Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GIAO AN 4CKTKN TUAN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.86 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUAÀN 5</b>



Ngày soạn: 11- /9- 2010

Ngày dạy : Thứ hai ngày 13- 9 - 2010


<i> TÂÏP ĐỌC: </i><b>NHỮNG HẠT THĨC GIỐNG</b>


<b>I.Mục đích u cầu</b>: Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức
tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời
người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.


- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu
chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.


- Giáo dục HS học tập đức tính trung thực, dũng cảm của cậu bé Chơm.
<b>II.Chuẩn bị: </b>- GV: Tranh minh họa.


- HS: Chuẩn bị trước bài tập đọc ở nhà.
<b>III.Các hoạt động dạy - học</b>:


<b>Hoạt động giáo viên </b> <b> Hoạt động học sinh </b>
<b>1.Ổn định</b>: hát


<b>2. Bài cũ</b>:


-Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và
trả lời câu hỏi.


H:Cây tre có từ bao giờ?


H: Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì, của cây
tre?



H:Nêu đại ý của bài?.
<b>3. Bài mới</b>:


- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
<b>Hoạt động 1</b>: <i><b>Luyện đọc</b></i>(12 phút)


<b>MT</b>: Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng
kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung
thực của chú bé mồ cơi


- Yêu cầu 1 HS đọc bài +chú giải.


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn ( 2
lượt)


- Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
-Gv hướng dẫn đọc câu dài,đoạn,cả bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc trước lớp-nx


- GV đọc diễn cảm tồn bài.
<b>Hoạt động 2</b>: <i><b>Tìm hiểu bài</b></i>.


<b>MT:</b> Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm
được những ý chính của câu chuyện


- Gọi 1 HS đọc toàn truyện, trả lời câu hỏi:
H: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền
ngôi?



- 3 em lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu
hỏi.




- Lắng nghe – nhắc lại đầu bài
- Lớp mở SGK theo dõi đọc thầm.
- 5HS đọc nối tiếp mỗi em một đoạn
- HS lắng nghe và sửa chữa.


- Luyện đọc theo cặp-nx,sửa sai cho bạn
- Hs đọc nối tiếp như lượt 1,2


- Laéng nghe


-Thực hiện theo yêu cầu của GV.


- Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi.
- Lớp đọc thầm và TLCH


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

“ Ngày xưa …….sẽ bị trừng phạt “


H: Nhà vua làm cách nào để tìm được người
trung thực?


H: Theo em, hạt thóc giống có nảy mầm được
khơng? Vì sao?


Chốt ý: Nhà vua giao hẹn ai khơng có thóc nộp


sẽ bị trị tội để biết ai là người trung thực.


H: <i>Đoạn 1 ý nói gì?</i>


<b>Đoạn 2</b>: HS đọc thầm đoạn 2,3,4


H: Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết
quả ra sao?


H: Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người
làm gì? Em đã làm gì?


H: Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe
Chơm nói ?


H<i>: </i>Nhà vua đã nói như thế nào ?


H: Vua khen cậu bé Chơm những gì <i>?</i>


H: Cậu bé Chơm được hưởng những gì do tính
thật thà, dũng cảm của mình ?


H:Theo em, vì sao người trung thực là người
đáng quý ?


H: <i>Đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì?</i>


H: <i>Câu chuyện có ý nghóa như thế nào?</i>


<b>Ý nghĩa: </b><i><b>Câu chuyện ca ngợi cậu bé chơm </b></i>


<i><b>trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu </b></i>
<i><b>được hưởng hạnh phúc.</b></i>


<b>Hoạt động 3</b><i><b>: Đọc diễn cảm.</b></i>


<b>MT:</b> Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ
côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc
đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.


Treo bảng phụ ghi sẵn Đ1,2.


- u cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.


- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
- Nhận xét và cho điểm HS đọc tốt.
<b>4 . Củng cố:</b>1hs nhắc lại đại ý
-Nhận xét tiết học.


-Gọi học sinh liên hệ, giáo dục.
5<b>.Dặn dò</b>: Dặn dò HS về nhà học bài.


nhiều thóc sẽ được truyền ngơi, ai khơng có
thóc nộp sẽ bị trừng phạt.


- Hạt thóc giống đó khơng nảy mầm được vì nó
đã được luộc kĩ.


<i>-</i> Học sinh trả lời, bạn bổ sung.



<b>Ý1</b>: <i><b>Nhà vua chọn người trung thực để nối </b></i>
<i><b>ngôi.</b></i>


- Cả lớp thực hiện đọc thầm.


- Chôm đã gieo trồng, dốc cơng chăm sóc nhưng
thóc khơng nảy mầm.


- Mọi người nơ nức chở thóc về kinh thành nộp
nhà vua. Chơm khác mọi người, Chơm khơng có
thóc, lo lắng đến trước vua thành thật quỳ tâu:
Tâu Bệ Hạ ! Con khơng làm sao cho thóc nảy
mầm được.


- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội
của Chơm . mọi người lo lắng vì có lẽ Chơm sẽ
bị trừng phạt .


- Vua nói cho mọi người biết rằng: Thóc giống
đã luộc thì làm sao cịn mọc được. Mọi người có
thóc nộp thì không phải là hạt giống Vua ban .
- Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm .
- Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành
ông vua hiền minh .


- HS trả lời theo ý hiểu .


<b>Ý2: </b><i><b>Cậu bé Chôm là người trungthực dám nói </b></i>
<i><b>lên sự thật.</b></i>



-Học sinh trả lời cá nhân,bổ sung.
- 2 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
-1hs đoc,2


- 4 HS đọc theo nhóm bàn – đại diện nhóm
đứng lên đọc.


- Theo dõi, lắng nghe.
-3 học sinh đọc (cả bài)
- 1 HS đọc đại y ùbài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>KHOA HỌC</b> <b>SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VAØ MUỐI ĂN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp học sinh :


- Hiểu được ăn phối hợp chất béo có nguồn gớc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để
đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể, ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật để
phòng tránh một số bệnh .


- Giải thích lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực
vật. Nói về ích lợi của muối i-ốt và nêu được tác hại của thói quen ăn mặn .


- Giáo dục HS cần ăn phối hợp các chất béo, nên ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật và
cần sử dụng muối i-ốt với liều lượng vừa phải trong mỗi bữa ăn.


<b>II. Chuẩn bị</b>: - GV: Tranh minh họa. HS: xem trước bài ở nhà
<b>III. Hoạt động dạy –Học</b>:


<b>Hoạt động giáo viên </b> <b> Hoạt động học sinh </b>
1. <b>Ổn định</b>: hát



2. <b>Bài cũ</b>: Gọi 3 em trả lời câu hỏi:


H: Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động
vật, vừa cung cấp đạm thực vật ?


H: Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ
ăn đạm thực vật?


H:Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn?
- GV nhận xét đánh giá, ghi điểm.


3.<b> Bài mới</b>: Giới thiệu bài- ghi bảng.


<b>Hoạt động 1</b>: <i><b>Trị chơi thi kể tên các món ăn cung </b></i>
<i><b>cấp nhiều chất béo</b></i> .


<b>Mục tiêu</b>: Lập ra được danh sách tên các món ăn
chứa nhiều chất béo.


- GV cho hs thảo luận nhóm bàn
Phổ biến cách chơi và luật chơi:


+ Lần lượt các bàn thi nhau kể tên các món ăn chứa
nhiều chất béo.


+ Thời gian chơi 8 phút.


+ Nếu chưa hết thời gian nhưng bàn nào nói chậm,
nói sai hoặc nói lại tên món ăn đội kia đã nói là thua.
-Mời đại diên 4 bàn lên chơi.



- GV nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc .
<b>Hoạt động 2</b>: <i><b>Thảo luận về ăn chất béo có nguồn </b></i>
<i><b>gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.</b></i>


<i><b>Mục tiêu</b></i><b>:</b> - Biết tên một số món ăn vừa cung cấp
chất béo động vật vừa cung cấp chất béo thực vật -
Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn
gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật .
- GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại tên các món ăn
chứa nhiều chất béo do các em đã lập nên qua trò


-3 Hs trả lời câu hỏi:


- cá nhân nhắc lại đề bài.


- Theo dõi, lắng nghe .


- Mỗi cá nhân trong đội tự suy nghĩ và
nêu các món ăn chứa nhiều chất béo .
- Lắng nghe.


- HS thực hiện làm việc theo nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động
vật, vừa chứa chất béo thực vật .


H: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động
vật và chất béo thực vật?



H: Ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật thì
phịng tránh được những bệnh nào?


- GV chốt y ùvà rút ra kết luận.


<b>Hoạt động 3</b>: Thảo luận tìm hiểu về ích lợi của muối
i-ốt và tác hại của ăn mặn.


<i><b>Mục tiêu</b></i><b>:</b> Nói về ích lợi của muối i-ốt và nêu tác hại
của thói quen ăn mặn.


- GV giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm
được về vai trò của i-ốt đối với sức khỏe con người,
đặc biệt là trẻ em.


- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn với nội dung
sau:


H: <i>Tại sao chúng ta nên sử dụng muối i-ốt? </i>


H: <i>Tại sao chúng ta không nên ăn mặn ?</i>


- GV nhận xét, chốt ý.


4. <b>Củng cố </b>:Gọi1 HS đọc phần bài học trên bảng.
- Nhận xét tiết học .Cho học sinh liên hệ thực tế.
5.<b>Dăn dò</b>: Dặn dò chuẩn bị bài 10.


vật để phòng tránh các bệnh như huyết áp
cao, tim mạch …



- HS laéng nghe và nhắc lại .
- Theo dõi, quan sát.


