Tải bản đầy đủ (.doc) (138 trang)

Giao an Ngu van 11 theo chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.51 KB, 138 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Tuần 1</i> Tiết 1-2


<i>Ngày sọan: 4/9/2010</i> <i>Ngày dạy: 8/9/2010</i>


<b>Đọc văn: VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH</b>
<b>(Trích “THƯỢNG KINH KÍ SỰ” -LÊ HỮU TRÁC)</b>
<b>A . Mục tiêu bài học: </b>


- Giúp học sinh hiểu rõ giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm , thái độ trước hiện thực và ngòi
bút ký sự sắc sảo của tác giả qua đoạn trích miê tả cuộc sống và cung cách sinh hoạt nơi phủ
chúa Trịnh.


<b>B. Trọng tâm và phương pháp:</b>
<b> I. Trọng tâm</b><i>:</i>


o Giá trị hiện thực sâu sắc qua bức tranh chi tiết sinh động về cảnh sinh hoạt nơi phủ
chúa.


o Thái độ, tâm trạng và những suy nghĩ của tác giả khi chữa bệnh cho thế tử Cán .
<b>II. Phương pháp: </b>


o Đàm thọai .
o Thảo luận nhóm.
o Diễn giảng, phân tích<i>.</i>
<b>C. Chuẩn bị:</b>


<i><b> </b></i><b>1- Công việc chính </b><i><b>:</b></i>


o Học sinh: đọc kỹ bài, soạn bài đầy đủ, tóm tắt đoạn trích.


o Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế giáo án, tài liệu có liên quan đến bài


học: Thượng kinh ký sự , công cụ,…


<b>2- Nội dung tích hợp</b><i>: </i>tích hợp với Làm văn, Lịch sử, Giáo dục cơng dân…
<b>D. Tiến trình dạy học:</b>


<b> 1- n định</b><i>: </i>kiểm diện học sinh


<b>2- Kiểm tra bài cũ</b><i>: </i>Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của học sinh.
<b>3- Bài mới</b><i>: </i>


<b>Hoạt động của Thầy và Trị</b> <b>u cầu cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1</b>: </i>Tìm hiểu chung.


- Giáo viên gọi học sinh tóm lược phần tiểu
dẫn.


-> Giáo viên chốt


- Giáo viên nhắc lại cho học sinh về xã hội
Việt Nam thời trung đại với các giai đoạn :
+ Thế kỷ X – XV : chống ngoại xâm.


+ Thế kỷ XV – XVII đến thế kỷ XIX : hòang
kim và chuyển sang khủng hoảng, suy thóai…
- Giáo viên nêu câu hỏi: Thời vua Lê , chúa


<i><b>A. Tìm hiểu chung</b>:</i>
<b>I. Tác giả:</b>


- Lê Hữu Trác (1724 – 1791), hiệu : Hải


Thượng Lãn Ông.


- Một danh y nổi tiếng , khơng chỉ chữa bệnh
mà cịn soạn sách, mở trường truyền bá y học.
- Viết bộ Hải Thượng y tơng tâm lĩnh có giá trị
y học và văn học.


=> Oâng là nhà y học có học vấn uyên bác, nhà
dược học nổi tiếng, nhà thơ, nhà văn…


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trịnh thuộc giai đoạn nào trong lịch sử phong
kiến nước ta?


- Giáo viên diễn giảng thêm về xã hội đương
thời : thời vua Lê chúa Trịnh ; liên hệ với “
Hịang Lê nhất thống chí” – Ngơ gia Văn phái.


<i>-</i> Giáo viên yêu cầu học sinh nêu vắn tắt


nội dung đoạn trích.
<i><b>Hoạt động 2</b>:<b> </b></i>


Đọc – Hiểu văn bản:


- Giáo viên gọi 2 học sinh đọc đoạn trích –
Nhận xét…


- Dựa vào chú thích sách giáo khoa, giáo viên
yêu cầu học sinh giải nghĩa các từ khó.



- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu
hỏi:


+ Nêu những chi tiết về quang cảnh nơi phủ
chúa?


( Học sinh trả lời , giáo viên chốt)


+ Chỉ ra những chi tiết về phong cách sinh hoạt
nơi phủ chúa?


- Có thể liên hệ với tình hình lịch sử lúc bấy
giờ: cuộc khởi nghĩa nông dân Tây Sơn dưới sự
lãnh đạo của người anh hùng áo vải Nguyễn
Huệ và việc ra đời của triều đại Quang Trung
là một tất yếu …


- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận
nhóm trong thời gian ba phút: Hãy cho biết
cách nhìn, thái độ của Lê Hữu Trác đối với
cuộc sống nơi phủ chúa?


+ Đại diện từng nhóm trình bày


- Tác phẩm “ Thượng kinh ký sự” :
+ Ký sự chữ Hán , viết 1782.


+ Nội dung: tả quang cảnh ở kinh đô, cuộc
sống xa hoa nơi phủ chúa -> Thái độ tác giả:
khinh thường danh lợi.



<b>II. Đoạn trích :</b>


<i> - </i>Xuất xứ: Trích “ Thượng kinh ký sự”


- Nội dung: kể lại việc tác giả được triệu gấp
vào kinh để bắt mạch kê đơn thuốc chữa bệnh
cho thế tử Cán.


<i><b>B. Đọc – Hiểu văn bản</b>:</i>


<b>I. Đọc – Hiểu nghĩa một số từ ngữ và vấn đề</b>
<b>khó</b><i>:</i>


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
1- Bức tranh nơi phủ chúa:


- Quang cảnh trong phủ chúa: mấy lần cửa,
vườn hoa, người có việc qua lại như mắc cửi ->
vị trí trọng yếu, quyền uy tối thượng.


- Cách bài trí: đồ…sơn son thiếp vàng…võng
điều đỏ…


- Cách sinh hoạt ăn uống: ra vào có thẻ, phi
tần chầu chực, mâm vàng chén bạc. Đồ ngon
vật lạ.


- Thế tử bị bệnh, tám thầy thuốc phục dịch
=> Miêu tả kỹ càng, kín đáo, quan sát tinh tế


-Nếp sống hưởng thụ cực kỳ xa hoa nơi phủ
Chúa ; thái độ phê phán, coi thường danh lợi.


<b>2- Suy nghĩ, thái độ, tâm trạng của Lê Hữu</b>
<b>Trác:</b>


- Trước cảnh phủ Chúa xa hoa lộng lẫy, tác giả
nhận xét “ cảnh giàu sang nơi phủ vua chúa
thật khác người thường”


Vịnh một bài thơ tả sự sang trọng trong phủ
Chúa : gác vẽ, rèm châu, hiên ngọc,…với lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ yeâu cầu các nhóm khác nhận xét.
+ Giáo viên chốt.


<i>- </i>Qua cách lý giải về bệnh tình của thế tử Cán,
em thấy gì về hiện thực cuộc sống nội cung
thời vua Lê chúa Trịnh?


<i>- </i>Tâm trạng của tác giả khi chữa bệnh cho thế
tử Cán?


- Đánh giá của em về Lê Hữu Trác?


- Những đặc sắc trong nghệ thuật viết ký sự
của tác giả?


Hoạt động 3:



Hướng dẫn tổng kết và luyện tập:


khái quát : “ Cả trời Nam sang nhất là đây”.
- Được mời ăn cơm sáng, ông nhận xét: mâm
vàng, chén ngọc, đồ ngon vật lạ…


- Đường vào nội cung được cảm nhận: đường
tối om, khơng thấy gì cả.


- Nói về bệnh của thế tử: “ Vì thế tử ở trong
chốn màn che trướng phủ, ăn quá no, mặc quá
ấm nên tạng phủ yếu đi”


-> ăn chơi xa hoa, hưởng thụ - Chỉ trích,phê
phán,


’ thái độ dửng dưng trước quyến rũ của vật chất


vì có cách sống đối lập với chúa Trịnh và
không đồng tình với cuộc sống quá no đủ, tiện
nghi nhưng thiếu khí trời và khơng khí tự do.
- Việc chữa bệnh cho thế tử , giằng co xung
đột trong suy nghĩ :


~ Hiểu rõ căn bệnh của thế tử , giằng co xung
đột trong suy nghĩ:


+ Chữa có hiệu quả : bị cơng danh trói buộc…
+ Chữa cầm chừng : trái y đức và lương tâm.
~ Cuối cùng lương tâm, phẩm chất trung thực


của người thầy thuốc đã thắng: chữa đúng bệnh
, bảo vệ ý kiến của mình.


=> Lê Hữu Trác là thầy thuốc giỏi, kiến thức
sâu rộng,giàu kinh nghiệm, có lương tâm, đức
độ. ng là nhà nho có khí tiết thanh cao.


<b>3. Đặc sắc trong bút pháp ký sự của tác giả:</b>
- Quan sát tỉ mỉ


- Ghi chép trung thực.
- Tả cảnh sinh động.
- Kể khéo léo, lơi cuốn.<i> </i>


<i><b>C. Tổng kết và luyện tập</b>:</i>
<i> </i><b>I. Tổng kết</b><i>:</i>


<i>Ghi nhớ: Sách giáo khoa trang 9.</i>
<b> II. Luyện tập</b><i>:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

@ Hứơng dẫn tổng kết:


Dựa vào ghi nhớ , học sinh rút ra những nét đặc
sắc về nội dung và nghệ thuật .


@ Hướng dẫn luyện tập:
<b>4- Dặn dò:</b>


<i> - Học bài đầy đủ.</i>



<i>-</i> <i>Chuẩn bị bài cho tiết học tới: Tiếng Việt: </i>Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân .


<b>5- Câu hỏi kiểm tra:</b>
<b>Trắc nghiệm khách quan:</b>


<i>(1) Tác giả đoạn trích “ </i>Vào phủ chúa Trịnh<i>” là ai?</i>
<i>A. Cao Bá Quát.</i>


<i>B. Nguyễn Công Trứ.</i> <i>C. Lê Hữu Trác.D. Nguyễn Công Trứ.</i>
<i>(2) “ </i>Thượng kinh ký sự<i>” được viết bằng thể loại nào</i>


<i>A. Tùy bút.</i>
<i>B. Tiểu thuyết.</i>
<i>C. Ký sự.</i>


<i>D. Truyện ngắn.</i>


<i>(3) Nội dung chính trong đoạn trích “ </i>Vào phủ chúa Trịnh<i>” là gì?</i>
<i>A. Miêu tả cảnh phủ chúa thâm nghiêm , xa hoa, tráng lệ.</i>


<i>B. Sự đấu tranh nội tâm giữa một người ẩn sĩ khơng muốn rơi vào vịng danh lợi và một</i>
<i>lương y lương tâm của một người thầy thuốc.</i>


<i>C. Cuộc sống phù hoa, giả tạo và sự ăn chơi hưởng lạc sa đọa của chúa Trịnh Sâm.</i>
<i>D. Sự bất tài, bất lực của các quan ngự y lương cao bổng hậu.</i>


<b>Tự luận : </b>


<i> Đoạn trích “ </i>Vào phủ chúa Trịnh<i>” rất giàu chi tiết cụ thể, đắt giá . Hãy chỉ ra một số </i>
<i>chi tiết mà em cho là đắt, có tác dụng làm nổi bật giá trị hiện thực của tác phẩm. </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Ngày sọan: 10/9/2010</i> <i>Ngày dạy: 13/9/2010</i>
<i>Tiếng Việt:</i> <b>TỪ NGÔN NGỮ CHUNG </b>


<b> ĐẾN LỜI NĨI CÁ NHÂN</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


- Kiến thức: khái niệm ngôn ngữ – tài sản chung của xã hội và lời nói cá nhân
- Giáo dục: ý thức học hỏi để có kiến thức đầy đủ về ngơn ngữ, giữ gìn, phát


huy bản sắc ngơn ngữ dân tộc


- Rèn luyện: trau dồi lời nói cá nhân để được chính xác và có nghệ thuật.
<b>B. TRỌNG TÂM – PHƯƠNG PHÁP</b>


- Trọng tâm: khái niệm ngôn ngữ – tài sản chung của xã hội và lời nói – sản
phẩm riêng của cá nhân


- Phương pháp: phát vấn, thảo luận nhóm, thuyết giảng
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: SGK, SGV, bài soạn, ví dụ minh họa, trò chơi, bài tập trắc nghiệm


Tích hợp: ca dao, tác phẩm văn học của các tác giả có phong cách riêng
độc đáo, các bài tiếng Việt có liên quan


- HS: đọc SGK– soạn bài (theo yêu cầu của giáo viên từ tiết trước
<b>A. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC </b>


<i><b>1 </b><b> Oån định lớp:</b></i> <i>Kiểm diện học sinh</i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của Thầy và Trị</b> <b>u cầu cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu ngôn ngữ – tài
sản chung của xã hội


- GV: em có thể hiểu được những thơng
tin mình tiếp nhận hàng ngày nhờ đâu
(<i>nhờ có ngơn ngư</i>õ) – tại sao nói ngơn ngữ
là tài sản chung của xã hội?


- HS <b>thảo luận nhóm trung</b> 5 phút câu
hỏi: Tính chung trong ngôn ngữ được thể
hiện qua những phương diện nào?


- Đại diện các nhóm trình bày


- GV chốt, trong q trình chốt lại, ở


<b>I.NGƠN NGỮ – TÀI SẢN CHUNG CỦA XÃ</b>
<b>HỘI</b>


- Ngơn ngữ là phương tiện giao tiếp chung của
cả cộng đồng.


- Những phương diện chung:




* Các yếu tố chung:


- aâm – thanh ( … )
- tiếng (… )


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

ví dụ ngồi những ví dụ trong sách giáo
khoa


- Để sử dụng được ngơn ngữ ngày càng
hồn thiện, chúng ta cần phải làm gì?


 Chuyển ý


<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>: Tìm hiểu lời nói – sản
phẩm riêng của cá nhân


- Em hiểu thế nào là lời nói ?


- - Làm <b>bài tập 1/13</b>: từ “<b>thơi</b>” trong câu
thơ được sử dụng với nghĩa như thế nào?
Em có nhận xét gì về cách sử dụng đó?
(<i>thơi: chết, </i>à<i> sáng tạo khi dùng từ ngữ</i>
<i>chung</i>)


- Nhờ đâu ta có thể nhận ra một tác
phẩm văn học là của tác giả này chứ
không phải là của tác giả khác? (<i>Nhờ</i>
<i>vào việc họ sử dụng ngôn ngữ chung một</i>


<i>cách sáng tạo, riêng biệt</i>) à phong cách
ngôn ngữ cá nhân (GV diễn giảng thêm
– lấy ví dụ phong cách thơ Hồ Xuân
Hương và thơ Bà Huyện Thanh Quan)
- Có bạn khi nói chuyện thường chửi thề,
hoặc đệm nhiều tiếng Anh (ngay cả khi
đang nói với người khơng biết tiếng
Anh) thì có thể coi đó là một phong cách
khơng? ( từ câu trả lời của hs, gv giáo
dục các em về cách sử dụng ngôn ngữ)
- Cho HS đọc thầm ghi nhớ, yêu cầu hs
diễn đạt lại theo cách hiểu của mình
<b>HOẠT ĐỘNG 3:</b> Hướng dẫn luyện tập


BT2: Học sinh <b>thảo luận nhóm nho</b>û 2


* Những quy tắc chung:


- Cấu tạo từ, câu, đoạn, văn bản, phương thức
chuyển nghĩa, chuyển loại của từ, phương thức
sử dụng trực tiếp hoạc gián tiếp…


 Cần tích lũy


<b>II.</b> <b>LỜI NĨI – SẢN PHẨM RIÊNG </b>
<b>CỦA CÁ NHÂN</b>


- Lời nói: ngơn ngữ mỗi cá nhân sử dụng khi
giao tiếp



- Sắc thái riêng:
giọng nói


vốn từ ngữ cá nhân
sự chuyển đổi, sáng tạo
tạo từ mới


vận dụng linh hoạt quy
tắc chung


 Tạo phong cách ngôn ngữ cá nhân
 <i><b>Ghi nhớ</b></i>: sgk/13


<b>III. LUYỆN TẬP:</b>
Bài tập 2/14:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

chốt


BT 3: <b>trao đổi nhanh</b> giữa 2 học sinh.


Xuân Hương
<b>Bài tập 3/13</b>


- Những cái có quan hệ
chung – riêng:


Loài - giống


Tập thể – cá nhân …



<i><b>4. Dặn dò:</b></i>


- Tìm thêm các ví dụ khác cho những điểm kiến thức trong bài
- Học bài trong vở, học ghi nhớ


- Chuaån bị viết bài làm văn số 1


<i><b>5. Rút kinh nghiệm:</b></i>


………


<i><b>6. Câu hỏi kiểm tra (Trắc nghiệm):</b></i>


1. Ngơn ngữ là phương tiện giao tiếp mang tính
a. cá nhân.


b. xã hội.
c. thời đại.


d. cả a, b, c đều sai


2. Trong câu thơ “Bác đã đi rồi sao Bác ơi”, từ “<i><b>đi</b></i>” được dùng với nghĩa là “<i><b>chết</b></i>”.
Cách dùng đó thể hiện


a. giọng nói cá nhân.
b. vốn từ cá nhân.


c. việc tạo ra các từ mới .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Tieát 4</i>



<i>Ngày sọan: 4/9/2010</i>
<i>Ngày dạy: 8/9/2010</i>


<b>Làm văn: BÀI VIẾT SỐ 1</b>


<b>A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
<b> Giúp HS: </b>


- Củng cố kiến thứcvề văn nghị luận đã được học ở THCS và học kì II của lớp 10
- Viết được bài văn nghị luận xã hội có nội dung sát với thực tế cuộc sống và học tập


của hs THPT


B.<b>TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP: </b>
I. <b>TRỌNG TÂM:</b>


- Học sinh viết bài nghị luận xã hội.
II. <b>PHƯƠNG PHÁP</b>:


- Học sinh thực hành, giáo viên hướng dẫn để học sinh làm bài.
<b>C.CHUẨN BỊ: </b>


I .<b>NHỮNG CÔNG VIỆC CHÍNH: </b>
- GV: Đề bài viết.


- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn và yêu cầu của GV ở tiết trước.
II. <b>NỘI DUNG TÍCH HỢP:</b> Tiếng Việt, Tập làm văn.


<b>D.TIẾN HAØNH HOẠT ĐỘNG</b>:


I. Ổn định: Kiểm diện HS:


II. Kiểm tra bài cũ, phần chuẩn bị bài của học sinh.


<b>III. Bài mới : </b>


Đề bài:


Em có suy nghĩ gì về tính trung thực trong học tập và trong thi cử của học sinh
ngày nay.


<b>A. Yêu cầu và nội dung cần nêu trong bài:</b>
- Trả lời được câu hỏi: Trung thực là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 Thiếu trung thực sẽ dẫn đến hậu quả gì?


<i><b>II . Biểu điểm</b></i><b>:</b>- Mở bài : 1,5 điểm, Thân bài : 7 điểm, Kết bài : 1,5 điểm .
Tuỳ theo cấu tạo một bài văn mà cho điểm :


- Điểm 9, 10 : đáp ứng tốt yêu cầu của đề bài , viết mạch lạc , có cảm xúc , khơng sai
chính tả, ngữ pháp .


- Điểm 7,8 : đáp ứng được phần lớn yêu cầu đề ra . Viết rõ ý , chữ viết rõ ràng , sạch sẽ ,
chỉ sai vài lỗi nhỏ về chính tả và ngữ pháp .


- Điểm 5,6 : đáp ứng 2/3 yêu cầu đề ra . Văn viết có chỗ chưa rõ ý , chữ khó đọc , saiø 5
lỗi chính tả , ngữ pháp , dùng từ .


- Điểm 3,4 : Chỉ đáp ứng ½ u cầu đề ra . Văn viết khơng rõ ý , chữ viết khó đọc , sai
nhiều lỗi chính tả , ngữ pháp , dùng từ .



( điểm 1,2 : mức độ làm bài thấp hơn ).




<b>IV</b>. <b>Hướng dẫn về nhà</b> (3’)


- Bài cũ: HS nắm lại các cách lập luận phân tích, làm bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>Tiết 5</i>


<i>Ngày sọan: 10/9/2010</i>
<i>Ngày dạy: 14/9/2010</i>


<b>Đọc văn: TỰ TÌNH</b>
<b> (Bài II)</b>
<b>A . MỤC TIÊU BAØI HỌC: </b>


- Giúp học sinh cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước tình cảnh éo
le và khác vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương.


- Thấy được tài năng nghệ thuật của Hồ Xuân Hương: Thơ Đường luật viết bằng tiếng
Việt, cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế.


<b>B. TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP:</b>
<b> I. Trọng tâm :</b>


- Tâm trạng vừa buồn tủi, xót xa, vừa phẩn uất trước duyên phận.
- Khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương.



- TaØi năng của tác giả qua việc sủ dụng từ ngữ giàu giá trị tạo hình , giàu sức biểu cảm;
cách sử dụng hình ảnh vừa gợi cảnh thiên nhiên, vừa bộc lộ tâm trạng


<b>II. Phương pháp: </b>
- Thảo luận nhóm.
- Diễn giảng, phân tích<i>.</i>
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> </b></i><b>1- Công việc chính</b><i><b>:</b></i><b> </b>


- Học sinh: đọc kỹ bài, soạn bài đầy đủ.


- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế giáo án, tài liệu có liên quan đến
bài học: Bình giảng thơ Nơm….


<b>2- Nội dung tích hợp: </b>tích hợp với Làm văn, Tiếng Việt..
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b> 1- n định : </b>kiểm diện học sinh


<i> 2- Kiểm tra bài cũ: </i>Phân tích những chi tiết trong đoạn trích “ Vào phủ chúa Trịnh”mà
anh (chị) cho là “đắt” có giá trị làm nổi bật giá trị hiện thực của tác phẩm?


<i> 3- Bài mới: </i>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1</b>: </i>Tìm hiểu chung.



- Giáo viên gọi học sinh tóm lược phần tiểu
dẫn.


<i><b>A. Tìm hiểu chung</b>:</i>
<i> I. Tác giả:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Giáo viên nhắc lại cho học sinh về xã hội
Việt Nam thời trung đại: các nhà thơ nữ rất
ít và các đề tài về phụ nữ cũng cịn hạn
chế..


- Giáo viên diễn giảng thêm về tác giả Hồ
Xuân Hương: cuộc đời và tình duyên của bà
- Các đề tài mà HXH thường vận dụng
trong thơ bà


<i>-</i> Giáo viên đọc qua bài thơ


<i><b>Hoạt động 2</b>:<b> </b></i>


Đọc – Hiểu văn bản:


- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại bài thơ
- Dựa vào chú thích sách giáo khoa, giáo
viên yêu cầu học sinh giải nghĩa các từ khó.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu
hỏi:


+ Hãy chia bố cục của bài thơ theo bố cục
thơ bát cú của Đường luật?



( Học sinh trả lời , giáo viên chốt)


+ Ở hai câu đề, từ ngữ nào mang tính gợi
hình nhiều nhất? Giải thích rõ hơn về ý
nghĩa của những từ ngữ này?


+ Hai câu thực cho ta thấy tác giả đang ở
trong hoàn cảnh và tâm trạng như thế nào?
* Hình ảnh “vầng trăng” gợi lên điều gì
về thân phận của nữ sĩ?


- Thơ bà là tiếng nói thương cảm đối với
người phụ nữ, là sự khẳng định, đề cao về
vẻ đẹp và khác vọng của họ.


- Được mệnh danh là “bà chúa thơ Nôm”.
<b>II. Tác phẩm :</b>


1. Thể loại: Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường
luật viết bằng chữ Nơm.


2. Xuất xứ: Tự tình(bài II) nằm trong chùm
thơ Tự Tình gồm ba bài của Hồ Xuân
Hương.


<i><b>B. Đọc – Hiểu văn bản</b>:</i>
<i> I. Đọc – Tìm hiểu từ khó:</i>
SGK



<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
1Hai câu đề:


- Thời gian đêm khuya: gợi nổi niềm buồn
tủi


- Aâm thanh trống canh gấp gáp, liên hồi:
*sự thể hiện bước đi dồn dập của thời
gian.


*sự rối bời của tâm trạng.


- “Trơ cái hồng nhan”:nghệ thuật đảo ngữ,
*“trơ” tủi hổ, là bẻ bàng, dung nhan
thiếu nữ cùng từ “cái”-> rẻ rúng, mỉa mai.
*“trơ”: thách thức với thời gian


=> Nỗi niềm cô đơn, buồn tủi trong đêm
khuya thanh vắng.


2Hai câu thực:


- “Say lại tỉnh” :vịng luẩn quẩn, tình dun
trở thành trị đùa con tạo-> nổi đau thân
phận.


- Sự đồng nhất giữa “trăng”-“người”: trăng
khuyết chưa tròn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Hãy phân tích nỗi niềm phẫn uất trong


tâm trạng nhân vật trữ tình? Nghệ thuật
được sử dụng trong hai câu thơ?


<i>-</i> Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo


luận nhóm trong thời gian ba phút:
+ Đại diện từng nhóm trình bày


+ yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
+ Giáo viên chốt.


- Hai câu kết nói lên tâm trạng gì của tác
giả?


* chú ý nghĩa của từ “xuân”, “lại”


* Nghệ thuật tăng tiến: Mảnh tình-san
sẻ-tí-con con.


Hoạt động 3:


Hướng dẫn tổng kết và luyện tập:
@ Hứơng dẫn tổng kết:


-Hy nhận xét khái quát về nội dung và
nghệ thuật đặc sắc của bài thơ?


+ Hs nhận xét, giáo viên chốt lại các ý
chính về nội dung nghệ thuật của bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh làm luyện tập ở nhà



thoảng qua để chỉ cịn phận hẩm, dun ơi.
3Hai câu luận:


- “xiên ngang mặt đất…”: sinh vật nhỏ bé
hèn mọn cũng không chịu yếu mềm.


- “ đâm toạc chân mây”: nỗi uất hận của
thân phận đất đá, cỏ cây.


=>Với cách vận dụng động từ mạnh, đảo
ngữ tác giảcho thấy một tâm trạng không
chỉ là phẫn uất mà còn là phản kháng, thể
hiện một sức sống mãnh liệt ngay cả trong
tình huống bi thương nhất.


4Hai câu kết:


- “ngán”chán ngán, ngán ngẩm nỗi đời éo
le, bạc bẽo


- “xuân đi xuân lại lại”:mùa xuân của thiên
nhiên, hoa lá cỏ cây và cũng là tuổi xuân,
mùa xuân trở lại nhưng tuổi xuân lại ra đi.
- Mảnh tình-san sẻ-tí-con con: đã bé lại cịn
“san sẻ” thành ra ít ỏi, xót xa, tội nghiệp.
=> Tâm trạng chán chường buồn tủi và
nghịch cảnh éo le qua thủ pháp nghệ thuật
tăng tiến.



<i><b>C. Tổng kết và luyện tập</b>:</i>
<i> I. Tổng kết:</i>


<i>Ghi nhớ: Sách giáo khoa trang 9.</i>
<b> II. Luyện tập :</b>


<b>4- Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>5- Câu hỏi kiểm tra:</b>
<b>Trắc nghiệm khách quan:</b>


Câu 1: Bài thơ Tự tình là bài thơ nói lên:


A. Bi kịch trong cuộc đời Hồ Xuân Hương. C. Khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương.
B. Khát vọng sống của Hồ Xuân Hương. D. Cả A, B, C.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Tiết 6</i>


<i>Ngày sọan: /9/2010</i>
<i>Ngày dạy: /9/2010</i>


<b>Đọc văn: CÂU CÁ MÙA THU</b>


<b> (Thu điếu) ----Nguyễn </b>
<b>Khuyến----A . MỤC TIÊU BKhuyến----ÀI HỌC: </b>


- Giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh
Việt Nam vùng đồng bằng Bắc Bộ.


- Vẻ đẹp của tâm hồn thi nhân: tấm lòng yêu thiên nhiên, quê hương đất nước, tâm


trạng thời thế.


- Thấy được tài năng thơ nôm Nguuyễn Khuyến với bút danh nghệ thuật tả cảnh, tả tình,
nghệ thuật gieo vần, sử dụng từ ngữ.


<b>B. TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP:</b>
<b> I. Trọng tâm :</b>


- Cảnh mùa thu trong câu cá mùa thu với chi tiết điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt
Nam.


- Tình thu trong câu cá mùa thu: cách cảm nhận cảnh thu tinh tế thể hiện tình yêu quê
hương đất nước, tâm trạng thời thế đầy uẩn khúc của tác giả.


- Những thành công vềmặt nghệ thuật của bài thơ: nghệ thuật tả cảnh mùa thu, sử dụng
từ ngữ, cách gieo vần eo,… để diễn tả tâm trạng.


<b>II. Phương pháp: </b>
- Thảo luận nhóm.
- Diễn giảng, phân tích<i>.</i>
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> </b></i><b>1- Công việc chính</b><i><b>:</b></i><b> </b>


- Học sinh: đọc kỹ bài, soạn bài đầy đủ.


- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế giáo án, tài liệu có liên quan đến
bài học: Bình giảng thơ Nơm, thơ Nguyễn Khuyến….


<b>2- Nội dung tích hợp: </b>tích hợp với Làm văn, Tiếng Việt..


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b> 1- n định : </b>kiểm diện học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Hoạt động của Thầy và Trị</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1</b>: </i>Tìm hiểu chung.


- Giáo viên gọi học sinh tóm lược phần tiểu
dẫn.


-> Giáo viên chốt lại.


- Giáo viên nhắc lại cho học sinh về các
sáng tác của Nguễn Khuyến: tình yêu đất
nước gia đình, bạn bè; cuộc sống cực khổ
của những con người thuần hậu chất phát.;
châm biếm đả kích bọn thực dân xâm lược…


<i>-</i> Giáo viên gọi học sinh đọc diễn cảm


bài thơ


<i><b>Hoạt động 2</b>:<b> </b></i>


Đọc – Hiểu văn bản:
- Giáo viên đọc lại bài thơ


- Dựa vào chú thích sách giáo khoa, giáo
viên yêu cầu học sinh giải nghĩa các từ khó.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu


hỏi:


+ Nếu chia theo nội dung cảm xúc thì
bàithơ gồm có những nội dung cơ bản nào?
( Học sinh trả lời , giáo viên chốt)


+ Điểm nhìn cảnh thu của tác giả có gì đặc
sắc?từ điểm nhìn ấy nhà thơ đã bao quát
cảnh thu như thế nào?


+ Những từ ngữ, hình ảnh nào gợi lên được
nét riêng của cảnh sắc mùa thu? Hãy ch
biết đó là cảnh thu ở miền q nào?


<i><b>A. Tìm hiểu chung</b>:</i>
<i> I. Tác giả:</i>


<i> - </i>Nguyễn Khuyến(1835-1909)sinh ở Nam
Định lớn lên và sống chủ yếu ở xã Yên Đỗ
huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam


- Oâng học giỏi và đỗ đầu ba kì thi nên cịn
được gọi là Tam ngun n Đỗ: ơng làm
quan 10 năm và phần lớn cuộc đời dạy học
tại q nhà.


<b>II. Tác phẩm :</b>


1. Thể loại: Thơ thất ngơn bát cú Đường
luật viết bằng chữ Nôm.



2. Xuất xứ: Thu điếu nằm trong chùm thơ
thu gồm ba bài : Thu điếu, thu vịnh và thu
ẩm..


<i><b>B. Đọc – Hiểu văn bản</b>:</i>
<i> I. Đọc – Tìm hiểu từ khó:</i>
SGK


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
1.Cảnh thu:


- Từ chiếc thuyền câu nhìn ra mặt ao, nhìn


lên bầu trời, nhìn tới ngõ trúc rồi lại trở về
với ao thu, với thuyền câu: cảnh được đón
nhận từ gần đến cao xa rồi từ cao xa đến
gần -> khung ao hẹp, không gian mùa thu,
cảnh sắc mùa thu mở ra nhiều hướng sinh
động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Thông qua cảnh thu, em hãy nêu suy nghĩ
của em về tâm trạng của tác giả qua các chi
tiết, hình ảnh của mùa thu được tác giả cảm
nhận?


<i>-</i> Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo


luận nhóm trong thời gian năm phút:
+ Đại diện từng nhóm trình bày



+ yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
+ Giáo viên chốt.


(chú ý nghĩa cảnh động và cảnh tĩnh trong
bài thơ, những gam màu sắc, hình ảnh, âm
thanh)


Hoạt động 3:


Hướng dẫn tổng kết và luyện tập:
@ Hứơng dẫn tổng kết:


-Hy nhận xét khái quát về nội dung và
nghệ thuật đặc sắc của bài thơ?


+ Hs nhận xét, giáo viên chốt lại các ý
chính về nội dung nghệ thuật của bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh làm luyện tập ở nhà


tĩnh, vắng người, vắng tiếng. Cái tĩng bao
trùm lên cái động rất nhỏ là tiếng cá đớp
mồi-> thủ pháp quen thuộc của thơ cổ
Phương Đơng.


2. Tình thu:


- Câu cá thực ra là để đón nhận trời
thu,cảnh thu vào cõi lòng:



* Cõi lòng yên tĩnh, vắng lặng:cảm nhận
độ trong của nước, cái gợn của sóng, độ rơi
của lá, tiếngcá đớp mồi-> tâm cảnh yên
lặng tuyệt đối.


- Nỗi cô quạnh, uẩn khúc trong tâm hồn nhà
thơ: màu sắc gợi cảm giác se lạnh, cái lạnh
của cảnh thu thấm vàotâm hồn nhà thơ
cũng chính là cái lạnh từ tâm hồn lan toả ra
cảnh vật.


=>Một tâm hồn gắn bó tha thiết với thiên
nhiên đất nước, một tấm lòng yêu nước
thầm kín nhưng khơng kém phần sâu sắc.
3. Nghệ thuật đặc sắc:


<i>-</i> Ngôn ngữ giản dị, trong sáng.


<i>-</i> Cách dùng vần để biểu đạt nội dung.
<i>-</i> Nghệ thuật lấy động nói tĩnh.


<i><b>C. Tổng kết và luyện tập</b>:</i>
<i> I. Tổng kết:</i>


<i>Ghi nhớ: Sách giáo khoa trang 9.</i>
<b> II. Luyện tập :</b>


<b>4- Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>câu 1:</b>Từ ngữ nào gợi lên cảnh thu mang được nét riêng của mùa thu xứ Bắc Việt Nam?


A. Màu sắc của nước thu. B. Trời thu, ngõ trúc, ao thu,


thuyền câu.


C. Mu của lá vàng D. Cái gợn của sóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Tuần 2</i>
<i>Tiết 7</i>


<i>Ngày sọan: 4/9/2010</i>
<i>Ngày dạy: 8/9/2010</i>


<b>Làm văn: PHÂN TÍCH ĐE,À LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN</b>
A.<b>MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


-Giúp học sinh năm vững cách phân tích và xác định yêu cầu của đề bài, lập dàn ý cho
bài viết.


- Có ý thức và thói quen phân tích đề và lập dàn ý trươcù khi làm bài.
B.<b>TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP: </b>


I. <b>Trọng tâm:</b>


- Cách phân tích đề và lập dàn ý cho bài văn nghị luận
II. <b>PHƯƠNG PHÁP</b>:


Sử dụng chủ yếu các phương pháp đàm thoại, thảo luận, quy nạp.
<b>C.CHUẨN BỊ: </b>


I .<b>NHỮNG CÔNG VIỆC CHÍNH: </b>


 GV: Sách GK, GV, Gián án.


 HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn và yêu cầu của GV ở tiết trước.
II. <b>NỘI DUNG TÍCH HỢP:</b> Đọc văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
<b>D.TIẾN HAØNH HOẠT ĐỘNG</b>:


I. Ổn định: Kiểm diện HS:


II. Kiểm tra bài cũ, phần chuẩn bị bài mới của học sinh.
III. Bài mới:


a. Giới thiệu bài mới.


b. Bài học:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh phân tích</b>
<b>các đề bài</b>


<i>-</i> Khi chuẩn bị làm một bài văn nghị luận,


trước tiên ta cần phải làm gì?cơng việc đó
em làm như thế nào?


<i>-</i> hs trả lời, gv ơn lại về cách phân tích đề


bài văn nghị luận: đọc kĩ đề, chú ý nội
dung then chốt, xác định đúng yêu cầu
của đề bài.



<i>-</i> Hs đọc yêu cầu của bài tập /23:đề nào có


I. Phân tích đề:


*. Tìm hiểu ví dụ sgk trang 23


- Đề 1:vấn đề cần nghị luận là việc chuẩn
bị hành trang vào thế kỉ mới.


-> định hướng cụ thể, nêu rõ các yêu cầu
về nội dung và giới hạn của dẫn chứng
- Đề 2,3 là “đề mơ”(2) tâm sự của Hồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

định hướng cụ thể, đề nào đòi hỏi người
viết tự xác định hướng triển khai? Đề nào
có thể phát huy tính chủ động và sáng
tạo, đội mới trong cách học và cách làm
bài?


<i>-</i> HS thảo luận nhanh trả lời, gv chốt lại các


ý.


<i>-</i> Hãy xác định yêu cầu và phạm vi baøi


viết, dẫn chứng tư liệu của mỗi đề?


<i>-</i> Hs xác định xong gv củng cố lại kiến



thức: về cách phân tích đề.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu </b>
<b>cách lập dàn ý</b>


- Học sinh thảo luận theo nhóm: lập dàn ý
cho các đề văn 1,2 ở SGK/23 đã nêu


<b>a. </b><i><b>Đề 1:</b></i>


* Xác định luận điểm? Luận cứ? Sắp
xếp luận điểm, luận cứ?


- Luận điểm thông qua yêu cầu của đề bài để
xác định luận điểm


<i>-</i> Luận cứ: làm sáng tỏ từng luận điểm


bằng các dẫn chứng lí lẽ cụ thể có thể
thuyết phục đựơc người đọc.


<i>-</i> Sắp xếp lại luận điểm, luận cứ bằng một


dàn ý hoàn chỉnh


<b>Hoạt động 3: </b>tổng kết, luyện tập


- Theo em thì vì sao phải tìm hiểu đề và
lập dàn ý khi làm bài văn nghị luận?



- GV cho HS thảo luận làm đề1/25 tại lớp.


dung và hình thức của bài thơ.


* Cần đọc kĩ đề, xác định đúng yêu cầu của
đề bài và phạm vi tư liệu cần sử dụng.


<b>II. LẬP DÀN Ý</b>


1.Tìm hiểu luận điểm:


- Người Việt Nam có nhiều điểm mạnh:
thơng minh, nhạy bén với cái mới.
- Người Việt Nam cũng có khơng ít điểm


yếu: thiếu hụt kiến thức cơ bản, khả
năng thực hành và sáng tạo hạn chế.
- Cần phát huy điểm mạnh, khắc phục


điểm yếu là thiết thực chuẩn bị hành
trang vào thế kỉ XXI.


2. Tìm luận cứ:những vấn đề làm sáng tỏ
cho từng luận điểm


3. Sắp xếp luận điểm, luận cứ:


a. Mở bài: Giới thiệu và định hướng triển
khai vấn đề



b. Thân bài: sắp xếp các luận điểm, luận cứ
theo một tình tự logic


c. Kết bài: tóm lược nội dung đã trình bày
hoăïc nhận định,bình luận nhằm khơi gợi suy
nghĩ cho người đọc.<b> </b>


* ghi nhớ: SGK/24


<b>III. TỔNG KẾT –LUYỆN TẬP: </b>
<b>1. ghi nhớ: </b>SGK/24


<b>2. Luyện tập:</b>
Đề 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

GV gợi ý HS về nhà làm đề 2/25.


sắc của đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh.
Yêu cầu về nội dung:


- Bức tranh sinh động về cuộc sống xa hoa
nhưng thiếu sinh khí trong phủ chúa.
- Thái độ phê phán nhẹ nhàng nmà thấm


thía cũng như dự cảm về sự suy tàn sắp
tới


- Yêu cầu về phương pháp: sử dụng thao tác
lập luận phân tíchkết hợp với nêu cảm nghĩ,
dẫn chứng trong văn bản Vào phủ chúa


Trịnh.


