Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Bài soạn Giáo án L5 T22 CKTKN KNS BVMT (đủ môn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.91 KB, 51 trang )

Kế hoạch bài dạy – Lớp 5/3 Tuần 22
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 22
THỨ TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY ĐDDH
HAI
24/1
1 Chào cờ
2 Đạo đức Ủy ban nhân dân xã (phường) em
Tranh, bài hát
3 Tập đọc Lập làng giữ biển
Bảng phụ luyện đọc.
4 Toán Luyện tập
Phấn màu bảng phụ
5 Lịch sử Bến Tre đồng khởi
Bản đồ hành chính
Tư liệu lịch sử
BA
25/1
1 Toán Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình lập phương
Mô hình lập phương
2 Chính tả Nghe – viết: Hà Nội
Bảng phụ ghi nội dung BT
3
Luyện từ- Câu
Nối các câu ghép bằng quan hệ từ
Bảng phụ
4 Khoa học Sử dụng năng lượng chất đốt (tt)
tranh
5

26/1


1 Toán Luyện tập
Phấn màu bảng phụ
2 Địa lí Châu Âu
Bản đồ châu Âu , bảng phụ
3 Kể chuyện Ông Nguyễn Khoa Đăng
Câu chuyện
4 Tập đọc Cao Bằng
Bảng phụ luyện đọc
5 Kĩ thuật Lắp xe cần cẩu
Mô hình lắp ráp
NĂM
27/1
1 Tập làm văn Ôn tập văn kể chuyện
Bảng phụ
2 Toán Luyện tập chung.
Phấn màu bảng phụ
3
Luyện từ-Câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Phiếu BT, bảng phụ
4 Mĩ thuật Vẽ trang trí Tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét
thanh nét đậm
Các chữ cái in hoa nét thanh
nét đậm
5
SÁU
28/1
1 Toán Thể tích của một hình
Mô hình lập phương
2 Tập làm văn Kể chuyện (Kiểm tra viết)

3 Khoa học Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước
chảy.
Tranh SGK
4 Âm nhạc Ôn tập bài hát Tre ngà bên lăng Bác
Tập đọc nhạc:TĐN sô 8
Bài TĐN số 8
5 SHTT
GV : Võ Thanh Hồng 1
Kế hoạch bài dạy – Lớp 5/3 Tuần 22
24/01/2011
ĐẠO ĐỨC:
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG EM (T2)
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của UBND xã (phường) đối với cộng
đồng.
-Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên
đòa phương.
-Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã
(phường)
-Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường).
*HS tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do UBND
xã (phường) tổ chức.
II. Chuẩn bò:
- GV: SGK Đạo đức 5
- HS: SGK Đạo đức 5
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Đọc ghi nhớ

3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng
UBND phường, xã (Tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Học sinh làm bài
tập 3/ SGK.
Phương pháp: Luyện tập.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh.
→ Kết luận: Hành vi b, c, d là
hành vi đúng.
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài
tập 4/ SGK.
Phương pháp: Sắm vai.
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
đóng vai theo 1 tình huống của bài
tập. Có thể nêu gợi ý: Bố cùng em
đến UBND phường. Em và bố
- Hát
- Học sinh đọc.
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- 1 số học sinh trình bày ý kiến.
Hoạt động nhóm.
- Các nhóm chuẩn bò sắm vai.
- Từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
GV : Võ Thanh Hồng 2
Kế hoạch bài dạy – Lớp 5/3 Tuần 22
chào chú bảo vệ, gửi xe rồi đi vào
văn phòng làm việc. Bố xếp hàng

giấy tờ. Đến lượt, bố em được gọi
đến và hỏi cần làm việc gì. Bố em
trình bày lí do. Cán bộ phường ghi
giấy tờ vào sổ và hẹn ngày đến
lấy giấy khai sinh.
→ Giáo viên kết luận về cách ứng
xử phù hợp trong tình huống.
 Hoạt động 3: Ý kiến của
chúng em.
Phương pháp: Động não, thảo
luận.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho nhóm học sinh đóng vai góp
ý kiến cho các cán bộ của UBND
phường, xã về các vấn đề có liên
quan đến trẻ em như: tổ chức
ngày 1/ 6, tết trung cho trẻ em ở
đòa phương.
- Chọn nhóm tốt nhất.
- Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm phần Thực hành/ 37.
- Chuẩn bò: Em yêu tổ quốc Việt
Nam.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm.
- Từng nhóm chuẩn bò.
- Từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến
và thảo luận.

TẬP ĐỌC:
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN.
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển (Trả lời
được các câu hỏi 1, 2, 3).
GDBVMT:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được việc lập làng mới ngồi đảo
(Khai thác trực tiếp nội dung bài).
II. Chuẩn bò:
GV : Võ Thanh Hồng 3
Kế hoạch bài dạy – Lớp 5/3 Tuần 22
+ GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài
lưới ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tiếng rao đêm
- Nghe tiếng rao đêm, tác giả có
cảm giác như thế nào?
- Chi tiết nào trong bài văn miêu
tả đám cháy?
- Con người và hành động của
anh bán bánh giò có gì đặc biệt?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Lập làng giữ biển.

