Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

TUAN 15 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.64 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 15</b>



<i><b>Thứ hai ngày tháng năm 20</b></i>


<b>Tốn</b>



<b>Chia hai số có tận cùng là chữ số 0</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
<b>II. Đồ dùng:</b>


- GV : Giáo án, SGK


- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
<b>II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1)</b></i> <b>Kiểm tra</b>


- GV: Gọi 2HS lên y/c làm BT tập thêm ở
tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.


- GV: Y/c HS tính nhẩm:


320 : 10; 3200 : 100; 32000 : 1000.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.


<i><b>2)</b></i> <b>Dạy-học bài mới :</b>



*Gthiệu: Bài học hôm nay giúp biết cách
th/h chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
*Phép chia 320 : 40 (tr/h số bị chia & số
chia đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng):


- GV: Viết phép chia: 320 : 40.


- Y/c HS áp dụng t/chất 1 số chia cho 1 tích
để th/h.


- GV: Kh/định các cách trên đều đúng, cả
lớp sẽ cùng làm theo cách : 320 : (10 x 4).
- Hỏi: Vậy 320 : 40 đc mấy?


+ Có nxét gì về kquả 320 : 40 & 320 : 4?
+ Có nxét gì về các chữ số of 320 & 32; của
40 & 4


- Kluận:


- GV: Y/c HS đặt tính & th/h tính 320 & 40,
có sử dụng t/chất vừa nêu.


- GV: Nxét & kluận về cách đặt tính đúng.
*Phép chia 32000 : 400 (tr/h số chữ số 0 ở
tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số
chia):


- GV: Viết 32000 : 400 & y/c HS áp dụng


t/chất 1số chia cho 1 tích để tính.


- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nxét bài làm của bạn.


- HS: Tính nhẩm.


- HS: Nhắc lại đề bài.


- HS: Suy nghĩ & nêu cách tính của
mình.


- HS: Th/h tính.
- HS: Tính kquả.
- Được 8.


- HS: TLCH.


- Nếu cùng xóa đi 1 chữ số 0 ở tận
cùng của 320 & 40 thì ta đc 32 & 4.
- HS: Nêu lại kluận.


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
nháp:


32 0 40
0 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV: Hdẫn tg tự như trên.



- Kluận: Để th/h 32000 : 400 ta chỉ việc xóa
đi 2 chữ số 0 ở tận cùng của 32000 & 400 để
đc 320 & 4 rồi th/h phép chia 320 : 4.


- GV: Y/c HS đặt tính & th/h tính 32000 :
400, có sử dụng t/chất vừa nêu.


- GV: Nxét & kluận về cách đặt tính đúng.
- Hỏi: Khi th/h chia 2 số có tận cùng là các
chữ số 0 ta có thể th/h ntn?


- GV: Y/c HS nhắc lại kluận.


- HS: Th/h tính.
- HS: Nêu lại kluận.


- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm
nháp:


32000 400
00 80
0


- Ta có thể xóa đi một, hai, ba …
chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số
bị chia rồi chia như thường.


- HS: Đọc lại kluận SGK.
<b>*Luyện tập-thực hành:</b>



<b>Bài 1: - Hỏi: BT y/c ta làm gì?</b>
- GV: Y/c HS tự làm BT.


- Y/c HS: Nxét bài làm của bạn.
- GV: Nxét & chữa bài.


<b>Bài 2: - Hỏi: BT y/c ta làm gì?</b>
- GV: Y/c HS tự làm bài.


- GV: Y/c HS nxét bài làm của bạn.
- GV: Nxét & chữa bài.


<b>Bài 3: - GV: Y/c HS đọc đề.</b>
- GV: Y/c HS làm bài.


- GV: Nxét & chữa bài.


<i><b>3)</b></i> <b>Củng cố-dặn dò :</b>


- Viết & y/c HS tìm phép chia đúng trg các
phép chia sau: Vì sao?


1200 : 60 = 200; 1200 : 60 = 2;
1200 : 60 = 20


- Vậy khi th/h chia 2 số có tận cùng là các
chữ số 0 ta phải lưu ý gì?


- GV: T/kết giờ học, dặn : HS Làm BT &
CBB sau.





- HS: Nêu y/c.


- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm
VBT.


- Nxét bài trên bảng.
- Tìm x.


- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm
VBT.


- 2HS nxét.
- HS: Đọc đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Thứ ba ngày tháng năm 20</b></i>


<b>Tốn</b>



<b>CHIA CHO SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số
(chia hết, chia có dư).


<b>II. Đồ dùng:</b>


- GV : Giáo án, SGK



- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
<b>II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1)</b></i> <b>KTBC: </b>


- GV: Gọi 2HS lên y/c làm BT ltập thêm ở
tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.


- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.


<i><b>2)</b></i> <b>Dạy-học bài mới :</b>


*Gthiệu: Theo mtiêu của tiết học.


*Hdẫn th/h phép chia cho số có hai chữ số:
a. Phép chia 672 : 21:


Đi tìm kquả:


- GV: Viết phép chia: 672 : 21.


- Y/c HS sử dụng t/chất một số chia cho một
tích để tìm kquả của phép chia.


- Hỏi: 672 : 21 bằng bn?


- Gthiệu: Với cách làm trên, ta đã tìm đc


kquả của 672 : 21, tuy nhiên cách làm này rất
mất th/gian.


Đặt tính & tính:


- Y/c HS: Dựa vào cách đặt tính chia cho số
có một chữ số để đặt tính 672 : 21.


- Hỏi: + Th/h chia theo thứ tự nào?
+ Số chia trg phép chia này là bn?


- GV: Khi th/h phép chia ta lấy 672 chia cho
số 21, khg phải là chia cho 2 rồi chia cho 1 vì
2 & 1 chỉ là các chữ số của số 21.


- GV: Y/c HS th/h phép chia, nxét cách th/h
phép chia của HS & thống nhất lại cách chia
như SGK.


- Hỏi: Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư
hay phép chia hết? Vì sao?


- HS: Nhắc lại đề bài.


- HS th/h tính:


672 : 21 = 672 : (3 x 7)
= (672 : 3) : 7
= 224 : 7 = 32.
- Bằng 32.



- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào nháp.


- Theo thứ tự từ trái sang phải.
- Là 21.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b. Phép chia 779 : 18:


- GV: Viết phép chia 230859 : 5 & y/c HS
đặt tính để th/h phép chia này (tg tự như
trên).


- Hỏi: + Phép chia này là phép chia hết hay
có dư?


+ Với phép chia có dư ta phải chú ý điều gì?
*Luyện tập-thực hành:


Bài 1: - Y/c HS tự đặt tính rồi tính.
- GV: Y/c cả lớp nxét bài làm trên bảng.
- GV: Nxét & cho điểm HS.


Bài 2: - Gọi HS đọc y/c của bài.


- GV: Y/c HS tự tóm tắt đề & làm bài.
- GV: Nxét & cho điểm HS.


Bài 3: - GV: Y/c HS tự làm bài.



- GV: Y/c HS nxét bài trên bảng & nêu cách
tìm x.


- GV: Chữa bài & cho điểm HS.


<i><b>3)</b></i> <b>Củng cố-dặn dò :</b>


- GV: T/kết giờ học, dặn : Làm BT & CBB
sau.




- Là phép chia có số dư là 5.


- Số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- HS: Đọc đề.


1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm
VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Thứ tư ngày tháng năm 20</b></i>


<b>Tốn</b>



<b>CHIA CHO SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ</b>


(tiếp theo)


<b>I. Mục tiêu:</b>



- Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia
hết, chia có dư).


<b>II. Đồ dùng:</b>


- GV : Giáo án, SGK


- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
<b>II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1)</b></i> <b> KTBC: </b>


- GV: Gọi 3HS lên y/c làm BT ltập thêm ở
tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.


- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.


<i><b>2)</b></i> <b>Dạy-học bài mới :</b>


*Gthiệu: Theo mtiêu của tiết học.
*Hdẫn th/h phép chia:


a. Phép chia 8192 : 64:


- GV: Viết phép chia: 8192 : 64.
- Y/c HS đặt tính & tính.


- GV: Hdẫn HS th/h đặt tính & tính như


SGK.


- Hỏi: Phép chia 8192 : 64 là phép chia có
dư hay phép chia hết? Vì sao?


- GV: Hdẫn cách ước lượng thương trg các
lần chia:


+ 179 : 64 có thể ước 17 : 6 = 2 (dư 5).
+ 512 : 64 có thể ước 51 : 6 = 8 (dư 3).
b. Phép chia 1154 : 62:


- GV: Viết phép chia 1154 : 62 & y/c HS đặt
tính để th/h phép chia này (tg tự như trên).


- Hỏi: + Phép chia này là phép chia hết hay
có dư?


+ Với phép chia có dư ta phải chú ý điều gì?
- GV: Hdẫn cách ước lượng thương trg các
lần chia:


+ 115 : 62 có thể ước là 11 : 6 = 1 (dư 5).
+ 534 : 62 có thể ước là 53 : 6 = 8 (dư 5).
<b>*Luyện tập-thực hành:</b>


- Là phép chia có số dư là 5.


