Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học môn toán lớp 1 theo hướng phát triển năng lực người học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.13 MB, 127 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN GIÁO DỤC TIỂU HỌC – MẦM NON

----------

LÊ BẢO QUỐC

THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC MƠN TỐN LỚP 1 TH EO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌ C

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. HUỲNH THÁI LỘC

-- Cần Thơ, tháng 7 năm 2020 --


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA SƯ PHẠM
BỘ MÔN GIÁO DỤC TIỂU HỌC – MẦM NON

----------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC MƠN TỐN LỚP 1 THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:

HỌ TÊN SINH VIÊN:

TS. HUỲNH THÁI LỘC

LÊ BẢO QUỐC
MSSV: B1608470

-- Cần Thơ, tháng 7 năm 2020 --


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện luận văn “Thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy
học môn Toán lớp 1 theo hướng phát triển năng lực người học” tôi đã học được nhiều
kiến thức mới, khả năng làm việc độc lập, khả năng tìm, đọc, hiểu tài liệu. Qua đó tơi
đã rút ra được nhiều bài học quý cũng như kiến thức kỹ năng cần thiết để phục vụ cho
công tác nghiên cứu, nghề nghiệp sau này.
Đặc biệt, tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Huỳnh Thái Lộc đã tận tình giúp
đỡ tơi trong suốt thời gian qua từ những bước đi đầu tiên xây dựng ý tưởng đề tài, cũng
như suốt quá trình nghiên cứu luận văn. Thầy đã luôn ủng hộ, động viên, hướng dẫn, hỗ
trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tơi xin chân thành cám ơn đến Ban Giám hiệu Trường Đại học Cần Thơ, các thầy
cô Khoa Sư phạm, các thầy cô Bộ môn Giáo dục Tiểu học – Mầm non đã giảng dạy và
tạo mọi điều kiện tốt nhất để tơi hồn thành đề tài luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến tập thể lớp 1B và lớp 1C trường Tiểu học Mạc Đĩnh
Chi đã hỗ trợ tiến hành thực nghiệm luận văn này.
Tôi xin chân thành cám ơn tất cả các bạn trong lớp Giáo dục Tiểu học K42 đã ln
khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Cuối cùng tôi xin gởi lời cảm ơn gia đình đã ln bên cạnh, động viên ủng hộ để

tơi vững tâm hồn thành luận văn.
Dù đã có gắng hết sức để hồn thành luận văn, nhưng khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến xây dựng từ quý thầy cô và các
bạn để luận văn được hoàn thiện hơn.
Cần Thơ, tháng 7 năm 2020

Lê Bảo Quốc

i


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
HĐ: Hoạt động
HS: Học sinh
GV: Giáo viên
NL: Năng lực
PC: Phẩm chất
SGK: Sách giáo khoa
GDTH: Giáo dục tiểu học
GDPT: Giáo dục phổ thông
ĐC: Đối chứng
TN: Thực nghiệm

ii


DANH SÁCH SƠ ĐỒ, BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Các mức phát triển năng lực toán học của học sinh tiểu học nói chung
và học sinh lớp 1 nói riêng ............................................................................................10

Bảng 1.2: So sánh dạy học theo định hướng nội dung và dạy học theo định hướng
phát triển năng lực .........................................................................................................12
Bảng 1.3: Thống kê nhận xét của Thầy (Cô) về 5 bộ sách giáo khoa
mơn Tốn lớp 1.............................................................................................................16
Bảng 1.4: Thống kê hoạt động dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực ......16
Bảng 1.5: Thống kê lựa chọn tiêu chí để thiết kế mục tiêu cho bài học .......................17
Bảng 1.6: Thống kê các hình thức để thiết kế hoạt động khởi động cho HS ................17
Bảng 1.7: Thống kê nhận xét về các thiết kế hoạt động khởi động ..............................17
Bảng 1.8: Thống kê lựa chọn lưu ý khi thiết kế hoạt động khám phá ..........................18
Bảng 1.9: Thống kê lưu ý khi tổ chức hoạt động thực hành, luyện tập ........................19
Bảng 1.10: Thống kê lưu ý khi tổ chức hoạt động vận dụng ........................................19
Bảng 1.11: Thống kê lựa chọn cách sẽ tổ chức hoạt động vận dụng. ...........................20
Bảng 1.12: Thống kê đánh giá phương án tổ chức hoạt động vận dụng .......................20
Bảng 1.13: Tiến trình thực nghiệm................................................................................88
Bảng 1.14: Thống kê số lượng HS hoàn thành các bài tập (Bài các ngày trong tuần lễ)
.......................................................................................................................................89
Bảng 1.15: Thống kê số lượng HS hoàn thành các bài tập (Bài các số tròn chục) .......89
Bảng 1.16: Thống kê thái độ của học sinh sau tiết học .................................................90
Bảng 1.17: Thống kê thái độ về nội dung bài học của học sinh....................................90
Bảng 1.18: Thống kê kết quả học sinh đã làm ..............................................................91
Bảng 1.19: Thống kê về mong muốn tiết học sẽ diễn ra tiếp theo của học sinh ...........92

iii


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Giả thuyết khoa học.....................................................................................................2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
7. Đóng góp của đề tài .....................................................................................................4
8. Cấu trúc của luận văn ..................................................................................................4
NỘI DUNG......................................................................................................................5
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN .............................................5
1.1 Các vấn đề chung về dạy học theo định hướng phát triển năng lực..........................5
1.1.1 Các vấn đề chung về năng lực............................................................................5
1.1.1.1 Khái niệm.....................................................................................................5
1.1.1.2 Phân loại .....................................................................................................6
1.1.1.3 Điều kiện hình thành và phát triển ..............................................................7
1.1.2 Đặc điểm dạy học theo hướng phát triển năng lực ..........................................10
1.2 Đặc điểm chương trình mơn Tốn...........................................................................12
1.3 Đặc điểm dạy học mơn tốn lớp 1 theo hướng phát triển năng lực người học .......15
1.4 Vai trò của thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học mơn Tốn lớp 1 .................16
1.4.1 Thiết kế và tổ chức hoạt động khởi động .........................................................16
1.4.2 Thiết kế và tổ chức hoạt động khám phá..........................................................16
1.4.3 Thiết kế và tổ chức hoạt động thực hành .........................................................16
iv


