Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GA 5 TUAN 6 CKT TR

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.51 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 6 </b>

<b>Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2010</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>



<b>SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.


- Hiểu ND : Chế độ phân biết chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh địi bình đẳng của
những người da màu. (Trả lời được các CH trong SGK)


<b>II. Chuẩn bị:</b>Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về
chế độ A-pác-thai (nếu có).


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> Ê-mi-li con
<b>3. Bài mới:</b>


“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”
<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh
luyện đọc


- Hoạt động lớp, cá nhân
- Các em có biết giá trị 1<sub>5</sub> và <sub>4</sub>3 có ý



nghóa gì ?


- Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt chủng
tộc.


- Học sinh xung phong đọc
- Bài này được chia làm 3 đoạn, mỗi lần


xuống dòng là 1 đoạn. Giáo viên cho
học sinh bốc thăm chọn 3 bạn có số
hiệu may mắn tham gia đọc nối tiếp
theo đoạn.


- 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn


- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. - Học sinh đọc lại
- Yêu cầu 1 học sinh đọc từ khó đã giải


nghĩa ở cuối bài học  giáo viên ghi
bảng vào cột tìm hiểu bài.


- Học sinh nêu các từ khó khác
- Giáo viên giải thích từ khó (nếu học


sinh nêu thêm).


- Để học sinh lắm rõ hơn, giáo viên sẽ
đọc lại toàn bài.



- Học sinh theo dõi
<b>* Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp
- Giáo viên chia nhóm


- Giao việc:


+ Đại diện các nhóm nêu nội dung làm
việc của nhóm mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Yêu cầu học sinh thảo luận. - Học sinh thảo luận
- Các nhóm trình bày kết quả.


Để biết xem Nam Phi là nước như thế
nào, có đảm bảo công bằng, an ninh
không?


- Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có nhiều
vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt
chủng tộc với tên gọi A-pác-thai.


- Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam Phi.


 Giáo viên chốt: - Các nhóm khác bổ sung


- Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bị đối xử tàn
tệ.


 Giáo viên chốt: - Các nhóm khác bổ sung


Trước sự bất cơng đó, người da đen, da


màu đã làm gì? Giáo viên mời nhóm 3.


- Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da đen, da
màu ở Nam Phi đã đứng lên địi bình đẳng.


- Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế
đổ A-pác-thai.


- u hịa bình, bảo vệ cơng lý, khơng chấp nhận
sự phân biệt chủng tộc.


 Giáo viên chốt


- Các nhóm khác bổ sung
- Giáo viên treo ảnh Nen-xơn


Man-đê-la và giới thiệu thêm thơng tin.


- Học sinh theo dõi
- Yêu cầu học sinh cho biết nội dung


chính của bài.


- Học sinh nêu tổng hợp từ ý 3 đoạn.
<b>* Hoạt động 3:</b> Luyện đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp


- Mời học sinh nêu cách đọc. - Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu,
từ ngữ phản ánh chính sách bất công, cuộc đấu
tranh và thắng lợi của người da đen và da màu ở
Nam Phi.



- Mời học sinh đọc lại - Học sinh đọc
 Giáo viên nhận xét, tun dương


<b>4. Củng cố</b>


- Thi đua: trưng bày tranh vẽ, tranh ảnh,
tài liệu đã sưu tầm nói về chế độ
A-pác-thai ở Nam Phi?


- Học sinh trưng bày, giới thiệu


 Giáo viên nhận xét.


<b>5.Dặn dò: </b>- Xem lại bài


- Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Sin-le và


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TỐN</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.


- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài tốn có liên
quan.


- BT cần làm : B1a (2 số đo đầu) ; B1b (2 số đo đầu) ; B2 ; B3 (cột 1) ; B4.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b> Bảng phụ, phiếu bài tập.



III.CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1. Kiểm tra bài cũ:


GV nx và sửa bài
2.Luyện tập:


Bài 1: GV nêu yc và hướng dẫn mẫu
a) Y/C HS làm 2 số đo đầu


b) Y/C HS làm tương tự bài 1a.


Baøi 2: GV giao phiếu học tập cho các
nhóm và điều khiển HS làm theo nhóm.
Bài 3: GV nêu yc và h. dẫn.


Cho HS làm cột 1.
Bài 4:


GV h. dẫn HS tìm hiểu yc của bài tốn
GV chấm và chữa bài.


3.Củng cố,dặn dò:


Dặn HS về nhà ôn lại bài, c.bị bài sau.
Nhận xét tiết học.


HS làm bài 3 của tiết trước



HS tự làm vào vở. 2 HS lên bảng làm, cả lớp nx,
sửa chữa.


2


2 2 <sub>2</sub> <sub>2</sub>


2


2 2 <sub>2</sub> <sub>2</sub>


27 27


8


100 100


9 9


16


100 100


8

27

8



16

9

16



<i>m</i>

<i>m</i>




<i>m</i>

<i>dm</i>

<i>m</i>



<i>m</i>

<i>m</i>



<i>m</i>

<i>dm</i>

<i>m</i>



= + =


= + =


-Nhóm trưởng điều khiển nhóm t.luận và làm bài.
-Các nhóm trình bài kq.


-Cả lớp nx,sửa bài. Khoanh vào B : 305


- HS làm bài vào vở rồi lên bảng sửa bài. Cả lớp
nx, sửa chữa.


2dm2<sub>7cm</sub>2<sub> =207cm</sub>2<sub> ; 300cm</sub>2<sub> > 2cm</sub>2<sub>89mm</sub>2


-HS đọc đề tốn.


-HS tự trình bày bài giải vào vở.
-HS tự sửa bài. Đáp số: 24m2


-HS nhắ lại q. hệgiữa 2 đ. vị đo d.tích liền nhau.


<b>CHÍNH TẢ</b>



<b>NHỚ-VIẾT: Ê-MI-LI, CON...</b>




<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức thơ tự do.


- Nhận biết được các tiếng chứa <i>ưa, ươ</i> và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2 ; tìm được
tiếng chứa <i>ưa , ươ</i> thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>2. Baøi cũ:</b>


- Giáo viên đọc cho học sinh viết: sơng suối,
ruộng đồng, buổi hồng hơn, tuổi thơ, đùa vui,
ngày mùa, lúa chín, dải lụa.


- 2 học sinh viết bảng
- Lớp viết nháp


- Học sinh nhận xét cách đánh dấu thanh
của bạn.


- Nêu qui tắc đánh dấu thanh uô/ ua - Học sinh nêu
 Giáo viên nhận xét


<b>3. Bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1:</b> HDHS nhớ - viết - Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc một lần bài thơ - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
Gọi học sinh đọc thuộc lịng khổ thơ 2, 3 của



bài


Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh
xâm lược của đế quốc Mĩ ?


Giáo viên cho học sinh luyện viết một số từ
khó.


- Học sinh theo dõi


- 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3
của bài


Và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh về cách trình


bày bài thơ như hết một khổ thơ thì phải biết
cách dòng.


- Học sinh theo dõi


Học sinh luyện viết một số từ khó.
+ Đây là thơ tự do nên hết một câu lùi vào 1 ơ


+ Bài có một số tiếng nước ngồi khi viết cần
chú ý có dấu gạch nối giữa các tiếng như:
Ê-mi-li.