- Thực hiện thảo luận theo nhóm đơi, đại
diện nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung.
- Chúng ta nên sử dụng muối iốt, nếu
thiếu iốt , cơ thể sẽ kém phát triển cả về
thể lực và trí tuệ.


- Chúng ta không nên ăn mặn, cần hạn
chế ăn mặn để tránh bị huyết áp cao.
- Gọi một số em nhắc lại.


- 1HS đọc bài học.
- HS lắng nghe.


-Học sinh liên hệ thực tế.
- Lắng nghe và ghi nhận.


<b>Kó thuật: CÓ GV CHUYÊN DẠY</b>


<b>TỐN LUTỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS:Củng cố và nhận biết số ngày của tháng trong 1 năm, biết được một năm cho
trước thuộc thế kỉ nào. Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo lường đã học. Cách tính mốc


thế kỉ và chuyển đổi các đơn vị đo đã học.


- Biết năm nhuận có 366 ngày và năm khơng nhuận có 365 ngày.


-GD hs ý thức tự giác trong học tập.


<b>II. Chuẩn bị</b>: Giáo viên bảng phụ.Học sinh sách giáo khoa, vở.
<b>III. Các hoạt động dạy – Học</b>:


<b>Hoạt động giáo viên </b> <b> Hoạt động học sinh </b>
1. <b>Ổn định</b>: hát


2. <b>Bài cũ</b>: Gọi 3 em trả lời câu hỏi:
H: 1 giờ có bao nhiêu phút?


H:1 phút có bao nhiêu giây?
H:1 thế kỉ có bao nhiêu năm?


3. <b>Bài mới</b>: Giới thiệu bài – ghi đề bài.
<b>Hoạt động 1</b>:Hướng dẫn học sinh làm bài tập
<b>MT:</b> Giúp HS:Củng cố và nhận biết số ngày của
tháng trong 1 năm, mối quan hệ giữa các đơn vị
đo lường đã học. Cách tính mốc thế kỉ.


-Gọi 3 hs trả lời câu hỏi.


-Cá nhân nhắc đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bài 1:Kể tên số ngày trong tháng,năm.
Yêu cầu HS làm việc cá nhân.


a. Kể tên những tháng có: 30 ngày, 31 ngày, 28
(hoặc 29) ngày.



b. Naêm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không
nhuận có bao nhiêu ngày?


Bài 2: Viết số thích hợp( Làm cá nhân vào vở)
Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 2.


- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, gọi 2 em lên
bảng làm 2 cột .


- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng , sửa bài
Bài 3: Trả lời câu hỏi( Làmmiệng)


Yêu cầu đọc đề và tự làm bài


+Vua Quang Trung đại phá quân Thanh
năm1789. Năm đó thuộc thế kỉ 18


Kể từ đó đến nay là: 2006 -1789 = 217 (năm)
+ Nguyễn Trãi sinh năm:


1980- 600 = 1380
Năm đó thuộc thế kỉ 14.


Bài 5: Trả lời câu hỏi(Làm miệng cả lớp)
GV yêu cầu quan sát trên đồng hồ và đọc giờ
trên đồng hồ.


H: 8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ<i>?</i>


- GV có thể dùng mặt đồng hồ để quay kim đến


các vị trí khác và yêu cầu HS đọc giờ.


- Học sinh tự làm phần b
4. <b>Củng cố:</b>


-Giáo viên thu bài chấm, nhận xét.
- Nhận xét tiết học


5.<b>Dặn dò</b>:


- Dăïn dò về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị luyện tập.


- Những tháng có 30 ngày là: 4,6,9,11.
-Những tháng có 31 ngày là:


1,3,5,7,8,10,12.


Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày


- Năm nhuận có 366 ngày . Năm không
nhuận có 365 ngày.


- Học sinh tự làm vào vở, 2 em lên bảng
làm.


-Nhận xét bài làm của bạn.Cá nhân tự sửa
bài.


- 1hs đọc đề bài, lớp làm bài vào vở.
-2em lên bảnglàm bài



-Lớp sửa bài nếu sai


-Học sinh đọc giờ trên đồng hồ.


- 8 giờ 40 phút còn được gọi là 9 giờ kém
20


- Đọc giờ theo cách quay đồng hồ của GV
-Học sinh làm bài vào vở.


-Nghe, ghi nhaän.


Ngày soạn:12/9/2010 Ngày dạy: Thứ ba ngày 14/9/2010


<i><b>CHÍNH TẢ</b></i>:(nghe viết) <b>NHỮNG HẠT THĨC GIỐNG</b>


I<b>.Mục đích u cầu:- </b>Nghe – viết đúng và trình bày sạch đẹp đoạn văn từ “ Lúc ấy……ơng vua
hiền minh” trong bài “Những hạt thóc giống.”


- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l / n hoặc vần en / eng.
II<b>.Chuẩn bị:</b> Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp.


