Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án lớp 4 - Tuần 3 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.07 KB, 20 trang )

TUẦN 3
Thứ hai, ngày 3 tháng 9 năm 2012
Tiết 1 :
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
---------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Tập đọc
THƯ THĂM BẠN
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thư thể hiện sự cảm thông chia sẻ với nỗi đau của
bạn.
- Hiểu tình cảm người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời
được các CH SGK, nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)
- Liên hệ ý thức BVMT: trồng cây gây rừng tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng: - Tranh minh họa bài đọc.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra:
2 HS đọc thuộc lòng bài thơ
* GV nhận xét, ghi điểm.
“Truyện cổ nước mình” + trả lời câu
hỏi
B. Bài mới : (37 phút)
1. Giới thiệu bài : (1 phút)
2. Hd luyện đọc và tìm hiểu bài :
a) Luyện đọc : (10 phút)
1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp nhau
Lần 1: rút từ khó đọc.
Đ1 : Từ đầu … chia buồn với bạn
Lần 2 : nêu nghĩa từ mới
Đ2 : Tiếp theo … như mình


Đ3 : Phần cịn lại
- GV hướng dẫn HS đọc phân biệt lời chân - HS chú ý lắng nghe
thành và động viên. GV đọc diễn cảm bài
văn.
- GV cho HS đọc nhóm đơi.
- Luyện đọc nhóm đơi.
- GV đọc bài.
b) Tìm hiểu bài : (10 phút)
- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước … không ! Lương chỉ biết Hồng khi
không ? Mà biết khi nào ?
đọc báo Thiếu niên Tiền phong
- Câu hỏi 1 SGK?
-Lương viết thư để chia buồn với
Ý1
Hồng.
+ Nơi và lí do Lương viết thư cho
Hồng
- Câu hỏi 2 SGK?
… mình rất xúc động được biết ba
của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt
vừa rồi. … Mình hiểu Hồng đau đớn
và thiệt thòi như thế nào khi ba
Hồng ... mãi mãi.
- Câu hỏi 3 SGK?
… chắc là Hồng cũng tự hào về tấm
gương dũng cảm của ba … Mình tin
rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt
qua nỗi đau này. Bên cạnh Hồng cịn
có má, có cơ bác … bạn mới như



- Câu hỏi 4 SGK?

Ý2

mình.
… những dịng mở đâu nêu rõ địa
điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi
người nhận thư. Những dòng cuối
ghi lời chúc …, cảm ơn, ghi họ tên
người viết thư.
+ Lời động viên an ủi đối với
Hồng

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : (12 phút)
- GV hướng dẫn. Đọc mẫu gợi ý để HS thể - 3 HS đọc diễn cảm từng đoạn
hiện được giọng đọc hợp nội dung từng
đoạn.
- GV treo băng giấy ghi đoạn 1. Hướng dẫn - HS đọc nhóm đơi cho nhau nghe
HS đọc diễn cảm đoạn văn.
- HS thi đọc diễn cảm 3 em
Nêu nội dung câu chuyện ?
… thương bạn, muốn chia sẻ đau
- Liên hệ ý thức BVMT: trồng cây gây rừng buồn cùng bạn.
tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
C. Củng cố dặn dò : (3 phút)
Bài sau : Người ăn xin.
---------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (T)
I. Mục tiêu:

- Đọc viết được 1 số số đến lớp triệu. HS củng cố được về hàng và lớp.
II. Đồ dùng: - Bảng phụ kẻ sẵn các hàng, các lớp như đầu bài trang 14
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra :

Hoạt động học
- HS đọc số: 10685; 374920; 5
000 000.

- * GV nhận xét, chữa bài
B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài :
* HĐ1 : GV treo bảng phụ kẻ sẵn các hàng lớp
như đầu bài trang 14 SGK.
- Em hãy cho biết tên các hàng ở lớp triệu?
- Hàng trăm triệu, chục triệu,
hàng triệu.
- Tên các hàng ở lớp nghìn ?

- Hàng trăm nghìn, chục nghìn,
nghìn.

- Tên các hàng ở lớp đơn vị ?

- Hàng trăm, hàng chục, hàng đơn
vị.

- Gọi 1 HS đọc số.
- GV gắn bảng :
342 : Ba trăm bốn mươi hai triệu

157 : Một trăm năm mươi bảy nghìn
413 : Bốn trăm mười ba.
Gv: Ta đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp ta dựa
vào cách đọc số có 3 chữ số thêm tên lớp đó.
- GV đọc chậm số 342157413 .

- HS viết số vào vở nháp
- HS đọc : Ba trăm bốn mươi hai
triệu một trăm năm mươi bảy
nghìn bốn trăm mười ba.

HS nhận ra cách đọc .


* HĐ2 : Thực hành
* Bài 1 : Viết và đọc số
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2 : Đọc số

1 HS làm bảng. Cả lớp làm vào
vở
- 1 HS đọc yêu cầu, đọc truyền
miệng

- HS làm kiểu truyền miệng nối tiếp.
* Bài 3 : Viết số

- Làm vào b/c
Kết quả : a) 10 250 214; b) 253
564 888

c) 400 036 105;
d) 700 000
231
* Bài 4 (HS khá giỏi)
- Suy nghĩ và trả lời.
- GV gọi lần lượt HS trả lời câu hỏi a,b,c.
a) Số trường Trung học cơ sở
- GV nhận xét, chữa bài.
trong năm 2003-2004 là 9873
trường.
b) Số HS Tiểu học trong năm học
2003-2004 là 8 350 191 học sinh.
c) Số giáo viên Trung học phổ
thông là 98 714 giáo viên
C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học
- 1 HS nhắc lại cách đọc các số
đến lớp triệu
---------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Thể dục:
Gv chuyên ngành soạn dạy
---------------------------------------------------------------------------------Tiết 5: Lịch sử:
NƯỚC VĂN LANG
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nết chính
về đời sống vật chất và tinh thần của người Viết cổ.
- HS khá giỏi: Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang. Biết những tục lệ nào của người
Lạc Viết còn tồn tại đến ngày nay. Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc
Việt đã từng sinh sống.
II. Đồ dùng: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy

Hoạt động học
A. Kiểm tra
- Nêu các bước sử dụng bản
đồ ?
B. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, vẽ trục - HS quan sát
thời gian.
- GV giới thiệu trục thời gian .