<b>IV</b>. <b>Hướng dẫn về nhà</b> (3’)


- Bài cũ: HS nắm lại cách tìm hiểu đề và lập dàn ý, làm bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>Tuần 2</i>
<i>Tiết 8</i>


<i>Ngày sọan: /9/2010</i>
<i>Ngày dạy: /9/2010</i>


Làm văn :


<b>THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH </b>


<b>A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
<b> Giúp HS: </b>


- Nắm vững mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân tích
- Biết cách phân tích một vấn đề chính trị, xã hội hoặc văn học.
B.<b>TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP: </b>


I. <b>TRỌNG TÂM:</b>
- Mục II: Cách phân tích


II. <b>PHƯƠNG PHÁP</b>:


Sử dụng chủ yếu các phương pháp đàm thoại, thảo luận, quy nạp.


<b>C.CHUẨN BỊ: </b>


I .<b>NHỮNG CƠNG VIỆC CHÍNH: </b>
 GV: Sách GK, GV, Gián án.


 HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn và yêu cầu của GV ở tiết trước.
II. <b>NỘI DUNG TÍCH HỢP:</b> Đọc văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
<b>D.TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG</b>:


I. Ổn định: Kiểm diện HS:


II. Kiểm tra bài cũ, phần chuẩn bị bài mới của học sinh.
III. Bài mới:


a. Giới thiệu bài mới.


b. Bài học:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm ngữ </b>
<b>liệu trong sách giáo khoa trang 25.</b>


- HS đọc ví dụ.


- HS trao đổi nhanh và trả lời các câu hỏi
trong SGK trang 26


+ Nội dung ý kiến đánh giá của tác giả đối
với nhân vật Sở Khanh: là một kẻ bẩn


thỉu, bần tiện, đại diện cho sự đồi bại
trong xã hội <i><b>Truyện Kiều. </b></i>


<b>I. Mục đích, yêu cầu của thao tác </b>
<b>lập luận phân tích:</b>


1. Tìm hiểu ngữ liệu trong sgk trang
25


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Để thuyết phục người đọc, tác giả đã
phân tích ý kiến của mình.


+ Sở Khanh sống bằng nghề đồi bại, bất
chính.


+ Sở Khanh là kẻ đồi bại nhất trong những
kẻ đồi bại, bất chính: Giả làm người tử tế
để đánh lừa một người con gái thơ ngây,
hiếu thảo; trở mặt một cách trơ tráo;
thường xuyên lừa bịp, tráo trở.


+ Sau khi phân tích chi tiết bộ mặt lừa bịp,
tráo trở của Sở Khanh, tác giả tổng hợp và
khái quát bản chất của nhân vật (câu cuối
đoạn trích)


? Hãy xác định mục đích, yêu cầu của
thao tác lập luận phân tích?


- HS trả lời



- GV định hướng lại.


<b>Hoạt động 2: </b>Hướng dẫn HS tìm hiểu
cách phân tích.


- Học sinh thảo luận theo nhóm: Tìm hiểu
lập luận phân tích của các ngữ liệu trong
SGK.


<b>a. </b><i><b>Ngữ liệu 1-Mục 1</b></i><b>: </b>


+ Xác định đối tượng: “Sở Khanh”
+ Tìm hiểu đối tượng trong các quan
hệ: Bên trong, bên ngoài.


+ Tổng hợp, khái quát giá trị phản ánh
hiện thực của nhân vật.


<b>b. </b><i><b>Ngữ liệu 1-Mục 2</b>:</i>


- Xác định các luận cứ để làm
sáng tỏ luận điểm.


-Sự kết hợp thao tác phân tích và
tổng hợp đoạn trích àchặt chẽ.


2. <b> Xác định mục đích yêu cầu của </b>
<b>thao tác lập luận phân tích</b>:



- Lập luận phân tích là thao tác chia
nhỏ đối tượng thành các yếu tố bộ
phận để xem xét, tổng hợp nhằm
phát hiện ra bản chất của đối tượng.
- Mục đích: làm rõ đặt điểm và các
mối quan hệ của đối tượng.


- Yêu cầu: chia tách đối tượng thành
các khía cạnh, các mối quan hệ nhất
định.


<b>II. CÁCH LẬP LUẬN PHÂN </b>
<b>TÍCH</b>:<b> </b>


1. <b>Tìm hiểu ngữ liệu:</b> ( Đoạn văn
1-2/26-27 SGK)


<b>a </b><i><b>Ngữ liệu 1-Mục 1</b>:</i>


- Phân chia dựa trên cơ sở quan
hệ nội bộ của đối tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Xác định đối tượng: “Đồng tiền”
+ Chia đối tượng thành nhiều mặt: Mặt
tốt, mặt xấu (chủ yếu), thế lực của đồng
tiền, thái độ của tác giả.


+ Tổng hợp, khái quát rút ra bản chất
của đối tượng.



<b>c. </b><i><b>Ngữ liệu 2-Mục 2</b></i>( GV gợi ý học sinh về
nhà tìm hiểu)


+ Xác định đối tượng: “ Sự bùng nổ
dân số”


+ Tìm hiểu các ảnh hưởng xấu của
việc bùng nổ dân số đến con người
( Thiếu lương thực, thực phẩm; suy dinh
dưỡng, suy thối nịi giống, thiếu việc
làm, thất nghiệp)


+ Tổng hợp, khái quát vấn đề: Bùng nổ
dân số à Aûnh hưởng đến cuộc sống con
người à Dân số tăng nhanh, chất lượng
cuộc sống của cộng đồng giảm sút.


? Qua việc tìm hiểu cách phân tích của những
ví dụ trên, em hãy cho biết cách lập luận
phân tích.?


- HS trao đổi, trả lời.
- GV định hướng lại.


<b>Hoạt động 3: Tổng kết và luyện tập</b>
? Qua tiết học này, em rút ra được những
điều gì?


- HS dựa vào phần ghi nhớ trong SGK trả



<b> b. </b><i><b>Ngữ liệu 1-Mục 2</b></i>


- Phân tích theo quan hệ nội bộ
của đối tượng.


- Phân tích theo quan hệ kết
quả –nguyên nhân.


- Phaân tích theo quan hệ nhân
quả.


à Trong q trình lập luận, phân
tích gắn bó chặt chẽ với khái quát
tổng hợp.


<b> c. </b><i><b>Ngữ liệu -Mục 2:</b></i>


- Phân tích theo quan hệ nội bộ
của đối tượng.


- Phân tích kết hợp chặt chẽ với
khái quát tổng hợp.


<b>2.Cách lập luận phân tích: </b>
- Phân tích căn cứ vào quan hệ nội
bộ của đối tượng.


- Phân tích các mối quan hệ:
nguyên nhân – kết quả, kết
quả-nguyên nhân, quan hệ giữa đối


tượng với các đối tượng có liên
quan, phân tích theo sự đánh giá chủ
quan của người lập luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

lời.


- GV cho HS thảo luận làm bài tập 1/28 tại
lớp.


- GV gợi ý HS về nhà làm bài tập 2/28.


1. <b>Tổng kết</b>: Phần ghi nhớ trong
SGK/27


2. <b>Luyện tập</b>:


<i>Bài tập 1/28:</i> Xác định các mối quan
hệ làm cơ sở để phân tích đối tượng.
a. Mối quan hệ giữa người phân
tích với đối tượng phân tích, mối
quan hệ nội bộ của các đối tượng
( diễn biến các cung bậc tâm trạng
của Thúy Kiều: Đau xót, bế tắc).


b. Mối quan hệ giữa đối tượng
này với đối tượng khác có liên
quan: bài thơ “ Lời kĩ nữ” của Xuân
Diệu với bài “ Tì Bà Hành” của
Bạch Cư Dị.



* <i>Bài tập 2/28</i>: Gợi ý: HS chú ý
phân tích nghệ thuật sử dụng từ ngữ
giàu hình ảnh và cảm xúc trong bài
thơ) lớp từ trái nghĩa, điệp từ, cách
dùng từ có ý nghĩa tăng tiến, phép
đảo trực tự cú pháp trong câu 5 và
6).


<b>IV</b>. <b>Hướng dẫn về nhà</b> (3’)


- Bài cũ: HS nắm lại các cách lập luận phân tích, làm bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>Tuaàn 3</i> <i>Tiết </i>9


<i>Ngày sọan: /9/2010</i> <i>Ngày dạy: /9/2010</i>


<b>Đọc văn: THƯƠNG VỢ</b>


<b> ----Trần Tế </b>
<b>Xương----A . MỤC TIÊU BXương----ÀI HỌC: </b>


- Qua bài học:


- HS thấy được tấm lòng biết ơn trân trọng và cả sự ân hận của T. Xương Vợ (người phụ
nữ đảm đang). Đó là nét ân tình sâu đậm trong thơ T. Xương.


- HS thấy được cái hay chân thực, tự nhiên, hóm hỉnh trong thơ T. Xương (Điêu luyện tài
hoa).



<b>B. TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP:</b>
<b> I. Trọng tâm :</b>


- Tấm lịng biết ơn trân trọng và cả sự ân hận của T. Xương Vợ (người phụ nữ đảm
đang).


- Nghệ thuật đặc sắc.
<b>II. Phương pháp: </b>


- Thảo luận nhóm.
- Diễn giảng, phân tích<i>.</i>
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> </b></i><b>1- Công việc chính</b><i><b>:</b></i><b> </b>


- Học sinh: đọc kỹ bài, soạn bài đầy đủ.


- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế giáo án, tài liệu có liên quan đến bài
học: thơ Trần Tế Xương


<b>2- Nội dung tích hợp: </b>tích hợp với Làm văn, Tiếng Việt..
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b> 1- n định : </b>kiểm diện học sinh


<i> 2- Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc và diễn cảm bài thơ Thu điếu của Nguyễn Khuyến.Hãy phân </i>
<i>tích những từ ngữ, hình ảnh của mùa thu Bắc Bộ được miêu tả trong bài thơ?</i>


<b>3- Bài mới: </b>



<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1</b>: </i>Tìm hiểu chung.


- Giáo viên gọi học sinh tóm lược phần tiểu
dẫn.


-> Giáo viên chốt lại.


- Giáo viên nhắc lại cho học sinh về các


<i><b>A. Tìm hiểu chung</b>:</i>
<i> I. Tác giả:</i>


<i> - </i>Trần Tú Xương(1870-1907)thường gọi là
Tú Xương quê ở Nam Định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

sáng tác của Nguễn Khuyến: tình yêu đất
nước gia đình, bạn bè; cuộc sống cực khổ
của những con người thuần hậu chất phát.;
châm biếm đả kích bọn thực dân xâm lược…
- Giáo viên gọi học sinh đọc diễn cảm bài
thơ


- Giới thiệu bài “Văn tế sống vợ”.


<i><b>Hoạt động 2</b>:<b> </b></i>


Đọc – Hiểu văn bản:


- Giáo viên đọc lại bài thơ


- Dựa vào chú thích sách giáo khoa, giáo
viên yêu cầu học sinh giải nghĩa các từ khó.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu
hỏi:


+ Nếu chia theo nội dung cảm xúc thì
bàithơ gồm có những nội dung cơ bản nào?
( Học sinh trả lời , giáo viên chốt)


- Tác giả giới thiệu cơng việc và vai trị của
bà Tú đối với gia đình ntn?


 Nhận xét về thái độ và suy nghĩ của T.X
qua các từ: “nuôi đủ, với”?


- Hãy phát hiện và phân tích tác dụng của
các biện pháp tu từ ở 2 câu thực?


 Noùi lên điều gì?


- Tìm những câu ca dao nói về thân cò, con


- Thái độ của T. X qua 2 câu thực? (cảm
thông, tội nghiệp…).


- Cảm nhận của anh (chị) về hình ảnh bà
Tú qua bốn câu thơ đầu?



(Học sinh thảo luận nhóm trên cơ sở những


- Sáng tác hai mảng thơ: trào phúngvà trữ
tình, đều bắt nguồn từ tâm huyết nhà thơ
với dân, với nước, với đời.


<b>II. Tác phẩm :</b>


1. Thể loại: Thơ thất ngôn bát cú Đường
luật viết bằng chữ Nôm.


2. Bài thơ: là một trong những bài thơ hay
và cảm động nhất của Tú xương viết về bà
Tú.


<i><b>B. Đọc – Hiểu văn bản</b>:</i>
<i> I. Đọc – Tìm hiểu từ khó:</i>
SGK


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<i> Giới thiệu bài thơ:</i>
- Viết về vợ.


- Ân tình, hóm hỉnh của T. Xương.


<b>1. Hai câu đề</b>: <i><b>Giới thiệu về cơng việc hồn</b></i>
<i><b>cảnh của bà Tú</b></i>:


- Buôn bán lẻ:



+ Thời gian: quanh năm Vất vả.


+ Địa điểm: mom sôn Chênh vênh  Cơ
cực.


- Đảm đang lo cho gia đình:
“Ni đủ 5 con với một chồng”


+ Đủ: không thiếu không thừa Đảm đang
lo toan vất vả.


+ “Với”: Cách nói đăcï biệt về chồng con
Hóm hỉnh Tri cơng, tri ân và cả hối hận
ăn năng của ông Tú.


<b>2. Hai câu thực: </b><i><b>Tả thực về công việc của</b></i>
<i><b>bà Tú:</b></i>


- Đảo ngữ, từ láy: + Lặn lội
+ Eo sèo


 Tượng hình Sự vất vả ngược xuôi cơ
cực tất bật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

câu hỏi gợi ý của giáo viên: học sinh cử đại
diện nhóm trả lời. Gv chốt lại kiến thức)


- Đọc lại 4 câu cuối và cho biết đây là lời
của ai? Vì sao?



- Phân tích tác dụng của thành ngữ được sử
dụng trong 2 câu luận? (Âm hưởng vật vã,
dằn vặt… Câu 6 như một tiếng thở dài… ).
- Hai câu kết có tiếng chửi khơng? Là của
ai? Vì sao?.


* Liên hệ “Một duyên hai nợ ba tình”
“Chồng gì anh, vợ gì tơi


Chẳng qua là cái nợ đời chi đây”.


- Em hiểu “thói đời”là gì? Điều đáng ghi
nhận về T. X ở đây là gì? (tự chửi).


<i><b>Hoạt động 3</b>:<b> </b></i>Tổng kết và luyện tập


Gv hướng dẫn học sinh khái quát lại nội
dung và nghệ thuật toàn bài thơ:


- Nhận xét chung về nghệ thuật và nội dung
toàn bài thơ?


Gv chốt lại kiến thức toàn bài: Bộc lộ cái
tài và cái tình của T.X:


- Tài: nghệ thuật đối, sử dụng ca dao, thành
ngữ, sử dụng ngơn ngữ TV.


-Tình: Lịng thương u biết ơn đối với vợ.


Gv hướng dẫn phần luyện tập, yêu cầu hs
làm ở nhà.


dụ Sự lặn lội cần mẫn kiếm sống.


- Quãng vắng, đị đơng Sự ế ẩm, chen
lấn Gợi sự tội nghiệp.


 Sự gian truân khó nhọc của thân phận bà
Tú.


<b>3. Hai câu luận</b>: <i><b>Nhà thơ than thở hộ cho</b></i>
<i><b>bà Tú:</b></i>


- Duyên: duyên vợ chồng.


“1 duyên 2 nợ” Nợ: sự rủi ro bất hạnh.
- “Âu đành phận” Chấp nhận, chịu Phải
cam chịu số phận hẩm hiu, vất vả.


- Thành ngữ Chẳng dám than trách.


 Mượn lời vợ để than thân trách phận và
tự dằn vặt trách cứ mình Cảm thương sâu
xa đối với người vợ đảm đang, thuỷ chung,
hi sinh; đó là cái đức truyền thống của
người phụ nữ VN.


<b>4. Hai câu kết: </b><i><b>Lời chửi và rủa của T.</b></i>
<i><b>Xương:</b></i>



- Thói đời: nếp xấu chung của người đời,
của xã hội.


- “Ăn ở bạc” (cụ thể) Vận vào TXương
Tự chửi mình “có… cũng như không” và
cũng là chửi đời một tiếng chửi vừa phẫn
uất vừa xót xa trước nỗi buồn thời thế 
Lời thơ giản dị, pha nụ cười hóm hỉnh nhưng
chân tình thắm thiết, thể hiện tấm lòng
chân thực của nhà thơ.


<b>III. Tổng kết và luyện tậấp. </b>
1. Tổng kết:


- Ghi nhớ: SGK/30
2. Luyện tập:
Làm ở nhà.


<b>4- Dặn doø:</b>


- Học thuộc bài thơ nắm vững kiến thức về nội dung và ngệ thuật của bài thơ.
<b>5- Câu hỏi kiểm tra:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

thuật bài thơ.
<i>Tuần 3</i>


<i>Tiết 10-11</i>


<i>Ngày sọan: /92010</i>


<i>Ngày dạy: /9/2010</i>


<b>Đọc văn: Bài đọc thêm</b>


KHÓC DƯƠNG KHUÊ

-<b> Nguyễn </b>

Khuyến-VỊNH KHOA THI HƯƠNG

<i><b>- </b></i>

<i><b>Trần Tế </b></i>
<b>Xương-A . MỤC TIÊU BXương-ÀI HỌC: </b>


- Giúp học sinh tìm hiểu thêm về tình bạn thắm thiết, thuỷ chung của Nguyễn Khuyến khi
người bạn thơ qua đời.


- HS thấy được cảnh tượng trường thi thời kì phong kiến nửa thực dân.


- Hiểu được cơ bản bút pháp nghệ thuật tu từ đặc sắc của Nguyễn Khuyến qua bài thơ “
khóc Dương Khuê” và nghệ thuật châm biếm đả kích của Trần Tế Xương qua bài thơ “
Vịnh khoa thi hương”


<b>B. TROÏNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP:</b>
<b> I. Trọng tâm :</b>


- Bài Khóc Dương Kh: tình bạn thắm thiết, thuỷ chung của Nguyễn Khuyến khi người
bạn thơ qua đời.


- Bài Vịnh khoa thi hương: cảnh tượng trường thi thời kì phong kiến nửa thực dân.
<b>II. Phương pháp: </b>


- Thảo luận nhóm.
- Hướng dẫn, gợi mở<i>.</i>
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>



<i><b> </b></i><b>1- Coâng việc chính</b><i><b>:</b></i><b> </b>


- Học sinh: đọc kỹ bài, soạn bài đầy đủ.


- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế giáo án, tài liệu có liên quan đến bài
học.


<b>2- Nội dung tích hợp: </b>tích hợp với Làm văn, Tiếng Việt..
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b> 1- n định : </b>kiểm diện học sinh


<i> 2- Kiểm tra bài cũ: Qua bài thơ Thương vợ của Tú xương: nỗi lòng thương vợ của nhà thơ </i>
<i>được thể hiện như thế nào? Qua bài thơ anh(chị) có nhận xét gì về tâm sự và vẻ đẹp nhân </i>
<i>cách của tú Xương?</i>


<b>3- Bài mới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Hoạt động 1</b>: </i>Tìm hiểu bài Khóc Dương
Khuê (Nguyễn Khuyến)


Cho HS đọc bài thơ giảng giải từ khó
-chia bố cục?


<b>Bố cục:</b>


- Bài thơ có thể chia làm mấy đoạn? Nội
dung của mỗi đoạn là gì?


* Gv cho học sinh thảo luận ý nghĩa toàn bài


thơ dựa vào bố cục:


- Tin bạn qua đời đến với tác giả như thế
nào? (So sánh “thôi” - “thôi đã thơi rồi”.
- Phân tích từ “man mác”, “ngậm ngùi” và
giọng điệu của câu thơ Nói lên?


- Tác giả hồi tưởng lại kỷ niệm với DK, đó
là những kỷ niệm gì? Nói lên điều gì?.
- Tình bạn giữa 2 người thể hiện cụ thể như
thế nào qua: “Kính yêu từ trước đến sau…
duyên trời” Cả đạo lýù và tình cảm.


- Phân tích cơ sở để tác giả đưa đến “Làm
sao bác vội về ngay” Như một lời trách
móc đầy đau đớn.


- Phân tích nỗi đau qua “Chân tay rụng rời”.
- Đọc đoạn thơ cuối và phát hiện xem đoạn
thơ có sử dụng những biện pháp tu từ nào?.
Phân tích gí trị biểu cảm của nó? Gợi ý: +
Điệp từ “không”  trống vắng.


+ Điệp từ “ai” chỉ mấy người?.
+ Lặp từ trong câu láy lại Nói
lên điều gì?


- Cách nói của NK qua 2 câu cuối: Tuổi già
“giọt lệ như sương là thế nào”?



 Sáng tạo riêng của NK?


- Nhận xét về giọng thơ, dùng từ ngữ của NK
qua đoạn cuối và toàn bài.


- Nêu chủ đề đoạn thơ.


<i><b>Hoạt động 1</b>: </i>Tìm hiểu Bài Vịnh khoa thi


<b>I. Baøi </b>Bài Khóc Dương Khuê (Nguyễn
Khuyến)


<b>1. Cảm xúc ngỡ ngàng khi nghe tin bạn mất:</b>
- “Thôi đã thôi rồi” Một tiếng than giật mình
sững sờ Đau xót bàng hồn trước nỗi đau ập
đến bất ngờ.


- Câu 2: + Giọng trầm lắng
+ Man mác, ngậm ngùi.


 Đau xót, một mất mát lớn đối với NK.
<b>2. Hồi tưởng lại những kỷ niệm</b>:


- Tình bạn gắn bó lâu dài: đi học, đi thi, làm
quan, đi chơi, hát xướng, uống rượu, làm thơ…
- Từ “ta” “tơi” Nói trực tiếp với bạn
mình Như DK cịn sống đang trị chuyện.
- Điệp ngữ “cũng có khi”, “có khi” Quá khí
hiện về trùng trùng, dạt dào như những lớp
sóng.



 Hai tâm hồn đồng điệu.


- Quá khứ trở về hiện tại: DK mất là điều phi
lý “Chân tay rụng rời” Cảm xúc mạnh
Cái chết thật khủng khiếp.


 Nỗi đau đớn xót xa của Nguyễn Khuyến khi
mất đi người bạn tri âm.


<b>3. Nỗi bi thương của tác giả:</b>


- Tâm sự: Tuổi già cơ độc, mất bạn cịn cơ độc
hơn.


+ Điệp từ “không”.
+ Điệp từ “ai”


 Mất bạn cuộc sống khơng cịn gì nữa.


+ Láy từ lặp lại nỗi nghẹn uất của tác giả
Những câu thơ như tiếng nấc nghẹn ngào đứt
ruột.


- Hai câu kết: “Giọt lệ như sương” Giọt lệ
người già quặn thắt và đầy xót xa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

hương của Nguyễn Tế Xương<b>.</b>


Cho HS đọc bài thơ giảng giải từ khó


-chia bố cục?


* Gv cho học sinh thảo luận ý nghĩa toàn bài
thơ dựa vào bố cục:


- Hai câu đầu cho thấy kì thi có gì khác
thường? (chú ý phân tích từ <i><b>lẫn</b></i>)


- Anh (chị) có nhận xét gì về hình ảnh sĩ tử
và quan trường?


( Chú ý các từ <i><b>lôi thôi, ậm oẹ</b></i> với biện
pháp nghệ thuật đảo ngữ; các hình ảnh


<i><b>vai đeo lo</b></i>ï của sĩ tử, <i><b>miệng thét loa</b></i> của
quan trường)


- Từ hai câu thơ 3-4 anh (chị ) cảm nhận
như thế nào về cảnh thi cử lúc bấy giờ?


- Phân tích hình ảnh quan sứ, bà đầm và
sức mạnh châm biếm, đả kích của biện
pháp nghệ thuật đối ở câu 5-6?


- Phân tích tâm trạng, thái độ của tác giả
trước cảnh tượng trường thi. Lời nhắn gọi
của Tú xương ở hai câu thơ cuối có ý
nghĩa tư tưởng gì?


Xương<b>)</b>



1. Hai câu đề:


- Ba năm mới mở một khoa thi hương nhưng
cảnh thi cử lộn xộn: hai trường thi chung lẫn
lộn.


2. Hai câu thực:


- Cảnh sĩ tử: vai đeo lọ -> chuẩn bị đầy đủ
cho buổi thi.


- Quan trường: thét loa -> ồn ào, náo nhiệt.
-> Nghệ thuật đảo ngữ: cảnh lộn xộn, bát nháo
ở trường thi, khơng có khơng khí nghiêm túc ở
một trường thi.


3. Hai câu luận:


- Lọng: đón quan sứ


- Mụ đầm váy lê quét đất.


-> Thái độ châm biếm, mỉa mai: buổi thi
không phải tổ chức cho sĩ tử, chỉ mang tính
hình thức.


4. Hai câu kết:


- Nhân tài nào ai đó.


- …cảnh nước nhà.


-> Thái độ bất bình của tác giả trước cảnh
trường thi, mong có nhân tài để đổi mới tình
cảnh đất nước


<b>4- Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>Tuần 3</i> <i>Tiết 12</i>
<i>Ngày sọan: /9/2010</i>
<i>Ngày dạy: /9/2010</i>


<i>Tiếng Việt:</i> <b>TỪ NGÔN NGỮ CHUNG </b>
<b> ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN(tiếp theo)</b>
<b>A.MỤC TIÊU BAØI HỌC</b>


- Kiến thức: mối quan hệ giữa ngơn ngữ chung và lời nói cá nhân


- Giáo dục: ý thức học hỏi để có kiến thức đầy đủ về ngơn ngữ, giữ gìn, phát huy
bản sắc ngơn ngữ dân tộc


- Rèn luyện: trau dồi lời nói cá nhân để được chính xác và có nghệ thuật.
<b>B. TRỌNG TÂM – PHƯƠNG PHÁP</b>


a. Trọng tâm: mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân và làm bài tập.
b. Phương pháp: phát vấn, thảo luận nhóm, thuyết giảng


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


a. GV: SGK, SGV, bài soạn, ví dụ minh họa, trò chơi, bài tập trắc nghiệm



Tích hợp: ca dao, tác phẩm văn học của các tác giả có phong cách riêng
độc đáo, các bài tiếng Việt có liên quan


b. HS: đọc SGK– soạn bài (theo yêu cầu của giáo viên từ tiết trước)
<b>B. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC </b>


<i><b>I.</b></i>


<i><b> </b><b> Oån định lớp:</b></i> <i>Kiểm diện học sinh</i>
<i><b>II.</b></i>


<i><b> </b><b> Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>III.</b></i>


<i><b> </b><b> Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu quan hệ giữa
ngơn ngữ chung và lời nói cá nhân


- GV: Thế nào là ngơn ngữ chung? Thế
nào là lời nói cá nhân? Hãy cho ví dụ
minh hoạ cụ thể. Giữa ngơn ngữ chung
và lời nói cá nhân có mối liên hệ gì với
nhau khơng?


- Học sinh trình bày ý kiến.



- GV chốt, trong quá trình chốt lại, ở
từng ý, yêu cầu học sinh cho thêm những


<b>I.QUAN HỆ GIỮA GƠN NGỮ CHUNG VÀ</b>
<b>LỜI NĨI CÁ NHÂN:</b>


- Ngơn ngữ chung là cơ sở để sản sinh và lĩnh
hội lời nói cá nhân.


- Lời nói cá nhân vừa có phần biểu hiện của
ngơn ngữ chung, vừa có những nét riêng ->
sáng tạo, biến đổi và phát triển ngơn ngữ
chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

ví dụ ngồi những ví dụ trong sách giáo
khoa


<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập


- Làm <b>bài tập 1/35</b>: từ “<b>nách</b>” trong câu
thơ được sử dụng với cách sáng tạo riêng
như thế nào? Em có nhận xét gì về cách
sử dụng đó?


BT2: HÃy phân tích từ “xn” trong lời
thơ mỗi tác giả


Học sinh <b>thảo luận nhóm nho</b>û 5 phút


sau đó đại diện nhóm trình bày – gv chốt


BT 3: Nhận xét về cách sử dụng từ “mặt
trời” của mỗi tác giả?


BT4 Tìm ngững từ mới được tạo trong
thời gian gần đây? Chúng được tạo ra
dựa vào những tiếng nào có sẵn và theo
phương thức cấu tạo nào?


Học sinh thảo luận nhóm theo bàn, ssau
đó gv yêu cầu trả lời, các học sinh khác
bổ sung. Gv chốt lại.


 Cần tích lũy
<b>LUYỆN TẬP:</b>


Bài 1:


- Từ “nách” chỉ góc tường-> hiện tượng chuyển
nghĩa , phương thức chuyển nghĩa chung của
tiếng Việt- phương thúc ẩn dụ(quan hệ tương
đồng giữa hai đối tượng được gọi tên)


Baøi taäp 2:


- Trong câu thơ của HXH, xuân vừa chỉ mùa
xuân, vừa chỉ sức sống và nhu cầu tình cảm
của tuổi trẻ.



- Trong câu thơ của Nguyễn Du: Xuân để chỉ
vẻ đẹp của người con gái trẻ tuổi.


- Từ xuân trong câu thơ của Nguyễn Khuyến
chỉ chất men say nồng của rượu ngon, cịn
nghĩa bóng chỉ sức sống dạt dào của cuộc sống,
tình cảm thắm thiết của bạn bè.


- Của HCM chỉ mùa đầu tiên trong năm, từ thứ
hai chỉ sức sống mới, tươi đẹp.


Bài tập 3:


- Thơ Huy Cận, mặt trời dùng với nghĩa gốc
nhưng dùng theo phép nhân hoá.


- Thơ Tố Hữu, mặt trời chỉ lí tưởng cách mạng.
- Của Nguyễn Khoa Điềm:Từ đầu dùng với
nghĩa gốc, từ thứ hai dùng với nghĩa ẩn dụ, chỉ
đứa con của người mẹ.


Baøi taäp 4:


-Từ do cá nhân tạo ra:


a. mọn mằn:nhỏ nhặt, tầm thường, khơng đáng
kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>3. Dặn dò:</b></i>



c. Tìm thêm các ví dụ khác cho những điểm kiến thức trong bài
d. Học bài trong vở, học ghi nhớ.


<i><b>4. Rút kinh nghiệm:</b></i>


………
………..


………


<i><b>5. Câu hỏi kiểm tra (Trắc nghiệm):</b></i>


Câu 1:Ngôn ngữ là sản phẩm chung của xã hội, lời nói là sản phẩm riêng của từng cá
nhân. Vì vậy


a.chúng khơng có quan hệ gì với nhau.
b.giữa chúng có mối quan hệ qua lại.
e. ngôn ngữ chịu sự tác động của lời nói.
f. lời nói chịu sự ảnh hưởng của ngôn ngữ.
Câu 2:Việc tạo ra từ mới của mỗi cá nhân sẽ


a.làm giàu cho vốn ngôn ngữ chung.


b. không phù hợp với yêu cầu của ngôn ngữ chung trong xã hội.
c.đánh mất tính cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>Tuần 3</i>
<i>Tiết 13</i>


<i>Ngày sọan: /9/2010</i>


<i>Ngày dạy: /9/2010</i>


<b>Đọc văn: BÀI CA NGẤT NGƯỠNG</b>


<b> --- Nguyễn Cơng Trứ </b>
<b>----A . MỤC TIÊU B----ÀI HỌC: </b>


- Giúp học sinh hiểu được phong cách sống của Nguyễn Cơng Trứ với tính cách một nhà
nhovà hiểu được vì sao có thể coi đó là sự thể hiện bản lĩnh cá nhân mang ý nghĩa tích
cực.


- Hiểu đúng nghĩa của khái niệm “ngất ngưỡng” để không nhầm lẫn với lối sống lập dị của
một số người hiện đại.


- Nắm được những tri thức về thể hát nói là thể thơ dân tộc bắt đầu phổ biên rộng rãi từ thế
kỉ XIX.


<b>B. TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP:</b>
<b> I. Trọng tâm :</b>


- Lời tự thuật của tác gia.


- Thái độ sống, phong cách sống và phẩm chất của tác giả.
<b>II. Phương pháp: </b>


- Thảo luận nhóm.
- Diễn giảng, phân tích<i>.</i>
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> </b></i><b>1- Công việc chính</b><i><b>:</b></i><b> </b>



- Học sinh: đọc kỹ bài, soạn bài đầy đủ.


- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế giáo án, tài liệu có liên quan đến bài
học: Thể loại ca trù, thơ Nguyễn Công Trứ….


<b>2- Nội dung tích hợp: </b>tích hợp với Làm văn, Tiếng Việt..
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b> 1- n định : </b>kiểm diện học sinh


<i> 2- Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc và diễn cảm bài thơ Thu điếu của Nguyễn Khuyến.Hãy phân </i>
<i>tích cảnh thu và tình thu trong bài thơ? </i>


<b>3- Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Giáo viên gọi học sinh tóm lược phần tiểu
dẫn.


-> Giáo viên chốt lại.


- - Cho HS đọc tiểu dẫn và tóm tắt:


+ Cuộc đời của N.C.Trứ ( có điểm gì
đáng lưu ý, gợi cho em liên tưởng đến điều
gì)?


+ Sự nghiệp?



- Nêu hoàn cảnh ra đời và thể loại của bài
thơ?


<i><b>Hoạt động 2</b>: </i>Đọc và tìm hiểu văn bản.
Cho HS đọc bài thơ giảng giải từ khó
-chia bố cục?


- Câu thơ đầu nói lên điều gì? ( ý thức trách
nhiệm cao )


- Điệp từ “ khi” ở câu 3 nói lên điều gì?
( tài năng và danh dự của Cơng Trứ )


- Tại sao về hưu mà tác giả bảo:
“ vào lồng”?


 Lời tự thuật của tác giả gợi cho em hiểu
điều gì về tâm tình của ơng?


GV cho học sinh thảo luận nhóm về thái độ
và phong cách sống của tác giả, cử đại diện
trả lời, giáo viên có thể gợi mở thêm bằng
các câu hỏi:


- Tìm hiểu điệp từ “ ngất ngưỡng”: + Đen:
cao, khơng thăng bằng, khơng ngun vị trí.
 Tư thế sống ngạo nghễ, khác đời khác


<i> I. Tác giả:</i>Nguyễn Công Trứ (1778-1858)


quê ở làng Nghi Viễn huyện Nghi Xuân,
tỉnh HaØ Tĩnh.


- Một nhà nho cả cuộc đời yêu nước
thương dân.


- Sự nghiệp: + Nôm: 50 bài thơ, 60 bài ca
trù, 1 bài phú nhiều.


+ Một số bài bằng chữ Hán.
<b>II. Tác phẩm:</b>


Bằng thể ca trù - sáng tác khi ông cáo
quan về hưu.


<b>Bố cục:</b> 3 phaàn


1. 1. 4 câu đầu: Lời tự thuật của tác giả
2. Tiếp câu 18: Phong cách sống của
tác giả,


3. Câu cuối: Khẳng định sự khác nhau
giữa tác giả và tập đồn pk đương thời.
<b>B. Đọc và tìm hiểu văn bản:</b>


<b>I. Đọc và tìm hiểu chú thích:SGK.</b>


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. Lời tự thuật của tác giả:</b>



- Câu 1: Xác định vai trò, trách nhiệm của
kẻ sĩ đối với vũ trụ.


- Điệp từ “ khi” tài năng và cống hiến của
Nguyễn Công Trứ về quan văn, quan võ ý
thức về tài năng, bản lĩnh và trách nhiệm.
- “ Vào lồng” về hưu


 Gợi 1 chút gì đó về sự bất mãn.


<b>2. Thái độ sống, phong cách sống và</b>
<b>phẩm chất của tác giả:</b>


- Thái độ sống khi ở ẩn: Theo sở thích riêng
khác người, khác đời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

người của NCTrứ vì sao?


- Khi ở ẩn, tác giả có sở thích sống như thế
nào? gợi lên điều gì?


- Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác
giả? (+ Điệp từ “ khi” - nhấn mạnh nhiều ở
nhiều câu.


+ Điệp từ phủ định“không”?) Tác
dụng của chúng?


- “ Ngất ngưỡng” là linh hồn của bài
thơ. Em có đồng ý khơng? Nêu cảm xúc


chủ đạo?


- Câu th


- Câu cuối gợi cho em cảm nghĩ gì? Gợi ý:
từ “ ngất ngưỡng” lại xuất hiện và được
đưa ra làm tính chất để so sánh giữa tập thể
và cá nhân nói lên điều gì?.


<i><b>Hoạt động 3</b>: </i>tổng kết và luyện tập.


-HaÕy nêu suy nghĩ của em về thái độ sống
“ngất ngưỡng” của Nguyễn Cơng Trứ?
Nhận xét những nét chính về thể hát nói
thơng qua bài thơ?


- Gv hướng dẫn phần luyện tập, học sinh về
nhà làm


+ Dạng phật - mang kiếm cung.


- Khơng quan tâm đến sự được - mất, khen
– chê.


 Làm nên “ tay”, “ ông”, “ ngất ngưỡng’ 
sống khác người  một sự bất mãn với thời
cuộc của một ý thức cá nhân cao.


- Luôn ý thức rõ nhiệm vụ của kẻ làm trai:
+ Gánh vác việc đời



+ Trọn nghóa vua toâi


 Lý tưởng sống của nhà nho yêu nước.
 Có sự giằng xé trong tác giả.


<b>* Câu cuối</b>: Như một sự thách thức và cũng
khẳng định phẩm chất sống của ơng: khơng
thể hồ đồng với bọn quan lại bấy giờ.
<b>C. </b>


<b> Tổng kết và luyện tập. </b>
I. Tổng kết:


ghi nhớ:SGK/39


II. Luyện tập:


<b>4- Dặn doø:</b>


- Học thuộc bài thơ nắm vững kiến thức về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
<b>5- Câu hỏi kiểm tra:</b>


<b>câu 1:</b>Thái độ “ ngất ngưỡng “ của Nguyễn Công Trứ thể hiện :


A.Sự xa lánh người đời. B. BaÛn lĩnh cá nhân trong cuộc sống
C. Thái độ sống ngạo nghễ, xem thường người khác D. Cả A,B, C.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Tuần: 4 Tiết : 14-15



Ngày soạn : 27/09/200 Ngày dạy : 1/10/2010


<b>BÀI CA NG N I TRÊN BÃI CÁTẮ Đ</b> ( SA HAØNH ĐOẢN CA )
--- Cao Bá Quát ---
A/MUC TIÊU BÀI HỌC:


Giuùp hoïc sinh


- NaÉm được trong hồn cảnh nhà Nguyễn trì trệ, bảo thủ ,Cao Bá Quát tuy vẫn đi thi nhưng
ông tỏ ra chán ghét con đường mưu cầu danh lợi tầm thươnøg .BAØi thơ Bài ca ngắn đi trên bãi
cát phê phán lối học thuật sự bảo thủ trì trệ ấy ; đồng thời lí giải hành động khởi nghĩa của
ơng về sau năm 1854


-Hiểu được mối mối quan hệ giữa nội dung và hình thức nghệ thuật của bài thơ cổ thể về
nhịp điệu, hình ảnh,…


<b>B/ TRONG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP</b> :


1.Trọng tâm :Hình ảnh tả thực đi trên bãi cát và ý nghĩa biểu tượng của nó ;thái độ coi khinh danh


lợi , đề cao đạo nghĩa của nhà nho.


2. Phương pháp : Đàm thoại phát vấn minh hoạ,lí giải,thảo luận nhóm,diễn giảng.
<b> C/ CHUẨN BỊ: </b>


1<b>.Cơng việc chính</b> :


- Giáo viên : đọc tài liệu tham khảo thơ văn Cao Bá Quát .
- Học sinh : học bài cũ,chuẩn bị bài mới



2<b>.Nội dung tích hợp</b> : Tích hợp giữa đọc hiểu văn bản và làm văn ,tiếng việt, Địa lí văn hố
D/ <b>TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>


1.<b>Ổn </b>đ<b>ịnh lớp</b> : 1’


2. <b>Kiểm tra : 5’ </b>Thái độ ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ khi nghỉ quan?
<b> 3.Bài mớ</b>i :


Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cần đạt


<b>Hoạt </b>đ<b>ộng 1: </b>


+Từ tiểu dẫn Hs nêu vài nét về tác giả ?