1.4.4 Thiết kế và tổ chức hoạt động vận dụng...........................................................17
1.5 Thực trạng việc thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học mơn tốn theo hướng phát
triển năng lực .................................................................................................................17
1.5.1 Mục đích khảo sát.............................................................................................17
1.5.2 Đối tượng khảo sát ...........................................................................................17
1.5.3 Nội dung khảo sát .............................................................................................17
1.5.4 Phương pháp khảo sát......................................................................................17

1.5.5 Kết quả khảo sát ...............................................................................................17
1.5.5.1 Kết quả khảo sát giáo viên ........................................................................17
1.5.5.2 Đánh giá ....................................................................................................22
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
LỚP 1 THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC ...........................24
2.1 Thiết kế hoạt động khởi động..................................................................................24
2.1.1 Thiết kế mục tiêu cho hoạt động khởi động......................................................24
2.1.2 Thiết kế các phương án tổ chức hoạt động khởi động .....................................24
2.2 Thiết kế hoạt động khám phá ..................................................................................27
2.2.1 Thiết kế mục tiêu cho hoạt động khám phá ......................................................27
2.2.2 Thiết kế các phương án tổ chức hoạt động khám phá......................................27
2.3 Thiết kế hoạt động thực hành ..................................................................................29
2.3.1 Thiết kế mục tiêu cho hoạt động thực hành......................................................29
2.3.2 Thiết kế các phương án tổ chức hoạt động thực hành .....................................29
2.4 Thiết kế hoạt động vận dụng ...................................................................................30
2.4.1 Thiết kế mục tiêu cho hoạt động vận dụng.......................................................30
2.4.2 Thiết kế các phương án tổ chức hoạt động vận dụng.......................................31
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM..................................................................33

v


3.1 Minh họa thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học mơn Tốn lớp 1 theo hướng phát
triển năng lực người học trong một số chủ đề ...............................................................33
CHỦ ĐỀ 1: NHẬN BIẾT CÁC HÌNH..........................................................................33
CHỦ ĐỀ 2: CÁC SỐ 1, 2, 3 ..........................................................................................38
CHỦ ĐỀ 3: PHÉP TRỪ ................................................................................................46
CHỦ ĐỀ 4: ĐỒNG HỒ .................................................................................................52
CHỦ ĐỀ 5: CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ..............................................................60
CHỦ ĐỀ 6: CÁC SỐ TRỊN CHỤC.............................................................................67

CHỦ ĐỀ 7: ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC ..........................................................................75
CHỦ ĐỀ 8: ĐO ĐỘ DÀI – XĂNG TI MÉT – LUYỆN TẬP.......................................80
CHỦ ĐỀ 9: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: EM ĐO ĐỘ DÀI ..................................85
3.2 Thực nghiệm sư phạm .............................................................................................89
3.2.1 Mục đích thực nghiệm ......................................................................................89
3.2.2 Thời gian, địa điểm và đối tượng thực nghiệm ................................................89
3.2.3 Nội dung thực nghiệm ......................................................................................89
3.2.4 Tiến trình thực nghiệm .....................................................................................89
3.2.5 Tiến hành thực nghiệm .....................................................................................90
3.2.5.1 Giai đoạn 1: Dạy thực nghiệm ..................................................................90
3.2.5.2 Giai đoạn 2: Lấy khảo sát. ........................................................................90
3.2.6 Kết quả thực nghiệm.........................................................................................90
3.2.6.1 Kết quả khảo sát học sinh..........................................................................90
3.2.6.2 Đánh giá bước đầu ....................................................................................94
KẾT LUẬN ...................................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vi


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong chương trình giáo dục phổ thơng – Chương trình tổng thể [2] nêu rõ: “Giáo
dục tốn học hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất chủ yếu, năng lực
chung và năng lực toán học với các thành tố cốt lõi là: năng lực tư duy và lập luận toán
học, năng lực mơ hình hóa tốn học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao
tiếp toán học, năng lực sử dụng các công cụ và phương tiện học toán; phát triển kiến
thức, kĩ năng then chốt và tạo cơ hội để học sinh được trải nghiệm, áp dụng toán học
vào đời sống thực tiễn. Giáo dục toán học tạo dựng sự kết nối giữa các ý tưởng toán
học, giữa Tốn học với các mơn học khác và giữa Toán học với đời sống thực tiễn”.

Để đáp ứng được các u cầu trên thì định hướng dạy học Tốn ở tiểu học cần vận
dụng một cách đa dạng các hình thức tổ chức và các phương pháp dạy học; chú trọng
thực hành, ứng dụng, gắn kết kiến thức Toán với thực tế cuộc sống hàng ngày của các
em, với các môn học khác và các hoạt động giáo dục trong hay ngoài nhà trường; chú
trọng tổ chức hoạt động tự học cho HS (với sự hướng dẫn, giám sát, đánh giá của GV,
cha mẹ HS); GV cần đặc biệt chú ý, quan tâm đến việc dạy học phù hợp từng đối tượng
HS; kết hợp việc giúp các em tự lĩnh hội được kiến thức Tốn học với việc hình thành,
phát triển NL và PC của HS. GV cần chuyển quá trình thuyết giảng thành quá trình tổ
chức hoạt động học cho HS, có thể thơng qua các hoạt động: Gợi động cơ, tạo hứng
thú; Trải nghiệm, khám phá; Phân tích, rút ra bài học; Thực hành; Ứng dụng. Qua q
trình thực hiện các hoạt động học Tốn, ngồi việc HS hình thành và phát triển NL tư
duy, năng lực đặc thù tốn học thì HS cịn có thể phát triển một số NL chung như tự học,
hợp tác, giải quyết vấn đề …
Để có thể tổ chức hoạt động dạy học cho HS thông qua các hoạt động, GV cần căn
cứ vào mục tiêu bài học, mức độ yêu cầu cần đạt, kiến thức trong sách giáo khoa, thiết
kế thành các hoạt động học tập có hệ thống, để khi tổ chức cho HS học Tốn có thể giúp
HS thực hiện tốt hoạt động học, có thể tự học và giải quyết vấn đề; tự chiếm lĩnh kiến
thức, đạt được yêu cầu cần đạt của bài học; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo
của HS; HS có hứng thú và có niềm tin trong học tập Tốn.