- Số dư ln ln nhỏ hơn số chia.



- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
nháp.


- HS: Nêu cách tính của mình.


- Là phép chia hết vì có số dư bằng
0.


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
VBT.


- HS: Nêu cách tính của mình.
- Là phép chia có số dư bảng 38.
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Bài 1: - Y/c HS tự đặt tính rồi tính.</b>
- GV: Y/c cả lớp nxét bài làm trên bảng.
- GV: Nxét, chữa bài.


<b>Bài 2: - Gọi HS đọc y/c của bài.</b>


- Hỏi: Muốn biết đóng đc bn tá bút chì &
thừa mấy cái ta phải th/h phép tính gì?


- GV: Y/c HS tự tóm tắt đề & làm bài.
- GV: Nxét, chữa bài.


<b>Bài 3: - GV: Y/c HS tự làm bài.</b>


- GV: Y/c HS nxét bài trên bảng & nêu cách


tìm x.


- GV: Nxét, chữa bài.


<i><b>3)</b></i> <b>Củng cố-dặn dò :</b>


- GV: T/kết giờ học, dặn : Làm BT & CBB
sau.


VBT.
- HS: Nxét.
- HS: Đọc đề.


- Ta phải th/h phép tính chia 3500 :
12.


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
VBT.


- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm
VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Thứ năm ngày tháng năm 20</b></i>


<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia


hết, chia có dư).


<b>II. Đồ dùng:</b>


- GV : Giáo án, SGK


- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
<b>II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1)</b></i> <b> KTBC: </b>


- GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết
trc, đồng thời ktra VBT của HS.


- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.


<i><b>2)</b></i> <b>Dạy-học bài mới :</b>


*Gthiệu: GV nêu mtiêu giờ học & ghi đề bài.
*Hướng dẫn luyện tập:


Bài 1: - Hỏi: BT y/c ta làm gì?


- GV: Y/c HS tự làm bài & nêu cách th/h
tính.


- GV: Nxét và chữa bài.



Bài 2: - Hỏi: BT y/c ta làm gì?


- Hỏi: Khi th/h tính gtrị của các b/thức có cả
các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ ta làm theo
thứ tự nào


- GV: Y/c HS làm bài& cho HS nxét bài của
bạn.


- GV: Nxét và chữa bài.


Bài 3: - GV: Gọi 1 HS đọc đề bài.


- GV: Y/c HS nêu CT tính TBC của các số.
- Hdãn: + Mỗi chiếc xe đạp có mấy bánh?
+ Để lắp đc 1 chiếc xe đạp thì cần bn nan
hoa?


+ Muốn biết 5260 chiếc nan hoa lắp đc
nhiều nhất bn xe đạp & thừa mấy nan hoa ta
phải th/h phép tính gì?


- GV: Y/c HS tr/b lời giải bài toán.
- GV: Nxét và chữa bài.


<i><b>3)</b></i> <b>Củng cố-dặn dò :</b>


- GV: T/kết giờ học, dặn : Làm BT & CBB
sau.



- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nxét bài làm của bạn.


- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm
VBT.


- HS: Nêu cách tính.
- HS: Nêu theo y/c.
- HS: TLCH.


- HS: Th/h điền.


- HS: Làm bài rồiù đổi chéo vở ktra
nhau.


- HS: Nêu y/c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Thứ sáu ngày tháng năm 20</b></i>


<b>Tốn</b>



<b>CHIA CHO SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ</b>



<b>(Tiếp theo)</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết,
chia có dư).



<b>II. Đồ dùng:</b>


- GV : Giáo án, SGK


- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
<b>II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1)</b></i> <b> KTBC: </b>


- GV: Gọi 3HS lên y/c làm BT ltập thêm ở
tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.


- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.


<i><b>2)</b></i> <b>Dạy-học bài mới :</b>


*Gthiệu: Theo mtiêu của tiết học.
*Hdẫn th/h phép chia:


a. Phép chia 10105 : 43:


- GV: Viết phép chia: 10105 : 43.
- Y/c HS: Đặt tính & tính.


- GV: Hdẫn HS th/h đặt tính & tính như
SGK.


- Hỏi: Phép chia 10105 : 43 là phép chia hết


hay phép chia có dư? Vì sao?


- GV: Hdẫn cách ước lượng thương trg các
lần chia:


+ 101: 43 có thể ước lượng 10 : 4 = 2 (dư 2).
+ 150 : 43 có thể ước lượng 15 : 4 = 3(dư 3).
+ 215 : 43 có thể ước lượng 20 : 4 = 5.


b. Phép chia 26345 : 35:


- GV: Viết phép chia 26345 : 35 & y/c HS
đặt tính để th/h phép chia này (tg tự như
trên).


- Hỏi: + Phép chia này là phép chia hết hay
có dư?


+ Với phép chia có dư ta phải chú ý điều gì?
- GV: Hdẫn cách ước lượng thương trg các
lần chia:


- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nxét bài làm của bạn.


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
nháp.


- HS: Nêu cách tính của mình.



- Là phép chia hết vì có số dư bằng
0.


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ 263 : 35 có thể ước lượng là 26 : 3 = 8 (dư
2) hoặc làm tròn rồi chia 30 : 4 = 7 (dư 2).
+ 184 : 35 có thể ước lượng là 18 : 3 = 6
hoặc làm tròn rồi chia 20 : 4 = 5.


+ 95 : 35 có thể ước lượng là 9 : 3 = 3 hoặc
làm tròn rồi chia 10 : 4 = 2 (dư 2).


- GV: Hdẫn HS tìm số dư trg mỗi lần chia.
Vdụ ở lần chia thứ nhất: 263 chia 35 đc 7,
viết 7; 7 nhân 5 bằng 35, 43 trừ 35 bằng 8,
viết 8 nhớ 4; 7 nhân 3 bằng 21, thêm 4 bàng
25; 26 trừ 25 bằng 1, viết 1.


+ Khi th/h tìm số dư, ta nhân thương tìm đc
lần lượt với hàng đvị & hàng chục của số
chia, nhân lần nào thì đồng thời th/h phép
trừ để tìm số dư của lần đó.


+ Lần 1, lấy 7 nhân 5 đc 35, vì 3 (của 263)
khg trừ đc 35 nên ta phải mượn 4 của 6
(chục) để đc 43 trừ 35 bằng 8, sau đó viết 8
nhớ 4. 4 phải nhớ vào tích lần ngay tiếp đó
nên ta có: 7 nhân 3 bằng 21, thêm 4 bằng 25,


vì 6 (của 263) khg trừ đc 25 nên ta phải
mượn 2 của 2(trăm) để đc 26 trừ 25 bằng
1,viết 1.


<b>*Luyện tập-thực hành:</b>


Bài 1: - Y/c HS tự đặt tính rồi tính.
- GV: Y/c cả lớp nxét bài làm trên bảng.
- GV: Nxét & cho điểm HS.


Bài 2: - Gọi HS đọc y/c của bài.
- Hỏi: Bài tốn y/c ta làm gì?


+ Vận động viên đi đc QĐ dài bn mét?


+ Vận động viên đã đi qua QĐ trên trg bn
phút?


+ Muốn tính TB mỗi phút vận động viên đi
đc bn mét ta làm phép tính gì?


- GV: Y/c HS tự làm bài.
- GV: Nxét & cho điểm HS.


<i><b>3)</b></i> <b>Củng cố-dặn dò :</b>


- GV: T/kết giờ học, dặn : Làm BT & CBB
sau.


- 4HS lên bảng làm, cả lớp làm


VBT.


- HS: Nxét.
- HS: Đọc đề.
- HS: TLCH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Tập đọc</b>


<b>Cánh diều tuổi thơ</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn
trong bài.


- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi
thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .
- Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 146.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. KTBC:</b>


-Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc
bài "Chú Đất Nung " và trả lời câu hỏi


về nội dung bài.


-Nhận xét và cho điểm HS .
<b>2. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


-Cho HS quan sát tranh minh hoạ và
giới thiệu bài.


<b> b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
<b> * Luyện đọc:</b>


-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát
âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
-Gọi HS đọc phần chú giải.


- Gọi HS đọc toàn bài .


-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
<b> * Tìm hiểu bài:</b>


-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả
lời câu hỏi.


+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để
tả cánh diều ?


+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?


+ Ghi ý chính đoạn 1 .


u cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả
lời câu hỏi.


+Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui
sướng cho đám trẻ như thế nào ?


+Trò chơi thả diều đã đem lại những


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Quan sát và lắng nghe, ghi vở.


-2HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Tuổi thơ … đến vì sao sớm.
+ Đoạn 2: Ban đêm ... của tôi .


-1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc toàn bài .
-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu
hỏi.


+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm .
Tiếng sáo vi vu trầm bổng . Sáo đơn rồi
sáo khép , sáo bè ,...như gọi thấp xuống
những vì sao sớm .