+Gv Giảng giải ,bổ sung .


<b>A/ Tìm hiểu chung</b> :


<b>1.Tác giả Cao Bá Quát </b>(1802?-1854)


-Người làng Phú Thị,Gia Lâm,Baéc Ninh(nay là Hà Nội)




-Là nhà thơ có tài năng và bản lĩnh , được tôn vinh là


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

-Gọi Hs nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ


->Gv giảng giải thêm



<b>Hoạt </b>đ<b>ộng 2: Đọc hiểu văn bản </b>
Bước 1:Hs đọc VB


Gọi Hs nhận xét phần phiên âm và dịch


thơ .


Bước 2:Tìm hiểu Vb


Gv: Hãy chỉ ra và phân tích những yếu
tố tả thực bãi cát ?


Hs: Thảo luận .


-Gv:gợi ý hướng dẫn Hs thảo luận câu


hỏi 2/151 SGk


Gv:Hình ảnh ngươi đi trên bãi cát được


miêu tả như thế nào ? Ý nghĩa giá trị


biểu cảm của chi tiết đó ?(khơng gian


,thời gian, địa điểm)
Hs: Trả lời


Gv:Vì sao CBQ miêu tả hình ảnh
người đi trên cát có mục đích gì ?



Hs: trả lời


-Nội dung thơ văn :phê phán chính sự nhà Nguyễn và
phản ánh phần nào nhu cầu đổi mới của XHVN giữa


TK XIX


<b>2.Hoàn cảnh sáng tác bài thơ</b> :


Sau khi thi đậu cử nhân (1831)tại trường thi Hà Nội


,CBQ nhiều lần vào kinh đô Huế thi hội (nhưng không
đỗ tiến sĩ)qua các tỉnh miền trung đây cát trắng


->sáng tác bài thơ này.


<b>B. Đọc- hiểu văn bản :</b>
<b>I. Đọc- chú thích:</b>


*Tìm hiểu từ ngữ : Chú thích đọc văn bản ,so sánh ,bản
dịch với ngun bản chữ Hán.


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1.Cảnh i trên bãi cát :</b>đ
-Hình ảnh bãi cát :
+Hình ảnh tả thực :


*Bãi cát ,bãi cát dài :trường sa phục trường sa
*Đi một bước như lùi một bước



*Phía bắc núi bắc mn trùng ,phía nam núi nam


sóng mn đợt


-> Những chi tiết tả thực ,so sánh liên tưởng :con


đường với những bãi cát rộng mênh mông ,bao vây bởi
núi ,sơng, biển.


+Hình ảnh biểu tượng : con đường đời -với các nhà
nho xưa -gắn với con đường thi cử ,làm quan .


-Hình ảnh người đi trên bãi cát :
+Đi trên cát -> khó đi


+Khơng gian : đường xa (bãi cát mênh mông)


+Thời gian:mặt trời lặn mà người chưa nghỉ ,vẫn
tất tả đi (bình thường,khi mặt trời lặn,con người và


vạn vật tìm chốn nghỉ ngơi)


->Ý nghĩa biểu tượng :Người đời tất tả vậy là vì danh


lợi (chỉ việc làm quan xưa)->CBQ thấy con đường ấy
đầy nhọc nhằn ,chông gai ,bế tắc (cùng đồ )


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Gv: Tâm trạng của tác giả như thế nào



khi đi trên bãi cát ?Qua tâm trang đó ta
hiểu tác giả suy nghĩ như thế nào về


cuộc đời ?


Hs: Tâm trạng chán nản ,muốn thoát


khỏi cơn say danh lợi vô nghĩa.


Gv: liên hệ Nguyễn Bỉnh Khiêm (ta


dại ta tìm nơi vắng vẻ người khơn
tìm đến chốn lao xao)


Gv: Em có nhận xét gì về nghệ thuật ?


Hs: Trả lời


<b>Hoạt </b>đ<b>ộng 3: Tổng kết và luyện tập</b>
Gv:Phân tích nghệ thuật miêu tả người


đi trên cát của bài thơ ->Hs thảo luận
,Gv giảng giải thêm.


Hs: Đọc phần ghi nhớ


Hs: Trả lời


Gv: Hướng dẫn hs làm bài tập



<b>2. Tâm trạng của tác giả khi i trên bãi cát:</b>đ


-Không học được tiên ông phép ngủ ->trèo non ,lội


suối ,giận ,không nguôi ->không ham danh lợi nhưng
CBQ cứ phải đi mãi trên bãi cát danh lợi ->nỗi chán nản vì


tự mình phải hành hạ thân xác


-Xưa nay phường danh lợi …tỉnh bao người ?


+Hình ảnh so sánh :người đời đổ xô đến quán rượu


ngon ,mấy ai tỉnh táo ?->danh lợi cũng là một thứ rượu
dễ làm say lòng người .


+Cái bả công danh ấy khiến những kẻ hám danh lợi
phải chạy ngược chạy xuôi (bôn tẩu ) nhọc nhằn .


->Sự cám dỗ của cái bã công danh đối với người đời
->Tiết tấu các câu thơ dài ngắn khác nhau ,cách ngắt nhịp


phong phú :2/3(Trường sa/phục trường sa ),3/5 (Quân
bất học /Tiên gia mĩ thuỵ ông),4/3 (phong tiền tử


điếm/hữu mĩ tửu)


->tạo thành nhịp điệu gập gềnh ,trúc trắc của những


bước đi trên cát dài .



-CBQ kết luận :


+Cần phải thóat ra khỏi cơn say danh lợi vô nghĩa
->thể hiện tầm tư tưởng cao rộng .


+Khát vọng của CBQ :thoát khỏi cái bảo thủ ,trì trệ


của triều đình nhà Nguyễn (sao mình anh cịn trơ trên


cát?)


<b>III.TỔNG KẾT</b>
* <b>Ghi nhớ</b> :SGK tr42


-Nội dung :Sự chán ghét danh lợi tầm thường ,niềm


khao khát thay đổi cuộc sống của người trí thức.


-Nghệ thuật :Hình ảnh người đi trên bãi cát có ý nghĩa


nghệ thuật độc đáo ,sáng tạo ,bắt nguồn từ hiện thực .
-Hình ảnh thơấy giản dị ,dễ hiểu .


-Nhịp điệu thơ trúc trắc ->tâm trạng chán nản .Nhịp
điệu bài thơ phù hợp với cảm xúc của nhân vật trữ tình


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>* Luyện tập</b> :tr42
<b>4/Hướng dẫn về nhà</b> :



- Học thuộc bài thơ ,phân tích


- Soạn :Nguyễn Du .


<b>5/Rút kinh nghiệm</b> :Nội dung sâu sắc,câu hỏi sát với bố cụ bài học .


<b>6/Câu hỏi kiểm tra :</b>


<b>a) Tự luận</b>: Phân tích tâm trạng của người đi trên bãi cát .


<b>b) Trắc nghiệm :</b>


<b>Câu 1: Ai là tác giả của bài thơ Sa hành o</b>đ <b>ản ca ?</b>
A-Nguyễn Công Trứ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

A.Bãi cát dài .
B.Núi muôn trùng .


C.Sóng mn đợt


<b>D.</b>Quán rượu,


<b>Câu 3: Hai câu thơ “Không </b>đ<b>ược tiên ông phép ngủ - Trèo non , lội suối ,giận không </b>
<b>nguôi”thể hiện nỗi niềm gì của tác giả?</b>


A.Nỗi ước muốn có được phép tiên để được sung sướng trong cuộc đời .


B.Nỗi giận thiên nhiên tạo hoá khéo tay bày những gian khó cho con người .
C.Nỗi thèm muốn được đi trên những con đường bằng phẳng.



<b>D.</b>Nỗi chán nản vì tự mình phải hành hạ thân xác của mình để theo đuổi cơng danh.


<b>Câu4: Bài thơ thể hiện tâm trạng gì của tác giả ?</b>
A.Căm hận B.Phẫn nộ .


C.Ngao ngán . D.Tuyệt vọng .


<b>Câu5: Hình nh bãi cát dài bi u tả</b> <b>ể ượng cho i u gì ?đ ề</b>


A.S vô cùng c a thiên nhiên ự ủ
B.Khát v ng c a con ng i .ọ ủ ườ


C<b>.</b>Con đ ng công danh khoa c . ườ ử
D.S vô ngh a c a ng i đ i .ự ĩ ủ ườ ờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>Tiết 16</i>


<i>Ngày sọan: 3/10/2010</i>
<i>Ngày dạy: 5/10/2010</i>


<b>LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH</b>
<b>A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<b> Giúp HS: </b>


- Nắm vững mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân tích
- Biết cách phân tích một vấn đề chính trị, xã hội hoặc văn học.
B.<b>TRỌNG TÂM VAØ PHƯƠNG PHÁP: </b>


I. <b>TRỌNG TÂM:</b>



- Luyện tập về thao tác lập luận phân tích.
II. <b>PHƯƠNG PHÁP</b>:


- Sử dụng chủ yếu các phương pháp đàm thoại, thảo luận nhóm.
<b>C.CHUẨN BỊ: </b>


I .<b>NHỮNG CƠNG VIỆC CHÍNH: </b>
 GV: Sách GK, GV, Gián án.


 HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn và yêu cầu của GV ở tiết trước.
II. <b>NỘI DUNG TÍCH HỢP:</b> Đọc văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
<b>D.TIẾN HAØNH HOẠT ĐỘNG</b>:


I. Ổn định: Kiểm diện HS:


IV. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận phân tích và
cách lập luận phân tích?


III. Bài mới:


a. Giới thiệu bài mới.


b. Bài học:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài </b>
<b>tập 1 sách giáo khoa trang 43</b>



- HS đọc yêu cầu bài tập.
- <b>HS thảo luận nhóm </b>


* Tự ti và tự phụ là hai thái độ trái ngược
nhau nhưng đều ảnh hưởng khơng tốt đến


<b>Bài tập 1:</b>


a. Những biểu hiện và tác hại của
thái độ tự ti:


- Giải thích khái niệm tự ti, phân
biệt tự ti và khiêm tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

tích căn bệnh trên?


+Phân tích những biểu hiện của thái độ tự
ti và tự phụ?


+ Phân tích tác hại của tự ti và tự phụ?


+ Khẳng định một thái độ sống hợp lí?
- Học sinh trả lời.


- Giáo viên chốt lại.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài </b>
<b>tập 2 sgk/43</b>


- Học sinh làm vào giấy nháp, sau đó trao đổi


cùng các bạn trong lớp.


* Phân tích hình ảnh của sĩ tử và quan trường
qua hai câu thơ:


Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ,
Aäm oẹ quan trường miệng thét loa.


(Trần Tế Xương, Vịnh khoa thi hương)
+ Phân tích nghệ thuật sử dụng các từ <i><b>lơi</b></i>
<i><b>thơi, ậm oẹ?</b></i>


+ Phân tích biện pháp đảo trật tự từ trong
hai câu thơ?


+ Phân tích hình ảnh <i><b>vai đeo lọ </b></i>của sĩ tử và


- Tác hại của thái độ tự ti.


b. Những biểu hiện và tác hại của
thái độ tự phụ:


- Giải thích khái niệm tự phụ, phân
biệt tự phụ với tự tin.


- Những biểu hiện của thái độ tự
phụ.


- Tác hại của thái độ tự phụ.
c. Xác định thái độ hợp lí:Đánh giá


đúng bản thân để phát huy mặt
mạnh, hạn chế và khắc phục mặt
yếu.


<b>Bài tập 2:</b>


- Nghệ thuật sử dụng từ ngữ giàu
hình tượng và cảm xúc qua các
từ: lơi thơi, ậm oẹ.


- Đảo trật tự cú pháp.


- Sự đối lập giữa hình ảnh sĩ tử và
quan trường.


- Cảm nhận về cảnh thi cử ngày
xưa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

+ Nêu cảm nhận về cảnh thi cử?
- HS trao đổi, trả lời.


- GV định hướng lại.


hướng phân tích.


- Phân tích cụ thể nghệ thuật sử
dụng từ ngữ, hình ảnh, phép đảo
cú pháp.


- Nêu cảm nhận về cảnh thi cử


ngày xưa dưới chế độ thực dân
phong kiến.


<b>IV</b>. <b>Hướng dẫn về nhà</b> (3’)


- Bài cũ: HS nắm lại các cách lập luận phân tích, làm bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài mới.


<b>V. Ruùt ra kinh nghiệm: </b>
<b>VI. Câu hỏi kiểm tra: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>Tiết 17-18</i>


<i>Ngày sọan: 3/102010</i>
<i>Ngày dạy: 6 /10/2010</i>


<b>Đọc văn: LẼ GHÉT THƯƠNG</b>
<b> (Trích Lục Vân Tiên)</b>


<b> --- Nguyễn Đình Chiểu </b>
<b>----A . MỤC TIÊU B----ÀI HỌC: </b>


- Giúp học sinh nhận thức được tình cảm yêu ghét phân minh, mãnh liệt và tấm lòng
thương dân sâu sắc của Nguyễ Đình Chiểu.


- Hiểu được cơ bản bút pháp trữ tình Nguyễ Đình Chiểu: Cảm xúc trữ tình- đạo đức nồng
đậm, sâu sắc; vẻ đẹp bình dị chân chất của ngôn từ.


- Rút ra những bài học đạo đức về tình cảm u ghét chính đáng.
<b>B. TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP:</b>



<b> I. Trọng tâm :</b>


- Tìm hiểu đối tượng và cơ sở của tình cảm ghét- thương thể hiện qua đoạn trích, từ đó
nhận thức về quan điểm đạo đức và đ1nh giá tầm cao tư tưởng của tac giả.


- Tính chân thực và độ sâu sắc mãnh liệt của cảm xúc thơ như một nét phong cách đặc
trưng phong cách thơ trữ tình- đạo đức Nguyễn Đình Chiểu.


<b>II. Phương pháp: </b>
- Thảo luận nhóm.


- Diễn giảng, phân tích, gợi mở<i>.</i>
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> </b></i><b>1- Công việc chính</b><i><b>:</b></i><b> </b>


- Học sinh: đọc kỹ bài, soạn bài đầy đủ.


- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế giáo án, tài liệu có liên quan đến
bài học: Nguyễn Đình Chiểu, tấm gương yêu nước và lao động nghệ thuật...Lục Vân
Tiên


<b>2- Nội dung tích hợp: </b>tích hợp với Làm văn, Tiếng Việt..
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>TIÊT1</b>


<i><b>Hoạt động 1</b>: </i>Tìm hiểu chung.



- Giáo viên gọi học sinh tóm lược phần tiểu
dẫn.


-> Giáo viên chốt lại.


- Cho HS đọc tiểu dẫn và tóm tắt:
+ Hoàn cảnh sáng tác tác phẩm?
+ Thể loại?


+ Nội dung tác phẩm, vị trí đoạn trích?
+ Tóm tắt lại truyện Lục Vân Tiên, kể tên
các nhân vật chủ yếu.


<i><b>Hoạt động 2</b>: </i>Đọc và tìm hiểu văn bản.


Cho HS đọc bài thơ giảng giải từ khó
-chia bố cục?


<b>Bố cục:</b>


- 6 câu đầu:lời đối đáp giữa ông Quán với
Tử Trực và Vân Tiên.


- Từ câu 7- 16 là lẽ ghét.
- Từ câu 17-30 là lẽ thương.
- Hai câu kết.


- Oâng Quán nói gì với Lục Vân Tiên? Qua
những lời nói đó cho ta thấy ông Quán là


người như thế nào?


- Học sinh trả lời, giáo viên chốt lại.
<b>TIẾT 2</b>


GV cho học sinh thảo luận nhóm về tình cảm
“ghét” của ơng Qn thể hiện trong đoạn
trích:


- Tìm hiểu điệp từ “ ghét”: ông ghét những
ai? Đó là nhữg kẻ như thế nào?


+ đời Kiệt, Trụ


<i><b>A. Tìm hiểu chung</b>:</i>


<i> I. Tác giả:</i>Nguyễn Đình Chiểu.


<b>II. Tác phẩm:</b>


- Sáng tác đầu những năm 50 của thế kỉ
XIX.


- Tác phẩm truyện Nôm bác học nhưng lại
mang nhiều tính chất dân gian.


- <i><b>Lẽ ghét thương</b></i> trích từ câu 473 đến 504
của truyện Lục Vân Tiên.



<b>B. Đọc và tìm hiểu văn bản:</b>


<b>I. Đọc và tìm hiểu chú thích:SGK.</b>


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>1 </b>. <b> Lời đối đáp giữa ông Quán với Tử Trực</b>
<b>và Vân Tiên.</b>


- Quán rằng “Kinh sử………hay thương”->
mang dáng dấp nhà nho đi ở ẩn: ghét kẻ tiểu
nhân ích kỉ, nhỏ nhen, nhưng lại giàu lịng
u thương những con người bất hạnh.


<b>2. Tình cảm thương ghét phân minh của</b>
<b>ông Quán:</b>


a. ng Qn bộc lộ sự ghét:


- Từ “ghét” (8 lần) : điệp từ-> “ghét cay
ghét đắng ghét vào tận tâm”: Bộc lộ sâu sắc
và mãnh liệt tình cảm “ghét” trong tâm hồn
nhân vật, cũng là tác giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

+ Ngũ bá phân vân
+ thúc quý phân băng


- Vì ai mà ơng Qn ghét? Em có suy nghĩ
gì khi tác giả sử dụng rất nhiều từ “dân”?
+ Để dân đến nổi sa hầm…



+ Khiến dân luống chịu laàm than.


+ chuộng bề dối trá khiến dân nhọc nhằn.
+ đánh lằng nhằn rối dân.


* Học sinh thảo luận và trả lời, giáo viên
chốt lại kiến thức.


- Từ ø“thương” được sử dụng mấy lần? Mục
đích của việc sử dụng điệp từ này là gì?


- Oâng Quán thương ai? Họ là những người
có phẩm chất gì đáng quý?


- Hãy so sánh những con người này với
Nguyễn Đình Chiểu?


- Ngũ bá phân vân. sử sách
- thúc quý phân băng. Trung Quốc
-> Chính sự suy tàn vua chúa say đắùm tửu
sắc, không chăm lo đến đời sống của nhân
dân.


- Ôâng Quán “ghét” tất cả những triều đại đó
đều vì chữ “dân”-> ” để dân” , “khiến dân”,
“làm dân”, “rối dân”.


-> Sử dụng phép điệp cấu trúc (câu lục nói
đến triều đại, câu bát nói đến nổi khổ của


dân)


 Qua lời ông Quán, tácgiả đứng về phía nhân
dân, xuất phát từ quyền lợi của nhân dân mà
phẩm bình lịch sử-> đó là cơ sở của lẽ ghét,
ghét sâu sắc, mãnh liệt đến độ tận cùng của
cảm xúc.


b. Lẽ thương:


- Từ “thương”(7 lần): điệp từ-> nhấn mạnh
đối tượng của tình cảm “thương” trong tâm
hồn ông Quán:


- Thương:- đức thánh nhân.
-


- thầy Nhan Tử
- ông Gia Cát.
- thầy Đổng Tử.


- người Nguyên Lượng.
- ông Hàn Dũ.


- Thầy Liêm, Lạc.


* Người có tài có đức và có chí muốn hành
đạo giúp đời, giúp dân nhưng đều không đạt
sở nguyện



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Từ lẽ ghét và thương của Nguyễn Đình
Chiểu cho ta thấy được mối quan hệ gì?
Nhận xét về nghệ thuật tu từ được sử dụng
trong đoạn trích?


+ Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm
nhanh.


- Học sinh trả lời giáo viên chốt lại kiến
thức.


<i><b>Hoạt động 3</b>: </i>tổng kết và luyện tập.


-Nhận xét về bút pháp trữ tình của Nguyễn
Đình Chiểu?


- Qua đoạn trích, thơng qua nhân vật ơng
Qn em có nhận xét gì về tác giả ?


- Gv hướng dẫn phần luyện tập, học sinh về
nhà làm


thơ, vì sự bình an của dân mà thương, tiếc
cho những người hiền tàikhông gặp thời vận
để đến nổi phải phôi pha.


c. Mối quan hệ không tách rời giữa thương
và ghét:


- Bởi thương dân lầm than khổ cực, người tài


đức bị vùi dập bị mai một tài năng và chí
nguyện bình sinh nên Đồ Chiểu càng căm
ghét những kẻ hại dân, hại đời đẩy con
người vào cảnh ngộ éo le, oan nghiệt.


-> Trái tim nhà thơ, tình cảm “thương”
và”ghét” đan cài nối tiếp nhau, hồ cùng
nhịp đập với đời, với dân. Đó là đỉnh cao tư
tưởng và tình cảm của Nguyễn Đình Chiểu.
<b>3. Nghệ thuật đặc sắc:</b>


- Điệp từ, đối từ: biểu hiện sự trong sáng,
phân minh, sâu sắc trong tâm hồn tác giả
và tăng cường độ cảm xúc.


- Lời thơ mộc mạc chân chất nhưng đậm đà
cảm xúc.


<b>C. </b>


<b> Tổng kết và luyện tập. </b>
I. Tổng kết:


ghi nhớ:SGK/48
II. Luyện tập:
<b>4- Dặn dò:</b>


- Học thuộc bài thơ nắm vững kiến thức về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
<b>5- Câu hỏi kiểm tra:</b>



<b>câu 1:</b>Tình cảm “ghét” của ông Quán xuất phát từ:


A.Những lập trường khác nhau của cá nhân . B. Để bảo vệ trật tự xã hội phong kiến.
C. Vì trách nhiệm của một bề tôi trung. D. Cả A,B, C đều sai.


<b>Câu 2:</b>Đức thánh nhân, thầy Nhan Tử, ông Gia Cát, Đổng Tử, Nguyên Lượng, Hàn Dũ,
Liêm, Lạc là những người như thế nào?


A. Là những kẻ say đắùm tửu sắc. B. Không chăm lo cho đời sống nhân dân
B. Là những người có tài, có đức, có chí. D. Là những người có chức tước quan
trọng


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>Tuần 4</i>
<i>Tiết 19</i>


<i>Ngày sọan: 5/102010</i>
<i>Ngày dạy: 8 /10/2010</i>


<b>Đọc văn: Bài đọc thêm</b>


CHẠY GIẶC-

<b> Nguyễn Đình </b>


Chiểu-HƯƠNG SƠN PHONG CẢNH CA

<i><b>- </b></i>

<i><b>Chu Mạnh </b></i>
<b>Trinh-A . MỤC TIÊU BTrinh-ÀI HỌC: </b>


- Giúp học sinh tìm hiểu thêm về tình cảnh của nhân dân khi thực dân Pháp đến xâm lược
và tấm lòng của nhà thơ nguyễn Đình Chiểu qua bài Chạy giặc.


- HS thấy được cảnh đẹp ở HSơn qua tài nghệ của CMTrinh. Thơ có nhac, có hoạ.



- Hiểu được cơ bản bút pháp trữ tình Nguyễ Đình Chiểu: Cảm xúc trữ tình- đạo đức nồng
đậm, sâu sắc; vẻ đẹp bình dị chân chất của ngơn từ.


<b>B. TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP:</b>
<b> I. Trọng tâm :</b>


- Bài Chạy giặc: Cảnh đất nước và nhân dân khi thực dân Pháp đến xâm lược và tâm trạng
của tác giả.


- Bài Hương Sơn phong cảnh ca: cảnh đẹp ở HSơn qua tài nghệ của CMTrinh.
<b>II. Phương pháp: </b>


- Thảo luận nhóm.
- Hướng dẫn, gợi mở<i>.</i>
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> </b></i><b>1- Công việc chính</b><i><b>:</b></i><b> </b>


- Học sinh: đọc kỹ bài, soạn bài đầy đủ.


- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế giáo án, tài liệu có liên quan đến
bài học.


<b>2- Nội dung tích hợp: </b>tích hợp với Làm văn, Tiếng Việt..
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b> 1- Oån định : </b>kiểm diện học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1</b>: </i>Tìm hiểu bài Chạy Giặc của



Đọc và tìm hiểu văn bản.


Cho HS đọc bài thơ giảng giải từ khó
-chia bố cục?


<b>Bố cục:</b>


- 6 câu đầu: cảnh đất nước và nhân dân khi
thực dân Pháp đến xâm lược


- Hai câu kết là tâm trạng nhà thơ.


* Gv cho học sinh thảo luận ý nghĩa toàn bài
thơ dựa vào bố cục:


- Tình cảnh đất nước và nhân dân khi thực
dân Pháp đến xâm lược như thế nào? Nghệ
thuật được sử dụng trong 6 câu thơ đầu?
- Tâm trạng nhà thơ trước cảnh trên?


* Học sinh thảo luận và trả lời, giáo viên
chốt lại kiến thức.


- Cho HS đọc và nhận xét về:
+ HSơn: một thắng tích.
+ C. M. Trinh: đa tài.


- HS đọc bài thơ: - Thể loại gì? Chia bố cục?.
- Tác giả giới thiệu cảnh HSơn ntn?



+ Sự ao ước được đến H.Sơn.


<b>I. Bài Chạy giặc của Nguyễn Đình Chiểu:</b>
1. Tình cảnh đất nước và nhân dân khi thực
dân Pháp đến xâm lược:


- Cảnh tan nát, tan vỡ ” tan chợ”.


- Đất nước rơi vào thế nguy nan “một bàn cờ
thế phút sa tay”


-> Tình thế hiểm nghèo của đất nước, sai lầm
trong nước cờ của triều đình nhà Nguyễn đã
dẫn nước ta vào thế nguy nan.


- Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy
Mất ổ đàn chim dáo dác bay


-> Sóng đơi về ý, từ ngữ lẫn nhịp điệu: nỗi đau
của nhân dân, nỗi đau của những sinh linh bé
nhỏ vô tội.


- Bến Nghé, Đồng Nai vốn là những miền đất
thanh bình bây giờ chỉ cịn là hoang tàn, đổ
nát.


 Nhà thơ mù Nguyễn Đình Chiểu đã nhìn đất
nước bằng linh giác để nỗi đau ngoại cảnh
thấm vào tận trong tâm linh nhà thơ.



<b>2. Tâm trạng nhà thơ:</b>


- Hỏi trang dẹp loạn rày đâu vắng.
Nỡ để dân đen mắc nạn này.


<b>-> </b>Tâm trạng bao trùm là nổi đau thấm sau vào
tận câu chữ: câu hỏi nhưng cũng để mỉa mai,
trách cứ, một tiếng kêu cứu.


Vì vậy cả bài thơ là nỗi đau nước, đau dân, đau
lòng. Trong nỗi đau ấy cịn có cả nỗi đau của
tấm lịng trung qn cảm thấy đổ vỡ niềm tin,
hi vọng vào triều đình phong kiến.


<b>II. Bài Hương Sơn phong cảnh ca của Chu</b>
<b>Mạnh Trinh:</b>


<b>1. Giới thiệu cảnh HSơn: </b><i><b>Nhiều góc độ</b></i>:
- Sự ao ước chủ quan của tác giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

+ Đệ nhất động.


- Cảnh HSơn được miêu tả ntn? (Biện pháp
nghệ thuật chính? Phân tích?).


- Em hãy phân tích 2 câu thơ: “Thoảng …giấc
mộng”  Nói lên điều gì?


- Tại sao nói phong cảnh HSơn qua nét bút


của C.M. Trinh vừa có nhạc, vừa có hoạ? 
Hãy phân tích?


- Tâm sự tác giả ở khổ cuối?


 <i><b>Chủ đề: </b></i>Miêu tả thắng tích HSơn với
những vẻ đẹp độc đáo, qua đó bộc lộ tâm sự
yêu nước của tác giả.


 Tạo sự háo hức trong lịng người đọc, lơi
cuốn họ đến với HSơn.


<b>2. Miêu tả cảnh HSơn</b>:


- Cảnh mang đậm khơng khí thần tiên, đậm
mùi thiền:


+ Chim cúng trái.
+ Caù nghe kinh.
+ Chày kình.


 Cảnh thiên nhiên đẹp, thiêng liêng 
Hướng người ta đến với sự tinh khiết, thánh
thiện.


- Cảnh vật có nhạc, hoạ: Điệp từ “này” cộng
địa danh  cổ tích.


 Một quần thể thắng tích có cảm giác siêu
thốt: “Đá ngũ… mây” (Từ láy: long lanh, gập


ghềnh  Hoạ, nhạc. So sánh (như gấm)
Cảnh có vẻ đẹp độc đáo.


<b>3. Suy ngẫm của tác giaû:</b>


Bộc lộ tâm sự nước non kín đáo.


<b>4- Dặn dò:</b>


- Về nhà đọc lại hai bài thơ, xem lại nội dung kiến thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Tieát 20


Ngày soạn :07/10/07.
Ngày dạy: 12/10/2010
<b>Tập làm văn:</b>


TRẢ BÀI SỐ 1


<b>A. Mục tiêu bài học</b> : Giúp học sinh :


- Hiểu được các yêu cầu cơ bản về kiến thức và kĩ năng mà đề văn đặt ra .


- Đánh giá được những ưu điểm và nhược điểm của bài viết về các phương diện lập ý và
lập dàn ý , kĩ năng diễn đạt , cách trình bày .


<b>B. Trọng tâm và phương pháp :</b>
<b> </b><i><b>I. Trọng tâm kiến thức bài học :</b></i>


- Hướng dẫn sửa chữa bài văn



<i><b>II. Phương pháp:</b></i>


- Vấn đáp .
- Phân tích.
<b>C. Chuẩn bị :</b>


- Học sinh chuẩn bị theo hướng dẫn của giáo viên .


- Giáo viên soạn bài và chuẩn bị tư liệu chấm bài từ bài làm của học sinh .
<b>D. Tiến trình :</b>


<b> 1. Oån định :</b> Kiểm diện học sinh .
<b>2. Bài cũ : </b>không kiểm tra


<b> 3. Bài mới</b> :


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
*Họat động 1<b>: GVhướng dẫn h/s</b>


<i>xác định các yêu cầu của đề</i> :-H/S
đọc lại đề.


-Xác định các yêu cầu của


I/Xác định u cầu của đề và hình thành dàn
ý sơ lược


<b> 1/Xác định yêu cầu của đề:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

cần viết; hình thức – thể loại của


bài viết; phạm vi tư liệu cần minh
họa để làm rõ nội dung bài viết?
- Nội dung bài làm được trình
bày theo mấy ý? Trình tự của các ý
được sắp xếp như thế nào?


( <i>Trên cơ sở bài đã làm, h/s trình</i>
<i>bày ý kiến, thảo luận theo hướng</i>
<i>sáng tạo -> gv phân tích, sửa chữa</i>
<i>những ý kiến chưa đúng, chưa hay</i>
<i>và kết lại bằng bảng phụ những yêu</i>
<i>cầu mà bài làm cần đạt</i>).


*Họat động 2: <i>Gvtrả bài cho h/s và</i>
<i>cho h/s tự nhận xét về bài làm của</i>
<i>mình theo yêu cầu của bài đã xác</i>
<i>định .Sau đó gv nêu ý kiến nhận xét</i>
<i>chung và riêng bài làm của h/s</i>
(bằng cách chỉ ra những ưu-khuyết
mà các em cần phát huy và khắc
phục).


*Họat động 3<b>: GV hướng dẫn h/s</b>
<i>sửa các lỗi cụ thể.</i>


( Tùy vào thực tế bài làm của h/s ở
từng lớp để gv chỉ ra và <i>hướng dẫn</i>
<i>các em nhận biết lỗi sai-nguyên</i>
<i>nhân sai-> đưa ra cách sửa. </i>Phần
này, sau khi chấm xong, gv lựa


chọn các lỗi cần sửa ở từng lớp và
ghi sẵn vào bảng phụ để tiết kiệm
thời gian).


học sinh ngày nay.


- Hình thức- thể loại bài viết: Văn nghị luận
<b> 2/Dàn ý sơ lược :</b>


<b> Dàn ý bài viết</b> : gồm 3 phaàn .


<i><b>1</b></i>. <i><b>Mở bài</b></i> : giới thiệu tổng quát , nêu vấn đề
nghị luận , chuyển ý .


<i><b>2</b></i>. <i><b>Thân bài</b></i> : triển khai các ý tưởng theo
phương thức lập luận : bình luận ( giải thích ,
chứng minh , bày tỏ quan điểm về vấn đề
được nêu ).


Chú ý cách sắp xếp chặt chẽ và phù hợp .
<i><b>3</b></i>. <i><b>Kết bài</b></i> : tổng hợp , đánh giá , nêu ý nghĩa
vấn đề.


II/ Nhận xét bài làm của học sinh<b>:</b>
<b> 1/Nhận xét chung:</b>


<b> a/ Ưu điểm: </b>


<b>- </b>Vấn đề đưa ra rất sát với học sinh: dễ nhận
ra được cái đúng, cái sai rút ra từ kinh nghiệm


học tập của bản thân.


- Đa số học sinh hiểu đề và làm được bài.
- Một số bài viết lập luận chặt chẽ, lời văn
trau chuốt, mạch lạc.


<b> b/ Nhược điểm:</b>


- Một số em việc lựa chọn và sử dụng từ ngữ
cịn rất yếu.


- Câu văn lủng củng, ý không rõ ràng.
- Cách lập luận chưa thuyết phục.
- Bài viết còn sơ sài.


- Lỗi chính tả và lỗi về câu.
<b> 2/ Nhận xét riêng :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

*Họat động 4: <i>Nhằm khuyến khích</i>
<i>động viên các em h/s khá và cũng</i>
<i>là tạo cơ hội cho các em tự học lẫn</i>
<i>nhau,</i> gv chọn 1 vài đọan hay bài
làm tốt cho các em cùng đọc trên
lớp và trao đổi, học tập<b>.</b>


*Họat động 5<b>: </b>Cuối cùng, Gv đánh
giá chung về chất lượng và điểm số
bài làm của từng lớp, giúp h/s sinh
thấy được chất lượng mơn học đầu
năm của lớp mình.



- Đọc đề bài viết số 2 cho học
sinh làm ở nhà.


- Lưu ý những lỗi ở bài viết số 1
để làm bài số 2 cho tốt.


lộ quan điểm chủ quan của h/s về đề
tài )


- Lỗi về kỹ năng ( lập ý, lập dàn ý, dùng
từ, viết câu, xây dựng đọan…).


- Lỗi về chính tả, về hình thức trình bày…
VI/ Đọc bài làm tốt<b>: </b>


- Đoc một vài đọan viết tốt:
- Đọc một vài bài viết tốt:


V/Tổng kết<b> : Chất lượng, điểm số của từng</b>
<b>lớp. II. </b>


<b>Lớp</b> <b></b>


<b>7-8điểm</b>


<b></b>
<b>5-6điểm</b>


<b></b>


<b>3-4điểm</b>


<b>0,1,2</b>
<b>điểm</b>
<b>11A8</b>


<b>Đề bài viết số 2:</b>Nghệ thuật sử dụng ngơn
ngữ dân tộc trong bài thơ Nôm “ Bánh trôi
nước của Hồ Xuân Hương”


<b>4. Hướng dẫn học bài :</b>


- Thống kê và sửa lỗi chính tả trong bài làm của mình .
- Về nhà làm bài viết số 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i>Ngày sọan: 5/102010</i> <i>Ngày dạy: 12-15 /</i>
<i>10/2010</i>


<b>Đọc văn:</b>


<b>VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC</b>



<b> --- Nguyễn Đình Chiểu </b>
<b>---A . MỤC TIÊU B---ÀI HỌC: </b>


- Giúp học sinh nắm được những kiến thức cơ bản về thân thế, sự nghiệp và giá trị nội
dung, nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Đình Chiểu.


- Cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của bức tượng đài có một không hai trong lịch sử văn
học Việt Nam thời trung đại về người nông dân- nghĩa sĩ.



- Cảm nhận được tiếng khóc bi tráng của Nguyễn Đình Chiểu: khóc thương những nghĩa sĩ
hi sinh khi sự nghiệp còn dang dở, khóc thương cho một thời kì lịch sử khổ đau nhưng vĩ
đại của dân tộc.


- Nhận thức được những thành tựu xuất sắc về mặt ngôn ngữ, nghệ thuật xây dựng hình
tượng nhân vật, sự kết hợp nhuần nhuyễn tính hiện thực và giọng điệu trữ tình bi tráng,
tạo nên giá trị sử thi của bài văn này.


- Bước đầu hiểu những nét cơ bản về bài văn tế.
<b>B. TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP:</b>


<b> I. Trọng tâm :</b>


<b> Tiết 1: </b>Giới thiệu những kiến thức cơ bản về cuộc đời, sự nghiệp và văn chương của tác
giả.


<b> Tiết 2-3:</b>+Giới thiệu nét cơ bản về thể văn tế.


+ Phân tích hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc từ người nơng dân hiền lành,
vụt vươn mình trở thành nghĩa sĩ qua đó cảm nhân vẻ đẹp bi tráng của hình
tượng người nghĩa sĩ.


+Ý nghĩa cao cả, thiêng liêng trong tiếng khóc thương người nghĩa sĩ của
Nguyễn Đình Chiểu.


+ Thành tựu nghệ thuật xuất sắc, độc đáo của ngòi bút Nguyễn Đình Chiểu.
<b>II. Phương pháp: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>C. CHUẨN BỊ:</b>



<i><b> </b></i><b>1- Công việc chính</b><i><b>:</b></i><b> </b>


- Học sinh: đọc kỹ bài, soạn bài đầy đủ, tìm những tư liệu lịch sử liên quan đến bài văn
tế.


- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế giáo án, tài liệu có liên quan đến
bài học.


<b>2- Nội dung tích hợp: </b>tích hợp với Làm văn, Tiếng Việt..
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b> 1- n định : </b>kiểm diện hoïc sinh


<i> 2- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh.</i>
<b>3- Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b>TIẾT 1</b>
<i><b>Hoạt động 1</b>: </i>Tìm hiểu chung


Tìm hiểu về cuộc đời-sự nghiệp văn chương
của Nguyễn Đình Chiểu:


* Cho HS đọc tiểu dẫn và nêu ra những nét
chính về thân thế củ Nguyễn Đình Chiểu:
- Quê quán, cuộc đời?


- Nhà thơ Tùng Thiện Vương đã nói về


Nguyễn Đình Chiểu: “ Thư sinh giết giặc
bằng ngịi bút” em có nhận xét gì về câu
thơ đó?


- Chủ tỉnh Bến Tre là Mi-sen Pông-sông đã
ba lần đến tận nhà thăm hỏi nhưng NĐC
không tiếp cũng như khpông nhận một ân
huệ nào về tiền tài, đất đai, danh vọng.
Vậy thông qua đó em có suy nghĩ gì về
NđC?


* Giáo viên cho học sinh tìm hiểu về giá trị
thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu:


Cho học sinh thảo luận nhóm :


- Tìm nhưng tác phẩm chính của ơng giai
đoạn đầu, trước khi Pháp đến Nam Kì và
sau khi Pháp đến Nam Kì?


- Nội dung thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu


<b>A. Tìm hiểu chung:</b>
<b> I. Cuộc đời :</b>


- Nguyễn Đình Chiểu(1822-1888) quê ở làng
Bình Thới, huyện Bình Dương.


- Oâng xuất thân trong một gia đình nhà nho.
Năm 1843 ơng đỗ tú tài. Năm 1846, ông ra


Huế học, tiếp tục thi tú tài tại quê cha thì
nghe tin mẹ mất. Trên đường về chịu tang
mẹ, ông bị đau mắt rồi bị mù. Oâng trở về
Gia Định, mở trường dạy học, bốc thuốc
chữa bệnh cho dân.


