Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.18 MB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngo Tri Dung</i> <i>1</i> <i>12 August 2017</i>
<b>TS. Ngơ Trí Dũng</b>
<i>Ngo Tri Dung</i> <i>2</i> <i>12 August 2017</i>
“Một nửa rừng tự nhiên của thế giới đã bị khai thác, 25%
động vật và 11% các loài chim đang bị đe dọa tuyệt chủng.
Các luật bảo vệ rừng là khơng đủ để đối phó với xu hướng
này”
“Hơn 90% của 1.2 tỷ người sống trong nghèo đói dựa vào
tài nguyên rừng như là 1 phần cuộc sống của họ..” (World
Bank)
Rừng là nơi xảy ra các mâu thuẫn xã hội: kết quả của
những thay đổi về sử dụng đất, quyền của người bản địa,
các vấn đề về nơi làm việc và cơng đồng.
Đình cơng và chiến lược của các nhóm mơi trường và xã
<i>Ngo Tri Dung</i> <i>3</i> <i>12 August 2017</i>
Chứng chỉ rừng = thay thế những chính sách và các hoạt
động của chính phủ nhằm kiểm sốt khai thác bất hợp pháp
đã bị thất bại, đặc biệt đối với những khu rừng nhiệt đới của
thế giới.
Chứng chỉ rừng = phương tiện dựa vào thị trường và tự
nguyện bởi áp lực từ các tổ chức phi chính phủ - dưới sự
đánh giá của bên thứ ba dựa vào các tiêu chuẩn tối thiểu về
quản lý rừng bền vững.
Cơng cụ quan trọng để khuyến khích <i>lâm nghiệp bền vững</i>.
Thông qua WWF, chứng chỉ rừng được giới thiệu rộng khắp
như là sáng kiến quan trọng nhất trong thập kỷ gần đây để
thúc đẩy quản lý rừng ;
WCFSD (1999) đã mô tả CCR như là một cơng cụ chính
<i>Ngo Tri Dung</i> <i>4</i> <i>12 August 2017</i>
Chứng chỉ rừng là một hệ thống kiểm tra rừng và
phương tiện truy xuất gỗ và giấy thông qua một “ chuỗi
hành trình sản phẩm” (CoC) – theo suốt nguồn ngun
liệu cho tới sản phẩm hồn thiện
Quy trình chứng nhận liên quan đến cuộc đánh giá kế
hoạch quản lý và hoạt động lâm nghiệp bởi bên thứ ba
độc lập phù hợp với bộ tiêu chuẩn qui định
Điều này để đảm bảo rằng sản phẩm được sản xuất từ
5
<i>Source: UNIQUE</i>
<b>Economically </b>
<b>viable/vững bền về</b>
<b>mặt kinh tế</b>
<b>Socially</b>
<b>fair/ Cơng bằng </b>
<b>về</b> <b>mặt xã hội</b>
<b>Environmentally</b>
<b>Sound/có đóng </b>
<b>góp tích cực về</b>
<b>mặt mơi trường </b>
<b>3 trụ</b> <b>cột của tính bền vững </b>
Các nguyên tắc và mục tiêu
quản lý, như tác động so với
mức đầu tư; gỗ có giá trị
cao; tích trữ các-bon gia
tăng
6
<i>Rừng trồng gỗTerminalia superba 7 </i>
<i>năm tuổi ở</i> <i>Uganda </i>
• Phân tích thị trường: Sản phẩm mục tiêu là gì?
• Có sẵn sức lao động & năng suất;
• <b>Lựa chọn lồi; </b>
• <b>Hệ</b> <b>thống lâm sinh; </b>
• <b>Vận dụng những điển hình thành cơng </b>
<b>nhất; </b>
• <b>Ước tính mức tăng trưởng - Mức tăng </b>
<b>trưởng trung bình theo thực tế</b> <b>(kiểm kê </b>
<b>rừng); </b>
• <b>Chi phí các hạng mục (/m3 gỗ</b> <b>được sản </b>
<b>xuất)</b>
7
• Tính phù hợp về lồi (kiến thức lâm sinh);
• Các điểm quan tâm? như mức độ sử dụng nước, tính xâm hại;
• Các diện tích nhạy cảm về sinh thái, như độ dốc lớn, đất dễ bị xói
mịn, đất ngập nước, rừng có giá trị bảo tồn cao*
8
• <b>Sự</b> <b>tham gia của cộng đồng địa </b>
<b>phương trong quá trình lập kế</b>
<b>hoạch; </b>
• <b>Phổ</b> <b>biến thơng tin, truyền </b>
<b>thơng. Cung cấp các dịch vụ</b> <b>mơi </b>
<b>trường; </b>
• <b>Lâm sản ngồi gỗ; </b>
• <b>Xác định các khu vực nhạy cảm </b>
<i>Ngo Tri Dung</i> <i>10</i> <i>12 August 2017</i>
<i>Ngo Tri Dung</i> <i>11</i> <i>12 August 2017</i>
Nhóm các ngun tắc, tiêu chí, và chỉ số được xây dựng bởi các
bên liên quan nhằm cải thiện việc quản lý rừng tại rừng (TIÊU
CHUẨN )
Xác nhận bên thứ ba (ĐÁNH GIÁ CHỨNG NHẬN)
Nhãn cho sản phẩm, để thông tin về sản phẩn được sản xuất sử
dụng gỗ bền vững (NHÃN HIỆU)
Có 3 loại tiêu chuẩn:
◦ Chứng nhận quản lý rừng (FSC-FM) cho rừng tự nhiên và rừng
trồng) được quản lý bởi các công ty và cộng đồng.