+ Đoạn 1 Tả vẻ đẹp cánh diều .
-2 HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

ước mơ đẹp cho đám trẻ như thế nào ?


- Nội dung chính của đoạn 2 là gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 2 .


- Hãy dọc câu mở bài và kết bài ?


-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 .


* Cánh diều thật thân quen với tuổi thơ
. Nó là kỉ niệm đẹp , nó mang đến niềm
vui sướng và những khát vọng tốt đẹp
cho đám trẻ mục đồng khi thả diều .
- Bài văn nói lên điều gì ?


* Ghi nội dung chính của bài.
<b>* Đọc diễn cảm:</b>


-yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.


-Yêu cầu HS luyện đọc.


-Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn văn
và cả bài văn .



-Nhận xét về giọng đọc và đánh giá.
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


-Hỏi: Trò chơi thả diều đã mang lại cho
tuổi thơ những gì?


-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.


như một tấm thảm nhung khổng lồ , bạn
nhỏ thấy cháy lên , cháy mãi khát vọng .
Suốt một thời mới lớn , bạn đã ngửa cổ
chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay
xuống từ trời , bao giờ cũng hi vọng .
- Đoạn 2 nói lên rắng trị chơi thả diều
đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp .
-2 HS nhắc lại.


- Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ cánh
diều - Tôi đã ngửa cổ suốt một thời
...mang theo nỗi khát khao của tôi .
- 1 HS đọc thành tiếng , HS trao đổi và
trả lời câu hỏi .


- Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi
gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ .
- Lắng nghe .


- Bài văn nói lên niềm vui sướng và


những khát vọng tốt dẹp mà trò chơi thả
diều mang lại cho đám trẻ mục đồng .
-1 HS nhắc lại ý chính .


-2 em tiếp nối nhau đọc
-HS luyện đọc theo cặp .
-3 - 5 HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét, bình chọn.
- HS nối tiếp trả lời.


- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Cánh diều tuổi thơ</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- nghe - viết đúng chính tả; trình ày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT(2) a/b.


<b>* Giáo dục môi trường: Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên</b>
và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Học sinh chuẩn bị mỗi em một đồ chơi .
- Giấy khổ to và bút dạ,


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<b>1. KTBC:</b>


-Gọi 1HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.


sáng láng , sát sao , xum xê , xấu xí ,
sảng khoái , xanh xao


-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
<b>2. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


Trong giờ chính tả hơm nay các em sẽ
nghe, viết đoạn văn trong bài văn "
Cánh diều tuổi thơ " và làm bài tập
chính tả.


<b> b. Hướng dẫn viết chính tả:</b>
<b> * Trao đổi về nội dung đoạn văn:</b>
-Gọi HS đọc đoạn văn.


-Hỏi: +Cánh diều đẹp như thế nào ?
+ Cánh diều đưa lại cho tuổi thơ niềm
vui sướng như thế nào ?


<b>* Hướng dẫn viết chữ khó:</b>


-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn


khi viết chính tả và luyện viết.


<b> * Nghe viết chính tả:GV đọc-HS viết</b>
* Soát lỗi chấm bài:


+GV đọc- HS soát lỗi


+HS đổi vở soát lỗi giúp bạn


<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
<b>*GV có thể lựa chọn phần a/ để chữa lỗi</b>
chính tả cho HS.


Bài 2:


-HS thực hiện theo yêu cầu.


-Lắng nghe.
-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm .


+Cánh diều mềm mại như cánh bướm .
- Cánh diều làm cho các bạn nhỏ sung
sướng , hò hét cho đến phát dại nhìn lên
trời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

a/ Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu .



- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS
nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng .


-Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các
nhóm khác chưa có.


-Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh .


<b>Bài 3:</b>


a/ - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu học sinh cầm đồ chơi mình
mang theo tả hoặc giưói thiệu cho các
bạn trong nhóm .GV đi giúp đỡ các
bạn trong nhóm gặp khó khăn , lúng
túng .


+ Vừa tả vừa làm động tác cho HS hiểu
.- Cố gắng để các bạn có thể biết chơi
trị chơi đó .


- Gọi học sinh trình bày trước lớp ,
khuyến khích học sinh vừa trình bày
vừa kết hợp cử chỉ , động tác hướng
dẫn .


- Nhận xét , khen những học sinh miêu


tả hay , hấp dẫn .


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lại một đoạn văn
miêu tả một đồ chơi hay một trị chơi
mà em thích và chuẩn bị bài sau.


-1 HS đọc thành tiếng.


-Trao đổi, thảo luận khi làm xong cử
đại diện các nhóm lên dán phiếu của
nhóm lên bảng .


-Bổ sung những đồ chơi , trị chơi nhóm
bạn chưa có .


- 2 HS đọc lại phiếu .


<b>Ch :Đồ chơi : chong chóng , chó bơng ,</b>
chó đi xe đạp , que chuyền ,...


Trị chơi : chọi dế , chọi cá , chọi gà ,...
<b> Tr :Đồ chơi : </b>trống ếch , trống cơm ,
cầu trượt ,...


Trò chơi : đánh trống , trốn tìm , trồng
nụ trồng hoa , cắm trại , cầu trượt ,...
-1 HS đọc thành tiếng.



-Hoạt động nhóm .


- 5 - 7 HS trình bày trước


- Nhận xét bổ sung cho bạn ( nếu có )


- Thực hiện theo giáo viên dặn dò .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết thêm một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ
chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình
cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Tranh minh hoạ các trò chơi trang 147 , 148 SGK
 Giấy khổ to và bút dạ .


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. KTBC:</b>


-Gọi 3 HS lên bảng , mỗi học sinh đặt
câu hỏi thể hiện thái độ : thái độ khen ,


chê , sự khẳng định , phủ định hoặc yêu
cầu , mong muốn ...


-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
<b>2. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Bài 1:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS
quan sát nói tên đồ chơi hoặc trị chơi
trong tranh .


- Gọi HS phát biểu , bổ sung .


<b> Bài 2:</b>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


- Phát bút dạ và và giấy cho nhóm 4HS
- Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm
để tìm từ , nhóm nào xong trước lên dán


-3 HS lên bảng đặt câu .


-Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.


-Lắng nghe, ghi vở.


-1 HS đọc thành tiếng.


-Quan sát tranh , 2 học sinh ngồi cùng
bàn trao đổi thảo luận .


- Lên bảng chỉ vào từng tranh và giới
thiệu .


Tranh 1. Trò chơi : thả diều .


Tranh 2. Đồ chơi : đầu sư tử , đèn ông
sao , ...


Tranh 3. Đồ chơi : dây thừng , búp bê ,
đồ nấu bếp ...


Tranh 4. Đồ chơi : ti vi , vật liệu xây
dựng…


Tranh 5. Đồ chơi : dây thừng Trò chơi :
kéo co .


Tranh 6. Đồ chơi : khăn bịt mắt Trò
chơi: bịt mắt bắt dê .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

phiếu lên bảng .


- Yêu cầu HS nhóm khác nhận xét bổ


sung nhóm bạn .


- Nhận xét kết luận những từ đúng
- Những đồ chơi , trò chơi các em vừa
tìm được có cả đồ chơi , trị chơi riêng
bạn nam thích hay riêng bạn nữ thích .
<b>Bài 3:</b>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu học sinh hoạt động theo
cặp .


- Gọi HS phát biểu , bổ sung ý kiến cho
bạn


kết luận lời giai đúng


- Nhận xét kết luận lời giải đúng .


<b>Bài 4:</b>


-Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Yêu cầu lần lượt HS phát biểu .


+ Em hãy đặt một câu thể hiện thái độ
con người khi tham gia trò chơi ?



- GV gọi HS nhận xét chữa bài của
bạn .


- GV nhận xét, chữa lỗi (nếu có ) cho
từng HS


- Gọi 1 hoặc 2 HS dưới lớp đặt câu
-Cho điểm những câu đặt đúng .
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


-Nhận xét tiết học.


- Bổ sung những từ mà nhóm khác chưa
có .


- Đọc lại phiếu , viết vào vở .


*Đồ chơi : bóng , quả cầu - kiếm - quân
cờ đu cầu trượt đồ hàng viên sỏi
-que chuyền ...


*Trị chơi : đá bóng , đá cầủ cầu - đấu
kiếm - chơi cờ - đu quay vv ...


-1 HS đọc thành tiếng.


+2 em ngồi gần nhau trao đổi , trả lời
câu hỏi


- Tiếp nối phát biểu bổ sung .



a/ Trị chơi bạn trai thích : đá bóng, đấu
kiếm , bắn súng ,.. .


- Trị chơi bạn gái thích : búp bê , nhảy
dây , nhảy ngựa,...


Trò chơi cả bạn trai và bạn gái đều
thích thích : thả diều , rước đèn , trò
chơi điện tử , xếp hình ,...


b/ Những trị chơi có ích và ích lợi :
+ thả diều ( thú vị , khoẻ người ) rước
đèn( vui) chơi búp bê (rèn tính chu đáo
dịu dàng ) Nhảy dây ( nhanh khoẻ ) ...
c/ Những trị chơi có hại và tác hại:
Chơi sung nước ( ướt người ) đấu kiếm (
dễ gây tai nạn ) súng cao su ( giết hại
chim , gây nguy hiểm cho người
khác ,..)...