- HS quan sát.

- Dựa vào kênh hình và kênh chữ SGK, xác định địa - 2 HS xác định địa phận
phận của nước Văn Lang trên bản đồ và xác định nước Văn Lang trên bản đồ.
thời điểm ra đời trên trục thời gian ?
1 HS xác định thời điểm ra


đời trên trục thời gian.
* Hoạt động 2 :
- GV phát phiếu học tập cá nhân : Khung sơ đồ : - HS đọc SGK/12
Điền vào sơ đồ
- HS làm việc cá nhân
Các tầng Lớp

- Một HS lên điền vào sơ đồ.

* Hoạt động 3 :
- GV cho HS đọc phần “Dựa vào …” đến hết.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm

- GV kẻ bảng thống kê

Sản
xuất

Ăn,
uống

Mặc và trang
điểm



Lễ
hội

- Đọc kênh chữ, xem kênh hình, điền nội dung vào - HS điền nhóm 4.
các cột cho hợp lí ?
- Mơ tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc - Lớp nhận xét, bổ sung.
Việt (dựa vào bảng thống kê) ?
- GV nhận xét.
* Hoạt động 4 : Ở địa phương em còn lưu giữ những … làm ruộng, gói bánh
tục lệ nào của người Lạc Việt ?
chưng, đóng thuyền gỗ, phụ
nữ thích đeo bơng tai …
C. Củng cố, dặn dò :- Đánh giá tiết học
- 2 HS đọc ghi nhớ.
---------------------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 4 tháng 9 năm 2012

Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Đọc viết các số đến lớp triệu, Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị
trí của nó trong mỗi số.
II. Đồ dùng: Bảng phụ kẻ sẵn bài 1/16
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra :
- Viết số : Tám mươi lăm triệu
* GV nhận xét, chữa bài.
khơng nghìn một trăm hai
mươi.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
* Bài 1 : Viết theo mẫu.
- 1 HS làm bảng. Lớp làm
VBT.
- GV nhận xét, chữa bài.
Hỏi : Vậy muốn đọc 1 số đến lớp triệu ta làm thế + Ta tách số thành từng lớp,
nào ?
mỗi lớp có 3 hàng từ lớp đơn
vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu.
Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc
số có 3 chữ số để đọc và thêm
tên lớp đó.


* Bài 2 : Đọc số.

- GV nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc đề.
- HS làm miệng nối tiếp đọc
các số
* Bài 3. a, b, c: Viết số
- HS tự làm bài vào b/c, nêu
kq: 613 000;
131 405 000;
512 326
103.
* Bài 4. a,b : Nêu GT chữ số 5.
-Nêu GTcủa chữ số 5 trong
mỗi số đã cho.
a) Giá trị chữ số 5 trong số
715638 là 5000 b) GTchữ số 5
trong số 571638là 500 000.
C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học.
- Nêu tên cách đọc các số đến
Bài sau : Luyện tập.
lớp triệu.
---------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Chính tả:
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. Mục tiêu:
- NV và trình bày bài chính tả sạch sẽ. Biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các
khổ thơ.
- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (ch/tr, dấu ?/~)
II. Đồ dùng: Bảng phụ có ghi sẵn bài tập 2a chưa điền.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy

Hoạt động học
A. Kiểm tra (2’) :
- Cả lớp viết vở nháp các từ ngữ bắt
đầu bằng s/x hoặc vần ăn/ăng
- Nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài (1’) :
2. Hướng dẫn chính tả (6’) :
- GV đọc bài thơ.

- HS theo dõi SGK, 1 em đọc lại bài
thơ

- Hỏi : Nội dung bài thơ nói gì ?

… nói về tình thương của hai bà cháu
dành cho một cụ già bị lẫn đến mức
không biết cả đường về nhà mình.

- Hướng dân HS viết từ khó, từ dễ lẫn trong - HS viết bảng con : chiều, trước,
bài viết.
sau, chân, cháu, chuyện, rưng rưng,
dẫn, bỗng.
- Hỏi : Bài thơ lục bát được trình bày như - Câu 6 lùi vào 1 ô, câu 8 viết sát lề
thế nào ?
đỏ. Hết 1 khổ thơ phải chừa trống 1
dịng.
3. Viết chính tả (12’) :
- Đọc từng câu chậm, rõ ràng cho HS viết.


- HS nghe và viết bài vào vở

- Đọc chậm tồn bài cho HS sốt lại.

- HS sốt lại bài viết.


4. Chấm, chữa bài (7’) :
5. Hướng dẫn làm bài (5’) :
* Bài tập 1 : Chọn bài tập 1a.

- HS trao đổi nhóm đơi, nêu kq:

- GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập 1a tre – không chịu – Trúc dẫu cháy.
nhưng chưa điền phụ âm đầu ch/tr.
Tre – tre – đồng chí – chiến dấu.
Tre.
- Hỏi : Đoạn văn ca ngợi điều gì ?

… ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất
khuất, là bạn của con người.