III. C<b>ác hoạt động day học:</b>


Hoạt động dạy Hoạt đông học


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

dìu dịu, gióng giả, con dao ,rao vặt, giao hàng……


bâng khuâng,bận bịu, nhân dân, vâng lời…
<b>-</b>GV nhận xét chữ viết của HS


<b>2. Bài mới : </b>GTB - Ghi đề bài


<i><b>Hoạt động1</b></i><b> :</b> Hướng dẫn nghe – viết


<b>MT:</b> Nghe – viết đúng đẹp đoạn văn từ “ Lúc ấy……ơng
vua hiền minh” trong bài “Những hạt thóc giống.”


a- Trao đổi về nội dung đoạn văn


<b>H</b>- Nhà vua chọn người như thế nào để nốingôi?
(trung thực để nối ngơi )


<b>H- </b>Vì sao người trung thực là người đáng q?
(vì người trung thực dám nói đúng sự thật, …Trung
thực được mọi người tin yêu và kính trọng )


b- Hướng dẫn Hs viết từ khó


<b>-</b>u cầu hstìm các từ khó dễ lẫn: luộc kĩ, thóc
giống, dõng dạc, truyền ngơi….


-HS luyện đọc các từ khó vừa tìm được.
c- Viết chính tả<b>:</b>


-GV đọc cho hs viết theo nội dung bài
- HS viết theo lời đọc của GV.



d- Thu chấm , nhận xét bài của HS


- GV thu bài 5 em chấm và nhận xét cụ thể
<b>Hoạt động 2: </b>Làm bài tập


<b>MT:</b> Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm
đầu l / n hoặc vần en / eng.


Bài 3 Gọi I em đọc yêu cầu và nội dung.


- Yeâu cầu hs suy nghó và tìm ra tên con vật: <i>con nòng </i>
<i>nọc</i>


<i>-</i>Giải thích : ếch, nhái, đẻ trứng dưới nước , trứng nở
thành nịng nốcc đi, bơi lội dưới nước, lớn lên nịng
nọc rụng đi, nhảy lên sống trên cạn


b- Tiến hành như phần a : <i>chim én </i>( én là loại chim
báo hiệu xuân sang )


4-<i><b>Củng cố dặn dò:</b></i>Nhận xét tiết học.Dặn hs về nhà
viết lại bài tập 3b vào vở


-Laéng nghe


-1 Hs đọc đoạn viết
-3 Hs trả lời


- 3 em lên bảng viết, còn lại
dưới lớp viết vào nháp


Đọc nối tiếp các từ khó
- Hs viết bài vào vở
- Chấm 5 em


- 5 em đọc nối tiết
- Hs trả lời – nhận xét
5 em đọc nối tiếp
- Hs trả lời – nhận xét
- Làm miệng theo y bàn
Trả lờ


<b>ĐAO ĐỨC: CĨ GV CHUN DẠY</b>

<i><b> Tốn:</b></i>

<i><b> </b></i>

<b>TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>Giúp HS Bước đầu nhận biết được số trung bình cộng của nhiều số.
-Biết cách tính số trung bình cộng của nhiều số


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>II.Chuẩn bị:</b> -Giáo viên bảng phụ.
-Học sinh sách giáo khoa.
III Các hoạt động dạy học:


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
<b>1.Ổnđịnh: hát</b>


<b>2.Kiểm tra:</b>Viết số thích hợp vào chỗ trống
2 ngày = ………giờ 2 giờ 10 phút =………phút
34 giờ =……….phút 3 phút 5 giây =…………giây
8 phút =………..giây 2 phút 20 giây=………..giây
3.B



<b> ài mới : </b>Giới thiệu bài – Ghi đề bài
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu kiến thức.</b>


MT:

<b> : </b>Giúp HS Bước đầu nhận biết được số trung bình cộng
của nhiều số


<b>a</b>- Bài tốn 1:Gv u cầu Hs đọc đề tốn trong SGK
H:Có tất cả bao nhiêu lít dầu?


H:Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có ba nhiêu lít
dầu ?


-Gv yêu cầu Hs trình bày lời giải
-Gv vẽ sơ đồ lên bảng(như sgk)


- Gv giới thiệu : can thứ nhất có 6 lít dầu , can thứ hai có 4 lít
dầu. Nếu rót đều số dầu này vào 2 can thì mỗi can có 5 lít dầu,
ta nói : <i>trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số</i> 5 <i>được gọi là số </i>
<i>trung bình cộng của hai số 4 và 6</i>


<b> - Gv </b>hỏi số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ?


- Dựa vào cách giải của bài tốn trên em nào có thể nêu cách
tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ?