◦ Chuỗi hành trình sản phẩm (FSC-CoC). Chứng nhận công ty
nhỏ, vừa và lớn sản xuất sản phẩm gỗ.
<i>Ngo Tri Dung</i> <i>12</i> <i>12 August 2017</i>
• <b>Ngun tắc 1: </b>Tn thủ theo pháp luật và FSC
• <b>Nguyên tắc 2: </b>Quyền và trách nhiệm với việc sử dụng và hưởng
dụng rừng
• <b>Nguyên tắc 3: </b>Quyền của người bản địa
• <b>Nguyên tắc 4:</b> Mối quan hệ với cộng đồng và quyền của người
lao động
• <b>Nguyên tắc 5:</b> Các lợi ích từ rừng
• <b>Ngun tắc 6:</b> Tác động về mơi trường
• <b>Ngun tắc 7: </b>Kế hoạch quản lý
• <b>Nguyên tắc 8:</b> Giám sát và đánh giá
<i>Ngo Tri Dung</i> <i>13</i> <i>12 August 2017</i>
Yêu cầu cho một khu rừng xác định phải tuân thủ các
yêu cầu liên quan đến các tiêu chuẩn về môi trường,
xã hội và kinh tế theo yêu cầu của FSC.
Hệ thống sản lượng. Tiêu chuẩn Quản lý rừng bền
vững(SFM) áp dụng cho rừng để chứng tỏ rằng nó
tuân thủ với các yêu cầu của tiêu chuẩn FSC.
Nhằm bán sản phẩm có chứng nhận trong thị trường
(đã được chế biến) cần thực hiện CoC
Có thể kết hợp cả FM/CoC trong một đối tượng
<i>Ngo Tri Dung</i> <i>14</i> <i>12 August 2017</i>
Yêu cầu các tổ chức chứng minh các sản phẩm gỗ được
giao dịch từ các nguồn gốc được chứng nhận, các sản
phẩm này có thể được sử dụng nhãn FSC và dấu chứng
nhận của Tổ Chức Chứng Nhận (Accreditation body).
Mục tiêu chính của Chuỗi hành trình sản phẩm là để đảm
bảo sự kết nối giữa đầu vào của gỗ có chứng nhận tới
một quy trình và các sản phẩm ở điểm cuối cùng của nó.
Bất kỳ lúc nào gỗ hoặc sản phẩm gỗ thay đổi tình trạng
sở hữu, nó cần chứng nhận CoC mới.
Vấn đề chính là KHẢ NĂNG TRUY XUẤT nguồn gốc tạo
<i>Ngo Tri Dung</i> <i>15</i> <i>12 August 2017</i>
Yêu cầu chứng minh các sản phẩm gỗ được giao dịch từ
các nguồn gốc được chứng nhận FSC và các nguồn gốc gỗ
có kiểm sốt FSC, các sản phẩm này có thể được sử dụng
nhãn FSC và dấu chứng nhận của Tổ Chức Chứng Nhận.
Hiện nay Tổ chức FSC đã ban hành 03 tiêu chuẩn mới áp
dụng cho các doanh nghiệp đang thực hiện Hệ Thống Quản
Lý Chuỗi Hành Trình Sản Phẩm theo tiêu chuẩn FSC-CoC,
bao gồm:
1. FSC-STD-40-004 (Version 2) - Tiêu chuẩn chuỗi hành
trình sản phẩm đối với cơng ty cung cấp và chế biến các sản
phẩm có chứng nhận FSC.
2. FSC-STD-40-005 (Version 2) - Tiêu chuẩn FSC dành cho
các cơng ty đánh giá nguồn gỗ có kiểm sốt FSC.
© UNIQUE forestry and land use GmbH
<b>FSC-certified forest management</b> <b>/</b>
<b>Quản lý rừng đã được cấp chứng chỉ </b>
<b>Bắc Mỹ </b>
35,8% tổng diện tích rừng
đã được xác nhận FSC
(67.026.353ha)
244 chứng chỉ
<b>Tổng diện tích đã được cấp chứng chỉ FSC: 187.026.156ha</b>
Số nước đã được cấp CC: 81
Tổng số chứng chỉ đã cấp: 1.376
<b>Nam Mỹ và Caribbean </b>
6,9% tổng DT rừng đã được xác nhận FSC
(12.861.594ha); 248 chứng chỉ
<b>Châu Phi </b>
4,2% tổng DT rừng đã được xác nhận FSC
(7.765.857ha); 52 chứng chỉ
<b>Châu Âu </b>
47,4% tổng DT rừng đã được xác
nhận FSC (88.710,541ha)
587 chứng chỉ
<b>Châu Đại dương </b>
1,4% tổng DT rừng đã được xác nhận
FSC (2.666.951ha); 38 chứng chỉ
<b>Châu Á </b>
4,3% tổng DT rừng đã được
xác nhận FSC (7.994.860ha)