C. Củng cố, dặn dò (2’) : Nhận xét tiết
học.
- Chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Mĩ thuật:
Gv chuyên ngành soạn dạy
---------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Địa lí:
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. Mục tiêu:

- Nêu đươc 1 số dân tộc ít người ở HLS, Biết HLS là nơi cư dân thưa thớt. Sử dụng
được tranh ảnh để mô tả nhà sàn, trang phục 1 số dân tộc ở HLS.
- Biết 1 số đặc điểm chính của mơi trường thiên nhiên ở miền núi.
- HS K-G: Giải thích tại sao người dân ở HLS thường làm nhà sản để ở, để tránh ẩm
thấp, thú dữ.
II. Đồ dùng: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh, băng hình về trang phục, lễ hội, nhà sàn, sinh hoạt của 1 số dân tộc ở
HLS
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra :
+ Tại sao nói đỉnh Phan-xi- GV nhận xét, ghi điểm.
păng là nóc nhà của Tổ quốc ?
B. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Hoàng Liên Sơn – Nơi cư trú của
một số dân tộc ít người
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời các câu - Tiến hành thảo luận nhóm.
hỏi sau dựa vào vốn hiểu biết của mình.
Đại diện nhóm lên chỉ vào bản
đồ và trả lời câu hỏi.
1. Theo em, dân cư ở Hồng Liên Sơn đơng đúc
hay thưa thớt hơn so với đồng bằng.
2. Kể tên những dân tộc chính sống ở HLS?
- GV chốt
+ GV yêu cầu đọc bảng số liệu về địa bàn cư trú
chủ yếu của một số dân tộc ở HLS
1. Kể tên các dân tộc theo thứ tự địa bàn cư trú từ
nơi thấp đến nơi cao.
2. Phương tiện giao thơng chính của người dân ở

những nơi núi cao của Hồng Liên Sơn là gì ? Giải

… thưa thớt
… là dân tộc Dao, dân tộc
Mông, dân tộc Thái …
+ 1 HS đọc
1. Dân tộc Thái, Dao, Mơng.
2. Phương tiện giao thơng đi
lại chính là đi bằng ngựa hoặc


thích nguyên nhân ?
+ GV kết luận và sơ đồ hóa kiến thức như sau :

đi bộ vì địa hình là núi cao,
hiểm trở chủ yếu là đường
mòn
+ HS theo dõi, nhắc lại các nội
dung chính.
- Quan sát, trả lời câu hỏi
… sườn núi, thung lũng
… ít nhà

- GV cho HS quan sát tranh ảnh về bản làng
1. Bản làng thường nằm ở đâu ?
2. Bản có nhiều nhà hay ít nhà ?
* Hoạt động 2 : Bản làng với nhà sàn
- GV đưa ra ảnh (hoặc mơ hình) nhà sàn, yêu cầu - HS cả lớp quan sát, trả lời
HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau :
câu hỏi

1. Em thường gặp hình ảnh này ở đâu ?
… ở những vùng núi cao, là
nơi ở của người dân tộc.
2. Theo em, vì sao là nơi ở một số dân tộc ít … một số dân tộc ít người
người? (HS khá giỏi)
thường ở trong các nhà sàn để
tránh ẩm thấp và thú dữ.
- GV kết luận .
- 1-2 em nhắc lại
* Hoạt động 3 : Chợ phiên, lễ hội, trang phục.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu thảo luận Nhóm 1,6 : Chợ phiên
nhóm, tìm hiểu những nội dung chính về cuộc sống Nhóm 2,4 : Lễ hội
của người dân ở Hồng Liên Sơn.
Nhóm 3,5 : Trang phục
- Đại diện các nhóm trình bày
ý kiến.
- GV kết luận và sơ đồ kiến thức hóa.
- Quan sát.
C. Củng cố dặn dị : - Nhận xét tiết học
Bài sau : Tây Nguyên.
---------------------------------------------------------------------------------Tiết 5: Kĩ thuật:
CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
I. Mục tiêu:
- Biết cách vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch dấu. Vạch được đường dấu trên
vảI và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mơ.
- HS kéo tay: Cắt được vải theo đườngg vạch dấu đương cắt ít mấp mơ.
II. Đồ dùng: Mẫu vải, kéo, thước, phấn.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy

Hoạt động học
A- Kiểm tra:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS để toàn bộ đồ dùng học tập lên
- GV đánh giá, nhận xét.
bàn cho GV kiểm tra.
B-Bài mới: 1- Giới thiệu bài.
2- Giảng bài:
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
-GV cho HS quan sát hình 1a
Hỏi: để cắt cho đẹp theo ý ta phải làm gì?
- HS quan sát và tự rút ra nhận xét.
-HS quan sát hình 1a,b: Kể tên các cách
- Ta cần vạch dấu trên vải.
vạch dấu.
- HS thảo luận và trả lời- lớp nhận
xét, bổ sung: Có 2 loại: Vạch dấu
- GV thực hiện cho HS quan sát.
đường thẳng và vạch dấu đường
Bước 1: Đặt vải phẳng, vuốt đều.
cong.


Bước 2: Đánh dấu 2 điểm cách nhau 15 cm.
Bước 3: Tay trái giữ thước, tay phải cầm
phải cầm phấn vạch 1 vạch nối 2 điểm đã
định.
-GV theo dõi uốn nắn cho HS.
- Tổ chức cho HS thực hiện trên giấy.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật

cắt theo đường vạch.
- GV chốt lại cách cắt theo đường vạch .
- HS quan sát và tập làm ra giấy.
Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và
cắt.
- Thực hành trên giấy.
- GV theo dõi, uốn nắn cho HS.
- HS trưng bày sản phẩm.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả thực hành . - HS nhắc lại nội dung của bài
C- Củng cố - dặn dò:
Chuẩn bị bài giờ sau: kim, chỉ, vải.
---------------------------------------------------------------------------------Thứ 4 ngày 5 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
- Thứ tự các số; Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
II. Đồ dùng: - 2 bảng phụ ghi bảng số liệu tại 3/17, bài 4/17.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra :
Viết, nêu tên các hàng và lớp
của số :
+ Mười hai triệu ba trăm bốn
* GV nhận xét, chữa bài.
mươi tám nghìn sáu trăm ba
mươi (12 348 630)
B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài
* Bài 1 : Đọc số, nêu GT chữ số 3.