4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia bài thành các
đoạn để học sinh luyện đọc.
+ Đoạn 1: “Từ đầu … hơi muốn.”
+ Đoạn 2: “Bố nhụ … cho ai?”
+ Đoạn 3: “Ông nhụ … nhừng
nào?”
+ Đoạn 4: đoạn còn lại.
- Giáo viên luyện đọc cho học
sinh, chú ý sửa sai những từ ngữ
các em phát âm chưa chính xác.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ
chú giải. Giáo viên giúp học sinh
hiểu những từ ngữ các em nêu và
dùng hình ảnh đã sưu tầm để giới
thiệu một số từ ngữ như: làng
biển, dân chài, vàng lưới.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn
- Hát
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- Học sinh khá, giỏi đọc.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và luyện đọc những từ
ngữ phát âm chưa chính xác.
- 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải. Các em có thể nêu thêm từ chưa
hiểu nghóa.

- Cả lớp lắng nghe.
Hoạt động lớp
GV : Võ Thanh Hồng 4
Kế hoạch bài dạy – Lớp 5/3 Tuần 22
bài.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Đàm thoại, giàng
giải.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm cả
bài văn rồi trả lời câu hỏi.
 Bài văn có những nhân vật
nào?
 Bố và ông của Nhụ cùng trao
đổi với nhau việc gì?
 Em hãy gạch dưới từ ngữ
trong bài cho biết bố Nhụ là cán
bộ lãnh đạo của làng, xã?
- Gọi học sinh đọc đoạn văn 2.
 Tìm những chi tiết trong bài
cho thấy việc lập làng mới ngoài
đảo có lợi?
 Hình ảnh một làng mới hiện
ra như thế nào qua những lời nói
của bố Nhụ?
- Giáo viên chốt: bố và ông của
Nhụ cùng trao đổi với nhau về
việc đưa dân làng ra đảo và qua
lời của bố Nhụ việc lập làng
ngoài đảo có nhiều lợi ích đã cho
ta thấy rõ sự dũng cảm táo bạo

trong việc xây dựng cuộc sống
mới ở quê hương. Yêu cầu học
sinh đọc đoạn 4.
Tìm chi tiết trong bài cho thấy
ông Nhụ suy nghó rất kó và cuối
cùng đã đồng tình với kế hoạch
- Học sinh đọc thầm cả bài.
- Học sinh suy nghó và nêu câu trả lời.
Dự kiến:
 Bài văn có bạn nhỏ tên Nhụ, bố bạn và ông bạn: ba thế hệ
trọn một gia đình.
 Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả gia đình ra đảo.
 Học sinh gạch dưới từ ngữ chỉ rõ bố mẹ là cán bộ lãnh đạo
của làng, xã.
Dự kiến: Cụm từ: “Con sẽ họp làng”.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghó rồi phát biểu.
Dự kiến: Chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng mới rất có lợi
là “Người có đất ruộng …, buộc một con thuyền.”
“Làng mới ngoài đảo … có trường học, có nghóa trang.”
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
Dự kiến:
“Lúc đầu nghe bố Nhụ nói … Sức không còn chòu được sóng.”
“Nghe bố Nhụ nói … Thế là thế nào?”
“Nghe bố Nhụ điềm tónh giải thích quan trọng nhường nào?”
GV : Võ Thanh Hồng 5
Kế hoạch bài dạy – Lớp 5/3 Tuần 22
của bố Nhụ?
- Giáo viên chốt: tất cả các chi

tiết trên đều thể hiện sự chuyển
biến tư tưởng của ông Nhụ, ông
suy nghó rất kó về chuyện rời
làng, đònh ở lại làng cũ → đã
giận khi con trai muốn ông cùng
đi → nghe con giải thích ông
hiểu ra ý tưởng tốt đẹp và đồng
tình với con trai.
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn cuối.
 Đoạn nào nói lên suy nghó của
bố Nhụ? Nhụ đã nghó về kế
hoạch của bố như thế nào?
- Giáo viên chốt: trong suy nghó
của Nhụ thì việc thực hiện theo
kế hoạch của bố Nhụ đã rõ Nhụ
đi, sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng
Bạch Đằng Giang ở đảo Mõn Cá
Sấu sẽ được những người dân
chài lập ra. Nhụ chưa biết hòn
đảo ấy, và trong suy nghó của
Nhụ nó vẫn đang bồng bềnh đâu
đó phía chân trời.
Việc lập làng ngồi đảo mang lại
lợi ích gì cho nhân dân và đất
nước?
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
tìm giọng đọc của bài văn.

