Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Luận văn kinh tế PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 122 trang )

cK

inh

tế
Hu
ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

họ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Trư

ờn



ại

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HUYỆN QUẢNG ĐIỀN THỪA THIÊN HUẾ

NGƠ THỊ SONG HẢO



KHĨA HỌC 2015 - 2019


cK

inh

tế
Hu
ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

họ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP



ại

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HUYỆN QUẢNG ĐIỀN THỪA THIÊN HUẾ


Sinh viên thực hiện

:Ngô Thị Song Hảo

Lớp

: K49 Quản Trị Kinh Doanh

Trư

ờn

Giảng viên hướng dẫn : Th.S Trần Đức Trí

HUẾ, 06/2019


tế
Hu
ế

Lời Cảm Ơn

Với mục đích củng cố kiến thức đã học và vận dụng chúng vào thực tế ngành học,
tìm hiểu và nắm bắt vấn đề thực tiễn, đồng thời nâng cao trình độ nhận thức, học hỏi
kinh nghiệm nhằm phục vụ tốt cho công tác thực tập tại trường và thực tế công việc
sau này, trường Đại Học Kinh Tế Huế - Khoa Quản Trị KinhDoanh đã tổ chức cho
sinh viên năm cuối chúng em đợt thực tập nghề nghiệp.

cK


inh

Qua hơn ba tháng thực tập tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền,
Thừa Thiên Huế đã giúp em nhận thức được nhiều điều trong quá trình thực tập và
học hỏi được nhiều kinh nghiệm cho vay sau này. Đợt thực tập này giúp em học hỏi
được nhiều kinh nghiệm và cung cấp cho em thêm nhiều kiến thức mới mẻ; giúp em
rèn luyện kỹ năng làm việc chuyên nghiệp, nghiên cứu và giải quyết vấn đề, đồng thời
tạo ra môi trường để em có thể rèn luyện kiến thức, phát huy tinh thần học hỏi, sáng
tạo, rèn luyện được những kỹ năng nghiệp vụ cần thiết.

họ

Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại Học Kinh Tế
Huế, Khoa Quản Trị Kinh Doanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em có mơi trường học
tập và nghiên cứu hiệu quả nhất.



ại

Để hoàn thành tốt đợt thực tập này em xin gửi lời cảm ơn đến ban Giám Đốc
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Quảng Điền, Thừa
Thiên Huế đã tạo cho em cơ hội được học tập, tìm hiểu và làm việc giúp em học hỏi
được nhiều điều mà em chưa từng biết. Em xin gửi lời cảm ơn đến các bác, các chú,
các anh chị phòng kinh doanh, phòng kế tốn đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình, giúp đỡ
em trong suốt quá trình thực tập.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Trần Đức Trí đã hướng dẫn và chi bảo
nhiệt tình để em có thể hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp và đợt thực tập này.


ờn

Lời cuối cùng em xin gửi lời cám ơn đến tồn thể bạn bè, anh chị và gia đình đã ln
động viên khích lệ em trong suốt q trình thực tập để hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp.

Trư

Em xin chân thành cảm ơn !
Huế, tháng 06 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Ngô Thị Song Hảo


GVHD: Ths. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ............................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2


inh

3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................8

cK

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỘ SẢN XUẤT VÀ HIỆU
QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.... 8
1.1. Hộ sản xuất và vai trò của hộ sản xuất đối với nền kinh tế......................................8

họ

1.1.1. Khái niệm hộ sản xuất.......................................................................................8
1.1.2. Phân loại hộ sản xuất.........................................................................................8
1.1.3. Đặc điểm kinh tế hộ sản xuất ............................................................................9

ại

1.1.4. Vai trò của kinh tế hộ sản xuất........................................................................10
1.2. Tín dụng ngân hàng và vai trị của tín dụng đối với hộ sản xuất ...........................12



1.2.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ...................................................................12
1.2.2. Khái niệm về tín dụng ngân hàng ...................................................................14
1.2.3. Đặc điểm cho vay hộ sản xuất trong ngân hàng thương mại ..........................15
1.2.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với kinh tế hộ sản xuất ...........................16


ờn

1.3. Một số chính sách tín dụng đối với phát triển kinh tế hộ sản xuất.........................16
1.3.1.Về nguồn vốn cho vay......................................................................................17
1.3.2. Đối tượng cho vay...........................................................................................17

Trư

1.3.3. Thời gian cho vay............................................................................................18
1.3.4. Cơ chế đảm bảo tiền vay .................................................................................18
1.3.5. Chính sách hỗ trợ của nhà nước......................................................................19

SVTH: Ngô Thị Song Hảo

i


GVHD: Ths. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp

1.3.5.1. Chính sách tín dụng khuyến khích sản xuất nơng nghiệp theo mơ hình

tế
Hu
ế

liên kết...................................................................................................................19
1.3.5.2. Chính sách tín dụng khuyến khích sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao .........................................................................................................................19

1.3.5.3. Bảo hiểm nông nghiệp trong cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.20
1.3.6. Lãi suất cho vay ..............................................................................................20
1.3.7. Bộ hồ sơ vay vốn.............................................................................................20
1.3.7.1. Đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác..................................................20

inh

1.3.7.2. Hộ gia đình, cá nhân vay qua tổ vay vốn.................................................21
1.3.7.3.Hộ gia đình vay vốn thơng qua doanh nghiệp ..........................................21
1.3.8. Xử lý rủi ro......................................................................................................21

cK

1.4. Hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng thương mại ..........................21
1.4.1. Khái niệm về hiệu quả cho vay.......................................................................21
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất ...........................22
1.4.2.1. Về mặt định tính ......................................................................................22

họ

1.4.2.2. Về mặt định lượng ...................................................................................22
1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất
của Ngân hàng thương mại............................................................................................25