- Gv cho Hs tư ïnêu ý kiến


- Hs nhận xét – Gv rút ra cách tìm
<b>Bước 1 :</b> trong bài tốn trên ta tính gì ?
- Tính tổng số dầu trong cả 2 can dầu



<b>Bước 2:</b>Để tính số lít dầu rót đều và mỗi can , chúng ta làm gì?
- Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2 can


+ Tổng 6 và 4 có mấy số hạng ? có 2 số hạng


Giáo viên chốt: Để tìm số trung bình cộng của 2 số 6 và 4 chúng
ta tính tổng của 2 số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số
hạng của tổng 4 + 6


- Gv yêu cầu Hs phát biểu qui tắc


Quy tắc:<i>Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số , ta tính tổng </i>
<i>các số đó , rồi chia tổng đó chosố các số hạng</i>


b- Bài toán 2Gv yêu cầu Hs đọc đề
-Bài tốn cho ta biết gì ?Bài tốn hỏi gi ?
- Hs làm bài


<b>-</b>2 emlên bảng
-Nhắc lại đề


-1 học sinh đọc lại đề bài 1.
-2 em nêu và trả lời


-Trả lời cá nhân
-Lớp làm nháp
-Trình bày miệng


-Cá nhân trả lời nối tiếp


-Hs tự nêu: Muốn tìm số trung
bình cộng …


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV nhận xét – Hỏi : ba số 25 , 27, 32 có trung bình cộng là
bao nhiêu?


- Muốn tìm số trung bình cộngcủa ba số 25 , 27 , 32 ta làm thế
nào ? ( 25 + 27 + 32 ) : 3


-Hãy tính số trung bình cộng của các số 32,48,64,72
( 32 + 48 + 64 + 72 ) : 4 = 54


-Hs tìm số trung bình cộng vài trường hợp khác


<i><b>Hoạt động 2</b> </i><b>Luyện tập thực hành </b>


<b>MT:</b> Biết cách tính số trung bình cộng của nhiều số
<b>Bài 1</b> Tìm số TB cộng(làm cá nhân vào vở)


Hs đọc đề tự làm


( 42 + 52 ) : 2 = 47 ( 36+42+57 ) : 3 = 45


( 34+43+52+39 ) : 4 = 42 (20+35+37+65+73 ) : 5 = 46
<b>Bài 2 Bài toán( Làm cá nhân vào vở)</b>


Hs đọc đề


- Bài tốn cho biết gì? ( số cân nặng của bốn bạn )



- Bài toán yêu cầu ta tính gì? ( số ki lơ gam trung bình cân nặng
của mỗi bạn )


-Cho hs làm bài


-Gv yêu cầu học sinh sửa bài.
<b>Bài 3: </b>Bài toán (Làm theo nhóm)
- Gọi học sinh đọc đề bài.


<b>-</b>Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?


-Hãy nêu các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9
-GV yêu cầu Hs làm bài


-Gv sửa bài.


<b>4- củng cố:</b>-Thu vở chấm, nhận xét.GV nhận xét giờ học.
<b>5.Dặn dò</b>:<b> </b>Dặn dò HS về nhà làm bài tập trong vở luyện tập,
chuẩn bị bài sau


-Làm vào nháp – trả lời


-Tìm tổng của 3 số, rồi chia cho
3


-Làm tương tự bài trên.


1 học sinh lên bảng. Lớp làm
bài vào vở.



-Làm vào vở


-1 học sinh đọc đề bài.
-2 em nêu tìm hiểu bài.
-1 học sinh lên bảng làm bài.
-Lớp làm bài vào vở


-Học sinh trao đổi, sửa bài.
-1 học sinh đọc đề bài.
-Học sinh trao đổi sửa bài.
-Một số em nộp vở.
-Lắng nghe.


-Nghe, ghi nhaän.


<i><b>LỊCH SỬ:(5) NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI</b></i>
<b>PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC</b>


<b>I. Mục tiêu</b> : Sau bài học, giúp HS nêu được:


- Thời gian nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ là từ năm 179 TCN đến
năm 938.


- Một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta
như phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán.
-Thấy được tình yêu nước ,tinh thần đấu tranh đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hố dân
tộc.


<b>II. Chuẩn bị</b> : - GV :Bảng phụ và phiếu bài tập. Xem trước bài trong sách.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b> :



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>1.Ổn định</b> : hát


<b>2.Bài cũ</b> : -Gọi 3 học sinh lên bảng
H: Nước Âu lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?


H: Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người Âu Lạc là
gì?


H: Nêu ghi nhớ của bài?


<b>3.Bài mới</b> : Giới thiệu bài – Ghi đề.


<b>HĐ1:Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong </b>
<b>kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.</b>


<b>MT: </b>HS biết Thời gian nước ta bị các triều đại phong kiến
phương Bắc đô hộ là từ năm 179 TCN đến


naêm 938.


- GV gọi HS đọc SGK đoạn từ:Sau khi Triệu Đà thơn tính …
sống theo luật pháp của người Hán”.


H: Sau khi thơn tính được nước ta, các triều đại phong kiến
phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột
nào đối với nhân dân ta?


-Sau câu trả lời, giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại.
- GV treo bảng phụ và phát phiếu bài tập, yêu cầu HS thảo


luận nhóm theo u cầu: “Tìm sự khác biệt về tình hình
nước ta về chủ quyền, về kinh tế, về văn hoá trước và sau
khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.”