 Ta cần đọc bài văn này với
giọng đọc như thế nào để thể
hiện hết cái hay cái đẹp của nó?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
nhấn giọng, ngắt giọng, luyện
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
 Đoạn cuối, Nhụ đã suy nghó về kế hoạch của bố Nhụ là một
kế hoạch đã được quyết đònh và mọi việc sẽ thực hiện theo đúng
kế hoạch ấy.
Hoạt động lớp
- Học sinh nêu câu trả lời.
Dự kiến:
Ta cần đọc phân biệt lời nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ).
Đoạn kết bài: Đọc với giọng mơ tưởng.
- Học sinh luyện đọc đoạn văn.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn.
- Học sinh các nhóm tìm nội dung bài và cử đại diện trình bày
kết quả.
Dự kiến: Ca ngợi những người dân chài dũng cảm… của Tổ quốc.
GV : Võ Thanh Hồng 6
Kế hoạch bài dạy – Lớp 5/3 Tuần 22
đọc diễn cảm.
“để có một ngôi làng như mọi
ngôi làng ở trên đất liền/ rồi sẽ
có chợ/ có trường học/ có nghóa
trang …//. Bố Nhụ nói tiếp như
trong một giấc mơ,/ rồi bất ngờ,/
vỗ vào vai Nhụ …/
- Thế nào/ con, / đi với bố
chứ?//

- Vâng! // Nhụ đáp nhẹ.//
Vậy là việc đã quyết đònh rồi.//
- Tổ chức cho học sinh thi đua
đọc diễn cảm bài văn.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh các nhóm tìm
nội dung bài văn
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Cao Bằng”.
- Nhận xét tiết học
TOÁN: (T106)
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp
chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
-BT cần làm: 1, 2.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Các khối hình lập phương nhỏ cạnh 1cm
+ HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét và cho
điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
- Hát

- Học sinh sửa bài 1, 2, 3/ 15, 16.
- Lớp nhận xét.
GV : Võ Thanh Hồng 7
Kế hoạch bài dạy – Lớp 5/3 Tuần 22
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1:
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành.
- Yêu cầu học sinh bốc thăm trả
lời câu hỏi về S
xq
và S
tp
hình hộp
chữ nhật.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
Phương pháp: Thi đua, luyện tập,
thực hành.
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên chốt bằng công thức
áp dụng.
- Giáo viên lưu ý đơn vò đo cho
học sinh.
Bài 2
- Giáo viên chốt bằng công thức
vận dụng vào bài.
Bài 3( dành cho HS khá giỏi )
- Giáo viên chốt lại công thức.

- Lưu ý học sinh cách tính chính
xác.
Bài 4( dành cho HS khá giỏi )
- Giáo viên lưu ý học sinh sơn
toàn bộ mặt ngoài → S
tp
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, động não
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc quy tắc.
- Chuẩn bò: “S
xq
_ S
tp
hình lập
phương”.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động lớp.
- Làn lượt học sinh bốc thăm.
- Trả lời câu hỏi S
xq
_ S
tp
_ C
đáy
_
S
đáy
- Lớp nhận xét.

Hoạt động cá nhân, nhóm.
- 1 học sinh đọc.
- Tóm tắt.
- Học sinh làm bài – sửa bài –
nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề.
- Tóm tắt – chú ý thực hành loại
số là phân số và công thức.
- Học sinh làm bài – sửa bài.
- Học sinh làm bài dạng trắc
nghiệm.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc đề – tóm tắt.
- Diện tích sơn là S
xq
+ S
đáy
- Học sinh làm bài – sửa bài.
Hoạt động nhóm.
- Thi xếp hình, ghép công thức,
quy tắc.
LỊCH SỬ:
GV : Võ Thanh Hồng 8
Kế hoạch bài dạy – Lớp 5/3 Tuần 22
BẾN TRE ĐỒNG KHỞI.
I. Mục tiêu:
-Biết cuối năm 1959 – đầu năm 1960, phong trào “Đồng khời” nổ ra
và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của
phong trào “Đồng khởi”).
-Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.

II. Chuẩn bò:
+ GV: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Nam Bộ.
+ HS: Xem nội dung bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nước nhà bò chia cắt.
- Vì sao đất nước ta bò chia cắt?
- Âm mưu phá hoạt hiệp đònh
Giơ-ne-vơ của Mó – Diệm như thế
nào?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Bến Tre Đồng Khởi.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Tạo biểu tượng
về phong trào đồng khởi Bến Tre.
Phương pháp: Thảo luận, giảng
giải
- Giáo viên cho học sinh đọc
SGK, đoạn “Từ đầu … đồng chí
miền Nam.”
- Giáo viên tổ chức học sinh trao
đổi theo nhóm đôi về nguyên
nhân bùng nổ phong trào Đồng
Khởi.
- Giáo viên nhận xét và xác đònh
vò trí Bến Tre trên bản đồ.
→ nêu rõ: Bến Tre là điển hình
của phong trào Đồng Khởi.

- Tổ chức hoạt động nhóm bàn
tường thuật lại cuộc khởi nghóa ở
Bến Tre.
- Hát
- Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc.
- Học sinh trao đổi theo nhóm.
→ 1 số nhóm phát biểu.
- Học sinh thảo luận nhóm bàn.
→ Bắt thăm thuật lại phong trào ở
Bến Tre.
GV : Võ Thanh Hồng 9
Kế hoạch bài dạy – Lớp 5/3 Tuần 22
→ Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 2: Ý nghóa của
phong trào Đồng Khởi.
Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghóa
của phong trào Đồng khởi.
Phương pháp: Hỏi đáp.
- Hãy nêu ý nghóa của phong trào
Đồng Khởi?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
- Phong trào đồng khởi đã mở ra
thời kì mới: nhân dân miền Nam
cầm vũ khí chiến đấu chống quân
thù.
→ Rút ra ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.