+ Chú ý vị trí các dấu câu trong bài thơ đặt


cho đúng


- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho học sinh
 Giáo viên chấm, sửa bài


* <b>Hoạt động 2: </b>HDSH làm bài tập - Hoạt động cá nhân, lớp


<b>Bài 2: </b>Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm


- Học sinh gạch dưới các tiếng có ngun
âm đơi ươ/ ưa và quan sát nhận xét cách
đánh dấu thanh.


- Học sinh nhận xét các tiếng tìm được của
bạn và cách đánh dấu thanh các tiếng đó.
 Giáo viên nhận xét và chốt - Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh
<b>Bài 3:</b> - Yêu cầu học sinh đọc bài 3


 Giaùo viên nhận xét


- 1 học sinh đọc u cầu
- Học sinh làm bài
- Lớp nhận xét


- 1 học sinh đọc lại các thành ngữ, tục ngữ
sau khi đã hoàn chỉnh.


<b>4. Củng cố</b> HS nhắc lại cách viết đầu thanh trong các


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>5. Dặn dò: </b>



- Học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở


BT3 - Nhận xét tiết học


<b>Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010</b>


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>



<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng <i>hữu</i>, tiếng <i>hợp</i> và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo u
cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3 ; BT4.


- HS khá, giỏi đặt được 2,3 câu với 2,3 thành ngữ ở BT4.


<b>II. Chuẩn bị:</b> - Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia - Bìa ghép từ + giải
nghĩa các từ có tiếng “hợp”. Từ điển Tiếng Việt


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> “Từ đồng âm”


- Bốc thăm số hiệu để kiểm tra bài cũ 4


học sinh.


- Tổ chức cho học sinh nhận xét, bổ sung,
sửa chữa.


- Giáo viên đánh giá.


- Nhận xét chung phần KTBC


- Học sinh chọn loại trái cây mình thích (Mặt sau
là câu hỏi) và trả lời:


1) Thế nào là từ đồng âm? Nêu một VD về từ
đồng âm.


2) Phân biệt nghĩa của từ đồng âm: “đường”
trong “con đường”, “đường cát”.


3) Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đồng
âm.


4) Phân biệt “từ đồng âm” và “từ đồng nghĩa”.
Nêu VD cụ thể.


<b>3. Bài mới: </b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Nắm nghĩa những từ có
tiếng “hữu” và biết đặt câu với các từ ấy.


- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp


- Tổ chức cho học sinh học tập theo 4


nhóm. - Học sinh nhận bìa, thảo luận và ghép từ vớinghĩa (dùng từ điển).
- Yêu cầu: Ghép từ với nghĩa thích hợp của


từ rồi phân thành 2 nhóm:
+ “Hữu” nghĩa là bạn bè
+ “Hữu” nghĩa là có


 Khen thưởng thi đua nhóm sau khi công


- Phân công 3 bạn lên bảng ghép, phần thân nhà
với mái đã có sẵn sau khi hết thời gian thảo
luận.


- HS cùng giáo viên sửa bài, nhận xét kết quả
làm việc của 4 nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

bố đáp án và giải thích rõ hơn nghĩa các
từ.


hữu nghị ; hữu hảo: tình cảm thân thiện giữa các
nước.


chiến hữu: bạn chiến đấu


thân hữu ; bạn hữu: bạn bè thân thiết.
bằng hữu: bạn bè


* Nhóm 2:


hữu ích: có ích


hữu hiệu: có hiệu quả


hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn.
hữu dụng: dùng được việc


- HS đọc tiếp nối nghĩa mỗi từ.


- Suy nghĩ 1 phút và viết câu vào nháp  đặt
câu có 1 từ vừa nêu  nối tiếp nhau.


 Đọc lại từ trên bảng


<b>* Hoạt động 2: </b>Nắm nghĩa những từ có
tiếng “hợp” và biết đặt câu với các từ ấy.


- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân, lớp
- GV đính lên bảng sẵn các dòng từ và giải


nghĩa bị sắp xếp lại. - Thảo luận nhóm bàn để tìm ra cách ghép đúng(dùng từ điển)
- Phát thăm cho các nhóm, mỗi nhóm may


mắn sẽ có 1 em lên bảng hốn chuyển bìa
cho đúng (những thăm còn lại là thăm
trắng)


- Mỗi dãy bàn chỉ được 2 bạn may mắn lên bảng
 cả lớp 4 em.



- Học sinh thực hiện ghép lại và đọc to rõ từ +
giải nghĩa.


- Nhận xét, đánh giá thi đua - Nhóm + nhận xét, sửa chữa
- Tổ chức cho học sinh đặt câu để hiểu rõ


hơn nghĩa của từ.


- Đặt câu nối tiếp
- Lớp nhận xét
(Cắt phần giải nghĩa, ghép từ nhóm 2 lên


bảng).


* Nhoùm 2:
* Nhoùm 1:


hợp tác:


hợp nhất: hợp làm một
hợp lực: sức kết chung lại


hợp tình:


hợp pháp: đúng với pháp luật
phù hợp: đúng, hợp


hợp thời: đúng với lúc, với thời kì hiện tại.
hợp lệ: hợp với phép tắc, luật lệ đã định.
hợp lí: hợp với cách thức, hợp lẽ chính.


thích hợp: đúng, hợp


- Nghe giáo viên chốt ý
<b>* Hoạt động 3: </b>Nắm nghĩa và hoàn cảnh


sử dụng 3 thành ngữ / SGK 65


- Hoạt động cá nhân, nhóm đơi, cả lớp
- Treo bảng phụ có ghi 3 thành ngữ


- Lần lượt giúp học sinh tìm hiểu 3 thành
ngữ:


* Bốn biển một nhà


- Thảo luận nhóm đơi để nêu hồn cảnh sử dụng
và đặt câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

(4 Đại dương trên thế giới  Cùng sống
trên thế giới này)


* Kề vai sát cánh


sự đồn kết rộng rãi.
 Đặt câu


 Thành ngữ 2 và 3 đều chỉ sự đồng tâm hợp
lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người
cùng chung sức gánh vác một công việc quan
trọng.



* Chung lưng đấu cật  Đặt câu.


- Tìm thêm thành ngữ, tục ngữ khác cùng nói về
tình hữu nghị, sự hợp tác.


<b>4.Củng cố</b> HS nhắc lại nghĩa của 1 số từ có tiếng <i>hữu</i> , …


<b>5. Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: Ơn lại từ đồng âm và xem
trước bài: “Dùng từ đồng âm để chơi chữ”
- Nhận xét tiết học


<b>TỐN</b>


<b>HÉC-TA</b>



<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-HS biết gọi tên,kí hiệu,độ lớn của đ.vị đo d.tích héc-ta.
- Biết q.hệ giữa héc-ta và m2


- Biết chuyển đổi các đ.vị đo d.tích (trong mối quan hệ với héc-ta).
- Bài tập cần làm: B1a (2 dòng đầu) ; B1b (cột đầu) ; B2.


<b>II.CHUẨN BỊ: </b>Bảng phụ, bảng học nhóm.
<b>III.CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b> HĐ CỦA GV</b> <b> HĐ CỦA HS</b>
1.KT bài cũ:



GV nx sửa bài.
2.Bài mới:


<b>HĐ1</b>:G.thiệu đ.vị đo d.tích héc-ta:
GV g.thiệu: khi đo d.tích 1thửa ruộng,1
khu vườn,... người ta dùng đ. vị héc-ta.
1héc-ta bằng 1hm2<sub>, héc-ta viết tắt là ha</sub>
<b>HĐ2</b>: Luyện tập:


Bài 1 :H.dẫn HS chuyển đổi đ.vị đo d.tích.


