thực hiện những bổn phận gì , cịn
những bổn phận gì cần tiếp tục thực hiện ?
GV đọc mẫu toàn bài .


c/Luyện đọc lại :


-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như mục I
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm Điều 21 :
“ Trẻ em có bổn phận sau đây :


…………. Vừa sức mình .”
Chú ý đọc rõ ràng rành mạch từng khoản mục


, nghỉ hơi đúng các dấu câu; nhấn giọng : <i>yêu</i>


<i>quý , kính trọng, lễ phép, thương u, đồn</i>
<i>kết, giúp đỡ, chăm chỉ, giữ gìn, rèn luyện, thực</i>
<i>hiện, tơn trọng, bảo vệ, yêu, giúp đỡ .”</i>


-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .


<i>C. Củng cố , dặn dò</i> :


-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi
bảng .


-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc nhiều
lần và thực hiện luật .



-Chuẩn bị tiết sau :Sang năm con lên bảy .


-1HS đọc đoạn + câu hỏi


-HS đọc lướt từng điều luật để trả lời .
Điều 15 : 1/ Trẻ em có quyền được chăm
sóc , bảo vệ sức khỏe .


2/ Trẻ em dưới 6 tuổi được chăm sóc sức
khỏe ban đầu


Điều 16 : 1/ Trẻ em có quyền được học
tập .


2/ Trẻ em học bậc tiểu học trong các cơ
sở giáo dục công lập không phải trả học
phí .


Điều 15 : Quyền của trẻ em được chăm
sóc , bảo vệ sức khỏe


Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em
Điều 17 : Quyền vui chơi , giải trí của trẻ
em


-1HS đọc lướt + câu hỏi .


-HS đọc 5 bổn phận của trẻ em được quy
định trong luật .



-Hs trả lời .
-HS lắng nghe .


-HS đọc từng đoạn nối tiếp .
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS luyện đọc cá nhân , cặp , nhóm .


-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .


Hiểu luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục
trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo
vệ quyền lợi của trẻ em , quy định bổn
phần của trẻ em đối với gia đình và xã
hội .biết liên hệ nhũng điều luật với thực
tế để có ý thức về quyền lợi của trẻ em ,
quy định bổn phần của trẻ em.


-HS lắng nghe .
* Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tiết :3 Tốn


ƠN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH , THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I– Mục tiêu :


Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng tính diện tích, thể tích một số hình
đã học .


II- Đồ dùng dạy học :


1 - GV : Bảng phụ
2 - HS : Vở làm bài.


IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :


TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1/


5/


1/


28/


<i>1-Ổn định lớp</i> :


<i>2-Kiểm tra bài cũ</i> :


- Gọi HS nêu cách tính diện tích của hình thang
và hình chữ nhật.


- Gọi 1 HS làm lại bài tập 4 .
- Nhận xét,sửa chữa .


<i>3 - Bài mới</i> :


<i>a- Giới thiệu bài : On tập về tính diện tích, chu</i>
<i>vi một số hình.</i>



<i>b– Hoạt động : </i>


* HĐ 1: On tập các cơng thức tính diện tích, thể
tích một số hình.


- GV treo mơ hình hình hộp chữ nhật:
- H: Hãy nêu tên hình?


- Hãy nêu quy tắc và cơng thức tính diện tích
xung quanh của hình náy?


- Hãy nêu quy tắc và cơng thức tính diện tích
tồn phần của hình náy?


- Hãy nêu quy tắc tính thể tích hình hộp chữ
nhật?


- HS nêu cơng thức.


- Tương tự vậy với hình lập phương.
* HĐ 2: Thực hành- luyện tập
Bài 1:


- Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt.
- HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.


+ HS khác nhận xét.
+ GV xác nhận kết quả.
Bài 2:



- HS đọc đề.


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài
vào vở.


- Hát


- 1 HS nêu cách nhẩm.
- 1 HS làm bài.


- HS nghe .
- HS nghe .


- Hình hộp chữ nhật.


- Chu vi đáy nhân với chiều cao.
- Viết: Sxq = (a+ b) x 2 x c


- S toàn phần bằng diện tích xung
quanh cộng hai lần diện tích đáy.
Stp = (a + a) x 2 x c + 2 x a x b


- Thể tích hình hộp chữ nhật bằng tích
3 kích thước (cùng đơn vị đo).


- V = a x b x c


- HS thực hiện.
- HS làm bài.



Diện tích xung quanh phịng học là:
- (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2<sub>)</sub>


Diện tích trần nhà là:
6 x 4,5 = 27 (m2<sub>)</sub>


Diện tích cần qt vơi là:


84 + 27 – 8,5 = 102,5 ( m2<sub>) </sub>


Đáp số: 102,5 m2


- HS nhận xét.
- HS đọc.
- HS làm bài.
Bài giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3/


2/


- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài.
Bài 3:


- HS đọc đề bài .


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào
vở.



- Chữa bài:


+ HS khác nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài.


<i>4- Củng cố :</i>


- Gọi HS nêu cách tính diện tích, thể tích của
hình hộp chữ nhật và hình lập phương.


<i>5- Nhận xét – dặn dò</i> :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .


- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập


Thể tích các hộp hình lập phương là:


10 x 10 x 10 = 1000 (cm3<sub>)</sub>


Diện tích giấy màu cần dán chính là
diện tích tồn phần của hình lập
phương.


Vậy diện tích giấy màu cần dùng là


10 x 10 x 6 = 600 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: a) 1000 cm3



b) 600 cm2


- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS đọc.
- Bài giải:


- Thể tích bể nước là:
2 x 1,5 x 1 = 3 (m3<sub>)</sub>


Thời gian để vòi đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)


Đáp số: 6 giờ
- HS nhận xét.
- HS nêu.


* Rút kinh nghiệm :


………
………..


Tiết 5 : Chính tả


Nghe - viết : TRONG LỜI MẸ HÁT
I / Mục đích yêu cầu :


1-Nghe – viết đúng , trình bày đúng chính tả bài thơ : Trong lời mẹ hát .
2-Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan , tổ chức , đơn vị .



II / Đồ dùng dạy học :


- 03 tờ giấy khổ to viết tên các cơ quan , tổ chức , đơn vị để HS làm bài tập
- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa..


III / Hoạt động dạy và học :


T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS


04’


01’


A / Kiểm tra bài cũ :


2 HS lên bảng viết : Trường Tiểu học Bế Văn
Đàn, Công ti Dầu khí Biển Đơng , Nhà xuất
bản Giáo dục .


B / Bài mới :


<i>1 / Giới thiệu bài</i> : Trong tiết học hôm nay ,
chúng ta sẽ viết chính tả bài thơ Trong lời mẹ
hát ; tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan


-02 HS lên bảng viết : Trường Tiểu học
Bế Văn Đàn, Công ti Dầu khí Biển
Đơng , Nhà xuất bản Giáo dục . ( Cả
lớp viết nháp)



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS
21’


10’


4’


, tổ chức , đơn vị .


<i>2 / Hướng dẫn HS nghe – viết</i> :


-GV đọc bài thơ “Trong lời mẹ hát “ .
-Hỏi : Nội dung bài chính tả là gì ?


-Hướng dẫn HS viết đúng những từ HS dễ viết
sai : ngọt ngào , chịng chành , nơn nao, lời
ru .-GV đọc bài chính tả cho HS viết .
-GV đọc tồn bài cho HS soát lỗi .


-Chấm chữa bài :+GV chọn chấm một số bài
của HS.


+Cho HS đổi vở chéo nhau
để chấm


-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục .


<i> / Hướng dẫn HS làm bài tập :</i>



* Bài tập 2 :


-1 HS đọc nội dung bài tập 2 , đọc chú giải.
-GV cho cả lớp đọc thầm đoạn văn : Công ước
về quyền trẻ em .


Hỏi : Đoạn văn nói lên điều gì ?


-GV mời 1 HS đọc tên các cơ quan , tổ chức
có trong đoạn văn Cơng ước về quyền trẻ em .
-GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
về cách viết hoa tên các cơ quan , tổ chức ,
đơn vị .


-GV treo bảng phụ đã viết nội dung ghi nhớ .
-GV cho HS chép lại vào vở tên các cơ quan ,
tổ chức , đơn vị và nhận xét cách viết hoa
-GV phát phiếu khổ to cho 3 HS làm BT .
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng .


<i>4 / Củng cố dặn dò :</i> -Nhớ quy tắc viết tên các
cơ quan , tổ chức , đơn vị trong đoạn văn
Công ước về quyền trẻ em .-Chuẩn bị bài:
Sang năm em lêm bảy.


-HS theo dõi SGK và lắng nghe.


-HS : Ca ngợi lời hát , lời ru của mẹ .Có
ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời
đứa trẻ .



-HS viết từ khó trên giấy nháp.
-HS viết bài chính tả.


-HS sốt lỗi .


-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau
để chấm.


-HS lắng nghe.


-1 HS đọc nội dung bài tập 2 , đoc chú
giải SGK


-HS đọc thầm đoạn văn : Công ước về
quyền trẻ em .-HS thảo luận ,trả lời.
-HS lắng nghe.


-HS nhắc lại.


-Lớp theo dõi trên bảng phụ .


-1 HS chép lại vào vở tên các cơ quan ,
tổ chức , đơn vị và nhận xét cách viết
hoa .


