Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
– Phân )ch tác động của Cấu trúc quản lý đô thị lên hệ thống Phân phối các dịch
vụ đô thị
– Phân )ch ảnh hưởng của các Động lực thể chế lên )nh bền vững của cơ sở hạ
tầng ở các nước đang phát triển
– Ảnh hưởng của mức độ đa dạng các tổ chức lên việc quản lý và thực hiện các hệ
thống tưới uêu
– Phân )ch vai trò của Điều kiện sinh thái + Cấu trúc thể chế à thay đổi sử dụng
đất (đặc biệt là tài nguyên rừng)
Hiện trạng
tài nguyên
Đặc điểm
cộng đồng
Luật tục,
quy định
Đặc điểm địa phương
Bối cảnh
Tình
huống
Các bên
tham gia
Động
lực
Mơ thức
tương tác
Tiêu chí
đánh giá
Kết quả
Source: Thomson & Freudenberger (1997)
Đặc điểm tài
nguyên cĐặộng c đđồiểm ng chính sách Đặc điểm
ĐỘNG LỰC– làm người dân
hành động theo những cách
khác nhau
LỰA CHỌN – bởi các cá nhân
dẫn đến HÀNH VI tác động lên
tài nguyên
KẾT QUẢ
lên tài nguyên: <i>bền vững, công </i>
<i>bằng, hiệu quả, thuận lợi</i> cho
Ø Tiền bạc = trả công trồng cây:
Ø Sợ hãi = bảo vệ rừng ma.
Ø Tiết kiệm= trồng cây lâu năm cho con cháu
Ø Động lực liên quan đến đặc điểm tài nguyên;
Ø Động lực liên quan đến đặc điểm cộng đồng;
Ø Động lực liên quan đến đặc điểm luật lệ quy định trong sinh
Người dân bị chi phối bởi một loạt các ĐỘNG LỰC khác nhau trong đời
sống; Họ phân tích các LỰA CHỌN khác nhau dựa trên các động lực này;
Kết quả là các cách thức sử dụng tài nguyên khác nhau bởi cộng đồng/bởi
hộ gia đình; Vậy những quyết định về sử dụng tài nguyên này đã mang
lại các tác động nào lên rừng, cây cối, và chính bản thân cộng đồng? Có
nhiều tiêu chí để đánh giá cấu trúc ĐỘNG LỰC ảnh hưởng lên tài nguyên
và cộng đồng như sau:
• <b>Tính hiệu quả</b> của việc sử dụng tài nguyên: Tài nguyên có được sử
dụng ở mức tiềm năng tối đa? Có lãng phí khơng?
• <b>Tính cơng bằng</b> trong khai thác tài nguyên: Có nhóm nào được quyền
khai thác lớn hơn các nhóm khác khơng? Ngun nhân cơ bản nào dẫn
đến phân biệt trong tiếp cận tài nguyên? Hệ thống đã bình đẳng chưa?
• <b>Tính bền vững</b> trong sử dụng tài nguyên: Những cách thức sử dụng
này có mang tính bền vững trong tương lai khơng? Tài ngun có tái tạo ở
mức độ cao hơn mức đang khai thác hay khơng?
• <b>Tính đa dạng được bảo tồn:</b> Mức độ đa dạng có được duy trì hay
1. Thu thập thông tin liên quan lịch sử cộng đồng, lưu ý các vấn đề
liên quan trực tiếp đến quản trị tài nguyên;
2. Thu thập thông tin về cấu trúc xã hội (tổ chức thôn, già làng) liên
quan đến quản trị nguồn tài nguyên đang nghiên cứu;
3. Các thơng tin kinh tế-xã hội khác có liên quan đến sử dụng tài
nguyên đang nghiên cứu;
4. Các thơng tin về đa dạng văn hóa tạo lập cộng đồng/chia sẻ thành
các nhóm (vd: nhóm dân tộc, tập quán);
<i>5.</i> Dựa vào các thông tin trên, xác định (1) Những nhân tố nào giúp
gắn kết cộng đồng, tạo đồng thuận chung trong quản lý tài nguyên
(2) Những nhân tố nào có khả năng gây ra các phản ứng chia rẽ,
chống đối việc sử dụng tài nguyên theo hướng bền vững;
6. Phân tích các bên liên quan từ bên ngồi: mối quan tâm, động lực,
<b>1. Luật chính thống/phi chính thống </b>
- Luật chính thống (theo văn bản) được thể hiện dưới các hình thức văn
bản, quy định và ban hành theo các quy trình pháp lý. Các luật này được
ban hành ở cấp trung ương, cấp tỉnh, hoặc cấp địa phương và thường
được thể hiện dưới dạng văn bản.