- 1 HS đọc đề, Thảo luận nhóm
đơi, nêu kq.

- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2. a,b : Viết số

- Làm vào b/c:
5706342;

5760342;

- GV nhận xét sau từng bài.
* Bài 3. a : (GV treo bảng phụ)
- Gọi HS lần lượt trả lời từng câu như SGK.
- HS khá giỏi làm thêm b.

1 HS đọc bảng số liệu về số dân
.
- HS trả lời.
a) … Ấn Độ: 989 200 000
… Lào : 5 300 000
b) Tên các nước có số dân theo
thứ tự từ ít đến nhiều : Lào,
Cam-pu-chia, Việt Nam, Liên
Bang Nga, Hoa Kì, Ấn Độ.


* Bài 4 :Viết vào chỗ chấm


- Làm miệng, nối tiếp nhau nêu
kq.
* Bài 5 : Gọi HS đọc đề bài sau đó cho HS quan - HS làm miệng
sát lược đồ và nêu số dân của tỉnh thành phố (làm - HS nhận xét, chữa bài
miệng) từ Bắc vào Nam.
C. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: LTVC:
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. Mục tiêu:
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biết được từ đơn, từ phức. Nhận biết
được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ. Bước đầu làm quen với từ điển hoặc sổ tay TN
để tìm hiểu về từ.
II. Đồ dùng: - Giấy khổ to.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra :
- HS trả lời (phần ghi nhớ) Dấu
hai chấm
- GV nhận xét.
B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài :
2) Phần nhận xét :
- HS thảo luận ghi kết quả vào
giấy.
- Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Từ chỉ 1 tiếng : nhờ, bạn, lại,
HS nhận xét bổ sung, GV chốt lại ý đúng
có, chỉ, nhiều, năm, liền, Hạnh,
là.
Từ chỉ 2 tiếng : giúp đỡ, học
hành, học sinh, tiên tiến.

- Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ? GV Tiếng dùng để cấu tạo từ
cho HS thảo luận theo nhóm 4 (chia lớp thành Từ dùng để cấu tạo câu.
hai, mỗi dãy thảo luận mỗi ý tiếng, từ).
- Có thể dùng một tiếng để tạo
nên một từ. Đó là từ đơn.
- Có thể dùng 2 tiếng trở lên để
tạo một từ. Đó là từ phức.
- GV chốt ý hoàn chỉnh.
3) Phần ghi nhớ :
- HS đọc phần ghi nhớ.
4) Phần luyện tập :
* Bài 1 : HS nêu yêu cầu của đề bài.
- HS đọc yêu cầu của BT
- GV cho HS hoạt động theo nhóm đơi, thực hiện - 2 HS lên bảng trình bày kết
trên giấy.
quả : Từ đơn, từ phức. Cả lớp
nhận xét
* Bài 2 : HS đọc và giải thích rõ yêu cầu BT
- HS đọc và giải thích.
- Cho HS thảo luận theo nhóm 4: Tra tự điển để - Đại diện mỗi nhóm tìm 3 từ
tìm ra.
đơn, 3 từ phức.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt ý.
* Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu và câu văn
mẫu.
- HS tiếp nối nhau, mỗi em đặt
ít nhất 1 câu.



- GV chốt ý, tuyên dương.
C. Củng cố dặn dò :
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
---------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Âm nhạc:
Gv chuyên ngành soạn dạy
---------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Kể được câu chuyện, mẩu chuyện, đoạn chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý
nghĩa, nói về lịng nhân hậu.
- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
- HS khá giỏi: Kể chuyện ngoài SGK.
II. Đồ dùng: Sưu tầm một số truyện viết về lòng nhân hậu .
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra :
- 1 HS kể lại câu chuyện thơ “Nàng
* Nhận xét, đánh giá.
tiên Ốc.
B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS kể chuyện :
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- 1 HS đọc đề bài
- Gạch chân những chữ “được nghe”, “đã - 4 HS đọc nối tiếp các gợi ý
đọc”, “lòng nhân hậu”.
1,2,3,4/ SGK (cả lớp theo dõi
SGK).
- HS giới thiệu nối tiếp câu chuyện
của mình với các bạn.

b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý - HS kể chuyện theo cặp, kể xong
nghĩa câu chuyện.
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- Mời những HS xung phong lên kể chuyện - Mỗi em kể xong nêu ý nghĩa câu
trước lớp.
chuyện, nêu câu hỏi cho các bạn.
- Chỉ định 1 số em lên kể chuyện.
- HS kể nối tiếp và nêu ý nghĩa câu
chuyện của mình và nêu câu hỏi
cho các bạn.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất, hấp dẫn nhất.
* GV nhận xét, bổ sung.
C. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học.
Bài sau : Một nhà thơ chân chính.
--------------------------------------------------------------------------Tiết 5: Đạo đức
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I. Mục tiêu:
- Nêu được VD về vượt khó trong học tập, biết được vượt khó trong học tập giúp em
mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập, yêu mến noi theo tấm gương HS nghèo
vượt khó.
HS khá giỏi: Biết thế nào là vượt khó trong học tập, và vì sao phải vượt khó trong học
tập.