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Các từ ngữ : say mê , hăng say , thú
vị , hào hứng , ham thích , đam mê , say
sưa ,...


Tiếp nối đọc câu mình đặt .


* Em rất hào hứng khi chơi đá bóng .


* Nam rất ham thích thả diều .


* Em gái em rất hích chơi đu quay
* Nam rất say mê chơi điện tử .
-Tiếp nối nhau phát biểu .


- Lắng nghe .


- HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Kể chuyện đã nghe, đã đọc</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ
hoặc những con vật gần gũi với trẻ em .


- Hiểu được nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Đề bài viết sẵn trên bảng lớp .


 HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về nhân vật là đồ chơi hay những con


vật gần gũi với trẻ em .
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>



-Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn
truyện Búp bê của ai ? bằng lời của búp
bê .


-Gọi 1 HS đọc phần kêt truyện với tình
huống cơ chủ cũ gặp búp bê trên tay của
cô chủ mới.


-Nhận xét và cho điểm HS .
<b>2. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


-Kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện ở
nhà.


- Tuổi thơ chúng ta có những người bạn
đáng yêu : đồ chơi , con vật quen thuộc ,
có rất nhiều câu chuyện viết về những
người bạn ấy


-Tiết kể chuyện hơm nay lớp mình sẽ thi
xem bạn nào có câu chuyện hay nhất,
bạn nào kể chuyện hấp dẫn nhất.


<b> b. Hướng dẫn kể chuyện;</b>
<b> * Tìm hiểu đề bài:</b>


-Gọi HS đọc đề bài.



-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch các từ: được nghe, được đọc, đồ
chơi trẻ em , con vật gần gũi .


- Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh
hoạ và đọc tên truyện .


-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của
các tổ viên.


- Lắng nghe .


-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.


-Chú lính dũng cảm - An - đéc - xen
- Võ sĩ bọ ngựa - Tơ Hồi


- Chú Đất Nung - Nguyễn Kiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Em còn biết những câu chuyện nào có
nhân vật là đồ chơi trẻ em hoặc là con
vật gần gũi với trẻ em ?


- Hãy kể cho bạn nghe .


<b> * Kể trong nhóm:</b>



-HS thực hành kể trong nhóm.


GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.


Gợi ý:


+Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân
vật mình định kể.


+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa
của câu chuyện .


+ Kể chuyện ngồi sách giáo khoa thì sẽ
được cộng thêm điểm .


+ Kể câu chuyện phải có đầu , có kết
thúc , kết truyện theo lối mở rộng .
+ Nói với các bạn về tính cách nhân
vật , ý nghĩa của truyện .


<b> * Kể trước lớp:</b>


-Tổ chức cho HS thi kể.


-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
truyện, ý nghĩa truyện.



-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.


-Cho điểm HS kể tốt.
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
-nhận sét tiết học.


-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.


em . Chuyện Võ sĩ bọ ngựa có nhân vật
là con vật gần gũi .


+Truyện : Dế mèn bênh vực kẻ yếu ,
chú mèo đi hia , Vua lợn , Chim sơn ca
và bông cúc trắng , Con ngỗng vàng ,
Con thỏ thông minh..


+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu
chuyện về "Con thỏ thông minh" luôn
giúp đỡ mọi người , trừng trị kẻ gian ác .
+ Tôi xin kể câu chuyện " Chú mèo đi
hia " . Nhân vật chính là một chú mèo đi
hia thơng minh và trung thành với chủ .
+ Tôi xin kể câu chuyện " Dế mèn phiêu
lưu kí " của nhà văn Tơ Hoài .


-2 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi


về ý nghĩa truyện với nhau.


-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.


- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Nhà Trần và việc đắp đê</b>



<b>I.Mục tiêu :</b>


- Nêu được một và sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông
nghiệp: Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm1248 nhân
dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến
cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua trần cũng có
khi tự mình trơng coi việc đắp đê.


<b>* Giáo dục mơi trường: Vai trị ảnh hưởng to lớn của sơng ngòi đối với đời</b>
sống của con người (đem lại phù sa màu mỡ, nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ lũ lụt đe
doạ sản suất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo
dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo vệ đê điều - những cơng trình nhân
tạo phục vụ đời sống.


<b>II.Chuẩn bị :</b>


Tranh :Cảnh đắp đê dưới thời Trần .
Bản đồ tự nhiên VN .


PHT của HS.



<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1.KTBC :</b>


-Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?
-Nhà Trần làm gì để củng cố xây dựng
đất nước?


-GV nhận xét ghi điểm .
<b>3.Bài mới :</b>


a.Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ
cảnh đắp đê thời Trần và hỏi :tranh vẽ cảnh
gì ?


b.Phát triển bài :
*Hoạt động nhóm :
GV phát PHT cho HS .


+Nghề chính của nhân dân ta dưới thời
nhà Trần là nghề gì ?


+Sơng ngòi ở nước ta như thế nào ?hãy
chỉ trên BĐ và nêu tên một số con sông .
+Sơng ngịi tạo nhiều thuận lợi cho sản
xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra
những khó khăn gì ?



+Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội
mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua
các phương tiện thông tin .


-GV nhận xét về lời kể của một số em.
-GV tổ chức cho HS trao đổi và đi đến kết


-2 HS trả lời.


-HS khác nhận xét .


-Cảnh mọi người đang đắp đê.
-HS cả lớp thảo luận .


-Nơng nghiệp.


-Chằng chịt.Có nhiều sông như: sông
Hồng, sông Đà, sông Đuống, sông
cầu, sông mã, sông Cả


-Là nguồn cung cấp nước cho việc
gieo trồng và cũng thường xuyên tạo
ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa
màng.


-Vài HS kể .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

luận : Sơng ngịi cung cấp nước cho nơng
nghiệp phát triển , song cũng có khi gây lụt


lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp
. *Hoạt động cả lớp :


-GV đặt câu hỏi :Em hãy tìm các sự kiện
trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều
của nhà Trần.


-GV tổ chức cho HS trao đổi và cho 2 dãy
lên viết vào bảng phụ mỗi em chỉ lên viết 1
ý kiến, sau đó chuyển phấn cho bạn cùng
nhóm. GV nhận xét và đi đến kết luận:
Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải
tham gia đắp đê ; hằng năm ,con trai từ 18
tuổi trở lên phải dành một số ngày tham
gia đắp đê .Có lúc ,vua Trần cũng trơng
nom việc đắp đê .


*Hoạt động cặp đôi:
-GV cho HS đọc SGK


-GV đặt câu hỏi :Nhà Trần đã thu được
kết quả như thế nào trong cơng cuộc đắp
đê ? Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho
sản xuất và đời sống nhân dân ta ?


-GV nhận xét ,kết luận :dưới thời Trần, hệ
thống đê điều đã được hình thành dọc theo
sơng Hồng và các con sông lớn khác ở
đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, giúp
cho sản xuất nông nghiệp phát triển, đời


sống nhân dân thêm no ấm, công cuộc đắp
đê, trị thuỷ cũng làm cho nhân dân ta thêm
đoàn kết.


*Hoạt động cả lớp :


Cho HS thảo luận theo câu hỏi :ở địa
phương em có sơng gì ? nhân dân đã làm
gì để chống lũ lụt ?


-GV nhận xét và tổng kết ý kiến của HS.
-GV : Việc đắp đê đã trở thành truyền
thống của nhân dân ta từ ngàn đời xưa,
nhiều hệ thống sơng đã có đê kiên cố.
<b>4.Củng cố, dặn dò :</b>


-Cho HS đọc bài học trong SGK.


-Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế
nơng nghiệp ?


-Nhận xét tiết học .


-HS tìm các sự kiện có trong bài .
-HS lên viết các sự kiện lên bảng.
-HS khác nhận xét ,bổ sung .


-HS đọc.


-HS thảo luận và trả lời :Hệ thống đê


dọc theo những con sơng chính được
xây đắp, nông nghiệp phát triển .


-HS khác nhận xét .


-HS cả lớp thảo luận và trả lời :trồng
rừng, chống phá rừng, xây dựng các
trạm bơm nước, củng cố đê điều …
-Do sự phá hoại đê điều, phá hoại rừng
đầu nguồn …Muốn hạn chế lũ lụt phải
cùng nhau bảo vệ môi trường tự nhiên.
-HS khác nhận xét .


-2 HS đọc bài.


- HS nối tiếp trả lời câu hỏi .
- HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Biết ơn thầy giáo, cô giáo</b>



<b>(Tiết 2 )</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết được công lao của các thầy giáo, cô giáo.


- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cơ giáo đã và
đang dạy mình.


- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.


<b> II.Đồ dùng dạy học:</b>


- SGK Đạo đức 4.


- Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2.
<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra:</b>


- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ SGk.
<b>2. Bài mới:</b>


- Gới thiệu bài


<b>*Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc</b>
tư liệu sưu tầm được (Bài tập 4,
5-SGK/23)


-GV mời một số HS trình bày, giới
thiệu.


-GV nhận xét.


<b>*Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc</b>
mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.


-GV nêu yêu cầu HS làm bưu thiếp
chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.


-GV theo dõi và hướng dẫn HS.


-GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy
giáo, cơ giáo cũ những tấm bưu thiếp
mà mình đã làm.


-GV kết luận chung:


+Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy
giáo, cơ giáo.


+Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện
của lòng biết ơn.


<b>4.Củng cố - Dặn dò:</b>


-Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về
thầy giáo, cô giáo.


-Thực hiện các việc làm để tỏ lịng
kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- GV nhận xét giờ học.


- 2HS nêu.


-HS trình bày, giới thiệu.
-Cả lớp nhận xét, bình luận.


-HS làm việc cá nhân hoặc theo nhóm.



-Cả lớp thực hiện.


- HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Tuổi ngựa</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với
giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.


- Hiểu nội dung bài: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều
nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. (trả lời được các câu
hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGk và thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài)


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 149/SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. KTBC:</b>


-Gọi 2HS lên bảng đọc tiếp nối bài
"Cánh diều tuổi thơ " và trả lời câu hỏi
về nội dung bài.


-Nhận xét và cho điểm từng HS .


<b>2. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và
giới thiệu


<b> b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
<b> * Luyện đọc:</b>


-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý
sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
- Gọi một em đọc chú giải .


- Gọi HS đọc toàn bài .


- GV đọc mẫu chú ý cách đọc .
<b>* Tìm hiểu bài:</b>


-Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1, trao đổi và
trả lời câu hỏi.


+Bạn nhỏ tuổi gì ?


- Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ?
-Khổ 1 cho em biết điều gì?


-Ghi ý chính khổ 1.



-u cầu HS đọc khổ 2, trao đổi và trả
lời câu hỏi.


+" Ngựa con " theo ngọn gió rong chơi
những đâu ?


-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.


- Quan sát, lắng nghe, ghi vở.


-4 HS tiếp nối nhau đọc.
-Một HS đọc thành tiếng .
- 2 HS đọc toàn bài .


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm ,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.


+Bạn nhỏ tuổi ngựa .


+ Tuổi ngựa không chịu đứng yên một
chỗ , là tuổi thích đi .


- Giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa .
-2 HS nhắc lại.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì ?


-Ghi ý chính khổ thơ 2.


- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3, trao đổi và
trả lời câu hỏi.


+Điều gì hấp dẫn " Ngựa con " trên
cánh đồng hoa ?


-Khổ 3 tả cảnh gì?
-Ghi ý chính khổ 3.


- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4, trao đổi và
trả lời câu hỏi.


+" Ngựa con " đã nhắn nhú với mẹ điều
gì ?


-Ghi ý chính khổ 4.


-Hỏi: Nội dung bài thơ là gì?
-Ghi ý chính của bài.


<b>* Đọc diễn cảm:</b>


-Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ , lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
-Giới thiệu khổ cần luyện đọc.
Mẹ ơi , con sẽ phi


….



Ngọn gió của trăm miền


-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn
thơ .


-Nhận xét và cho điểm HS .


-Tổ chức cho HS thi đọc nhẩm từng khổ
thơ và học thuộc cả bài thơ .


- Gọi HS đọc thuộc lòng .


-Nhận xét và cho điểm từng HS .
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


-Hỏi: Bạn nhỏ trong bài có nét tính cách
gì đáng u ?


-Nhận xét tiết học.


triền núi đá


- Khổ 2 của bài kể lại chuyện " Ngựa
con " rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió .
-2 HS nhắc lại.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi trả lời câu hỏi.



+ Trên những cánh đồng hoa : màu sắc
trắng loá của hoa mơ , hương thơm ngạt
ngào của hoa huệ , nắng và gió xơn xao
trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại .
- Khổ thứ ba tả cánh đẹp của đồng hoa


" Ngựa con " vui chơi .
- 1 HS nhắc lại ý chính .


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi trả lời câu hỏi.


+ " Ngựa con " nhắn nhủ với mẹ : tuổi
con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn dù đi
xa cách núi cách rừng , cách sơng cách
biển, con cũng nhớ đường tìm về với mẹ .
- 1 HS nhắc lại ý chính .


+ Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng
tượng đầy láng mạn của cậu bé tuổi
ngựa . Cậu thích bay nhảy nhưng rất
thương mẹ , đi đâu cũng nhớ đường tìm
về với mẹ .


-4 HS tham gia đọc thành tiếng .


- HS cả lớp theo dõi , tìm giọng đọc như
hướng dẫn .



- Luyện đọc trong nhóm theo cặp .
+3 - 5 HS thi đọc .


- Đọc nhẩm trong nhóm .


- Đọc thuộc lòng theo hình thức tiếp
nối .Đọc cả bài .


- HS nối tiếp trả lời.


- HS ôn bài và chuẩn bị tiết sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tiết kiệm nước</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Thực hiện tiết kiệm nước.


<b>* Giáo dục môi trường: Giáo dục ý thức cho học sinh biết sử dụng nước một</b>
cách hợp lí, khơng gây lãng phí nước nhằm góp phần bảo vệ mơi trường thiên
nhiên.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>


-Các hình minh hoạ trong SGK trang 60, 61
-HS chuẩn bị giấy vẽ, bút màu.


<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng</b>


trả lời câu hỏi: Chúng ta cần làm gì để
bảo vệ nguồn nước ?


-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
<b>2.Dạy bài mới:</b>


* Giới thiệu bài:


<b> * Hoạt động 1: Những việc nên và</b>
không nên làm để tiết kiệm nước.


-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
theo định hướng.


-Chia HS thành các nhóm nhỏ để đảm
bảo 2 nhóm thảo luận một hình vẽ từ 1
đến 6.


-Yêu cầu các nhóm quan sát các hình
minh hoạ được giao.


-Thảo luận và trả lời:


1) Em nhìn thấy những gì trong hình
vẽ ?


2) Theo em việc làm đó nên hay khơng
nên làm ? Vì sao ?



-GV giúp các nhóm gặp khó khăn.


-Gọi các nhóm trình bày, các nhóm
khác có cùng nội dung bổ sung.


* Kết luận: Nước sạch khơng phải tự
nhiên mà có, chúng ta nên làm theo
những việc làm đúng và phê phán
những việc làm sai để tránh gây lãng phí
nước.


<b> * Hoạt động 2: Tại sao phải thực hiện</b>


-2 HS trả lời .


-HS lắng nghe, ghi vở.
-HS thảo luận.


-HS quan sát, trình bày.
-HS trả lời.


+Hình 1: Vẽ một người khố van vịi
nước... Việc làm đó nên làm vì khơng để
nước chảy ra ngồi gây lãng phí nước.
+Hình 2: Vẽ một vịi nước ... Việc làm
đó không nên làm vì sẽ gây lãng phí
nước.


+Hình 3: Vẽ một em bé …. Việc đó nên


làm vì như vậy tránh khơng cho tạp chất
bẩn lẫn vào nước sạch và không cho
nước chảy ra ngồi gây lãng phí nước.
+Hình 4: Vẽ một bạn ... Việc đó khơng
nên làm vì gây lãng phí nước.


+Hình 5: Vẽ một bạn ... Việc đó nên làm
vì nước chỉ cần đủ dùng, khơng nên lãng
phí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

tiết kiệm nước.


GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7
và 8 / SGK trang 61 và trả lời câu hỏi:
1) Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong
2 hình ?


2) Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ? Vì
sao ?


-GV nhận xét câu trả lời của HS.


-Hỏi: Vì sao chúng ta cần phải tiết
kiệm nước ?


- GV nhận xét, kết luận chung.


<b> * Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên</b>
truyền giỏi.



-GV tổ chức cho HS đóng vai theo
nhóm.


-Chia nhóm HS.


-Yêu cầu các nhóm thảo luận với nội
dung tuyên truyền, cổ động mọi người
cùng tiết kiệm nước.


-GV nhận xét ý tưởng của từng
nhóm.


-GV nhận xét, khen ngợi các em.
<b> 3.Củng cố- dặn dò:</b>


- Cho HS đọc mục Bạn cần biết.
-GV nhận xét giờ học.


- HS ôn bài, chuẩn bị bài sau..


-HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
-Quan sát suy nghĩ.


1) Bạn trai ngồi đợi mà khơng có nước
vì bạn ở nhà bên xả vòi nước to hết
mức. Bạn gái chờ nước chảy đầy xô đợi
xách về vì bạn trai nhà bên vặn vịi nước
vừa phải.



2)Bạn nam phải tiết kiệm nước vì:


+Tiết kiệm nước để người khác có nước
dùng.


+Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của.
+Nước sạch khơng phải tự nhiên mà có.
+Nước sạch phải mất nhiều tiền và cơng
sức của nhiều người mới có.