Phương pháp: Động não, hỏi đáp.
- Vì sao nhân dân ta đứng lên
đồng khởi?
- Ý nghóa lòch sử của phong trào
Đồng Khởi?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Nhà máy cơ khí Hà
Nội – con chim đầu đàn của
ngành cơ khí Việt Nam”.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc lại (3 em).
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
25/01/2011
TOÁN: ( tiết 107)
DIỆN TÍCH XUNG QUANH – DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG.
I. Mục tiêu:
Biết - Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập
phương.
GV : Võ Thanh Hồng 10
Kế hoạch bài dạy – Lớp 5/3 Tuần 22
* BT cần làm: 1, 2.
II. Chuẩn bò:

+ GV: SGK
+ HS: SGK, vở
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Diện tích
xung quanh _ diện tích toàn phần
hình lập phương.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát mô
hình hình lập phương.
Phương pháp: Trực quan, đàm
thoại.
- Các mặt là hình gì?
- Các mặt như thế nào?
- Mấy cạnh – mấy đỉnh?
- Các cạnh như thế nào?
- Có? Kích thước, các kích thước
của hình?
- Nêu công thức S
xq
và S
tp
 Hoạt động 2: Thực hành.
Phương pháp: Thực hành.
Bài 1
- Giáo viên chốt công thức vận
dụng vào bài 1.

Bài 2
- Giáo viên chốt công thức S
tp

diện tích 1 mặt.
- Tìm cạnh biết diện tích.
Bài 3( dành cho HS khá giỏi )
- Giáo viên chốt công thức áp
dụng vào bài.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Hát
- Học sinh lần lượt sửa bài 1, 2/ 16
- Giáo viên chốt công thức.
- Học sinh trả lời.
- Lần lượt học sinh quan sát và
hình thành S
xq
_ S
tp
S
xq
= S
1 đáy
× 4
S
tp
= S
1 đáy
× 6
- Học sinh làm bài.

- Sửa bài.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài.
- Học sinh làm bài.
- Tính S
xq
_ S
tp
hình lập phương.
GV : Võ Thanh Hồng 11
Kế hoạch bài dạy – Lớp 5/3 Tuần 22
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài 1, 2, 3/ 18.
- Nhận xét tiết học.
- Sửa bài.
- Hỏi về công thức S
xq
_ S
tp
hình
lập phương.
CHÍNH TẢ: ( nghe viết )
HÀ NỘI.
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.
Bài viết không sai quá 5 lỗi.
-Tìm được danh từ riêng là tên người, tên đòa lí Việt nam (BT2); viết được 3
đến 5 tên người, tên đòa lí theo yêu cầu của BT3.
GVBVMT: - GV liên hệ về trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan mơi
trường của Thủ đơ để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội. (Khai thác gián tiếp nội

dung bài).
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to ghi sẵn các câu văn BT2, kẽ sẵn bảng theo 5 cột
của
BT SGK.
+ HS: Vở, SGKù.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
-Gọi HS viết vào bảng lớp các
tiếng có âm đầu r/d/gi hoặc thanh
hỏi/ngã ở bài trước.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh xác đònh nhiệm vụ của tiết
học.
Phương pháp: Thực hành.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc đoạn thơ
- Hỏi Nội dung của đoạn thơ là
- Hát
- Học sinh viết các từ: rì rầm, dạo
nhạc, dòu, mưa rào, giải thích,nhỡ
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 2 Học sinh nối tiếp nhau đọc
thành tiếng
- Nội dung muốn nói đến bạn nhỏ

mới đến Hà Nội nên thấy cái gì
GV : Võ Thanh Hồng 12
Kế hoạch bài dạy – Lớp 5/3 Tuần 22
gì?
- Để cảnh quang Hà Nội mãi mãi
đẹp đẽ, mọi người phải có trách
nhiệm như thế nào?
- Giáo viên nhắc nhở học sinh chú
ý cách viết các tên riêng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh soát
lại bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
Phương pháp: Thi đua, luyện tập.
Bài 2:
- Yêu cầu đọc đề.
- Hỏi: Tìm những danh từ riêng là
tên người, tên đòa lý trong đoạn
văn.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
- Hãy nhắc lại quy tắc viết hoa
tên người, tên đòa lý Việt Nam
Bài 3:
Tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm
-Tiêu chí đánh giá: Điền đúng 1
tên riêng 1 điểm. Tổng cộng 30
điểm
Chấm điểm nhóm viết nhanh nhất