- Khi Pháp vào Gia Định, ông đã cùng các
lãnh tụ bàn mưu tính kế đánh giặc. Nam Kì
mất, ơng trở về Bến Tre, giữ trọn tấm lòng
thuỷ chung với dân, với nước.


<b>II. Về giá trị thơ văn:</b>
1. Nội dung:


a. Lí tưởng đạo đức, nhân nghĩa: biểu dương
những truyền thống đạo đức tốt đẹp giữa con
người với con người, quan tâm sâu sắc đến
quyền lợi và nguyện vọng của nhân dân.
(Truyện Lục Vân Tiên)


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Ngheä thuật đặc sắc?


* Gv có thể chốt lại về lí tưởng đạo đức
nhân nghĩa qua các nhân vật: Vân Tiên, ông
Quán, Tử Trực, Hớn Minh……và lòng yêu
nước thương dân thể hiện qua bài văn tế
nhuư: ca ngợi các sĩ phu đã một lịng vì dân,
vì nước… Xúc cảnh(Một trận mưa nhuần rửa
núi sơng)



- Hướng dẫn tìm hiểu một số từ ngữ Nam Bộ
và một số từ ngữ có nghiã hàm ẩn để phân
tích về nghệ thuật trong các tác phẩm của
NĐC?


<b></b>
<b> TIẾT 2-3</b>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>Tìm hiểu chung về tiểu dẫn ở
Sgk.


* Gv cho học sinh tìm hiểu thể loại văn tế:
- Văn tế được sử dụng trong hồn cảnh


nào? Có ngoại lệ khơng?


- Nội dung cơ bản của bài văn tế?
- Bố cục thường mấy phần?


- Giọng điệu chung của bài văn tế?
-> GV chốt lại kiến thức cơ bản.


* Đọc văn bản: gv hướng dẫn cáh đọc phù
hợp với từng đoạn văn tế.


- Sau khi đọc xong học sinh xem các chú
thích ở sgk để hiểu rõ hơn các từ ngữ được sử
dụng.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>Tìm hiểu văn bản.



- Cho HS đọc bài văn tế. GV lưu ý cho HS
đọc đúng giọng điệu tế.


- Cho HS chia bố cục: Lung khởi, thích thực,


tượng đài bất tử về người dân ấp dân lân.
- Oâng vẫn giữ một thái độ bất khuất trước kẻ


thuø.


- Thơ văn của ơng có tác dụng động viên,
khích lệ khơng nhỏ tinh thần và ý chí cứu
nước của nhân dân.


( Văn tế ngiã sĩ Cần Giuộc, Xúc cảnh, Thơ
điếu Phan Tòng, Ngư tiều y thuật vấn đáp)
2. Nghệ thuật:


-Vẻ đẹp trong thơ tiềm ẩn ở tầng sâu cảm xúc,
suy ngẫm.


-Bút pháp trữ tình từ cõi tâm trong sáng, nhiệt
thành, lòng yêu thương con người của nhà thơ
bao giờ cũng nồng đậm hơi thở cuộc sống.
- Thơ văn của ông mang đậm chất Nam Bộ.
<b>B. Đọc và tìm hiểu tác phẩm:</b>


<b>I. Đọc- chú thích:</b>
1.Thể loại:Văn tế.



2. Đọc – tìm hiểu chú thích:SGK


3. Hồn cảnh ra đời của bài văn tế NSCG:
- 1859 Pháp chiếm Gia Định Cần Giuộc.
Đêm 14-12-1861 nghĩa quân tập kích đồn Cần
Giuộc… Hy sinh 21 người. N.Đ.C làm bài văn
tế để truy điệu họ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Phạm Thái?)


<b> Bố cục bài văn tế NSCG</b>: 4 phần


1. 2 câu đầu: Hoàn cảnh hy sinh của người
nghĩa sĩ.


2. Câu 3 15: Cuộc đời và sự chiến đấu
anh dũng hy sinh cua rngười nghĩa sĩ.


3. Câu 16 23: Sự tiếc thương Nghĩa sĩ.
4. Còn lại: Tiếp tục nỗi đau và ý chí diệt
thù.


- Đọc 2 câu đầu và nhận xét: nghệ thuật
đối Nói lên điều gì? Hồn cảnh hy sinh
của người nghĩa sỹ?.


- Đọc kỹ câu 3 15 và nhận xét cuộc đời
người nghĩa sỹ ở đây phát triển theo những
chặng đường nào?



(Gợi ý: + Trước khi có giặc.


+ Đất nước xuất hiện bóng giặc.
+ Trước sự tàn bạo của giặc).
- Thử phân tích từ láy “cui cút” Gợi lên
điều gì?.


- Cuộc đời người nông dân ở đây được miêu
tả như thế nào? Gợi lên cho em những suy
nghĩ gì?.


- GV cho HS tìm hiểu nghĩa của các từ ngữ
khó.


- Nghe tin đất nước, q hương có giặc, tâm
trạng người nơng dân thế nào? Từ ngữ nào
thể hiện? Phân tích?


- Em có nhận xét gì về những từ ngữ diễn tả


<b>1. Hồn cảnh hy sinh của những người nghĩa</b>
<b>sĩ:</b>


- Đất nước có giặc và nhân dân chống giặc.
- Đối: Súng giặc  lòng dân văn biền ngẫu
Đất rền  trời tỏ. Đối nhau
-> Ý nghĩa bất tử củacái chết vì nghĩa lớn.
 Hung bạo - u nước.



 Thà chết vinh > sống nhục.


<b>2. Cuộc đời và sự chiến đấu anh dũng hy sinh</b>
<b>của những người nghĩa sĩ: </b><i><b>3 giai đoạn:</b></i>


<b>a. Cuộc đời người nông dân</b>:
- Từ láy: + Cui cút


+ Lo nghèo khó
+ Theo làng bộ


 Cần cù, chịu khó, chất phác của người nông
dân chỉ quanh quẩn làng bộ.


- Đối, điệp: Quen việc cày cấy
Xa lạ việc binh đao.


 Sự cảm thương cho cuộc đời người nông
dân.


<b>b Cuộc đời người nghĩa sĩ:</b>
- Nghe tin đất nước có giặc:


+ Phập phồng: lo sợ, mong chờ, hồi hộp,
mong triều đình giúp.


+ Trông tin quan.
 Rất nông dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

của kẻ thù?



- So sánh người nghĩa sỹ ở đây vơi người lính
trong bài ca dao “Tùng tùng…. như mưa”
Nói lên điều gì?


- Người nghĩa sỹ trong trận công đồn được
trang bị như thế nào? So với giặc ra sao?


(Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm 5
phút, cử đại diện nhóm trả lời)


- Phân tích hình ảnh xơng trận của người
nghĩa sỹ? Ưu điểm: Lấy gan vàng  đạn
sắt. Hạn chế: Mất mát khơng tránh khỏi.
- Phân tích 2 hình ảnh: “Cỏ cây…. Lụy nhỏ”
 Tiếng khóc lớn có tầm vóc thời đại, có
tính sử thi.


- Vì sao có “tiếng khóc lớn” trước sự hy sinh
của những người nghĩa sỹ như vậy? (Mục
đích, ý nghĩa, động cơ).


- Hình ảnh những người thân… gợi cho em
suy nghĩ gì?


- Thử phân tích 2 hình ảnh: Mẹ già, vợ yếu
Lời xót xa, an ủi tri ân và cả căm thù.


- Em có nhận xét gì khi ca ngợi cơng đức, tác
giả dùng: “ngàn năm… mn đời”?



- Hình ảnh những người nghĩa sỹ hy sinh gợi
lên sự bất tử Ý kiến của em như thế nào?


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>Tổng kết, luyện tập.


- Trang bị: thô sơ:


+ Vũ khí tự tạo: Hoả mai bằng rơm con cúi.
Dao phay, ngọn tầm vông.


+ Binh tư, võ nghệ: khơng hề có  mâu
thuẫn kẻ thù: tối tân hiện đại:


 Binh thư: 90 trận, võ nghệ: 18 ban.
 Đạn nhỏ, to, tàu thiết, đồng, súng nổ.
- Tinh thần chiến đấu:


+ Động từ mạnh: Đạp, xô, xông, liều, đâm,
chém Hiên ngang, dũng cảm tuyệt vời với sự
hy sinh cao quý, thiêng liêng của người nghĩa
sĩ.


 Tạc nên tượng đài bất khuất.


<b>3. Niềm tiếc thương và cảm phục của tác giả</b>
<b>đối với những người nghĩa sĩ đã hy sinh: </b>
- Niềm đau thương bao trùm lên cả đất trời
Cần Giuộc bằng tiếng khóc lớn bằng tầm vóc
sử thi.



+ Cỏ cây mấy dặm sầu giăng 
nhân hoá.


+ Già trẻ hai hàng luỵ nhỏ tả thực.
- Động cơ hy sinh: vì quê hương, vì nhân dân,
vì đồng bào.


- Cảm thơng trước những người thân của họ:
+ Mẹ già – ngọn đèn khuya leo lét tả thực.
+ Vợ yếu – cơn bóng xế dật dờ tượng
trưng.


 Họ mất đi chỗ dự vững chãi nhất.


<b>4. Ca ngợi linh hồn bất tử của các nghĩa sĩ:</b>
- Công đức: ngợi ca vĩnh viễn hoá:


+ Ngàn năm
+ Mn đời.


- Ý chí diệt thù: Sống, chết đều thờ vua, đều
theo nghĩa binh đánh giặc Gợi sự bất tử.
<b>III. Tổng kết và luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Bài văn tế có một giá trị trữ tình lớn Là
tiếng khóc tiếc thương và kính phục của
những người nghĩa sĩ đã hy sinh vì nước và
dựng lên một tượng đài nghệ thuật sừng sững
về người nông dân nghĩa quân, tương xứng


với phẩm chất vốn có của họ.


- Hướng dẫn học sinh về làm luyện tập.
<b>4- Dặn dò:</b>


- Về nhà đọc lại hai bài thơ, xem lại nội dung kiến thức.


- Chuẩn bị bài :Văn tế nghóa só Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu
<b>5. Câu hỏi kiểm tra:</b>


<b>câu 1:</b>Tác giả nhấn mạnh sự thực người nông dân xa lạ với chiến trận binh đao nhằm dụng
ý nghệ thuật gì?


A. Mơ tả người nơng dân hiền lành, chất phác.


B.Nhấn mạnh cuộc đời nghèo khó của người nông dân.


xC. Tạo sự đối lập để tôn cao tầm vóc người anh hùng ở đoạn sau.
D. Kể việc một cách bình thường, khơng có dụng ý gì.


<b>Câu 2:</b>Sự chuyển biến tâm trạng từ người nông dân trở thành người nghĩa sĩ được miêu tả
theo quá trình nào?


xA. Tình cảm -> nhận thức -> hành động. C. Nhận thức -> Tình cảm -> hành động.
B. Tình cảm -> hành động -> nhận thức. D. Hành động -> tình cảm -> nhận thức.


<b>Câu 3:</b>Nét nghệ thuật nào khơng có trong đoạn văn miêu tả hình ảnh người nông dân- nghĩa
sĩ?


A. Chi tiết chân thực, được cô đúc từ đời sống nên có tầm khái quát cao.


B. Kết cấu chặt chẽ và hợp lí.


C.Ngịi bút hiện thực kết hợp nhuần nhuyễn chất trữ tình sâu lắng.
xD. Từ ngữ trau chuốt, bóng bẩy, giàu hình ảnh.


<b>Câu 4: </b>Câu văn nào bộc lộ nỗi đau buồn trước tình cảnh đau thương của đất nước, của dân
tộc?


A. Đối sơng Cần Giuộc, cỏ cây mấy dặm sầu giăng; nhìn chợ Trường Bình, già trẻ hai
hàng luỵ nhỏ.


B.Thơi thơi! Chùa Đơng Thạnh năm canh ưng đóng lạnh, tấm lịng son gửi lại bóng trăng
rằm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

ở đất Đồng Nai, ai cứu đặng một phường con đỏ.
<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>


Tuaàn:6 Tieát:24


Ngày dạy:20/10/2010 Ngày soạn:18/10/2010
<b> Tiếng Việt: ;</b>


THỰC HAØNH VỀ THAØNH NGỮ, ĐIỂN CỐ.



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b> </b>Học sinh nâng cao hiệu biết về thành ngữ và điển cố, về tác dụng biểu đạt của chúng nhất là
trong các văn bản văn chương nghệ thuật.


Cảm nhận được giá trị của thành ngữ và điển cố



Biết cách sử dụng thành ngữ và điển cố trong những trường hợp cần thiết.
<b>B. TRỌNG TÂM BAØI HỌC VAØ PHƯƠNG PHÁP: </b>


1. Trọng tâm kiến thức bài học:


- Củng cố và nâng cao kiến thức về thành ngữ và điển cố.
2. Phương pháp:


- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh làm bài tập thơng qua hình thức gợi mở, đàm thoại, trao đổi
nhóm.


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


1. Công việc chính:
a. Giáo viên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Xem lại các kiến thức về thành ngữ, điển cố đã học. Xem lại chú thích về điển cố trong bài tập
3,4 Sgk/ 66,67


2. Nội dung tích hợp:


- Tích hợp với một số văn bản văn học đã được học.
<b>D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:</b>


1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Tính chung của ngơn ngữ cộng đồng bao gồm yếu tố nào? Yếu tố nào biểu hiện
cái riêng của lời nói cá nhân? Cho ví dụ.



3. Bài mới: Giới thiệu bài


Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tạo tình huống vào bài.


Giáo viên chiếu bài thơ Bánh Trôi nước của
Hồ Xuân Hương lên màn hình(hoặc gọi 1 học
sinh lên bảng ghi nhanh vào bảng phụ) :


- Bài thơ có sử dụng thành ngữ khơng? nếu có
ùhãy đọc lại thành ngữ đó và giải thích vì sao
em cho đó là thành ngữ?


Gv chốt lại các ý định hướng đúng cho hs về
thành ngữ: đây là loại cụm từ cố định có giá
trị nổi bật về tính hình tượng, tính khái qt về
nghĩa và tính biểu cảm.


Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Gv cho học sinh đọc đoạn thơ ở bài tập 1: Bài
thơ nói về ai? Đó la ø một người như thế nào?
tìm thành ngữ trong các đoạn thơ, đồng thời
giải thích nghĩa các thành ngữ đó.


- Phân biệt với từ ngữ thơng thường về cấâu tạo
và đặc điểm của nó?


- Cả lớp cùng quan sát và tìm hiểu, giáo viên
mời 1 hs trả lời các học sinh khác nhận xét
góp ý, bổ sung.



Gv ghi tóm tắt lại bài lên bảng và hướng dẫân
làm bài tập 2.


Lơp chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm sẽ phân tích
giá trị nghệ thuật (tính hình tượng, tính biểu
cảm, tính hàm xúc) của 1 thành ngữ trong 5


Bài 1:Tìm thành ngữ, so sánh với từ
ngữ thông thường:


- Một duyên hai nợ: ý nói một mình
phải đảm đương cơng việc ni chồng
nuôi con.


- Năm nắng mười mưa: vất vả cực
nhọc, chịu đựng giải dầu nắng mưa
-> So với cụm từ thông thường, các
thành ngữ ngắn gọn, cô đọng, cấu tạo
ổn định, đồng thời qua hình ảnh cụ the,å
sinh độngthể hiện nội dung khái quát
và có tính biểu cảm.


Bài 2:Phân tích giá trị nghệ thuật của
các thành ngữ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Gợïi ý: Mỗi thành ngữ trên đều nói về một
nhóm nhân vật, vậy đó là ai? Đại diện cho
những tuyến nhân vật nào?



Nhóm 1:Thành ngữ “Đầu trâu mặt ngựa”
Nhóm 2: “cá chậu chim lồng”
Nhóm 3: “Đội trời đạp đất”


Các nhóm cử đại diện trả lời, nhóm khơng trả
lời sẽ nhận xét, góp ý, bổ sung.


Gv quan sát và định hướng đúng cho học sinh.
Ở bài tập 3 gv gọi 1 học sinh đọc lại các điển
cố in đậm trong bài thơ Khóc Dương Khuê:
- Yêu cầu học sinh cho biết khái niệm về điển
cố : gv tổng hợp lại ý kiến trả lời của học
sinhh và tổng hợp chung lại theo định hướng
đúngvề điển cố:


- Điển cố xuất phát từ sự kiện, sự tích cụ
thểtrong các văn bản quá khứ hoặc trong cuộäc
sống của con người. Điển cố ngắn gọn nhưng
nội dung ý nghĩa lại hàm xúc.


Bài tập 4 gv hường dẫn học sinh phân tích
tính hàm xúc , thâm thúy trong trích đọan
Truyện Kiều của Nguyễn Du.


. Giáo viên chiếu đoạn thơ lên màn hình
hoặc đã ghi vào bảng phụ đã chuẩn bị trước.
-Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức về các
điển cố (đã tìm hiểu và chuẩn bị ở nhà)


- Tác giả dùng các điển tích “Ba thu, chín chữ,


liễu Chương Đài, mắt xanh” nhằm


nói lên điều gì?


Gv tổng hợp các câu trả lời của học sinh ,
nhận xét và bổ sung thêm.


- Ngoài những điển cố dã nêu trên thì em cịn
biết được những điển cố nào? Cho ví dụ và
nhận xét về tính hàm xúc của điển cố.


chật hẹp mất tự do


- Đội trời đạp đất:lối sống tự do, ngang
tàng khơng chịu sự bó buộc, khuất phục
trước bất cứ uy quyền nào.


Các thành ngữ đều dùng hình ảnh cụ
thể và tính biểu cảm đối với điều được
nói<i> đến.</i>


Bài 3:Đọc lại chú thích các điển cố nêu
khái niệm về điển cố:


- Giường kia:gợi lại chuyện Trần Phồn
thời Hậu Hán dành riêng cho bạn là Từ
Trĩ một cái giường khi bạn đến chơi,
bạn về thì treo giường lên.


- Đàn kia: Gợi lại chuyện Chung Tử Kì


khi nghe Bá Nha đàn mà hiểu được ý
nghĩ của bạn, khi bạn mất Bá Nha treo
đàn vì cho rằng khơng ai có thể hiểu
tiếng đàn của mình như Chung Tử Kì.
Bài 4: Phân tích các điển cố


-Ba thu:ý nói Kim Trọng đã tương tư
Thúy Kiều thì một ngày khơng thấy
mặt nhau có cảm giác lâu như ba năm.
- Chín chữ: Kiều nghĩ đến công lao
dưỡng dục của cha mẹvới bản thân
mình mà mình thìchưa hề báo đáp
được.


- Liễu Chương Đài: Kiều mường tượng
KT trở lại thì nàng đã thuộc về người
khác rồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Baøi 5:


Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài :


gv cho cả lớp cùng làm vào nháp sau đó có thể
cho học sinh nói trước lớp đồng thời giáo viên
có thể dùng máy chiếu chiếu cho cả lớp cùng
xem để nhận xét về sự khác biệt và hiệu quả
của mỗi cách diễn đạt.


- Gợi ý cho học sinh giải thích ý nghĩa của
câu thành ngữ để học sinh thay thế vào câu.



Bài 6 và 7: Giáo viên cho học sinh nhóm
thành 6 nhóm mỗi nhóm sẽ làm 2 thành ngữ
và 1 điển cố trong 5 phút


Trước khi tìm hiểu, giáo viên có thể u cầu
các nhóm giải thích nghĩa của thành ngữ,
điển cố mà nhóm mình sẽ làm, giáo viên
thơng qua đó sẽ điều chỉnh lại cho phù hợp.
- Các nhóm cử đại diện trả lời, các thành
viên trong lớp sẽ nhận xét góp ý.


Hoạt động 3: Giáo viên tổng kết toàn bộ
kiến thức đã học:


- Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm thành
ngữ và điển cố.


hiện sự yêu quý trọng đề cao phẩm giá
nàng Kiều.


Bài 5:Thay thế các thành ngữ bằng từ
ngữ thông thường và nhận xét


a. Ma cũ bắt nạt ma mới:Người cũ lên
mặt, dọa dẫm bắt nạt người mới.


- Chân ướt chân ráo: vừa mới đến còn
lạ lẫm.



b. Cưỡi ngựa xem hoa: làm việc qua
loa khơng đi sâu, đi sát, khonâg tìm hiểu
thấu đáo.


* Nếu thay bằng từ ngữ thơng thường
có thể hiểu được nghĩa cơ bản nhưng
mất đi phần sắc thái biểu cảm, mất đi
tính hình tượng, sự diễn đạt sẽ bị dài
dịng.


4. Dặn dò:


- Nắm vững kiến thức về thành ngữ và điển cố, học cách vận dụng điển tích điển cố trong
khi đặt câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Tìm các thành ngữ và điển cố mà em biết, giải thích ý nghĩa và tìm hiểu giá trị nghệ thuật
của nó.


6. Rút kinh nghiệm:


<i>Tuần 6</i> <i> Tieát 25-26</i>


<i>Ngày sọan: 18/10/2010</i> <i>Ngày dạy: 22/10/2010</i>
<b>Đọc văn:</b>


<b>CHIẾU CẦU HIỀN</b>



<b> --- Ngô thì Nhậm </b>
<b>---A . MỤC TIÊU B---ÀI HỌC: </b>



- Giúp học sinh Hiểu được tầm tư tưởng mang tính chiến lược, chủ trương tập hợp nhân tài
để xây dựng đất nước của vua Quang Trung, một nhân vật kiết suất trong lích sử nước ta.
Qua đó, hs nhận thức được tầm quan trọng của nhân tài đối với quốc gia.


- Hiểu thêm đặc điểm của thể chiếu, một thể văn nghị luận trung đại.
<b>B. TRỌNG TÂM VAØ PHƯƠNG PHÁP:</b>


<b> I. Trọng tâm :</b>


<b> Tiết 1: </b>Giới thiệu những kiến thức cơ bản về cuộc đời của tác giả và hoàn cảnh nước ta khi
bài chiếu ra đời


<b>Tiết 2: </b>Thái độ chân thành chiêu hiền đãi sĩ, nội dung chính của bài Chiếu cầu hiền và
nghệ thuật viết văn nghị luận của tác giả.


<b>II. Phương pháp: </b>
- Thảo luận nhóm.


- Bình giảng, hướng dẫn, gợi mở<i>.</i>
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> </b></i><b>1- Công việc chính</b><i><b>:</b></i><b> </b>


- Học sinh: đọc kỹ bài, soạn bài đầy đủ, tìm những tư liệu lịch sử liên quan đến bài văn
chiếu.


- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế giáo án, tài liệu có liên quan đến
bài học: Vấn đề đánh giá Ngô Thời Nhậm, Ngô thời Nhậm trong văn học Tây Sơn.


<b>2- Nội dung tích hợp: </b>tích hợp với Làm văn, Tiếng Việt, lịch sử.


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i>Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu?</i>
<b>3- Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trị</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b>TIẾT 1</b>
<i><b>Hoạt động 1</b>: </i>Tìm hiểu chung


Tìm hiểu về cuộc đời của Ngô Thời Nhậm:
* Cho HS đọc tiểu dẫn và nêu ra những nét
chính về thân thế cuả Ngô Thời Nhậm:


- Quê quán, cuộc đời?


- Hồn cảnh tàc phẩm ra đời:
+ Thời gian?


+Nguyên nhân?


* Gv có thể chốt lại kiến thức cơ bản


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>Tìm hiểu chung về tiểu dẫn ở
Sgk.


* Gv cho học sinh tìm hiểu thể loại văn
chiếu:


- Văn chiếu được sử dụng trong hồn cảnh


nào?


- Nội dung cơ bản của bài chiếu?


- Sau khi đọc xong học sinh xem các chú
thích ở sgk để hiểu rõ hơn các từ ngữ được sử
dụng.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>Tìm hiểu văn bản.


- Cho HS đọc bài chiếu GV lưu ý cho HS
đọc đúng giọng điệu .


- Cho HS chia bố cục:
<b>Bố cục bài chiếu</b>: 4 phần


(Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm 5
phút, cử đại diện nhóm trả lời)


- Tình hình lịch sử nước ta như thế nào khi
bài chiếu ra đời?


+ Từ sau sự kiện Tây Sơn ra Thăng Long
phù Lê diệt Trịnh thì tình hình triều chính
và đất nước ta như thế nào?


<b>A. Tìm hiểu chung:</b>
<b> I. Tác giả:</b>


- Ngơ Thơiø Nhậm (1746-1803) hiệu là Hi


Doãn quê ở Thanh Oai, trấn Sơn Nam( nay
là huyện Thanh Trì, Hà Nội).


- ng là người đóng góp tích cực cho triều
đại Tây Sơn, nhiều văn kiện giấy tờ quan
tọng của Tây Sơn do ơng soạn thảo.


<b>II. Tc phẩm:</b>


- Chiếu cầu hiền của vua Quang Trung do Ngô
Thời Nhậm viết nhằm thuyết phục sĩ phu Bắc
Hà, tức các trí thức của triều đại cũ(Lê- Trịnh )
ra cộng tác với triều Tây Sơn.


<b>B. Đọc và tìm hiểu tác phẩm:</b>
<b>I. Đọc- chú thích:</b>


1.Thể loại:chiếu.


2. Đọc – tìm hiểu chú thích:SGK


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>1. Hồn cảnh nước ta khi bài chiếu ra đời:</b>
- Nước ta vừa trải qua một thời kì loạn lạc,


Nguyễn Huệ ra Thăng Long đánh đuổi giặc
Thanh mở trang sử mới của đất nước ta.
- Trong bối cảnh loạn lạc, vua Lê chúa Trịnh



mâu thuẫn -> kẻ sĩ thường lúng túng, chán
nanû, bi quankhơng muốn tham gia chính sự:
+ Sợ liên luỵ


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

mới thay thế thì quan điểm của họ ra sao?
+ Vì sao có người ủng hộ Tây sơn nhưng
cũng có khơng ít người khơng hợp tác và
chống lại?


- Trước tình hinh này thì nhiệm vụ có tầm
chiến lược với Quang Trung là gì?


- Hs tìm hiểu phát biểu ý kiến, gv chốt lại
kiến thức cơ bản.


<b>TIẾT 2.</b>


- Anh(chị)có nhận xét gì về câu “trẫm
đang ghé chiếu lắng nghe….mong mỏi…
hay trẫm ít đức khơng đáng để phị tá
chăng?” ?


- Hãy nêu cảm nhận của anh (chị) về vua
Quang Trung trong câu nói trên?


(ngơn ngữ, thái độ)


- Từ các nội dung trên, anh (chị)hãy cho
biết một bài chiếu cầu hiền gồm những
nội dung nào?



+ Chiếu cầu hiền tài gồm có đặc điểm gì?
(gv cho ví dụ về năm 1429, Lê Lợi xuống
chiếu hạ lệnh cho các đại thần văn võ,
công hầu đại phu phải tiến cử người hiền
tài và cho phép những người hiền tài tự
do tiến cử)


- Hãy cho biết: bài chiếu nhằm vào đối
tượng nào?


- Các luận điểm đưa ra để thuyết phục là
gì?


- Kẻ sĩ Bắc Hà phụng sự nhà Lê-> nhà Lê
sụp đổ -> triều đại Tây Sơn thay thế:


+ Nhiều nhà nho sáng suốt ủng hộ Tây sơn.
+ Có nhà nho do quan điểm đạo đức bảo
thủ nên khơng hợp tác thậm chí chống lại
Tây Sơn.


-> Nhiệm vụ có tầm chiến lược của Quang
Trung là thuyết phục trí thức Bắc Hà hieểu
đung nhũng nhiệm vụ xây dựng đất nước mà
trều Tây sơn đang thực hiện để họ ra cộng tác
phục vụ cho triều đại mới.


<b>2. Thái độ chân thành của chiêu hiền đãi sĩ</b><i><b>:</b></i>



- “ trẫm đang ghé chiếu lắng nghe….mong
mỏi…hay trẫm ít đức khơng đáng để phị tá
chăng?”


-> vì lợi ích chung của đất nước địi hỏi sự góp
sức của nhiều hiền tài, vua Quang Trung tỏ ra
khiêm tốn, thái độ chân thành mong muốn có
sự cộng tác của bậc hiền tài.


- Hình tượng “trẫm” : là người lo lắng việc
nước, thực sự cần có hiền tàihổ trợ, giúp đỡ.
<b>3. Nội dung chính của bài chiếu cầu hiền: </b>
- Chiếu cầu hiền tài: hiện tượng phổ biến


trong văn hố chính trị phương Đông thời cổ
trung đại với đặc điểm chung:


+ Người hiền xưa nay bao giờ cũng cần
thiết cho công cuộc trị nước.


+ Cho phép tiến cử người hiền.
+ Cho phép người hiền tự tiến cử.
<b>4. Nghệ thuật viết văn nghị luận:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Nhận xét về nghệ thuật lập luận của bài
chiếu?


- Học sinh thảo luận nhóm trong 5 phút các
yêu cầu trên, trả lời sau khi thảo luận, giáo
viên nhận xét chung chốt lại kiến thức cơ


bản.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>Tổng kết, luyện tập.


-Giáo viên củng cố lại kiến thức toàn bài:
+Nhận xét chung về nội dung toàn bộ bài
Chiếu cầu hiền?


+Nghệ thuật đặc sắc của bài viết?
- Hướng dẫn học sinh về làm luyện tập.


<i><b>gió mây</b></i> chứa ý nghĩa trọng đại của người
hiền tài theo triết lí tam tài thiên – địa –
nhân.


- Các từ “triều đường, triều chính, dải đất
văn hiến, trăm họ,….hàm nghĩa không gian
xã hội, nơi cần hiền tài -> tạo cảm giác
trang trọng, thiêng liêngcho lời kêu gọi
hiền tài của bài chiếu.


- Cách sử dụng điển cố ->thuyết phục trí thức
có học thức un bác, tạo ấn tượng tốt về
vua Quang Trung, chuyển đổi nội dung hàm
xúc, cô đọng tạo ấn tượng trang trọng.


<b>III. Tổng kết và luyện tập:</b>
1. Tổng kết: Ghi nhớ sgk.
2. Luyện tập



<b>4- Dặn dò:</b>


- Về nhà đọc lại bài chiếu, xem lại nội dung kiến thức.


- Chuẩn bị bài đọc thêm: <i><b>Xin lập khoa luật</b></i> của Nguyễn Trường Tộ.
<b>5. Câu hỏi kiểm tra:</b>


<b>câu 1:</b>Mục đích của Chiếu cầu hiền là gì?


A. Kêu gọi tầng lớp nhân dân dốc sức vì đất nước.
B.Chiêu dụ trí thức cả nước phục vụ Tây Sơn.


<b>x</b>C. Thuyết phục sĩ phu Bắc Hà công tác với Tây Sơn.
D. Thông báo rộng rãi chiến thắng của Tây Sơn.


<b>Câu 2:</b>Vua Quang Trung “cầu hiền” nhằm mục đích gì?


A. Xoa dịu mâu thuẫn giữa bề tôi cũ của triều đình Lê-Trịnh với triều Tây Sơn.
<b>x</b>B. Thuyết phucï người tài phục vụ cho triều đại mới, góp sức xây dựng đất nước.
C. Tăng thêm thế lực cho triều đại Tây Sơn.


D. Huy động sức mạnh toàn dân để đối đầu với hoạ xâm lăng.


Câu 3:Trong thực tế có một số sĩ phu Bắc Hà đã từng không cộng tác với triều Tây Sơn,
nhưng trong bài <i><b>Chiếu cầu hiền</b></i> không nhắc đến sự việc này. Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i>Ngày sọan: /102010</i> <i>Ngày dạy: 20/10/2010</i>
<b>Đọc văn: Bài đọc thêm</b>


<i><b> XIN LAÄP KHOA LUAÄT</b></i>



<i><b> </b></i> <i><b>---Nguyễn Trường </b></i>
<b>Tộ---A . MỤC TIÊU BTộ---AØI HỌC: </b>


- Nắm được đặc điểm văn điều trần, biết phân tích hệ thống luận điểm và cách lập luận.


- Hiểu được tầm quan trọng của luật đối với sự nghiệp canh tân đất nước và tấm lòng nhiệt thành
của Nguyễn Trường Tộ


- Thấy được lòng yêu nước thương dân của Nguyễn trường Tộ nói riêng, tình cảm u nước
thương dân nói chung của người Việt.


<b>B. TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP:</b>
<b> I. Trọng tâm</b><i>:</i>


-Tầm quan trọng của luật trong đời sống xã hội.


- Phê phán Nho giáo: chỉ nói sng khơng có tác dụng bằng pháp luật, dùng Khổng Tử để phê
phán Nho giáo.


- Nâng cao vai tò của luật đối với đời sống xã hội.
<b>II. Phương pháp: </b>


- Thảo luận nhóm.
- Hướng dẫn, gợi mở<i>.</i>
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> </b></i><b>1- Công việc chính</b><i><b>:</b></i><b> </b>


- Học sinh: đọc kỹ bài, soạn bài đầy đủ.



- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế giáo án, tài liệu liên quan
<b>2- Nội dung tích hợp</b><i>: </i>tích hợp với Làm văn, Tiếng Việt., lịch sử


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b> 1- n định</b><i>: </i>kiểm diện học sinh


<b>2- Kiểm tra bài cũ</b><i>: Qua bài Chiếu cầu hiền, hãy nhận xét về thái độ của người viết và tư tưởng </i>
<i>tình cảm của vua Quang Trung?</i>


<b>3- Bài mới</b><i>: </i>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1</b>: </i>Tìm hiểu bài Xin lập khoa luật của


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

bố cục?
<b>Bố cục:</b>


- Bài thơ có thể chia làm mấy đoạn? Nội dung
của mỗi đoạn là gì?


* Gv cho học sinh thảo luận ý nghĩa toàn bài
thơ dựa vào bố cục:


- Theo Nguyễn Trường Tộ thì luật bao gồm
những lĩnh vực nào?


- Oâng đã giới thiệu việc thực hành luật pháp ở
các nước phương Tây ra sao?



- Tác giả chủ trương vua, quan và dân phải có
thái độ như thế nào trước pháp luật? Vì sao
ơng lại chủ trương như vậy?


- Theo tác giả Nho học truyền thống có tôn
trọng luật pháp không?


- Tác giả quan niệm như thế nào về mối quan
hệ giữa đạo đức và luật pháp?


- Việc nhắc đến Khổng Tử và các khái niệm
đạo đức, văn chương có tác dụng gìđối với
nghệ thuật biện luận trong đoạn trích?


<b>1. Tế cấp bát điều:</b> là bản điều Trần số 27 của
Nguyễn Trường Tộ viết năm 1867 nhằm đề xuất 8
việc cần làm gấp.


<b>2. Văn bản Xin lập khoa luật:</b>


a.Tầm quan trọng của luật trong đời sống xã hội:
- Theo Nguyễn Trường Tộ luật gồm: kỉ cương,
uy quyền và chính lệnh của quốc gia, nhà nước
muốn cai trị được dân thì phải có uy quyền
nhưng cũng phải có chính lệnh -> mối quan hệ
của luật đối với mọi người.


b. Phê phán nho giáo:



- Khẳng định trung hiếu, lễ nghĩa là cần thiết
của đạo làm người nhưng muốn trở thành hiện
thực thì phải có luật, vì Nho giáo chỉ nói sng
trên giấy.


c. Nâng cao hơn nữa vai trò của luật đối với con
người và xã hội:


- Luật có tác dụng cai trị xã hội, đạo đức tinh vi,
đạo làm người.


- Luật là đức, cái đức lớn nhất chí cơng vơ tư, là
đức trời, mà đức trời là đạo làm người -> cần
phải học luật.


d. Đặc sắc về nghệ thuật điều trần của Nguyễn
Trường Tộ:


- Lập luận chặt chẽ, lời lẽ xác đáng, có sức
thuyết phục người nghe.


- Cách lập luận có sức thuyết phục mạnh mẽ.


 Bài Xin lập khoa luật thể hiện nhiệt tâm


u nước của Nguyễn Trường Tộ, khao
khát muốn đưa đất nước theo hướnghiện
đại, tiên tiến của Phương Tây.


 Tác phẩm là bài văn nghị luận tiêu biểu cho



thể văn điều trần: lập luận chặt chẽ, có
tình, có lí, đầy sức thuyết phục.


<b>4- Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Ngày dạy:27/10/2010 Ngày soạn:25/10/2010
<b> Tiếng Việt: ;</b>


THỰC HAØNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNG



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b> </b>Học sinh nâng cao hiểu biết về các phương thức chuyển nghĩa của từ và hiện tượng từ nhiều
nghĩa, hiện tượng đồng nghĩa.


Luyện tập để có thể sử dụng từ theo các nghĩa khác nhau và lĩnh hội từ với các nghĩa khác
nhau, đồng thời chọn lựa từ trong các ngữ cảnh.


Bồi dưỡng và nâng cao tình cảm yêu quý vốn từ ngữ phong phú, giàu sức biểu hiện của tiếng
Việt.


<b>B. TRỌNG TÂM BAØI HỌC VAØ PHƯƠNG PHÁP: </b>
1. Trọng tâm kiến thức bài học:


- Củng cố và nâng cao kiến thức về phương thức chuyển nghĩa của từ và hiện tượng từ nhiều nghĩa,
hiện tượng đồng nghĩa.


2. Phương pháp:



- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh làm bài tập thông qua hình thức gợi mở, đàm thoại, trao đổi
nhóm.


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


1. Công việc chính:
a. Giáo viên:


- Chuẩn bị sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu tham khảo, giáo án
b. Hoïc sinh:


- Xem lại các kiến thức đã học.
2. Nội dung tích hợp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ? Từ đồng nghĩa? Từ nhiều nghĩa cho ví
dụ?


3. Bài mới: Giới thiệu bài


Trong thực tế ngôn ngữ của một dân tộc bao giờ cũng chỉ có số lượng hữu hạn nhưng để đáp ứng nhu
cầu biểu hiện vô hạn của đời sống, bao giờ cũng phải có sự sáng tạo nên từ mới. Một trong những sự
sáng tạo nên từ mới có hiện tượng chuyển nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, đồng nghĩa. Bài học này sẽ
giúp ta thực hành về các hiện tượng này trong tiếng Việt.


Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tạo tình huống vào bài.


Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc thuộc lòng bài “
Thu điếu” của Nguyễn Khuyến



Hướng dẫn học sinh làm bài tập theo yêu cầu ở
bài tập 1 SGK


Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu câu thơ ở bài tập
1:


- từ <b>lá </b>được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa
chuyển?hãy xác định nghĩa đó?


- Tìm hiểu cách sử dụng từ <b>lá </b>theo nghĩa


chuyển? Cho biết cơ sở và phương thức chuyển
nghĩa của từ <b>lá</b>?


- Cả lớp cùng quan sát và tìm hiểu, giáo viên mời
1 hs trả lời các học sinh khác nhận xét góp ý, bổ
sung.


Gv ghi tóm tắt lại bài lên bảng và hướng dẫân làm
bài tập 2.


Lơp chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm sẽ tìm 2 ví dụ
- Các nhóm cử đại diện trả lời, nhóm khơng trả lời
sẽ nhận xét, góp ý, bổ sung.


Gv quan sát và định hướng đúng cho học sinh.
- Ở bài tập 3 gv gọi 1 học sinh đọc yêu cầu ở
SGK:


- Yêu cầu học sinh tìm các từ có nghĩa gốc chỉ vị


giác có khả năng chuyển nghĩa chỉ đặc điểm
của âm thanh, giọng nói chỉ tíh chất của tình
cảm, cảm xúc.


- Hãy đạt câu với mỗi từ đó theo nghĩa chuyển.
Lớp chia nhóm, mỗi nhóm 1 bàn làm trong 1
phút, giáo viên chỉ định thành viên trong nhóm
trả lời.


Bài 1:


a. Từ lá trong câu thơ được dùng theo
nghĩa gốc: chỉ bộ phận của cây, thường
trên ngọn cây hay cành cây, có màu xanh,
hình dáng mỏng, có bề mặt.


b.