ại

1.4.3.1. Các nhân tố khách quan ...........................................................................25
1.4.3.2. Các nhân tố chủ quan...............................................................................26




1.4.4. Sự cần thiết khách quan nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất .......27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN
XUẤT TẠI NHNo&PTNN CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG ĐIỀN......................29

ờn

2.1.Tổng quan về NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền ..................................29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................29
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền ...30

Trư

2.1.3. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Quảng
Điền ...............................................................................................................................31
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức .........................................................................................31
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban .................................................31

2.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền ..32
SVTH: Ngô Thị Song Hảo

ii


GVHD: Ths. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp

2.2.1. Tình hình lao động của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền.........32


tế
Hu
ế

2.2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền 35
2.2.4. Hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền ..........40
2.2.5. Hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền......41
2.3. Thực trạng cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng
Điền ...............................................................................................................................44
2.3.1. Những vấn đề chung về cho vay HSX tại ngân hàng .....................................44
2.3.2. Thủ tục và quy trình xét duyệt cho vay...........................................................45

inh

2.3.3. Lãi suất cho vay đối với HSX .........................................................................46
2.3.4. Phân tích hiệu quả hoạt dộng cho vay đối với HSX tại NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Quảng Điền giai đoạn 2016-2018 ............................................................46

cK

2.3.4.1. Tình hình doanh số cho vay HSX............................................................46
2.3.4.2. Tình hình daonh số thu nợ hộ sản xuất....................................................52
2.3.4.3. Tình hình dư nợ HSX ..............................................................................54
2.3.4.4. Tình hình nợ xấu của HSX ......................................................................60

họ

2.3.4.5. Vịng quay vốn tín dụng của HSX ...........................................................61
2.4. Đánh giá của khách hàng về hoạt động cho vay đối với HSX tại NHNo&PTNT
chi nhánh huyện Quảng Điền ........................................................................................62


ại

2.4.1. Thống kê mô tả đặc điểm mẫu khảo sát..........................................................62
2.4.2. Đánh giá chung về hoạt động cho vay đối với HSX tại NHNo&PTNT chi



nhánh huyện Quảng Điền ..............................................................................................63
2.4.2.1. Đánh giá chung hoạt động cho vay..........................................................63
2.4.2.2. Đánh giá về hình thức và lãi suất cho vay đối với HSX..........................66

ờn

2.4.2.3. Mức độ quan trọng đối với từng tiêu chí .................................................68
2.4.2.4. Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha ..................................69
2.4.2.5. Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................71

Trư

2.4.2.6.Phân tích tương quan Pearson ..................................................................78
2.5. Những kết quả đạt được và những tồn tại trong cho vay đối với HSX tại
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền ...............................................................81
2.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................81
2.5.2. Một số hạn chế ................................................................................................82

SVTH: Ngô Thị Song Hảo

iii



GVHD: Ths. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ

tế
Hu
ế

SẢN XUẤT TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG ĐIỂN.............84
3.1. Định hướng nâng cao hiệu hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền ...............................................................84
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với HSX của NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Quảng Điền .........................................................................................................84
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng của các hộ sản xuất ...............86
3.3.1. Giải pháp thuộc vê chính quyền địa phương ..................................................86

inh

3.3.2. Giải pháp thuộc về HSX .................................................................................87
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................89

Trư

ờn




ại

họ

cK

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................92

SVTH: Ngô Thị Song Hảo

iv


GVHD: Ths. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn

NH

Ngân hàng

NHNN


Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

CBTD

Cán bộ tín dụng

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

HSX

Hộ sản xuất

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

DN

Dư nợ


UBND

Uỷ ban Nhân dân

HQCV

HIệu quả cho vay

LS

Lãi suất

TT

Thủ tục

CSCV

Chính sách cho vay

CSKH

Chăm sóc khách hàng

CSUD

Chính sách ưu đãi

ại


họ

cK

inh

NHNo&PTNT

Điều kiện vay vốn

Trư

ờn



DKVV

SVTH: Ngơ Thị Song Hảo

v


GVHD: Ths. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình lao động của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền trong
3 năm 2016-2018 ...........................................................................................................33
Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng
Điền trong 3 năm 2016-2018.........................................................................................37
Bảng 2.3. Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền
trong 3 năm 2016-2018 .................................................................................................39
Bảng 2.4. Hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền trong 3

inh

năm 2016-2018 ..............................................................................................................40
Bảng 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT trong 3 năm từ 2016-2018 ...43
Bảng 2.6. Tình hình doanh số cho vay hộ sản xuấtcủa NHNo&PTNT chi nhánh huyện

cK

Quảng Điền trong 3 năm 2016-2018 .............................................................................47
Bảng 2.7. Tình hình doanh số thu nợ HSX của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng
Điền trong 3 năm 2016-2018.........................................................................................52

họ

Bảng 2.8. Số hộ sản xuất được vay vốn và dư nợ bình quân trên hộ của NHNo&PTNT
chi nhánh huyện Quảng Điền trong 3 năm 2016-1018 .................................................54
Bảng 2.9. Tình hình dư nợ HSX của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền giai

ại


đoạn 2016-2018 .............................................................................................................56
Bảng 2.10. Tình hình nợ xấu HSX của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền



trong giai đoạn 2016-2018.............................................................................................60
Bảng 2.11. Vịng quay vốn tín dụng đối với HSX của NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Quảng Điền giai đoạn 2016-2018..................................................................................61
Bảng 2.12. Phân loại thống kê.......................................................................................63

ờn

Bảng 2.13. Đánh giá chung về hoạt động cho vay đối với HSX của NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Quảng Điền. .............................................................................................64
Bảng 2.14. Hình thức và lãi suất cho vay đối với HSX ................................................66