- Giáo viên nhận xét, tổng kết
cuộc thi.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Cao Bằng”
- Nhận xét tiết học.
cũng lạ. Hà Nội có nhiều cảnh đẹp
- Mọi người có trách nhiệm, giữ gìn
và bảo vệ cảnh quang mơi trường
của thủ đơ Hà Nội.
- Học sinh cả lớp soát lại bài sau
đó từng cặp học sinh đổi vở cho
nhau để soát lỗi.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- 1 học sinh đọc đề.
- Lớp làm bài: Tên người: Nhụ,
tên đòa lý Việt Nam: Bạch Đằng
Giang, Mõm cá sấu
- Sửa bảng và nêu lại quy tắc viết
hoa tên riêng.
Quy tắc: Khi viết tên người, tên
đòa lý Việt Nam cần viết hoa chữ
cái đầu của mỗi tiếng tạo thành
tên đó
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Hoạt động nhóm: Mỗi nhóm 5
HS
- Giáo viên cử trọng tài để theo
dõi
- Hình thức thi viết tên tiếp sức
- Yêu cầu: Mỗi cột viết 5 tên

riêng theo đúng nội dung của cột.
Mỗi HS chỉ viết 1 tên rồi chuyển
bút cho bạn. Nhóm làm xong trước
dán phiếu lên bảng.
- Lớp nhận xét.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
GV : Võ Thanh Hồng 13
Kế hoạch bài dạy – Lớp 5/3 Tuần 22
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ.
I. Mục tiêu:
-Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện- kết quả. giả
thiết- kết quả(ND ghi nhớ)
-Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1); tìm được
quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành
câu ghép (BT3)
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn câu văn của bài.
Các tờ phiểu khổ to photo nội dung bài tập 1, 3, 4.
+ HS:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cách nối các vế câu
ghép bằng quan hệ từ.
- Nội dung kiểm tra: Giáo viên
gọi học sinh nhắc lại nội dung
phần ghi nhớ của tiết học trước.
 Em hãy nêu cách nói các vế
câu ghép bằng quan hệ từ chỉ
nguyên nhân – kết quả? Cho ví

dụ?
 Yêu cầu 2 – 3 học sinh làm lại
bài tập 3, 4.
3. Giới thiệu bài mới:
Trong tiết học hôm nay các
em sẽ tiếp tục học cách nối các vế
câu ghép thể hiện kiểu quan hệ
điều kiện – kết quả.
Nối các vế câu ghép bằng
quan hệ từ.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành.
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
đề bài.
- Hát
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả
lớp đọc thầm.
GV : Võ Thanh Hồng 14
Kế hoạch bài dạy – Lớp 5/3 Tuần 22
- Giáo viên hỏi lại học sinh ghi
nhớ về câu ghép.
 Em hãy nêu những đặc điểm
cơ bản của câu ghép?
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết
sẵn câu văn mời 1 học sinh lên
bảng phân tích câu văn.

- Giáo viên chốt lại: câu văn trên
sử dụng cặp quan hệ từ. Nếu… thì…
thể hiện quan hệ điều kiện, giả
thiết – kết quả.
Bài 2
- Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
Bài 3
- Yêu cầu cả lớp viết nhanh ra
nháp những cặp quan hệ từ nối
các vế câu thể hiện quan hệ điều
kiện, giả thiết – kết quả.
- Yêu cầu học sinh nêu ví dụ
minh hoạ cho các cặp quan hệ từ
đó.
- Học sinh nêu câu trả lời.
- Cả lớp đọc thầm lại câu ghép đề
bài cho, suy nghó và phân tích cấu
tạo của câu ghép.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh làm bài trên bảng và
trình bày kết quả.
VD: câu ghép.
 Nếu tôi / thả một con cá vàng
vào bình nước thì nước / sẽ như
thế nào? (2 vế – sử dụng cặp quan
hệ từ. Nếu … thì …
- 1 học sinh đọc lại yêu cầu đề
bài.

- Học sinh suy nghó nhanh và trả
lời câu hỏi.
VD: Nước sẽ như thế nào nếu ta
thả một con cá vàng vào bình
nước.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp đọc lại yêu cầu và suy
nghó làm bài và phát biểu ý kiến.
VD: Các cặp quan hệ từ:
+ Nếu … thì …
+ Nếu như … thì …
+ Hễ thì … ; Hễ mà … thì …
+ Giá … thì ; Giá mà … thì …
Ví dụ minh hoạ
+ Nếu như tôi thả một con cá
vàng vào nước thì nước sẽ như thế
nào?
+ Giả sử tôi thả một con cá vàng
vào nước thì sẽ như thế nào?
GV : Võ Thanh Hồng 15
Kế hoạch bài dạy – Lớp 5/3 Tuần 22
 Hoạt động 2: Rút ghi nhớ.
Phương pháp: Đàm thoại, động
não.
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung
ghi nhớ.
- Giáo viên phân tích thêm cho
học sinh hiểu: giả thiết là những
cái chưa xảy ra hoặc khó xảy ra.
Còn điều kiện là những cái có thể

có thực, có thể xảy ra.
VD:
 Nếu là chim tôi sẽ là loài bồ
câu trắng (giả thiết).
 Nếu nhiệt độ trong phòng lên
đến 30 độ thì ta bật quạt (điều
kiện).
 Hoạt động 3: Luyện tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực
hành, thảo luận nhóm.
Bài 1
- Cho học sinh làm việc cá nhân.
- Giáo viên dán các tờ phiếu đã
viết sẵn nội dung bài tập 1 gọi 3 –
4 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh :
Tìm câu ghép trong đoạn văn và
xác đònh về câu của từng câu
ghép.
- Giáo viên phát giấy bút cho học
sinh lên bảng làm bài.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Nhiều học sinh đọc nội dung ghi
nhớ, cả lớp đọc thầm theo.
→ Rút ra ghi nhớ/ 42
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghó và đánh dấu
bằng nút chỉ vào các yêu cầu trong