1


Ngoài ra GV cần phải thực hiện đánh giá trong quá trình học, “điều chỉnh hoạt
động dạy, hướng dẫn hoạt động học nhằm nâng cao dần NL HS” như quan sát, theo dõi,
trao đổi, kiểm tra, nhận xét quá trình học tập, rèn luyện của HS; tư vấn, hướng dẫn, động
viên HS; nhận xét định tính hoặc định lượng về kết quả học tập, rèn luyện, sự hình thành
và phát triển một số NL và PC của HS; hướng dẫn HS tự nhận xét, tham gia nhận xét
bạn, nhóm bạn.
Thực tế dạy học cho thấy, chất lượng giờ dạy tốt lệ thuộc rất nhiều vào khâu thiết

kế các hoạt động được thể hiện trong kế hoạch bài học (giáo án). Đây được coi là công
cụ không thể thiếu giúp GV và HS bước đầu xác định được các mục tiêu học tập và cách
tổ chức, thực hiện các hoạt động học tập hiệu quả đòi hỏi người GV cần phải nâng cao
NL thiết kế và tổ chức các hoạt động học cho HS.
Trong tiến trình đổi mới chương trình và SGK GDPT nói chung và GDTH nói
riêng, cả nước sẽ bắt đầu dạy học theo SGK mới từ năm học 2020 - 2021, bắt đầu từ lớp
1. Điều này đã đặt ra một yêu cầu mới cho GV là phải thiết kế và tổ chức các hoạt động
dạy học theo hướng mới. Do đó, nhiều giáo viên nhất là giáo sinh tiểu học, không tránh
khỏi sự bỡ ngỡ và lúng túng trong quá trình thiết kế các hoạt động trước khi lên lớp. Để
khắc phục những khó khăn đó, tơi quyết định chọn đề tài “Thiết kế và tổ chức các hoạt
động dạy học mơn Tốn lớp 1 theo hướng phát triển năng lực người học” để nghiên
cứu.

2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cách thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học mơn tốn lớp 1 nhằm
nâng cao chất lượng dạy học mơn Tốn ở lớp 1.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Các hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh lớp 1
- Phạm vi: Việc thiết kế các hoạt động dạy học mơn Tốn lớp 1

4. Giả thuyết khoa học
Nếu thiết kế được các hoạt động dạy học môn Toán lớp 1 theo hướng phát triển
NL HS và tổ chức chúng một cách hợp lí, linh hoạt trong quá trình dạy học thì sẽ góp
phần phát triển NL tốn học và chất lượng dạy học Toán được nâng cao.
2


5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Chúng tơi tìm hiểu về nghiên cứu các nội dung sau:

- Nghiên cứu cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn về năng lực và dạy học theo định
hướng phát triển năng lực học sinh
- Tìm hiểu, phân tích khái qt chương trình mơn Tốn mới
- Hướng dẫn thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học mơn tốn lớp 1 theo hướng
phát triển năng lực.
- Minh họa một số các thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học mơn tốn lớp 1
theo hướng phát triển năng lực người học.

6. Phương pháp nghiên cứu
6.1 Phương pháp nghiên cứu lí luận
Nghiên cứu lí thuyết, tìm, thu thập và chọn các tài liệu tham khảo (Bộ sách giáo
khoa mơn tốn mới, Chương trình giáo dục phổ thơng mới, Tạp chí giáo dục, Tạp chí
khoa học – Đại học Cần Thơ,…) có liên quan đến đề tài nghiên cứu làm cơ sở lí luận
cho đề tài.
6.2 Phương pháp thực nghiệm
Thực hiện thiết kế và tổ chức các hoạt động trong các chủ đề toán lớp 1, tiến hành
thực nghiệm nhằm kiểm chứng tính khả quan và hiệu quả của q trình nghiên cứu. Từ
đó rút ra kết luận xác đáng và bài học kinh nghiệm.
6.3 Phương pháp thống kê so sánh và phân loại
Phương pháp này, tơi thực hiện q trình thu thập, chọn lọc các tài liệu từ đó thống
kê kết quả, đồng thời so sánh các kết quả với nhau cũng như phân loại để dễ dàng thực
hiện nghiên cứu.
6.4 Phương pháp phân tích tổng hợp
Phương pháp nghiên cứu này được sử dụng để phân tích, tổng hợp những kết quả
đã nghiên cứu được của các nhà nghiên cứu đi trước và kết quả điều tra thực tế.

3


7. Đóng góp của đề tài

- Góp phần nâng cao năng lực nghề nghiệp của giáo viên trong giảng dạy mơn
Tốn ở trường Tiểu học.
- Là cách tiếp cận phát triển năng lực của học sinh theo chương trình giáo dục phổ
thông mới.
- Đưa ra hỗ trợ gợi ý cách thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học mơn tốn ở
lớp 1 theo hướng phát triển năng lực người học và minh họa thiết kế các chủ đề tốn lớp
1.