Trư

Bảng 2.15. Kết quả phân tích thống kê mô tả ...............................................................68
Bảng 2.16. Kiểm định độ tin cậy thang đo đối với các biến độc lập.............................69
Bảng 2.17. Kiểm định độ tin cậy thang đo đối với các biến phụ thuộc ........................71
Bảng 2.18. Chỉ số KMO and Barlett’s Test lần 1..........................................................71

SVTH: Ngô Thị Song Hảo

vi


GVHD: Ths. Trần Đức Trí


Khóa luận tốt nghiệp

Bảng 2.19. Rút trích nhân tố mang ý nghĩa tóm tắt lần 1..............................................73

tế
Hu
ế

Bảng 2.20. Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 1..................................................74
Bảng 2.21. Chỉ số KMO và Bartlett’s Test lần 2 ..........................................................75
Bảng 2.22. Rút trích nhân tố mang ý nghĩa tóm tắt lần 2..............................................75
Bảng 2.23. Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 2..................................................76
Bảng 2.24. Chỉ số KMO và Bartlett’s Test của biến phụ thuộc ....................................77
Bảng 2.25. Rút trích nhân tố mang ý nghĩa tóm tắt của biến phụ thuộc .......................77
Bảng 2.26. Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc ...........................77

inh

Bảng 2.27. Bảng định nghĩa nhân tố .............................................................................78
Bảng 2.28. Phân tích hệ số tương quan Pearson ...........................................................79
Bảng 2.29. Tóm tắt hệ thống về mức độ phù hợp mơ hình ...........................................80

cK

Bảng 2.30. Phân tích ANOVA ......................................................................................80

Trư

ờn




ại

họ

Bảng 2.31. Các thông số thống kê của từng biến trong phương trình hồi quy tuyến tính ......80

SVTH: Ngơ Thị Song Hảo

vii


GVHD: Ths. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh NHNo & PTNT chi nhánh huyện
Quảng Điền....................................................................................................................31

Biểu đồ 2.1. Tình hình doanh số cho vay HSX theo kỳ hạn của NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Quảng Điền trong 3 năm từ 2016-2018. ..................................................48
Biểu đồ 2.2. Tình hình doanh số cho vay HSX theo mục đích của NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Quảng Điền. .............................................................................................49


inh

Biểu đồ 2.3. Tình hình doanh số cho vay HSX theo thành phần kinh tế của
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền trong 3 năm 2016-2018.........................51
Biểu đồ 2.4. Tình hình doanh số thu nợ HSX theo kỳ hạn của NHNo&PTNT chi nhánh

cK

huyện Quảng Điền trong 3 năm 2016-2018 ..................................................................53
Biểu đồ 2.5. Tình hình dư nợ HSX theo kỳ hạn của NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Quảng Điền giai đoạn 2016-2018..................................................................................57

họ

Biểu đồ 2.6. Tình hình dư nợ HSX theo mục đích của NHNo&PTNT chi nhánh huyện
Quảng Điền giai đoạn 2016-2018..................................................................................58
Biểu đồ 2.7. Tình hình dư nợ HSX theo thành phần kinh tế của NHNo&PTNT chi

Trư

ờn



ại

nhánh huyện Quảng Điền giai đoạn 2016-2018 ............................................................59

SVTH: Ngô Thị Song Hảo


viii


GVHD: Ths. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài

Cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế, hơn hai mươi năm qua sản xuất
nơng nghiệp ở Việt Nam đã có sự chuyển biến lớn.Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm
đến sự phát triển của hộ sản xuất, coi hộ sản xuất kinh doanh như một nền tảng vững
chắc cho sự nghiệp CNH - HĐH đất nước. Đặc biệt, chính sách cho vay hộ đã nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần và nhận thức của người dân, góp phần xóa đói giảm nghèo,

inh

xây dựng nơng thơn mới, giảm dần khoảng cách giữa các vùng nông thôn, miền núi,
vùng xâu, vùng xa với các khu vực thành thị.

Huyện Quảng Điền là một huyện thuần nơng, với diện tích đất nơng nghiệp lớn

cK

và người dân chủ yếu sống nhờ vào sản xuất nơng nghiệp.Nắm được điều đó

NHNo&PTNT huyện Quảng Điền đã mạnh dạn đầu tư cho vay trực tiếp tới những hộ có
nhu cầu vay vốn để sản xuất nơng nghiệp.Sau nhiều năm tín dụng Ngân hàng đã thực sự
góp phần đổi mới đời sống kinh tế xã hội tại địa phương, tạo sự chuyển biến tích cực về

họ

nhận thức của người dân.Đổi lại, cho vay hộ sản xuất đã góp phần nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh cho ngân hàng NHNo&PTNT huyện Quảng Điền.Đây là một hoạt
động quan trọng mà Ngân hàng cần đặc biệt quan tâm.

ại

Nhận thức được điều đó, trong những năm qua NHNo&PTNT huyện Quảng



Điền đã thực hiện nhiều biện pháp nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn của các hộ sản xuất.
Tuy nhiên, hoạt động cho vay hộ vẫn còn nhiều hạn chế, khuyết điểm, vẫn cịn nhiều
khó khăn, vướng mắc trong việc tiếp cận nguồn vốn cho vay hộ.
Do vậy em đã chọn đề tài: “ Phân tích tình hình cho vay đối với hộ sản xuất

ờn

tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền, Thừa Thiên Huế ”làm đề tài
nghiên cứu nhằm mục đích tìm ra những giải pháp để mở rộng đầu tư đáp ứng nhu cầu

Trư

vốn cho việc phát triển kinh tế xã hội toàn địa bàn huyện Quảng Điền. Trong đề tài thực
tập này, em tập trung nghiên cứu một số điểm trong hoạt động kinh doanh của

NHNo&PTNT huyện Quảng Điền, trong đó trọng tâm là hoạt động cho vay đối với hộ
sản xuất từ năm 2016 - 2018.