-Chúng ta cần phải tiết kiệm nước vì:
Phải tốn nhiều cơng sức, tiền của mới có
đủ nước sạch để dùng. Tiết kiệm nước là
dành tiền cho mình và cũng là để có
nước cho người khác được dùng.


-HS nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận và tìm đề tài.


-HS thảo luận và phân vai trình bày lời
giới thiệu trước nhóm.


-Các nhóm trình bày và giới thiệu ý
tưởng của nhóm mình.


-HS nhận xét, bổ sung..
- 2HS đọc.


-HS cả lớp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Luyện tập miêu tả đồ vật.</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ
vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết
của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1).


- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2).
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


-Giấy khổ to và bút dạ .


-Phiếu kẻ sẵn nội dung : trình tự miêu tả chếc xe đạp của chú Tư .
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ :</b>
- Gọi HS trả lời câu hỏi :
- Thế nào là miêu tả ?


- Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả ?
-Nhận xét, cho điểm từng học sinh .
<b>2/ Bài mới : </b>


<b> a. Giới thiệu bài : </b>


b. Hướng dẫn làm bài tập :
<b>Bài 1 : </b>



- Yêu cầu 2HS nối tiếp đọc đề bài .
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trả lời
câu hỏi :


1a. Tìm phần mở bài , thân bài , kết bài
trong bài văn chiếc xe đạp của chú Tư .
- Phần mở bài , thân bài , kết bài trong
đoạn văn trên có tác dụng gì ? Mở bài
kết bài theo cách nào ?


+ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng
giác quan nào ?


-Nhận xét , kết luận lời giải đúng .


1b. ở phần thân bài , chiếc xe đạp được


-2 HS trả lời câu hỏi .


- HS nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, ghi vở.


- 2 HS đọc thành tiếng .


- Hai học sinh ngồi cùng bàn trao đổi và
trả lời câu hỏi .


+ Mở bài : Trong làng ... của chú. (Giới
thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư)



+ Thân bài : Ở xóm ... đá dó. (Tả chiếc
xe đạp, tình cảm của chú Tư với chiếc xe)
+ Kết bài : Đám con … xe của mình.
(Niềm vui của đám con nít và chú Tư)
- Mở bài theo cách trực tiếp , kết bài tự
nhiên


+ Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng :
- Mắt : Xe màu vàng , hai cái vành láng
coóng Giữa tay cầm là hai con bướm
bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ ,
có khi chú cắm cả một cánh hoa


- Tai nghe : Khi ngừng đạp xe ro ro thật
êm tai .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

miêu tả theo trình tự nào ?
+ Tả bao quát chiếc xe


+ Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật


+ Nói về tình cảm của chú Tư đối với
chiếc xe đạp .


* Những lời kể xen lẫn với lời miêu tả
đã nói lên tình cảm của chú Tư với
chiếc xe đạp Chú yêu quý chiếc xe , rất
hãnh diện vì nó .



<b>Bài 2 : </b>


- u cầu HS đọc đề bài .GV viết đề bài
lên bảng .


- Gợi ý : + Lập dàn ý tả chiếc áo mà các
em đang mặc hơm nay chứ khơng phải
cái mà em thích .


+ Dựa vào các bài văn : Chiếc cối xay ,
Chiếc xe đạp của chú Tư ...để lập dàn
ý .


- Yêu cầu học sinh tự làm bài .


- GV giúp những HS còn gặp lúng
tứng .


- Gọi HS đọc bài của mình


- Gv ghi nhanh các ý chính lên bảng để
có một dàn ý hồn chỉnh dưới hình thức
câu hỏi để học sinh tự lự chọn câu trả
lời cho đúng với chiếc áo đang mặc .
<b>a/ Mở bài :</b>


<b> </b>
<b>b/ Thân bài :</b>


Xe đẹp nhất khơng có chiếc xe nào sánh


bằng .


- Xe màu vàng , hai cái vành láng coóng .
Khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai .
- Giữa tay cầm là hai con bướm bằng
thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ , có
khi chú cắm cả một cánh hoa .


- Bao giờ dừng xe , chú cũng rút giẻ dưới
yên lau , phủi , sạch sẽ .


- Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa
sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa
sắt .


1d Những lời kể chuyện xen lẫn lời
<b>miêu tả trong bài văn là : Chú gắn hai</b>
con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng
lấm tấm đỏ , có khi chú cắm cả một cánh
hoa/ Bao giờ dừng xe , chú cũng rút giẻ
dưới yên , lau , phủi , sạch sẽ


- Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt
, dặn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa
sắt./ Chú thì hãnh diện với chiếc xe của
mình .


- Lắng nghe .


- 1 HS đọc thành tiếng .


- Lắng nghe .


- Tự làm bài


- 3 - 5 HS đọc bài .


- Giới thiệu chiếc áo em đang mặc hôm
nay : là chiếc áo sơ mi đã cũ hay còn
mới ? Đã mặc được bao lâu ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>c/ Kết bài :</b>


- Gọi HS đọc dàn ý .


- Hỏi : Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả
chúng ta cần quan sát bằng những giác
quan nào ?


+ Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ?
<b>* Củng cố ... dặn dị:</b>


- Thế nào là miêu tả ?


- Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết ,
hay ta cần chú ý điều gì ?


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết thành bài văn miêu
tả một đồ chơi mà em thích .



-Dặn HS chuẩn bị bài sau


rộng , hẹp , vải , màu ...)
-áo màu gì ?


Chất vải gì ? Chất vải ấy thế nào ?
- Dáng áo trông thế nào ?


- Thân áo liền hay xẻ tà ?


- Cổ mềm hay cúng ? Hình gì ?


- Túi áo có nắp hay khơng ? Hình gì ?
- Hàng khuy áo bằng gì ? Đơm bằng gì ?
+ Tình cảm của em đối với chiếc áo :
- Em thể hiện tình cảm như thế nào với
chiếc áo của mình ?


- Em có cảm giác gì khi mỗi lần mặc nó ?
- Đọc , bổ sung vào dàn ý của mình
những chi tiết cịn thiếu cho phù hợp với
thực tế .


- Chúng ta cần quan sát bằng nhiều giác
quan : mắt , tai , cảm nhận .


+ Khi tả đồ vật , ta cần lưu ý kết hợp lời
kể với tình cảm của con người với đồ vật
ấy .



- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nắm được phép lịch sự khi hỏi người khác; biết thưa gửi, xưng hô phù hợp
với quan hệ giữa mình và người được hỏi , tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm
phiền lòng người khác.


- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời
đối đáp (BT1, BT2 mục III).


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


-Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp phần nhận xét .
-Giấy khổ to và bút dạ .


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


-Gọi HS lên bảng, đặt câu dùng từ ngữ
miêu tả tình cảm , thái độ của con người
khi tham gia các trò chơi .



-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
<b>2. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b. Tìm hiểu ví dụ :</b>
Bài 1:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu học sinh trao đổi và tìm từ
ngữ .


- GV viết câu hỏi lên bảng .
- Mẹ ơi , con tuổi gì ?


- Gọi HS phát biểu .


- Khi muốn hỏi chuyện người khác ,
chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần
thưa gửi , xưng hô cho phù hợp : ơi , ạ ,
thưa , dạ ...


<b>Bài 2:</b>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh trao đổi và đặt câu .
- Sau mỗi học sinh đặt câu giáo viên
cần chú ý sửa lỗi chính tả , cách diễn
đạt của học sinh ( nếu có )


- Khen những học sinh đã biết đặt


những câu hỏi lịch sự phù hợp với đối
tượng giao tiếp .


<b>Bài 3:</b>


-Gọi HS đọc nội dung .


-2 HS lên bảng viết.


-Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
- Lắng nghe, ghi vở.


-1 HS đọc thành tiếng 2 em ngồi gần
nhau trao đổi dùng bút chì gạch chân
dưới các từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép
của con người .


- Lời gọi : Mẹ ơi .
- Lắng nghe .


-1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm .
- Tiếp nối nhau đặt câu :


a. Đối với thầy cô giáo :


+Thưa cơ, cơ có thích mặc áo dài khơng
ạ?


b. Đối với bạn bè :



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh
những câu hỏi có nội dung như thế nào?
- Để giữ phép lịch sự khi hỏi chyện
người khác thì cần chú ý những gì ?
2.3 Ghi nhớ :


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ .
<b>* Bài 1 : </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài .


-Yêu cầu 2 học sinh nối tiếp nhau đọc
từng phần .


- Yêu cầu học sinh tự làm bài .


- Gọi học sinh phát biểu ý kiến , bổ
sung cho đến khi nào chính xác .


-Nhận xét, kết luận chung kết luận lời
giải đúng .


+ Qua cách hỏi đáp ta biết được điều gì
về nhân vật ?


<b>Bài 2:</b>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu học sinh tìm câu hỏi trong


truyện .


- Gọi HS đọc câu hỏi .


- Trong đoạn trích trên có 3 câu hỏi các
bạn tự hỏi nhau , 1 câu hỏi các bạn hỏi
cụ già . Các em cần so sánh để thấy câu
các bạn hỏi cụ già có thích hợp hơn câu
hỏi mà các bạn tự hỏi nhau khơng ? Vì
sao ?