- lágan…: với các từ chỉ bộ phận cơ thể.
- lá thư: với các từ chỉ vật bằng giấy.
- lá cờ: với các từ chỉ vật bằng vải.


- lá cót,chiếu: với các từ chỉ vật bằng tre,
nứa, cỏ.


- lá tôn: với các từ chỉ vật bằng kim loại.
Bài 2:Cho ví dụ về từ có nghĩa gốc chỉ bộ
phận con người: tay, chân, đầu, miệng ,
tay, mặt, lưỡi…



- Nó thừng giữ chân hậu vệ trong đội bóng
của trường.


- Trinh sát ta đã tóm được một cái lưỡi.
Đó là những gương mặt trong làng thơ
Việt Nam.


Baøi 3:


Đặc điểm của âm thanh, lời nói:
- Một câu nói chua chát.


-Giọng hát cơ ấy nghe sao ngọt ngào q!
Mức độ của tình cả, cảm xúc:


- Nó đã nhận ra nỗi cay đắng trong tình
cảm gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

nghĩa với từ <b>cậy, chịu</b> trong câu thơ của Nguyễn
Du:


- Tại sao Nguyễn Du lại dùng từ <b>cậy, chịu</b> trong
câu thơ mà khơng dùng các từ khác đồng nghã với
mỗi từ đó?


Bài 5:


Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài :


- Tìm từ thích hợp và nêu lí do tại sao lại chọn từ


ấy?


Gv nhận xét, hướng dẫn học sinh làm bài.
Hoạt động 2: Giáo viên tổng kết toàn bộ
kiến thức đã học:


- Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm về hiện
tượng chuyển nghĩa, từ đồng nghĩa?


bằng từ nhận. Dây là những từ đồng nghĩa
nhưng sắc thái lại khác nhau:


- Cậythể hiện niềm tin vào sự sẵn sàng
giúp đỡ và hiệu quả giúp đỡ của người
khác.


- chịu: thuận theo người khác, theo một lẽ
nào đó mà mình có thể khơng ưng ý.
Bài 5:


a. Chọn từ canh cánh.
b. Liên can.


c. Bạn.


4. Dặn dò:


- Nắm vững kiến thức về hiện tượng chuyển nghĩa, từ đồng nghĩa .
5. Câu hỏi kiểm tra:



Câu 1: Hãy nhận xét từ tay trong câu sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i>Ngày sọan: 25/10/2010</i> <i>Ngày dạy: 27, </i>
<i>29/10/2010</i>


<b>Đọc văn:</b>


<b>ƠN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM</b>


<b>A . MỤC TIÊU BAØI HỌC: </b>


- Giúp học sinh Hệ thống được những kiến thức cơ bản về văn học trung đại Việt Nam đã
học trong chương trình Ngữ văn lớp 11.


- Tự đánh giá được kiến thức về văn học trung đại và phương pháp ơn tập, từ đó rút ra
kinh nghiệm để học tập tốt hơn phần văn học tiếp theo.


<b>B. TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP:</b>
<b> I. Trọng tâm :</b>


<b>Tiết 1: </b>Nội dung yêu nước và nhân đạo của văn học trung đại( từ tk XVIII đến nửa đầu TK
XIX và văn học nửa cuối tk XIX) trong chương trình 11.


<b>Tiết 2:</b>Giá trị phản ánh hiện thực của đạon trích Vào phủ chúa trịnh của Lê Hữu Trác. Giá
trị và nội dung và nghệ thuật trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu.


<b>II. Phương pháp: </b>
- n tập kiến thúc.


- Củng cố, hướng dẫn, gợi mở<i>.</i>
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>



<i><b> </b></i><b>1- Công việc chính</b><i><b>:</b></i><b> </b>


- Học sinh: Xem lại tất cả các tác phẩm đã học: đọc lại, tìm hiểu nội dung, nghệ thuật
- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế giáo án, tài liệu có liên quan đến
các tác phẩm từ tk XVIII đến nửa đầu TK XIX và văn học nửa cuối tk XIX


<b>2- Nội dung tích hợp: </b>tích hợp với Làm văn, Tiếng Việt, lịch sử.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b> 1- n định : </b>kiểm diện học sinh


<i> 2- Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung cơ bản của Chiếu cầu hiền? Qua bài chiếu em có nhận </i>
<i>xét gì về nghệ thuật của bài chiếu?</i>


<b>3- Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trị</b> <b>u cầu cần đạt</b>


<b>TIẾT 1</b>


<i><b>Hoạt động 1</b>: </i>Tìm hiểu nội dung yêu nước:
Tìm những tác phẩm văn học chương trình


<b>I. Nội dung:</b>


<b>1. Nội dung u nước:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Theo em nội dung yêu nước của giai đoạn
này có gì khác so với các giai đoạn khác?


- Phân tích những biểu hiện của nội dung


yêu nước qua các tác phẩm và đoạn tích?
( Chạy giặc, Văn tế nghĩa sĩ Cần giuộc, Xin
lập khoa luật, Bài ca phong cảnh Hương Sơn,
Chiếu cầu hiền, Xin lập khoa luật)


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>Tìm hiểu về chủ nghĩa nhân
đạo.


- Vì sao có thể nói văn học từ TK XVIII
đến hết TK XIX xuất hiện trào lưu nhân
đạo chủ nghĩa?


- Hãy chỉ ra những biểu hiện phong phú, đa
dạng của nội dung nhân đạo trong giai
đoạn văn học này?


(Truyện Kiều, Tự tình II, Bài ca ngất
ngưỡng, Lục Vân Tiên, Thương vợ, Thu
điếu….)


- Vấn đề cơ bản nhất của nội dung nhân
đạo trong văn học từ TK XVIII đến hết
TK XIX là gì?


HS trả lời, giáo viên củng cố, định hướng.
<b>TIẾT 2.</b>


<b>Hoạt động 3:</b>Tìm hiểu đoạn trích Vào phủ


chúa Trịnh của Lê Hữu Trác.


- Nêu nội dung của tác phẩm Thượng kinh
kí sự?


- Phân tích giá trị phản ánh và phê phán
hiện thực của đoạn trích Vào phủ chúa
Trịnh( trích Thượng kinh kí sự của Lê
Hữu Trác)?


+ Cuộc sống ở phủ Chúa được khắc hoạ như
thế nào?


+ Hãy nêu suy nghĩ của anh (chị) về khơng
khí ở phủ chúa?


+ Căn bệnh mà thế tử mắc phải là gì?


dân tộc, tình yêu quê hương, đất nước.


- Đến giai đoaantừ tk XVIII đến nửa đầu TK
XIX và văn học nửa cuối tk XIX xuất hiện
những nội dung mới: ý thức về vai trò hiền tài
đối với đất nước (Chiếu cầu hiền của Ngô
Thời Nhậm), tư tưởng canh tân đất nước (Xin
lập khoa luật của NTTộ),…Chủ nghĩa yêu nước
trong nửa cuối TK XIX mang âm hưởng bi
tráng qua sáng tác của NĐChiểu.


<b>2. Chủ nghĩa nhân đạo:</b>



* Những tác phẩm mang nội dung nhân đạo
xuất hiện nhiều, xuất hiện liên tiếp với nhiều
tác phẩm có giá trị lớn với những nội dung:
- Thương cảm trước bi kịch và đồng cảm với
khát vọng của con người; khẳng định đề cao
tài năng, nhân phẩm; lên án tố cáo thế lực tàn
bạo chà đạp lên con người;đề cao truyền thống
đạo lí nhân nghĩa của dân tộc,…


* Cảm hứng nhân đạo mới so với các giai đoạn
tước:


- Hướng vào quyền sống của con người, nhất
là con người trần thế (HXH, Kiều); ý thức về
cá nhân đậm nét hơn( quyền sống cá nhân,
hạnh phúc cá nhân, tài năng cá nhân……


<b>3. Tác phẩm Vào phủ chúa Trịnh của Lê</b>
<b>Hữu Trác:</b>


Đoạn trích là bức tranh chân thực về cuộc sống
nơi phủ chúa, được khác hoạ ở hia phương
diện: cuộc sống thâm nghiêm giàu sang, xa
hoa và cuộc sống thiếu sinh khí:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

*Hs thảo luận nhóm, tổng kết kiến thúc tìm
được. GV chỉ định thành viên các nhóm trả
lời.



*Giáo viên tổng kết , nhấn mạnh kiến thức
cơ bản trọng tâm.


<b>Hoạt động 3:</b>Tìm hiểu về thơ văn Nguyễn
Đình Chiểu


- Nêu những giá trị về mặt nội dung và nghệ
thuật trong thơ văn NĐChiểu?


+ Hãy nêu cụ thể về nội dung trong các sáng
tác của NĐC?


+ Nghệ thuật của các tác phẩm này có gì đặc
sắc?


+ Phân tích vẻ đẹp bi tráng của hình tượng
người anh hùng nơng dân nghĩa sĩ trong bài
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?


( Trước NĐC thì văn học dân tộc chưa có
hình tượng hồn chỉnh về người anh hùng
nơng dân nghĩa sĩ)


- Học sinh thảo luận nhóm trong 5 phút các
yêu cầu trên, trả lời sau khi thảo luận, giáo
viên nhận xét chung chốt lại kiến thức cơ
bản.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>Tìm hiểu về nghệ thuật



- Hãy chỉ ra tính quy phạm và phá vỡ tính
quy phạm trong bài Thu điếu?


- Hãy chỉ ra một số điển tích, điển cố trong
trích đoạn Lục Vân Tiên, Bài ca ngắn đi
trên bãi cát, Bài ca ngất ngưỡng ?phân
tích cái hay khi sử dụng điển tích điển cố
đó?


- Bút pháp tượng trưng được thể hiện như
thế nào trong Bài ca ngané đi trên bãi cát
của Cao Bá Qt?


nín thở, khúm núm lạy tạ.


- Phủ chúa cực kì giàu sang và xa hoa: từ tiện
nghi sinh hoạt đến đồ ăn thức uống…


- Cuộc sống nơi Trịnh phủ âm u thiếu sinh
khií. Sự thâm nghiêm kiểu mê cung càng
làm tăng ám khí nơi phủ chúa. m khí bao
trùm khơng gian, cảnh vật. m khí ngấm
sâu vào hình hài, thể tạng con người. Vị
chúa nhỏ Trịnh Cán cái gì cũng “quá” trong
sự xa hoa nhưng lại thiếu một điều căn bản
là sự sống, sức sống.


4.Giá trị về mặt nội dung và nghệ thuật trong
sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu:



a.Nội dung: Đề cao đạo lí nhân nghĩa qua
Truyện Lục Vân Tiên, nội dung yêu nước qua
Ngư tiều y thuật vấn dđáp, Chạy Giặc, Văn tế
nghĩa sĩ Cần Giuộc…


b. Nghệ thuật:Tính chất đạo đức- trữ tình, màu
sắc Nam Bộ qua ngơn ngữ, qua hình tượng
nghệ thuật.


<b>II. Nghệ thuật:</b>
1. Tư duy nghệ thuật:


- Thể hiện qua tính quy phạm và sự phá vỡ
tính quy phạm trong bài Câu cá mùa thu
(Nguyễn Khuyến).


2. Quan niệm thẩm mĩ: hướng về cái đẹp trong
quá khứ, thiên về cái cao cả, tao nhã, ưa sử
dụng những điển cố, điển tích, những thi liệu
Hán học.


3. Bút pháp nghệ thuật: Thiên về ước lệ, tượng
trưng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i>Tuaàn 8</i> <i>Tiết 32</i>


<i>Ngày sọan: 27/10/2010</i> <i>Ngày dạy: 29/10/2010</i>


<b>THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH</b>
<b>A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Bước đầu vận dụng những kiến thức đã học về thao tác lập luận so sánh để viết một
đoạn văn trong văn nghị luận.


B.<b>TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP: </b>
I. <b>TRỌNG TÂM:</b>


- Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận so sánh.
- Cách so sánh.


II. <b>PHƯƠNG PHÁP</b>:


- Sử dụng chủ yếu các phương pháp quy nạp, đàm thoại, thảo luận nhóm.
<b>C.CHUẨN BỊ: </b>


I .<b>NHỮNG CƠNG VIỆC CHÍNH: </b>
 GV: Sách GK, GV, Gián án.


 HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn và yêu cầu của GV ở tiết trước.
II. <b>NỘI DUNG TÍCH HỢP:</b> Đọc văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
<b>D.TIẾN HAØNH HOẠT ĐỘNG</b>:


1. Ổn định: Kiểm diện HS:


2.Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận phân tích và cách
lập luận phân tích?


3. Bài mới:


a. Giới thiệu bài mới.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


<b>Hoạt động 1: </b>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
yêu cầu, mục đích của thao tác lập luận so
sánh:


- HS đọc yêu cầu đoạn văn SGK/79
- <b>HS thảo luận nhóm </b>


+ Xác định đối tượng được so sánh và đối
tượng so sánh?


(Đối tượng được so sánh: Chinh phụ ngâm,
cung oán ngâm khúc, truyện Kiều. đối
tượng so sánh: văn Chiêu hồn).


+ Phân tích những điểm giống nhau và
khác nhau giữa đối tượng được so sánh và
đối tượng so sánh?


(Giống: cùng đề cập đến con người
Khác: Văn Chiêu hồn cả loài người lúc
sống và lúc chết)


<b>I. Mục đích, yêu cầu của thao tác </b>
<b>lập luận so sánh:</b>


1. Tìm hiểu đoạn văn Sgk/79
2. Nhận xét:



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

trích?


- Chế Lan viên đi từng bước, đưa dẫn
chứng, so sánh đối chiếu, để cuối cùng
thuyết phục người đọc nhận định của ông
là đúng.


+ Từ những nhận xét trên, hãy cho biết
mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận
so sánh?


- Học sinh trả lời.
- Giáo viên chốt lại.


<b>Hoạt động 2: </b>Hướng dẫn HS tìm hiểu cách so
sánh.


- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đoạn trích
Sgk/ 80


+ Nguyễn Tn đã so sánh quan niệm “soi
đường của Ngô Tất Tố trong Tắt đèn với
những quan niệm nào?


Về loại người nào trong xã hội?


+ Căn cứ để so sánh những quan niệm “soi
đường” trên là gì?



+ Mục đích của sự so sánh đó?


Nhằm chỉ ra điều gì? Làm nổi bật vấn đề
gì?


- Hs trả lời, giáo viên chốt lại kiến thức.
- Từ những dẫn chứng trên hãy cho biết


mục đích yêu cầu của so sánh? Cách so
sánh?


- Hs trả lời theo hiểu biết của mình- giáo
viên định hướng đúng cho học sinh.
<b>Hoạt động 3: </b>Hướng dẫn HS làm luyện tập
-Đọc đoạn trích Sgk/81


- Tác giả so sánh Bắc với Nam về những
mặt nào?


- Từ sự so sánh đó có thể rút ra nhũng kinh
nghiệm gì?


- Sức thuyết phục của đoạn trích?


<b>II. Cách so sánh:</b>


1. Tìm hiểu đoạn văn Sgk/ 80
2.Nhận xét:


- Nguyễn Tuân so sánh Ngô Tất Tố


với quan niệm về hai loại người:
+ Loại chủ trương cải lương hương
ẩm(cải cách hủ tục thì đời sống nd
được nâng cao)


+ Loại người hoài cổ (trở về với
cuộc sống thuần phác, trong sạch thì
đời sống nd được nâng cao)


- Mục đích chỉ ra cái ảo tưởng của
hai loại người trên: người nông dân
đứng lên của Ngô Tất Tố là đúng.
<b>* Ghi nhớ : Sgk / 80</b>


<b>III. Luyện tập:</b>


Bài 1: Nguyễn Trãi khẳng định
nước Đại Việt (phía Nam) có tất cả
những điều mà nước Trung Quốc 9
phía Bắc có như: văn hố, lãnh thổ,
phong tục, chính quyền, hào kiệt,..
( giống nhau)


Khác nhau: xưng nền văn hiến đã
lâu, sông núi bờ cỏi đã chia, phong
tục khác, chính quyền riêng, hào
kiệt đời nào cũng có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

đoạn văn mẫu mực có sức thuyết
phục.



<b>4.</b>. <b>Hướng dẫn về nhà</b> (3’)


- Bài cũ: HS nắm lại các cách lập luận so sánh, làm bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài mới.


5.<b> Rút ra kinh nghiệm: </b>


Tuần 8 Tiết 31


Ngày soạn :1/11/07. Ngày dạy: 3/11/2010


<b>Tập làm văn:</b>


TRẢ BÀI SỐ 2


<b>A. Mục tiêu bài học</b> : Giúp học sinh :


- Hiểu được các yêu cầu cơ bản về kiến thức và kĩ năng mà đề văn đặt ra .


- Đánh giá được những ưu điểm và nhược điểm của bài viết về các phương diện lập ý và
lập dàn ý , kĩ năng diễn đạt , cách trình bày .


<b>B. Trọng tâm và phương pháp :</b>
<b> </b><i><b>I. Trọng tâm kiến thức bài học :</b></i>


- Hướng dẫn sửa chữa bài văn


<i><b>II. Phương pháp:</b></i>


- Vấn đáp .


- Phân tích.
<b>C. Chuẩn bị :</b>


- Học sinh chuẩn bị theo hướng dẫn của giáo viên .


- Giáo viên soạn bài và chuẩn bị tư liệu chấm bài từ bài làm của học sinh .
<b>D. Tiến trình :</b>


<b> 1. Oån định :</b> Kiểm diện học sinh .
<b>2. Bài cũ : </b>không kiểm tra


<b> 3. Bài mới</b> :


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
*Họat động 1<b>: GVhướng dẫn h/s</b>


<i>xác định các yêu cầu của đề</i> :-H/S
đọc lại đề.


I/Xác định yêu cầu của đề và hình thành dàn
ý sơ lược


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

đề về: đề tài,nội dung mà đề bài
cần viết; hình thức – thể loại của
bài viết; phạm vi tư liệu cần minh
họa để làm rõ nội dung bài viết?
- Nội dung bài làm được trình
bày theo mấy ý? Trình tự của các ý
được sắp xếp như thế nào?



( <i>Trên cơ sở bài đã làm, h/s trình</i>
<i>bày ý kiến, thảo luận theo hướng</i>
<i>sáng tạo -> gv phân tích, sửa chữa</i>
<i>những ý kiến chưa đúng, chưa hay</i>
<i>và kết lại bằng bảng phụ những yêu</i>
<i>cầu mà bài làm cần đạt</i>).


*Họat động 2: <i>Gvtrả bài cho h/s và</i>
<i>cho h/s tự nhận xét về bài làm của</i>
<i>mình theo yêu cầu của bài đã xác</i>
<i>định .Sau đó gv nêu ý kiến nhận xét</i>
<i>chung và riêng bài làm của h/s</i>
(bằng cách chỉ ra những ưu-khuyết
mà các em cần phát huy và khắc
phục).


*Họat động 3<b>: GV hướng dẫn h/s</b>
<i>sửa các lỗi cụ thể.</i>


( Tùy vào thực tế bài làm của h/s ở
từng lớp để gv chỉ ra và <i>hướng dẫn</i>
<i>các em nhận biết lỗi sai-nguyên</i>
<i>nhân sai-> đưa ra cách sửa. </i>Phần
này, sau khi chấm xong, gv lựa
chọn các lỗi cần sửa ở lớp và ghi
sẵn vào bảng phụ để tiết kiệm thời
gian).


ngữ dân tộc của tác giả Hồ Xuân Hương qua
bài thơ Nôm “Bánh trơi nước”



- Hình thức- thể loại bài viết: Văn nghị luận
<b> 2/Dàn ý sơ lược :</b>


<b> Dàn ý bài viết</b> : gồm 3 phần .


1. Mở bài : giới thiệu về tác giả Hồ Xuân
Hương, tài năng sử dụng ngôn ngữ dân tộc.


2. Thân bài :


- Mơ típ “thân em” có trong ca dao.
- Sử dụng từ thuần Việt nhuần nhuyễn.
- Thành ngữ” Bảy nổi ba chìm”


- Hình ảnh bánh trơi nước: món ăn dân dã của
q hương.


- Khi phân tích nghệ thuật cần kết hợp với nội
dung.


-> Nhận xét về khả năng sử dụng ngôn ngữ của
Hồ Xuân Hương


3. Kết bài : tổng hợp , đánh giá , nêu ý nghĩa vấn
đề.


II/ Nhận xét bài làm của học sinh<b>:</b>
<i>1/Nhận xét chung</i><b>:</b>



<b> a/ Ưu điểm: </b>


<b>- </b>Một số em nắm vững về nghệ thuật của tác
phẩm, viết có cảm xúc.


- Một số bài viết lập luận chặt chẽ, lời văn trau
chuốt, mạch lạc.


<b> b/ Nhược điểm:</b>


- Chưa đọc đề kĩ nên phần lớn phân tích nội dung
mà khơng đi sâu vào phân tích khía cạnh nghệ
thuật theo yêu cầu của đề.


- Một số em việc lựa chọn và sử dụng từ ngữ
cịn rất yếu.


- Câu văn lủng củng, ý không rõ ràng.
- Cách lập luận chưa thuyết phục.
- Bài viết còn sơ sài.


- Lỗi chính tả và lỗi về câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

*Họat động 4: <i>Nhằm khuyến khích</i>
<i>động viên các em h/s khá và cũng</i>
<i>là tạo cơ hội cho các em tự học lẫn</i>
<i>nhau,</i> gv chọn 1 vài đọan hay bài
làm tốt cho các em cùng đọc trên
lớp và trao đổi, học tập<b>.</b>



*Họat động 5<b>: </b>Cuối cùng, Gv đánh
giá chung về chất lượng và điểm số
bài làm của từng lớp, giúp h/s sinh
thấy được chất lượng môn học đầu
năm của lớp mình.


<b> b/ Bài chưa tốt :</b>


- Ma Họ,Ly Fa, Rop Phinh, Hoàng Như, Nguyễn
Thị Hoà


III/ Sửa lỗi<b> : </b>


- Lỗi về nội dung ( thể hiện trong việc bộc lộ
quan điểm chủ quan của h/s về đề tài )
- Lỗi về kỹ năng ( lập ý, lập dàn ý, dùng từ,


viết câu, xây dựng đọan…).


- Lỗi về chính tả, về hình thức trình bày…
VI/ Đọc bài làm tốt<b>: </b>


- Đoc một vài đọan viết tốt:
Đặng Huỳnh Huyền


V/Tổng kết<b> : Chất lượng, điểm số của từng lớp.</b>
<b>II. </b>


<b>Lớp</b> <b></b>



<b>7-8điểm</b>


<b></b>
<b>5-6điểm</b>


<b></b>
<b>3-4điểm</b>


<b>0,1,2</b>
<b>điểm</b>


<b>11A8</b> <b>11</b> <b>21</b> <b>5</b>


<b>4. Hướng dẫn học bài :</b>


- Thống kê và sửa lỗi chính tả trong bài làm của mình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i>Ngày sọan: 1/112010</i> <i>Ngày dạy: 3,5 /11/2010</i>
<b>Đọc văn:</b>


<b>KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN</b>


<b>CÁCH MẠNG THÁNG 8 NĂM 1945</b>



<b>A . MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


- Giúp học sinh hiểu được một số nét nổi bật về tình hình xã hội văn hoá Việt Nam từ
đầu tk XX đến cách mạng tháng Tám năm 1945. Đó chính là cơ sở hình thành nền văn
học Việt Nam thời hiện đại.


- Nắm vững những đặc điểm cơ bản và thành tựu chủ yếu của văn học thời kì này.



- Nắm được những kiến thức cần thiết, tối thiểu về một số xu hướng, trào lưu văn học.
Có kĩ năng vận dụng những kiến thức đó vào việc học những tác giả, tác phẩm cụ thể.
<b>B. TRỌNG TÂM VAØ PHƯƠNG PHÁP:</b>


<b> I. Trọng tâm :</b>


<b> Tiết 1: </b>Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng
tháng Tám năm 1945.


<b>Tiết 2: </b>Thành tựu chủ yếu của nền văn học Việt Nam đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng
Tám năm 1945.


<b>II. Phương pháp: </b>
- Thảo luận nhóm.
- Hướng dẫn, gợi mở<i>.</i>
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> </b></i><b>1- Công việc chính</b><i><b>:</b></i><b> </b>


- Học sinh: đọc kỹ bài, soạn bài đầy đủ, xem lại các tác phẩm văn học đầu thế kỉ XX đến
Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã học ở các lớp dưới.


- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế giáo án, tài liệu Khái quát văn học
Việt Nam từ đầu đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Nguyễn Đăng
Mạnh


<b>2- Nội dung tích hợp: </b>tích hợp với lịch sử, văn học .
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>



<b> 1- n định : </b>kiểm diện học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>Hoạt động của Thầy và Trị</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>TIẾT 1</b>


<i><b>Hoạt động 1</b>: </i>Tìm hiểu về đặc điểm cơ bản
của văn học Việt Nam đầu thế kỉ XX đến
Cách mạng tháng Tám năm 1945.


?. Hãy cho biết những nét chính về tình
hình xã hội, lịch sử, văn hoá Việt Nam đầu
thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm
1945?


- Tình hình lich sử đầu thế kỉ XX?


- Văn hoá? (lấn át nền văn hoá cổ truyền
có từ hàng ngàn năm)


- Chữ viết có gì đặc biệt?


? ø Nhữõng thay đổi trên có ảnh hưởng đến
nền văn học khơng? Nếu có thì đó là những
đổi mới trên phương diện nào?


- Quan niệm về văn học?
- Quan niệm thẩm mó ?
- Nhà văn?


- Thể loại?



* Học sinh trả lời, giáo viên chốt lại các
kiến thức để chuyển ý.


?. Q trình hiện đại hố của văn học thời
kì này trải qua mấy giai đoạn?


- Hãy cho ví dụ về một số nhà văn, nhà
thơ cùng tác phẩm của các tác gia này
mà em đã học?


- Nhóm 1: tìm giai đoạn thứ nhất.
- Nhóm 2 tìm giai đoạn 2.


- Nhóm 3 tìm giai đoạn 3


* Các nhóm thảo luận 5’ sau đó trả lời theo
yêu cầu: giáo viên chốt lại định hướng cho
học sinh nắm vững hơn về sự phát triển nội
dung, nghệ thuật của từng giai đoạn.


? Vì sao văn học thời này lại chia thành hai
bộ phận và phân hoá thành nhiều xu hướng?


<b>I. Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt</b>
<b>Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng</b>
<b>Tám năm 1945:</b>


1. Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hoá:
a. Văn học thời kì này đã thốt ra khỏi hệ


thống thi pháp văn học trung đại và đổi mới
theo hình thức của văn học phương Tây, có thể
hội nhập với nền văn học hiện đại trên thế
giới.Hiện đại hoá diễn ra mọi matë, nhiều
phương diện:


- Thay đổi quan niệm về văn học: từ “Văn
chở đạo”, “thơ nói chí” chuyển sang quan
niệm văn chương như một hoạt động nghệ
thuật đi tìm và sáng tạo cái đẹp; văn
chương để nhận thức và khám phá hiện
thực.


- Văn học thoát khỏi những quan niệm thẩm
mĩ và hệ thố ng thi pháp của văn học trung
đại.


- Sự thay đổi kiểu nhà văn: từ nhà nho sang
kiểu nhà văn nghệ sĩ mang tính chuyên
nghiệp ; sự thay đổi về công chúng văn học:
từ tầng lớp nho sĩ sang tầng lớp thị dân.
- Xây dựng và phát triển nền văn xuôi tiếng


Việt, hiện đại hoá hệ thống thể loại văn
học, xuất hiện các thể loại mới(kịch nói,
phóng sự, phê bình văn học…)


b. Q trình hiện đại hố:


- Giai đoạn thứ nhất (từ đầu tkXX đến 1920).


- Giai đoạn thứ hai (từ 1920-1930)


- Giai đoạn thứ ba (1930-1945)


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

theá naøo?


- Văn học bất hợp pháp là những tác phẩm
như thế nào?


- Mối quan hệ giữa hai bộ phận văn học
này?


<b></b>
<b> </b>


<b>TIEÁT 2</b>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>Tìm hiểu tốc độ phát triển của
văn học và những thành tựu của văn học
Việt Nam đầu thế kỉ XX đến Cách mạng
tháng Tám năm 1945.


? Văn học thời kì này phát triển rất nhanh
chóng, hãy phân tích và chứng minh?


- Về thể loại có những thể laọi mới nào?
phát triển ra sao?


- Nguyên nhân của sự phát triển nhanh
chóng này là gì?



* học sinh dựa vào sách giáo khoa để tìm
hiểu cụ thể. Giáo viên chốt lại kiến thức.
? Văn học hiện đại hoá và phát triển nhanh
chóng nên có những thành tựu tiêu biểu
nào?


- Về nội dung tư tưởng? Hãy so sánh nội
dung tư tưởng thời kì văn học này và
thời kì văn học trung đại?


- Về thể loại và ngôn ngữ?


- Thành tựu về tiểu thuyết và thơ có gì
nổi bật?


* Giáo viên cho thêm ví dụ về tiểu thuyết
trung đại và tiểu thuyết hiện đại để học sinh


dân phong kiến, gồm trào lưu lãng mạn và
hiện thực.


b. Văn học không công khai(bất hợp pháp): thơ
ca cách mạng bí mật, đặc biệt là thơ của các
chí sĩ và các chiến sĩ cách mạng sáng tác trong
tù.


-> Cả hai bộ phận văn học trên luôn có sự đấu
tranh về khuynh hướng chính trị và quan điểm
nghệ thuật nhưng vẫn tác động lẫn nhau để


cùng phát triển.


<b>3</b>. Văn học phát triển với tốc độ nhanh:


- Sự phát triển của nhiều thể loại văn học(tiểu
thuyết, truyện ngắn, phóng sự, tuỳ bút, thơ, lí
luận và phê bình văn học)


- Thơ mới liên tục phát triển với những tác giả
tiêu biểu như Thế Lữ (1932-1935), Xuân Diệu
(1936-1939). Tiểu thuyết, truyện ngắn…


Nguyên nhân: do sự thúc bách của yêu cầu
thời đại, sự vận động tự thân của nền văn học
dân tộc, sự thức tỉnh, trỗi dậy mạnh mẽ của
“cái tôi” cá nhân.


<b>II. Thành tựu chủ yếu của văn học Việt Nam</b>
<b>từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng tám</b>
<b>năm 1945:</b>


1. Thành tựu về nội dung tư tưởng:


- Kế thừa và phát huy những truyền thống
của chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa nhân
đạo ở các giai đoạn trước đồng thời đem
đến một đóng góp mới của thời đại: tinh
thần dân chủ.


2. Thành tựu về thể loại và ngôn ngữ văn học:


- Tiểu thuyết, truyện ngắn: tiểu thuyết lấy


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Thơ ca có thể lấy một số bài thơ trong phong
trào thơ mới để thấy được sự phá bỏ quy
phạm chặt chẽ và hệ thống ước lệ của thơ ca
trung đại.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>Tổng kết, luyện tập.


-Giáo viên củng cố lại kiến thức toàn bài:
- Hướng dẫn học sinh về làm luyện tập.


nghiên cứu văn học…đã đạt được nhiều
thành tựu đáng ghi nhận, tất cả góp phần
thúc đẩy nền văn học phát triển.


- Thơ ca: đổi mới sâu sắc từ hình thức, ngơn
ngữ, giọng điệu, nhịp điệu…đến cách cảm
nhận, bố cục, kết cấu, giọng thơ đều đổi
mới( Tản Đà, Trần Tuấn Khải) và các sáng
tác của các nhà yêu nước bị địch bắt giam.
<b>4- Dặn dò:</b>


- Về nhà đọc học bài, xem lại nội dung kiến thức.
- Chuẩn bị bài :<b>Viết bài làm văn số 3.</b>


<b>5. Câu hỏi kiểm tra:</b>


<b>câu 1:</b> Thơ văn yêu nước ở chặng thứ nhất nổi bật nhất là tác phẩm của:



xA.Phan Bội Châu. B.Phan Chu Trinh.


C. Huỳnh Thúc Kháng. D. Ngô Đức Kế.


<b>Câu 2:</b>” Với hàng chục tác phẩm tương đối bề thế được ấn hành từ khoảng năm 1913-1930
“ ông là cây bút tiểu thuuyết nổi bật trong Nam. ng là ai?


A. Nguyễn Bá Học. xB. Hồ Biểu Chánh.


C. Hồng Ngọc Phách. D. Trọng Khiêm


<b>Câu 3:</b>Nhà văn nào không phải là cây bút truyện ngắn xuất sắc ở chặng đường thứ ba?


A. Nguyễn Công Hoan B. Thạch Lam.


C.Nam Cao xD. Vũ Trọng Phụng.


<b>Câu 4: </b>Thành tựu của thơ ca Việt Nam đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm
1945 bao gồm những nội dung nào? Hãy chứng minh bằng một tác phẩm tiêu biểu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i>Ngày sọan: 3/11/2010</i> <i>Ngày dạy: 5/11/2010</i>
<b>Làm văn: BÀI VIẾT SỐ 2</b>


<b>A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
<b> Giuùp HS: </b>


- Biết vận dụng các thao tác lập luận phân tích và so sánh để viết bài nghị luận văn học.
- Luyện kĩ năng diễn đạt, vận dụng tổng hợp kiến thức kĩ năng sử dụng thao tác so sánh,


đối chiếu, phân tích,…rèn kĩ năng viết bài nghị luận.


B.<b>TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP: </b>


I. <b>TRỌNG TÂM:</b>


- Học sinh viết bài nghị luận văn học.
II. <b>PHƯƠNG PHÁP</b>:


- Học sinh thực hành, giáo viên hướng dẫn để học sinh làm bài.
<b>C.CHUẨN BỊ: </b>


I .<b>NHỮNG CƠNG VIỆC CHÍNH: </b>
- GV: Đề bài viết.


- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn và yêu cầu của GV ở tiết trước.
II. <b>NỘI DUNG TÍCH HỢP:</b> Tiếng Việt, Tập làm văn.


<b>D.TIẾN HAØNH HOẠT ĐỘNG</b>:
I. Ổn định: Kiểm diện HS:


II. Kiểm tra bài cũ, phần chuẩn bị bài của học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu.


<b>B. u cầu và nội dung cần nêu trong bài:</b>
Mở bài:- Giới thiệu về nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu.
- Bài “ Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”


- Hình tượng người nơng dân nghĩa sĩ
Thân bài:



- Người nghĩa quân Cần Giuộc là người nông dân chất phát, hiền lành, mộc mạc.
- Người nông dân trở thành những nghĩa sĩ can tường trong cuộc đọ súng với qn thù.
- Vẻ đẹp của hình tượng người nơng dân đươc dựng lên từ dòng nước mắt của Đồ Chiểu.
- Cảm nhận, đánh giá tác phẩm.


Kết bài:


- Khẳng định về hình tượng người nghĩa sĩ.
- Tài năng của Nguyễn Đình Chiểu.


- Tấm lịng u nước và hết lịng vì dân của Nguyễn Đình chiểu


<i><b>II . Biểu điểm</b></i><b>:</b>- Mở bài : 1,5 điểm, Thân bài : 7 điểm, Kết bài : 1,5 điểm .
Tuỳ theo cấu tạo một bài văn mà cho điểm :


- Điểm 9, 10 : đáp ứng tốt yêu cầu của đề bài , viết mạch lạc , có cảm xúc , khơng sai chính
tả, ngữ pháp .


- Điểm 7,8 : đáp ứng được phần lớn yêu cầu đề ra . Viết rõ ý , chữ viết rõ ràng , sạch sẽ ,
chỉ sai vài lỗi nhỏ về chính tả và ngữ pháp .


- Điểm 5,6 : đáp ứng 2/3 yêu cầu đề ra . Văn viết có chỗ chưa rõ ý , chữ khó đọc , saiø 5 lỗi
chính tả , ngữ pháp , dùng từ .


- Điểm 3,4 : Chỉ đáp ứng ½ yêu cầu đề ra . Văn viết khơng rõ ý , chữ viết khó đọc , sai
nhiều lỗi chính tả , ngữ pháp , dùng từ .


( điểm 1,2 : mức độ làm bài thấp hơn ).



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i>Ngày sọan: 6/112010</i> <i>Ngày dạy: 10 /11/2010</i>
<b>Đọc văn:</b>


<b>HAI ĐỨA TRẺ</b>



<b>---</b>

<b>Thạch Lam</b>

<b> </b>
<b>---A . MỤC TIÊU B---ÀI HỌC:</b>


- Giúp học sinh cảm nhận được tình cảm xót thương của Thạch Lam đối với những người phải
sống nghèo khổ, quẩn quanh và sự cảm thông, trân trọng của nhà văn trước mong ước của họ
về cuộc sống tươi sáng hơn.


- Thấy được một vài nét độc đáo trong bút pháp nghệ thuật của Thạch Lam qua truyện ngắn trữ
tình Hai đứa trẻ<i>.</i>


<b>B. TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP:</b>
<b> I. Trọng tâm</b><i>:</i>


<b> Tiết 1: </b>Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng
Tám năm 1945.


<b>Tiết 2: </b>Thành tựu chủ yếu của nền văn học Việt Nam đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám
năm 1945.


<b>II. Phương pháp: </b>
- Thảo luận nhóm.
- Hướng dẫn, gợi mở<i>.</i>
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> </b></i><b>1- Công việc chính</b><i><b>:</b></i><b> </b>



- Học sinh: đọc kỹ bài, soạn bài đầy đủ,tập tóm tắt tác phẩm.


- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế giáo án, tài liệu “Thạch Lam – Tác gia và tác
phẩm”


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>2- Kiểm tra bài cũ</b><i>: Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh.</i>
<b>3- Bài mới</b><i>: </i>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b>TIẾT 1</b>


<i><b>Hoạt động 1</b>:</i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về
cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Thạch Lam:
- Gv giới thiệu thêm: quê nội của Thạch Lam ở
Cẩm Phô, Hội An, Quảng Nam, nhưng tuổi thơ
sống tại quê ngoại: phố huyện Cẩm Giàng, tỉnh
Hải Dương-> phố huyện nghèo có một cái chợ,
cái ga xép, hàng phở, chè tươi…đã trở lại nhiều
trong sáng tác của ông.


- Yêu cầu hs cho biết những hiểu biết của
mình về thạch Lam ?


- Xuất xứ của tác phẩm?


-Giáo viên chốt lại kiến thức chuyển sang tìm
hiểu cụ thể tác phẩm.



<b>Hoạt động 2:</b> hướng dẫn tóm tắt tác phẩm, tìm
hiểu chú thích và tìm hiểu nội dung tác phẩm:
-Học sinh tóm tắt tác phẩm?


- Giáo viên hướng dẫn them về chú thích, bổ
sung thêm về tồn bộ tác phẩm mà học sinh tóm
tắt.


-Phát biểu cảm nhận của em về tác phẩm ?
-Có thể chia làm mấy đoạn?


 Từ đầu … về phía làng: Cảnh chiều tối phố


huyện.


 … mơ hồ không hiểu: Cảnh phố huyện về


đêm.


 Còn lại: Cảnh phố huyện khi tàu đêm chạy


qua.


- Dấu hiệu nào cho thấy cảnh phố huyện vào lúc
buổi chiều tàn ? ( âm thanh, màu sắc … ? )  thể


hiện điều gì ?


- Nêu nhận xét về cảnh sinh hoạt ở phố huyện?
Chợ phố huyện được miêu



<b>A. Tìm hiểu chung:</b>


<b>I. Tác Giả:</b> Thạch Lam ( 1910 – 1942).


- Là cây bút viết truyện ngắn tài hoa xuất sắc ông
thường viết về nông thôn, người dân nghèo.


- Truyện thấm đượm lòng nhân ái của Thạch Lam.
- Nét đặc sắc phong cách nghệ thuật: sự xen kẽ
giữa hiện thực và trữ tình lãng mạn.