8. Cấu trúc của luận văn
Ngồi phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn được xây dựng gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn.
Chương 2: Thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học mơn tốn lớp 1 theo hướng
phát triển năng lực người học.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm

4


NỘI DUNG
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN
1.1 Các vấn đề chung về dạy học theo định hướng phát triển năng lực
1.1.1 Các vấn đề chung về năng lực
1.1.1.1 Khái niệm
Các nhà tâm lí cho rằng, năng lực là sự kết hợp của các kiến thức, kĩ năng và thái
độ có sẵn hoặc ở dạng tiềm năng của một cá nhân, là tổng hợp đặc điểm thuộc tính tâm
lí của cá nhân phù hợp với yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định nhằm đảm
bảo cho hoạt động đó có hiệu quả cao.
Hơn thế nữa một trong những quan điểm xây dựng chương trình giáo dục phổ
thông tổng thể được Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành tháng 12 năm 2018 [2] là “Phát
triển phẩm chất và năng lực người học thông qua nội dung giáo dục với những kiến

thức, kĩ năng cơ bản, thiết thực, hiện đại; hài hịa đức, trí, thể, mĩ; chú trọng thực hành,
vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề trong học tập và đời sống…”.
Đối với giáo dục tiểu học, Chương trình “Giúp học sinh hình thành và phát triển
những yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần,
phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình,
cộng đồng và những thói quen, nền nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt”.[2]
Như vậy, một trong những yếu tố cốt lõi của quan điểm xây dựng Chương trình
giáo dục phổ thơng tổng thể nói chung và Chương trình giáo dục tiểu học nói riêng là
phát triển năng lực học sinh.
Theo Chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể [2], “Năng lực là thuộc tính cá
nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và q trình học tập, rèn luyện, cho
phép con người huy động, tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân
khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,… thực hiện thành cơng một hoạt động nhất định, đạt
kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể”.
Phân tích định nghĩa trên, chúng ta thấy năng lực học sinh tiểu học có những đặc
điểm và yếu tố sau:
5


- Năng lực là thuộc tính cá nhân: Mỗi cá nhân học sinh có những năng lực riêng
của mình, rất có thể khác với năng lực của các em học sinh khác. Do đó, năng lực là một
trong những điểm quan trọng để phân biệt các cá nhân với nhau. Khi đã là giá trị cá
nhân, năng lực học sinh có tính bền vững rất cao.
- Năng lực được hình thành và phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập,
rèn luyện: Mỗi cá nhân học sinh đều có tiềm năng sẵn có (theo thuyết đa trí tuệ của
Howard Gardner) để phát triển năng lực của mình. Tuy nhiên, con đường tối ưu để phát
triển năng lực của học sinh là giáo dục, qua đó q trình học tập và rèn luyện của học
sinh được tổ chức hợp lí. Hay nói cách khác, q trình học tập và rèn luyện của học sinh
được định hướng phát triển năng lực nên mang lại hiệu quả cao.
- Năng lực cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các

thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,… Khi đó, kiến thức, kĩ năng và
các thuộc tính cá nhân vừa là “nguyên vật liệu” tạo nên năng lực, vừa là thành phần của
năng lực. Chúng ta không thể khẳng định một học sinh có năng lực nào đó nếu em đó
khơng có kiến thức, kĩ năng tương ứng,…Tuy nhiên, năng lực không phải là “tổng số”
máy móc của các “số hạng” kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân, mà là “hợp
kim” của những yếu tố này.
- Năng lực cho phép con người thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định:
Năng lực không trừu tượng chung chung mà ln gắn với hoạt động nào đó (đối với học
sinh tiểu học, đó là học tập, vui chơi, lao động, công tác xã hội, thể dục – thể thao). Chỉ
khi nào học sinh thực hiện thành công hoạt động nào đó thì mới khẳng định được học
sinh này có năng lực tương ứng. Như vậy, năng lực học sinh có tính “động”, tức là q
trình học sinh thực hiện hoạt động đó.
- Năng lực cho phép con người đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ
thể: Một “thước đo” quan trọng của năng lực là kết quả mong muốn mà học sinh đạt
được thông qua hoạt động của mình. Hơn nữa, kết quả này phải gắn với bối cảnh thực
tiễn, điều kiện cụ thể.
1.1.1.2 Phân loại
Theo chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể bao gồm có các loại năng lực sau
đây:
6


- Năng lực chung: năng lực tự chủ và năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp
tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực chun mơn: năng lực ngơn ngữ, năng lực tính tốn, năng lực tìm hiểu
tự nhiên và xã hội, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực thẩm mĩ, năng lực
thể chất.
- Năng lực môn học: các năng lực cụ thể trong từng môn học
+ Năng lực cốt lõi: là năng lực cơ bản, thiết kế mà bất kì ai cũng cần phải có để
sống, học tập và làm việc hiệu quả.

+ Năng lực đặc biệt: là những năng khiếu về trí tuệ, văn nghệ, thể thao, kĩ năng
sống, …
1.1.1.3 Điều kiện hình thành và phát triển
Trong giáo dục tiểu học cần phát triển 10 năng lực cho học sinh trong đó có 3 năng
lực chung và 7 năng lực đặc thù.
Các năng lực chung được phát triển cho học sinh trong q trình dạy học tất cả các
mơn học khác nhau (và các hoạt động giáo dục). Những năng lực đặc thù được phát triển
qua từng môn học liên quan hay hoạt động dạy học liên môn. Các năng lực chung và
năng lực đặc thù cần được phát triển đồng thời qua q trình dạy học các mơn học mà
khơng thể tách rời nhau. Trong đó, các năng lực chung đóng vai trị điều kiện then chốt
trong việc phát triển các năng lực đặc thù, còn các năng lực đặc thù là cơ sở, hỗ trợ việc
phát triển năng lực chung. Ngoài ra trong việc phát triển các năng lực cần chú trọng đến
tư duy, bởi có thể nói tư duy là cơng cụ, điều kiện để phát triển các năng lực khác nhau
của học sinh. Nhờ có tư duy mà học sinh có thể hình thành và phát triển các năng lực
một cách có hiệu quả và những năng lực đó trở thành giá trị của bản thân. Tư duy của
học sinh được phát triển qua từng hoạt động học tập, trong suốt quá trình hình thành
kiến thức, kĩ năng, thái độ, vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống, mở
rộng và phát triển vốn kiến thức qua các kênh đa dạng (internet, sách, báo,…).
Chương trình giáo dục phổ thơng mới được xây dựng theo hướng tiếp cận năng
lực người học. Học sinh học Tốn sẽ hình thành và phát triển năng lực tốn học, với 05
năng lực thành phần sau:
7


