Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Bài giảng lớp 4 tuần 22 CKT-KNSMT ( 3 cột )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.59 KB, 33 trang )

Ngày sọan: 21/01/2011
Ngày dạy: 24/01/2011
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( TIẾT 2 )
I - Mục tiêu -
-Biết ý nghóa của việc cư sử lòch sự với mọi người.
-Nêu đươcï ví dụ về cư sử lòch sự với mọi người.
-Biết cư sử lòch sự với những người xung quanh.
* Giáo dục kĩ năng sống:
+Kĩ năng thể hiện sự tơn trọng, tơn trong với người khác.
+Kĩ năng ứng sử, lịch sự với mọi người.
+Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lới nói phù hợp trong một số tình huống.
+Kĩ năng kiểm sốt cảm xúc khi cần thiết.
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi sắm vai.
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs
1’
4’
30’
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ :
- Như thế nào là lòch sự với mọi người?
- Người biết cư xử lòch sự được mọi người
nhìn nhận, đánh giá như thế nào ?
- Nhận xét, tuyên dương
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV giới thiệu , ghi bảng.


b - Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK )
+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm
bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
=> Kết luận :
+ Các ý kiến (c) , (d) là đúng .
+ Các ý kiến (a) , (b) , (đ) là sai .
c - Hoạt động 3 : Đóng vai (Bài tập 4 SGK)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo
luận và chuẩn bò đóng vai tình huống (a) bài tập
4 .
Hát
- Học sinh trình bày
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do .
- Thảo luận chung cả lớp .
- Các nhóm chuẩn bò lên đóng vai .
- Một nhóm lên đóng vai , các nhóm
khác lên đóng vai nếu có cách giải
quyết khác .
- Lớp nhận xét, đánh giá, nêu cách
giải quyết .
1
5’
- GV nhận xét chung.
=> Kết luận chung :
+ Đọc câu ca dao sao và giải thích ý nghóa :
Lời nói chẳng mất tiền mua

Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
4 - Củng cố – dặn dò
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của
SGK
- Thực hiện cư xử lòch sự với mọi người xung
quanh trong cuộc sống hằng ngày .
- Chuẩn bò : Giữ gìn các công trình công cộng.

- Học sinh trình bày
2
Ngày sọan: 21/01/2011
Ngày dạy: 24/01/2011
TẬP ĐỌC
SẦU RIÊNG
I/ Mục tiêu
-Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
-Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặt sắc về hoa, quả và nét độc đáo về
dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các tranh , ảnh về trái cây , trái sầu riêng .
III/ Các hoạt động dạy – học
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Bè xuôi sông La
- Yêu cầu vài học sinh đọc thuộc lòng và
trả lời câu hỏi bài thơ Bè xuôi sông La.
- Nhận xét, cho điểm
3 – Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài

- Từ tuần 21cá em sẽ bắt đầu một chủ điểm
mới có tên gọi Vẻ đẹp muôn màu. Những bài
đọc trong chủ điểm này giúp các em biết
rung cảm trước cái đẹp của thiên nhiên, đất
nước của tình người, và biết sống đẹp .
- Bài đọc mở đầu chủ điểm giới thiệu với các
em một loài cây quý hiếm được coi là đặc
sản của miền Nam : cây sầu riêng. Qua cách
miêu tả của tác giả, các em sẽ thấy cây sầu
riêng không chỉ cho trái cây ngon mà còn
đặc sắc về hương hoa, về dáng dấp của thân,
lá , cành.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho HS.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
+ Những vùng có nhiều sầu riêng nhất là
Bình Long, Phước Long.
Hát
- Học sinh trình bày
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm –
ảnh động Thiên Cung ở Vònh Hạ
Long.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng
đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.