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi
hỏi chuyện người khác ?


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.


hỏi làm phiền lòng người khác , gây cho
người khác sự buồn chán .


- Để giữ lịch sự khi hỏi chuyện người
khác cần: Thưa gửi, xưng hô cho phù hợp
với quan hệ của mình và người được hỏi;
Tránh những câu hỏi làm phiền lòng.
-1 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
- 1 HS đọc thành tiếng.



- Suy nghĩ nối tiếp nhau đọc .


a/ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ
thầy - trò :


* Thầy Rơ - nê hỏi Lu - I rất ân cần , trìu
mến chứng tỏ thầy rất yêu học trò .


* Lu - I - Pa - x tơ trả lời thầy rất lễ phép
cho thấy cậu là đứa trẻ ngoan , biết kính
trọng thầy giáo .


b/ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ
thù địch: Tên sĩ quan phát xít hỏi rất
hách dịch, …. Cậu bé trả lời trống khơng
vì cậu bé u nước...


- Qua cách hỏi - đáp ta biết được tính
cách mối quan hệ của nhân vật .


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Suy nghĩ dùng bút chì gạch chân vào
các câu hỏi trong truyện ở sách giáo
khoa.


+ Các câu hỏi :


- Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ ?
- Chắc là cụ bị ốm ?



-Hay cụ đánh mất cái gì ?


- Thưa cụ , chúng cháu có thể giúp gì cho
cụ khơng ạ ?


+ Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu hỏi
phù hợp thể hiện thái độ tế nhị , thông
cảm , sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn
nhỏ .


+ Những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau
mà hỏi cụ già như thế thì chưa tế nhị , hơi
tò mò .


Trả lời .


- Thực hiện theo lời dặn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Hoạt động sản xuất của người dân</b>


<b>ở đồng bằng bắc bộ</b>



<b>(Tiếp theo)</b>



<b>I.Mục tiêu :</b>


- Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ cơng truyền thống: dết lụa,
sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ,…


- Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên.



- HS khá giỏi: Biết khi nào một làng trở thành làng nghề; Biết quy trình sản
xuất đồ gốm.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ (HS và GV sưu
tầm).


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1.KTBC :</b>


-Hãy nêu thứ tự các cơng việc trong q
trình sản xuất lúa gạo của người dân ở
đồng bằng Bắc Bộ .


-Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ có thuận
lợi và khó khăn gì cho việc trồng rau xứ
lạnh .


<b>2.Bài mới :</b>
a.Giới thiệu bài:
b.Phát triển bài :


3/.Nơi có hàng trăm nghề thủ cơng :
*Hoạt động nhóm :



-GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh
SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo
luận theo gợi ý sau:


+Em biết gì về nghề thủ công truyền
thống của người dân ĐB Bắc Bộ? (Nhiều
hay ít nghề, trình độ tay nghề, các mặt hàng
nổi tiếng, vai trị của nghề thủ cơng)


+Khi nào một làng trở thành làng nghề?
Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà
em biết ?


+Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công
?


-GV nhận xét và nói thêm về một số làng
nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của
ĐB Bắc Bộ .


GV: Để tạo nên một sản phẩm thủ cơng
có giá trị, những người thợ thủ cơng phải


-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .


-HS thảo luận nhóm .


-HS đại diện các nhóm trình bày kết
quả.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

lao động rất chuyên cần và trải qua nhiều
công đoạn sản xuất khác nhau theo một
trình tự nhất định .


*Hoạt động cá nhân :


-GV cho HS quan sát các hình về sản xuất
gốm ở Bát Tràng:


-GV nhận xét, kết luận: Nói thêm một
cơng đoạn quan trọng trong quá trình sản
xuất gốm là tráng men cho sản phẩm gốm.
Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp
phụ thuộc vào việc tráng men.


-GV yêu cầu HS kể về các công việc của
một nghề thủ công điển hình của địa
phương nơi em đang sống .


4/.Chợ phiên:


* Hoạt động theo nhóm:


-GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để
thảo luận các câu hỏi :


+ Em hãy kể về chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ
(hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng
hóa bán ở chợ ) .



+Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ nhiều
người hay ít người? Trong chợ có những
loại hàng hóa nào ?


-GV giúp HS hồn thiện câu trả lời .


GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa
phương, trong chợ cịn có nhiều mặt hàng
được mang từ các nơi khác đến để phục vụ
cho đời sống, sản xuất của người dân.


<b>4.Củng cố :</b>


-GV cho HS đọc phần bài học trong
khung


phụ .


-Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
<b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b>


-Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Thủ đô
Hà Nội”.


-Nhận xét tiết học .


-HS trình bày kết quả quan sát :


-HS thảo luận .



+Mua bán tấp nập ,ngày họp chợ
không trùng nhau,hàng hóa bán ở
chợ phần lớn sản xuất tại địa
phương.


+Chợ nhiều người; Trong chợ có
những hàng hóa ở địa phương và từ
những nơi khác đến .


-HS trình bày kết quả trước lớp.
-HS khác nhận xét.


-3 HS đọc .


-HS trả lơì câu hỏi .
-HS cả lớp .


<b>Tập làm văn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>I. Mục tiêu: </b>


-Biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện
được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác.


- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


HS chuẩn bị đồ chơi
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi HS đọc dàn ý: Tả chiếc áo của em.
- Nhận xét cho điểm từng học sinh.
<b>2/ Bài mới : </b>


<b> a. Giới thiệu bài : </b>
b. Tìm hiểu ví dụ :
<b>Bài 1 : </b>


- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc yêu
cầu và gợi ý .


- Yêu cầu học sinh giới thiệu đồ chơi
của mình .


- Yêu cầu HS tự làm bài .


- Gọi HS trình bày . Nhận xét , sửa
chữa.


Bài 2 :


- Yêu cầu HS đọc đề bài .


- Theo em khi quan sát đồ vật , cần chú
ý những gì ?



- GV nhận xét, sửa chữa.
2.3 Ghi nhớ :


- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ .
2.4 Luyện tập :


- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
bài .


- Yêu cầu HS tự làm bài . GV đi giúp đỡ
những học sinh gặp khó khăn .


- Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng
từ , diễn đạt cho từng học sinh (nếu có )
- Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết


-2 HS đọc dàn ý.
- Nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng
- HS nối tiếp nêu đồ chơi của mình.
- Tự làm bài .


- 3 HS trình bày kết quả quan sát .
+ Ví dụ : - Chiếc ơ tơ của em rất đẹp .
- Nó dược làm bằng nhựa xanh , đỏ ,
vàng . Hai cái bánh làm bằng cao su .
- Nó rất nhẹ , em có thể mang theo bên


mình . Khi em bật nút dưới bụng , nó
chạy rất nhanh , vừa chạy , vừa hát
những bản nhạc rất vui ...


- 1 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi .
- Khi quan sát đồ vật ta cần quan sát
theo trình tự hợp lí từ bao quát đến từng
bộ phận .


+ Quan sát bằng nhiều giác quan : mắt ,
tai , tay ,..


+ Tìm ra những đặc điểm riêng để phân
biệt nó với các đồ vật cùng loại .


- Nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

đúng
a/ Mở bài :
b/ Thân bài :


c/ Kết bài :


<b>* Củng cố - dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý , viết


thành bài văn và tìm hiểu một trị chơi,
một lễ hội ở quê em .


-Dặn HS chuẩn bị bài sau


- Giới thiệu con gấu đồ chơi em thích
nhất :


-Hình dáng :


-gấu bơng khơng to , là gấu ngồi , dáng
người tròn , hai tay chắp thu lu trước
bụng


- Bộ lông : - màu nâu sáng pha mấy
mảng hồng nhạt ở tai , mõm , gan bàn
chân làm nó có vẻ rất khác những con
gấu khác .


- Hai mắt : đen láy , trông như mắt thật ,
rất nghịch và thông minh .


- Mũi : màu nâu , nhỏ trông như một
chiếc cúc áo ngắn trên mõm .


- Trên cổ : thắt thắt một chiếc nơ đỏ chói
làm nó thật bảnh .


+ Em rất yêu gấu bông . ôm chú gấu như
một cục bông lớn , em thấy rất dễ chịu .



- Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV


<b>Khoa học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Làm thí nghiệm để phân biệt xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong
vật đều có khơng khí.


<b>* Giáo dục môi trường: Giáo dục ý thức cho học sinh biết khơng khí giúp</b>
duy trì sự sống cho con người, động vật, thực vật vì vậy phải biết bảo vệ bầu khơng
khí nhằm góp phần bảo vệ mơi trường thiên nhiên.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>


-Các hình minh hoạ trang 62, 63 / SGK


-HS hoặc GV chuẩn bị theo nhóm: 2 túi ni lơng to, dây thun, kim băng, chậu nước,
chai không, một miếng bọt biển hay một viên gạch hoặc cục đất khô.


<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


1) Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước?
-GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>2.Dạy bài mới:</b>


* Giới thiệu bài:


* Hoạt động 1: Khơng khí có ở xung
quanh ta.