- Tư duy và lập luận tốn học;
- Mơ hình hóa tốn học;
- Giao tiếp tốn học;
- Giải quyết vấn đề tốn học;
- Sử dụng cơng cụ trong học tốn.
Từng năng lực thành phần này, có những biểu hiện và yêu cầu cần đạt cụ thể giúp

các nhà giáo dục hoạch định được các kế hoạch giáo dục tùy theo nhiệm vụ và vị trí của
mình.
Các thành tố của năng lực toán học
Lớp 1
1. Năng lực tư duy và lập luận toán học thể
hiện qua việc thực hiện được các hành động
sau:
- So sánh; phân tích; tổng hợp; đặc biệt hóa; - Thực hiện được các thao tác tư duy
khái quát hóa; tương tự; quy nạp; diễn dịch.
ở mức độ đơn giản, biết quan sát, tìm
kiếm sự tương đồng và khác biệt
trong những tình huống quen thuộc
và biết khảng định kết quả của việc
quan sát
- Chỉ ra được chứng cứ, lí lẽ và biết lập luận - Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ trước
hợp lí trước khi kết luận.
khi kết luận
- Giải thích hoặc điều chỉnh cách thức giải
quyết vấn đề về phương diện tốn học
Ví dụ 1: So sánh được sự khác nhau
giữa hình vng và hình tam giác
Ví dụ 2: Phân tích được số 15 gồm 1
chục và 5 đơn vị
Ví dụ 3: Thực hiện thao tác tương tự
trong phép cộng không nhớ trong
phạm vi 100
2. Năng lực mơ hình hóa tốn học thể hiện
qua việc thực hiện được các hành động sau:
- Sử dụng được các mơ hình tốn học (gồm - Sử dụng được các phép tốn, cơng
cơng thức, phương trình, bảng biểu, đồ thị, …) thức số học, sơ đồ, bảng biểu, hình vẽ

để mơ tả các tình huống đặt ra trong thực tế. để trình bày, diễn đạt được cách để
giải quyết vấn đề
- Giải quyết các vấn đề tốn học trong mơ hình - Giải quyết được các bài tốn liên
được thiết lập.
quan đến mơ hình
8


- Thể hiện và đánh giá lời giải trong ngữ cảnh Ví dụ 1: Tơ màu được các hình vẽ đã
thực tế, điều chỉnh lời giải phù hợp.
học
Ví dụ 2: Nhìn tranh ảnh nói và viết
được phép tính đúng.
3. Năng lực giải quyết vấn đề toán học thể
hiện qua việc thực hiện các hành động sau:
- Nhận biết phát hiện được vấn đề cần giải - Nhận biết, phát hiện được vấn đề
quyết bằng toán học
cần giải quyết và đặt ra câu hỏi
- Đề xuất lựa chọn được cách thức, giải pháp - Nêu cách thức để giải quyết vấn đề.
giải quyết vấn đề.
- Sử dụng được các kiến thức, kĩ năng tốn - Thực hiện và trình bày được cách
học tương ứng, để giải quyết vấn đề được đặt thức giải quyết vấn đề
ra.
- Đánh giá được giải pháp đề ra và khái quát - Kiểm tra giải pháp đã thực hiện
hóa cho vấn đề tương tự.
Ví dụ 1: Nói được phép tính cần sử
dụng trong bài tốn có lời văn
Ví dụ 2: Nhận dạng và biết được phép
tính phù hợp với câu trả lời của bài
tốn có lời văn và tính được kết quả

đúng.
4. Năng lực giao tiếp toán học thể hiện qua
việc thực hiện được các hành động:
- Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép được các - Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép
thơng tin tốn học cần thiết được trình bày được thơng tin tốn học trọng tâm
dưới dạng văn bảng tốn học hoặc nói.
trong nội dung văn bản từ đó nhận
biết được vấn đề cần giải quyết
- Trình bày, diễn đạt được các nội dung, ý - Biết trình bày, diễn đạt, biết trả lời
tưởng giải pháp toán học trong sự tương tác câu hỏi khi giải quyết vấn đề.
với người khác.
- Sử dụng được hiệu quả các ngơn ngữ tốn - Sử dụng được các ngơn ngữ tốn
học (chữ số, chữ cái, kí hiệu, biểu đồ, …) kết học kết hợp với ngôn ngữ hình thể
hợp với ngơn ngữ thơng thường hoặc động tác biểu đạt nội dung tốn học trong tình
hình thể khi trình bày, giải thích, đánh giá các huống.
ý tưởng toán học (thảo luận, tranh luận) với
người khác.
- Thể hiện được sự tự tin khi trình bày, diễn - Thể hiện được sự tự tin khi trả lời
đạt, nêu câu hỏi, thảo luận, tranh luận các nội câu hỏi, trình bày, thảo luận nội dung
dung ý tưởng có liên quan.
trong các tình huống đơn giản.

9


Ví dụ 1: Nói được bài tốn cho biết
gì? u cầu gì?
Ví dụ 2: Viết đúng phép tính phù hợp
với câu lời giải trong bài tốn có lời
văn một phép tính (cộng hoặc trừ).

5. Năng lực sử dụng cơng cụ, phương tiện
học toán thể hiện qua việc thực hiện các hành
động sau:
- Nhận biết được tên gọi, tác dụng, cách sử
dụng, bảo quản các đồ dùng, phương tiện trực
quan thông thường, phương tiện khoa học
công nghệ (phương tiện công nghệ thơng tin)
phục vụ cho học tốn.
- Sử dụng thành thạo và linh hoạt các cơng cụ,
phương tiện học tốn để tìm tịi, khám phá và
giải quyết vấn đề tốn học
- Chỉ ra được ưu điểm, hạn chế của những
công cụ, phương tiện hỗ trợ để có cách sử
dụng hợp lí.

- Biết được tên gọi, tác dụng, cách sử
dụng các công cụ tốn học như: que
tính, thẻ số, thướt, các mơ hình hình
học phẳng và hình khối quen thuộc,

- Sử dụng được các cơng cụ, phương
tiện học tốn để thực hiện những
nhiệm vụ học tập đơn giản.
- Nhận biết được ưu điểm và nhược
điểm của các công cụ và phương tiện
hỗ trợ để sử dụng hợp lí.
Ví dụ: Biết thực hiện các thao tác
dùng thướt kẻ, que tính, thẻ số, mơ
hình toán học.