-3HS làm bài vào vở và sau đó dán kết
quả


-Lớp nhận xét , bổ sung .


-HS lắng nghe.


*Rút kinh nghiệm :


………
………


<i>Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010</i>



Tiết 2 : Luyện từ và câu


Mở rộng vốn từ

: TRẺ EM
I.Mục tiêu :


-Kiến thức :HS mở rộng , hệ thống hoá vốn từ về trẻ em ; biết một số thành ngữ , tục ngữ về trẻ
em .


-Kĩ năng :Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu , chuyển các từ đó vào vốn tích cực .
-Thái độ :Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt .


II.Đồ dùng dạy học :-Bút dạ + giấy khổ tođể các nhóm làm BT 2,3 + băng dính .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-4 tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT4 .
III.Các hoạt động dạy học:


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


3'


1'



34'


2'


A.Kiểm tra :
-Kiểm tra 2HS .
B.Bài mới :


<i>1.Giới thiệu bài</i> :Hôm nay chúng ta cùng HS mở
rộng , hệ thống hoá vốn từ về trẻ em ; biết một
số thành ngữ , tục ngữ về trẻ em .Biết sử dụng
các từ đã học để đặt câu , chuyển các từ đó vào
vốn từ tích cực .


<i>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</i> :
Bài 1 :


-Gv Hướng dẫn HSlàm Bt1.
-GV chốt lại ý kiến đúng :


Ý C : người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em.
Bài 2 :


-Gv Hướng dẫn HSlàm Bt2:


-Gv phát bút dạ cho HS nhóm và thi làm bài .
-GV chốt lại ý kiến đúng :


+ Từ đồng nghĩa với từ Trẻ em:


-trẻ con, trẻ , con trẻ…


- trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng , thiếu niên,..


- con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi con, nhóc con,


Bài 3 :


-Gv Hướng dẫn HSlàm Bt3.


-Gv gợi ý để HS tìm ra , tạo những hình ảnh so
sánh đúng và đẹp về trẻ em .


-GV chốt lại ý kiến đúng , bình chọn nhóm lam
hay :


+ Trẻ em như tờ giấy trắng.
+Trẻ em như nụ hoa mới nở.


+ Đứa trẻ đẹp như bông hồng buổi sớm.
+Trẻ em là tương lai của đất nước .
+ Cô bé trông giống hệt bà cụ non.
+Trẻ em hôm nay , thế giới ngày mai …
Bài tập 4:


-Gv Hướng dẫn HS làm Bt14.
-Gv phát bút và giấy cho 4 HS .
-GV chốt lại ý kiến đúng :



a/ Tre già măng mọc : Lớp trước già đi , có lớp
sau thay thế.


b/Tre non dễ uốn : Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ
hơn.


c/Trẻ người non dạ : Còn ngây thơ , dại dột
chưa biết suy nghĩ chín chắn.


d/Trẻ lên ba, cả nhà học nói : Trẻ lên ba đang
học nói , khiến cả nhà vui vẻ nói theo.


C. Củng cố , dặn dò :


-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi
bảng .


-1Hs nêu 2 tác dụng của dấu hai chấm ,
nêu ví dụ minh hoạ .


-HS làm lại Bt2 tiết trước .
-Lớp nhận xét .


-HS lắng nghe .


-HS đọc yêu cầu Bt1 , suy nghĩ trả lời ,
giải thích vì sao em xem đó là câu trả
lời đúng .


-Lớp nhận xét .



-HS đọc yêu cầu Bt2 , suy nghĩ trả lời ,
trao đổi và thi làm theo nhóm , ghi vào
giấy khổ to , đặt câu .


-Lớp nhận xét .


-HS đọc yêu cầu Bt3.


-Trao đổi cặp để tìm các hình ảnh
đúng .ghi vào giấy khổ to , dán lên
bảng lớp , trình bày .


-Lớp nhận xét , chọn nhóm làm hay
nhất .


-HS đọc yêu cầu Bt4.


-Trao đổi cặp, làm vào vở BT .


-HS điền vào nội dung BT4 , dán lên
bảng lớp , đọc kết quả .


-Lớp nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện sử dụng vốn


từ .



-Chuẩn bị tiết sau :Ôn tập về dấu ngoặc kép .
Rút kinh nghiệm :


………
………


Tiết 3 : Toán
LUYỆN TẬP
I– Mục tiêu :


Rèn luyện kĩ năng tính thể tích và diện tích một số hình đã học.
II- Đồ dùng dạy học :


1 - GV : Bảng phụ
2 - HS : Vở làm bài.


IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :


TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1/


5/


1/


28/


<i>1-Ổn định lớp</i> :



<i>2-Kiểm tra bài cũ</i> :


- Gọi HS nêu cách tính diện tích xung quanh ,
diện tích tồn phần , thể tích hình hộp chữ nhật ,
hình lập phương ?


- Gọi 1 HS làm lại bài tập 3 .
- Nhận xét,sửa chữa .


<i>3 - Bài mới</i> :


<i>a- Giới thiệu bài : Luyện tập </i>
<i>b– Hoạt động : </i>


Bài 1:


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- GV treo bảng phụ kẽ sẵn như SGK .
- HS dưới lớp làm bài vào vở.


- Gọi HS nối tiếp nhau lên bảng điền vào chỗ
trống.


+ HS khác nhận xét.
+ GV xác nhận kết quả.
Bài 2:


- HS đọc đề bài và tóm tắt.



- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào
vở.


- Hát
- 1 HS nêu.
- 1 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS đọc đề.
- HS làm bài.
a)


Hình lập
phương


Cạnh 12 cm 3,5 m


Sxq 576 cm2 49m2


Stp 864 cm2 73,5 m2


Thể tích 1728 cm2 <sub>42,875m</sub>2


b)


Hình hộp
chữ nhật


Chiều cao 5 cm 0,6 m



Chiều dài 8 cm 1,2m


Chiều
rộng


6 cm 0,5 m


Sxq 140 cm2 2,04m2


Stp 236 cm2 3,24 m2


V 240 cm3 <sub>0,36 m</sub>3


- HS nhận xét.
- HS thực hiện.
- HS làm bài.
Bài giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


3/


2/


- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài.
Bài 3:


- HS đọc đề bài .



- Thảo luận nhóm đơi tìm cách tính.


- Trước hết tính cạnh khối gỗ là : 10 : 2 = 5 (cm) .
Sau đó HS có thể tính diện tích toàn phần của
khối nhựa và khối gỗ , rồi so sánh diện tích tồn
phần của hai khối đó .


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài (mỗi em một cách),
dưới lớp làm vào vở.


- Cho HS nêu nhận xét “ Cạnh HLP gấp lên hai lần
thì DTTP của HLP gấp lên 4 lần “. Vì :


DTTP của HLP cạnh a là : S 1 = ( a xa ) x6


DTTP của HLP cạnh a x 2 là : S2 = (a x 2 ) x (a x
2) x 6 =


(a xa ) x 6 x4 .


Rõ ràng S2 = S1 x4 , tức S2 gấp 4 lần S1
- Nhận xét, chữa bài.


<i>4- Củng cố :</i>


- Gọi HS nêu cách tính diện, thể tích hình hộp chữ
nhật, hình ập phương .


<i>5- Nhận xét – dặn dị</i> :
- Nhận xét tiết học .


- Về nhà làm bài tập .


- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung


Chiều cao của bể là:


1,8 : (1,5 x 0,8) = 1,5 (m)
Đáp số: 1,5m
- HS nhận xét.


- HS chữa bài.
- HS đọc.
- HS thảo luận.
HS làm bài.


Diện tích tồn phần khối nhựa HLP :
( 10 x 10 ) x 6 = 600 ( cm2<sub> ) </sub>


Diện tích tồn phần khối gỗ HLP Là :
( 5 x 5 ) x 6 = 150 ( cm 2<sub> )</sub>


Diện tích tồn phần khối nhựa gấp
diện tích tồn phần khối gỗ là :


600 : 150 = 4 ( lần )
- HS nhận xét.


- HS nêu.


* Rút kinh nghiệm :



………
………..……


<i>Tiết 4 : Tập làm văn</i>


ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I / Mục đích yêu cầu :


1 / Ôn luyện , củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả người ,lập dàn ý cho một bài văn tả
người , một dàn ý gồm có 3 phần , các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân thực của mỗi HS.
2 / Ơn luyện kỷ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả người , trình bày rõ ràng , rành mạch , tự
nhiên , tự tin .


II / Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ viết 3 đề văn .
- 03 tờ khổ to cho HS lập dàn ý .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’


1’


25’


11’


02’


A / Kiểm tra bài cũ
B / Bài mới :



<i>1 / Giới thiệu bài</i> :


Từ tuần 12 , các em đã học về văn tả
người , dạng bài miêu tả phức tạp nhất .Trong
tiết học hôm nay , các em sẽ ôn tập văn tả
người , luyện tập lập dàn ý , làm văn miệng
theo 3 đề đã nêu trong SGK.


<i>2 / Hướng dẫn làm bài tập :</i>


* Bài tập 1: Chọn đề bài .
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 .
+GV treo bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn.
-Cho HS phân tích từng đề bài , gạch chân
những từ ngữ quan trọng .


a/Tả cô giáo hoặc thầy giáo đã từng dạy dỗ
em .


b/Tả một người ở địa phương em…


c/Tả một người em mới gặp một lần nhưng …
những ấn tượng sâu sắc .