II. Đồ dùng: - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy

Hoạt động học
A. Kiểm tra :
- Vì sao phải trung thực trong
* GV nhận xét.
học tập ? Trung thực trong học
tập có lợi gì ?
B. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Kể chuyện “Một học sinh…”
- GV kể chuyện
- HS lắng nghe. 1-2 HS kể lại
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
- GV chia nhóm : 4 nhóm (4 tổ)
- HS thảo luận nhóm
N1 +2 : Câu hỏi 1
- Đại diện nhóm trình bày ý
N3 +4 : Câu hỏi 2
kiến.
- Lớp chất vấn, bổ sung
- GV ghi tóm tắt các ý trên bảng.
* GV kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó - HS lắng nghe
khăn trong học tập và trong cuộc sống song Thảo
đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học
giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của
bạn.
* Hoạt động 3 : Nhóm đơi
- HS nêu câu hỏi 3/SGK
- Cho HS thảo luận nhóm đơi.
- HS thảo luận. Đại diện trình
bày .
*GV nhận xét, kết luận cách giải quyết tốt nhất.

* Hoạt động 4 :
- HS nêu yêu cầu BT1/SGK,
nêu cách sẽ lựa chọn và giải
thích lí do
* GV nhận xét, kết luận :
(a,b,đ) là những cách giải
quyết tích cực.
- Ghi nhớ.
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK
* Hoạt động tiếp nối : Đánh giá tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------------------------Thứ năm, ngày 6 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Toán
DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhên và 1 số đặc điểm của dãy số tự
nhiên.
II. Đồ dùng: Vẽ sẵn tia số (như SGK) vào bảng phụ.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra .
- Viết số: Sáu trăm ba mươi
bảy triệu tám trăm mười hai
* GV nhận xét, chữa bài.
nghìn khơng trăm linh ba
(637 812 003)
B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài.
a. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên :
- HS mở SGK/19

- GV gợi ý cho HS nêu VD một vài số đã học.
- HS nêu : 16, 19, 1, 10, 569,


1999…
- GV nêu : “Các số 16, 19, 1, 10, 569, 1999 … là - HS nêu thêm VD.
các số tự nhiên”
- GV hướng dẫn HS viết lên bảng các số TN theo - 1 HS lên viết bảng :
thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ số0.
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,
…, 99, 100,...
- GV gọi HS nêu lại đặc điểm của dãy số vừa viết. - Đặc điểm của dãy số vừa
viết đó là các số tự nhiên, viết
theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt
đầu từ số 0.
- GV KL.
- 2 HS nhắc lại.
- GV dán 2 băng giấy viết lần lượt từng dãy số
- HS nhận xét dãy số (1) là
dãy số TN
b. Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số TN
- GV hướng dẫn HS tập nhận xét đặc điểm của dãy VD : Thêm 1 vào bất cứ số
số TN : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 …
nào :
- GV nêu câu hỏi để khi trả lời HS nhận biết được : 1 + 1 = 2
3+1=4
Thêm 1 vào bất cứ số nào cũng được số tự nhiên 2 + 1 = 3
4+1=5
liền sau số đó, như thế dãy số tự nhiên có thể kéo
… 2, 3, 4, 5, …

dài mãi, điều đó chứng tỏ khơng có số tự nhiên lớn - HS nhắc lại : … vì vậy
nhất.
khơng có số tự nhiên lớn nhất
và dãy số tự nhiên có thể kéo
dài mãi.
- HS cho VD
- GV hướng dẫn HS nhận xét về 2 số liên tiếp nhau Trong dãy số tự nhiên, hai số
trong dãy số tự nhiên.
liên tiếp thì hơn hoặc kém
nhau 1 đơn vị.
3. Thực hành :
* Bài 1 :Viết số TN liền sau.
- Thảo luận nhóm đơi, nêu kq.
* Bài 2 : Viết số TN liền trước.
- Thảo luận nhóm đơi, nêu kq.
HS nhắc lại cách tìm số tự
nhiên liền trước, liền sau.
* Bài 3 : Viết số thích hợp vào …
- Làm vào b/c, nêu kq .
- HS nhắc lại đặc điểm (cách
tìm) của 3 số tự nhiên liên tiếp
* Bài 4. a : Viết số thích hợp vào …
- Thi đua nêu nhanh kq.
3) Củng cố, dặn dò :
1 HS cho VD dãy số tự nhiên
Bài sau : Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
---------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Tập đọc:
NGƯỜI ĂN XIN
I. Mục tiêu:
- Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của NV trong câu

chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngượi cậu bé có tấm lịng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi
bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ (trả lời được CH 1, 2, 3)
II. Đồ dùng: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy – học


Hoạt động dạy
A. Kiểm tra : (3 phút)

Hoạt động học
- HS đọc, trả lời CH bài Thư thăm
bạn

* GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới : (37 phút)
1. Giới thiệu bài : (1 phút)
2. Hd luyện đọc và tìm hiểu bài :
a) Luyện đọc : (10 phút)
- GV gọi HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn .
Đ1 : Từ đầu … xin cứu giúp
Đ2 : Tiếp theo … khơng có gì cho ơng cả.
Đ3 : Phần cịn lại

- 1 HS đọc toàn bài.
- Lượt 1 : 3 HS đọc nối tiếp nhau,
rút ra từ khó đọc.
- Lượt 2 : 3 HS đọc nối tiếp nhau,
nêu nghĩa từ mới:


- GV treo băng giấy viết câu, đoạn văn cần - Chao ôi ! Cảnh nghèo đói đã gặm
luyện đọc để hướng dẫn HS nghỉ hơi dài sau nát con người đau khổ kia thành xấu
chỗ có dấu chấm lửng và đọc đúng những xí biết dường nào.
câu cảm than.
- HS đọc nhóm đơi.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài : (10 phút)
- Câu hỏi 1 SGK ?

- Đôi mắt đỏ đọc … quần áo tả tơi.