Bảng 1.1: Các mức phát triển năng lực toán học của học sinh tiểu học nói chung và học
sinh lớp 1 nói riêng
Như vậy, mỗi thành tố của năng lực tốn học có một số biểu hiện và được mô tả thông
qua các hành động cụ thể.
1.1.2 Đặc điểm dạy học theo hướng phát triển năng lực
Trước đây giáo dục Việt Nam theo định hướng dạy học theo hướng tiếp cận nội
dung (trang bị kiến thức), nhưng để đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục thì hiện nay
chuyển sang dạy học tiếp cận phát triển năng lực (định hướng dạy học phát triển năng
lực).
Tiêu chí
Mục
tiêu

Dạy học theo định hướng
nội dung

Dạy học theo định hướng phát
triển năng lực

- Chú trọng đến hình thành kiến - Chú trọng hình thành phẩm chất và
thức, kĩ năng và thái độ; mục tiêu năng lực thơng qua việc hình thành
10


mơ tả khơng chi tiết, khó có thể kiến thức, kỹ năng; mục tiêu dạy học
quan sát, đánh giá được.
được mô tả bằng các động từ mang
chỉ báo hành vi và có thể quan sát,
đo đánh giá được.
- Nội dung được lựa chọn dựa vào - Nội dung được lựa chọn nhằm đạt

các khoa học chuyên môn, được được kết quả đầu ra đã quy định;
quy định chi tiết trong chương trình. chương trình chỉ quy định những nội
- Chú trọng hệ thống kiến thức lý dung chính.
Nội
dung

thuyết, sự phát triển tuần tự của các
khái niệm, định luật, học thuyết
khoa học. Sách giáo khoa được
trình bày liền mạch thành hệ thống
kiến thức.

- Chú trọng các kỹ năng thực hành,
vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.
Sách giáo khoa khơng trình bày
thành hệ thống mà phân nhánh và
xen kẽ kiến thức với hoạt động.

- Việc quy định cứng nhắc những - Nội dung chương trình khơng q
nội dung chi tiết trong chương trình chi tiết, có tính mở nên tạo điều kiện
dễ bị thiếu tính cập nhật.
để người dạy dễ cập nhật tri thức
mới.
- Người dạy là người truyền thụ tri - Người dạy chủ yếu là người tổ
thức, học sinh tiếp thu những tri chức, hỗ trợ trò chiếm lĩnh tri thức;
thức được quy định sẵn.
chú trọng phát triển khả năng giải
quyết vấn đề của trị.
- Người học có phần “thụ động”, ít - Người học có nhiều cơ hội được
bày tỏ ý kiến, tham gia phản biện.

phản biện.
- Giáo án được thiết kế phân nhánh,
Phương - Giáo án thường được thiết kế theo
trình tự đường thẳng, chung cho cả có sự phân hóa theo trình độ và năng
pháp
lực.
dạy học lớp
- Người học khó có điều kiện tìm tịi - Coi trọng các tổ chức hoạt động, trò
bởi kiến thức đã được có sẵn trong chủ động tham gia các hoạt động.
Coi trọng hướng dẫn trị tự tìm tịi.
sách.
- Giáo viên sử dụng nhiều PPDH - Giáo viên sử dụng nhiều PPDH tích
truyền thống (thuyết trình, hướng cực (giải quyết vấn đề, tự phát hiện,
trải nghiệm, …) kết hợp PP truyền
dẫn thực hành, trực quan, …)
thống
Môi
trường
học tập

- Thường sắp xếp cố định (theo các - Có tính linh hoạt, người dạy khơng
dãy bàn), người dạy ở vị trí trung ln ln ở vị trí chủ đạo.
tâm.
11


Đánh
giá

- Tiêu chí đánh giá chủ yếu được

xây dựng dựa trên kiến thức, kỹ
năng, thái độ gắn với nội dung đã
học, chưa quan tâm đầy đủ tới khả
năng vận dụng kiến thức vào thực
tiễn.

- Tiêu chí đánh giá dựa vào kết quả
“đầu ra”, quan tâm tới sự tiến bộ của
người học, chú trọng khả năng vận
dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

- Người học được tham gia vào đánh
- Người dạy thường được toàn giá lẫn nhau.
quyền trong đánh giá.
- Tri thức người học có được chủ - Tri thức người học có được là khả
yếu là ghi nhớ
năng áp dụng vào thực tiễn.
- Do kiến thức có sẵn nên người học
Sản
phụ thuộc vào Giáo trình/Tài
phẩm
liệu/Sách giáo khoa.
giáo dục
- Ít chú ý đến khả năng ứng dụng
nên sản phẩm GD là những con
người ít năng động, sáng tạo.

- Phát huy sự tìm tịi nên người học
khơng phụ thuộc vào Giáo trình/Tài
liệu/Sách giáo khoa.

- Phát huy khả năng ứng dụng nên
sản phẩm GD là những con người
năng động, tự tin.

Bảng 1.2: so sánh dạy học theo định hướng nội dung và dạy học theo định hướng phát
triển năng lực
1.2 Đặc điểm chương trình mơn Tốn
Chương trình mơn Tốn qn triệt các quan điểm, mục tiêu, yêu cầu cần đạt và
phẩm chất và năng lực, kế hoạch giáo dục và các định hướng về nội dung giáo dục,
phương pháp giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục được nêu trong chương trình giáo
dục. Đồng thời chương trình mơn Tốn kế thừa và phát huy ưu điểm của chương trình
hiện hành và các chương trình trước đó, tiếp thu có chọn lọc kinh nghiệm xây dựng
chương trình mơn học các nước tiên tiến trên thế giới, tiếp cận những thành tựu khoa
học giáo dục, có tính đến điều kiện kinh tế và xã hội Việt Nam. Mặt khác, xuất phát từ
đặc thù mơn học, Chương trình mơn Tốn nhấn mạnh các quan điểm sau: Bảo đảm tính
tinh giản, thiết thực, hiện đại; Bảo đảm tính thống nhất, sự nhất quán và phát triển liên
tục; Bảo đảm tính tích hợp và phân hóa; Bảo đảm tính mềm dẻo, linh hoạt
Chương trình mơn toán tiểu học hiện hành xác định bốn mạch kiến thức cốt lõi: Số
học; Đại lượng và đo đại lượng; Các yếu tố hình học; Giải tốn. Trong chương trình