-GV cho HS nêu đề bài các em đã chọn .
+Lập dàn ý :


-Cho HS đọc gợi ý 1 , 2 SGK .



-GV : Dựa vào gợi ý 1, các em lập dàn ý bài
văn .GV phát giấy cho 3 HS có đề bài khác
nhau .


-Cho HS trình bày kết quả .


-GV nhận xét , bổ sung hoàn chỉnh dàn ý.
* Bài tập 2 :


-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.


-GV nhắc lại yêu cầu: Dựa vào dàn ý đã lập ,
từng em trình bày miệng bài văn tả cảnh của
mình trong nhóm ( tránh cầm dàn ý đọc )
-Cho HS thi trình bày bài văn trước lớp .
-GV nhận xét , bổ sung và tuyên dương .


<i>3 / Củng cố dặn dò :</i> -Về nhà viết lại dàn ý
cho hoàn chỉnh chuẩn bị cho tiết viết hoàn
chỉnh văn tả người .


-HS lắng nghe.


-01 HS đọc , lớp theo dõi SGK .
-Theo dõi bảng phụ .


- HS phân tích từng đề bài , gạch chân
những từ ngữ quan trọng .


-HS nói bài mình sẽ chọn.


-01 HS đọc , lớp theo dõi SGK .
-HS lập dàn ý vào vở .


-03 HS lập dàn ý vào giấy .


-Lần lượt HS trình bày .03 HS dán bài
làm trên bảng .


-Lớp nhận xét , bổ sung .
-HS tự sửa dàn ý của mình .


-01 HS đọc yêu cầu bài tập 2 , lớp đọc
thầm.


-Hs trình bày trước nhóm , nhóm góp ý ,
bổ sung.


-Đại diện nhóm thi trình bày .
-Lớp nhận xét , bổ sung .


*Rút kinh nghiệm : :


………
………..………


<i>Tiết 5 : Khoa học</i>


TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
A - Mục tiêu : Sau bài học , HS biết :



- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá .
- Nêu tác hại của việc phá rừng .


B – Đồ dùng dạy học :


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Hình trang 134,135 SGK .


-Sưu tầm các tư liệu , thông tin về rừng ở địa phương bị tàn phá & tác hại của việc phá
rừng .


C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :


TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


3’


1’
30’


<i>I -</i> <i>Kiểm tra bài cũ</i> : “ Vai trị của mơi trường tự
nhiên đối với đời sống con người “


-Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người
những gì?


-Môi trường tự nhiên nhận từ các hoạt động của
con người những gì?


<i>II - Bài mới</i> :



<i>1 - Giới thiệu bài :</i> “ Tác động của con người đến
môi trường rừng “


<i> 2 - Hoạt động : </i>


<i>a) HĐ 1 : </i>- Quan sát và thảo luận .


@ Mục tiêu: HS nêu được những nguyên nhân
dẫn đến việc rừng bị tàn phá .


@ Cách tiến hành:


_Bước 1: Làm việc theo nhóm .


-GV cho các nhóm quan sát các hình trang
134,135 SGK và trả lời các câu hỏi:




+ Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì ?
+ Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá?
_Bước 2: Làm việc cả lớp .


GV theo dõi nhận xét


Kết luận: <i>Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá :</i>


<i>đốt rừng làm nương ; lấy củi , đốt than , lấy gỗ làm</i>
<i>nhà , đóng đồ dùng ,…; phá rừng để lấy đất làm nhà</i>
<i>, làm đường ,…</i>



<i> b) HĐ 2 :</i>.Thảo luận .


@Mục tiêu: HS nêu được tác hại của việc phá
rừng .


@Cách tiến hành:


_Bước 1: Làm việc theo nhóm .
. GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi:


+Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì?Liên hệ đến thực
tế ở địa phương bạn ( khí hậu , thời tiết có gì thay
đổi )


_Bước 2: Làm việc cả lớp
-GV theo dõi nhận xét
* Kết luận:


Hậu quả của việc phá rừng :


- Khí hậu bị thay đổi, lũ lụt, hạn hán xảy ra
thường xuyên .


- Đất bị xói mịn trở nên bạc màu .


- HS trả lời .


- HS nghe .



- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình quan sát các hình trang
134,135 SGK và trả lời :
+ Đốt rừng làm nương rẫy; lấy
củi,đốt than lấy gỗ làm nhà,đóng đồ
dùng…


+ Ngồi ngun nhân rừng bị tàn
phá do chính con người khai thác,
rừng bị tàn phá do những vụ cháy
rừng


- Đại diện từng nhóm trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình ..
HS nghe


-HS quan sát các hình 5, 6,trang 135
SGK, và tham khảo các thông tin
sưu tầm để trả lời


-Đại diện từng nhóm trình bày bình
kết quả của nhóm mình. Các nhóm
khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1’


- Động vật & thực vật quý hiếm giảm dần , một
số loài đã bị tuyệt chủng & một số lồi có nguy cơ


tuyệt chủng .


<i>3 - Củng cố-dặn dò :</i>


Dặn HS sưu tầm các thông tin , tranh ảnh về
nạn phá rừng và hậu quả của nó.


- Nhận xét tiết học .


- Bài sau : “Tác động của con người đến môi trường
đất”


HS sưu tầm các thông tin , tranh ảnh
về nạn phá rừng và hậu quả của nó.
-HS nghe


HS xem bài trước .
* Rút kinh nghiệm :


………
………..………


<i>Thứ tư ngày21 tháng 4 năm 2010</i>



Tiết: 1 Lịch sư
BÀI :ÔN TẬP :


LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY



I/ MỤC TIÊU : Học xong bài này HS biết :


Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay.


Ý nghĩa lịch sử của Cach mạng tháng Tám 1945 và Đại thắng mùa xuân năm 1975.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


Bản đồ hành chính Việt nam (để chỉ địa danh liên quan đến các sự kiện được ôn tập).
Tranh, ảnh, tư liệu liên quan đến kiến thức các bài.


Phiếu học tập.
HS : SGK .


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH


3’
29’


1/ Ổn định lớp :
2/Kiểm tra bài cũ :


Kiểm tra sự chuẩn bị ôn tập của HS
Gv nhận xét


3/ Bài mới :
Giới thiệu bài :


“Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ


XIX dến nay”.


Hoạt động :


a) Hoạt động 1 : Thống kê các sự kiện
lịch sử tiêu biểu từ 1945 đến 1975


GV dùng bảng phụ, HS nêu ra 4 thời kì
lịch sử đã học


Từ năm 1945 đến nay lịch sử Việt Nam
chia làm mấy giai đoạn ?


Mỗi giai đoạn có sự kiện lịch tiêu biểu
nào ? Sự kiện đó xảy ra vào thời gian nào ?


- HS nghe .


ChoHS thảo luận và nêu :


Từ 1945-1954 : Bảo vệ chính quyền non trẻ ,
trường kì kháng chiến chống Pháp


!954-1975 : Xây dựng CNXH ở miền Bắc và
đấu tranh thống nhất đất nước


1975 đến nay : Xây dựng CNXH trong cả
nước



Sự kiện tiêu biểu : Ngày 19-8-1945 , Cách
mạng tháng Tám thành công .


2-9-1945 , Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn Độc
lập , khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH


2’
1’


GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được
những mốc lịch sử quan trọng.


a) Hoạt động 2 : Thi kể chuyện lịch sử
GV yêu cầu HS tiếp nối nêu tên các trận
đánh lớn của lịch sử từ 1945-1975 , kể tên
các nhân vật lịch sử tiêu biểu trong giai
đoạn đó .


GV cho HS thảo luận nhóm , mỗi nhóm
chọn kể một trận đánh


Gv nhận xét tuên dương
4/Củng cố :


GV nhắc lại nội dung chính của bài.
5/ Nhận xét – dặn dò :



.Nhận xét tiết học
Chuẩn bị On tập học kì 2


7-5-1954 , chiến thắng Điện Biên Phủ kết
thúc thắng lợi 9 năm kháng chiến chống thực
dân Pháp .


Tháng 12- 1972 , Chiến thắng Điện Biên Phủ
trên không , đưa đến buộc Mĩ kí Hiệp định
Pa-ri về chấm dứt chiến tranh và lặp lại hồ
bình ở Việt Nam


Ngày 30-4 -1975 , Chiến dịch Hồ Chí Minh
lịch sử tồn thắng , miền Nam giải phóng , đất
nước thống nhất .


25-4-1976 Tổng tuyển cử bầu Quốc hội nước
Việt Nam thống nhất .


- Các nhóm trình bày
- HS nghe, bổ sung
HS nêu lại


IV/Rút kinh nghiệm :


………
………


<i>Tiết 2 : Tập đọc</i>



SANG NĂM CON LÊN BẢY
I.Mục tiêu :


-Kĩ năng :-Đọc lưu lốt , diễn cảm tồn bài. Đọc đúng các từ ngữ trong bài , nghỉ hơi đúng
nhịp thơ .


-Kiến thức :Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ : Điều người cha muốn nói với con : Khi con
lớn lên , giã từ thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính tay con gây
dựng nên .


-Hs học thuộc lòng bài thơ .


-Thái độ :Giáo dục HS ý thức tự lập .
II.Đồ dùng dạy học :


-Tranh ảnh minh hoạ bài học .
III.Các hoạt động dạy học:


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


3' A.Kiểm tra :


-Kiểm tra 2HS .