- Cách dùng từ của tác giả trong đoạn văn có - Tác giả dùng những từ phức gợi tả
gì đặc biệt ?
rất rõ để nhấn mạnh hồn cảnh bất
hạnh, nghèo đói của ơng lão ăn xin.
+ Ông lão ăn xin thật đáng
Ý1
thương.
- Câu hỏi 2 SGK ?
… cậu chân thành thương xót ơng
lão, tôn trọng ông, muốn giúp đỡ
ông.
Ý2
+ Cậu bé muốn giúp đỡ ông lão
- Câu hỏi 3 SGK ?

- HS trả lời.

- Câu hỏi 4 ( HS khá giỏi).
Ý3


- HS trình bày
+ Sự đồng cảm của ông lão ăn xin
và cậu bé.

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : (12 phút)

- 3 HS đọc diễn cảm từng đoạn

- GV treo băng giấy ghi đoạn 3. Hướng dẫn - HS đọc nhóm đơi cho nhau nghe
HS đọc diễn cảm đoạn văn theo cách phân - HS thi đọc diễn cảm 3 em
vai (nhân vật ông lão, tôi)
- Lớp nhận xét.
- Nêu nội dung câu chuyện ?
C. Củng cố dặn dò : (3 phút)

… ca ngợi cậu bé có tấm lịng
nhân hậu biết đồng cảm thương
xót trước nỗi bất hạnh của ơng lão
ăn xin nghèo khổ.


Bài sau : Một người chính trực.
---------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Tập làm văn:
KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
I. Mục tiêu:
- Biết được 2 cáh kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính
cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện. Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của
nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: Trực tiếp và gián tiếp.
II. Đồ dùng: Phiếu khổ to viết nội dung các BT1,2,3 (phần nhận xét)

III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra :
- 1 HS nhắc lại gợi ý trong tiết trước.
B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài
2. Phần nhận xét :
* Bài tập 1,2 :
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1,2
- Cả lớp đọc bài “Người ăn xin” viết
nhanh vào vở những câu ghi lại lời
nói và ý nghĩ của cậu bé.
- HS phát biểu ý kiến.
* GV chốt.
Ý 1 (trả lời viết)
- Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu
bé :
+ Chao ơi ! Cảnh nghèo đói đã gậm
nát con người đau khổ kia thành xấu
xí biết dường nào !
+ Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được
- Câu ghi lại lời nói của cậu bé :
chút gì của ơng lão.
“Ơng đừng giận cháu, cháu khơng có
gì để cho ơng cả”
Ý 2 : Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho thấy … nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn thương
cậu là một người như thế nào ?
người.
* Bài tập 3 :
- 2 HS đọc nội dung bài tập

- Thảo luận nhóm đơi
* GV chốt.
- HS trình bày kết quả. Cả lớp nhận
xét.
- Cách 1 : Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn - Cách 2 : Tác giả thuật lại gián tiếp
lời của ông lão.
lời của ông lão.
3. Phần ghi nhớ.
- 2,3 HS đọc ghi nhớ SGK/32
4. Phần luyện tập :
* Bài tập 1 :
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi
theo nhóm đơi, vài em trình bày kết
quả.
* GV chốt ý :
+ Lời dẫn trực tiếp : - Cịn tớ, tớ sẽ
nói là đang đi thì gặp ơng ngoại.
+ Lời dẫn gián tiếp : (cậu bé thứ nhất định - Theo tớ, tốt nhất là chúng mình
nói dối là) bị chó sói đuổi.
nhận lỗi với bố mẹ.
* Bài tập 2 :
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm lại.


- 1 HS giỏi làm mẫu câu 1. Cả lớp n
xét.
- Cả lớp làm vào vở bài tập
- GV chốt ý.
- 2 HS làm phiếu trình bày kết quả.

* Bài tập 3 :
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Hỏi : Em có nhận xét gì về bài tập 3 và … bài tập 2 là ngược với bài tập 2.
BT 2 ?
Chuyển lời dẫn trực tiếp thành gián
tiếp.
- Hỏi : Nêu cách tiến hành ?
… thay đổi từ xưng hơ, bỏ dấu ngoặc
kép hoặc gạch đầu dịng, gộp lại lời
kể chuyện với lời nói của nhân vật.
- GV chốt ý.
- HS trình bày kết quả. Cả lớp nhận
xét
C. Củng cố, dặn dò : Chuẩn bị bài sau
---------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Khoa học :
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. Mục tiêu:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo.
- Nêu được vai trò của chất đạm, chất béo đối với cơ thể: Chất đạm giúp xây dựng đổi
mới cơ thể, chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min: A, D, E, K.
- Biết được con người cần đến thức ăn từ mơi trường.
II. Đồ dùng: - Hình trang 12,13 SGK
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị của chất đạm và Hoạt động nhóm đơi. Trình bày
chất béo.
trước lớp.
Hãy trao đổi với nhau tên các thức ăn chứa nhiều - Chất đạm : thịt lợn, trứng gà,
chất đạm và chất béo có trong hình ở trang 12,13 cá, đạu phụ, tơm, thịt bị, đậu

SGK và cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất Hà Lan, cua, ốc.
đạm, chất béo ở mục bạn cần biết SGK/12,13.
- Chất béo : đậu nành, vịt quay,
đậu phụ, mỡ lợn, lạc, dầu, vừng,
mè.
- Kể tên những thức ăn chứa chất đạm mà các em - HS tự kể.
ăn hàng ngày hoặc các em thích ăn.
- Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa - Chất đạm tham gia xây dựng
nhiều chất đạm ?
và đổi mới cơ thể : làm cho cơ
thể lớn lên, thay thế những tế
bào già ….
- Kể tên những thức ăn chứa chất béo mà các em - HS tự nêu.
ăn hàng ngày hoặc các em thích ăn ?
- Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa nhiều chất - Chất béo rất giàu năng lượng
béo ?
và giúp cơ thể hấp thụ các
vitamin A, D, E, K.
* GV kết luận (SGK/40).
Hoạt động 2 : Xác định nguồn gốc của các thức
ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
- GV phát phiếu HT theo mẫu SGK.
- HS làm việc với phiếu HT sau
đó trình bày trước lớp.