Các mặt Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN
đến năm 938
Chủ


quyền …Là một nước độclập …Trở thành quận huyện của phong
kiến phương Bắc
Kinh tế Độc lập và tự chủ Bị phụ thuộc
Văn hố Có phong tục tập


quán riêng


…Phải theo phong
tục người Hán,học
chữ Hán,…


<b>HĐ2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đơ hộ của phong </b>
<b>kiến phương Bắc.</b>


<b>MT:</b> Thấy được tình yêu nước ,tinh thần đấu tranh đánh
đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hố dân tộc.


- GV treo bảng phụ kẻ sẵn 2 cột,yêu cầu HS đọc SGK và
điền các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô
hộ của phong kiến phương Bắc vào cột tương ứng


Thời gian Các cuộc khởi nghĩa


Năm 40


Năm 248 Khởi nghĩa Hai Ba øTrưngKhởi nghĩaBà Triệu


-3 học sinh lên bảng.
- Cá nhân nhắc lại đề.
- 1 Học sinh đọc.


- Chúng chia nước ta thành
nhiều quận, huyện do chính
quyền người Hán cai quản.
- Chúng bắt nhân dân ta lên
rừng săn voi, tê giác, …để
cống nạp.


- Chúng đưa người Hán sang
ở lẫn với dân ta, bắt dân ta
phải theo phong tục của người
Hán, học chữ Hán, sống theo
pháp luật của người Hán.
- Từng nhóm bàn thảo luận
và điền kết quả vào phiếu.
- 1 em thực hiện đọc bài tập ở
bảng phụ.


- Mỗi HS tự làm vào phiếu
bài tập.


-Đại diện nhóm lên trình bày.
-lớp theo dõi và nhận xét.



-Hs làm việc cá nhân


-Lần lượt hs lên điền vào cột
tương ứng


-Hs nx,bổ sung
- 1-2 em nhắc lại.


- Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn.
- Là cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Naêm 542
Naêm 550
Naêm 722
Naêm 766
Naêm 905
Naêm 931
Naêm 938


Khởi nghĩaLí Bí


Khởi nghĩaTriệu Quang Phục
Khởi nghĩaMai Thúc Loan
Khởi nghĩaPhùng Hưng
Khởi nghĩaKhúc Thừa Dụ
Khởi nghĩaDương Đình Nghệ
Chiến thắng Bạch Đằng



H: Từ năm 179 TCN đến năm 938 nhân dân ta đã có bao
nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chống lại ách đô hộ của các triều
đại phong kiến phương Bắc ?


H: Mở đầu cho cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi
nghĩa nào ?


H: Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn một nghìn năm đơ
hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc và giành lại
độc lập hoàn toàn cho nước ta?


H: Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ
của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì?
4.Củng cố:


- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK/14
- Nhận xét tiết học.


5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


chiến thắng Bạch Đằng năm
938.


- Nhân dân ta có một lịng
nồng nàn u nước, quyết
tâm, bền chí đánh giặc giữ
nước.


- Vài em đọc, lớp theo dõi,
- Lắng nghe.



- Nghe vaø ghi bài.


<i><b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỜ RỘNG VỐN TỪ : </b><b>TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG</b></i>
<b>I..Mục đích yêu cầu:</b>-Mởrộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm:<i> Trung thực - Tự trọng.</i>


- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, các câu thành ngữ ,tục ngữ thuộc chủ điểm trên. Tìm
được các từ ngữ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa vớí các từ thuộc chủ điểm. Biết cách dùng các từ ngữ
thuộc chủ điểm để đặt câu.


- Giáo dục cho học sinh thấy được sự trong sáng của Tiếng Việt.
<b>II.Chuẩn bị:</b> Bảng phụ viết sẵn bài tập


<b>IIIHoạt động dạy và – học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b> 1- Oån đinh :</b> hát


<b> </b>2- <b> Kiểm tra bài cũ :</b>gọi học sinh lên bảng<b>.</b>


H: Tìm 2 từ ghép co ùnghĩa tổng hợp ;2 từ ghép có nghĩa phân
loại?.


H:Tìm 2 từ láy âm đầu,2 từ láyvần,2 từ láy cả âm đầu và
vần ?


-Gọi Hs nhận xét


-Nhận xét cho điểm nọc sinh.
3



<b> Bài mới : </b>Gtb - Ghi đề


<b>Hoạt động 1</b> Hướng dẫn Hs làm bài tập 1


<b>MT</b>: Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, các câu thành ngữ ,tục


<b>-</b>2 hs:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

ngữ thuộc chủ điểm trên
-Làm cá nhân.


-Gọi Hs đọc yêu cầu
-Gọi 2 hs lên bảng làm bài
-Từ cùng nghĩa với trung thực:


Thẳng thắn, thẳng tính. Ngay thẳng, chân chất, thật thà, thật
lịng, thật tâm, chính trực, bộc trực , thành thật, thật tính,
ngay thật…..