SGK.
- 3 – 4 học sinh lên bảng làm:
gạch dưới các vế câu chỉ điều kiện
(giả thiết) vế câu chỉ kết quả,
khoanh tròn các quan hệ từ nối
chúng lại với nhau.
VD:
a. Nếu bệ hạ muốn hàng, trước
hết hãy chém đầu thần đi đã.
b. Hễ còn một tên xâm lược trên
đất nước ta thì ta còn phải tiếp tục
chiến đấu, quét sạch nó đi.
c. Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ
câu trắng.
Nếu là hoa, tôi sẽ là một đoá
hướng dương.
GV : Võ Thanh Hồng 16
Kế hoạch bài dạy – Lớp 5/3 Tuần 22
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
Bài 2
- Giáo viên nhắc học sinh: các em
có thể thêm hoặc bớt từ khi thay
đổi vò trí các vế câu để tập câu
ghép mới.
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo
cặp.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng.
Bài 3

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và
điền các quan hệ từ thích hợp vào
chỗ trống.
- Giáo viên dán các tờ phiếu đã
viết sẵn nội dung bài tập 3 gọi
khoảng 3 – 4 học sinh lên bảng thi
đua làm đúng và nhanh.
Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng
mây trắng.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập,
cả lớp đọc.
- Học sinh trao đổi theo cặp, các
em viết nhanh ra nháp những câu
ghép mới.
- Đại diện từng cặp phát biểu ý
kiến.
VD:
a. Xin bệ hạ hãy chém đầu thần
trước đã, nếu bệ hạ muốn hàng.
b. Ta còn phải tiếp tục chiến
đấu, quét sạch bọn xâm lược hễ
còn một tên trên đất nước ta.
c. Tôi sẽ là loài bồ câu trắng nếu
tôi là chim.
Tôi sẽ là một đoá hướng
dương, nếu tôi là hoa.
Tôi sẽ là một vầng mây trắng,
nếu tôi là mây …
- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh đọc đề bài, suy nghó rồi
điền quan hệ từ thích hợp bằng bút
chì vào chỗ trống.
- 3 – 4 học sinh lên bảng thi đua
làm nhanh. Em nào làm xong đọc
kết quả bài làm của mình.
VD:
a. Nếu chủ nhật này trời đẹp thì
chúng ta sẽ đi cắm trại.
b. Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến
thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi.
GV : Võ Thanh Hồng 17
Kế hoạch bài dạy – Lớp 5/3 Tuần 22
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng.
Bài 4
- Cách thực hiện tương tự như bài
tập 3.
- Giáo viên nhận xét, kết luận
nhóm có nhiều câu điền vế câu
hay và thích hợp.
 Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Ôn bài.
- Chuẩn bò: “Nối các vế câu ghép
bằng quan hệ từ (tt)”.
- Nhận xét tiết học
c. Giá ta chiếm được điểm cao này
thì trận đánh sẽ rất thuận lợi.

- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh điền thêm vế câu thích
hợp vào chỗ trống.
VD:
a. Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ
mừng vui.
b. Nếu chúng ta chủ quan thì nhất
đònh chúng ta sẽ thất bại.
c. Nếu chòu khó học hành thì Hồng
đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
Hoạt động lớp.
- Đọc ghi nhớ.
KHOA HỌC:
SỬ DỤNG NĂNG LƯNG CỦA CHẤT ĐỐT.
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử
dụng năng lượng chất đốt.
-Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.
GDBVMT: Một số đặc điểm chính của MT và tài ngun thiên nhiên.
II/ Các kĩ năng sống cơ bản
- Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thơng tin về việc sử dụng chất đốt.
- Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng
chất đốt.
III/ Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích hợp có thể sử dụng.
- Động não.
- Quan sát và sử dụng nhóm
- Điều tra
GV : Võ Thanh Hồng 18
Kế hoạch bài dạy – Lớp 5/3 Tuần 22
- Chun gia.

IV/ Phương tiện dạy học
- Giáo viên: - SGK. bảng thi đua.
- Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
V / Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của
mặt trời.
→ Giáo viên nhận xét.
- 3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng
năng lượng của chất đốt.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Kể tên một số loại
chất đốt.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Nêu tên các loại chất đốt trong
hình 1, 2, 3 trang 78 SGK, trong đó
loại chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt
nào ở thể khí hay thể lỏng?
- Hãy kể tên một số chất đốt thường
dùng.
- Những loại nào ở rắn, lỏng, khí?
 Hoạt động 2: Quan sát và thảo
luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Kể tên các chất đốt rắn thường
được dùng ở các vùng nông thôn và
miền núi.
- Than đá được sử dụng trong những
công việc gì?