-Gv nhận xét +ghi điểm .
B.Bài mới :


-2HS nối tiếp nhau đọc bài Luật bảo vệ ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em , trả lời các
câu hỏi .



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1'


10'


12'


10’


4'


<i>1.Giới thiệu bài</i> :


Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một phát
hiện rất thú vị về thế giới tuổi thơ của trẻ em .


<i>2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài</i> :
a/ Luyện đọc :


-GV Hướng dẫn HS đọc.
-Gv đọc mẫu tồn bài .
b/ Tìm hiểu bài :


GV Hướng dẫn HS đọc.
* Khổ1 , 2:


H:Những câu thơ nào cho thấy thế giói tuổi thơ
rất vui và đẹp ?



Giải nghĩa từ :lên bảy , lớn khôn …
* Khổ 2 ,3 :


H:Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta
lớn lên ?


Giải nghĩa từ : đi qua thời thơ ấu .


H: Từ giã tuổi thơ , con người tìm thấy hạnh
phúc ở đâu ?


c/Đọc diễn cảm :


-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như mục I ,
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ 1 ,2.


Nhấn mạnh các từ ngữ : <i>lon ton, chạy nhảy,</i>


<i>nghe thấy, mn lồi, khơn lớn, khơng cịn, chỉ</i>
<i>cịn, chỉ cịn, chẳng về đây</i>


-Hướng dẫn HS học thuộc lòng .


-Hướng dẫn HS thi đọc thuộc lòng , diễn cảm .


<i>C. Củng cố , dặn dò</i> :


-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi
bảng .



-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc thuộc
lòng .


-Chuẩn bị tiết sau :Lớp học trên đường .


-HS lắng nghe .


-1HS đọc toàn bài .


-HS đọc thành tiếng nối tiếp .
-Đọc chú giải .


_HS lắng nghe .
-1HS đọc + câu hỏi


-Đó là những câu thơ ở khổ 1và 2.
-1HS đọc lướt + câu hỏi .


-Khơng cịn sống trong thế giới thần tiên
mà sống trong thế giới thực .Các em sẽ
nhìn đời thực hơn…


-Ở đời thật ; con sẽ giành lấy hạnh phúc
một cách khó khăn bằng chính hai bàn
tay con , khơng dễ dàng như hạnh phúc
có trong truyện cổ tích .


-HS lắng nghe .



-HS đọc từng đoạn nối tiếp .
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS luyện đọc cá nhân , cặp , nhóm .
-HS đọc thuộc lịng .


-HS thi đọc thuộc lòng trước lớp .


-* Thế giới trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là
thế giới của truyện cổ tích .Khi lớn lên ,
du phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và
thơ mộng đó nhưng ta sẽ sống một cuộc
sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn
tay ta gây dựng nên .


* Rút kinh nghiệm :


………
………


<i>Tiết 3 : Toán</i>


LUYỆN TẬP CHUNG
I– Mục tiêu :


Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng tính thể tích và diện tích một số hình đã
học.


II- Đồ dùng dạy học :



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

1 - GV : Bảng phụ
2 - HS : Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :


TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1/


5/


1/


28/


<i>1-Ổn định lớp</i> :


<i>2-Kiểm tra bài cũ</i> :


- Gọi HS nêu cách tính diện tích, thể tích
hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Gọi 1 HS làm lại bài tập 3 .


- Nhận xét,sửa chữa .


<i>3 - Bài mới</i> :


<i>a- Giới thiệu bài : Luyện tập chung</i>
<i>b– Hoạt động : </i>


Bài 1:



- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.


+ HS khác nhận xét.
+ GV xác nhận kết quả.
Bài 2:


- HS đọc đề bài và tóm tắt.


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm
bài vào vở.


- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài.
Bài 3:


- HS đọc đề bài .


- HS quan sát hình vẽ SGK , thảo luận tìm
cách làm.


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài , dưới lớp làm
vào vở.


- Hát
- 1 HS nêu.
- 1 HS làm bài.
- HS nghe .


- HS nghe .
- HS đọc đề.
- HS làm bài.
Bài giải:


Chiều dài của mảnh vườn là:
160 : 2 – 30 = 50 (m)
Diện tích mảnh vườn là:


50 x 30 = 1500 ( m2<sub>)</sub>


Số ki- lô- gam rau thu hoạch được là:
1500 : 10 x 15 = 2250 (kg)


Đáp số: 2250 kg
- HS nhận xét.
- HS thực hiện.
- HS làm bài.
Bài giải:


Chu vi đáy của hình hộp là:
(60 + 40) x 2 = 200 (cm)
Chiều cao hình hộp chữ nhật là:
6000 : 200 = 30 (cm)


Đáp số: 30cm
- HS nhận xét.


- HS chữa bài.
- HS đọc.


- HS thảo luận.
- HS làm bài.
Bài giải:


a) Độ dài thật cạnh AB là:
5 x 1000 = 5000 (cm) = 50 (m)
Độ dài thật cạnh BC và AE là:
2,5 x 1000 = 25000 (cm) = 25 (m)
Độ dài thật cạnh CD là:


3 x 1000 = 53000 (cm)= 30 (m)
Độ dài thật cạnh DE là:


4 x 1000 = 4000 (cm) = 40 (m)
Chu vi khu đất là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


3/


2/


- Chữa bài:


+ HS khác nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài.


<i>4- Củng cố :</i>


- Gọi HS nêu cách tính diện, thể tích hình


hộp chữ nhật, hình ập phương .


<i>5- Nhận xét – dặn dò</i> :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .


- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung


b) Nối E với C:


Mảnh đất chia thành hình chữ nhật ABCE
và hình tam giác vng ECD.


Diện tích khu đất hình chữ nhật ABCE là:


50 x 25 = 1250 (m2<sub>)</sub>


Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông
CDE là :


30 x 40 : 2 = 600 (m2<sub>)</sub>


Diện tích cả khu đất hình chữ nhật ABCDE


là: 1250 + 600 = 1850 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 170 m
1850 m2


- Nhận xét.


- Chữa bài.
- HS nêu.


* Rút kinh nghiệm :


………
………..……


<i>Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010</i>



<i>Tiết 1 : Kĩ thuật</i>


<i>Lắp ghép mơ hình tự chọn</i>

<i> ( Tiết 1)</i>


<i>I/ Mục tiêu :</i>


- Lắp được mơ hình tự chọn


- Tự hào về mơ hình tự mình lắp được.


<i>II/ Đồ dùng dạy học</i>


- Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong sách giáo khoa.
- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.


<i>III/ Hoạt động dạy học</i>


T g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’


4’
27’


1) Ổn định tổ chức
2) Bài cũ :


- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
3) Bài mới


a - Giới thiệu : - Nêu yêu cầu bài học


b – Hoạt động 1 : Học sinh tự chọn mơ hình
lắp ghép


- Tự chọn mơ hình lắp ghép SGK hoặc có
thể chọn mơ hình tự sưu tầm ở bên ngồi.
- u cầu quan sát, nghiên cứu chọn mơ
hình theo ý thích.


- Nhận xét, hướng dẫn thêm.
c - Hoạt động 2 : Thực hành
- Quan sát, giúp đỡ


+ Học sinh để đồ dùng trên bàn (Tự kiểm
tra báo cáo)


+ Lắng nghe


+ Hoạt động theo nhóm 4 ( Chọn xong,
báo cáo cụ thể đến GV).



+ Thảo luận, nghiên cứu cách lắp ráp mơ
hình đã chọn.


+ Từng nhóm nêu qui trình lắp ráp .
+ Nhận xét lẫn nhau.


+ Tiến hành lắp ráp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

3’


- Tuyên dương, hướng dẫn thêm về thao tác
kĩ thuật.


d – Hoạt động 3 : Tháo cất vào hộp
4) Củng cố - Dặn dò :


- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương, nhắc nhở.
- Chuẩn bị tốt tiết sau thực hành.


+ Trưng bày sản phẩm – nhận xét, bổ
sung.


+ Tháo theo thứ tự, xếp ngay ngắn vò hộp.
+ Lắng nghe.


Rút kinh nghiệm : ...
...



<i>Tiết 2 : Luyện từ và câu</i>


ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
( Dấu ngoặc kép )
I.Mục tiêu :


-HS củng cố , khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép , nêu được tác dụng .
- Làm đúng bài tập thực hành để nâng cao kĩ năng sử dụng .


II.Đồ dùng dạy học :


-Bút dạ + giấy khổ to ghi ghi nhớ về tác dụng của dấu ngoặc kép , giấy để Hslàm bài tập
III.Các hoạt động dạy học:


T
G


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


3'


1'


33'


A.Kiểm tra :


- Tìm các từ đồng nghĩa với từ “ trẻ em “ ?
- Tìm những hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em ?
B.Bài mới :



<i>1.Giới thiệu bài</i> :Hôm nay chúng ta cùng HS
củng cố , khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép ,
nêu được tác dụng .Làm đúng bài tập thực hành
để nâng cao kĩ năng sử dụng .


<i>2. Hướng dẫn HS ôn tập</i> :
*Bài 1 :


-Gv Hướng dẫn HS làm BT 1.


-Mời Hs nhắc lại 2 tác dụng của dấu ngoặc kép .
Gv dán tờ giấy đã viết nội dung ghi nhớ .