* GV kết luận :

Các thức ăn chứa nhiều chất
đạm và chất béo đều có nguồn

gốc từ ĐV và TV.

* Dặn dò : Bài sau : Vai trò của vitamin, chất
khoáng và xơ.
---------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu, ngày 7 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Toán
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi
chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II. Đồ dùng: - Bảng phụ kẻ bài 1/20.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra :
- Em hãy nêu lại các đặc điểm
- GV nhận xét, ghi điểm.
của số tự nhiên ?
B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài :
- Nghe giới thiệu.
* HĐ1 : Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ
thập phân.
- Hãy viết số :
- 1 em lên bảng. Cả lớp làm
Ba trăm năm mươi hai triệu bốn trăm bảy mươi vào vở nháp : 352 471 860
mốt nghìn tám trăm sáu mươi.
- Em hãy cho biết tên các hàng, các lớp của số 352 - HS nêu :
471 860 từ bé đến lớn.
- Vậy trong cách viết số tự nhiên ở mỗi hàng có thể … chỉ có thể viết được 1 chữ
viết mấy chữ số ?

số.
+ Vậy bao nhiêu đơn vị hợp thành 1 chục?
+ 10 đơn vị.
+ Mấy chục hợp thành 1 trăm ?
+ 10 chục.
+ Mấy trăm hợp thành 1 nghìn ?
+ 10 trăm.
………………….
…………………
- Vậy em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 hàng - Cứ 10 đơn vị ở một hàng lại
liền kề nhau ?
hợp thành một đơn vị ở hàng
trên tiếp liền nó.
- Ta dùng những chữ số nào để viết mọi số tự nhiên - Ta dùng 10 chữ số : 0, 1, 2,
?
3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để viết mọi
số tự nhiên.
- GV đọc số như SGK : 999, 2005, 685402793 - 1 HS lên bảng. Lớp làm vào
(hoặc cho HS tự nêu số và viết).
vở nháp.
- Nhận xét về giá trị các chữ
số .
- Vậy giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào gì ?
… phụ thuộc vào vị trí của nó
trong số đó.
* HĐ2 : Thực hành.
* Bài 1 : Viết theo mẫu
- HS kẻ bảng.
- GV đọc số : Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai. - HS viết số 80 712
Số này gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy Số 80 712 gồm 8 chục nghìn,



trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
(Tương tự các trường hợp khác)
* Bài 2 : Viết số thành tổng.
- GV cho HS tự làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Viết GTrị chữ số 5 của 2 số 57 và 5824.
C. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học.

0 nghìn, 7 trăm, 1 chục và 2
đơn vị.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
387 = 300 + 80 + 7
873 = 800 + 70 + 3
4738 = 4000 + 700 + 30 + 7
10837 = 10 000 + 800 + 30 +
7
- HS làm bài vào vở.
- Nêu đặc điểm của hệ thập
phân ?

Bài sau : So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
---------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: LTVC:
MRVT:
NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT
I. Mục tiêu:
- Biết thêm 1 số từ ngữ về chủ điểm Nhân hậu đồn kết. Biết cách MRVT có tiếng

“hiền”, tiếng “ác”.
- Giáo dục hướng thiện cho HS biết sống nhân hậu và đoàn kết.
II. Đồ dùng: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra :
- HS trả lời: Tiếng dùng để làm gì ?
- GV nhận xét.
Từ dùng để làm gì?
B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
* Bài 1 : GV ghi bảng.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt động theo - HS làm việc theo nhóm. Sau khi
nhóm 6. Viết các từ tìm được vào 2 cột trong thảo luận các nhóm gắn băng giấy
băng giấy : Từ chứa tiếng “hiền”. Từ chứa lên bảng và trình bày kết quả.
tiếng “ác”
Hiền : hiền lành, dịu hiền …
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Ác : hung ác, ác nghiệt …
* Bài 2 :
- 1 HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm
- Cho HS thảo luận theo nhóm 4. GV hướng - HS thảo luận theo nhóm. Đính
dẫn HS ghi kết quả trên băng giấy (như mẫu ở băng giấy lên bảng trình bày kết
SGK). GV theo dõi nhắc HS thực hiện đúng quả thảo luận.
yêu cầu BT. GV cho cả lớp nhận xét.
Nhân hậu nhân từ độc ác …
Đoàn kết đùm bọc chia rẽ …
* Bài 3 :

- 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc
thầm.
- GV treo bảng phụ cho cả lớp suy nghĩ, chọn - Cả lớp làm vào vở nháp. 1 HS lên
từ trong ngoặc đơn sao cho phù hợp với mỗi bảng
thực
hiện.
a)
bụt
thành ngữ theo thứ tự a,b,c,d.
b) đất
c) cọp
d) chị em
ruột.
* Bài 4 :
- HS đọc yêu cầu đề. Cả lớp đọc
thầm.
- GV cho hoạt động cả lớp.
- HS phát biểu từng thành ngữ, tục


ngữ theo gợi ý của GV (HS giỏi,
khá)
C. Củng cố dặn dò : GV nhận xét chung.
Bài sau : Từ ghép, từ láy.
---------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Khoa học:
VAI TRÒ CỦA VI - TA – MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. Mục tiêu:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi – ta – min, chất khống, và chất xơ. Nêu được
vai trị của vi – ta – min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: Vi – ta – min rất cần
cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh, chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể tạo men,

thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống. Chất xơ khơng có giá trị dinh dưỡng nhưng rất
cần để bảo đảm hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hố.
II. Đồ dùng: - Hình trang 14,15 SGK- Giấy khổ to hoặc bảng phụ.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1 : Trò chơi thi kể tên các
thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng
và chất xơ.
- GV chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 - Các nhóm trình bày sản phẩm và tự
giấy khổ to.
đánh giá, so sánh với nhóm bạn.
Hoạt động 2: Thảo luận về vai trị của
vitamin, chất khống, chất xơ và nước.
- Kể tên một số vitamin mà em biết. Nêu
vai trị của vitamin đó ?
- Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa
vitamin đưa vào cơ thể ?