12


mơn tốn tiểu học mới, mạch Giải tốn tích hợp vào các mạch kiến thức cịn lại thơng
qua hoạt động thực hành giải quyết vấn đề.
Chú ý rèn luyện những kĩ năng tính nhẩm căn bản ví dụ: Quy định các nội dung:
“Ước lượng và làm trịn số” và “Tính nhẩm” trong nội dung chương trình các lớp.
Giảm độ khó của kĩ thuật tính viết ví dụ ở lớp 4 chỉ yêu cầu: “Thực hiện được phép
chia cho số có không quá hai chữ số”; “Thực hiện phép cộng, phép trừ phân số trong
những trường hợp đơn giản”. Ở lớp 5, trong chủ đề “Tỉ số phần trăm” chỉ yêu cầu “Thực

hành giải quyết vấn đề gắn với việc giải các bài tốn liên quan đến: Tính tỉ số phần trăm
của hai số; Tìm giá trị phần trăm của một số cho trước”.
- Tăng cường thực hành, luyện tập và ứng dụng tốn học vào thực tiễn. Ví dụ:
Chương trình quy định các nội dung:
+) Thực hành giải quyết vấn đề liên quan đến các phép tính đã học; Đo, vẽ, lắp
ghép, tạo hình gắn với một số hình phẳng và hình khối đã học; Đo đại lượng, tính tốn
và ước lượng với các số đo đại lượng,…:
+) Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn và các chủ đề liên
môn, chẳng hạn: Thu thập, phân tích, biểu diễn các số liệu thống kê (thơng qua một số
tình huống đơn giản gắn với những vấn đề phát triển kinh tế, xã hội hoặc có tính tồn
cầu như biến đổi khí hậu, phát triển bền vững, giáo dục tài chính, chủ quyền biển đảo,
giáo dục STEM,…); Thực hành, mua bán, trao đổi, chi tiêu hợp lí; Thực hành tính tiền
lãi, lỗ trong mua bán, lãi suất trong tiền gửi tiết kiệm và vay vốn.
- Chú ý “Kĩ năng tiến trình” trong thiết kế nội dung chương trình.
Ví dụ: Ở lớp 5:
+) Chủ đề Hình phẳng và Hình khối xác định các kĩ năng tiến trình: Quan sát, nhận
biết, mơ tả hình dạng và đặc điểm của một số hình phẳng và hình khối đơn giản; Thực
hành vẽ, lắp ghép, tạo hình gắn với một số hình phẳng và hình khối đã học;
+) Chủ đề Đo lường xác định các kĩ năng tiến trình: Biểu tượng về đại lượng và
đơn vị đo đại lượng; Thực hành đo đại lượng; Tính tốn và ước lượng với các số đo đại
lượng.

13


- Chú ý tiếp nối với chương trình giáo dục mầm non. Ví dụ: Ở lớp 1 đặt yêu cầu:
Nhận dạng được khối lập phương, khối hộp chữ nhật thông qua việc sử dụng đồ dùng
học tập cá nhân hoặc vật thật.
- Tăng cường yếu tố thống kê và xác suất.
Khi dạy học mơn tốn ở lớp 1 nói riêng và cấp tiểu học nói chung cần đảm bảo

được các mục tiêu sau:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực toán học với yêu cầu cần đạt: thực
hiện được các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản; nêu và trả lời được các câu hỏi khi
lập luận; giải quyết vấn đề đơn giản; lựa chọn được các phép tốn và cơng thức số học
để trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được các nội dung, ý tưởng, cách thức giải quyết
vấn đề; sử dụng ngôn ngữ tốn học kết hợp với ngơn ngữ thơng thường; động tác hình
thể để biểu đạt các nội dung tốn học ở những tình huống đơn giản; sử dụng được các
cơng cụ, phương tiện toán học đơn giản để thực hiện các nhiệm vụ học tập tốn học đơn
giản.
- Có những kiến thức và kĩ năng toán học cơ bản ban đầu, thiết yếu về:
+ Số và phép tính: Số tự nhiên, phân số, số thập phân và các phép tính trên những
tập hợp số đó.
+ Hình học và Đo lường: Quan sát, nhận biết, mơ tả hình dạng và đặc điểm (ở
mức độ trực quan) của một số hình phẳng và hình khối trong thực tiễn; tạo lập một số
mơ hình hình học đơn giản; tính tốn một số đại lượng hình học; phát triển trí tưởng
tượng khơng gian; giải quyết một số vấn đề thực tiễn đơn giản gắn với Hình học và Đo
lường.
+ Thống kê và Xác suất: Một số yếu tố thống kê và xác suất đơn giản; giải quyết
một số vấn đề thực tiễn đơn giản gắn với một số yếu tố thống kê và xác suất.
- Cùng với các môn học và hoạt động giáo dục khác (Đạo đức, Tự nhiên và xã hội,
Hoạt động trải nghiệm) góp phần giúp học sinh có những hiểu biết ban đầu về một số
nghề nghiệp trong xã hội.