-Nhắc HS : Đoạn văn đã có những chỗ phải điền
dâu ngoặc kép để đánh dấu lời nói trực tiếp . Để
làm đúng bài tập , các em phải đọc kĩ đề , phát
hiện chỗ nào để điền cho đúng .


-GV nhận xét , chốt lời giải đúng .


Em nghĩ: “ Phải nói ngay … thầy biết” ( dấu
ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ nhân vật )


Ngồi đối diện … , ra vẻ người lớn : “ Thưa thầy ,
… ở trường này “.( dấu ngoặc kép đánh dấu lời
nói trực tiếp của nhân vật )


*Bài 2 :



-Gv Hướng dẫn HS làm BT2.


-Nhắc Hs chú ý : Đoạn văn đã cho có những từ
được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa đặt


-2 hs làm lại bài 4 tiết trước.
-Lớp nhận xét.


-HS lắng nghe .


-Hs đọc nội dung Bt1 .
-Nhăc lại tác dụng trên bảng


+… dùng để dẫn lời nói trực tiếp của
nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu lời
nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một
đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta phải
thêm dấu hai chấm.


+… dùng để đánh dấu những từ ngữ
được dùng với ý nghĩa đặc biệt .


-HS lắng nghe và điền đúng .
-Lên bảng dán phiếu và trình bày .
Lớp nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

T
G


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh



3/


trong dấu ngoặc kép . Nhiệm vụ của các emlà
đọc kĩ và phát hiện để làm bài .


-GV nhận xét , chốt lời giải đúng :
“ Người giàu có nhất” ; “ gia tài” ;


*Bài 3 :


-Gv Hướng dẫn HS làm BT3.


-Nhắc HS: viết đoạn văn đúng yêu cầu ,dùng
dấu ngoặc kép đúng : Khi thuật lại một phần
cuộc họp của tổ , các em phải dẫn lời nói trực
tiếp của các thành viên trong tổ , dùng những từ
ngữ có ý nghĩa đặc biệt .


-Gv phát bút dạ và phiếu cho HS .
Nhận xét , chấm điểm cho HS .
C. Củng cố , dặn dò :


-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng .
.Chuẩn bị :Mở rộng vốn từ : Quyền và bổn
phận .


-Lên bảng dán phiếu và trình bày .
-Lớp nhận xét .



-Hs đọc nội dung Bt3.
Hs theo dõi .


-Suy nghĩ và viết vào vở , HS làm phiếu
lên bảng dán phiếu , trình bày kết quả ,
nói rõ tác dụng của dấu ngoặc kép .
-Lớp nhận xét .


-HS nêu .
-HS lắng nghe .
Rút kinh nghiệm :


………
………


<i>Tiết 3 : Toán</i>


MỘT SỐ DẠNG TOÁN ĐẶC BIỆT ĐÃ HỌC
I- Mục tiêu : Giúp HS


- Ôn tập, hệ thống một số dạng toán đặc biệt đã học.


- Rèn luyện kĩ năng giải bài tốn có lời văn ở lớp 5 (chủ yếu là phương pháp giải toán).
- II- Đồ dùng dạy học :


Bảng phụ


III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :


TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh



1/


5/


1/


28/


<i>1-Ổn định lớp</i> :


<i>2-Kiểm tra bài cũ</i> :


- Gọi HS nêu cách tính diện tích, thể tích
hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Gọi 1 HS làm lại bài tập 2 .


- Nhận xét,sửa chữa .


<i>3 - Bài mới</i> :


<i>a- Giới thiệu bài : Một số dạng toán đặc</i>
<i>biệt đã học </i>


<i>b– Hoạt động : </i>


<i>* H Đ 1: Ôn tập, nhận dạng và phân biệt</i>
<i>các cách giải của các bài tốn.</i>


- HS thảo luận nhóm đơi kể tên các dạng


toán đặc biệt đã học.


- Lần lượt gọi đại diện các nhóm trình bày,
bổ sung.


- GV treo bảng phụ ghi các dạng tốn.


- Gọi 1 HS nhắc lại tồn bộ các dạng toán đã


- Hát
- 1 HS nêu.
- 1 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .


- HS thảo luận.


- Tìm số trung bình cộng.


- Tìm hai số biết tổng và hiệu hai số đo.
- Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số
đo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


3/


học, nêu cách giải bài toán về tỉ số phần
trăm; về chuyển động đều, bài tốn tính chu
vi, diện tích, thể tích.



<i>* H Đ 2: Thực hành – Luyện tập</i>


Bài 1:


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- Hướng dẫn HS giải bằng hệ thống câu hỏi.
- HS dưới lớp làm bài vào vở.


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.


+ HS khác nhận xét.
+ GV xác nhận kết quả.
Bài 2:


- HS đọc đề bài và tóm tắt.


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm
bài vào vở.


- Gọi HS nhận xét.


- Gọi HS nhắc lại cách giải tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó.


- GV đánh giá, chữa bài.
Bài 3:


- HS đọc đề bài .



- Gọi 1 HS lên bảng làm bài , dưới lớp làm
vào vở.


- Chữa bài:


+ HS khác nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài.


<i>4- Củng cố :</i>


- Gọi HS nhắc lại : cách giải bài tốn tìm số


- HS nhắc lại.


- HS đọc đề.
- Trả lời.
- HS làm bài.
Bài giải:


Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ
thứ ba là:


(12 + 18) : 2 = 15 (km)


Trung bình mỗi giờ người đó đi được quãng
đường là:


(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số: 15 km.



- HS nhận xét.
- HS thực hiện.
- HS làm bài.
Bài giải:


Nửa chu vi hình chữ nhật (tổng chiều dài và
chiều rộng) là:


120 : 2 = 60 (m)


Hiệu của chiều dài và chiều rộng là: 10 m.
- Vẽ sơ đồ.


Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
(60 + 10) : 2= 35 (m)


Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
35 – 10 = 25 (m)


Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:


35 x 25 = 875 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 875 m2


- HS nhận xét.
- HS nêu.
- HS chữa bài.
- HS đọc.


- HS làm bài.
Bài giải:


1 cm3<sub> kim loại có khối lượng là:</sub>


22,4 : 3,2 = 7 (g)


4 cm3<sub> kim loại có khối lượng là:</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


2/


trung bình cộng.


+ Nêu cách giải bài tốn tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số.


<i>5- Nhận xét – dặn dò</i> :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .


- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập
* Rút kinh nghiệm :


………
………..……


<i>Tiết 4 : Khoa học</i>



TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT
A – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết :


Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bịthu hẹp và thoái hoá .
B – Đồ dùng dạy học :


1 – GV :._ Hình trang 136,137 SGK .


_ Có thể sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương & các mục đích sử
dụng đất trồng trước kia & hiện nay .


2 – HS : SGK.


C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :


TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1’
3’


1’
29’


<i>I –Ổn định lớp</i> :


<i>II –</i> <i>Kiểm tra bài cũ</i> : “ Tác động của con người
đến môi trường rừng “


-Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị
tàn phá.



-Nêu tác hại của việc phá hại rừng.


<i>III – Bài mới</i> :


<i>1 – Giới thiệu bài :</i> “ Tác động của con người
đến môi trường đất “


<i> 2 – Hoạt động : </i>


<i>a) HĐ 1 : </i>- Quan sát & thảo luận .


@Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân
dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp .
@Cách tiến hành:


-Bước 1: Làm việc theo nhóm .


- GV cho nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình quan sát các hình 1, 2 trang 136 SGK để trả
lời câu hỏi:


+ H1 và 2 cho biết con người sử dụng đất
trồng vào việc gì ?




+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu
sử dụng đất ?





-Bước 2: Làm việc cả lớp .
GV theo dõi và nhận xét.


- Hát
- HS trả lời .
- HS nghe .


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình 1,2 trang 136 SGK
để trả lời câu hỏi.


- H1 và 2 cho thấy : Trên cùng một
địa điểm, trước kia con người sử dụng
đất để làm ruộng, ngày nay, phần
động ruộng hai bên bờ sông đã sử
dụng để làm đất ở, nhà cửa mọc lên
san sát ; hai cây cầu được bắc qua
sông.


- Do dân số ngày một tăng nhanh, cần
phải mở rộng mơi trường đất ở, vì vậy
diện tích đất trồng bị thu hẹp.


- Đại diện từng nhóm trình bày kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1’





GV yêu cầu HS liên hệ thực tế.


Kết luận: Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích
đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do dân số tăng
nhanh , con người cần nhiều diện tích đất ở hơn .
Ngoài ra , khoa học kĩ thuật phát triển , đời sống
con người năng cao cũng cần diện tích đất vào
những việc khác như thành lập các khu vui chơi
giải trí , phát triển cơng nghiệp , giao thơng ,…


<i> b) HĐ 2 :</i>.Thảo luận .


@Mục tiêu: HS biết phân tích những nguyên
nhân dẫn đến mơi trường đất trồng ngày càng suy
thối .


@Cách tiến hành:


-Bước 1: Làm việc theo nhóm .


GV cho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
thảo luận các câu hỏi :


+Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón
hố học, thuốc trừ sâu đối với môi trường đất ?
+ Nêu tác hại của rác thải đôi với môi
trường đất?





-Bước 2: Làm việc cả lớp .
GV theo dõi nhận xét.