- Vitamin A, vitamin B, vitamin C,
vitamin D.
- Vitamin rất cần cho hoạt động sống
của cơ thể. Nếu thiếu vitamin, cơ thể
sẽ bị bệnh.

* GV kết luận : SGK.
- Kể tên một số chất khoáng mà em biết. - Sắt, canxi, iốt (thiếu sắt gấy thiếu
Nêu vai trị của chất khống đó ?
máu, thiếu canxi loãng xương, thiếu iốt
gây bướu cổ).

- Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa chất - Tham gia vào việc xây dựng cơ thể.
khoáng đối với cơ thể ?
Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ bị
bệnh
* GV kết luận :
- Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các - Chất xơ rất cần thiết để đảm bảo hoạt
thức ăn chứa chất xơ ?
động bình thường của bộ máy tiêu hóa
qua việc tạo thành phân, giúp thải cặn
bã ra ngoài.
- Hàng ngày, chúng ta cần uống khoảng … khoảng 2 lít nước. Nước cịn giúp
bao nhiêu lít nước ? Tại sao cần phải uống cho việc thải các chất thừa, chất độc ra
đủ nước ?
khỏi cơ thể. Vì vậy hàng ngày chúng ta
cần uống đủ nước.
* GV kết luận :
* Dặn dò : Chuẩn bị bài sau
----------------------------------------------------------------------------------


Tiết 3: Tập làm văn:
VIẾT THƯ
I. Mục tiêu:
Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của 1
bức thư, Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi trao đổi
II. Đồ dùng: Bảng phụ để viết đề văn (phần luyện tập)
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra :

- Khi kể lại lời nói và ý nghĩ nhân vật
ta cần lưu ý gì ?
B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài :
- HS nghe.
2. Phần nhận xét :
- Gọi 1 Hs đọc bài “Thư thăm bạn”
- Hỏi : Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng - … để chia buồn cùng Hồng vì gia
để làm gì ?
đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau
thương…
1. Người ta viết thư để làm gì ?
- … để thăm hỏi, thông báo tin tức
cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, …
- HS dựa vào bài “Thư thăm bạn” để
trả lời yêu cầu 2,3.
- Hỏi : Trong bức thư, ngoài lời chào hỏi, - HS trả lời.
bạn Lương có nêu mục đích viết thư
khơng ?
H:Bạn thăm hỏi tình hình gia đình và địa
phương của Hồng ntn?Bạn thơng báo sự
quan tâm của mọi người với nhân dân vùng
lũ lụt ntn ?
2. Để thực hiện mục đích trên, một bức thư - HS thảo luận theo nhóm đơi.
cần có những nội dung gì ?
… nêu lí do và mục đích viết thư,
thăm hỏi tình hình của người nhận
thư. Thơng báo tình hình của người
viết thư. Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày
tỏ tình cảm …
3. Qua bức thư đã đọc, em thấy một bức + Đầu thư : Ghi địa điểm, thời gian

thư thường mở đầu và kết thúc như thế viết thư/ Lời thưa gởi.
nào ?
+ Cuối thư : Ghi lời chúc, lời cám ơn,
hứa hẹn của người viết thư/ chữ ký và
tên …
3. Phần ghi nhớ.
- 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
4. Phần luyện tập :
- 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm
lại.
- Hỏi : Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
… một bạn ở trường khác.
- Hỏi : Đề bài xác định mục đích viết thư để … hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình
làm gì ?
hình ở lớp, ở trường em hiện nay.
- Hỏi : Thư viết cho bạn cùng tuổi, cần … xưng hô gần gũi, thân mật bạn,
dùng từ xưng hơ như thế nào ?
cậu, mình, tớ.
- Hỏi : Cần thăm hỏi bạn những gì ?
… sức khỏe, việc học hành ở trường
mới, tình hình gia đình, sở thích của
bạn.


- Hỏi : Cần kể cho bạn những gì về tình … tình hình học tập, sinh hoạt vui
hình ở lớp, ở trường hiện này ?
chơi, cô giáo và bạn bè.
- Hỏi : Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì ?
… chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn gặp
lại

- HS thực hành viết thư.
- HS viết ra giấy nháp những ý cần
viết trong lá thư.
- Gọi 1-2 em trình bày miệng dàn ý lá
thư.
- GV nhận xét
- HS làm vào vở. 2 HS đọc lá thư vừa
viết.
C. Củng cố, dặn dò : Bài sau : Cốt truyện.
---------------------------------------------------------------------------------Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT LỚP
I/Đánh giá công tác tuần 3 :
-Lớp đã đi vào nề nếp.Vẫn còn 1 số bạn đi học muộn .Còn nói chuyện trong giờ học
II/Cơng tác tuần 4
-Tiếp tục ổn định nề nếp lớp
-Kiểm tra bài đầu giờ và cách ghi chép, giữ vở,
-Đi học đúng giờ, chuẩn bị sách vở đầy đủ
-Chăm sóc bồn hoa.



×