- Ở nước ta, than đá được khai thác
chủ yếu ở đâu?
- Ngoài than đá, bạn còn biết tên
loại than nào khác?
- Kể tên các loại chất đốt lỏng mà
em biết, chúng thường được dùng để
làm gì?
- Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác ở
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn
khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm , lớp.
- Mỗi nhóm chủan bò một loại chất đốt.
- 1. Sử dụng chất đốt rắn.
- (củi, tre, rơm, rạ …).
- Sử dụng để chạy máy, nhiệt điện,
dùng trong sinh hoạt.
- Khai thác chủ yếu ở các mỏ than ở
Quảng Ninh.
- Than bùn, than củi.
- 2. Sử dụng các chất đốt lỏng.
- Học sinh trả lời.
GV : Võ Thanh Hồng 19
Kế hoạch bài dạy – Lớp 5/3 Tuần 22
đâu?
- Dầu mỏ được lấy ra từ đâu?
- Từ dầu mỏ thể tách ra những chất
đốt nào?

 Hoạt động 3: Củng cố.
- GV chốt: Để sử dụng được khí tự
nhiên, khí được nén vào các bình
chứa bằng thép để dùng cho các
bếp ga.
- Người ta làm thế nào để tạo ra khí
sinh học?
- Để tránh lãng phí chất đốt thì ta
sử dụng như thế nào?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Sử dụng năng lượng của
gió và năng lượng nước chảy”.
- Nhận xét tiết học.
- Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở
Vũng Tàu.
- Xăng, dầu hoả, dầu-đi-ê-den.
- 3. Sử dụng các chất đốt khí.
- Khí tự nhiên , khí sinh học.
- Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc
theo đường ống dẫn vào bếp.
- Các nhóm trình bày, sử dụng tranh
ảnh đã chuẩn bò để minh hoạ.
26/01/2011
TOÁN: (tiết 108)
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
Biết: - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập
phương.
- Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của

hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản.
*BT cần làm: 1, 2, 3.
II. Chuẩn bò:
+ GV: SGK, bảng phụ.
+ HS: SGK, nội dung bài cũ.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Diện tích xung quanh
- Hát
GV : Võ Thanh Hồng 20
Kế hoạch bài dạy – Lớp 5/3 Tuần 22
và diện tích toàn phần của hình
lập phương.
- Nêu quy tắc tính diện tích xung
quanh hình lập phương?
- Nêu quy tắc tính diện tích toàn
phần của hình lập phương?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Ôn tập.
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về
S
xq
, S
tp
của hình lập phương.
Phương pháp: Đàm thoại, động.
- Nêu đặc điểm của hình lập

phương?
- Nêu quy tắc tính S
xq
của hình lập
phương?
- Nêu quy tắc tính S
tp
của hình lập
phương?
 Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu: Vận dụng công thức
tính S
xq
, S
tp
hình lập phương giải
toán.
Phương pháp: Luyện tập, thực
hành.
Bài 1: Tính diện tích xung quanh
và diện tích toàn phần của hình
lập phượng.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2: Mảnh bìa nào có thể gấp
thành 1 hình lập phương.
Bài 3: Đúng ghi Đ , sai ghi S
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu.

- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
Bài 1
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Sửa bài bảng lớp (2 em).
- Học sinh sửa bài.
Bài 2
- Học sinh đọc đề bài và quan sát
hình.
- Học sinh làm vào vở.
- Đổi tập kiểm tra chéo nhau.
Bài 3
- Học sinh đọc đề + quan sát hình.
- Làm bài vào vở.
- Sửa bài miệng.
GV : Võ Thanh Hồng 21
Kế hoạch bài dạy – Lớp 5/3 Tuần 22
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não.
- Thi đua giải nhanh.
- Tính S
xq
và S
tp
của hình lập
phương có cạnh.
a) 4m 2cm
b)

4
1
m
c) 1,75m
- Giáo viên nhận xét + tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh thi đua theo dãy và 1
dãy (3 em).
→ học sinh nhận xét lẫn nhau.
ĐỊA LÍ:
CHÂU ÂU.
I. Mục tiêu:
- Mô tả sơ lược được vò trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía
Tây châu Á, có 3 phía giáp biển và đại dương.
-Nêu được một số đặc điểm về đòa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động
sản xuất của châu Âu:
+ 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi.
+ Châu Âu có khí hậu ôn hòa.
+Dân cư chủ yếu là người da trắng.
+Nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
-Sử dụng quả đòa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vò trí đòa lí, giới hạn
lãnh thổ châu Âu.
-Đọc tên và chỉ vò trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn
của châu Âu trên bản đồ (lược đồ)
-Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và
hoạt động sản xuất của người dân châu Âu.