Bài 2 :


H.dẫn HS làm


Làm BT4 tiết 26


HS tự phát hiện và nêu mối q.hệ giữa ha và m2<sub>.</sub>


1ha = 10000m2<sub>.</sub>


HS làm vào bảng con.


a) 4ha = 40 000m2<sub> ; </sub> <sub>5000</sub>


2
1





<i>ha</i> <sub>m</sub>2<sub> .</sub>


20 ha = 200 000 m2<sub> ; </sub>


100
1


m2<sub> = 100m</sub>2<sub>.</sub>


b) 60 000 m2<sub> = 6 ha ; 800 000 m</sub>2<sub> = 80 ha.</sub>


HS đọc đề toán.


HS tự viết k.quả ra nháp rồi nêu trước lớp; cả
lớp nx, sửa chữa. ( 222 km2<sub> ).</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

3.Củng cố, dặn dò:


Dặn HS về nhà ôn lại bài , c.bị bài sau.
Nhận xét tiết học.


<b>KỂ CHUYỆN:</b>



<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA </b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Kể được một câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia hoặc đã nghe, đã đọc) về tình hữu
nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết qua truyền hình,


phim ảnh.


<b>II. Chuẩn bị: </b>Một số cốt truyện để gợi ý nếu học sinh không xác định được nội dung cần kể.
Học sinh sưu tầm một số tranh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước
như gợi ý học sinh tìm câu chuyện của mình.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


- Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về chủ điểm


hòa bình. - 2 học sinh kể


 Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Nhận xét


<b>3. Bài mới:</b> -HS theo dõi


<b>* Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu yêu cầu đề bài - Hoạt động lớp


- Ghi đề lên bảng - 1 học sinh đọc đề


Gạch dưới những từ quan trọng trong đề - Học sinh phân tích đề
“Kể lại câu chuyện mà em biết đã chứng kiến


hoặc tham gia nói lên tình hữu nghị giữa nhân


dân ta với nhân dân các nước”.


- Đọc gợi ý 1/ SGK 65, 66
- Tìm câu chuyện của mình.
 nói tên câu chuyện sẽ kể.


- Lập dàn ý ra nháp  trình bày dàn ý (2
HS)


* <b>Hoạt động 2: </b>Thực hành kể chuyện trong
nhóm


- Hoạt động nhóm (nhóm 4)


- Học sinh nhìn vào dàn ý đã lập  kể câu
chuyện của mình trong nhóm, cùng trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện


- Giáo viên giúp đỡ, uốn nắn


* <b>Hoạt động 3: </b>Thực hành kể chuyện trước
lớp


- Hoạt động lớp
- Khuyến khích học sinh kể chuyện kèm tranh


(nếu có)


- 1 học sinh khá, giỏi kể câu chuyện của mình
trước lớp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Giáo dục thông qua ý nghĩa - Nêu ý nghĩa


<b> 4.Củng cố</b> - Hoạt động lớp


- Tuyên dương - Lớp giơ tay bình chọn bạn kể chuyện hay


nhất


- Em thích câu chuyện nào? Vì sao? - Học sinh nêu
Giáo dục


<b>5. Dặn dò: </b>


- Nhận xét, tuyên dương tổ hoạt động tốt, học
sinh kể hay


- Tập kể câu chuyện cho người thân nghe.


<b>KHOA HOÏC</b>



<b>DÙNG THUỐC AN TOÀN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Xác định khi nào nên dùng thuốc.


- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
<b>II. Chuẩn bị:</b> Các đoạn thơng tin và hình vẽ trong SGK trang 20, 21.
III. Các hoạt động:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> Thực hành nói “khơng !” đối với
rượu, bia, thuốc lá, ma t


+ Nêu tác hại của thuốc lá?


+ Nêu tác hại của rượu bia? -HS trả lời.


<b>+ </b>Nêu tác hại của ma tuý? - HS khác nhận xét
 Giáo viên nhận xét - cho điểm


<b>3.Bài mới</b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Kể tên thuốc bổ, thuốc
kháng sinh


- Giáo viên cho HS chơi trò chơi “Bác só”


(phân vai từ tiết trước) - Cả lớp chú ý theo dõi, nhận xét Mẹ: Chào Bác sĩ
Bác sĩ: Con chị bị sao?


Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng


Bác sĩ: Há miệng ra để Bác sĩ khám nào
...Họng cháu sưng và đỏ.



Bác sĩ: Chị đã cho cháu uống thuốc gì rồi?
Mẹ: Dạ tôi cho cháu uống thuốc bổ


Bác sĩ: Họng sưng thế này chị cho cháu uống
thuốc bổ là sai rồi. Phải uống kháng sinh mới
khỏi được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

bổ mà em bieát?


- Em hãy kể vài loại kháng sinh mà em


bieát? - Am-pi-xi-lin, sun-pha-mit


- Giáo viên chuyển ý: Khi bị bệnh chúng ta
nên dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên để
biết thuốc kháng sinh là gì. Cách sử dụng
thuốc kháng sinh an toàn chúng ta cùng
nhau thảo luận nhóm.


- Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm các thông
tin về tác hại của ma tuý.


<b>* Hoạt động 2:</b> Nêu được thuốc kháng sinh,
cách sử dụng thuốc kháng sinh an tồn


- Hoạt động nhóm, lớp
- Giáo viên chia nhóm


- (Đếm số hoặc phát thể từ hoa, quả,
vật)



(Câu hỏi gắn sau thuyền)


- HS nhận câu hỏi
- Đọc yêu cầu câu hỏi


* Nhóm 1, 2 trả lời, giáo viên nhận xét * Nhóm 1, 2: Thuốc kháng sinh là gì?
- Giáo viên hỏi: Khi bị bệnh ta phải làm gì?


(Báo cho người lớn, dùng thuốc tuân theo sự
chỉ dẫn của Bác sĩ)


 Là thuốc chống lại những bệnh nhiễm trùng,
những bệnh do vi khuẩn gây ra.


 Giáo viên chốt - ghi bảng * Nhóm 3, 4: Kể tên 1 số bệnh cần dùng thuốc
kháng sinh và 1 số bệnh kháng sinh không có
tác dụng.


- Giáo viên hỏi: khi dùng thuốc chúng ta
phải tuân thủ qui định gì? (Khơng dùng
thuốc khi chưa biết chính xác cách dùng,
khi dùng phải thực hiện các điều đã được
Bác sĩ chỉ dẫn)


 Viêm màng não, nhiễm trùng máu, tả,
thương hàn.


- Một số bệnh kháng sinh khơng chữa được,
nếu dùng có thể gây nguy hiểm: cúm, viêm


gan...


 Giáo viên chốt - ghi bảng * Nhóm 5, 6: kháng sinh đặc biệt gây nguy
hiểm với những trường hợp nào?


- Giáo viên hỏi: Đang dùng kháng sinh mà
bị phát ban, ngứa, khó thở ta phải làm gì?
(Ngừng dùng thuốc, khơng dùng lại kháng
sinh đó nữa)


 Nguy hiểm với người bị dị ứng với 1 số loại
thuốc kháng sinh, người đang bị viêm gan.
*<b> Hoạt động 3: </b>Sử dụng thuốc khôn ngoan - Hoạt động lớp


- Giáo viên nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị
chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 nhóm
đi nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng tiêm và
dạng uống?