- Tác phẩm chính: tập truyện
+ “ Gió đầu mùa”


+ “ Nắng trong vườn”


+ “ Hà Nội 36 phố phường”( BK)
<b>II. Tác Phẩm</b>: In trong tập


“ Nắng trong vườn”


- Là bức tranh phố huyện nghèo với cuộc sống tàn
lụi, lắt lay vào thời gian chiều dần về khuya.
Trong đó nổi lên đời sống và tình cảm của 2 đứa
trẻ: Liên và An.


<b>B. Đọc và tìm hiểu văn bản:</b>
<b>I. Đọc và tìm hiểu chú thích:</b>
<b>SGK/</b>



<b>II. Tìm hiểu văn baûn:</b>


<b>1. Bức tranh phố huyện lúc chiều tàn.</b>
<b>a) Dấu hiệu</b>:


- Tiếng trống thu không.
- Tiếng mũi vo ve.
- Tiếng côn trùng


 âm thanh gợi buồn bã, ảm đạm, vắng vẻ.


- Aùnh mặt trời: đỏ rực, hồng đen.


 Màu sắc gợi sự chuyển biến của thời gian.


<b>b) Cảnh sinh hoạt: Chợ tàn</b>
- vỏ bưởi, vỏ mía, rác rưởi.
- Cửa hàng tạp hoá vắng khách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

soáng phoá
Huyện ?


? Hãy điểm diện những nhân vật có mặt ?


?Hình ảnh những con người trong bóng tối được
miêu tả như thế nào ?


 Những thân phận tàn tạ, đang héo mòn, ngắc



ngoải. Thực chất chỉ là những cái bóng vật vờ
lay lắt mong manh trơi theo dịng thời gian Em
có nhận xét gì cuộc đời của con người nơi phố
huyện ?


( cảnh và người chìm trong bóng tối )


- Cho biết tấm lịng của tác giả đằng sau cách
miêu tả đó ?


<b></b>
<b>---TIẾT 2</b>


- Tương quan ánh sáng – bóng tối trong truyện
được thể hiện như thế nào ? Học sinh phát hiện
ra những chi tiết miêu tả ánh sáng và bóng tối ?


- Tương quan ấy nói lên điều gì ?


 Tương quan giữa ánh sáng và bóng tối:
<b> Ánh sáng Bóng tối</b>


.Leo lét của đèn Tối trên đường
Chị tý qua chợ.


.Khe cửa, ánh Tối đường ra
Sao, bếp lửa sông.


Bác siêu Tối ngõ vào
.Ngọn đèn của làng.



Liên.


- Tìm những chi tiết nói về cảnh phố huyện khi
tàu đêm đi qua ?


 Cảnh sắc thay đổi khi tàu đến ( ánh sáng,


cảnh sang trọng, náo nhiệt ). Tàu đi: Khung
cảnh trở lại buồn, đầy bóng tối.


 buồn ngẩn ngơ và nuối tiếc .


<b>Giáo viên cho học sinh thảo luận về nhân vật </b>
<b>Liên:</b>


Nhóm 1- <i>Tìm hiểu về nội tâm của nhân vật Liên:</i>


- Từ đầu đến cuối tác phẩm, nhân vật Liên có


- Mấy đứa trẻ: Lom khom, nhặt nhanh, tìm tịi 


con nhà nghèo.


- Chị Tý: làm lụng vất vả + hàng nước đơn sơ, ế
ẩm.


- Bác phở Siêu: món hàng xa xỉ đắt tiền, góp vui
bằng tiếng đàn.



- Cụ thi điên: suốt ngày uống rượu và cười khanh
khách  tàn tạ, bế tắt.


- Chị em Liên: mẹ giao cho cửa hàng tạp hoá nhỏ
xíu, ế ẩm.


 Những kiếp người tàn sống quẩn quanh, não


nùng tăm tối của con người nơi phố huyện. ( họ
lầm lũi, cam chịu, an phận )


 Tấm lòng xót thương của Thạch Lam.


<b>2. Bức tranh phố huyện về đêm.</b>
- Tràn ngập bóng tối:


+ Đám mây hồng.
+ dãy tre làng đen lại.


+ Đường ra chợ, ra sông, vào làng.


 Mối tương quan giữa ánh sáng và bóng tối:
 Aùnh sáng muốn xé tan màn đêm tăm tối nhưng


không đủ sức.


 Tư tưởng nhân đạo của Thạch Lam: Khao khát


thoát khỏi cuộc sống tối tăm, tội nghiệp này.



<b>3. Cảnh phố huyện khi tàu đêm chạy qua:</b>
- <b>Tàu đến</b>: Cảnh sắc thay đổi hẳn ( ánh sáng,
tiếng ồn, cảnh sang trọng, náo nhiệt ).


- <b>Tàu đi</b>: Khung cảnh trở lại buồn, đầy bóng tối 


buồn ngẩn ngơ trong nuối tiếc.


<b>Nhân vật Liên</b>: Chờ đợi, ngong ngóng có cảm


giác mơ hồ không hiểu thoả mãn, quan sát kỹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Tâm trạng của Liên từ lúc chờ tàu đến khi tàu
xuất hiện như thế nào ?


 Lúc chờ tàu đến khi tàu xuất hiện và đi qua:


có thay đổ


- Những chi tiết nào trong tác phẩm miêu tả đời
sống nội tâm của Liên ?


 Liên không hiểu nhưng chỉ thấy lòng buồn…


ngày tàn )


- Tiếng nói nội tâm ấy thể hiện điều gì ?


Nhóm 2- <i>Tìm hiểu phẩm chất của nhân vật Liên:</i>



- Liên là một đứa trẻ như thế nào ?


- Liên ý thức như thế nào trước cuộc sống của
những con người ở phố huyện ?


Các nhóm thảo luận trong 5 phút, trả lời ý kiến,
nhóm cịn lại bổ sung thêm, giáo viên định
hướng kiến thức.


Gv cho hoïc sinh tìm hiểu về <i>ý nghóa hình ảnh </i>
<i>con tàu:</i>


- Aùnh sáng và âm thanh của chuyến tàu đêm
mang ý nghĩa gì với Liên nói riêng và phố
huyện nói chung ?


- Hình ảnh con tàu thể hiện điều gì ?
<i><b>Hoạt động 3:Tổng kết, luyện tập.</b></i>


- Ý nghĩa của tồn bộ tác phẩm là gì?


- Nhận xét về nghệ thuật đặc sắc trong toàn
bộ câu chuyện?


-Giáo viên củng cố lại kiến thức toàn bài,
- Hướng dẫn học sinh về làm luyện tập.


- Cảm xúc buồn man mác trước bức tranh phố
huyện về chiều.



- Cảm nhận được cái vô biên của không gian
( lặng người ngước nhìn lên các vì sao …đầy bí
mật và xa lạ)


- Suy nghĩ về cuộc sống và con người phố huyện
- thấy mình sống giữa bao sự xa xơi khi tàu qua.


<b>Phẩm chất của Liên</b>:


- Là đứa trẻ giàu tình thương, có tâm hồn nhạy
cảm, biết mơ ước, có khát vọng.


- Là đứa con hiếu thảo, đảm đang.


 Liên ý thức được đầy đủ và sâu sắc cuộc sống


buồn tẻ, tù đọng của mình và của cả phố huyện.


 <b>Ý nghóa hình ảnh con tàu</b>:


- Mang lại ánh sáng xa lạ của thế giới thị thành.
- Xoá đi bóng tối bao trùm phố huyện ( dù chỉ là
trong giây lát).


- Át đi cuộc sống buồn tẻ, đơn điệu nơi phố
huyện.


 Con tàu là ước mơ khát vọng giúp con người “


giải phóng về phương diện tâm hồn”.


<b>C. Tổng kết và luyện tập:</b>


<b> I. Tổng kết:</b>
<b> Ghi nhớ: SGK</b>
<b>II. Luyện tập:</b>


<b>4- Dặn dò:</b>


- Về nhà đọc học bài, xem lại nội dung kiến thức.
- Chuẩn bị bài :Ngữ cảnh


<b>5. Câu hỏi kiểm tra:</b>


<b>câu 1: Tại sao nhà văn lại gọi phố huện này là “quê”? </b><i>(cái buồn của buổi chiều <b>quê</b> thấm thía</i>
<i>vào tâm hồn ngây thơ của cô) </i>


A. Chỉ là một sự nhầm lẫn của tác giả.


B.Bởi vì phố huyện có ruộng đồng, ếch nhái.
C.Bởi phố huyện có dãy tre làng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

người nào?


A. Kiếp người đau thương. B. Kiếp người bất hạnh.


C. Kiếp người mòn mỏi. D. Kiếp người tật nguyền.
<b>Câu 3:</b>Hình ảnh ngọn đèn con trở đi trở lại trong tác phẩm có nghĩa gì?


A. Gợi lên vẻ đẹp thơ mộng của làng quê Việt Nam.



B. Biểu tượng của những kiếp người nghèo khổ, sống vật vờ, leo lét trong đêm tối của xã hội cũ.
C.Nói về đời sống thiếu tiên nghi ở nơng thơn.


D. Tất cả đều đúng.


<b>Câu 4: </b>Cảm nhận của anh (chị) về nhân vật Liên?
<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>


<b> Tuần 10</b> <i>Tiết </i>


<i>Ngày sọan: 15/11/2010</i> <i>Ngày dạy: 17/11/2010</i>


NGỮ CẢNH



<b>A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
<b> Giúp HS: </b>


- Nắm được khái niệm ngữ cảnh, các yếu tố của ngữ cảnh và vai trò của ngữ cảnh trong
hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ.


- Biết nói và viết cho phù hợp ngữ cảnh giao tiếp, đồng thời có năng lực lĩnh hội chính xác
nội dung, mục đích của lời nói, câu văn trong mối quan hệ với ngữ cảnh.


B.<b>TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP: </b>
I. <b>TRỌNG TÂM:</b>


- Khái niệm về ngữ cảnh.
- Các nhân tố của ngữ cảnh.
- Vai trò của ngữ cảnh.
II. <b>PHƯƠNG PHÁP</b>:



- Sử dụng chủ yếu các phương pháp quy nạp, đàm thoại, thảo luận nhóm.
<b>C.CHUẨN BỊ: </b>


I .<b>NHỮNG CƠNG VIỆC CHÍNH: </b>
 GV: Sách GK, GV, Gián án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

2.Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận so sánh và cách
lập luận so saùnh?


3. Bài mới:


a. Giới thiệu bài mới.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b> <b>YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


<b>Tieát 1:</b>


<b>Hoạt động 1: </b>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
hkái niệm về ngữ cảnh:


? HS đọc mục I sgk, trình bày khái quát: thế
nào là ngữ cảnh?


- Hs trả lời, gv nhận xét bổ sung thêm kiến
thức.


?Yêu cầu các nhóm, mỗi nhóm sẽ tìm một
đoạn hội thoại và phân tích bối cảnh của
đoạn hội thoại đó?



- Trích dẫn một câu nói của một nhân vật
trong đoạn trích:


+Ai nói câu này?nói với ai? Người đó có
quan hệ như thế ng


- Giáo viên chốt lại.


<b>Hoạt động 2: </b>Hướng dẫn HS tìm hiểu các
nhân tố của ngữ cảnh:


? Dựa vào các đoạn văn các nhóm đã đưa ra
để tìm các nhân tố của ngữ cảnh:


- Nhân vật giao tiếp trong đoạn văn?
+ Những nhân vật này có quan hệ như thế
nào với nhau? Vai trị của những nhân vật
này trong đoạn văn?


+Từ các ý trên rút ra khái niệm về nhân vật
trong giao tiếp?


- Tìm bối cảnh ngồi ngơn ngữ trong đoạn
văn?


+ Nêu hoàn cảnh sáng tác về tác phẩm của
đoạn văn mà em trích dẫn?


+ Hãy phân tích thời gian, địa điểm, tình


huống giao tiếp cụ thể được nói đến trong


<b>I. Khái niệm:</b>


- Ngữ cảnh là bối cảnh của lời nói mà ở đó,
người nói, (người viết) tạo ra lời nói thích ứng,
cịn người nghe (người đọc) cũng căn cứ vào đó
lựa chọn cách hiểu phù hợp.


II. Các nhân tố của ngữ cảnh:


1. Nhân vật giao tiếp: là những người cùng
tham gia hoạt động giao tiếp trong tác phẩm.
Quan hệ, vị thế của nhân vật này ln chi phối
nội dung câu nói, câu văn.


2. Bối cảnh ngồi ngơn ngữ:


- Bối cảnh giao tiếp rộng: là hoàn cảnh sáng
tác tác phẩm.


- Bối cảnh giao tiếp hẹp: bối cảnh giao tiếp tạo
nên lời nói.


3. Văn cảnh:là hồn cảnh phát sinh câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

+ Nhận xét chung về bối cảnh giao tiếp ngồi
ngơn ngữ?


- Tìm hiểu văn cảnh trong đoạn văn đó?


HS thảo luận nhóm và trả lời, giáo viên củng
cố và định hướng.


Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu vai trị của
ngữ cảnh:


- Đối với người nói hoặc viết thì ngữ cảnh
đóng vai trị gì?


- Đối với người nghe hoăc đọc thì ngữ cảnh
đóng vai trị gì?


Hs rút ra nhận xét, giáo viên bổ sung và củng
cố lại tồn bộ kiến thức qua phần ghi nhớ
SGK.


<b>Tiết 2:</b>


<b>Hoạt động 4: </b>Hướng dẫn HS làm luyện tập
Gv hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi
sách giáo khoa thơng qua hình thức hoạt động
nhóm:


- Nhóm 1: làm bài tập 1


+ Tìm hiểu về hồn cảnh ra đời của bài văn
tế?


+ Tác giả bài văn tế?



+ Tìm bối cảnh chung của hai câu thơ được
trích dẫn trong bài văn tế?


- Nhóm 2: làm bài tập


+ Tìm tình huống giao tiếp cụ thể của hai câu
thơ?


+ Nhân vật giao tiếp trong bài thơ là ai? Sống
trong hồn cảnh nào? Tâm trạng ra sao?
+ Tìm yếu tố hiện thực được nói đến trong
câu thơ?


- Nhóm 3: bài tập 3


+ Đọc lại bài thơ “Thương vợ” của Tú
Xương, xem lại cả tiểu dẫn và chú thích?
+Hồn cảnh ra đời của bài thơ? Tác giả viết


III. Vai trò của ngữ cảnh:


- Ngữ cảnh là cơ sở của cách dùng từ đặt câu,
kết hợp từ ngữ,..


- Ngữ cảnh là căn cứ để lĩnh hội từ ngữ, câu
văn, hiểu được nội dung, ý nghĩa, mục đích,
…của lời nói, câu văn.


<b>* Ghi nhớ : Sgk </b>
<b>VI. Luyện tập:</b>


<b>Bài 1:</b>


<b>Câu văn trong bài văn tế xuất phát từ bối </b>
<b>cảnh: tin tức về kè địch đã 10 tháng mà lệnh </b>
<b>quan thì vẫn cịn chờ đợi. Người nơng dân đã </b>
<b>thấy rõ hình ảnh dơ bẩn của kẻ thù và căm </b>
<b>ghét mỗi khi thấy bóng dáng chúng.</b>


<b>Bài 2:</b>


<b>Tình huống giao tiếp cụ thể: đêm khuya, </b>
<b>tiếng trống canh dồn dập mà người phụ nữ </b>
<b>vẫn cô đơn, trơ trọi: tâm trạng của một </b>
<b>người phụ nữ lận đận, trắc trở trong tình </b>
<b>dun.</b>


<b>Bài 3:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

+ Người mà tác giả viết đến là người như thế
nào?


+ Bối cảnh tình huống cho nội dung các câu
thơ trong bài?


- Nhóm 4: bài tập 4


+ Xem lại bài thơ “Vịnh khoa thi hương”?
+ Hoàn cảnh sáng tác bài thơ? Nhận xét về
ngữ cảnh tạo nên các câu thơ?



Các nhóm tìm hiểu trong 10 phút, lên bảng
phụ giáo viên cho học sinh cả lớp cùng xem
để nhận xét góp ý, giáo viên bổ sung thêm
các ý cho hoàn chỉnh để học sinh sửa bài vào
vở.


- Bài tập 5: Yêu cầu 1 học sinh đọc yêu cầu
của đề


Gv hướng dẫn và gợi mở cho học sinh về nhà
làm.


- Chi tiết trong hoàn cảnh sống của gia đình
TX chính là bối cảnh tình huống cho nội
dung cho 6 câu thơ đầu của bài thơ.
Bài 4:bài “Vịnh khoa thi hương”


- Hoàn cảnh sáng tác cũng chính là ngữ cảnh
của các câu thơ trong bài thơ. Rõ nhất là năm
Đinh Dậu (1897), chính quyền mới do thực dân
Pháp lập nênđã tổ chức cho các sĩ tử hà Nội
xuống thi chung trường Nam Định. Trong kì thi
đó , tồn quyền Pháp ở Đông Dương là Đu-me
đã cùng vợ đến dự -> ngữ cảnh của câu thơ.


<b>4.</b>. <b>Hướng dẫn về nhà</b> (3’)


- Bài cũ: HS nắm lại ngữ cảnh và các nhân tố của ngữ cảnh, làm bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài mới “ Chữ người tử tù của Nguyễn Tn”.



5.<b> Câu hỏi kiểm tra:</b>


<b>Câu 1: Ý nào dưới đây không phải là nhân tố của ngữ cảnh?</b>


A. Nhân vật giao tiếp. B.Bối cảnh ngồi ngơn ngữ.


C.Văn cảnh. D. Đường kênh giao tiếp.


<b>Câu 2: </b>Tình huống của từng câu nói được tạo nên bởi nhân tố nào?


A. Bối cảnh giao tiếp rộng. B. Bối cảnh giao tiếp hẹp.
C. Hiện thực được nói tới. D. Tất cả đều đúng.


<b>Câu 3</b>: Văn cảnh xuất hiện của một đơn vị ngơn ngữ là gì?
A. Là các đơn vị ngơn ngữ đi trước nó.


B. Là các đơn vị ngơn ngữ đi sau nó.
C.Cả hai ý trên đều đúng.


D.Cả hai ý trên đều sai


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i>Ngày sọan: 17/11/2010</i> <i>Ngày dạy: 19 /11/2010</i>
<b>Đọc văn:</b>


<b>CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ</b>



<b>---</b>

<b>Nguyễn Tuân</b>

<b> </b>
<b>---A . MỤC TIÊU B---ÀI HỌC:</b>


- Giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật Huấn Cao, đồng thời hiểu


thêm nghệ thuật của Nguyễn Tuân qua nhân vật này.


- Hiểu và phân tích được nghệ thuật của thiên truyện: tình huống truyện độc đáo khơng khí cổ
xưa, thủ pháp đối lập, ngơn ngữ góc cạnh giàu giá trị tạo hình<i>.</i>


<b>B. TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP:</b>
<b> I. Trọng tâm</b><i>:</i>


<b> Tiết 1: </b>Phân tích hình tượng nhân vật Huấn Cao.
<b>Tiết 2: </b>Đặc sắc về nghệ thuật của thiên truyện.


<b>II. Phương pháp: </b>
- Thảo luận nhóm.
- Hướng dẫn, gợi mở<i>.</i>
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> </b></i><b>1- Công việc chính</b><i><b>:</b></i><b> </b>


- Học sinh: đọc kỹ bài, soạn bài đầy đủ,tập tóm tắt tác phẩm.


- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế giáo án, tài liệu “Nguyễn Tuân – Tác gia và
tác phẩm”


<b>2- Nội dung tích hợp</b><i>: </i>tích hợp với ngơn ngữ, văn học .
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i>xét về nghệ thuật miêu tả và giọng văn của Thạch Lam trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ”?</i>
<b>3- Bài mới</b><i>: </i>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b>TIẾT 1</b>


<i><b>Hoạt động 1</b>:</i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về
cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn
Tn:


- Một vài nét chính về tác giả ?


? Tác phẩm này rút trong tập nào và nó cho thấy
điều gì ?


 Lên án chế độ phong kiến suy tàn trong thời


buổi Tây Tàu nhố nhăng phàm tục nổi bật lên
trên ấy là những thú chơi tao nhã đầy tao nhã
đầy nghệ thuật của lớp nhà nho cuối mùa. Tấm
lòng yêu nước thiết tha và thái độ trân trọng với
những giá trị văn hoá nghệ thuật cổ truyền của
dân tộc.


Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu văn
bản:


? Đọc và Tóm tắt truyện ? Nêu tình huống mà
nhà văn xây dựng trong tác phẩm ?


+ Cho biết mối quan hệ giữa 2 nhân vật HC và
VQN ? trên bình diện xã hội và trên bình diện
nghệ thuật thì hai nhân vật như thế nào



+Nhân vật HC là người như thế nào ? Xét về tài
và đức.


- Giáo viên cho học sinh tìm hiểu các ý trên,
phát biểu ý kiến. Giáo viên định hướng đúng
cho học sinh.


<b>TIẾT 2</b>


? Tìm hiểu về nhân vật Huấn Cao?


+ Thái độ của ơng HC đối với chế độ như thế
nào ? tìm chi tiết nói lên thái độ đó ?


+ Ơng có tài nhưng có tâm khơng ? nêu dẫn
chứng ?


<b>A. Tìm hiểu chung:</b>


<b>I. Tác Giả:</b> Nguyễn Tuân (1910-1987)
- Quê ở ngoại thành Hà Nội trong một gia
đình nhà nho.


- Là người trí thức giàu lịng u nước .


- Viết văn từ trước CM8. Sau CM8, nhiệt tình
tham gia cách mạng.


- Là nhà văn rất mực tài hoa và uyên bác .
- Phong cách nghệ thuật độc đáo.



<b>II. Tác phẩm</b> : Rút trong “Vang bóng một
thời”(1940)


B. Đọc và tìm hiểu văn bản:
I. Đọc và tìm hiểu chú thích:
- Sgk.


<b>II. Tìm hiểu truyện</b>:
<b>1. Tình huống truyện :</b>


<b> </b>Khá độc đáo, đầy sáng tạo, le giữa 2
nhân vật : Huấn Cao và Quản ngục.
<b>-</b> Về quan hệ xã hội: là kẻ thù.


- Về quan hệ văn hoá và đạo lý làm người: là
tri kỷ.


<b>2. Nhân vật Huấn Cao</b>:


a) Là bậc tài hoa nghệ sĩ: Có tài viết chữ
nhanh và đẹp.


b) Là người tự trọng văn võ song tồn, có khí
phách anh hùng:


“ Khơng vì vàng ngọc … viết câu đối bao
giờ”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

trình diễn biến thái độ đó ?



+ Hình tượng HC gợi ta liên tưởng đến ai trong
lịch sử ?


( CBQ: 1805 – 1885 )


+ Qua đó ta thấy nhân vật HC là một người như
thế nào ?


- Giáo viên chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm tìm
hiểu 1 chi tiết sau đó thảo luận (5 phút)? nhóm
cử đại diện phát biểu trước lớp về chi tiết của
nhóm. Các nhóm khác phát biểu và bổ sung,
giáo viên chốt lại và định hướng kiến thức.
? Thông qua nhân vật nào mà ta có thể biết
được về nhân vật Huấn Cao? Hãy phân tích
nhân vật đó?


+ Tìm ra một câu văn miêu tả nhân vật VQN là
một người khác biệt giữa một thế giới nhà tù ?
( “ Trong hoàn cảnh đề lao là bản nhạc giữa
nhạc luật xô bồ”)


+ Liên hệ đến những chi tiết về VQN khi HC
chưa xuất hiện, khi xuất hiện đối thoại thì như
thế nào ?


+ Hành động “ biệt đãi” của VQN nói lên điều
gì ?



( dám bước vào nguy hiểm vì lịng u cái đep


 gan góc)


+ Dụng ý nghệ thuật của Ngyuễn Tuân khi để
HC ở ngục chỉ 6 tuần ?


+ “khúm núm” có phải là tự hạ thấp mình hay
khơng ?


( liên hệ đến sự khúm núm của CBQ trước vẻ
đẹp hoa mai : “ Nhất sinh đệ thư bái hoa mai” )
+ Câu nói “ Xin lĩnh ý” của VQN khi HC
khun nói lên điều gì ?


bậc anh hùng nghóa hiệp ):


- Khinh bỉ kẻ đại diện cho quyền lực thống
trị.


( trong những ngày … ông tỏ ra khinh bạc tất
cả )


- Có tài nhưng khơng dùng tài mưu lợi hay
phục vụ kẻ phi nghĩa: “ Tính ơng … cho chữ”.
- Mềm lịng, xúc động trước tâm hồn “ Biệt
nhỡn liên tài”


( độ lượng, hiền hồ ).



 Huấn cao là nhân vật có tài hoa nghệ só mà


sự thống nhất giữa cái tài và cái tâm được thể
hiện một cách đầy ý thức. Là một con người
hoàn thiện, toàn mỹ là vẻ đẹp của một nhân
cách hiên ngang, cứng cỏi và bất khuất đang
toả sáng giữa đêm tối của một xã hội tù ngục
đen tối.


<b>3. Nhân vật Viên quản ngục</b>:


a) Khơng có tài nhưng yêu đời, yêu cái đẹp
đến say mê. Trong chốn “ Nhem nhuốm”, “
lừa lọc” và “tàn nhẫn” nhưng biết tơn thờ cái
đẹp, kính trọng tài năng.


+ Khi Huấn Cao chưa xuất hiện: Mừng + lo,
biệt đãi đối với HC và các bạn tù.


+ Khi đối diện Huấn Cao: rụt rè, thận trọng,
nhẫn nhục  nỗi khổ tâm vì có tâm sự kín


đáo, sâu xa chưa thoả “ Có được chữ Huấn
Cao treo là một báu vật trên đời”. khao


khát to lớn. Thời gian càng ngắn, niền khát
vọng của VQN càng trở nên cháy bỏng và
bức bách hơn.


b) Vẻ đẹp của Viên quản ngục lại thể hiện ở


thái độ kính cẩn đến khúm núm trước Huấn
Cao. Một sự khúm núm khơng hạ thấp mình
mà nâng cao con người, vì là sự khúm núm
trước cái tài, cái đẹp, cái cao cả của tâm hồn
CBQ ( nguyên mẫu của Huấn Cao ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

thành tri kỷ của nhau ? Qua đó, ta thấy VQN là
một người như thế nào ?


? Phân tích cảnh cho chữ và lời khuyên của
Huấn Cao?


+ Khung cảnh cho chữ diễn ra như thế nào ?


+ Diễn ra trong thời khắc nào ?


+ Ý nghĩa của sự đối lập này ?


+ Cho biết ý nghĩa lời khuyên của HC ?


H: Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của
Nguyễn Tuân ?


Cụ thể qua cảnh cho chữ ?


<i><b>Hoạt động 3:Tổng kết, luyện tập.</b></i>


- Ý nghĩa của toàn bộ tác phẩm là gì?


- Nhận xét về nghệ thuật đặc sắc trong toàn


bộ câu chuyện?


-Giáo viên củng cố lại kiến thức toàn bài,
- Hướng dẫn học sinh về làm luyện tập.


khuyên của Huấn Cao có tác dụng cảm hố
con người.


 Cái đẹp, cái tài làm cho con người hiểu


nhau hơn, hồ hợp, gắn bó nhau. Viên quản
ngục có một nhân cách đáng quý: biết chiêm
ngưỡng, trân trọng cái đẹp, con người tài hoa
và có khí phách là con người hiền lương.
<b>4. Cảnh cho chữ và lời khuyên của Huấn </b>
<b>Cao</b>:


a) Khung caûnh:


- Buồng tối chật hẹp, ẩm ướt đầy phân chuột,
đầy mạng nhện > < tấm lụa bạch còn nguyên
vẹn lần hồ.


 Làm bừng sáng cảnh nhà tù.


b) Thời khắc: Gần nửa đêm – lính canh về
trại nghỉ


c) Con người:



- Người nghệ sĩ tử tù bất chấp khó khăn
- đeo gơng  cho chữ.


- Răn dạy, khuyên bảo.


 Điều đó mâu thuẫn với người quản ngục.
 Sự đối lập làm nổ bât sự kì lạ “ của một


cảnh tượng xưa nay chưa từng có”
* Ý nghĩa lời khuyên của Huấn Cao:


+ Cái đẹp không thể sống chung với cái tội
ác.


+ Con người chỉ xứng đáng cái đẹp khi giữ
được thiên lương.


<b>5. Nghệ thuậtđặc sắc</b>:


- Thể hiện tài năng bậc thầy về ngôn ngữ
học: điêu luyện, tinh tế về sức biểu cảm.
- Sử dụng bút pháp vừa cổ kính, vừa hiện đại.
- Bút pháp đối lập.


<b>C. Tổng kết và luyện tập:</b>
<b> I. Tổng kết:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Chuẩn bị bài :Luyện tập thao tác lập luận so sánh.
<b>5. Câu hỏi kiểm tra:</b>



<b>Câu 1: </b>chi tiết nào không thể hiện một trang anh hùng dũng liệt ở Huấn Cao?


A. Huấn Cao lạnh lùng dỗ gông trừ rệp, không thèm chấp đến lời doạ dẫm của đám lính áp giải.
B.Suốt nửa tháng trời trong nhà ngục, Huấn cao vẫn “thản nhiên nhận rượu va øăn thịt, coi như đó là
việc vẫn làm trong cái hứng sinh bình”.


C.Huấn Cao khinh bạc xua đuổi viên quan ngục: “Người ta hỏi muốn gì? Ta chỉ muốn có một điều.
Là nhà ngươi đừng đặt chân vào đây”.


D. Có nhiều đêm ngồi việc nghĩ đến chí lớn khơng thành, ơng Huấn cao còn nghĩ đến sự tươm tất
của viên quản ngục.


<b>Câu 2: </b>Qua lời khuyên của Huấn Cao dành cho viên quản ngục, nhà văn muốn nói điều gì?
A. Con người khơng nên làm nghề cai ngục. B. Cái đẹp có thể chiến thắng tất cả.
C. Cái đẹp phải gắn với thiên lương. D. Sự tàn ác sẽ giết chết tình yêu cái đẹp.
<b>Câu 3: </b>Cảm nhận của anh (chị) về nhân vật Huấn Cao?


<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>


Tuần:11 Tieát:


Ngày dạy:19/11/2010 Ngày soạn:17/11/2010
<b> Làm văn: </b>


LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b> </b>Giúp học sinh:


- Củng cố những kiến thức về thao tác lập luận so sánh.



- Biết vận dụng các thao tác lập luận so sánh để viết đoạn văn có sức thuyết phục và hấp dẫn.
<b>B. TRỌNG TÂM BAØI HỌC VAØ PHƯƠNG PHÁP: </b>


1. Trọng tâm kiến thức bài học:


- Củng cố và nâng cao kiến thức về phương pháp lập luận so sánh.
2. Phương pháp:


- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh làm bài tập thơng qua hình thức gợi mở, đàm thoại, trao đổi
nhóm.


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


1. Công việc chính:
a. Giáo viên:


- Chuẩn bị sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu tham khảo, giáo án
b. Học sinh:


- Xem lại các kiến thức đã học.
2. Nội dung tích hợp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Nêu mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận so saùnh?


3. Bài mới: Giới thiệu bài


Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt


Hoạt động 1: Tạo tình huống vào bài.


Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài tập 1:
- Tình cảm khi về thăm quê hương qua hai bài


thơ “Ngẫu ngiên viết…” và bài “Trở lại An
Nhơn”


+ Giải thích từ “quê hương” và đề tài quê
hương?


+ Phân tích cảm nhận: điểm giống nhau của hai
bài thô?


+ Nhận xét về nội dung của cả hai bài thơ?
- Cả lớp cùng quan sát và tìm hiểu, giáo viên mời
1 hs trả lời các học sinh khác nhận xét góp ý, bổ
sung.


Gv ghi tóm tắt lại bài lên bảng và hướng dẫân làm
bài tập 2.


gv gọi 1 học sinh đọc yêu cầu ở SGK:
-Tìm hiểu về sự thay đổi trong bài thơ?
Lơp chia làm 3 nhóm:


- Các nhóm cử đại diện trả lời, nhóm khơng trả lời
sẽ nhận xét, góp ý, bổ sung.


Gv quan sát và định hướng đúng cho học sinh.



- Ở bài tập 3:


Lớp chia nhóm, mỗi nhóm 1 bàn làm trong
3phút, giáo viên chỉ định thành viên trong nhóm
trả lời:


Bài 1:


Tình cảm về thăm quê hương trong hai bài
thơ:


Giống nhau:


- Cả hai tác giả đều rời quê hương ra đi khi
già mới trở về: “ khi đi trẻ, lúc về già”


(H.T.Chương) “ trở lại An Nhơn, tuổi lớn rồi”
( C.L.Viên)


- Khi trở về cả hai đều trở thành “ người xa
lạ” trên chính quê hương của mình:


+ “Hỏi rằng…”: vì khơng cịn ai nhận ra mình
là người cùng quê cả.


+ “ Chẳng lẽ thăm …”: q hương biến đổi
sau chiến tranh, khơng cịn cảnh cũ người xưa
nữa.



=> Hạ chi Trương sống trước Chế Lan Viên
hơn nghìn năm nên cảnh vật và tình cảm của
con người có nhiều biến đổi, tuy vậy người
xưa và nay vẫn có nét tương đồng. Đọc người
xưa cũng là dịp để hiểu người nay sâu sắc
hơn.


Bài 2:Cũng là sự thay đổi nhưng là sự thay
đổi mạnh mẽ của quê hương xứ sở:


+ Con người nơi quê, bạn bè nhà thơ mỗi đứa
một nơi” bạn chơi ngày nhỏ chẳng còn ai”
+ cảnh quê hương cũng đã đổi thay “ nền
nhà…hỏi người”


- Bài thơ thể hiện cái nhìn đầy cảm xúc về
niềm tự hào đối với quê hương xứ sở của
người con sau bao năm xa đất mẹ chôn rau.
Bài 3:


Học cũng có ích như trồng cây, mùa xuân
được hoa, mùa thu được quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Tìm hình ảnh được so sánh?


- Mục đích của lối so sánh trong câu trên?


Bài tập 4 gv hướng dẫn học sinh:


- So sánh điểm giống nhau và khác nhau về ngơn


ngữ thơ?


+ Thể thơ?


+ Cách dùng chữ?


+ Phong cách thơ?


Bài 5:


-Gv hướng dẫn học sinh viết đoạn văn bằng thao
tác lập luận so sánh.


con đường học tập.
Bài 4:


So sánh ngôn ngữ thơ của bà huyện Thanh
Quan và Hồ Xuân Hương qua hai bài thơ:
- Giống nhau: thể thơ thất ngôn bát cú (cách
gieo vần và tuân thủ nghiêm chỉnh luật đối ở
câu 3-4 và 5-6)


- Khác nhau ở cách dùng chữ:


+ Thơ HXH dùng ngôn ngữ hằng ngày( tiếng
gà văng vẳng, mỏ thảm, chng ssầu, tiếng
thêm rền rĩ, khắp mọi chịm,…)kể cả những
chữ có vần hiểm hóc( cớ sao om, mõm mịm,
tom) chỉ có một câu có nhiều từ Hán Việt:
Tài tử văn nhân ai đó tá?



+ Thơ của bà Huyện Thanh quan dùng nhiều
từ Hán Việt: Ngư ông, viễn phố, mục tử, cô
thôn, người lữ thứ…và nhiều từ quen thuộc
trong văn chương cổ điển như ngàn mai, dăm
liễu.


- Khác nhau về phong cách:


+ Thơ HXH với phong cách gần gủi, bình dân,
tuy có xót xa nhưng vẫn tinh nghịch, hiểm
hóc.


+ Thơ bà Huyện TQ trang nhã, đài các, tiếng
nói của văn nhân trí thức thượng lưu.


Bài 5:


Học sinh viết đoạn văn sử dụng thao tác lập
luận so sánh “Một kho vàng khơng bằng một
nang chữ”


4. Dặn dò:


- Nắm vững kiến thức về thao tác lập luận so sánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Ngày dạy:24/11/2010 Ngày soạn:21/11/2010
<b> Làm văn: </b>


LUYỆN TẬP VẬN DỤNG KẾT HỢP CÁC THAO TÁC



LẬP LUẬN PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b> </b>Giúp học sinh:


- Củng cố vững chắc hơn những kiến thức và kĩ năng về thao tác lập luận phân tích và so sánh.
- Bước đầu năm được cách vận dụng kết hợp hai thao tác đó trong một bài văn nghị luận.


- Biết vận dụng những điều đã nắm được để viết một bài(hoặc một phần bài, một đoạn) văn nghị
luận, trong đó có sử dụng kết hợp các thao tác lập luận phân tích và so sánh.


<b>B. TRỌNG TÂM BAØI HỌC VAØ PHƯƠNG PHÁP: </b>
1. Trọng tâm kiến thức bài học:


- Luyện tập thực hành kết hợp hai thao tác lập luận so sánh và phân tích.
2. Phương pháp:


- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh làm bài tập thơng qua hình thức gợi mở, đàm thoại, trao đổi
nhóm.


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


1. Công việc chính:
a. Giáo viên:


- Chuẩn bị sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu tham khảo, giáo án
b. Học sinh:


- Xem lại các kiến thức đã học.
2. Nội dung tích hợp:



- Tích hợp với một số văn bản văn học đã được học.
<b>D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:</b>


1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Nêu mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận so sánh và phân tích?


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Hoạt động 1: Tạo tình huống vào bài:


- Gv cho đọc bài làm số 5 về nhà “Một kho
vàng không bằng một nang chữ”:


+ Vấn đề cần nghị luận là gì?


+ Cần làm rõ câu trên bằng luận điểm luận cứ
nào?


+ Với đề bài trên và luận điểm, luận cứ vừa tìm
được ta có thể vận dụng thao tác lập luận nào?
Nếu kết hợp cả hai thao tác lập luận có phù hợp
khơng?


- Hs xác định trả lời giáo viên củng cố lại kiến
thức.


Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài tập 1:
- Nêu phương pháp lập luận mà người viết sử


dụng trong đoạn văn?



+ Tìm những câu văn sử dụng thao tác lập luận
phân tích?


+ Tìm những câu văn sử dụng thao tác lập luận
so sánh?


- Mục đích, tác dụng và cách kết hợp các thao tacù
lập luận trong đoạn văn?


- Cả lớp cùng quan sát và tìm hiểu, giáo viên
mời 1 hs trả lời các học sinh khác nhận xét góp ý,
bổ sung.


Gv ghi tóm tắt lại bài lên bảng và hướng dẫân làm
bài tập 2.


gv gọi 1 học sinh đọc yêu cầu ở SGK.


-Theo anh (chị) trong một bài văn nghị luận thì
mục đích nghị luận và thao tác lập luận vấn đề
nào cần nắm chắc hãy lí giải cho vấn đề đó?
- Gv định hướng đúng cho học sinh.


- Học sinh viết đoạn văn:Gv hướng dẫn học sinh
viết đoạn văn bằng thao tác lập luận so sánh kết
hợp phân tích, đọc trước lớp cho các học sinh khác
nhận xét, gv chốt lại và định hướng đúng cho học
sinh.



Baøi 1:


Thao tác lập luận mà đoạn trích sử dụng:
- Phân tích: “ Chớ tự kiêu, tự đại. Tự kiêu,


tự đại là khờ dại…tự kiêu tự đại là thoái
bộ”


- So sánh… “Vì mình hay, cịn nhiều người
hay hơn mình. Mình giỏi, cịn nhiều người
giỏi hơn mình…Sơng to, bể rộng…Người
mà tự kiêu tự mãn thì cũng như cái chén,
cái đĩa cạn.”


Mục đích, tác dụng và cách kết hợp các thao
tacù lập luận trong đoạn văn:


- Giúp người đọc, người nghe hiểu rõ vấn
đề tự kiêu, tự đại ở mỗi con người.
- Phân tích kết hợp so sánh cụ thể, sinh


động giúp bản thân mọi người nhận thức
rõ vấn đề: sự hiểu biết của con người có
giới hạn nhất định nếu cứ cho rằng mình
tài giỏi, hay hơn người thì con người ấy sẽ
như cái chén, cái đĩa cạn, ngày càng kém
đi.