Kết luận: Có nhiều nguyên nhân làm cho đất
trồng ngày càng bị thu hẹp & suy thoái :


* Dân số gia tăng , nhu cầu chỗ ở tăng , nhu cầu
lương thực tăng , đất trồng bị thu hẹp . Vì vậy ,
người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng ,
trong đó có biện pháp bón phân hố học , sử dụng
thuốc trừ sâu , thuốc diệt cỏ ,… Những việc làm
đó khiến cho mơi trường đất, nước bị ơ nhiễm .
*Dân số tăng , lượng rác thải tăng , việc xử rác
thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô
nhiễm môi trường đất .


<i> V – Củng cố-dặn dò :</i>HS đọc mục Bạn cần biết
trang 137 SGK.


- Nhận xét tiết học .


- Bài sau “ tác động của con người đến môi
trường không khí & nước “


quả. Các nhóm khác bổ sung.
- HS liên hệ thực tế trả lời.



- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
thảo luận các câu hỏi và trả lời.
- Việc sử dụng thuốc trừ sâu, phân
bón hố học … làm cho môi trường
đất, nước bị ô nhiễm.


- Việc sử lí rác thải khơng hợp vệ sinh
cũng là ngun nhân gây ơ nhiễm mơi
trường đất.


- Đại diên từng nhóm trình bày kết
quả . Các nhóm khác bổ sung.


- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước .


* Rút kinh nghiệm :


………
………..………


Tiết 5 : Kể chuyện


KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC


Đề bài <i>:Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về việc gia đình , nhà trường và xã hội chăm</i>


<i>sóc , giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình , nhà trường và xã hội .</i>



I / MỤC TIÊU :


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Biết kể tự nhiên , bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về việc gia
đình , nhà trường và xã hội chăm sóc , giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình
, nhà trường và xã hội.


-Hiểu câu chuyện , biết trao đổi được với các bạn về ND , ý nghĩa câu chuyện .
2 / Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


GV và HS: Tranh ảnh về cha mẹ , thầy cô giáo , người lớn chăm sóc trẻ em ; tranh ảnh trẻ
em giúp đỡ cha me việc nhà , trẻ em chăm chỉ học tập …


III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


5’


33’


1/Ổn định tổ chức :
2/Kiểm tra bài cũ :


HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Nhà vô địch,
nêu ý nghĩa câu chuyện .


Gv nhận xét ghi điểm
3/ Bài mới :



Giới thiệu bài :Trong tiết kể chuyện hôm nay , các
em sẽ tự kể và được nghe nhiều bạn kể về việc gia
đình , nhà trường và xã hội chăm sóc , giáo dục trẻ
em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình ,
nhà trường và xã hội.


Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài :
-Cho Hs đọc đề bài .


- Nêu yêu cầu của đề bài .


-GV gạch dưới những chữ :Kể một câu chuyện em
đã nghe, đã đọc , gia đình , nhà trường và xã hội
chăm sóc , giáo dục trẻ em , trẻ em thực hiện bổn
phận .


-GV lưu ý HS : Xác định 2 hướng kể chuyện :
+Kể chuyện về gia đình , nhà trường , xã hội chăm
sóc , giáo dục trẻ em .


+Kể chuyện về trẻ em thực hiện bổn phận với gia
đình ,nhà trường , xã hội .


Cho HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,2,3 ,4 SGK .
-GV nhắc HS : Các em nên kể các câu chuyện đã
nghe , đã đọc ở ngoài nhà trường theo gợi ý 2.
-Cho 1 số HS nêu câu chuyện mà mình sẽ kể .
HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện :



-Cho HS kể chuyện theo nhóm đơi , cùng thảo
luận về ý nghĩa của câu chuyện .


GV gợi ý :
Giới thiệu truyện


Kể những chi tiết , hành động của nhân vật có nội
dung như yêu cầu


Nêu cảm nghĩ của mình khi được nghe , được đọc
câu chuyện .


-Cho HS thi kể chuyện trước lớp .


- HS kể lại câu chuyện Nhà vô địch,
nêu ý nghĩa câu chuyện .


Lớp nhận xét
-HS lắng nghe.


-HS đọc đề bài.


-HS nêu yêu cầu của đề bài.
-HS lắng nghe, theo dõi trên bảng
-HS lắng nghe .


HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý
1.2.3,4


-HS lắng nghe .



-HS nêu câu chuyện kể .


-Trong nhóm kể chuyện cho nhau
nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
-Đại diện nhóm thi kể chuyện .


-Lớp nhận xét bình chọn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’


-GV nhận xét và tuyên dương những HS kể hay ,
nêu đúng ý nghĩa câu chuyện .


4/ Củng cố dặn dò:


Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người
thân .


Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện được
chứng kiến hoặc tham gia tuần 34.


Nhận xét sự chuẩn bị của HS


-HS lắng nghe.


Rút kinh nghiệm :


...


...


<i>Thứ sáu ngày23 tháng 4 năm 2010</i>



<i>Tiết 1 : Địa lý</i>


ÔN TẬP CUỐI NĂM
A- Mục tiêu : Học xong bài này,HS:


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu Á,
châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.


- Nhớ được tên một số quốc gia (đã được học trong chương trình) của các châu lục kể trên.
- Chỉ được trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam.


B- Đồ dùng dạy học :


- Bản đồ thế giới - Quả Địa ca
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu :


TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


3/


1/


30/


I - Kiểm tra bài cũ : “Các đại dương trên Thế
giới”.



+ Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa
cầu ?


+ Mơ tả từng đại dương theo trình tự : vị trí
địa lí, diện tích, độ sâu .


II- Bài mới :


<i>1 - Giới thiệu bài</i> : “ Ôn tập cuối năm “


<i>2. Hoạt động</i> :


<i>a) HĐ 1</i> :.(làm việc cá nhân hoặc cả lớp)
-Bước 1:


+ GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu
lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản
đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.


+ GV tổ chức cho HS chơi trò:”Đối đáp
nhanh” (tương tự như ở bài 7) để giúp các em
nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng
thuộc châu lục nào. Ở trị chơi này mỗi nhóm
gồm 8 HS.


-Bước 2: GV sửa chữa và giúp HS hồn
thiện phần trình bày.


b/ HĐ2: (làm việc theo nhóm)



-Bước1: HS các nhóm thảo luận và hồn
thành bảng ở câu 2b trong SGK. (nếu có điều
kiện, GV có thể in bảng ở câu 2b vào giấy A3
và phát cho từng nhóm).


-Bước 2:


-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe .


+ Một số HS lên bảng chỉ các châu lục,
các đại dương và nước Việt Nam trên
Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu.
+ HS chơi theo hướng dẫn của GV.


- HS làm việc theo nhóm để hồn thành
bảng ở câu 2b trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1ph


+ GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp
HS điền đúng các kiến thức vào bảng .


Lưu ý: Ở câu 2b, có thể mỗi nhóm điền đặc
điểm của cả 6 châu lục, nhưng cũng có thể chỉ
điền 1 hoặc 2 châu lục để đảm bảo thời gian.



<i>3 - Củng cố</i> : Gọi một số HS đọc lại nội dung
ôn tập .


+ HS lên bảng điền.


- Một vài HS đọc
* Rút kinh


nghiệm: ...
...


...


<i>Tiết 2 : Tập làm văn</i>


TẢ NGƯỜI
( Kiểm tra viết 1 tiết )
I / Mục đích yêu cầu :


HS viết được một bài văn tả người hồn chỉnh , có bố cục rõ ràng , đủ ý , thể hiện được
những quan sát riêng , dùng từ , đặt câu , liên kết câu đúng , câu văn có hình ảnh cảm xúc .


II / Đồ dùng dạy học: Dàn ý cho đề văn của mỗi HS ( đã lập từ trước )
III / Hoạt động dạy và học :


T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS


01’



03’


35’


01’


A / Kiểm tra bài cũ :
B / Bài mới :


<i>1 / Giới thiệu bài</i> :


Trong tiết học ở tuần trước , mỗi em đã
lập 1 dàn ý và trình bày miệng của bài văn tả
người theo dàn ý . Trong tiết học này các em
sẽ viết hoàn chỉnh bài văn tả người .


<i>2 / Hướng dẫn làm bài :</i>


-Cho HS đọc 03 đề bài và gợi ý của tiết viết
bài văn tả người .


-GV nhắc HS :


+ Đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý
trước , các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý
đã lập , tuy nhiên nếu muốn các em vẫn có thể
thay đổi và chọn các đề bài khác với sự lựa
chọn ở tiết học trước .


+ Các em cần kiểm tra lại dàn ý , chỉnh sửa


( nếu cần ) , sau đó dựa vào dàn ý , viết hoàn
chỉnh bài văn.


<i>3 / Học sinh làm bài </i>:


-GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV , chú ý
cách dùng dùng từ đặt câu , một số lỗi chính
tả mà các em đã mắc trong lần trước .


-GV cho HS làm bài .
-GV thu bài làm HS .


<i>4 / Củng cố dặn dò :</i>


-GV nhận xét tiết kiểm tra .


-HS lắng nghe.


-HS đọc đề bài và gợi ý .
-HS lắng nghe.


-HS chú ý .


-HS làm việc các nhân
-HS nộp bài kiểm tra .


-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Tiết sau trả bài văn tả cảnh đã viết .