-Từ trái nghĩa với trung thực:


Điêu ngoa, gian dối, xảo trá , gian lận . lưu manh, gian manh,
gian trá, gian giảo, lừa bịp , lừa đảo, lừa lọc , lọc lừa, bịp
bợm, gian ngoa…..


<b>Bài 2 :</b>Gọi Hs đọc yêu cầu trong SGK


<b>- </b>Yêu cầu Hs đặt câu cùng nghĩa và trái nghĩa với từ <i>trung </i>
<i>thực</i>



-HS thực hiện theo nhóm 2
+ Bạn Cơng rất thật thà


+ Chúng ta không nên gian dối


+ Ơng Tơ Hiến Thành là người rất chính trực
+ Gà khơng nên vội tin lời con cáo gian manh.
+ Thẳng thắn là đức tính tốt .


+ Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ.
<b>Bài 3 :Gọi Hs đọc yêu cầu </b>


<b>- </b> Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu
-HS thảo luận theo nhóm bàn để tìm đúng nghĩa của từ <i><b>tự </b></i>
<i><b>trọng</b></i>


-Gọi Hs trình bày, các Hs khác bổ sung


-Mở rộng cho Hs tìm các từ trong từ điển có nghĩa a , b, c


<i><b>Tự trọng </b></i> : coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
-Yêu cầu Hs HS đặt câu với 4 từ tìm được


-Tự trọng là đức tính q


Trong học tập chúng ta nên tự tin vào bản thân mình
-Trong giờ kiểm tra em tự quyết làm bài theo ý mình
- Tự kiêu / tự cao là đức tính xấu



<b>Hoạt động 2</b> : trò chơi


<b>MT</b>: Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu
-Lớp chia thành 4 nhóm


- HS đọc yêu cầu <b>Bài 4</b>


<b>- </b>4 nhóm thảo luận thống nhất lên ghi nhanh trên bảng.
- GV theo dõi, Hs nhận xét, các dãy bổ sung


-GV <b> Kết luận :</b> Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d : nói về tính
<b>trung thực</b>


-1hs đọc yêu cầu của bài
-Cá nhân làm nháp .


- Cá nhân nêu kết quả, nhận xét,
bổ sung


-Theo dõi sửa sai, bổ sung
-Đọc nối tiếp ý đúng


-2 em đọc u cầu
-Thực hiện nhóm.


-Học sinh suy nghó và nói câu của
mình.


-Theo dõi nhận xét, bổ sung
-HS đọc lại các câu đúng



-Học sinh đọc lại yêu cầu của bài
-Thảo luận nhóm.


-2 em đọc


Trình bày theo nhóm .


-Đọc lại bài.


-HS suy nghĩ trả lời theo ý của
mình


-HS đọc lại


-Liên hệ lại bản thân mình trong
học taäp


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Các thành ngữ, tục ngữ b , e nói về lịng <b> tự trọng</b>
-GV có thể hỏi nghĩa các câu trên


<b>4 Củng cố:</b>


<b>H-</b> Em thích nhất câu thành ngữ , tục ngữ nào ? vì sao ?
-Liên hệ giáo dục.


5.<b> Dặn dò</b>:<b> </b>


Dặn HS về nhà học bài, các câu thành ngữ , tục ngữ vừa học



-Các nhóm đọc lại ý đúng
Trả lời theo ý cá nhân
-Ghi bài


Ngày soạn : 14/9/2010 Ngày dạy : Thứ tư ngày 15/9/2010
<b>THỂ DỤC GV CHUYÊN THỰC HIỆN</b>
<i><b>KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ </b></i>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>1. Rèn kó năng nói:


- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng trung thực.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện:


2. Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.


<b>II. Chuẩn bị</b> : <i>GV</i> : Một số truyện viết về tính trung thực; truyện cổ tích, ngụ ngơn, truyện danh
nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách truyện đọc 4.


- HS : Xem trước truyện.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b> :


<b>Hoạt động giáo viên </b> <b>Hoạt động học sinh </b>
<b>1. Ổn định </b>: hát


<b>2. Baøi cũ:</b> gọi 2 học sinh kể lại câu chuyện


- Gọi HS kể lại câu chuyện “Một nhà thơ chân chính”.
- 1 em khác nêu ý nghóa câu chuyện.


<b>3. Bài mới: </b>- Giới thiệu, ghi đề.



<b>HĐ1</b> : <b>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài</b>.


<b>MT:</b> Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã
nghe, đã đọc nói về lịng trung thực.


- Gọi 1 em đọc đề bài.


- GV viết đề, gạch dưới những từ quan trọng trong đề.


<i><b>Đề bài</b></i> : Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc
về tính trung thực.


- Gọi HS nối tiếp đọc các gợi ý trong SGK.
- GV viết lên bảng dàn ý bài kể chuyện.


H: Hãy nêu một số câu chuyện có nội dung như đề bài.