Baøi 2:



</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

- - Nắm vững kiến thức về thao tác lập luận so sánh kết hợp phân tích.


- Viết một đoạn văn có sử dụng thao tác lập luận so sánh và phân tích với chủ đề tự chọn.
5. Rút kinh nghiệm:


<i>Tuaàn 12</i> <i> Tieát </i>


<i>Ngày sọan: 24/11/2010</i> <i>Ngày dạy: 26 /11/2010</i>
<b>Đọc văn:</b>


<b>HẠNH PHÚC MỘT TANG GIA</b>



<b>---</b>

<b>Vũ Trọng Phụng</b>

<b> </b>
<b>---A . MỤC TIÊU B---ÀI HOÏC:</b>


- Giúp học sinh nhận ra bản chất đồi bại, lố lăng của xã hội “thượng lưu” thành thị những năm
trước Cách mạng tháng Tám, 1945.


- Hiểu được thái độ phê phán mạnh mẽ và bút pháp châm biếm mãnh liệt, đầy tài năng của Vũ
Trọng Phụng: vừa xoay quanh mâu thuẫn trào phúng cơ bản, vừa sáng tạo ra tình huống khác
nhau, tạo nên một màn hài kịch phong phú, biến hoá ở chương XV của tiểu thuyết Số đỏ
<b>B. TRỌNG TÂM VAØ PHƯƠNG PHÁP:</b>


<b> I. Trọng tâm</b><i>:</i>


<b> Tiết 1: </b>Tìm hiểu tác phẩm, tác giả và đọc đoạn trích, phân tích về nhan đề tác phẩm.
<b> Tiết 2: </b>Hạnh phúc của một tang gia, cảnh đưa đám.


<b>II. Phương pháp: </b>
- Thảo luận nhóm.


- Hướng dẫn, gợi mở<i>.</i>
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> </b></i><b>1- Công việc chính</b><i><b>:</b></i><b> </b>


- Học sinh: đọc kỹ bài, soạn bài đầy đủ,tập tóm tắt tác phẩm.


- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế giáo án, tài liệu “Nguyễn Tuân – Tác gia và
tác phẩm”


<b>2- Nội dung tích hợp</b><i>: </i>tích hợp với ngơn ngữ, văn học .
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b> 1- n định</b><i>: </i>kiểm diện học sinh


<b>2- Kiểm tra bài cũ</b><i>: Hãy phân tích nhân vật Huấn Cao? Qua nhân vật này nhà văn Nguyễn Tuân </i>
<i>muốn gởi gắm điều gì?</i>


<b>3- Bài mới</b><i>: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i><b>Hoạt động 1</b>:</i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về
cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Vũ Trọng
Phụng


- Một vài nét chính về tác giả ?


? Tác phẩm này rút trong tập nào và nó cho thấy
điều gì ?


Gọi học sinh tóm tắt tác phẩm?



?: Cho biết giá trị nội dung và nghệ thuật của tác
phẩm ?


Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu văn
bản:


? Đọc và Tóm tắt đoạn trích ? Nêu tình huống
mà nhà văn xây dựng trong tác phẩm ?


+ Đoạn trích miêu tả về một đám tang nhưng lại
có nhan đề là “Hạnh phúc về một tang gia”
Anh, (chị) có suy nghĩ gì về điều đó?


+ Niềm vui chung cho tất cả con cháu dâu rể là
gì? Nhận xét về đám con cháu trong gia đình
này?


- Giáo viên cho học sinh tìm hiểu các ý trên,
phát biểu ý kiến. Giáo viên định hướng đúng
cho học sinh.


<b>TIEÁT 2</b>


? Bên cạnh niềm vui chung vẫn có những niềm
vui riêng khơng ai giống ai, hãy phân tích và
đưa ra luận cứ cụ thể?


+ Cụ cố Hồng? (nhận xét về câu nói “ Biết rồi
khổ lám nói mãi” và cách suy nghĩ khi được


măïc áo xô gai)


+ Văn Minh chồng?( suy nghĩ về Xn Tóc Đỏ
mang “ơn to”, về chúc thư…)


+ Bà Văn Minh và ông Typn?( niềm vui của bà
Văn Minh, niềm vui của ông Typn?)


+ Cơ Tuyết?( Cơ ta đã từng gây ra nhiều vụ bê
bối nhưng vẫn muốn mặc trang phục để che đậy,
nhưng cách ăn mặc của cơ ta có che đậy được


<b>I. Tác giả</b>: Vũ trọng phụng ( 1912 – 1939 ) – Hà
Nội.


- Là cây bút hiện thực chủ nghĩa trước cách mạng
tháng 8.


- Thành cơng tiểu thuyết và phóng sự


<b>2. Tác phẩm</b> “ Số đỏ” ( 1936 ):


<b>a) Tóm tắt</b>: ( sgk)


<b>b) Giá trị tác phẩm</b>:


- Nội dung: Số đỏ là kiệt tác phê phán xã hội tư
sản thượng lưu thành thị, nền tảng đạo đức luân
lý bị phá vỡ.



- Nghệ thuật: Viết bằng cảm hứng trào phúng mà
sự phê phán nằm trong cảm hứng ấy, với những
thủ pháp độc đáo đầy tính châm biếm đã kích.


<b>B. Đọc và tìm hiểu văn bản:</b>
I. Đọc và tìm hiểu chú thích:
- Sgk.


<b>II. Tìm hiểu truyện</b>:


<b>1. Niềm hạnh phúc của một tang gia:</b>
<b> </b>a. Niềm vui chung:


- Tờ di chúc của cụ cố tổ đã tới lúc được thực
hiện: gia tài kết xù được chia cho con cháu,
dâu rễ…


-> Con cháu bất hiếu: đám ma trở thành ngày
hội, một sự thật miả mai, hài hước và tàn
nhẫn.


b. Niềm vui riêng không ai giống ai:


- Cụ cố Hồng ước mơ được gọi cụ, nghĩ đến
lúc được mặc áo xơ gai, diễn trị già nua ốm
yếu để thiên hạ trầm trồ “úi kìa, con giai lớn
đã già đến thế kia kìa!”: điển hình cho loại
người ngu dốt háo danh.


- Văn Minh chồng sung sướng vì “ cái chúc


thư … viễn vong nữa”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

+ Cậu tú Tân?


+ng Phán? ( vì sao vợ ngoại tình mà ơng vẫn
vui sướng, thậm chí vui sướng vì “mọc sừng”?)
+ Xn Tóc Đỏ?


- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu chi tiết
liên quan đến các nhân vật, nhận xét về từng
nhân vật về tính cách, phẩm chất. Giáo viên
định hướng lại kiến thức.


? Hạnh phúc đã lây lan sang những người ngồi
tang quyến, đó là niềm vui của ai?


+ Nhận xét về hai viên cảnh sát?(công việc của
họ là làm gì trong đám tang? Vì sao các viên
cảnh sát lại vui mừng hạnh phúc?)


+ Bạn bè cụ cố Hồng? (Nhận xét về những huân
chương họ đeo? Cái nhìn “xúc động” của họ với
cơ Tuyết?)


+Hàng phố đã suy nghĩ như thế nào về


đámtang? * Xem lại đoạn văn tả cảnh đám tang
diễn ra từ nhà cụ cố Hồng đến huyệt:


? Đám tang được tổ chức như thế nào?


+ Âm thanh ?


+ Khung caûnh?


? Những con người đi đưa đám:
+ Bạn cụ Cố Hồng?


+ Những đơi thanh niên nam nữ?


? Nhận xét về tiếng khóc của ông Phán và hành
động lén lút của ông ta?


Giáo viên chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm tìm
hiểu 1 chi tiết sau đó thảo luận (5 phút)? nhóm
cử đại diện phát biểu trước lớp về chi tiết của
nhóm. Các nhóm khác phát biểu và bổ sung,
giáo viên chốt lại và định hướng kiến thức.
? Nhận xét về nghệ thuật đặc sác mà tác giả sử
dụng trong đoạn trích?


<i><b>Hoạt động 3:Tổng kết, luyện tập.</b></i>


- Ý nghĩa của toàn bộ tác phẩm là gì?


- Nhận xét về nghệ thuật đặc sắc trong tồn


- Cơ Tuyết thì được dịp mặc y phục Ngây
Thơ và mặt lại có vẻ buồn lãng mạn khiến
bạn thân cụ cố Hồng “cảm động hơn…não
nùng”: muốn trưng diện, phô bày sự hư hỏng


của kẻ “chưa đánh mất cả chữ trinh”-> phê
phán, châm biếm mỉa mai.


- Cậu tú Tân được dùng máy ảnh mới.


- Oâng Phán sung sướng vì sừng trên đầu mình
có giá.


-Xn Tóc Đỏ uy tín và danh giá cao hơn.
-> Tác giả đã dùng thủ pháp khắc hoạ nhân
vật trào phúng: thủ pháp lặp lại, đối chiếu
tương đồng và tương phản nhằm lật tẩy động
cơ(hành vi giả, động cơ thật) để bóc trần tâm
địa của những kẻ cơ hội, mượn đám tang để
mưu cầumục đích cá nhân.


c. Hạnh phúc lây lan cả những người ngoài
tang quyến:


- Cảnh sát Min-đơ, Min-toa có việc làm.
- Bạn bè cụ cố được khoe huân chương.
- Hàng phố được xem một đám tang to tát
chưa từng có.


<b>2. Cảnh đưa đám</b>:


- Đám ma như đám rước -> tổ chức “hổ lốn”:
+ Đủ các loại kèn: Tây, ta, Tàu.


+ Người đưa đông đúc, sang trọng, nam nữ


“chim nhau…đưa ma”


- > đám tang diễn ra như một tấn hài kịch lớn
của sự lố lăng, đồi bại của cái xã hội thượng
lưu ngày trước.


<b>5. Ngheä thuậtđặc sắc</b>:


- Sử dụng thủ pháp đối lập nhau gay gắt để
tạo ra tiếng cười.


- Thủ pháp cường điệu, nói ngược, nói mỉa,…
sử dụng đan xen, linh hoạt…


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

-Giáo viên củng cố lại kiến thức toàn bài,


- Hướng dẫn học sinh về làm luyện tập. <b>II. Luyện tập:</b>
<b>4- Dặn dò:</b>


- Về nhà đọc học bài, xem lại nội dung kiến thức.


- Chuẩn bị bài :Phong cách ngơn ngữ báo chí.Gv chia lớp làm 3 nhóm: nhóm 1, 2, 3 chuẩn bị 1 tờ
báo(Nhóm 1: bản tin, nhóm 2: phóng sự, nhóm 3: tiểu phẩm )


<b>5. Câu hỏi kiểm tra:</b>


<b>Câu 1: </b>Thái độ của nhà văn thể hiện qua đoạn trích đó là thái độ gì:
A. Cảm thương cho người quá cố.


B. Mỉa mai nhẹ nhàng mà sâu cay đám con cháu bất hiếu.



* C. Phê phán quyết liệt cái xã hội thượng lưu đương thời bất nhân, giả dố, lố lăng và đồi bại.
D. Băn khoăn về sự tha hoá của con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Ngày dạy:26/11/2010 Ngày soạn:23/11/2010
<b> Làm văn: </b>


PHONG CÁCH NGƠN NGỮ BÁO CHÍ



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b> </b>Giúp học sinh:


- Nắm được khái niệm, đặc trưng ngơn ngữ báo chí và phong các ngơn ngữ báo chí; phân biệt được
ngơn ngữ báo chí với ngơn ngữ những văn bản khác được đăng tải trên báo.


- Có kĩ năng viết một mẫu tin, phân tích một bài phóng sự.
<b>B. TRỌNG TÂM BÀI HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP: </b>


1. Trọng tâm kiến thức bài học:


- Tìm hiểu về ngơn ngữ báo chí qua các thể loại: bản tin, phóng sự, tiểu phẩm.
- Các phương tiện diễn đạt và đặc trưng của ngơn ngữ báo chí.


2. Phương pháp:


- Hướng dẫn, mở rộng và tổng hợp kiến thức.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


1. Công việc chính:
a. Giáo viên:



- Chuẩn bị sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu tham khảo, giáo án
b. Học sinh:


- Chuẩn bị một số tờ báo (Thanh niên, Tuổi trẻ…)
2. Nội dung tích hợp:


- Tích hợp với một số văn bản báo chí.
<b>D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VAØ HỌC:</b>


1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập học sinh làm ở nhà.


3. Bài mới: Giới thiệu bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

hợp làm bài tập 1, 2 ở phần luyện tập.
? Anh (chị) hiểu như thế nào là báo chí?
( Từ ghép chỉ báo và tạp chí xuất bản định kì)
? Trên báo chí ta thường gặp loại báo nào?
- Cho học sinh đọc tất cả ví dụ về bản tin, phóng
sự, tiểu phẩm.


? Từ các ví dụ trên hãy cho biết thế nào là bản
tin?


? Nhận xét thế nào là phóng sự?
? Thế nào là tiểu phẩm?


Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ:


- Nhóm 1: Tìm hiểu bản tin bản tin.


? Dựa vào tờ báo nhóm chuẩn bị hãy tìm một
bản tin và đọc cho cả lớp cùng nhận xét?
?Nhận xét về thời gian, địa điểm, sự kiện của
bản tin đó?


- Nhóm 2: Tìm hiểu phóng sự.


? Tìm một phóng sự, đọc lên nhan đề và trích
một đoạn phóng sự trong tờ báo của nhóm đã
chuẩn bị ở nhà?


? Nhận xét và phân biệt hai thể loại phóng sự và
bản tin?( bài tập 2 SGK)


- Nhóm 3: Tìm hiểu tiểu phẩm


? Đọc một tiểu phẩm trong tờ báo của nhóm
chuẩn bị, nhận xét về tiểu phẩm đó?


- Các nhóm chuẩn bị ở nhà, lên lớp trả lời, giáo
viên gọi một thành viên trong nhóm trả lời. Các
nhóm cịn lại lắng nghe và nhận xét góp ý. Giáo
viên chốt lại và định hướng đúng.


? Dựa vào các báo đã tìm hiểu hiểu, cịn có các
loại báo nào khác khơng? Báo chí thường tồn tại
ở những dạng nào? Cho ví dụ minh hoạ.



? yêu cầu về việc sử dụng báo chí và chức năng
trong ngơn ngữ báo chí?


- Cả lớp cùng quan sát và tìm hiểu, giáo viên
mời 1 hs trả lời các học sinh khác nhận xét góp
ý, bổ sung. Giáo viên định hướng chốt lại kiến


a) Bản tin: có thời gian, địa điểm, sự kiện chính
xác nhằm cung cấp những tin tức cho người đọc.
b) Phóng sự: cung cấp tin tức chính xác, tường
thuật chi tiết sự kiện và miêu tả bằng hình ảnh,
để cung cấp cho người đọc cái nhìn đầy đủ, sinh
động và hấp dẫn.


c) Tiểu phẩm: thể loại báo chí phóng túng
thường đem lại cho người đọc cách giải quyết
vấn đề có tính chất thời cuộc một cách tế nhị lí
thú.


<b>2. Nhận xét chung về văn bản báo chí và ngơn </b>
<b>ngữ báo chí:</b>


a)Thể loại: đa dạng phong phú.


b)Các dạng văn bản: dạng viết và dạng nói.
c) Ngơn ngữ:


- Về sử dụng ngơn ngữ: có yêu cầu riêng và
qui ước sử dụng khác nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>TIẾT 2</b>


<b>Hoạt động 2:</b>hướng dẫn học sinh tìm hiểu các
phương tiện diễn đạt và phong cách của ngôn
ngữ báo chí.


-Gv gọi học sinh đọc mục II 9 sgk/143,144:
?từ vựng là gì? Chúng ta đã học các thể loại báo
chí như bản tin, phóng sự, tiểu phẩm, hãy cho
biết từng thể loại nói trên thường xuất hiện
những loại từ nào?


- Xem lại bản tin nhóm 1, phóng sự nhóm 2,
tiểu phẩm nhóm 3, mỗi nhóm xem lại và
phát biểu ý kiến. Giáo viên định hướng đúng.
? trong các bài báo người ta thường sử dụng loạïi
câu nào? Vì sao lại yêu cầu sử dụng những loại
câu như vậy?


- Câu phức(trong phóng sự) lời ăn tiếng nói
nhân dđ (tiểu phẩm).


? Báo chí có hạn chế về cách sử dụng các biện
pháp tu từ từ vựng, cú pháp không?


- Giáo viên gọi 1 hs đọc mục 2 SGK:


? Theo anh (chị) ngôn ngữ như thế nào thì được
gọi là ngơn ngữ có tính thơng tin thời sự? Tại
sao ngơn ngữ báo chí lại có những đặc điểm


này?


- Chức năng chuyền bá thông tin kịp thời, chính
xác cho người đọc, nghe.


? thế nào là lối văn ngắn gọn? Tại sao đặc trưng
của phong cách báo chí là phải ngắn gọn? Ngắn
gọn có phải là lược bớt ý khơng?


? Báo chí u cầu phải sinh động hấp dẫn vì
sao? Vậy phải thu hút sự chú ý của người đọc
bằng cách nào?


- Học sinh nhận xét, trả lời và bổ sung, giáo
viên nhận xét chung lại đặc trưng của phong
cách ngơn ngữ báo chí, định hứng kiến thức cho
học sinh.


<b>Hoạt động 3:</b>Hướng dẫn học sinh làm luyện
tập :


Bài 3:Gv hướng dẫn học sinh viết với các gợi ý:


<b>3. Ghi nhớ: </b>sgk/ 131


<b>II.Các phương tiện diễn đạt và đặc trưng của </b>
<b>ngơn ngữ báo chí:</b>


<b>1. Về từ vựng: </b>



Báo chí có nhiều thể loại, mỗi thể loại thường có
cách sử dụng từ ngữ riêng:


- Bản tin thường sử dụng danh từ riêng chỉ địa
danh, tên người, thời gian, sự kiện…


- Phóng sự thường sử dụng nhiều từ ngữ miêu
tả sự kiện, hình ảnh địa phương, nhân vật…
- Tiểu phẩm thường dùng từ nhữ thân mật, gần


gũi, có sắc thái mỉa mai, châm biếm…
b. Về ngữ pháp: Câu văn có kết cấu đa dạng
( tuỳ thể loại báo chí) nhưng thường ngắn gọn,
mạch lạc.


c. Về biện pháp tu từ:Sử dụng các biện pháp tu
từ về từ vựng, về cú pháp và các kiểu chữ, dáng
chữ, nhất là ở các tít báo để tăng độ hấp dẫn, thu
hút độc giả.


<b>2. Đặc trưng của ngơn ngữ báo chí:</b>


a. Tính thơng tin thời sự:ngơn ngữ của thời hiện
tại, luôn luôn đổi mới và sinh động.


b. Tính ngắn gọn:báo chí cần thơng tin nhanh,
người đọc khơng có nhiều thời gian để đọc. Bài
báo khơng thể viết dài.


c. Tính sinh động hấp dẫn:cần linh hoạt, phong


phú, hấp dẫn để thu hút sự chú ý của độc giả.
* Cả ba tính chất có quan hệ chặt chẽ với nhau
và hợp thành đặc trưng của một phong các ngôn
ngữ độc lập.


<b>III. luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- Địa điểm: tại lớp học.


- Sự kiện: chú ý sự kiện nổi bật.
- Ý kiến ngăn về sự kiện.


Bài 1: gv cho học sinh đọc câu hỏi và hướng dẫn
chung:


? Tỉnh An Giang đón nhận quyết định vào thời
gian nào? Ơû đâu? Quyết định công nhân cái gì?
? Tại sao địa danh đó lại được cơng nhận là di
tích lịch sử cấp quốc gia.


Bài 2:viết bài phóng sự. Gv hướng dẫn học sinh:
- Muốn viết cần xác định vấn đề cần viết là


gì?


- Vấn đề đó có được dư luận quan tâm khơng?
( việc đi lại lộn xộn trên đường phố ảnh hưởng
đến vấn đề giao thông, vấn đề ô nhiễm môi
trường)



- Cần ghi lại về người thực, việc thực, có địa
điểm, thời gian cụ thể và chọn lọc một số chi
tiết để miêu tả.


Bản tin ngắn đã thể hiện được đặc trưng của
ngôn ngữ báo chí:


- Tính thời sự: thời gian, địa điểm, ý


kiến( những vấn đề cần thông tin). Mỗi chi
tiết đều đảm bảo tính chính xác, cập nhật.
- Tính ngắn gọn: mỗi câu là một thơng tin cần


thiết.


Bài tập 2: Viết một bài phóng sự ngắn


4.Dặn dị: Nắm vững kiến thức về phong các ngơn ngữ báo chí.


Ghi lại đề bài, viết dàn ý sơ lược để chuẩn bị cho tiết “ Trả bài viết số 3”
5.Câu hỏi kiểm tra:


Câu 1:Loại văn bản nào không nằm trong bốn thể loại của báo chí?


A. Tin tức. *B. Diễn văn. C. Phóng sự. D. Bình luận. E. Tiểu phẩm.
Câu 2: Phong cách ngơn ngữ khơng có đặc trưng nào dưới đây:


*A. Tính hình tượng. B. Tính thời sự.


C. Tính ngắn gọn. D. Tính sinh động, hấp dẫn.



Câu 3: Đặc trưng cơ bản nhất có ảnh hưởng quyết định đối với những đặc trưng khác của ngơn ngữ
báo chí là gì?


A. Tính hình tượng. *B. Tính thời sự.


C. Tính ngắn gọn. D. Tính sinh động, hấp dẫn.
Câu 4: Báo trên mạng Internet là loại báo nào dưới đây:
A. Báo viết. B. Báo nói.


C. Báo hình. *D. Báo điện tử.


Câu 5:Báo nào không nằm trong hệ thống phân loại báo chí theo đối tượng độc giả, giới tính, lứa
tuổi?


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

A. Báo Văn nghệ. B. Báo Khoa học và đời sống.
*C. Báo Phụ nữ. D.Báo Pháp luật.


Tuần 13 Tiết 20


Ngày soạn :27/11/07. Ngày dạy: 1/11/2010


<b>Tập làm văn:</b>


TRẢ BÀI SOÁ 3



<b>A. Mục tiêu bài học</b> : Giúp học sinh :
- Nhận rõ ưu, khuyết điểm của bài viết.
- Tự đánh giá và sửa chữa bài làm của mình.
- Tăng thêm lịng u thích học văn và làm văn.


<b>B. Trọng tâm và phương pháp :</b>


<b> </b><i><b>I. Trọng tâm kiến thức bài học :</b></i>
- Hướng dẫn sửa chữa bài văn
<i><b>II. Phương pháp:</b></i>


- Vấn đáp .
- Phân tích.
<b>C. Chuẩn bị :</b>


- Học sinh chuẩn bị theo hướng dẫn của giáo viên .


- Giáo viên soạn bài và chuẩn bị tư liệu chấm bài từ bài làm của học sinh .
<b>D. Tiến trình :</b>


<b> 1. n định :</b> Kiểm diện học sinh .
<b>2. Bài cũ : </b>không kiểm tra


<b> 3. Bài mới</b> :


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt


*Họat động 1<b>: </b><i>GVhướng dẫn h/s xác</i>
<i>định các yêu cầu của đề</i> :-H/S đọc lại
đề.


-Xác định các yêu cầu của đề
về: đề tài,nội dung mà đề bài cần


I/Xác định yêu cầu của đề và hình thành dàn ý sơ


lược


<b> </b><i>1/Xác định yêu cầu của đề</i><b>:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

phạm vi tư liệu cần minh họa để làm
rõ nội dung bài viết?


- Nội dung bài làm được trình
bày theo mấy ý? Trình tự của các ý
được sắp xếp như thế nào?


( <i>Trên cơ sở bài đã làm, h/s trình bày</i>
<i>ý kiến, thảo luận theo hướng sáng tạo</i>
<i>-> gv phân tích, sửa chữa những ý</i>
<i>kiến chưa đúng, chưa hay và kết lại</i>
<i>bằng bảng phụ những yêu cầu mà bài</i>
<i>làm cần đạt</i>).


*Họat động 2: <i>Gvtrả bài cho h/s và</i>
<i>cho h/s tự nhận xét về bài làm của</i>
<i>mình theo yêu cầu của bài đã xác định</i>
<i>.Sau đó gv nêu ý kiến nhận xét chung</i>
<i>và riêng bài làm của h/s </i>(bằng cách
chỉ ra những ưu-khuyết mà các em
cần phát huy và khắc phục).


*Họat động 3<b>: </b><i>GV hướng dẫn h/s sửa</i>
<i>các lỗi cụ thể.</i>


( Tùy vào thực tế bài làm của h/s ở


từng lớp để gv chỉ ra và <i>hướng dẫn</i>
<i>các em nhận biết lỗi sai-nguyên nhân</i>
<i>sai-> đưa ra cách sửa</i><b>. </b>Phần này, sau
khi chấm xong, gv lựa chọn các lỗi
cần sửa ở từng lớp và ghi sẵn vào
bảng phụ để tiết kiệm thời gian).


*Họat động 4: <i>Nhằm khuyến khích</i>
<i>động viên các em h/s khá và cũng là</i>
<i>tạo cơ hội cho các em tự học lẫn nhau,</i>


gv chọn 1 vài đọan hay bài làm tốt
cho các em cùng đọc trên lớp và trao


<b> </b><i>2/Dàn ý sơ lược</i><b> :</b>


<b> Dàn ý bài viết</b> : gồm 3 phaàn .


1. Mở bài : giới thiệu về Nguyễn Đình Chiểu,
hồn cảnh bài văn tế về người nông dân nghĩa sĩ ,
chuyển ý .


2. <i><b>Thân bài</b><b> : triển khai các ý tưởng theo</b></i>
phương thức lập luận : phân tích kết hợp với
so sánh Chú ý cách sắp xếp chặt chẽ và
phù hợp .


- Hoàn cảnh xuất thân của người nông dân.
- Tâm trạng của họ khi giặc đến.



- Khi xông pha chống lại kẻ thù.
- Sự hi sinh của nghĩa sĩ.


- Niềm thương tiếc của mọi người đối với họ.
3. Kết bài : tổng hợp , đánh giá , nêu ý nghĩa vấn
đề.


- Cảm nhận về hình tượng người nghĩa sĩ.
- Suy nghĩ của bản thân.


II/ Nhận xét bài làm của học sinh<b>:</b>
<i>1/Nhận xét chung</i><b>:</b>


<b> a/ Ưu điểm: </b>.


- Đa số học sinh hiểu đề và làm được bài.


- Một số bài viết lập luận chặt chẽ, lời văn trau
chuốt, mạch lạc.


<b> b/ Nhược điểm:</b>


- Một số em việc lựa chọn và sử dụng từ ngữ
cịn rất yếu.


- Câu văn lủng củng, ý không rõ ràng.
- Cách lập luận chưa thuyết phục.
- Bài viết còn sơ sài.


- Lỗi chính tả và lỗi về câu.



<i>2/ Nhận xét riêng</i><b> :</b>
<b>a/ Bài tốt </b><i><b>:</b></i>


<b>b/ Bài chưa tốt :</b>
III/ Sửa lỗi<b> : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

*Họat động 5<b>: </b>Cuối cùng, Gv đánh
giá chung về chất lượng và điểm số
bài làm của từng lớp, giúp h/s sinh
thấy được chất lượng môn học đầu
năm của lớp mình.


<b>4. Hướng dẫn học bài :</b>


- Thống kê và sửa lỗi chính tả
trong bài làm của mình .


- Về nhà làm bài viết số 2


Chuẩn bị bài mới : Một số thể loại
<i><b>văn học</b></i>


- Lỗi về chính tả, về hình thức trình bày…
VI/ Đọc bài làm tốt<b>: </b>


- Đoc một vài đọan viết tốt:
- Đọc một vài bài viết tốt:


V/Tổng kết<b> : Chất lượng, điểm số của từng lớp.</b>


<b>II. </b>


<b>Lớp</b> <b></b>


<b>7-8điểm</b>


<b></b>
<b>5-6điểm</b>


<b></b>
<b>3-4điểm</b>


<b>0,1,2</b>
<b>điểm</b>
<b>11A8</b>


Tuần:13 Tiết:


Ngày dạy:1/12/2010 Ngày soạn:28/11/2010
<b> Văn học: </b>


MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC: THƠ, TRUYỆN



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b> </b>Giúp học sinh:


- Nhận biết loại và thể loại trong văn học.


- Hiểu biết khái quát một số thể loại trong văn học: thơ, truyện.
- Vận dụng những hiểu biết đó vào việc đọc văn.



<b>B. TRỌNG TÂM BAØI HỌC VAØ PHƯƠNG PHÁP: </b>
1. Trọng tâm kiến thức bài học:


- Khái lược về loại và thể


- Đặc trưng của thể loại thơ truyện; hiểu và ghi nhớ một số thể loại về thơ truyện, vận dụng vào
thực tế đọc tác phẩm.


2. Phương phaùp:


- Hướng dẫn, gợi mở, phân tích, mở rộng và nâng cao.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


1. Công việc chính:
a. Giáo viên:


- Chuẩn bị sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu tham khảo, giáo án
b. Hoïc sinh:


- Chuẩn bị sách giáo khoa, một số tác phẩm thơ, truyện.
2. Nội dung tích hợp:


- Tích hợp với các tác phẩm văn học đã học.
<b>D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

loại nào ?


3. Bài mới: Giới thiệu bài



Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt
<b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh tìm hiểu loại


và theå:


? Đọc phần đầu bài học SGK và cho biết loại và
thể khác nhau như thế nào?


+ Loại là gì? Và thể là gì?


+ Các nhà nghiên cứu đã phân tác phẩm văn
học làm mấy loại? Đó là những loại nào?
- Hs trả lời , giáo viên định hướng chuyển sang
kiến thức trọng tâm.


<b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về
thơ:


? Đọc mục I trong SGK và cho biết:


+ Đặc điểm về thể loại thơ? Ngôn ngữ của thơ?
+ Phân loại thơ theo nội dung biểu hiện?


+ Phân loại thơ theo cách thức tổ chức?


? Kể tên một số bài thơ mà em biết và đọc một
bài mà em đã thuộc?


(Học sinh phát biểu, gv nhận xét cách đọc)
? Đọc mục 2 SGK và cho biết yêu cầu chính của


việc đọc và hiểu một bài thơ?


+ Khi đọc cần phải biết rõ vấn đề gì?


+ Làm thế nào để ta có thể đọc đúng và rung
cảm với từng bài thơ?


+ Cần phát hiện ra điều gì khi đọc thơ?


- Học sinh trả lời, giáo viên cho xem bản phụ về
một bài thơ, yêu cầu học sinh tìm hiểu các vấn
đề trên như: xuất xứ, nội dung, nghệ thuật…


<b>TIEÁT 2</b>


<b>Hoạt động 3:</b> Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về
truyện:Ở các lớp dưới anh (chị ) đã học những
truyện nào?


(truyện dân gian, truyện viết bằng chữ Hán,
truyện thơ Nôm của văn học trung đại, truyện
ngắn và truyện vừa của văn học hiện đại…)
?Đọc mục 1 sgk và cho biết đặc điểm của truyện
là gì?


<b>I. Tìm hiểu chung về loại và thể:</b>


- Các nhà nghiên cứu chú ý tới loại, rồi trên cơ
sở loại , đi sâu vào cấp độ tồn tại nhỏ hơn,
phân biệt ra các thể.



+ Loại gồm có ba loại lớn: Trữ tình, tự sự và
kịch.


- Mỗi loại có nhiều thể, có khi trong những thể
lại có những thể nhỏ hơn.


<b>II. Thơ:</b>
1. Đặc trưng:


- Nội dung trữ tình.


- Ngơn ngữ giàu nhịp điệu.
2.Phân loại:


- Thơ trữ tình, thơ tự sự, thơ trào phúng(theo
nội dung biểu hiện)


- Thơ cách luật, thơ tự do, thơ văn xuôi (theo
cách tổ chức )


3. Yêu cầu về đọc thơ:
- Tìm hiểu xuất xư ù
- Cảm nhận ý thơ.
- Lí giải, đánh giá.


<b>II. Truyện:</b>


1. Đặc trưng:



- Truyện phản ánh hiện thực trong tính khách
quan của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

? Theo em giữa truyện và chuyện có gì khác
nhau?


( chuyện: sự việc diễn ra tự nhiên trong đời
sống; truyện: được tổ chức có nghệ thuật trong
văn học)


? Truyện thường phản ánh diễn biến đời sống
qua đâu?


? Diễn biến cốt truyện và sự hoạt động của các
nhân vật trong truyện có bị hạn chế về thời gian,
không gian không?


? Vậy từ các vấn đề dã tìm hiểu hãy cho biết
nhưng đặc trưng chung của truyện?


- Cả lớp cùng tìm hiểu, giáo viên mời 1 hs trả
lời các học sinh khác nhận xét góp ý, bổ
sung. Giáo viên định hướng chốt lại kiến
thức.


? Muốn tìm hiểu văn bản truyện ta cần theo các
bước nào?


+ Làm sao có thể biết được tác phẩm có liên
quan đến thời đại đó hay khơng?



+ Cốt truyện nói lên điều gì về hiện thực được
phản ánh và đã góp phần khắc hoạ bản chất tính
cách nhân vật ra sao?cho ví dụ minh hoạ?


+ Để tìm hiểu về nhân vật ta cần làm gì?


- Học sinh trả lời, giáo viên định hướng, đọc cho
học sinh nghe một truyện ngụ ngôn và tìm hiểu
tuyện theo các bước.


- Nhóm 1: tìm hiểu hồn cảnh xã hội, bối cảnh
sáng tác.


- Nhóm 2: Phân tích cốt truyện.
- Nhóm 3: Phân tích nhân vật.


- Nhóm 4: Xác định giá tị tư tưởng nghệ thuật
của truyện.


* Trình bày trả lời trước lớp vấn đề mà nhóm
thảo luận, các nhóm khác nhận xét góp ý, giáo
viên định hướng đúng.


Giáo viên chốt lại kiến thức truyện và thơ duựa
vào ghi nhớ Sgk/136


<b>Hoạt động 4:</b>Hướng dẫn luyện tập.


gian và thời gian



- Ngơn ngữ truyện có lời người kể chuyện, lời
nhân vật…


2. Yêu cầu về đọc truyện:


- Tìm hiểu bối cảnh xã hội, hồn cảnh sáng
tác.


- Phân tích cốt truyện.
- Phân tích nhân vật.


- Xác định giá trị tư tưởng nghệ thuật.


<b>IIl. Luyện tập:</b>
Bài 1:


- Nghệ thuật tả cảnh: chọn điểm nhìn, tả cận
cảnh, lấy động tả tĩnh.


- Nghệ thuật tả tình: tả cảnh ngụ tình


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>Câu cá mùa thu. </b>


? Phân tích nghệ thuật tả cảnh?
? Phân tích nghệ thuật tả tình?
? Cách sử dụng ngơn ngữ?


Bài tập 2:Nhận xét về cốt truyện, nhân vật, lời
kể trong truyện <b>Hai đứa trẻ</b>?



Baøi 2:


Cốt truyện: Miêu tả diễn biến tâm hồn hai đứa
trẻ, nhất là Liên.


Nhân vật: những con người nghèo khổ nơi phố
huyện: chợ tàn, kiếp người tàn, quẩn quanh.
Lời kể: giọng điệu riêng biệt độc đáo, lối kể như
thủ thỉ tâm sự với người đọc.


<b>4.Dặn dò:</b> Nắm vững kiến thức về đặc trưng của truyện và thơ, cách tìm hiểu truyện và thơ khi
đọc.


Chuẩn bị bài “ Chí Phèo”
<b>5. Câu hỏi kiểm tra: </b>


Câu 1: Thơ có mấy nét đặc trưng?Đọc thơ phải qua mấy nét chính?Nêu vắn tắt.


Câu 2: Truyện có mấy nét đặc trưng?Đọc truyện phải qua mấy nét chính?Nêu vắn tắt.
<b>6. Rút kinh nghiệm: </b>


<i>Tuần 14,15</i> <i> Tieát </i>


<i>Ngày sọan: 6/12/2010</i> <i>Ngày dạy: 8 /12/2010</i>
<b>Đọc văn:</b>


<b> CHÍ PHÈO</b>



<b> ……….. </b>

Nam Cao

<b>……… </b>




<b>A . MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Giúp cho học sinh:


- Nắm được những nét chính về con người, quan điểm nghệ thuật, các đề tài chính và phong cách
nghệ thuật của Nam Cao.


- Hiểu và phân tích được các nhân vật chính, đặc biệt là nhân vật Chí Phèo, qua đó thấy được giá
trị hiện thực và gí trị nhân đạo sâu sắc, mới mẻ của tác phẩm.


- Thấy được một số nét đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm như điển hình hố nhân vật, miêu tả
tâm lí, nghệ thuật trần thuật và ngơn ngữ nghệ thuật,…


<b>B. TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP:</b>
<b> I. Trọng tâm</b><i>:</i>


<b> Tiết 1: </b>Những sáng tác chủ yếu của Nam Cao trong sáng tác về đề tài người nông dân nghèo và
người trí thức nghèo, phong cách nghệ thuật của nhà văn.


<b> Tiết 2,3: </b>Hình tượng nhân vật Chí Phèo, giá trị về nội dung tư tưởng và đặc sắc về nghệ thuật của
truyện ngắn Chí Phèo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- Hướng dẫn, gợi mở<i>.</i>
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b> </b></i><b>1- Công việc chính</b><i><b>:</b></i><b> </b>


- Học sinh: đọc kỹ bài, soạn bài đầy đủ,tập tóm tắt tác phẩm.


- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế giáo án, tài liệu “Nam Cao – Tác gia và tác


phẩm”


<b>2- Nội dung tích hợp</b><i>: </i>tích hợp với ngơn ngữ, văn học .
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b> 1- n định</b><i>: </i>kiểm diện học sinh
<b>2- Kiểm tra bài cũ</b><i>:</i>


<i>- Nhận xét về nhan đề “Hạnh phúc của một tang gia” trích tác phẩm “Số đỏ” của Vũ Trọng Phụng?</i>
<i>Hãy phân tích các tuyến nhân vật dựa vào nhan đề này?</i>


<b>3- Bài mới</b><i>: </i>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>TIẾT 1</b>


<i><b>Hoạt động 1</b>:</i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nam
Cao


- Một vài nét chính về tác giả ?
+ Nơi sinh, hồn cảnh gia đình?
+ Cuộc đời?


+ Công việc?


?Nam cao là người như thế nào ? có những
điểm gì ở tính cách Nam Cao đáng chú ý ?
Bề ngồi và tính cách bên trong ?



+ Trước cách mạng tháng Tám?


<b>Phần một : Tác giả.</b>
<b>I. Tìm hiểu chung: </b>
<b> 1. Tiểu sử</b>:


- Nam Cao tên thật: Nguyễn hữu Tri ( 1915 – 1951 )
- Trong một gia đình nghèo làng Đại Hồng, huyện
Nam Sang, tỉnh Hà Nam, từng dạy học ở Hà Nội.
- 1943: Tham gia hội nhà văn cứu quốc


- 8/ 1945: Tham gia tổng khởi nghĩa ở quê.
- 1946: Công tác tuyên truyền văn nghệ.
- 1950: Tham gia chiến dịch biên giới.


- 1951: Bị pháp bắn và đã hi sinh (lúc đi công tác vào
vùng địch hậu ).


<b>2. Con người Nam Cao:</b>


* Tính cách khác với biểu hiện bên ngồi:


+ Bề ngồi: vụng về ít nói, lạnh lùng, dửng dưng.
+ Bên trong : sâu sắc, nhạy cảm, giàu lịng nhân ái,
ln suy tư, trăn trở về bản thân cuộc sống, về đồng
loại. Oâng muốn vươn tới một cuộc sống cao đẹp xứng
đáng với danh hiệu con người  Triết lý sâu sắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

+ Đến với cách mạng?