SVTH: Ngô Thị Song Hảo

1


GVHD: Ths. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu

tế
Hu
ế

2.1. Mục tiêu tổng qt

Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất từ đó đề ra
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất.
2.2. Mục tiêu cụ thể

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hộ sản xuất và hiệu quả cho vay đối với hộ
sản xuất của NHTM.

inh

Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Quảng Điền trong 3 từ năm 2016 - 2018.


Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động cho vay đối với

cK

hộ sản xuất tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền.
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu

họ

3.1. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung

Đề tài đi sâu vào nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại

ại

ngân hàng NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền và hiệu quảcủa việc cho vay và
việc sử dụng vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền trong 3 năm 2016 -

gian tới.



2018. Từ đó đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất trong thời

- Phạm vi về không gian

ờn


Nghiên cứu được thực hiện tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền, điều
tra thu thập ý kiến từ các xã trên địa bàn huyện Quảng Điền.

Trư

- Phạm vi về thời gian
Phân tích các số liệu trong giai đoạn từ năm 2016 - 2018 và có liên hệ những

năm trước đó.

SVTH: Ngơ Thị Song Hảo

2


GVHD: Ths. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp
3.2. Đối tượng nghiên cứu

tế
Hu
ế

Đề tài nghiên cứu về hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất và hiệu quả cho vay
hộ sản xuất tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền.

Đối tượng khảo sát: Các hộ sản xuất có vay vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Quảng Điền.
4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

inh

4.1.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp
Các tài liệu, dữ liệu thứ cấp được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như: từ báo
cáo của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền, các văn bản quy định, tài liệu liên

cK

quan của Ngân hàng nhà nước. Ngoài ra tài liệu cịn thu thập từ các bài khóa luận trước
đó, thu thập từ các đề tài khoa học có liên quan, đề tài còn sử dụng một số tài liệu từ
một số sách báo, tạp chí, Internet, đặc biệt là website của NHNo&PTNT Việt Nam

4.1.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp

họ

w.w.w.agribank.com.vn,...

Sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên gia: tham khảo ý kiến của một số cán

ại

bộ lãnh đạo và nhân viên tại chi nhánh, giáo viên hướng dẫn để làm căn cứ đưa ra các



kết luận một cách chính xác, có căn cứ khoa học và thực tiễn.
Sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi để thu thập thông tin từ ý kiến đánh

giá của khách hàng về hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất của của NHNo&PTNT chi
nhánh huyện Quảng Điền và hiệu quả sử dụng vốn vay.

ờn

4.2. Phương pháp chọn mẫu

Xác định cỡ mẫu: Để xác định cỡ mẫu điều tra đại diện cho tổng thể nghiên cứu,

Trư

tác giả sử dụng cơnng thức sau:

Trong đó:

=

p(1 − p)

n = là cỡ mẫu

SVTH: Ngô Thị Song Hảo

3


GVHD: Ths. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp


giá trị z là 1,96…)
p = là ước tính tỷ lệ % của tổng thể

tế
Hu
ế

z = giá trị phân phối tương ứng với độ tin cậy lựa chọn (nếu độ tin cậy 95% thì

q = 1-p (thường tỷ lệ p và q được ước tính 50%/50% đó là khả năng lớn nhất có
thể xảy ra của tổng thể).
e = sai số cho phép (+-3%, +-4%,+-5%...).

Do tính chất p+q=1,vì vậy pq sẽ lớn nhất khi p=q=0.5 nên p=q=0.25.Vậy tính cỡ
kích thước mẫu lớn nhất:
p(1 − q)

=

1.96 × 0.5(1 − 0.5)
≈ 119
0.09

cK

=

inh

mẫu với độ tin cậy là 95% và sai số cho phép là e= 9%. Lúc đó mẫu ta có thể chọn với


Theo (Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang, nghiên cứu khoa học
Marketing, NXB Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh), để kết quả điều tra có ý nghĩa thì
địi hỏi số biến quan sát phải ít nhất bằng 5 lần số biến trong bảng hỏi. Bảng hỏi gồm 25

họ

biến quan sát, vậy tổng số mẫu cần điều tra là 25× 5=125 mẫu1.
Vậy tác giả quyết định lấy mẫu điều tra là 130khách hàng đang giao dịch tại
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền. Vì trên thực tế khả năng để thu hồi được

ại

100% số bảng hỏi khảo sát hợp lệ thì khơng có khả năng,chính vì vậy tác giả đã phát ra
130 bảng khảo sát để dự phòng cho một số trường hợp khách hàng đánh sót câu,sai



sót,hư hỏng trong quá trình điều tra.

Tác giả sẽ chọn mẫu điều tra theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng
với số lượng mẫu là 130 hộ, tác giả vừa điều tra trực tiếp tại quầy giao dịch khi khách

ờn

hàng tới trả tiền lãi hàng tháng, vừa trực tiếp đến nhà khách hàng có hoạt động vay vốn
ở chi nhánh để điều tra.

Thời gian thực hiện khảo sát điều tra bắt đầu từ ngày 10/2/2019 - 10/4/2019.


