Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án môn Toán lớp 7 : Tên bài dạy : đại lượng tỉ lệ nghịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.88 KB, 6 trang )

đại lượng tỉ lệ nghịch
A.Mục tiêu:
+HS biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại
lượng tỉ lệ nghịch.
+Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay khơng.
+Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại
lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng
kia.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: +Bảng phụ ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch,
tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch và bài tập. Bảng phụ
ghi BT ?3 và BT 13.
+Thước kẻ, com pa, bảng phụ, máy tính bỏ túi.
-HS : Giấy trong, bút dạ.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)


II. Kiểm tra bài cũ (5 ph).
-Câu hỏi: +Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ
thuận.
+Chữa BT 13/44 SBT: Góp vốn theo tỉ lệ 3; 5; 7.
Tổng số lãi 450 triệu đồng. Hỏi số lãi của mỗi đơn vị ?
III. Bài mới (38 ph)
HĐ của Thầy và Trị

Ghi bảng

Hoạt động 1: Định nghĩa
-Cho ơn kiến thức cũ về “Đại lượng -Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại


tỉ lệ nghịch” đã học ở tiểu học.

lượng liên hệ với nhau sao cho khi

-Yêu cầu phát biểu thế nào là hai

đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao

đại lượng tỉ lệ nghịch?

nhiêu lần thì đại lượng kia giảm

-Cho HS làm ?1 câu a

hoặc tăng bấy nhiêu lần.

-Yêu cầu làm tiếp câu b, c.

-?1:

-Hỏi: Em hãy rút ra nhận xét về sự

a: Diện tích hình chữ nhật

giống nhau giữa các công thức trên
?

S = x.y = 12 (cm2)  y =

12

x

b)Lượng gạo trong mỗi bao là:


HĐ của Thầy và Trị

Ghi bảng

-Nhận xét: các cơng thức trên đều
có điểm giống nhau là đại lượng này
bằng một hằng số chia cho đại

x.y = 500 (kg)

y=

500
x

c)Quãng đường đi được trong
chuyển động đều là: v.t = 16 (km)

lượng kia.

v=

16
t


-Giới thiệu đn hai đại lượng tỉ lệ
-Định nghĩa SGK:

nghịch.
-Nhấn mạnh công thức: y =

a
x

hay

x.y = a.
-Lưu ý HS: khái niệm tỉ lệ nghịch
đã học ở tiểu học, a > 0 chỉ là

y=

a
x

hay x.y = a nói y tỉ lệ nghịch

với x theo hệ số tỉ lệ a.
-?2: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ
lệ –3,5  y =

 3,5
x

x=


 3,5
y

thì x

trường hợp riêng của định nghĩa với tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ –
a  0.

3,5

-Yêu cầu làm ?2

-Chú ý (SGK): Khi y tỉ lệ nghịch với

-Trường hợp tổng quát : Nếu y tỉ lệ

x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta

nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x

nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với

tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ

nhau.

nào?



HĐ của Thầy và Trò

Ghi bảng

+x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số
tỉ lệ a.
+Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ
lệ a thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số
tỉ lệ

1
a

-Điều này khác với hai đại lượng tỉ
lệ thuận
như thế nào ?
-Yêu cầu đọc chú ý trang 57:
Hoạt động 2: tính chất
-Yêu cầu làm ?3

-?3:

-Gọi 3 HS trả lời.

a)x1.y1 = a  a = 60.

-Giả sử y và x tỉ lệ nghịch với nhau

b)y2 = 20 ; y3 = 15 ; y4 = 12


y=

a
x

khi đó với mỗi giá trị x1, x2,

…. khác 0 của x ta có giá trị tương
ứng y1 =

a
,
x1

y2 =

a
,
x2

…., do đó x1y1

c)x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60 (hệ
số tỉ lệ)
-Tính chất:


HĐ của Thầy và Trò

Ghi bảng


= x2y2 = x3y3 = … = a

Nếu x và y là 2 đại lượng tỉ lệ

-Ta có thể có các tỉ lệ thức nào?

nghich với nhau thì:

-Trả lời: Ta có thể có:

+Tích 2 giá trị tương ứng của chúng

x1y1 = x2y2 

x1
x2

x1y1 = x3y3 

x1
x3

=

y2
y1

=


y3
y1

-Giới thiệu hai tính chất SGK trang

ln khơng đổi (bằng hệ số tỉ lệ).
+Tỉ số 2 giá trị bất kì của đại lượng
này bẳng nghịch đảo của tỉ số 2 giá
trị tượng ứng của đại lượng kia.

58.
Hoạt động 3: củng cố- luyện tập
-Cho HS luyện tập bài 13/58 SGK

*BT 13/58 SGK:

-Yêu cầu đứng tại chỗ điền.

x = 2; -3 và y = 12; -5; 1

-Bài 14/58 SGK

*BT 24/58 SGK:

-HS đọc đề bài và 1 em làm trên

35 công nhân hết 168 ngày

bảng, cả lớp làm ra vở sau đó nhận


28 công nhân hết x ngày ?

xét.

Số công nhân và số ngày làm tỉ lệ
nghịch.
35
28

=

x
168

x=

35.168
28

= 210


IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).
-Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ
nghịch.
-BTVN: 15/58 SGK; 18  22/45 SBT.
-Xem trước Đ4 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.




×