00- HS đọc thầm – thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi .
- của miền Nam
3
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Dựa vào bài văn hãy miêu tả những nét đặc
sắc của : hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng
cây sầu riêng ?
- Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của
tác giả đối với cây sầu riêng ?

d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng tả nhẹ
nhàng, chậm rãi. Chú ý nhấn giọng ,ngắt
giọng cuả đoạn “ Sầu riêng . . . Đến kì lạ.”
4 – Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học
tốt.
- Tìm các câu thơ, truyện cổ nói về sầu
riêng.
- Chuẩn bò : Chợ Tết
+ Hoa : “ Trổ vào cuối năm ; thơm
ngát như hương cau, hương bưởi; đậu
thành từng chùm, màu tím ngắt; cánh
hoa nhỏ như vẩy cá, haso hao giống
cánh sen con…’
+ Quả : “ mùi thọm đậm, bay xa, lâu
tan trong không khí, còn hàng chục
mét mới tới nơi để sầu riêng đã nghe
thấy mùi hương ngào ngạt , thơm mùi

thơm của mít chín quyện với hương
bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt
vò mật ong già hạn.”
+ Dáng cây : “ thân khẳng khiu, cao
vút ; cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ
xanh vàng , hơi khép lại tưởng là
héo .
- Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm
ở miền Nam . Hương vò quý hiếm đến
kì lạ. Đứng ngắm cây sầu riêng , tôi
cứ nghó mãi về cái dáng cây kì lạ này.
Vậy mà khi trái chín, hương toả ngào
ngạt, vò ngọt đến đam mê.”
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn
cảm.
Học sinh lắng nghe
4
Ngày sọan: 21/01/2011
Ngày dạy: 24/01/2011
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
-Rút gọn được phân số.
-Quy đồng được mẫu số hai phân số.
-Làm được Bt1, Bt2, Bt3(a,b,c).
-Hs khá giỏi làm hết các Bt còn lại.
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Khởi động

2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới
Giới thiệu: Luyện tập chung
Bài 1: Rút gọn các phân số
Bài 2: Tìm các phân số đã cho bằng phân số
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số.
Lưu ý HS nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất.
Bài 4: HS quan sát hình vẽ trong SGK để chọn
nhóm đúng
4/ Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài tiếp theo.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
5
Ngày sọan: 21/01/2011
Ngày dạy: 25/01/2011
KHOA HỌC
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I-MỤC TIÊU:
Nêu được ví dụ về lợi ích của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp
trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, se, trống trường,…)
* Giáo dục kĩ năng sống:
+Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về ngun nhân, giải pháp chống ơ nhiễm tiếng ồn
(biết thu thập thơng tin và cách làm cho khơng bị ơ nhiễm về âm thanh).
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chuẩn bò theo nhóm:
+5 chai hoặc cốc giống nhau.

+Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
+Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.
+Một số băng, đóa.
-Chuẩn bò chung:Máy và băng cát-sét có thể ghi âm (nếu có).
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Khởi động: Hát
2/Bài cũ:
Thề nào là lan truyển âm thanh
Nhận xét
3/Bài mới:
Giới thiệu:
Bài “m thanh trong cuộc sống”
Phát triển:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh
trong đời sống
-Quan sát hình trang 86 SGK, ghi lại vai trò của âm
thanh.
-Bổ sung những vai trò mà hs không nêu.
Hoạt động 2:Nói về những âm thanh ưa thích và
những âm thanh không ưa thích
-Chia bảng thành 2 cột THÍCH và KHÔNG THÍCH ,
yêu cầu hs nêu tên các âm thanh mà các em thích và
không thích.
-Ghi những ý kiến của hs lên bảng.
Hoạt động 3:Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại
được âm thanh
-Các em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày?
Hát
- Học sinh trình bày

-Hs nêu: giao tiếp, nghe nhạc, tìn
hiệu…
-Nêu tên âm thanh thích và không
thích.
-Thảo luận
-Trình bày ý kiến: Có thể nghe lại
bất cứ lúc nào những âm âm thanh
đã phát ra.
6
-Yêu cầu hs làm việc nhóm: Nêu ích lợi của việc ghi
lại âm thanh. (BVMT)
-Ghi âm bằng máy sau đó phát lại.
4/Củng cố- Dặn dò:
-Trò chơi “Làm nhạc cụ”, cho hs đổ nước vào các
chai từ vơi đến đầy và so sánh các âm thanh phát ra
khi gõ, cho các nhóm biểu diễn.
-Giải thích cho hs : chai nhiều nước nặng hơn nên
phát ra âm thanh trầm hơn.
-Chuẩn bò bài sau.
-Nhận xét tiết học.
7
Ngày sọan: 21/01/2011
Ngày dạy: 25/01/2011
CHÍNH TẢ
SẦU RIÊNG
I - Mục tiêu
-Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trích.
-Làm đúng BT2/b; BT3.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ BT2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống.

- Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT3.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs
1. Khởi động :
Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Sầu riêng
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả từ: Hoa sầu riêng
trổ vào cuối năm …đến tháng năm ta.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: trổ vào
cuối năm, toả, hao hao, nh, li ti.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3.
Giáo viên giao việc
Cả lớp làm bài tập
- Học sinh trình bày
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm

HS viết bảng con
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra
ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
8
HS trình bày kết quả bài tập (thi tiếp sức)
Bài 2b: trúc – bút – bút
Bài 3: nắng – trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên –
vút – náo nức.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
4. Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại nội dung học tập.
-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có).
-Nhận xét tiết học, làm bài 2a.
9
Ngày sọan: 21/01/2011
Ngày dạy: 25/01/2011
KỂ CHUYỆN
CON VỊT XẤU XÍ
I/ Mục tiêu
-Dựa vào lời kể của GV , sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ cho trước (SGK);
bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vòt xấu xí rõ ý chính đúng diễm biến.
-Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương
người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.

II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
- Tranh, ảnh thiên nga (nếu có).
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ
B – Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn hs kể chuyện:
*Hoạt động 1:GV kể chuyện
Giọng kể thong thả, chậm rãi: nhấn giọng
những từ ngữ gợi cảm, gợi tả miêu tả hình
dáng của thiên nga, tâm trạng của nó(xấu xí,
nhỏ xíu, quá nhỏ, yếu ớt, buồn lắm, chành
choẹ, bắt nạt, hắt hủi, vô cùng xấu xí, dài
ngoẵng, gầy guộc, vụng về, vô cùng sung
sướng, cứng cáp, lớn khôn, vô cùng mừng rỡ,
bòn ròn, đẹp nhất, rất xấu hổ và ân hận)
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghóa
một số từ khó chú thích sau truyện.
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ
phóng to trên bảng.
-Kể lần 3(nếu cần)
*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao
đổi về ý nghóa câu chuyện
-Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập 1.
-Treo 4 tranh minh hoạ sai thứ tự yêu cầu hs
xếp lại đúng thứ tự.
-Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập 2, 3, 4.
-Cho hs kể theo cặp.

-Cho hs thi kể trước lớp theo 2 cách:
+Kể nhóm nối tiếp.
-Lắng nghe.
-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh
hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh
trong SGK.
-Đọc yêu cầu bài tập 1.
-Xếp lại các tranh cho đúng thứ tự.
Nhận xét các bạn khác xếp.
-Đọc các yêu cầu bài tập.
-Kể trong nhóm.
-Thi kể trước lớp.
-Lắng nghe và đặt câu hỏi cho bạn trả
lời.
-Nhận xét và bình chọn bạn kể tốt.
10
+Kể cá nhân cả câu chuyện.
(BVMT)
3. Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể
tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể,
nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người
thân, xem trước nội dung tiết sau.
11
Ngày sọan: 21/01/2011
Ngày dạy: 24/01/2011
TOÁN
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I - MỤC TIÊU :

-Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số .
-Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
-Làm được Bt1, Bt2 a,b(ý đầu).
-Hs khá giỏi làm hết các Bt còn lại.
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Khởi động
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới
Giới thiệu: So sánh hai phân số cùng mẫu số.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS so sánh hai
phân số cùng mẫu số.
So sánh hai phân số và
A | | | | | | B
C D
GV cho HS vẽ đoạn thẳng AB thành 5 phần
bằng nhau.
Độ dài đoạn AC bằng độ dài đoạn thẳng
AB, độ dài đoạn AD bằng độ dài đoạn thẳng
AB.
HS so sánh độ dài đoạn AC và AD
Nhìn hình vẽ ta thấy < , >
Nhận xét: Trong hai phân số cùng mẫu số
Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
Nếu tử số bằng nhau thì bằng nhau.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài.
Bài 2:GV nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải
quyết vấn đề.

Bài 3: Viết phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5
và tử số khác 0
4/ Củng cố – dặn do:ø
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài tiếp theo
HS so sánh đoạn AC và AD
HS nhận xét
HS nhắc lại
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
12
13

×