Trư

4.3. Phương pháp phân tích dữ liệu
Tác giả đã sử dụng phương pháp thống kê mô tả để xử lý các dữ liệu có liên quan

đến các thông tin được điều tra trong bảng hỏi khảo sát như giới tính, thu nhập, trình độ
học vấn,…

SVTH: Ngơ Thị Song Hảo

4


GVHD: Ths. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp

Ngồi ra dữ liệu trong nghiên cứu được thu thập dưới dạng bảng câu hỏi theo

tế
Hu
ế

phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Sau khi được mã hóa và làm sạch, dữ liệu trải qua
các khâu kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA,
phân tích hồi quy tuyến tính, kiểm định One Sample - Test và thực hiện phân tích
ANOVA dưới sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20.

a. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Các tiêu chuẩn kiểm định


Correlation ≥ 0.3 thì biến đó đạt u cầu2.

inh

- Nếu một biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng Corrected Item - Total

- Mức giá trị hệ số Cronbach’s Alpha:

cK

+ Từ 0.8 đến gần bằng 1: thang đo lường rất tốt.

+ Từ 0.7 đến gần bằng 0.8: thang đo lường sử dụng tốt.
+ Từ 0.6 trở lên: thang đo lường đủ điều kiện3.

họ

b. Phân tích nhân tố khám phá EFA

Các tiêu chí trong phân tích nhân tố khám phá EFA

ại

- Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là một chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp
của phân tích nhân tố. Trị số của KMO phải đạt giá trị 0.5 trở lên (0.5 ≤ KMO ≤ 1) là



điều kiện đủ để phân tích nhân tố là phù hợp.Nếu trị số này nhỏ hơn 0.5, thì phân tích

nhân tố có khả năng khơng thích hợp với tập dữ liệu nghiên cứu4.
- Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity) dùng để xem xét các biến quan

ờn

sát trong nhân tố có tương quan với nhau hay không. Chúng ta cần lưu ý, điều kiện cần
để áp dụng phân tích nhân tố là các biến quan sát phản ánh những khía cạnh khác nhau
của cùng một nhân tố phải có mối tương quan với nhau. Điểm này liên quan đến giá trị

Trư

hội tụ trong phân tích EFA được nhắc ở trên5.
- Trị số Eigenvalue là một tiêu chí sử dụng phổ biến để xác định số lượng nhân tố

trong phân tích EFA. Với tiêu chí này, chỉ có những nhân tố nào có Eigenvalue ≥ 1 mới
được giữ lại trong mơ hình phân6.
- Tổng phương sai Trích (Total Variance Explained) ≥ 50% cho thấy mơ hình

SVTH: Ngơ Thị Song Hảo

5


GVHD: Ths. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp

EFA là phù hợp. Coi biến thiên là 100% thì trị số này thể hiện các nhân tố được Trích

tế

Hu
ế

cơ đọng được bao nhiêu % và bị thất thoát bao nhiêu % của các biến quan sát.

- Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) hay còn gọi là trọng số nhân tố, giá trị này
biểu thị mối quan hệ tương quan giữa biến quan sát với nhân tố. Hệ số tải nhân tố càng
cao, nghĩa là tương quan giữa biến quan sát đó với nhân tố càng lớn và ngược lại.
Theo Hair & ctg (2009,116), Multivariate Data Analysis, 7th Edition thì:

- Factor Loading ở mức 0.3: Điều kiện tối thiểu để biến quan sát được giữ lại.

inh

- Factor Loading ở mức 0.5: Biến quan sát có ý nghĩa thống kê tốt.

- Factor Loading ở mức 0.7: Biến quan sát có ý nghĩa thống kê rất tốt.Factor
c. Phân tích hồi quy tuyến tính

- Giá trị

(R Square),

cK

Các tiêu chí trong phân tích hồi quy tuyến tính

hiệu chỉnh (Adjusted R Square) phản ánh mức độ

giải thích biến phụ thuộc của các biến độc lập trong mô hình hồi quy với mức dao động


họ

của 2 giá trị này là từ 0 đến 1.

- Giá trị sig của kiểm định F được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mơ hình
hồi quy. Nếu sig nhỏ hơn 0.05, ta kết luận mơ hình hồi quy tuyến tính bội phù hợp với

ại

tập dữ liệu và có thể sử đụng được.



- Trị số Durbin - Watson (DW) dùng để kiểm tra hiện tượng tự tương quan chuỗi
bậc nhất (kiểm định tương quan của các sai số kề nhau). DW có giá trị biến thiên trong
khoảng từ 0 đến 4; nếu các phần sai số khơng có tương quan chuỗi bậc nhất với nhau thì giá
trị sẽ gần bằng 2, nếu giá trị càng nhỏ, gần về 0 thì các phần sai số có tương quan thuận;

ờn

nếu càng lớn, gần về 4 có nghĩa là các phần sai số có tương quan nghịch.7
- Giá trị sig của kiểm định t được sử dụng để kiểm định ý nghĩa của hệ số hồi quy.

Trư

Nếu sig kiểm định t của hệ số hồi quy của một biến độc lập nhỏ hơn 0.05, ta kết luận
biến độc lập đó có tác động đến biến phụ thuộc.
Hệ số phóng đại phương sai VIF dùng để kiểm tra hiện tượng đa cộng


tuyến.Thông thường, nếu VIF của một biến độc lập lớn hơn 10 nghĩa là đang có đa cộng
tuyến xảy ra với biến độc lập đó.
SVTH: Ngơ Thị Song Hảo

6


GVHD: Ths. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp
5. Kết cấu của bài luận văn

Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

tế
Hu
ế

Bố cục của bài luận văn được chia làm 3 chương với những nội dung cụ thể sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận về hộ sản xuất và hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất
tại Ngân hàng Thương mại.

Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo & PTNT

inh

chi nhánh huyện Quảng Điền.
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại

NHNo & PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền.

Trư

ờn



ại

họ

cK

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Ngô Thị Song Hảo

7


GVHD: Ths. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp

tế
Hu
ế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỘ SẢN XUẤT
VÀ HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐIVỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Hộ sản xuất và vai trò của hộ sản xuất đối với nền kinh tế
1.1.1. Khái niệm hộ sản xuất

Tại cuộc thảo luận quốc tế lần thứ IV về quản lý nông trại tại Hà Lan năm 1980,

inh

đưa ra khái niệm: “ Hộ là một đơn vị cơ bản của xã hội có liên quan đến sản xuất, tái
xuất, tiêu dùng và các hoạt động xã hội khác ”.