- Học sinh trình bày sản phẩm của mình
- 1 học sinh làm trọng tài - Nhận xét


 Giáo viên nhận xét - chốt
- Giáo viên hỏi:


<b>+ </b>Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-min ở
dạng tiêm, uống chúng ta nên chọn loại
nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>+</b> Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên


chọn cách nào?


- Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu có
thuốc uống cùng loại


 Giáo viên chốt - ghi baûng


<b> 4. Củng cố</b> - Hoạt động lớp, cá nhân


- Giáo viên phát phiếu luyện tập, thảo luận
nhóm đôi


 Giáo viên nhận xét  Giáo dục: ăn uống
đầy đủ các chất chúng ta không nên dùng
vi-ta-min dạng uống và tiêm vì vi-ta-min tự
nhiên khơng có tác dụng phụ.


<b>5. Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: Phòng bệnh sốt rét
- Nhận xét tiết học


- Học sinh nhận xét củng cố.


<b>Thứ tư, ngày 29 tháng 9 năm 2010</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>



<b>TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT</b>




<b>I. Mục tiêu:</b>


- Đọc đúng các tên nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.


- Hiểu ý nghĩa : Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu
sắc. (Trả lời được các CH 1,2,3)


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>Tranh minh họa SGK/67 - Một số tác phẩm của Si-le (nếu có)
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> “Sự sụp đổ của chế độ
A-pác-thai”


 Giáo viên nhận xét bài cũ quaphần kiểm


tra bài cũ - Học sinh theo dõi


<b>3.Bài mới: </b>


“Tác phẩm của Si-le và tên phát xít”


<b>* Hoạt động 1:</b> Luyện đọc - Hoạt động cá nhân, lớp
- Mời 1 bạn đọc toàn bài - 1 học sinh đọc toàn bài


- Mời 1 bạn đọc câu văn. - Một người cao tuổi ngồi bên cửa sổ/ tay cầm
cuốn sách/ ngẩng đầu lạnh lùng đáp bằng tiếng


Pháp:/ Chào ngài //


- Bài văn này được chia thành mấy đoạn? - 3 đoạn


Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài


Đoạn 2: Tiếp theo... điềm đạm trả lời
Đoạn 3: Còn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Mời 1 bạn đọc lại toàn bài - 1 học sinh đọc


- Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú giải.
- Giải thích từ khó (nếu HS nêu thêm). - Học sinh nêu các từ khó khác


- Đọc lại toàn bài. - Học sinh theo dõi


<b>* Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp
- Câu chuyện xảy ra ở đâu? Tên phát xít


đã nói gì khi gặp những người trên tàu? - Truyện xảy ra trên 1 chuyến tàu ở Pa-ri, thủ đônước Pháp. Tên sĩ quan Đức bước vào toa tàu,
giơ thẳng tay, hơ to: “Hít-le mn năm”


- u cầu học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận trả lời các CH trong SGK
 Giáo viên nhận xét


<b>* Hoạt động 3:</b> Luyện đọc - Hoạt động nhóm, cá nhân
- Để đọc diễn cảm, ngồi việc đọc đúng,


nắm nội dung, chúng ta còn cần đọc từng
đoạn với giọng như thế nào?



- Học sinh thảo luận nhóm đôi


- Mời bạn nêu giọng đọc? - Học sinh nêu, các bạn khác bổ sung:


Đoạn 1: nhấn mạnh lời chào của viên sĩ quan.
Đoạn 2: đọc những từ ngữ tả thái độ hống hách
của sĩ quan. Sự điềm tĩnh, lạnh lùng của ông già.
Đoạn 3: nhấn giọng lời nói dốt của tên sĩ quan
và lời nói sâu cay của cụ.


- Mời 1 bạn đọc lại toàn bài - 1 học sinh đọc lại
- Thầy sẽ chọn mỗi dãy 3 bạn, đọc tiếp sức


từng đoạn (2 vòng). - Học sinh đọc + mời bạn nhận xét
 Giáo viên nhận xét.


<b>4. Củng cố</b>


- Mỗi dãy cử 1 bạn chọn đọc diễn cảm 1
đoạn mà mình thích nhất.


- Học sinh 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau.
 Giáo viên nhận xét.


<b>5. Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “Những người bạn tốt”
- Nhận xét tiết học



<b>TỐN:</b>


<b>LUYỆN TẬP </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để đổi, so
sánh số đo diện tích.


- Giải các bài tốn có liên quan đến diện tích. ( BT cần làm: B1 (a,b) ; B2 ; B3.
<b>II. Chuẩn bị:</b>Phấn màu - Bảng phụ . SGK, bảng con


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>2. Bài cũ:</b>


- Học sinh lần lượt ghi kết quả bài 3/32.


- Học sinh nêu miệng bài 4 - Lớp nhận xét
 Giáo viên nhận xét – cho điểm


<b>3. Bài mới: Luyện tập</b>


<b>Baøi 1:</b>


- Yêu cầu học sinh đọc đề. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị


đo diện tích liên quan nhau. - Học sinh đọc thầm, xác định dạng đổi bài a, 5ha= 50000m2<sub>; 2km</sub>2<sub>= 2000000m</sub>2



b, 400dm2<sub>=4m</sub>2<sub>; 1500 dm</sub>2<sub>= 15m</sub>2<sub>; </sub>


70000cm2<sub>= 7m</sub>2


- Học sinh làm bài
 Giáo viên chốt lại


Bài 2. cho học sinh tự làm và lên bảng chữa
bải


Bài 3. hướng dẫn cho học sinh tóm tắt và
giải, giáo viên chấm diểm, nhận xét.


Lần lượt học sinh sửa bài


2 2
2


2 2 2
2


2


2 2


790 79


5



4 4


100


2

9

29


5

810


8



5



<i>ha</i>


<i>m dm</i>

<i>dm</i>



<i>cm</i>

<i>cm</i>



<i>dm</i>



<i>km</i>



<i>cm</i>

<i>mm</i>

<i>cm</i>



>
<
<


=


Diện tích căn phòng là:
6 x 4 = 24(

<i>m</i>

2<sub>)</sub>


Tiền mua gỗ để lát nền phòng là :
280 000 x 24 = 6 720 000(đồng)
Đáp số : 6 720 000 đồng
<b>5. Dặn dị: </b>


- Về nhà làm bài 4


- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học


<b>TẬP LÀM VĂN:</b>


<b>LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện
vọng rõ ràng.


<b>II. Chuẩn bị:</b> Mẫu đơn cỡ lớn (A2) làm mẫu - cỡ nhỏ (A4) đủ số HS trong lớp


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

chỉnh hoặc viết lại bài tập trong tuần của tổ.


 Giáo viên nhận xét


<b>3.Bài mới</b>


<b>* Hoạt động 1: </b>Xây dựng mẫu đơn - Hoạt động lớp


- 1 học sinh đọc nội dung SGK:
+ Hoạt động của đội tình nguyện
+ Chú ý về mẫu đơn


- Giáo viên nhấn: Chất độc màu da cam gây
ra thảm họa về môi trường: với cây cỏ, muôn
thú, đặc biệt là ảnh hưởng tới con người vô
cùng tàn khốc.


- 1 học sinh đọc bài tham khảo “Thần chết
mang tên 7 sắc cầu vòng”


- Dựa vào các mẫu đơn đã học (STV 3/ tập 1)
nêu cách trình bày 1 lá đơn  Giáo viên theo
mẫu đơn


- Học sinh nêu
- Lưu ý: Phần lí do viết đơn là nội dung quan


trọng của lá đơn cần viết gọn, rõ,thể hiện rõ
nguyện vọng cá nhân.