- Luật phi chính thống (theo tập quán) thường không được thể hiện thành
các bản viết. Dạng luật này được thể hiện dưới các phong tục, tập quán,
hoặc truyền thống và thường ở cấp thôn.
- Luật theo văn bản hay tập quán thường có ảnh hưởng đến hành vi của
con người tùy thuộc vào mức độ thực thi của nó, phân biệt dưới dạng luật
được thực thi và luật không được thực thi (non-working rules).
• <i>Tập tục truyền thống </i>được thực hiện trong cộng đồng nhưng không được
thể hiện dạng văn bản;
• <i> thỏa thuận </i>được thực hiện giữa các thành viên, hoặc giữa các cộng đồng
và được viết dạng văn bản hoặc không;
• <i>niềm tin vào đạo đức và tơn giáo</i>, có thể được viết thành văn bản hoặc
khơng;
• <i>quy định do nhà nước đặt ra </i>có thể thực thi hoặc được điều chỉnh cho phù
• Luật thực thi: liên quan đến các quy định về quản lý cây và đất
rừng ở trong thơn, bao gồm:
• Mỗi tháng, mỗi gia đình phải hỗ trợ bao nhiêu cơng lao động
cho việc tuần tra rừng nhằm ngăn chặn khai thác trái phép;
• Ngày cơng tham gia trồng rừng, vệ sinh rừng;
• Luật ban hành quy định cách thức ban hành các luật thực thi.
Trong ví dụ này, luật ban hành có thể quy định rằng để đưa ra các
quy định về quản lý rừng/đất rừng, hội đồng già làng và trưởng thôn
phải đồng ý họp và ra quyết định thống nhất.
• Luật tổ chức: Có thể một vài thành viên trong cộng đồng (ví dụ:
phụ nữ) khơng hài lịng với cách ban hành luật nêu trên, và muốn có
tiếng nói trong tiến trình đó. Họ đề xuất thay đổi cách thức ban hành,
và như vậy họ phải thay đổi Luật tổ chức – là luật có khả năng điều
chỉnh cách thức ban hành một quy định mới (luật ban hành).
• Trong tình huống này, Luật tổ chức có thể quy định rằng không
một thay đổi nào về cách thức ban hành luật được thừa nhận nếu
không có sự tham dự của cả trưởng thơn + hội đồng già làng + đồng
1. Bắt đầu bằng liệt kê ra các luật thực thi về quản trị tài nguyên
đang có vấn đề, lưu ý xem các quy định này chính thống hay
khơng chính thống?
2. Đánh giá mức độ xem các quy định này có hoạt động hay
khơng hoạt động. Các quy định này có được áp dụng khơng?
Mức độ phạt vi phạm? Hình phạt có được áp dụng? Trong hồn
cảnh nào và do ai phạt?
3. Nhận diện các luật ban hành và luật sửa đổi có ảnh hưởng đến
quản trị tài nguyên trong cộng đồng;
4. Khi có đủ thơng tin ở trên, phân tích xem động lực nào thúc
đẩy/kìm hãm việc sử dụng tài nguyên trong cộng đồng, và
năng lực của họ trong việc tổ chức tập thể trong quản trị tài
nguyên. Luật nào khuyến khích sử dụng bền vững, luật nào
ngăn cản? Luật nào khuyến khích hành động tập thể, và luật
nào ngăn cản?
5. Phân tích để tìm ra loại/cấp luật nào gây ra vấn đề, nguồn gốc
luật đó, chính thống hay khơng chính thống.. Xem xét trong
điều kiện nào có thể thay đổi được các luật/quy định gây ra
vấn đề.
1. Rà sốt kết quả phân tích ĐỘNG LỰC xuất phát từ việc phân
tích đặc điểm tài nguyên, cộng đồng, và luật lệ.
2. Lưu ý các động lực có khả năng gây ra TÁC ĐỘNG lớn nhất về
sử dụng tài nguyên trong cộng đồng. Phân loại thành các nhóm
động lực có tác động tích cực (để tăng cường, nhân rộng phù
hợp), nhóm động lực gây tác động tiêu cực để đề xuất cách
thức đền bù nếu cần thiết.
3. Cân nhắc kỹ các GiẢI PHÁP khả thi nhằm giúp giải quyết các
vấn đề đã nhận diện được ở trên.
4. PHÂN LOẠI ƯU TIÊN các hoạt động dựa vào tính khả thi và
mức độ hiệu quả.
5. Từ các giải pháp đó, lồng ghép tiến trình giám sát trong khi
thực hiện những thay đổi về thể chế và tác động của những
thay đổi này. Khi cần có thể điều chỉnh tiến trình này một khi
có thêm thơng tin cập nhật trong q trình thực hiện.