Trên góc độ ngân hàng: “ Hộ sản xuất kinh doanh ” là một thuật ngữ được dùng

cK

trong hoạt động cung ứng vốn tín dụng cho hộ gia đình để làm kinh tế chung của cả hộ.
Hiện nay, trong các văn bản pháp luật ở Việt Nam, hộ được xem như một chủ thể trong
các quan hệ dân sự do pháp luật quy định là một đơn vị mà các thành viên có hộ khẩu

họ

chung, tài sản chung và hoạt động kinh tế chung trong quan hệ sử dụng đất, trong hoạt
động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và trong một số lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác
do pháp luật quy định. Một số thuật ngữ khác được dùng để thay thế thuật ngữ “ hộ sản

ại


xuất ” là “ hộ ” “ hộ gia đình ”. Những hộ gia đình mà đất ở được giao cho hộ cũng là
chủ thể trong quan hệ dân sự liên quan đến đất ở đó.



Tóm lại, hộ sản xuất kinh doanh là một tổ chức kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt
động sản xuất kinh doanh, là chủ thể trong mọi quan hệ sản xuất kinh doanh, tự tổ chức
sản xuất kinh doanh theo định hướng phát triển kinh tế của Nhà nước, của địa phương

ờn

và theo quy định của pháp luật.
1.1.2. Phân loại hộ sản xuất

Trư

Theo mức thu nhập
- Loại thứ nhất: Là các hộ có vốn, có kỹ thuật, kỹ năng lao động, biết tiếp cận với

mơi trường kinh doanh, có khả năng thích ứng, hịa nhập với thị trường. Như vậy các hộ
này tiến hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả, biết tổ chức quá trình lao động sản xuất
cho phù hợp với thời vụ để sản phẩm tạo ra có thể tiêu thụ trên thị trường. Chính vì vậy
SVTH: Ngô Thị Song Hảo

8


GVHD: Ths. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp


thêm vốn.

tế
Hu
ế

mà các hộ này ln có nhu cầu mở rộng và phát triển sản xuất tức là có nhu cầu đầu tư

- Loại thứ hai: Là các hộ có sức lao động làm việc cần mẫn nhưng trong tay họ
khơng có hoặc có rất ít tư liệu sản xuất, tiền vốn hoặc chưa có mơi trường kinh doanh.
Loại hộ này chiếm số đơng trong xã hội do đó việc tăng cường đầu tư tín dụng để các hộ
này mua sắm tư liệu sản xuất có ý nghĩa rất quan trọng để phát huy mọi năng lực sản
xuất nông thôn trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.

- Loại thứ ba: Là các hộ khơng có sức lao động, khơng tích cực lao động, khơng

inh

biết tính tốn làm ăn gặp rủi ro trong sản xuất kinh doanh, gặp tai nạn ốm đau và những
hộ gia đình chính sách,... đang cịn tồn tại trong xã hội. Thêm vào đó q trình phát triển

đã góp thêm vào đội ngũ dư thừa.
Theo ngành nghề

cK

của nền sản xuất hàng hóa cùng với sự phá sản của các nhà sản xuất kinh doanh kém cỏi

họ


Loại 1: Hộ sản xuất ngành nông nghiệp

Loại 2: Hộ sản xuất ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
Loại 3: Hộ sản xuất ngành thủy sản, hải sản

ại

Loại 4: Hộ sản xuất ngành thương nghiệp dịch vụ
Loại 5: Hộ sản xuất ngành nghề khác



1.1.3. Đặc điểm kinh tế hộ sản xuất

Tại Việt Nam hiện nay, trên 70% dân số sinh sống ở nông thôn và đại bộ phận
cịn sản xuất mang tính tự cấp, tự túc. Trong điều kiện đó, hộ là đơn vị kinh tế cơ sở mà

ờn

chính ở đó diễn ra q trình phân cơng tổ chức lao động, chi phí cho sản xuất, tiêu thụ,
thu nhập, phân phối và tiêu dùng.

Trư

Hộ được hình thành theo những đặc điểm tự nhiên, rất đa dạng. Tùy thuộc vào
hình thức sinh hoạt ở mỗi vùng và địa phương mà hộ hình thành một kiểu cách sản xuất,
cách tổ chức riêng trong phạm vi gia đình. Các thành viên trong hộ quan hệ với nhau
hoàn toàn theo cấp vị, có cùng sở hữu kinh tế.


SVTH: Ngơ Thị Song Hảo

9


GVHD: Ths. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp

Đối tượng sản xuất phát triển hết sức phức tạp và đa dạng, chi phí sản xuất

tế
Hu
ế

thường là thấp, vốn đầu tư có thể rải đều trong quá trình sản xuất của hộ mang tính thời
vụ, cùng một lúc có thể kinh doanh sản xuất nhiều loại cây trồng, vật nuôi, hoặc tiến
hành các ngành nghề khác lúc nơng nhàn, vì vậy thu nhập cũng rải đều, đó cũng là yếu
tố quan trọng tạo điều kiện cho kinh tế hộ phát triển toàn diện.

Trình độ sản xuất của hộ ở mức thấp, chủ yếu là sản xuất thủ cơng, máy móc có
chăng cũng cịn ít, đơn giản, tổ chức sản xuất mang tính tự phát, quy mô nhỏ không
được đào tạo bài bản.Hộ sản xuất hiện nay nói chung vẫn hoạt động sản xuất kinh

inh

doanh theo tính chất truyền thống, thái độ lao động thường bị chi phối bởi tình cảm đạo
đức gia đình và nếp sinh hoạt theo phong tục tập quán của làng quê.
Từ những đặc điểm trên ta thấy kinh tế hộ rất dễ chuyển đổi hoặc mở rộng cơ cấu


cK

vì chi phí bỏ ra ít, trình độ khoa học kỹ thuật thấp.