-GV tiến hành hoạt động cả lớp.


-GV cho từ 3 đến 5 HS cầm túi ni lông
chạy theo chiều dọc, chiều ngang, hành
lang của lớp. Khi chạy mở miệng túi rồi
sau đó dùng dây thun buộc chặt miệng
túi lại.


-Yêu cầu HS quan sát các túi đã buộc
và trả lời câu hỏi


1) Em có nhận xét gì về những chiếc
túi này ?


2) Cái gì làm cho túi ni lơng căng
phồng


3) Điều đó chứng tỏ x/quanh ta có gì?
- GV nhận xét, kết luận.


<b> * Hoạt động 2: Khơng khí có ở quanh</b>
mọi vật.


-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm
theo định hướng.



-GV chia lớp thành 6 nhóm. 2 nhóm
cùng làm chung một thí nghiệm như
SGK.


-Kiểm tra đồ dùng của từng nhóm.
-Gọi 3 HS đọc nội dung 3 thí nghiệm


-1 HS trả lời.


- Nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe, ghi vở.
-Cả lớp.


-HS làm theo.


-Quan sát và trả lời.


1)Những túi ni lông phồng lên như đựng
gì bên trong.


2) Khơng khí tràn vào miệng túi và khi ta
buộc lại nó phồng lên.


3) Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có
khơng khí.


-HS nhận xét, bổ sung.


-Nhận nhóm và đồ dùng thí nghiệm.



-HS tiến hành làm thí nghiệm và trình bày
trước lớp.


TN Hiện tượng Kết luận


1


Khi dùng kim châm thủng
túi ni lông ta thấy túi ni
lông dần xẹp xuống . Để
tay lên chỗ thủng ta thấy
mát như có gió nhẹ vậy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

trước lớp.


-Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí
nghiệm.


-GV giúp đỡ các nhóm để đảm bảo
HS nào cũng tham gia.


-Yêu cầu các nhóm quan sát, ghi kết
quả thí nghiệm theo mẫu.


-Gọi đại diện các nhóm lên trình bày
lại thí nghiệm và nêu kết quả.


-Hỏi: Ba thí nghiệm trên cho em biết
điều gì ?



- GV nhận xét, kết luận.


-Treo hình minh hoạ 5 trang 63 / SGK
và giải thích: Khơng khí có ở khắp mọi
nơi, lớp khơng khí bao quanh trái đất
gọi là khí quyển.


-Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí
quyển.


* Hoạt động 3: Cuộc thi: Em làm thí
nghiệm.


-GV tổ chức cho HS thi theo tổ.


-Yêu cầu các tổ cùng thảo luận để tìm
ra trong thực tế cịn có những ví dụ nào
chứng tỏ khơng khí có ở xung quanh ta,
khơng khí có trong những chỗ rỗng của
vật. Em hãy mơ tả thí nghiệm đó bằng
lời.


-GV nhận xét từng thí nghiệm của mỗi
nhóm.


<b> 3.Củng cố- dặn dò:</b>
-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn


cần biết.


-Dặn HS về nhà mỗi HS chuẩn bị 3
quả bóng bay với những hình dạng
khác nhau.


2 Khi mở nút chai ra ta thấycó bơng bóng nước nổi lên
mặt nước.


Khơng khí có ở
trong chai rỗng.


3


Nhúng miếng bọt biển
(hòn gạch, cục đất) xuống
nước ta thấy nổi lên trên
mặt nước những bong
bóng nước rất nhỏ chui ra
từ khe nhỏ trong miệng
bọt biển (hay hòn gạch,
cục đất).


Khơng khí có ở
trong khe hở của
bọt biển (hịn gạch,
cục đất).


- Nhận xét, bổ sung.



-Khơng khí có ở trong mọi vật: túi ni
lơng, chai rỗng, bọt biển (hịn gạch, đất
khơ).


-HS quan sát lắng nghe.
-3 đế 5 HS nhắc lại.


-HS thảo luận.
-HS trình bày.


-HS cả lớp.


<i> </i>


<b>Kĩ thuật</b>


<b>Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản
phẩm đơn giản. có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu thêu đã học.
<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>


- Tranh quy trình của các bài trong chương.
- Mẫu khâu, thêu đã học.


<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ</b>


học tập.


<b>2.Dạy bài mới:</b>


a)Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản
phẩm tự chọn.


b)Hướng dẫn cách làm:


* Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập
<b>các bài đã học trong chương 1.</b>


-GV nhắc lại các mũi khâu thường,
đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu
móc xích.


-GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình
và cách cắt vải theo đường vạch dấu,
khâu thường, khâu ghép hai mép vải
bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa,
đột mau, khâu viền đường gấp mép vải
bằng thêu lướt vặn, thêu móc xích.
-GV nhận xét dùng tranh quy trình để
củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã
học.


<b> 3. Củng cố- dặn dò:</b>



-Nhận xét tiết học , tuyên dương HS .
-Chuẩn bị bài cho tiết sau.


-Chuẩn bị đồ dùng học tập


-HS nhắc lại.


- HS trả lời , lớp nhận xét bổ sung ý
kiến.


-HS cả lớp.


<b>Thể dục</b>


<b>Bài 29</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Trò chơi: Thỏ nhảy.</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


- Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi: Thỏ nhảy. Biết cách chơi và tham gia được trò chơi.


<b>II. Địa điểm và phương tiện.</b>
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Chuẩn bị còi.


<b>III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.</b>


Nội dung Thời lượng Cách tổ chức


<b>A.Phần mở đầu:</b>


-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
-Đi thường theo vịng trịn và hít thở sâu.
Trò chơi: GV chọn.


<b>B.Phần cơ bản.</b>


1)Bài thể dục phát triển chung.
a)Ôn 8 động tác đã học.


- Lần 1-2 GV hô.


- Lần 3-4 cán sự lớp hô, gv theo dõi sửa sai
cho từng em.


-Sau mỗi lần tập, GV có thể dùng lại ở
từng nhịp ở từng nhịp để sửa sai.


-GV chia tổ để HS tập theo nhóm ở các vị
trí đã được phân cơng, sau đó tập thi đua
giữa các nhóm.


-Ơn tập bài 2 lần do cán sự điều khiển.
2.Trò chơi vận động. “Thỏ nhảy”


-Nêu tên trò chơi: nhắc lại cách chơi, cho
HS chơi thử một lần, sau đó chơi chính
thức.



-Cho HS khởi động lại các khớp.


-Kết thúc trò chơi, đội nào thắng cuộc
được biểu dương, đội nào thua cuộc phải
nắm tay nhau vừa nhảy vừa hát hoặc chịu
hình phạt do lớp đưa ra.


<b>C.Phần kết thúc.</b>


-Đứng tại chỗ làm động tác thả lỏng.
-Cùng hs hệ thống bài học.


-Nhận xét giao bài tập về nhà.


6-10’


18-22’
13-15’
2x 8 nhịp


4-5lần
2x8 nhịp


4-5’
4-6’










  





 










<b>Thể dục</b>


<b>Bài 30</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Trò chơi : Lò cò tiếp sức.</b>



<b>I.Mục tiêu:</b>


- Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi: Lò cò tiếp sức. Biết cách chơi và tham gia được trò chơi.


<b>II. Địa điểm và phương tiện.</b>


-Vệ sinh an toàn sân trường.


<b>III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.</b>


Nội dung Thời lượng Cách tổ chức
<b>A.Phần mở đầu:</b>


-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đi đều giậm chân tại chỗ hát,


-Khởi động các khớp do cán sự điều khiển.
<b>B.Phần cơ bản.</b>


1)Bài thể dục phát triển chung.


-Ôn tập bài thể dục phát triển chung: 2lần,
mỗi động tác 2 x 8 nhịp. Lần 1 GV điều
khiển, lần 2 cán sự điều khiển.


-Kiểm tra bài thể dục phát triển chung.
Nội dung kiểm tra: HS thực hiện 8 động
tác của bài thể dục phát triển chung.


-Gọi mỗi lần 3 – 5 HS lên tập theo nhịp hô
của cán sự lớp.


Cách đánh giá:


Hoàn thành tốt: Thực hiện đúng từng
động tác và thứ tự các động tác trong bài.


Hoàn thành: Thực hiện cơ bản đúng động
tác trong bài, có thể nhầm nhịp họăc quên
2 – 3 đọc tác.


Chưa hoàn thành: Thực hiện sai từ 4 động
tác trở lên.


-Trò chơi: Lò cò tiếp sức hoặc thỏ nhảy.
-Nêu tên trị chơi và cách chơi.


-Cho HS chơi có thưởng phạt.
<b>C.Phần kết thúc.</b>


- Đứng tại chỗ thực hiện động tác gập
chân, nhảy nhẹ nhàng từng chân kết hợp
thả lỏng toàn thân.


GV nhận xét và công bố kết quả kiểm tra.
GV giao bài tập về nhà.


2’
2- 3’
2 – 3 lần
10 – 15’


8’


5’
2 – 3’



1’
1’














</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×