* <b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học sinh tập viết
đơn



- Hoạt động cá nhân


- 1 học sinh đọc lại nội dung hoạt động của
Đội Tình Nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc
da cam.


- Lưu ý: Phần lí do viết đơn là phần trọng
tâm, cũng là phần khó viết nhất  cần nêu
rõ:


- Lớp đọc thầm
+ Bản thân em đồng tình với nội dung hoạt


động của Đội Tình Nguyện, xem đó là những
hoạt động nhân đạo rất cần thiết.


<b>+ </b>Bày tỏ nguyện vọng của em muốn tham
gia vào tổ chức này để được góp phần giúp
đỡ các nạn nhân bị ảnh hưởng chất độc màu
da cam.


- Phát mẫu đơn - Học sinh điền vào


- Học sinh nối tiếp nhau đọc


- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét - Lớp nhận xét theo các điểm giáo viên gợi ý
- Lí do, nguyện vọng có đúng và giàu sức


thuyết phục không?



- Chấm 1 số bài  Nhận xét kỹ năng viết
đơn.


<b>4. Củng cố</b> - Hoạt động lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét, phân tích cái hay


<b>5. Dặn dò: </b>


- Nhận xét chung về tinh thần làm việc của
lớp, khen thưởng học sinh viết đúng yêu cầu
- Nhận xét tiết học


<b>Thứ năm, ngày 30 tháng 9 năm 2009</b>


<b>ĐỊA LÍ:</b>


<b>ĐẤT VÀ RỪNG</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết các loại đất chính ở nước ta : đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Phân biết được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.


- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít ; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập
mặnn trên bản đồ (lược đồ) : đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi,
núi ; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng ; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp
ven biển.



- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta : điều hồ khí
hậu, cung cấp nhiều sản vật đặc biệt là gỗ.


- HS khá, giỏi : Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
<b>II. Chuẩn bị: </b> Hình ảnh trong SGK được phóng to - Bản đồ phân bố các loại đất chính ở Việt
Nam - Phiếu học tập.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> “Vùng biển nước ta”


- Nêu đặc điểm vùng biển nước ta? - Học sinh trả lời
- Biển có vai trị như thế nào đối với nước


ta?


 Giáo viên nhận xét. Đánh giá - Lớp nhận xét


<b>3. Bài mới: </b>“Đất và rừng” - Học sinh theo dõi


<b>* Hoạt động 1:</b> Đất ở nước ta - Hoạt động nhóm đơi, lớp
<b>+ Bước 1:</b>


 Giáo viên treo lược đồ - Học sinh quan sát


- Yêu cầu đọc tên lược đồ. - Học sinh đọc kí hiệu trên lược đồ


<b>+ Bước 2: </b>


- Mỗi nhóm chỉ trình bày một loại đất. - Học sinh lên bảng trình bày + chỉ lược đồ.
* Đất phe ra lít:


- Phân bố ở miền núi


- Có màu đỏ hoặc vàng thường nghèo mùn,
nhiều sét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

* Đất phe ra lít - đá vơi:
- Phân bố ở miền núi


- Có màu đỏ hoặc vàng tơi xốp phì nhiêu hơn
đất phe ra lít.


- Thích hợp trồng trọt cây công nghiệp lâu
năm.


- Học sinh trình bày xong giáo viên sửa
chữa, bổ sung


* Đất phù sa:


- Phân bố ở đồng bằng


- Được hình thành do phù sa ở sơng và biển
hội tụ. Đất phù sa nhìn chung tơi xốp, ít chua,
giàu mùn.



- Thích hợp với nhiều cây lương thực, hoa
màu, rau quả.


* Đất phù sa cổ:


- Phân bố ở đồng bằng


- Được hình thành do phù sa của sơng và biển
hội tụ lâu năm.


- Thích hợp trồng cây lương thực.
- Giáo viên cho học sinh đọc lại từng loại


đất (có thể kết hợp chỉ lược đồ)


- Học sinh đọc
- Sau đó giáo viên chốt ý chính  “Nước ta


có nhiều loại đất nhưng diện tích lớn hơn cả
là hai nhóm đất: đất phe ra lít màu đỏ hoặc
vàng ở miền núi và đất phù sa ở đồng


bằng” - Học sinh nhắc lại


<b>* Hoạt động 2:</b> Rừng ở nước ta - Hoạt động nhóm bàn
<b>+ Bước 1: </b>Gv yêu HS quan sát các hình


1,2,3 ; đọc SGK và hoàn thành bài tập:
- Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới
và rừng ngập mặn trên lược đồ.



- Kẻ bảng sau vào giấy rồi điền nội dung
cho phù hợp:


Rừng Vùng phân
bố


Đặc điểm
Rừng rậm


nhiệt đới
Rừng ngập
mặn


<b>+ Bước 2:</b> - Đại diện nhóm HS trình bày kết quả làm


việc


- Một số HS lên bảng chỉ trên bản đồ vùng
phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần


trình bày


* <b>Hoạt động 3: </b>Biện pháp bảo vệ rừng, cải
tạo đất trồng <b>(GD BVMT)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- HS trả lời các câu hỏi : + Để bảo vệ rừng,
nhà nước và người dân phải làm gì?



+ Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?
- Giáo viên liên hệ một số địa phương để


giới thiệu cho học sinh biết một số biện
pháp khác ở địa phương khác.


- Học sinh trình bày và giới thiệu tranh ảnh tự
sưu tầm về một số biện pháp bảo vệ và cải
tạo đất trồng.


- Vùng trung du  Làm ruộng bậc thang
trên các sườn đồi.


- Học sinh trưng bày tranh ảnh


<b>4.Củng cố</b> HS nhắc lại các nội dung vừa học.


<b>5. Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “Ôn tập”


- Sưu tầm tranh ảnh về rừng
- Nhận xét tiết học


<b>ĐẠO ĐỨC</b>



<b>CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2 )</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>



- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành
người có ích cho gia đình, xã hội.


- Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt
khó khăn.


<b>TTCC1,2,3 của NX 2: những học sinh cịn lại</b>


<b>II. Chuẩn bị: </b> Tìm hiểu hồn cảnh khó khăn của một số bạn học sinh trong lớp, trường.
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


- Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghĩa
của câu ấy.


- 1 học sinh trả lời
<b>3.Bài mới: </b>


- Có chí thì nên (tiết 2) - Học sinh nghe
<b>* Hoạt động 1: </b>T. luận nhóm làm BT 2


- Tìm hiểu những bạn có hồn cảnh khó khăn
trong lớp, trường (địa phương) và bàn cách
giúp đỡ những bạn đó.



- Học sinh làm việc theo nhóm, liệt kê các việc
có thể giúp đỡ các bạn (về vật chất, tinh thần)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của
nhóm mình.


- Khen tinh thần giúp đỡ bạn vượt khó
của học sinh trong lớp và nhắc nhở các
em cần có gắng thực hiện kế hoạch đã
lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

* <b>Hoạt động 2: </b>Học sinh tự liên hệ - Làm việc cá nhân


- Nêu yêu cầu - Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của bản thân
(theo bảng sau)


STT Các mặt của đời sống Khó khăn
1 Hồn cảnh gia đình


2 Bản thân


3 Kinh tế gia đình


4 Điều kiện đến trường và học tập


<b>AN TOÀN GIAO THÔNG</b>


Bài 2 (hoạt động 3)thực hành qua đường
GV chia lớp thành 4 nhóm và nêu nhiệm vụ:
- Từng nhóm sẽ thực hành đóng vai:



+ Một em đóng vai ngưới lớn, Một em đóng
vai ngưới true em em true em nắm tay người
lớn khi qua đường( đi trên vạch trắng dành
cho người đi bộ)


Các nhóm thực hành sang đường, các nhóm
nhận xét và yêu cầu thực hiện lại (nếu thực
hiện chưa đúng)


GV kết luận: khi qua đường các em cần nắm
tay người lớn và đi trên vạch trắng dành cho
người đi bộ để đảm bảo an tồn.