Quy mô sản xuất của hộ thường nhỏ, hộ có sức lao động, có các điều kiện về đất
đai, mặt nước nhưng thiếu vốn, thiếu hiểu biết về khoa học, kỹ thuật, thiếu kiến thức về

họ

thị trường nên sản xuất kinh doanh cịn mang nặng tính tự cấp, tự túc. Nếu khơng có sự
hỗ trợ của Nhà nước về cơ chế chính sách, về vốn thì kinh tế hộ khơng thể chuyển sang
sản xuất hàng hóa, khơng thể tiếp cận với cơ chế thị trường.

ại

1.1.4. Vai trò của kinh tế hộ sản xuất



Kinh tế hộ sản xuất góp phần giải quyết vấn đề về việc làm và sử dụng tài
nguyên ở nông thôn.

Việc làm là một trong những vấn đề cấp bách đối với tồn xã hội nói chung và
đặc biệt là nông thôn hiện nay. Nước ta có trên 80% dân số sống ở nơng thơn, với một

ờn

đội ngũ lao động dồi dào, việc sử dụng khai thác số lao động này là vấn đề quan trọng
cần được quan tâm giải quyết. Từ khi được công nhận hộ gia đình là một đơn vị kinh tế
tự chủ, đồng thời với việc nhà nước giao đất, giao rừng cho nông-lâm nghiệp, đồng


Trư

muối trong diêm nghiệp, ngư cụ trong ngư nghiệp và việc cổ phần hóa trong doanh
nghiệp, hợp tác xã đã làm cơ sở cho mỗi hộ gia đình sử dụng hợp lý và có hiệu quả nhất
nguồn lao động sẵn có của mình. Đồng thời chính sách này đã tạo đà cho một số hộ sản
xuất, kinh doanh trong khu vực nông thôn tự vươn lên mở rộng sản xuấ thành các mô

SVTH: Ngô Thị Song Hảo

10


GVHD: Ths. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp

hình kinh tế trang trại, tổ hợp tác xã thu hút lao động, tạo công ăn việc làm cho lực

tế
Hu
ế

lượng lao động dư thừa ở nơng thơn.

Tóm lại, khi hộ sản xuất được tự chủ về sản xuất kinh doanh, tự chịu trách nhiệm về
kết quả sản xuất kinh doanh của mình. Đất đai, tài nguyên và các công cụ lao động cũng
được giao khốn. Chính họ sẽ dùng mọi cách thức, biện pháp sử dụng chúng sao cho có
hiệu quả nhất, bảo quản để sử dụng lâu dài.Họ cũng biết tự đặt ra định mức tiêu hao vật tư
kỹ thuật, khai thác mọi tiềm năng kỹ thuật vừa tạo ra công việc làm ăn, vừa cung cấp được

sản phẩm cho tiêu dùng của chính mình và cho tồn xã hội.

inh

-Kinh tế hộ sản xuất có khả năng thích ứng được thị trường thúc đẩy sản xuất
hàng hóa phát triển.

Kinh tế thị trường là tự do cạnh tranh trong sản xuất hàng hóa. Là đơn vị kinh tế độc

cK

lập, các hộ sản xuất hoàn toàn được làm chủ các tư liệu sản xuất và quá trình sản xuất. Căn
cứ điều kiện của mình và thu nhập của thị trường họ có thể tính tốn sản xuất cái gì? Sản
xuất như thế nào?Hộ sản xuất tự bản thân mình có thể giải quyết được các mục tiêu có hiệu

họ

quả kinh tế cao nhất mà không phải qua nhiều cấp trung gian chờ quyết đinh. Với quy mơ
nhỏ hộ sản xuất có thể dễ dàng loại bỏ những dự án sản xuất, những sản phẩm khơng cịn
khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường để sản xuất loại sản phẩm thị trường cần mà không sợ

ại

ảnh hưởng đến kế hoạch chi tiêu do cấp trên quy định.
Mặc khác, là chủ thể kinh tế tự do tham gia trên thị trường, hịa nhập với thị



trường, thích ứng với quy luật trên thị trường, do đó hộ sản xuất đã từng bước tự cải tiến,
thay đổi cho phù hợp với cơ chế thị trường. Để theo đuổi mục đích lợi nhuận, các hộ sản

xuất phải làm quen và dần dần thực hiện chế độ hạch toán kinh tế để hoạt động sản xuất
có hiệu quả, đưa hộ sản xuất đến một hình thức phát triển cao hơn.

ờn

Như vậy, kinh tế hộ sản xuất có khả năng ngày càng thích ứng với nhu cầu của
thị trường, từ đó có khả năng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của toàn xã hội.Hộ sản

Trư

xuất cũng là lực lượng thúc đẩy mạnh sản xuất hàng hóa ở nước ta phát triển cao hơn.
-Đóng góp của hộ sản xuất đối với xã hội.
Như đã nói ở trên, hộ sản xuất đã đứng ở cương vị là người tự chủ trong sản xuất

kinh doanh ở các lĩnh vực khác nhau góp phần quan trọng trong sự phát triển của nền
kinh tế.