- Học sinh trả lời, giáo viên chốt lại kiến
thức về Nam Cao.Hướng dẫn tìm hiểu sự
nghiệp văn học:


? Anh (chị ) đã học những tác phẩm nào
của Nam Cao?Những tác phẩm này nói về
nội dung gì? Nhận xét về các nhân vật
trong tác phẩm?


+ Nhận xét về quan điểm nghệ thuật của
Nam Cao?


+ Quan niệm của nhà văn về văn chương
chân chính?


+ Quan niệm về người cầm bút?


- Giáo viên cho học sinh tìm hiểu các ý
trên, phát biểu ý kiến. Giáo viên định
hướng đúng cho học sinh.


- Những đề tài sáng tác của Nam Cao:
+ Về nguời trí thức nghèo?


+ Qua tác phẩm “Lão Hạc”, nhân vật Lão
Hạc là người như thế nào? Thuộc tầng lớp
nào trong xã hội?


+ Nhận xét về đề tài người nông dân nghèo
trong các tác phẩm của Nam Cao?



+ Đề tài của Nam Cao sau cách mạng
tháng tám ?


+ Đặc sắc nghệ thuật trong sáng tác của
Nam Cao ?


<b> 1. Quan điểm nghệ thuật</b>.


a. Văn chương được thốt ly hiện thực: Nhà văn
phải nói lên được tình cảnh của những người xung
quanh vì họ mà lên tiếng.


- Văn chương chân chính là văn chương thấm
đượm lý tưởng nhân đạo, phải làm “ Cho người
gần người hơn”.


- Cuộc sống phải đặt lên trên văn chương, nhà văn
chân chính phải có tình thương, có nhân cách.
- Văn chương không chấp nhận sự rập khuôn và sự
dễ dãi.


- Người cầm bút phải có lương tâm, viết cẩu thả,
chẳng những bất lương mà còn đê tiện.


b. Sau cách mạng tháng tám:


Nhà văn phải có đơi mắt sắc sảo để thay đổi tầm
nhìn , nhìn rõ cuộc đời, nhìn rõ thời cuộc.



<b>2. Sự nghiệp sáng tác</b>:


a. Trước cách mạng tháng tám:
* Đề tài người trí thức nghèo:


- Phản ánh chân thực tình cảnh nghèo khổ, tủi cực
buồn thảm,. Đồng thời làm tốt lên khơng khí ngột
ngạt, bế tắt của xã hội đứng trước vực thẳm khủng
hoảng.


- Tập trung đi sâu vào những bi kịch tinh thần.
* Đề tài người nông dân nghèo:


- Thấu hiểu sâu xa số phận cực khổ của người
nông dân trong xã hội nông thôn đương thời, triền
miên trong bần cùng, tăm tối.


- Quan tâm đặt biệt đến 2 loại người:


+ Những người bị áp bức, bất công nhất, số phận
hẩm hiu nhất.


+ Những người bị hắt hủi, xúc phạm về nhân
phẩm.


b. Sau cách mạng tháng tám:


Đấu tranh dứt khốt từ bỏ lối sống cũ, con người.
c. Đặc điểm nghệ thuật:



</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- Nhận xét khái quát về tác giả Nam
Cao?


+Nhận xét về phẩm chất, con người,
cuộc đời?


-Giáo viên củng cố lại kiến thức .


- Ngôn ngữ tự nhiên sinh động.


<b>C. Tổng kết</b>
<b> I. Tổng kết:</b>
<b> Ghi nhớ: SGK</b>
<b>4- Dặn dò:</b>


- Về nhà đọc học bài, xem lại nội dung kiến thức.
- Chuẩn bị bài :Phong cách ngơn ngữ báo chí(tiết 2)
<b>5. Câu hỏi kiểm tra:</b>


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>TIẾT 2-3</b>


<i><b>Hoạt động 1</b>:</i>Hướng dẫn học sinh đọc và
tìm hiểu chú thích.


- Vì sao tác giả đặt tên cho tác phẩm là Chí
Phèo ?


( tác giả xốy sâu vào miêu tả nhân vật 



bi kịch của nhân vật)
?: Hãy tóm tắt tác phẩm


<i><b>Hoạt động 2</b>:</i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
văn bản.


- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về nhân vật
Chí Phèo?


?: Nhân vật Chí Phèo chính là nhân vật
mang tính điển hình cho tầng lớp nào trong
xã hội ?


? Nhưng Chí Phèo được miêu tả thơng qua
tác phẩm sự tha hố của người nơng dân về
những phương diện nào:( giáo viên cho học
sinh thảo luận theo nhóm khoảng 3 phút)
+ Nhân hình?


<b>Phần hai : Tác phẩm.</b>


<b>B. Đọc và tìm hiểu tác phẩm:</b>
<b>I. Đọc và tìm hiểu chú thích:</b>
<b>1. Nhan đề</b>:


Cái lị gạch cũ  Đơi lứa xứng đơi  Chí Phèo.


<b>2. Đề tài</b>:


-Số phận người nông dân nghèo trước cách mạng


tháng tám.


<b>3. Tóm tắt tác phẩm</b>: sgk
<b>II. Tìm hiểu tác phẩm</b>:


<b>1. Hình tượng nhân vật Chí Phèo</b>:


a. Chí Phèo là tấn bi kịch tha hố của người nơng
dân nghèo trong xã hội cũ.


- Bị tha hố:


+ Nhân hình: Mặt bị rạch ngang, rạch dọc trên
mình đầy sẹo và đầy vết chạm trổ  hình hài một


con quái vật.


+ Nhân tính: Con quỉ dữ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

? Có phải bản chất sinh ra chí Phèo đã là
con người như vậy?


? Em hãy tìm những câu, đoạn nói về lai
lịch Chí Phèo trước khi đi tù.


?: Khi ở tù về, Chí phèo trở thành con
người như thế nào ?


+ Trước khi gặp Thị Nở? Chí Phèo trở
thành con người tha hố hắn có ý thức được


sự tha hố đó chưa? Dẫn chứng cụ thể?
?: Chí Phèo chỉ ý thức được đời mình khi
nào ?


? Diễn biến tâm trạng của Chí từ khi gặp
Thị Nở?


+ Tại sao gặp được tình yêu chân thành của
thị Nở, Chí Phèo khơng vui mà lại buồn, sợ
cơ đơn?


?: Hương vị bát cháo hành được nhắc lại
nhiều lần có ý nghĩa gì ?


?: Thị Nở đóng vai trị như thế nào trong
cuộc đời sau này của Chí?


?: Sự từ chối của Thị Nở đối với Chí Phèo
gây ra điều gì nơi Chí Phèo?


?: Hành động chí phèo giết Bá Kiến có ý
nghĩa gì?


- Học sinh thảo luận, tìm hiểu và trao đổi
trả lời. Giáo viên nhận xét và định hướng
đúng cho học sinh.


?: Tìm những chi tiết nào nói về cách cư xử
của Bá Kiến ?



lương thiện.


- Là đứa trẻ bị bỏ rơi, khơng người thân thích.
- Là người nơng dân hiền lành, lương thiện.
c. Khi ở tù ra:


- Trước khi gặp Thị Nở:


+ Sống triền miên trong cơn say, chuyên rạch
mặt ăn vạ  trở thành cơng cụ tay sai cho bọn


thống trị.


 Bị tha hố mà chưa biết mình bị tha hố, chưa ý


thức được nỗi khổ của mình  chưa xuất hiện bi


kịch nội tâm.
- Khi gặp Thị Nở:


+ Chính tình u dân dã muộn màng nhưng chân
thực đã gợi dậy ý thức và lương tâm trong hắn  ý


thức được bi kịch cuộc đời.


+ Hắn tỉnh ( lần đầu tiên )  lịng mơ hồ buồn 


sợ cơ đơn  khơng cịn con quỷ dữ  chỉ là con


người bình thường đang ý thức về quảng đời tha


hố của mình tâm hồn thức tỉnh trước những âm
thanh quen thuộc của cuộc sống.


- “ Hương vị bát cháo hành”:Hương vị của tình yêu
thương chân thành mà Thị Nở dành cho hắn 


Hắn thèm lương thiện, hắn khao khát hạnh phúc
gia đình, muốn hồ mình với mọi người và Thị Nở
sẽ mở đường cho hắn.


 Thị Nở là nhịp cầu nối để bắt cho Chí Phèo trở


lại với “cõi người” và chỉ có Thị Nở mới có thể
đưa Chí Phèo trở về cuộc sống lương thiện.
- Thị Nở từ chối: ( Bà cơ Thị Nở ngăn cản ) Chí
Phèo chua xót và bế tắt đẩy bi kịch bị cự tuyệt
quyền làm người của Chí phèo lên tới đỉnh cao: Xã
hội xơ đẩy con người muốn hồn lương. Vụt tắt
hạnh phúc vừa chớm nở  Chí uống rượu, khóc 


xách dao đến nhà bà cơ Thị Nở nhưng chí phèo lại
đến nhà Bá Kiến với tư cách là một con người, một
nô lệ đang thức tỉnh quyền làm người đòi lương
thiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

?Qua những chi tiết trên – ta thấy Bá Kiến
là người ntn ?


? Đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm Chí
Pheò?



- Các tình tiết trong truyện?
- Giọng văn?


- Tâm lí nhân vật?


- Cách xây dựng nhân vật?


<i><b>Hoạt động3:Tổng kết và luyện tập:</b></i>


- Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của
tác phẩm?


-Giáo viên củng cố lại kiến thức và hướng
dẫn làm luyện tập.


+ Vì sao truyện ngắn Chí Phèo được coi là
kiệt tác của nền văn xuôi Việt Nam hiện
đại?(giá trị tư tưởng nghệ thuật)


- Giáo viên cho học sinh thảo luận theo bàn
và trả lời trước lớp.


<b>2. Nhân vật Bá Kiến: </b>Cai quản một làng.
- Dùng thằng đầu bò trị thằng đầu bò.
- “ Thứ nhất … liều thân”


- Mềm nắn rắn buông.


- Giọng qt sang, cái cười tào tháo.



 khoân ngoan, gian ngoa, xảo quyệt – là nguyên


nhân tấn bi kịch của Chí Phèo – phơi trần bộ mặt
tàn ác, xấu xa của bọn cường hào, địa chủ.


<b>3. Đặt sắc, nghệ thuật</b>:


- Tách dẫn tình tiết linh hoạt, phóng túng, nhưng
vẫn sáng sủa, chặt chẽ.


- Giọng văn biến hoá tự nhiên.


- Miêu tả quá trình diễn biến tâm lý nhân vật độc
đáo.


- Xây dựng nhân vật mang tính điển hình thành
cơng.


<b>C. Tổng kết và luyện tập:</b>
<b> I. Tổng kết:</b>


<b> Ghi nhớ: SGK</b>
<b>II. Luyện tập</b>


<b>4.Dặn dị:</b> Nắm vững kiến thức về tác giả Nam Cao và tác phẩm Chí Phèo


Chuẩn bị bài “ Thực hành về việc lực chọn trật tự các bộ phận trong câu”
<b>5. Câu hỏi kiểm tra: </b>



Câu 1: Bá Kiến đã dùng cách nào để biến chí Phèo thành “ chỗ đày tớ tay chân”trung thành của
hắn?


A. Xử nhũn với Chí Phèo.


B. Khiêu khích và vuốt ve lịng tự ái của Chí Phèo.
C. Cho Chí Phèo nhà ở và tiền để sinh sống.


D. Biến Chí Phèo thành con nghiện.*


Câu 2: Tại sao Chí Phèo bưng bát cháo hành của Thị Nở mà “mắt hình như ươn ướt?
A. Vì lần đầu tiên trong đời hắn được một người đàn bà cho.*


B. Vì đây là lần đầu tiên hắn ăn cháo hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

A.Xấu xí, dở hơi như Thị Nở mà lại đi lấy chồng.
B. Thị Nở đã ngoài ba mươi tuổi mà cịn đi lấy chồng.
C. Bởi Chí Phèo q nghèo, lại già.


D. Bởi chí Phèo chỉ có mỗi một nghề là rạch mặt ăn vạ.*
<b>6. Rút kinh nghiệm: </b>


Tuaàn:15 Tieát:


Ngày dạy:10/12/2010 Ngày soạn:8/12/2010
<b> Tiếng Việt: </b>


THỰC HAØNH VỀ LƯA CHỌN TRẬT TỰ


CÁC BỘ PHẬN TRONG CÂU.




<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b> </b>Giúp học sinh:


- Nâng cao nhận thức về vai trò, tác dụng của trật tự các bộ phận câu trong việcthể hiện ý nghĩa và
liên kết ý trong văn bản.


- Ln có ý thức cân nhắc, lựa chọn trật tự tối ưu cho các bộ phận câu; có kĩ năng sắp xếp từ ngữ khi
nói và viết.


<b>B. TRỌNG TÂM BAØI HỌC VAØ PHƯƠNG PHÁP: </b>
1. Trọng tâm kiến thức bài học:


- Cách sắp xếp trật tự từ trong câu đơn và câu ghép
2. Phương pháp:


- Hướng dẫn, gợi mở, phân tích.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


1. Công việc chính:
a. Giáo viên:


- Chuẩn bị sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu tham khảo, giáo án
b. Học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- Tích hợp với các tác phẩm văn học đã học.
<b>D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:</b>


1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các nhân tố của ngữ cảnh và vai trò của ngữ cảnh? Cho ví dụ minh hoạ



3. Bài mới: Giới thiệu bài


Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt
<b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh tìm hiểu trật


tự trong câu đơn:


? Đọc bài tập 1 SGK và cho biết:


+ Có thể sắp xếp theo trật tự “rất sắc, nhưng
nhỏ” phù hợp với mạch ý trong đoạn văn
không?


+ Việc sắp xếp trật tự câu như Nam Cao có tác
dụng như thế nào với sự thể hiện ý nghĩa của
câu và sự liên kết ý trong đoạn văn?


+ So sánh trật tự của các tử ngữ đó trong một số
trường hợp khác?


- Hs trả lời , giáo viên định hướng đúng kiến
thức


( Trong mỗi tình huống giao tiếp, mỗi ngữ cảnh,
câu có mục đích, nhiệm vụ giao tiếp khác nhau,
cần xác định trong tâm thông báo của câu ở mỗi
tình huống, và trật tự các bộ phận trong câu)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2, yêu cầu



lựa chọn câu trả lời và nêu lí do vì sao?
+ Có thể thay đổi vị trí cụm từ “ nhỏ người
nhưng rất thông minh” bằng cụm từ “rất thơng
minh nhưng nhỏ người”?


+ Vì sao không thể thay thế như vậy?


Bài tập 3: u cầu học sinh đọc những yêu cầu
cần phải làm:


? Mỗi bộ phận trong đoạn trích đều có những
câu văn có bộ phận biểu hiện thời gian, những
bộ phận đó được đặt ở những vị trí khác nhau
trong câu, hãy phân tích tác dụng của mỗi cách
sắp xếp?


<b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu trật tự trong câu ghép.
? Đọc bài tập 1 trong SGK và cho biết:


+ Trong những câu ghép đó, vì sao vế in đâm


<b>I. Trật tự trong câu đơn:</b>
Bài 1:


a. Không thể sắp xếp vì khơng phù hợp với ý
trong đoạn văn, khơng phù hợp với mục đích của
hành động.


b. Sắp xếp trật tự như trong câu văn có tác dụng
phù hợp với mục đích của hành động đe doạ, uy


hiếp Bá Kiến của Chí Phèo.


Bài 2:


Chọn câu A: cụm từ “ rất thông minh “ là trọng
tâm thông báo, là luận cứ quan trọng để dẫn đến
kết luận ở câu sau.


Baøi 3:


a. Bộ phận biểu hiện thời gian ở đầu câu để nêu
lên hoàn cảnh thời gian Mị bị bắt.


b. Câu văn bắt đầu bằng chủ thể nêu hành động,
phần biểu thị thời gian ở giữa câu do sự liên kết
ý của các câu đi trước đòi hỏi, đảm bảo mạch kể
chuyện của các câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

+ Khi đặt vế đó ở vị trí trước thì nội dung của
câu và mạch ý của đoạn có gì thay đổi?
học)


- Nhóm 1: tìm hiểu câu a
- Nhóm 2: tìm hiểu câu b.


* Trình bày trả lời trước lớp vấn đề mà nhóm
thảo luận, các nhóm khác nhận xét góp ý, giáo
viên định hướng đúng.


? Bài tập 2: lựa chọn câu văn thích hợp điền vào chổ


trống?


Học sinh trả lời, các học sinh khác nnhận xét và bổ


<b>II. Trật tự trong câu ghép:</b>
Bài tập 1:


a. Vế chỉ nguyên nhân trong câu ghép này đặt
sau vì vế chính cần đặt trước để tiếp tục nói về
“hắn”; mặt khác vế in đậm cần đươc khai triển ý
ở những câu đi sau.


b. Vế chỉ sự nhựơng bộ và vế chỉ giả thiết đặt
sau. Đó đều là vế phụ xét về cấu tạo ngữ pháp,
nhưng ở những trường hợp này được đặt sau để
bổ sung những thơng tin cần thiết.


Bài 2:
Chọn câu c


<b>4.Dặn dị:</b> Nắm vững kiến thức về vai trò tác dụng của trật tự các bộ phận câu trong việc thể hiện ý
nghĩa và liên kết ý trong văn bản.Chuẩn bị bài “ Bản tin”


<b>5. Rút kinh nghiệm: </b>


Tuần:14 Tieát:


Ngày dạy:15/12/2010 Ngày soạn:12/12/2010
<b> Làm văn: </b>



BẢN TIN



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b> </b>Giúp học sinh:


- Nắm được u cầu về nội dung, hình thức của bản tin và cách viết bản tin.


- Viết được bản tin nhắn phản ánh các sự kiện trong nhà trường và môi trường xã hội gần gũi.
- Có thái độ trung thực, thận trọng khi đưa tin.


<b>B. TRỌNG TÂM BAØI HỌC VAØ PHƯƠNG PHÁP: </b>
1. Trọng tâm kiến thức bài học:


- Mục đích, yêu cầu cơ bản của bản tin
- Cách viết bản tin.


2. Phương phaùp:


- Hướng dẫn, mở rộng và tổng hợp kiến thức.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


1. Công việc chính:
a. Giáo viên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

2. Nội dung tích hợp:


- Tích hợp với một số văn bản báo chí.
<b>D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VAØ HỌC:</b>


1. Ổn định lớp:



2. Kiểm tra bài cũ: Nêu và luận giải những đặc trưng cơ bản của phong cách ngơn ngữ báo chí?


3. Bài mới: Giới thiệu bài


Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt
<b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục


đích, yêu cầu cơ bản của bản tin:


? Gv gọi học sinh đọc mục I SGK để cả lớp theo
dõi:


+ Bản tin trên thơng báo tin gì?tin đó có ý nghĩa
như thế nào với ngành Giáo dục nói chung và
học sinh Vietä Nam nói riêng?


+Vì sao tin trên lại có tính thời sự?


+ Có cần đưa vào tin trên những chi tiết: đoàn đi
về bằng phương tiên gì, ai làm trưởng đồn, các
thí sinh đã mang những q lưu niệm gì,…khơng?
+ Việc đưa tin cụ thể chính xác về thời gian, địa
điểm cuộc thi và kết quả đạt được của đội tuyển
có tác dụng gì? Vì sao?


- Học sinh dựa vào bản tin sgk trả lời gioá viên
định hướng đúng kiến thức.


? Từ ví dụ trên hãy cho biết yêu cầu cơ bản của


một bản tin là gì?


- Cho học sinh thảo luận nhóm 2 phút, dựa vào
phần ví dụ vừa tìm được để rút ra kết luận.


<b>Hoạt động 2:</b>hướng dẫn học sinh tìm hiểu Cách
viết bản tin.


-Gv gọi học sinh đọc lại bản tin ở mục I và cho
biết:


?Có thể mọi sự kiện đều có thể là nguồn tin của
bản tin khơng?để được lựa chọn đưa tin, sự kiện
đó phải như thế nào?


? Hãy phân tích nội dung sau trong tin:
+Việc gì đã xảy ra?


+ Việc xảy ra ở đâu?
+ Việc xảy ra khi nào?
+ Ai làm việc đó?


<b>I. Mục đích, u cầu cơ bản của bản tin:</b>
1. Tìm hiểu ngữ liệu SGK/160


2. Mục đích, yêu cầu của bản tin:


a. Mục đích: nhằm đưa tin kịp thời, chính xác
những sự kiện thời sự có ý nghĩa trong đời sống
xã hội.



b. Yêu cầu: Bản tin phải đảm bảo tính thời
sự( đưa tin kịp thời, nhanh chóng), tin phải có ý
nghĩa xã hội, nội dung thơng tin phải chân thật
chính xác.


<b>II.Cách viết bản tin:</b>


1. Khai thác và lựa chọn tin:


a. Tìm hiểu ngữ liệu ở bản tin “ Đội tuyển
Ơ-lim-pic tốn Việt Nam xếp thứ tư tồn cầu”


b. Nhận xét:


- Cần chọn những sự kiện tiêu biểu, những chi
tiết tiêu biểu có tác dụng làm sáng tỏ cho sự kiện
tiêu biểu mà bản tin đã nêu.


2. Viết bản tin:


a. Tìm hiểu ngữ liệu SGK /161,162:
b. Nhận xét:


- Tên bản tin đều khái quát nội dung của bản
tin: sự kiện và kết quả của sự kiện.


- Phần mở đầu của bản tin thường thông báo
khái quát về sự kiện và kết quả.



</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

+ Kết quả ra sao?


? Từ việc phân tích trên anh chị hãy cho biết
tiêu chuẩn để lựa chọn tin và những nội dung cơ
bản cần làm rõ của bản tin?


- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm 2phút,
đại diện nhóm trả lời.


G v cho học sinh đọc bản tin trong SGK /
161,162:


? Tìm hiểu cách đặt tiêu đề của bản tin?
? Cách mở đầu bản tin?


? Cách triển khai chi tiết bản tin?


<b>Hoạt động 3:</b>Hướng dẫn học sinh làm luyện
tập :


Bài 1: gv cho học sinh đọc câu hỏi và hướng dẫn
chung:


? Lựa chọn những sự kiện có thể viết bản tin?
Bài 2:Phân tích điểm giống nhau và khác nhau
giữa quảng cáo và phóng sự điều tra?


<b>III. luyện tập:</b>
Bài tập 1.



Các sự kiện a,b,d,e là các sự kiện có thể viết bản
tin.


Bài tập 2:


Giống nhau: Cung cấp tin tức.


Khác nhau: Bản tin đơn thuần chỉ thơng báo tin
tức. Quảng cáo, ngồi truyền tin cịn có mục đích
chủ yếu là quảng cáo, chào mời khách hàng
mua, sử dụng hàng hố, dịch vụ. Phóng sự điều
tra có có độ dài lớn hơn bản tin, miêu tả cụ thể,
chi tiết các sự việc, phân tích và bình luận sự
kiện.


4.Dặn dị: Nắm vững kiến thức về cách viết bản tin, làm bài tập về nhà.
Chuẩn bị bài đọc thêm


5.Câu hỏi kiểm tra:


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Ngày soạn: /12/2010 Ngày dạy: /12/2010
<i><b> ĐỌC THÊM</b></i>


<b>CHA CON NGHĨA NẶNG</b>
<i><b>(Hồ Biểu Chánh</b></i><b> )</b>


<b>VI HÀNH</b>
<b>( </b><i><b>Nguyễn i Quốc</b></i><b>).</b>
<b> TINH THẦN THỂ DỤC </b>



<b>( </b><i><b>Nguyễn Công Hoan</b></i><b>)</b>
<b>--- </b>
<b>A/ Mục tiêu cần đạt : </b>Giúp HS :


- Theo hệ thống câu hỏi trong SGK, hướng dẫn HS tự đọc – tìm hiểu ba bài của ba tác giả sáng tác
trong văn học trước 1945 ,qua đó HS tự hiểu được một phần về xã hội đương thời, các sáng tác văn
học của các nhà văn.


<b>B. Trọng tâm và phương pháp :</b>


<i><b> I.Trọng tâm :</b></i>


- Cảm nhận về tình cảm cha con, cuộc sống của con người Nam Bộ qua tác phẩm Cha con nghĩa
nặng của Hồ Biểu Chánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

II.Phương pháp : Phát vấn , đàm thọai , bình giảng.
<b>A.</b> <b>Chuẩn bị :</b>


I.Công việc : <i>GV</i> : SGK, SGV, bài sọan ,tham khảo thêm các tác phẩm văn học hiện đại (trước
1945)


<i>HS</i> : Soạn bài trước ở nhà


II.Nội dung tích hợp :lịch sử, chính trị và xã hội trước Cách mạng tháng 8 năm 1945
<b> D.Tiến trình dạy học :</b>


1.Ơån định lớp, kiểm tra vệ sinh, kiểm diện HS .
2.Kiểm tra bài cũ :


- Phân tích hình tượng nhân vật Chí Phèo của Nam Cao?



- Đề tài mà Nam Cao thường sáng tác? Dẫn chứng và minh hoạ cụ thể?
3.<b>Bài mới</b> :




<b>-Hoạt động 1 :</b> gv định hướng kiến thức cơ bản về tác
giả, bài thơ trên cơ sở đọc và gạch dưới ở phần tiểu dẫn
sgk.


<b> Hoạt động 2 </b>: gv hướng dẫn h/s đọc bài và nêu câu hỏi
định hướng kiến thức để h/s tự học bằng hình thức trao
đổi nhóm .


? Phân tích làm rõ tình nghĩa cha con được thể hiện trong
đoạn trích?


- Nhân vật Trần Văn Sửu là một người cha, người chồng
như thế nào?phân tích và dẫn chứng cụ thể.


- Nhân vật Tí là một người con như thế nào?


- Nhận xét về tình cảm cha con qua hai nhân vật trên?
?Tồn bộ đoạn trích nói về nội dung gì? Thơng qua nội
dung đoạn trích em có nhận xét gì về mặt nghệ thuật?
- Ngơn ngữ của đoạn trích?


- Tình huống truyện?
- Tính cách nhân vật?
<b>Tiết 2.</b>



<b>Họat động 2</b>: Gv định hướng kiến thức bài học bằng các
câu hỏi gợi ý à h/s trao đổi thảo luận:


? Tìm hiểu hồn cảnh ra đời của truyện ngắn Vi hành và
cho biết Nguyễn Aùi Quốc sáng tác truyện ngắn này
nhằm mục đích gì?


- Hồn cảnh ra đời của truyện ngắn? (dựa vào tiểu dẫn


<b>I. Cha con nghóa nặng </b>( Hồ Biểu
Chánh) ( <b>35phút</b>)


<b>1.Về tác giả Hồ Biểu Chánh</b>.(sgk )
<b>2.Tìm hiểu đoạn trích</b> :


1. Nội dung: Qua đoạn trích, HBC đã
diễn tả và ca ngợi tình nghĩa cha con- 1
trong những tình cảm thiêng liêng cao
quí nhất của con người. Đây là những
trang viết quí hiếm vì xưa nay văn
chương VN và thế giới chỉ nói nhiều và
nói xúc động về tình mẹ con.


2. NT:


- Ngơn ngữ giản dị, mộc mạc, gần với
ngôn ngữ đời thường người dân Nam
bộ.



- Tạo được những tình huống căng
thẳng nhưng tự nhiên.


- Tính cách nhân vật được khắc hoạ rõ
và sinh động


<b>B. Baøi “Vi haønh</b>” ( <b>30 phút</b>)
<b>I. Tác giả:</b> SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

- Mục đích tác giả sáng tác truyện ngắn?


* Giáo viên gọi 1 học sinh đọc tác phẩm, đọc đúng và
diễn cảm:


?Tình huống của truyện ngắn Vi hành chủ yếu xoay
quanh những tình huống ngộ nhận. Hãy chỉ ra tình huống
đó?


- Thơng qua cuộc đối thoại của đơi nam nữ người
Pháp, hãy phân tích nội dung cuộc đối thoại đó?
- Hình ảnh của ơng vua Khải Định hiện lên như thế


nào?


+ Cách ăn mặc?
+ Cử chỉ?


+ Điệu bộ?


+ Suy nghĩ của đôi nam nữ về vua Khải Định?



? Pân tích nghệ thuật trào lộng sắc bén của truyện ngắn?
G chốt lại những kiến thức cơ bản cần nắm vững.


<b>Họat động 3</b>: GV hướng dẫn cho h/s tìm hiểu tác giả và
đọc tác phẩm :


?Đọc tiểu dẫn và cho biết những nét chính về tác giả
Nguyễn Cơng Hoan?


? Nêu hoàn cảnh sáng tác của truyện ngắn?


GV hướng dẫn h/s trao đổi tìm hiểu về nội dung của tác
phẩm:


- Phân tích mâu thuẫn cơ bản của truyện?


- Chỉ ra nghệ thuật trào phúng qua mâu thuẫn đó?
- Nêu ý nghĩa phê phán của truyện?


Giáo viên định hướng đúng kiến thức, tổng kết lại toàn
bộ kiến thức.


đôiâ thanh niên nam nữ người Pháp,
tác giả đã vạch trần bộ mặt thật của
tên vua bán nước Khải Định và lật
tẩy âm mưu xâm lược của thực dân
Pháp.


<b>2. Nghệ thuật:</b>



- Ngịi bút trào phúng sắc bén, giàu
sức chiến đấu.


- Cách kể chuyện tự nhiên, linh hoạt,
trí tưởng tượng phong phú.


<b>C. Tinh thần thể dục</b>:(Nguyễn Công
Hoan)(25 phút)


<b>I. Tác giả: Sgk</b>


<b>II. Tìm hiểu tác phẩm:</b>
1. Nội dung:


- Thơng qua việc kêu gọi dân làng Ngũ
Vọng đi xem đá bóng, tác giả đã phê
phán mạnh mẽ và vạch rõ tính chất bịp
bợm của “phong trào thể dục thể thao”
đương thời mà thực dân Pháp cổ động
rầm rộ để đánh lạc hướng thanh niên.
2. Nghệ thuật:


- Cách kể chuyện tự nhiên, ngôn ngữ
truyện sinh động, gần với lời ăn
tiếng nói hàng ngày.


- Nghệ thuật trào phúng xuất sắc, độc
đáo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Ngày dạy:18/12/2010 Ngày soạn:14/12/2010
<b> Làm văn: </b>


LUYỆN TẬP VIẾT BẢN TIN



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b> </b>Giúp học sinh:


- n tập , củng cố cách viết bản tin.


- Viết được bản tin về những sự kiện xảy ra trong đời sống
<b>B. TRỌNG TÂM BAØI HỌC VAØ PHƯƠNG PHÁP: </b>


1. Trọng tâm kiến thức bài học:
- Luyện tập viết bản tin
2. Phương pháp:


- Hướng dẫn, mở rộng và tổng hợp kiến thức.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


1. Công việc chính:
a. Giáo viên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

2. Nội dung tích hợp:


- Tích hợp với một số văn bản báo chí.
<b>D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VAØ HỌC:</b>


1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:



Nêu cách viết một bản tin?Giáo viên kiểm tra bản tin học sinh làm ở nhà và nhận xét.


3. Bài mới: Giới thiệu bài


Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt
<b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh làm bài tập


về bản tin:


Gv gọi học sinh đọc bài 1 SGK để cả lớp theo
dõi và làm theo yêu cầu:


? Phân tích cấu trúc, dung lượng và cho biết bản
tin thuộc loại tin nào?


+ Thông tin bản tin đưa ra được triển khai ra
sao?


+ Bản tin có độ dài như thế nào?
+ Bản tin thuộc loại tin nào?


- Học sinh dựa vào bản tin sgk trả lời giáo viên
định hướng đúng kiến thức.


<b>Hoạt động 2:</b>


Giáo viên cho học sinh thảo luận nhoùm:


? Xác định nội dung chủ yếu và chỉ ra cách thức


đọc nhanh, chính xác bản tin?


+ Bản tin viết về nội dung gì?


+ Căn cứ vào đâu để đọc nhanh bản tin?


- Cho học sinh thảo luận nhóm 2 phút, dựa vào
phần ví dụ vừa tìm được để rút ra kết luận.
<b>Hoạt động 3:</b>


-Gv gọi học sinh đọc bài tập 3 và làm theo yêu
cầu:


?Sắp xếp lại bản tin cho hợp lí?


Cho các nhóm làm việc trong 3 phút, cử đại diện
nhóm lên ghi trên bảng, học sinh nhận xét, góp
ý, giáo viên định hướng đúng.


<b>Hoạt động 4:</b>Giáo viên dành thời gian cho học
sinh 5 phút, học sinh lựa chọn và viết bản tin.


Giáo viên cho đọc 2 bản tin trước lớp nhận xét và


Bài tập 1:


- Về cấu trúc: Bản tin có nhan đề, triển khai từ
thông tin khái quát đến cụ thể chi tiết, phần sau
cụ thể hố và giải thích cho phần trước.



- Về dung lượng: Độ dài trung bình, thơng tin về
kết quả ( đứng đầu khu vực về bình đẳng giới) và
các sự kiện(bình đẳng giới trong giáo dục , y tế,
các hạn chế về bình đẳng giới.


- Bản tin thuộc loại tin thường.
Bài tập 2:


- Nội dung: Dự án phát triển và đưa cây dược
liệu Việt Nam ra thị trường thế giới được lựa
chọn vào danh sách 10 ứng cử viên đoạt giải
thưởng “ Môi trường và phát triển 2010”


- Cách thức đọc nhanh: Căn cứ vào nhan đề bản
tin, vào câu mang nội dung thơng tin quan trọng
nhất có liên quan đến sự kiện được nhắc trong
nhan đề thường đứng ở phần đầu bản tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

4.Dặn dò: Nắm vững kiến thức về cách viết bản tin, làm bài tập về nhà.
Chuẩn bị bài Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.


5.Câu hỏi kiểm tra:


Câu 1:Trong bản tin, nội dung thơng tin quan trọng nhất thường đứng đâu trong bản tin:
A. Phần giữa bản tin. B. Phần cuối bản tin.


C. Phần đầu bản tin. C. Tất cả đều sai.
Câu 2:Căn cứ vào đâu để đọc nhanh bản tin:


A. Nhan đề bản tin và phần cuối. B. Phần giữa bản tin.



C. Nhan đề và phần đầu bản tin. C. Tất cả A, B, C đều đúng.


Tuaàn:15 Tieát:


Ngày dạy:21/12/2010 Ngày soạn:18/12/2010
<b> Làm văn: </b>


PHỎNG VẤN VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN



</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

thiếu trong xã hội văn minh.


- Nắm được một số kĩ năng phỏng vấn và trả lời phỏng vấn, nhất là kĩ năng đặt câu hỏi và trả lời
câu hỏi.


- Thông qua việc học tập phỏng vấn và trả lời phỏng vấn, thấy được sự cần thiết phải có thái độ
khiêm tốn, nhã nhặn, biết chia sẻ, biết lắng nghe,…trong giao tiếp với mọi người.


<b>B. TRỌNG TÂM BAØI HỌC VAØ PHƯƠNG PHÁP: </b>
1. Trọng tâm kiến thức bài học:


- Mục đích, tầm quan trọng của phỏng vấn.
- Tìm hiểu về phỏng vấn.


2. Phương pháp:


- Hướng dẫn, mở rộng và tổng hợp kiến thức.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


1. Công việc chính:


a. Giáo viên:


- Chuẩn bị sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu tham khảo, giáo án
b. Hoïc sinh:


- Sgk, chuẩn bị bài ở nhà
2. Nội dung tích hợp:


- Tích hợp với một số văn bản báo chí.
<b>D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VAØ HỌC:</b>


1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.


3. Bài mới: Giới thiệu bài


Hoạt động của thầy và trò Yêu cầu cần đạt
<b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục


đích, tầm quan trọng của phỏng vấn:


? Hãy kể lại một vài hoạt động phỏng vấn và trả
lời phỏng vấn thường gặp trong đời sống?


Gv cho học sinh nghe băng ghi âm một cuộc
phỏng vấn ngắn.


?Người ta phỏng vấn và trả phỏng vấn để làm
gì?



? Một xã hội thực sự dân chủ, văn minh khơng
thể khơng đề cao vai trị quan trọng của các hoạt
động phỏng vấn. Nói như thế đúng hay sai? Vì
sao?


- Học sinh trả lời, giáo viên định hướng đúng
kiến thức.


<b>Hoạt động 2:</b>hướng dẫn học sinh tìm hiểu u


<b>I. Mục đích, tầm quan trọng của phỏng vấn:</b>
1. Tìm hiểu ngữ liệu qua băng ghi âm.


2. Mục đích:


- Nhằm thu thập hoặïc cung cấp thơng tin về một
chủ đề được quan tâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

Gv yêu cầu hs đọc mục 1 Sgk, trả lời theo yêu
cầu:


? Trước khi phỏng vấn cần xác định rõ những
yếu tố nào dưới đây:


- Mục đích phỏng vấn?
- Đối tượng phỏng vấn?
- Chủ đề phỏng vấn?
- Phương tiện phỏng vấn?



* Học sinh đọc đoạn trích phỏng vấn trong báo
<i><b>Tuổi trẻ Online (SGK) thảo luận theo nhóm các</b></i>
yêu tố nêu trên. Cử đại diện trình bày trước lớp.
? Nếu được giao nhiệm vụ phỏng vấn, anh (chị)
thấy cần chuẩn bị những gì?


? Khi phỏng vấn có phải người phỏng vấn bao
giờ củng chuẩn bị những câu hỏi có sẵn khơng?
Tại sao?


? Trong q trìh phỏng vấn, người phỏng vấn
phải có thái độ như thế nào?


? Kết thúc phỏng vấn?


<b>Hoạt động 3:</b>Tìm hiểu về trả lời phỏng vấn
Sau khi học sinh thảo luận các câu hỏi trên, giáo
viên nhấn mạnh về khâu đánh giá và trình bày
phỏng vấn


Giáo viên định hướng và chốt lại kiến thức
<b>Hoạt động 4:</b>


Hướng dẫn học sinh làm luyện tập :


Bài 1: gv cho học sinh nghe lại cuộc phỏng vấn
được ghi âm các nhóm nghe và trả lời dựa vào
câu hỏi SGK để trả lời những yêu cầu đưa ra.
- Học sinh trả lời miệng bài tập 1.



Bài 2:Hướng dẫn học sinh bài tập 2. Nêu yêu
cầu, hs vừa phải nêu nhược điểm của mình
nhưng vừa phải khơng gây trở ngại cho cơ hội
tìm kiếm việc làm. Muốn vậy phải tìm nhược
điểm dễ thông cảm nhất. Chẳng hạn:


- Thường thức dậy muộn và chậm trể khi đến
công sở.


- Ngại làm những việc nặng nhọc.
- Hay tin người…


- Người phỏng vấn, người trả lời phỏng vấn, mục
đích phỏng vấn, chủ đề phỏng vấn, phương tiện
phỏng vấn.


2. Tiến hành phỏng vấn:


- Tính linh hoạt trong việc nêu câu hỏi.


-Ngồi thái độ khiêm tốn, nhã nhặn và chú ý
lắng nghe, cần có sự động viên, khích lệ người
trả lời.


-Kết thúc phỏng vấn phải có lời cảm ơn.
3. Biên tập sau khi phỏng vấn:


- Kết quả phỏng vấn phải được trình bày trung
thực.



- Bài phỏng vấn phải được trình bày rõ ràng,
trong sáng và hấp dẫn.


<b>III. Những yêu cầu đối với người phỏng vấn:</b>
- Người phỏng vấn cần trả lời đúng vào vấn đề
được hỏi bằng ý kiến trung thực, rõ ràng.


- Trình bày hấp dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

bạn mình về một trong những nội dung: sở thích
đọc sách, xem phim, chụp ảnh.


4.Dặn dò: Nắm vững kiến thức về cách viết bản tin, làm bài tập về nhà.
Chuẩn bị bài đọc thêm


5.Câu hỏi kieåm tra:


</div>

<!--links-->

×