* Rút kinh nghiệm : :


………
………..………


<i>Tiết 3 : Toán</i>


LUYỆN TẬP
I– Mục tiêu :


Ôn tập, củng cố kiến thức kĩ năng giải một số dạng tốn: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số,
tổng và tỉ số, bài toán liên quan đến rút về đơn vị, bài toán về tỉ số phần trăm.


II- Đồ dùng dạy học :
1 - GV : Bảng phụ
2 - HS : Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :


TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1/


5/


1/


28/


<i>1-Ổn định lớp</i> :



<i>2-Kiểm tra bài cũ</i> :


- Gọi HS nêu cách tìm số trung bình cộng;
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.
- Gọi 1 HS làm lại bài tập 3 .


- Nhận xét,sửa chữa .


<i>3 - Bài mới</i> :


<i>a- Giới thiệu bài : Luyện tập</i>
<i>b– Hoạt động : </i>


Bài 1:


- Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt bài tốn.
- Hướng dẫn HS giải bằng hệ thống câu hỏi.
- HS dưới lớp làm bài vào vở.


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.


+ HS khác nhận xét.


+ GV xác nhận kết quả và hướng dẫn HS
làm cách khác.


- Gọi 1 HS nêu lại các bước giải bài tốn tìm
hai số khi biết hiệu và tỉ số.



Bài 2:


- HS đọc đề bài và tóm tắt.


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm
bài vào vở.


- Gọi HS nhận xét .


+ GV hướng dẫn HS cách làm khác.
- GV đánh giá, chữa bài.


Bai 3:


- Hát
- 2 HS nêu.
- 1 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .


- HS đọc đề tóm tắt.
- Trả lời.


- HS làm bài.
Bài giải:


Diện tích tam giác BEC là
13,6 : (3 - 2) x 2 = 27,2 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tứ giác ABED là:



27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tứ giác ABCD là:


27,2 + 40,8 = 68 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 68 cm2<sub>.</sub>


- HS nhận xét.


- HS nghe và về nhà làm.
+ Bước 1: Vẽ sơ đồ tóm tắt.


+ Bước 2: Tìm hiệu số phần và tìm giá trị
một phần.


+ Bước 3: Tìm số bé, số lớn.
- HS thực hiện.


- HS làm bài.
- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


3/


2/


- HS đọc đề bài và tóm tắt.



- Gọi 1 HS lên bảng làm bài , dưới lớp làm
vào vở.


- Chữa bài:


+ HS khác nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4:


- Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt.


- Hướng dẫn HS giải bằng hệ thống câu hỏi.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài , dưới lớp làm


vào vở.


<i>4- Củng cố :</i>


- Gọi HS nhắc lại : + Nêu cách giải bài tốn
tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
+ Nêu cách tìm giá trị tỉ số phần trăm của
một số.


<i>5- Nhận xét – dặn dò</i> :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .


- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập



-HS đọc.
- HS làm bài.
Bài giải:


Ơ tơ đi 75 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 100 x 75 = 9 (l)


Đáp số: 9 l
- Nhận xét.


- Chữa bài.
- 2 HS nêu.
- Trả lời.
Bài giải:


Tìm số HS khá của trường là:
100% - (25% + 15%) = 60%
Số HS toàn trường là:


120 x 100 : 60 = 200 (HS)
Số HS giỏi là:


200 x25 : 100 = 50 (HS )
Số HS trung bình là:
200 x 15 : 100 = 30 (HS )
Đáp số: 50 HS giỏi


30 HS trung bình.
+ HS nêu.



* Rút kinh nghiệm :


………
………..…


Tiết 4: ĐẠO ĐỨC


<b> </b>


THỰC HÀNH AN TỒN GIAO THƠNG .
I / Mục tiêu :


1 .Kiến thức :


-HS hiểu nội dung , ý nghĩa các con số thống kê đơn giản về TNGT .
-HS biết phân tích nguyên nhân của TNGT theo luật GTĐB .


2 .Kĩ năng :


-HS hiểu và giải thích các điều luật đơn giản cho bạn bè những người khác . Đề ra các phương
án


Cách phịng tránh tai nạn giao thơng ở cổng trường hay ở các điểm xảy ra tai nạn .
3 .Thái độ :


- Tham gia các hoạt động của lớp .Đội Thiếu niên tiền phong về công tác bảo đảm ATGT .
- Hiểu được phòng ngừa TNGT là trách nhiệm của mọi người .


- Nhắc nhở những bạn hoặc người chưa thực hiện đúng quy định của luật GTĐB .
II / Chuẩn bị :



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ HS : -Mỗi em viết một bài khoảng 200 chữ ,hoặc vẽ tranhvề chủ đề ATGT .
III / Các hoạt động dạy- học chủ yếu :


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
3’
19’


1’
18’


2’


1 /Ổn định tổ chức :
2 / Kiểm tra bài cũ :


“Nguyên nhân gây tai nạn giao thông ”
3 / Bài mới :


A / Giới thiệu bài :


“Thực hành an toàn giao thông ” .
B / Hoạt động :


a / HĐ1 :Tuyên truyền .


<i>* Mục tiêu : Gây cho các em ấn tượng mạnh </i>
mẽ ,sâu sắc về các TNGT ,từ đó có ý thức tự giác


phịng tránh TNGT .


<i>* Cách tiến hành : </i>


- Thông qua 4 hoạt động nhỏ .
* HĐ 1A : HS trưng bày sản phẩm .


* HĐ 1B :GV đọc số liệu đã sưu tầm .HS phát
biểu cảm tưởng .


* HĐ 1C : HS tự giới thiệu sản phẩm .
* HĐ 1D : Trò chơi sắm vai .


b/ HĐ2 : Lập phương án thực hiện ATGT
* Mục tiêu :


-Nhằm làm cho các em vận dụng kiến thức đã
học để xây dựng phương án phòng tránh TNGT
cho bản thân và các bạn trong lớp .


-Tập dượt cho HS ý thức quan tâm đến sự an
toàn của bản thân và của bạn bè .


<i>* Cách tiến hành :</i>


- Bước 1: Lập phương án thực hiện ATGT .
- Chia lớp thành 3 nhóm


-Nhóm1 : Lập phương án “Đi xe đạp an tồn”
-Nhóm2 : Lập phương án“Ngồi trên xe máy an


tồn”


-Nhóm3 : Lập phương án “Con đường đi đến
trường an tồn”


-Bước 2: Trình bày phương án tại lớp
4 / Củng cố –dặn dò :


- GV nhận xét tiết học .


-Về nhà thực hiện tốt những điều đã học .


-Hát .


-2 HS lần lượt trả lời câu hỏi .
-HS lắng nghe .


-HS trưng bày theo yêu cầu
-HS nghe –phát biểu cảm tưởng .
-HS giới thiệu sản phẩm .


-HS tham gia trò chơi .


-HS thực hiện theo yêu cầu .


-HS quan sát từng nhóm thực hiện và
nhận xét.


-HS lắng nghe.
-HS thực hiện .


IV / Rút kinh nghiệm:


………
………..


. Tiết 5 : Hoạt động tập thể

Sinh hoạt cuối tuần



I./Mục tiêu


- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.


- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê.
- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Học tập :


- Thực hiện đúng chương trình tuần 33


- Các em đi học đều khơng vắng đó là đều rất đáng khen .
- Nề nếp ra vào lớp tốt .


- Rất nhiều em có chiều hướng tiến bộ nhất là các em học lớp phù đạo đã có chiều hướng đọc viết
được


- Thực hiện tốt luật an tồn giao thông
Lao động:


-Vệ sinh sạch sẽ .



- Các tổ chăm sóc cây rất tốt.
III/Cơng tác t̀n tới :


-Thực hiện chương trình tuần 34
-Tiếp tục duy trì nề nếp học tập


- Cần đi học đúng giờ và duy trì sĩ số lớp .
-Chú ý ôn tập chuẩn bị thi cuối học kì II


-Tuyên dương một số em:………
-Nhắc nhở một số em:………


Rút kinh nghiệm:...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Bài :Dành cho địa phương


NHIỆM VỤ CỦA HỌC SINH ĐỐI VỚI ĐỊA PHƯƠNG
A/ Mục tiêu :


-Kiến thức : HS biết nhiệm vụ của người HS đối với địa phương .


-Kỹ năng :Có những hành động và việc làm thiết thực để xây dựng góp phần làm cho địa
phương ngày càng đẹp hơn.


-Thái độ : Có ý thức góp phần xây dựng làm cho quê hương ngày càng văn minh hơn .
B/ Tài liệu , phương tiện :


-GV :Tranh , ảnh về các cơ quan đường phố của thị trấn Ngô Mây .



Th.gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS


15’


18’


2’


HĐ1: Tìm hiểu thơng tin (qua hình ảnh về đường phố ,
các cơ quan ban ngành của thị trấn )


*Mục tiêu : HS nhận biết vẻ đẹp cảnh quan của địa
phương như : đường phố , các cơ quan , trường học ,
công viên…


*Cách tiến hành :


-GV yêu cầu HS xem ảnh và nói về nội dung của các
hình ảnh


-Cho các nhóm thảo luận.


-Cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận .


-GV kết luận nói lên sự phát triển , đi lên ngày càng
giàu đẹp , văn minh hơn của địa phương .


HĐ2: HS thảo luận về nhiệm vụ của người HS đối với
địa phương



* Mục tiêu :HS biết được 1 số nhiệm vụ của người HS
đối với địa phương .