SVTH: Ngô Thị Song Hảo

11


GVHD: Ths. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp

Tốc độ tăng trưởng về giá trị tổng sản lượng nông nghiệp từ năm 1988 đến nay

tế
Hu

ế

trung bình hàng năm đạt 4%, nổi bật là sản lượng lương thực. Gần 70% rau quả, thịt
trứng, cá, 20% đến 30% quỹ lương thực và một phần hàng tiêu dùng hàng xuất khẩu là
do lực lượng kinh tế hộ sản xuất nông nghiệp tạo ra. Từ chỗ nước ta chưa tự túc được
lương thực thì đến nay đã là một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới,
cơng lao đó cũng thuộc về người nông dân sản xuất nông nghiệp.

Bên cạnh sản xuất lương thực, sản xuất nơng sản hàng hóa khác cũng có bước phát
triển, đã hình thành một số vùng chuyên canh có năng suất cao như: chè, cà phê, cao su,

inh

dâu tằm... Ngành chăn nuôi cũng đang phát triển theo chiều hướng sản xuất hàng hóa (thịt,
sữa tươi...), tỷ trọng giá trị ngành chăn ni chiếm 24,7% giá trị nơng nghiệp.
Tóm lại, với hơn 80% dân số nước ta sống ở nơng thơn thì kinh tế hộ sản xuất có

cK

vai trị hết sức quan trọng, nhất là khi quyền quản lý và sử dụng đất đai, tài nguyên lâu dài
được giao cho hộ sản xuất thì vai trị sử dụng nguồn lao động, tận dụng tiềm năng đất đai,
tài nguyên, khả năng thích ứng với thị trường ngày càng thể hiện rõ nét. Người lao động

họ

có tồn quyền tổ chức sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, trực tiếp hưởng kết quả lao
động sản xuất của mình, có trách nhiệm hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ở một khía cạnh khác, kinh tế hộ sản xuất cịn đóng vai trò đảm bảo an ninh trật

thiện ” gây ra.


ại

tự, ổn định chính trị xã hội, giảm bớt các tệ nạn trong xã hội do hành vi “ nhàn cư bất



1.2. Tín dụng ngân hàng và vai trị của tín dụng đối với hộ sản xuất
1.2.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
a. Khái niệm

ờn

Trải qua nhiều giai đoạn hình thành và phát triển, ngân hàng thương mại được
các tổ chức tín dụng của các nước trên thế giới đưa ra các nhận định khác nhau để diễn

Trư

đạt về hoạt động của các Ngân hàng thương mại.
Ở Mỹ “ Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh

mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất đặc biệt là tín dụng tiết kiệm và dịch vụ thanh
tốn và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kì một tổ chức kinh doanh
nào trong nền kinh tế ”.
SVTH: Ngô Thị Song Hảo

12


GVHD: Ths. Trần Đức Trí


Khóa luận tốt nghiệp

Ở Pháp, “ Ngân hàng được coi là những xí nghiệp hay cơ sở nào hành nghề

tế
Hu
ế

thường xuyên nhận của công chúng dưới nhiều hình thức ký thác hay hình thức khác, số
tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chứng khốn tín dụng hay dịch vụ tài
chính (luật ngân hàng năm 1941)

Ở Việt Nam trong nghị định 49/NĐCP về tổ chức ngân hàng thương mại là: “ Ngân
hàng thương mại là tổ chức tín dụng có hoạt động chủ yếu và thường xuyên nhận tiền gửi,
cho vay, cung ứng các phương tiện thanh toán và các dịch vụ ngân hàng khác ”.

Chức năng trung gian tín dụng:

inh

b. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng thương mại

Đây là chức năng cơ bản và đặc trưng nhất của NHTM và có ý nghĩa đặc biệt

cK

quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển.
Thơng qua việc huy động các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế, NHTM hình
thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng trung gian


họ

tín dụng: NHTM vừa đóng vai trị là người đi vay vừa đóng vai trị là người cho vay,
làcầu nối giữa những người có tiền cho vay với những người thiếu vốn cần vay. NHTM
đã góp phần lợi ích quan trọng cho cả ba bên trong quan hệ: người gửi tiền, ngân hàng,

ại

người vay.

Chức năng trung gian thanh toán:



NHTM làm trung gian thanh tốn khi nó thực hiện theo u cầu của khách hàng
như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc
nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác
theo yêu cầu của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh

ờn

toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín
dụng…Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh tốn

Trư

phù hợp.

Chức năng tạo tiền:

Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM.Chức

năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín
dụng và chức năng thanh tốn.
SVTH: Ngơ Thị Song Hảo

13


GVHD: Ths. Trần Đức Trí

Khóa luận tốt nghiệp

Thơng qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động

tế
Hu
ế

được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa,
thanh tốn dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn
được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh
tốn dịch vụ…Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh
toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
1.2.2. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
a. Khái niệm tín dụng ngân hàng

inh

Tín dụng ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một tài sản (bằng tiền,tài

sản thực hay uy tín) với ngun tắc có hồn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiếc khấu

cK

(tái chiếc khấu), cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác.
b.Khái niệm cho vay

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 quyết định 1627 của Thống Đốc NHNo ngày

họ

31/12/2001 về quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng thì:
“ Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa

ại

thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi ”.
c. Phương thức cho vay



- Cho vay từng lần: Là hình thức cho vay tương đối phổ biến của ngân hàng đối
với khách hàng khơng có nhu cầu vay thường xun, khơng có điều kiện để được cấp
hạn mức thấu chi.

ờn

- Cho vay theo hạn mức: Đây là nghiệp vụ tín dụng theo đó Ngân hàng thỏa
thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kì

hoặc cuối kì.Đó là số dư tại thời điểm tính.Hạn mức tín dụng được cấp trên cơ sở kế

Trư

hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn của khách hàng.
- Cho vay khấu chi: Là nghiệp vụ cho vay qua đó Ngân hàng cho phép người vay

được chi trội trên số dư tiền gửi thanh tốn của mình đến một giới hạn nhất định và
trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là mức thấu chi.

SVTH: Ngô Thị Song Hảo

14


×