- Trao đổi hồn cảnh thuận lợi, khó khăn của
mình với nhóm.


<b>4. Củng cố</b>


- Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghĩa
giống như “Có chí thì nên”


<b>5. Dặn dò: </b>


- Thực hiện kế hoạch “Giúp bạn vượt


khó” như đã đề ra. - Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên


<b>TỐN:</b>




<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


HS biết : - Tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài tốn liên quan đến diện tích.
- BT cần làm: B1 ; B2.


<b>II.Chuẩn bị: </b> - Phấn màu - Bảng phụ - Hình vẽ
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp hoặc
kém nhau mấy lần ; vận dụng đổi:


3m2<sub> = ...dam</sub>2<sub> ; 5dam</sub>2<sub> =...ha</sub>


- 2 học sinh làm
- Khi viết số đo diện tích mỗi hàng đơn vị đo


ứng mấy chữ số: vận dụng đổi
3m2<sub> 8dm</sub>2<sub> = ...dm</sub>2


- 2 học sinh


 Giáo viên nhận xét - ghi điểm



<b>3. Bài mới: </b>Luyện tập chung
<b>Bài 1:</b>


- Giáo viên tổ chức cho học sinh chữa bài


<b> Baøi 2: </b>


- Giáo viên h.dẫn cách làm.
 Giáo viên chấm, chữa bài.


- HS làm bài theo nhóm rồi lên bảng trình
bày.


Diện tích căn phòng :
6 x 9 = 54 (m2<sub>) (hay 540 000cm</sub>2<sub>)</sub>


Diện tích mỗi viên gạch men :
30 x 30 = 900 (cm2<sub>)</sub>


Số viên gạch men cần để lát nền căn phòng
là: 540 000 : 900 = 600 (viên).


- 1 HS nêu trình tự giải bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở.


- 1 HS đọc bài giải trước lớp.


<b>4.Củng cố</b> Chiều rộng thửa ruộng là:



80 : 2 = 40(m)


Diện tích của thửa ruộng là:
80 x 40 = 3 200(

<i>m</i>

2<sub>)</sub>


3 200

<i>m</i>

2<sub> gấp100</sub>

<i>m</i>

2<sub> số lần:</sub>


3 200 : 100 = 32(lần)


Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó :
50 x 32 = 1 600 (kg)


1 600 (kg) = 16 taï


Đáp số : a) 3200

<i>m</i>

2<sub> b) 16 tạ</sub>


Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
luyện tập.


<b>5. Dặn dị: </b> -Về nhà ôn lại kiến thức vừa học
- Xem trước bài tiết học sau


- Nhận xét tiết học


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU:</b>



<b>DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ </b>



<b>I. Mục tiêu: </b>



- Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ (ND Ghi nhớ).


- Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể (BT1, mục
III) ; đặt câu với một cặp từ đồng âm theo yêu cầu của BT2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> “Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp
tác”


- Bốc thăm chọn những học sinh được kiểm
tra bài cũ: 3 em


1) Tìm những từ có tiếng “hữu” chỉ bạn bè.
Đặt câu với 1 từ.


2) Tìm những từ có tiếng “hợp” chỉ gộp lại
thành lớn hơn. Đặt câu với 1 từ.


3) Nêu hoàn cảnh sử dụng 3 TN đã học trong
tiết trước.


 Đánh giá, nhận xét chung - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa


<b>3. Bài mới: </b>



<b>* Hoạt động 1:Phần Nhận xét</b>


GV ghi lên bảng câu “Hổ mang bò lên núi” HS trả lời các CH :


- Có thể hiểu câu trên theo những cách nào?
- Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách như vậy?
GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng (SGV).


<b>* Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ</b> 3,4 HS đọc Ghi nhớ trong SGK.
<b>* Hoạt động 3:</b> Luyện tập về sử dụng từ


đồng âm để chơi chữ.


- Hoạt động nhóm, lớp


Bài 1: 1 HS đọc nội dung BT


HS tìm từ đồng âm được dùng để chơi chữ
trong từng câu ở SGK.


GV nhận xét, chốt ý đúng (SGV)


Bài 2: GV nêu yc và hd HS đặt câu HS tự đặt câu theo yc của BT
GV chấm bài của 1 số HS rồi nhẫnét, sửa


bài.


<b>4. Củng cố</b>


- u cầu học sinh đọc lại nội dung ghi nhớ - Học sinh đọc


<b>5. Dặn dò: </b>


- Dặn dò: Chuẩn bị: “Từ nhiều nghĩa”
- Nhận xét tiết học


<b>Thứ sáu, ngày 1 tháng 10 năm 2010</b>


<b>TAÄP LÀM VĂN:</b>


<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


-Nhận biết được cách quan sát cách tả cảnh trong 2 đoạn văn trích (BT1).
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả cảnh sông nước (BT2).


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


- Giáo viên nhận xét và cho điểm
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
+ Kết quả quan sát


+ Tranh aûnh sưu tầm


- 2, 3 học sinh đọc lại “Đơn xin gia nhập đội
tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu
da cam”.



<b>3. Bài mới: </b>“Luyện tập tả cảnh”
<b>Bài 1: </b>


- Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa. - 2, 3 học sinh trình bày kết quả quan sát.
- Lớp nhận xét ưu điểm / hạn chế


- Đọc thầm 3 đoạn văn, các câu hỏi sau từng
đoạn, suy nghĩ TLCH.


Đoạn a: - 1 học sinh đọc đoạn a


- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? - Lớp trao đổi, TLCH


- Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc
màu của mây trời.


- Câu nào nói rõ đặc điểm đó? - Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây
trời  câu mở đoạn.


- Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát
những gì và vào những thời điểm nào?


- Tg quan sát bầu trời và mặt biển vào những
thời điểm khác nhau:


+ Khi bầu trời xanh thẳm


+ Khi bầu trời rải mây trắng nhạt
+ Khi bầu trời âm u mây múa


+ Khi bầu trời ầm ầm giơng gió
- Khi quan sát biển, tg đã có những liên


tưởng thú vị như thế nào?
 Giải thích:


“liên tưởng”: từ chuyện này (hình ảnh này)
nghĩ ra chuyện khác (hình ảnh khác).


- Tg liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của
con người: biển như con người - cũng biết
buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi,
hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.


 Chốt: liên tưởng này đã khiến biển trở nên
gần gũi, đáng u hơn.


Đoạn b:


- Dịng sơng được quan sát từ đâu? - Từ trên 1 độ cao đặc biệt - trên đỉnh núi
Voi, nhìn xuyên qua biển sương, biển, mây
đọng ngang chừng núi mới thấy được dịng
sơng mờ mờ, thấp thống như một dãy lụa
uốn lượn phía dưới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Dịng sơng hiện ra như thế nào từ vị trí
quan sát đó?