14


Chương trình mơn tốn được xây dựng theo hướng phát triển năng lực người học.
Khi học toán học sinh sẽ hình thành và phát triển năng lực tốn học, với 05 năng lực
thành phần sau:
- Tư duy và lập luận tốn học;

- Mơ hình hóa tốn học;
- Giao tiếp tốn học;
- Giải quyết vấn đề tốn học;
- Sử dụng cơng cụ trong học tốn.
Từng năng lực thành phần này, có những biểu hiện và yêu cầu cần đạt cụ thể giúp
các nhà giáo dục hoạch định được các kế hoạch giáo dục tùy theo nhiệm vụ và vị trí của
mình. Đặc biệt, đây là cơ sở để các tác giả biên soạn sách giáo khoa một cách phù hợp.
Hiện nay, có 05 bộ sách giáo khoa mơn Tốn lớp 1 đã được Bộ Giáo dục và Đào
tạo phê duyệt và đưa vào sử dụng từ năm học 2020-2021. Nhìn chung, theo đánh giá
của chúng tôi, tất cả các bộ sách này đều được biên soạn dựa vào chương trình mơn
Tốn và được tăng cường rất nhiều hình ảnh đẹp mắt, hài hịa và gần gũi. Tất nhiên, mỗi
bộ sách có một số điểm nhấn và triết lí riêng. Ví dụ: Bộ sách của nhóm tác giả Trần Diên
Hiển với triết lí “Vì sự bình đẳng và Dân chủ trong giáo dục” các tác giả đã cố gắng thể
hiện triết lí đó trong suốt các bài soạn của mình, đó là sự bình đẳng về giới tính, về dân
tộc, về vùng miền; hay là sự tự chủ trong học tập, tự do trong sáng tạo,… Hoặc Bộ sách
“Cánh diều” thiết kế có nhiều hình ảnh gắn liền với thực tế học sinh, giúp các em vừa
chơi mà vừa học,…
Tuy nhiên, chúng tôi cho rằng việc lựa chọn bộ sách giáo khoa chỉ là bước nền
tảng, nhưng cốt lõi vẫn là giáo viên cần biết cách thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy
học để quá trình học tập của học sinh diễn ra linh hoạt và đáp ứng được nhu cầu học tập
rất đa dạng của từng học sinh trong lớp.
1.3 Đặc điểm dạy học mơn tốn lớp 1 theo hướng phát triển năng lực người học
Để dạy học theo hướng phát triển năng lực người học, một trong những khâu quan
trọng mang tính quyết định đến chất lượng của một tiết học chính là việc thiết kế các
hoạt động dạy học chủ yếu, trong một tiết học các hoạt động dạy học chủ yếu theo
15


chương trình mới bao gồm: hoạt động khởi động, hoạt động khám phá, hoạt động thực
hành và hoạt động vận dụng.

1.4 Vai trò của thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học mơn Tốn lớp 1
1.4.1 Thiết kế và tổ chức hoạt động khởi động
Hoạt động khởi động tương ứng với hoạt động ổn định lớp và kiểm tra bài cũ theo
quy trình dạy học truyền thống, ….
Khi thiết kế hoạt động khởi động nhằm vào mục tiêu tạo hứng thú cho người học,
thôi thúc học sinh khám phá tạo tâm lí sẵn sàng cho hoạt động tiếp theo, nhưng cốt lõi
là nhằm vào huy động kiến thức nền của học sinh. GV có thể sử dụng các hình thức như
hát, đố vui, trị chơi, kể chuyện, quan sát tranh, …một cách linh hoạt.
Kết thúc hoạt động này, giáo viên không chốt về kiến thức mà chỉ giúp học sinh
phát biểu được vấn đề để chuyển sang các hoạt động tiếp theo nhằm tiếp cận, hình thành
những kiển thức, kĩ năng mới, qua đó tiếp tục hồn thiện câu trả lời hoặc giải quyết được
vấn đề.
1.4.2 Thiết kế và tổ chức hoạt động khám phá
Nhằm mục đích hình thành kiến thức mới cho học sinh khi tổ chức giáo viên cần
tạo điều kiện cho tất cả các HS đều hoạt động và hoạt động một cách tích cực chủ động.
HS sẽ được phát huy kinh nghiệm cá nhân.
Kết thúc hoạt động này, trên cơ sở kết quả hoạt động học của học sinh thể hiện ở
các sản phẩm học tập mà học sinh hoàn thành, giáo viên cần chốt kiến thức mới để học
sinh chính thức ghi nhận và vận dụng.
1.4.3 Thiết kế và tổ chức hoạt động thực hành
HS thực hiện các bài tập nhằm mục đích khắc sâu được kiến thức vừa học. GV có
thể thiết kế nhiều hình thức khác nhau như: điền số, nối, so sánh, vẽ, giải tốn, tính, …
và thiết kế phù hợp với đặc điểm của lứa tuổi mang tính khích lệ HS thay vì nêu ra một
mệnh lệnh.

16


1.4.4 Thiết kế và tổ chức hoạt động vận dụng
Đây được xem là một hoạt động có giá trị cao trong việc phát triển năng lực người

học giúp HS ứng dụng những kiến thức vừa học vào thực tiễn qua đó thể hiện và phát
triển năng lực của mỗi học sinh.
1.5 Thực trạng việc thiết kế và tổ chức các hoạt động dạy học mơn tốn theo hướng
phát triển năng lực
1.5.1 Mục đích khảo sát
Tìm hiểu thực trạng hoạt động dạy học và phát triển năng lực cho HS thông qua
dạy học toán của GV ở trường Tiểu học để có cơ sở thực tiễn đề xuất gợi ý thiết kế và
tổ chức các hoạt động dạy học toán ở lớp 1 theo định hướng phát triển năng lực người
học.
1.5.2 Đối tượng khảo sát
Các giáo viên ở trường Tiểu học Mạc Đĩnh Chi.
1.5.3 Nội dung khảo sát
- Nhận thức của GV về dạy học phát triển năng lực của HS tiểu học thơng qua dạy học
tốn lớp 1.
- Các hoạt động dạy học toán theo hướng phát triển năng lực cho học sinh lớp 1
1.5.4 Phương pháp khảo sát
- Sử dụng phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi và trao đổi trực tiếp với GV Tiểu học
- Sử dụng phương pháp quan sát để thu thập thông tin khi tham gia dự giờ các tiết dạy
của GV ở trường Tiểu học.
1.5.5 Kết quả khảo sát
1.5.5.1 Kết quả khảo sát giáo viên
Câu 1. Thầy (Cơ) có nhận xét gì về 5 bộ sách giáo khoa mơn Tốn lớp 1?

Phương án

Đảm bảo các

Hình ảnh,

Có kết hợp các


Có đánh giá,

u cầu cần đạt

màu sắc sinh

phương án tổ

mục tiêu, …

mơn tốn lớp 1.

động.

chức hoạt động.

rõ ràng.

17


×