* GDBVMT (Liên hệ) : Giáo dục ý thức xử lí chất thải cơng nghiệp nhằm bảo vệ
MT.
GV : Võ Thanh Hồng 22
Kế hoạch bài dạy – Lớp 5/3 Tuần 22
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ thế giới, quả đòa cầu, bản đồ tự nhiên Châu Âu, bản đồ
các nước Châu Âu.
+ HS:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Một số nước ở Châu Á”.
- Đánh giá, nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Một số nước ở châu Á.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Vò trí, giới hạn Châu
Âu.
Phương pháp: Nghiên cứu bảng số
liệu, hỏi đáp.
- Bổ sung so sánh với Châu Á.
 Hoạt động 2: Thiên nhiên Châu Âu
có gì đặc biệt?
Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực
quan.
- Bổ sung: Mùa đông tuyết phủ tạo
nên nhiều khu thể thao mùa đông trên
các dãy núi của Châu Âu.
 Hoạt động 3: Cư dân và hoạt động
kinh tế Châu Âu.

Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát.
- Thông báo đặc điểm dân cư Châu
Âu.
- Bổ sung:
 Điều kiện thuận lợi cho sản
xuất.
 Các sản phẩm nổi tiếng.
+ Hát
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Làm việc với hình 1 và câu hỏi gợi ý
để trả lời câu hỏi.
- Báo cáo kết quả làm việc.
 Vò trí, giới hạn Châu Âu
 Khí hậu Châu Âu
 Dân số Châu Âu
 Diện tích Châu Âu
Hoạt động nhóm, lớp.
- Quan sát hình 1. trong nhóm đọc tên
dãy núi, đồng bằng, sông lớn và vò trí
của chúng.
- Nêu đặc điểm các yếu tố tự nhiên đó.
- Trình bày kết quả thảo luận nhóm.
- Nhắc lại ý chính.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Quan sát hình 3.
- Quan sát hình 4 và kể tên những hoạt
động và sản xuất ⇒ Hoạt động sản
xuất chủ yếu.

GV : Võ Thanh Hồng 23
Kế hoạch bài dạy – Lớp 5/3 Tuần 22
BVMT: Châu âu rất phát triển cơng
nghiệp nên các chất thải cơng nghiệp
phải xử lí như thế nào?
 Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua
- Nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Một số nước ở Châu Âu”.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động cá nhân.
- Thi điền vào sơ đồ như trang 125/
SGK.
KỂ CHUYỆN:
ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG.
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được
từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghóa câu chuyện.
II. Chuẩn bò:
+ Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.
+ Học sinh:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ: Kể chuyện được chứng
kiến hoặc tham gia.
- Giáo viên gọi 1 – 2 học sinh kể

lại chuyện em đã chứng kiến hoặc
tham gia đã thể hiện ý thức bảo
vệ các công trình công cộng, di
tích lòch sử.
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết kể chuyện hôm nay các em
sẽ được nghe kể về ông Nguyễn
Khoa Đăng – một vò quan thời xưa
của nước ta có tài xử án, đem lại
sự công bằng cho người lương
thiện.
4. Phát triển các hoạt động:
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
GV : Võ Thanh Hồng 24
Kế hoạch bài dạy – Lớp 5/3 Tuần 22
 Hoạt động 1: Giáo viên kể
chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, trực
quan.
- Giáo viên kể chuyện lần 1.
- Giáo viên kể lần 2 lần 3.
- Giáo viên viết một số từ khó lên
bảng. Yêu cầu học sinh đọc chú
giải.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh kể chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, đàm
thoại.
- Yêu cầu 1:

- Giáo viên góp ý, bổ sung nhanh
cho học sinh.
- Yêu cầu học sinh chia nhóm nhỏ
tập kể từng đoạn câu chuyện và
trao đổi ý nghóa của câu chuyện.
- Yêu cầu 2, 3:
- Giáo viên mời đại diện các
nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện
dựa vào tranh và lời thuyết minh
tranh.
- Giáo viên nhận xét, tính điểm
thi đua cho từng nhóm.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm
trình bày, xong cần nói rõ ông
Nguyễn Khoa Đăng đã mưu trí
như thế nào? Ông trừng trò bọn
cướp đường tài tình như thế nào?
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Tuyên dương.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nghe kể và quan sát
từng tranh minh hoạ trong sách
giáo khoa.
- 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải:
truông, sào huyệt, phục binh.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh quan sát tranh và lời
gợi ý dựa tranh và 4 học sinh tiếp
nối nhau nói vắn tắt 4 đoạn của
chuyện.

- Học sinh chia thành nhóm tập kể
chuyện cho nhau nghe. Sau đó các
cụm từ trao đổi về ý nghóa của câu
chuyện.
- Học sinh đọc yêu cầu 2, 3 của đề
bài.
- Các nhóm cử đại diện thi kể
chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- Các nhóm phát biểu ý kiến.
Vd: Ông Nguyển Khoa Đăng mưu
trí khi phát triển ra kẻ cắp bằng
cách bỏ đồng tiền vào nước để
xem có váng dầu không. Mưu kế
trừng trò bọn cướp đường của ông
là làm cho bọn chúng bất ngờ và
không ngờ chính chúng đã khiêng
các võ só tiêu diệt chúng về tận
sào huyệt.
- Cả lớp bình chọn người kể
chuyện hay nhất.
GV : Võ Thanh Hồng 25

×