- Từ vị trí rất cao nhìn xuống dịng sơng hiện
ra với 1 vẻ huyền ảo dưới màn sương mờ,


dưới bóng núi, tầng mây, những lớp lớp cây
rừng, dịng sơng trơng mềm mại như 1 dải
lụa đào, im lặng, nhỏ bé và hiền lành giữa
núi rừng rộng lớn.


Đoạn c:


- Con kênh được quan sát vào những thời


điểm nào của ngày? - Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trờimọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa
trưa, lúc trời chiều.


- Tg nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu
bằng giác quan nào?


- Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống
mặt đất 4 bề trống huếch trống hoác, thấy
màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày:
+ sáng: phơn phớt màu đào


+ giữa trưa: hóa thành dịng thủy ngân cuồn
cuộn lóa mắt.


+ về chiều: biến thành 1 con suối lửa.
- Những câu văn nào trong đoạn tả con kênh


Mặt trời thể hiện những liên tưởng của tg khi
quan sát con kênh?


- Ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất,


con kênh phơn phớt màu đào, hóa thành dịng
thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt, biến thành 1
con suối lửa lúc trời chiều.


- Giải nghĩa từ:


+ Thủy ngân: kim loại lỏng, trắng như bạc,
thường dùng để tráng gương, làm cặp nhiệt
độ.


- Nêu tác dụng của những liên tưởng khi


quan sát và miêu tả con kênh? - Giúp người đọc hình dung được cái nắngnóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời này,
làm cho cảnh vật hiện ra cũng sinh động hơn,
gây ấn tượng với người đọc hơn.


<b> Bài 2: </b>HD HS lập dàn ý. - Hoạt động lớp, cá nhân
- Yêu cầu học sinh đối chiếu phần ghi chép


của mình khi thực hành quan sát cảnh sông
nước với các đoạn văn mẫu để xem xét.
+ Trình tự quan sát


+ Những giác quan đã sử dụng khi quan sát.
+ Những gì đã học được từ các đoạn văn
mẫu.


- 1 học sinh đọc yêu cầu


- Học sinh làm việc cá nhân trên nháp.


- Nhiều học sinh trình bày dàn ý


- Giáo viên chấm điểm, đánh giá cao những


bài có dàn ý. - Lớp nhận xét


<b>4. Củng cố</b> - Hoạt động lớp


- Thi đua trưng bày tranh ảnh sưu tầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

sông nước.


- Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét


<b>5. Dặn dò: </b>


- Hồn chỉnh dàn ý, viết vào vở - Nhận xét tiết học

<b>Tốn</b>



<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS biết :+ So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số.
+ Giải bài tốn <i>Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.</i>
- BT can làm : B1 ; B2 (a,d) ; B4.


<b>II.Chuẩn bị:</b>Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> Luyện tập chung 2 HS làm lại BT3 / 31.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Baøi 1:</b>


GV nhận xét, sửa sai.


<b>Bài 2:</b> GV viết từng biểu thức lên bảng.
GV nhận xét, chữa bài.


<b>Bài 4:</b> Cho HS tự làm vào vở.
GV chấm và chữa bài. Kết quả:
Bài 4: Con 10 tuổi ; Bố 40 tuổi.


- HS nhắc lại cách so sánh hai phân số.
- HS làm bài cá nhân rồi đọc kết quả.


18 28 31 32



;

;

;



35 35 35 35


1 2 3 5



;

;

;


12 3 4 6




- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
- Cả lớp tham gia nhận xét.


a)


b)


3 2

5

9 8 5 22 11



4 3 12

12

12

6



7

7

11 28 14 11

3



8 16 32

32

32



+ +



+ +

=

=

=



-



--

-

=

=



- HS tự làm bài vào vở.
- chữa bài nếu làm sai.


<b>5. Tổng kết - dặn dị: </b> - Ơn lại kiến thức vừa học


- Chuẩn bị bài ở tiết học sau


- Nhận xét tiết học


<b>KHOA HỌC</b>


<b>PHÒNG BỆNH SỐT RÉT </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.


<b>* GD BVMT (Mức độ bộ phận) : Trong các biện pháp phòng chống bệnh, quan trọng hơn</b>
<b>cả là giữ vệ sinh môi trường, diệt các cơn trùng gây bệnh .</b>


<b>II.Chuẩn bị: </b>Hình vẽ trong SGK/22, 23 - Tranh vẽ “Vịng đời của muỗi A-nơ-phen” phóng to.
III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>i “Dùng thuốc an toàn”
- Giáo viên nêu câu hỏi:


+ Thuốc kháng sinh là gì? Là thuốc chống lại những bệnh nhiễm trùng(các vết thương bị nhiễm khuẩn) và những
bệnh do vi khuẩn gây ra.


+ Thuốc kháng sinh đặc biệt nguy hiểm đối
với trường hợp nào?


với người bị dị ứng với một số loại thuốc
kháng sinh, người đang bị viêm gan.



 Giáo viên nhận xét và cho điểm


<b>3. Bài mới: </b>“Phịng bệnh sốt rét”


<b>* Hoạt động 1:</b> - Hoạt động lớp, cá nhân


- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò
“Em làm bác sĩ”, dựa theo lời thoại và hành
động trong các hình 1, 2, 3 trang 22.


- Học sinh tiến hành chơi trò chơi “Em làm
bác só”.


 Cả lớp theo dõi


- Qua trò chơi, các em cho biết: - Học sinh trả lời (dự kiến)


a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn sốt.
Lúc đầu là rét run, thường kèm nhức đầu,
người ớn lạnh. Sau rét là sốt cao, người mệt,
mặt đỏ, có lúc mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ.
Sau cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt.


b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết
người.


c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra.
d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế


naøo?



d) Đường lây truyền: do muỗi A-no-phen hút
kí sinh trùng sốt rét có trong máu người bệnh
rồi truyền sang người lành.


 Giáo viên nhận xét + chốt:


Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí sinh
trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc chữa và
thuốc phòng sốt rét.


*<b> Hoạt động 2: </b>Quan sát và thảo luận - Hoạt động nhóm, cá nhân
- Giáo viên treo tranh vẽ “Vịng đời của


muỗi A-no-phen” phóng to lên bảng.


- Học sinh quan sát
- Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen?


Vịng đời của nó?


- 1 học sinh mô tả đặc điểm của muỗi
A-no-phen, 1 học sinh nêu vịng đời của nó (kết hợp
chỉ vào tranh vẽ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

chặn sự phát triển sinh sôi của muỗi, các
em cùng tìm hiểu nội dung tiếp sau đây:
- Giáo viên đính 4 hình vẽ SGK/23 lên
bảng. Học sinh thảo luận nhóm bàn “hình
vẽ nội dung gì?”



- Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội dung thể
hiện trên hình vẽ.


- Giáo viên gọi một vài nhóm trả lời  các


nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Học sinh đính câu trả lời ứng với hình vẽ.
 Giáo viên nhận xét + chốt.


<b>4. Củng cố </b> - Hoạt động lớp


- Giáo viên phổ biến cách chơi, thi đua “Ai
nhanh hơn”.


 Giáo viên nhận xét.


 Giáo dục: phải biết giữ gìn, quét dọn nhà
ở sạch sẽ, ngủ trong màn ; <b>giữ vệ sinh môi</b>
<b>trường, diệt các côn trùng gây bệnh .</b>
<b>5. Dặn dị: </b>


- Chuẩn bị: “Phòng bệnh sốt xuất huyết”
- Nhận xét tiết học


Kó thuật



<b>CHUẨN BỊ NẤU ĂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b> :



- Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn .


- Biết cách thực hiện một số cơng việc chuẩn bị nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm
đơn giản, thơng thường phù hợp với gia đình.


- Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.


- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình .
<b>TTCC 2 của NX2 </b>: Cả lớp


<b>II. CHUẨN BỊ</b> :- Tranh , ảnh một số loại thực phẩm thông thường .


- Một số loại rau xanh , củ quả còn tươi . Dao thái , dao gọt . Phiếu học tập .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :


<i><b>1. Khởi động</b></i> : Hát .


<i><b>2. Bài cũ</b></i> : Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .


<i><b>3. Bài mới</b></i> : Chuẩn bị nấu ăn .


<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>Hoạt động 1</b> : Xác định một số công việc
chuẩn bị nấu ăn .



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

cả các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn
được gọi chung là thực phẩm . Trước khi nấu
ăn , cần chọn thực phẩm , sơ chế nhằm có
được thực phẩm tươi , ngon , sạch .


- Đọc SGK , nêu tên các công việc chuẩn bị
để nấu ăn .


<b>Hoạt động 2</b> : Tìm hiểu một số cơng việc
chuẩn bị nấu ăn .


a) <i>Tìm hiểu cách chọn thực phẩm</i> :


- Nhận xét , tóm tắt nội dung chính về chọn
thực phẩm theo SGK .


- Hướng dẫn cách chọn một số loại thực phẩm
thông thường kết hợp minh họa .


b) <i>Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm</i> :


- Tóm tắt các ý trả lời của HS : Trước khi chế
biến một món ăn , ta thường loại bỏ những
phần không ăn được và làm sạch thực phẩm .
Ngoài ra , tùy loại thực phẩm mà cắt , thái ,
tẩm , ướp …


- Đặt các câu hỏi để HS nêu cách sơ chế một
số loại thực phẩm thơng thường :



+ Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế
nào trước khi nấu ?


+ Theo em , cách sơ chế rau xanh có gì giống
và khác so với cách sơ chế các loại củ , quả ?
+ Ở gia đình em thường sơ chế cá như thế
nào ?


+ Qua quan sát thực tế , em hãy nêu cách sơ
chế tôm .


- Tóm tắt nội dung chính HĐ2 : Muốn có bữa
ăn ngon , đủ lượng , đủ chất , đảm bảo vệ sinh
; cần biết cách chọn thực phẩm tươi , ngon và
sơ chế thực phẩm . Cách lựa chọn , sơ chế
thực phẩm tùy thuộc vào loại thực phẩm và
yêu cầu việc chế biến món ăn .


- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình chuẩn bị
nấu ăn .


- Đọc nội dung I SGK để trả lời các câu hỏi
ở mục này .


- Đọc nội dung mục II SGK để trả lời các
câu hỏi mục này .


- Các nhóm nêu mục đích việc sơ chế thực
phẩm vào phiếu học tập .



- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình .


<i><b>4. Củng cố</b></i> :


- Gọi HS trả lời câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của các em .
- Nêu lại ghi nhớ SGK .


- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình .
<b>5. </b><i><b>Dặn dị</b></i> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>LỊCH SỬ:</b>



<b>QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Học sinh biết ngày 5/6/1911, tại bến Nhà Rồng (Tp.HCM), với lòng yêu nước thương dân
sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.


- HS khá, giỏi : Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu
nước : không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó.


<b>II. Chuẩn bị:</b> - Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà Rồng,
tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin... Bản đồ hành chính Việt Nam, chng. SGK, tư liệu về Bác


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


- Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.
+ Hãy nêu hiểu biết của em về Phan Bội


Châu? - Học sinh nêu


+ Hãy thuật lại phong trào Đông Du? - Học sinh nêu
+ Vì sao phong trào thất bại? - Học sinh nêu
 GV nhận xét cho điểm


<b>3. Bài mới: </b>


“Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”. - 1 học sinh nhắc lại.
<b>* Hoạt động 1: </b>Nguyễn Tất Thành ra đi tìm


đường cứu nước.


- Hoạt động lớp, nhóm
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên  lập


thành 4 (hoặc 6) nhóm.


- Học sinh đếm số từ 1, 2, 3, 4... Các em có số
giống nhau họp thành 1 nhóm  Tiến hành
họp thành 4 nhóm.


- Giáo viên cung cấp nội dung thảo luận:


a) Em biết gì về quê hương và thời niên
thiếu của Nguyễn Tất Thành.


b) Nguyễn Tất Thành là người như thế nào?
c) Vì sao Nguyễn Tất Thành khơng tán thành
con đường cứu nước của các nhà yêu nước
tiền bối?


d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành
quyết định làm gì?


- Đại diện nhóm nhận nội dung thảo luận 
đọc yêu cầu thảo luận của nhóm.


 Thảo luận trong 3 phút. - Các nhóm thảo luận, nhóm nào hồn thành
thí đính lên bảng.


- Giáo viên gọi đại diện nhóm đọc lại kết
quả của nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày miệng  nhóm
khác nhận xét + bổ sung.


 Giáo viên nhận xét từng nhóm  rút ra
kiến thức.


Dự kiến kết quả thảo luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

 Giáo viên nhận xét từng nhóm  giới thiệu
phong cảnh quê hương Bác.



 Giáo viên nhận xét + chốt :


Với lịng u nước, thương dân, Nguyễn Tất
Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.


Sinh Cung, sinh ngày 19/5/1890, tại làng Sen,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là
Nguyễn Sinh Sắc, một nhà nho yêu nước. Cậu
bé lớn lên trong hoàn cảnh nước nhà bị Pháp
xâm chiếm.


b) Là người u nước, thương dân, có ý chí
đánh đuổi giặc Pháp. Anh khâm phục các vị
yêu nước tiền bối nhưng khơng tán thành cách
làm của các cụ.


c) Vì Nguyễn Tất Thành nghĩ rằng cụ Phan
Bội Châu dựa vào Nhật chống Pháp là điều
rất nguy hiểm, chẳng khác gì “đưa hổ cửa
trước, rước beo cửa sau”. Còn cụ Phan Chu
Trinh thì là yêu cầu Pháp làm cho nước ta giàu
có, văn minh là điều khơng thể, “chẳng khác
gì đến xin giặc rủ lịng thương”.


d) Quyết định ra đi tìm ra con đường mới để
có thể cứu nước, cứu dân.


<b>* Hoạt động 2:</b> Quá trình tìm đường cứu
nước của Nguyễn Tất Thành.



- Hoạt động lớp, cá nhân
a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngồi để làm


gì?


a) để xem nước Pháp và các nước khác  tìm
đường đánh Pháp.


b) Anh lường trước những khó khăn nào khi ở
nước ngồi?


b) sẽ gặp nhiều điều mạo hiểm, nhất là khi
ốm đau.


c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để
có thể sống và đi các nước khi ở nước ngoài?


c) Làm tất cả việc gì để sống và để đi bằng
chính đơi bàn tay của mình.


d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu
nước tại đâu? Lúc nào?


d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày
5/6/1911.


 Giáo viên giới thiệu ảnh Bến Cảng Nhà
Rồng và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin.



 Giáo viên chốt:


Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước, thương
dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi
tìm đường cứu nước.


- 1 học sinh đọc lại


<b>4. Củng cố:</b> - Học sinh nhắc lại nội dung bài học.


<b>5. Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “Đảng Cộng sản Việt Nam ra
đời”


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×