* Cách tiến hành :


- GV nêu câu hỏi cho HS cả lớp trả lời :


+ Là người HS , nhiệm vụ của em là làm gì cho địa
phương ?


- Cho HS làm việc cá nhân .


- GV mời một số HS lên trình bày , cả lớp bổ sung .
- GV kết luận :


Là HS chúng ta phải tham gia các hoạt động do Ủy
ban nhân dân xã ( phường)tổ chức cho trẻ em . Như :
Tham gia dọn vệ sinh đường phố ; Thực hiện tốt ý thức
giữ vệ sinh công cộng ; Chấp hành tốt luật lệ giao
thông đường phố ; Tuyên truyền cho mọi người thực
hiện tốt về giữ vệ sinh môi trường và chấp hành tốt luật
giao thông


HĐ nối tiếp : Về nhà tìm hiểu về một số hoạt động có
thể làm cho địa phương ngày càng giàu đẹp , văn minh
hơn mà HS chúng ta có thể làm được .


- HS xem ảnh và nói về nội
dung của các hình ảnh sưu


tầm được .


-Các nhóm thảo luận.


-Đại diện nhóm lên trình bày


-HS theo dõi.


-HS làm việc cá nhân.


-HS lên trình bày,lớp bổ sung


HS lắng nghe.


HS lắng nghe


*Rút kinh nghiệm :


………
……….


<i>Tiết 5 : thể dục</i>


Trị chơi: “Dẫn bóng”



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

2/ Kỷ năng: -Rèn kỷ năng thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành
tích.


-Tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.


3/ Giáo dục: -Tính tự giác tích cực trong tập luyện.
- Tinh thần đồng đội và vai trò tự quản.
B-Phương pháp giảng dạy: -Trực quan-Luyện tập.


C-Địa điểm, phương tiện:


1/Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh an toàn nơi tập.


2/Phương tiện: -GV: 2 còi, mỗi HS 1 quả cầu hoặc mỗi tổ tối thiểu có 3-5 quả bóng rổ số 5 chuẩn
bị bảng rổ và kẻ sân.


-HS: Trang phục gọn gàng.
D-Nội dung và phương pháp lên lớp:


Nội dung


ĐLV
Đ


Chỉ dẫn kỷ thuật


Biên
pháp tổ
chức lớp
T


G
S
L



I/Phần mở đầu: 7’


1/GV nhận lớp: 1’ -GV cùng cán sự tập hợp lớp dóng hàng , điểm số. Cán sự lớp báo


cáo sĩ số cho Giáo viên.


ooooooo
oo
ooooooo


oo
o
2/Phổ biến nội


dung yêu cầu bài
học


1’ - Phổ biến như phần xác định mục tiêu bài dạy. Yêu cầu Học sinh


tích cực tự giác trong tập luyện.


Như đội
hình 1.
3/Khởi động .


-Khởi động chung
:


-Khởi động C.
môn:



5’ -Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc xung


quanh sân tập: 200-250m.
-Đi theo vịng trịn, hít thở sâu.


-Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay.


-Luyện bài thể dục phát triển chung: mỗi động tác 2x8 nhịp.


4/Kiểm tra bài cũ: 3’ -Gọi lần lượt 2-3 em lên kiểm tra động tác: phát cầu bằng mu bàn


chân.


-GV nhận xét, đánh giá xếp loại.


II/ Phần cơ bản: 23



1/Đá cầu.


Ôn phát cầu bằng
mu bàn chân


11’ -GV nêu tên động tác.


-Chia tổ cho HS tự quản tập luyện. GV quan sát, giúp đỡ chung.
-Cho lớp tập hợp thành hai hàng ngang phát cầu cho nhau.
-Tổ chức cho HS thi phát cầu bằng mu bàn chân.



2/Ném bóng
Ơn đứng ném
bóng vào rổ bằng
một tay(trên vai)


-GV nêu tên động tác.


-Cho lần lượt từng HS lên ném bóng vào rổ bằng một tay. GV
quan sát, sửa sai cách cầm bóng, tư thế đứng và động tác ném
bóng.


-Chia tổ cho HS tự luyện tập.


-Tập hợp lớp, cho đại diện mỗi tổ lên ném bóng, đội có nhiểu
người ném bóng vào rổ là đội thắng cuộc.


3/Trị chơi: “Dẫn
bóng”


12’ -GV nêu tên trị chơi, GV cùng HS nhắc lại cách chơi, luật chơi.


-Cho HS chơi thử 1-2 lần.


-Tiến hành cho HS chơi chính thức dưới hình thức thi đua.
-Tổng kết, đánh giá kết quả cuộc chơi.


III/ Phần kết thúc 5’


1/Hồi tĩnh 2’ -Gập thân thả lỏng. ooooooo



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Trò chơi: “Kết bạn”. oo
ooooooo


oo
o
ooooooo
oo


o


2/Hệ thống lại bài 1’ -GV cùng HS hệ thống bài học bằng phương pháp hỏi đáp.


3/ Nhận xét 1’ -Nêu nhận xét chung về kết quả luyện tập. Tuyên dương và nhắc


nhở.


4/Giao bài tập.


Xuống lớp: 1’ -Về nhà ơn luyện: Đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.- Giáo viên hơ “Giải tán”, học sinh hơ to:” Khoẻ!”. Tự ôn luyện
Rút kinh nghiệm:


………
………..………..


<i>Tiết 4 : Thể dục</i>

<i>Ném bóng</i>



Trị chơi: “Dẫn bóng”


A-Mục tiêu: 1/ Kiến thức: -Ơn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay(trên vai).


-Chơi trị chơi: “Dẫn bóng”.


2/ Kỷ năng: -Rèn kỷ năng thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành
tích.


-Tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
3/ Giáo dục: -Tính tự giác tích cực trong tập luyện.
- Tinh thần đồng đội và vai trò tự quản.
B-Phương pháp giảng dạy: -Trực quan-Luyện tập.


C-Địa điểm, phương tiện:


1/Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh an toàn nơi tập.


2/Phương tiện: -GV: 2 còi, mỗi HS 1 quả cầu hoặc mỗi tổ tối thiểu có 3-5 quả bóng rổ số 5 chuẩn
bị bảng rổ và kẻ sân.


-HS: Trang phục gọn gàng.
D-Nội dung và phương pháp lên lớp:


Nội dung


ĐLV
Đ


Chỉ dẫn kỷ thuật


Biên
pháp tổ
chức lớp


T


G LS


I/Phần mở đầu: 7’


1/GV nhận lớp: 1’ -GV cùng cán sự tập hợp lớp dóng hàng , điểm số. Cán sự lớp báo


cáo sĩ số cho Giáo viên.


ooooooo
oo
ooooooo


oo
o
2/Phổ biến nội


dung yêu cầu bài
học


1’ - Phổ biến như phần xác định mục tiêu bài dạy. Yêu cầu Học sinh


tích cực tự giác trong tập luyện.


Như đội
hình 1.
3/Khởi động .


-Khởi động chung


:


-Khởi động C.
môn:


5’ -Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc xung


quanh sân tập: 200-250m.
-Đi theo vịng trịn, hít thở sâu.


-Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay.


-Luyện bài thể dục phát triển chung: mỗi động tác 2x8 nhịp.


4/Kiểm tra bài cũ: 3’ -Gọi lần lượt 2-3 em lên kiểm tra động tác: phát cầu bằng mu bàn


chân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

II/ Phần cơ bản: 23

1/Đá cầu.


Ôn phát cầu bằng
mu bàn chân


11’ -GV nêu tên động tác.


-Chia tổ cho HS tự quản tập luyện. GV quan sát, giúp đỡ chung.
-Cho lớp tập hợp thành hai hàng ngang phát cầu cho nhau.
-Tổ chức cho HS thi phát cầu bằng mu bàn chân.



2/Ném bóng
Ơn đứng ném
bóng vào rổ bằng
một tay(trên vai)


-GV nêu tên động tác.


-Cho lần lượt từng HS lên ném bóng vào rổ bằng một tay. GV
quan sát, sửa sai cách cầm bóng, tư thế đứng và động tác ném
bóng.


-Chia tổ cho HS tự luyện tập.


-Tập hợp lớp, cho đại diện mỗi tổ lên ném bóng, đội có nhiểu
người ném bóng vào rổ là đội thắng cuộc.


3/Trị chơi: “Dẫn
bóng”


12’ -GV nêu tên trị chơi, GV cùng HS nhắc lại cách chơi, luật chơi.


-Cho HS chơi thử 1-2 lần.


-Tiến hành cho HS chơi chính thức dưới hình thức thi đua.
-Tổng kết, đánh giá kết quả cuộc chơi.


III/ Phần kết thúc 5’


1/Hồi tĩnh 2’ -Gập thân thả lỏng.



-Trò chơi: “Kết bạn”.


ooooooo
oo
ooooooo


oo
o
ooooooo
oo


o


2/Hệ thống lại bài 1’ -GV cùng HS hệ thống bài học bằng phương pháp hỏi đáp.


3/ Nhận xét 1’ -Nêu nhận xét chung về kết quả luyện tập. Tuyên dương và nhắc


nhở.


4/Giao bài tập.
Xuống lớp:


1’ -Về nhà ơn luyện: Đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.


- Giáo viên hô “Giải tán”, học sinh hô to:” Khoẻ!”.


Tự ôn
luyện
Rút kinh nghiệm:



………


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×