<b>HĐ2</b> :<b> HS thực hành kể chuyện, tìm hiểu ý nghĩa câu</b>
<b>chuyện.</b>


<b>MT:</b> Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện:


a)


<i>Kể chuyện theo nhóm:</i>


u cầu HS kể chuyện theo nhóm bàn và trao đổi ý nghĩa câu



-Gọi 2 học sinh lên bảng:
- Cá nhân nhắc lại đề.
- 1 em đọc.


- Chú ý theo dõi.


- Hs lần lượt đọc, lớp theo dõi.
-2-3 em nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

chuyện.


- GV theo dõi các nhóm kể chuyện.


Giáo viên lưu ý:Những câu chuyện dài chỉ cần kể 1-2 đoạn
rồi dành thời gian cho bạn khác kể.


b) <i>Tìm hiểu hình thức kể chuyện:</i>


GV nêu các tiêu chí thi cho cả lớp đánh giá, nhận xét.


+ Nội dung câu chuyện có hay, có mới khơng ? (HS tìm được
truyện ngồi SGK được cộng thêm điểm ham đọc sách)


+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)


+ Khả năng hiểu chuyện của người kể.
c.<i>Hs thi kể lại câu chuyện</i>.


Yêu cầu từng tổ cử đại diện thi kể chuyện (Mỗi em kể đều
phải nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trả lời câu hỏi của


cô giáo hay các bạn)


- GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để tuyên dương trước lớp.
<b>4. Củng cố:</b>


<b>-</b>Goïi 1 học sinh kể lại câu chuyện.
- Gv nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dò:</b> - Về kể lại nhiều lần. Chuẩn bị bài tiếp theo.


-lắng nghe.


- HS xung phong thi kể chuyện.
---Lớp theo dõi, nhận xét.


- Cả lớp nhận xét và bình chọn
bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu
câu chuyện nhất.


-1 học sinh kể.


- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài.


<b>MĨ THUẬT: CÓ GV CHUYÊN DẠY</b>


<b>TẬP LÀM VĂN</b><i> </i><b>VIẾT THƯ </b>(<i>Kiểm tra viết</i>)
<b>I Mục đích yêu cầu:</b>Củng cố kó năng viết thư.



-Hs viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành, đúng
thể thức (đủ 3 phần :mở đầu, phần chính, phần cuối thư).


- Có ý thức tự giác trong học tập


<b>II. Chuẩn bị</b> : - GV : viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi làm văn viết thư.
- HS : giấy viết, phong bì, tem thư.


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b> :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổån định </b>: Nề nếp.


<b>2. Bài cũ:</b> - Kiểm tra sách vở của HS.
<b>3. Bài mới: </b>- Giới thiệu bài - Ghi đề.


<b>HĐ1</b> : <b>Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài</b>.


- Gọi 1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của
một lá thư.


- GV treo bảng phụ có ghi ghi nhớ của văn viết thư.
- GV yêu cầu HS lần lượt đọc 4 đề bài gợi ý trong SGK.
- GV nhắc HS chú ý :


Hát
- HS kiểm tra lẫn nhau.
- 1 em nhắc lại đề.
- 1 em đọc, lớp theo dõi.


- Theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm.
+ Viết xong thư, em cho vào phong bì, ghi ngồi phong bì
tên, địa chỉ người gửi; tên, địa chỉ người nhận.


<b>HĐ2</b> :<b> Thực hành.</b>


- Mỗi HS viết thư theo đề bài tự chọn trong 4 gợi ý SGK.
- GV theo dõi và nhắc nhở HS làm bài, không dán thư.
<b>4. Củng cố:</b> - Thu bài<b>, </b>nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dò:</b> - Về nhà viết một lá thư khác vào vở luyện
tập.


- HS vieát bài.


- Lắng nghe, ghi nhận.
- Theo dõi, lắng nghe.


<b>TỐN LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu :</b> - Giúp học sinh củng cố về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng của
nhiều số.


- Giải bài tốn có lời văn về tìm số trung bình cộng.
- Các em tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp.
<b>II. Chuẩn bị</b> : - HS : Xem trước bài, VBT.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b> :



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định</b> : Nề nếp.


<b>2.Bài cũ </b>: Sửa bài tập luyện thêm.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.


Tìm số TBC của các số sau: 35;30 và 2; 10;20;30 và 40
H: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm như thế
nào?


- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
<b>3. Bài mới</b> : - Giới thiệu bài, ghi đề.
<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS ơn tập.</b>


<b>MT:</b> Giúp học sinh củng cố về số trung bình cộng và cách
tìm số trung bình cộng.


- Gọi HS nêu u cầu bài 1,2,4,5. Sau đó một số HS nêu
cách cách thực hiện.


- GV lắng nghe và chốt lại kiến thức, sau đó cho HS làm lần
lượt các bài tập vào vở.


<b>Hoạt động 2 : Thực hành</b>


<b>MT:</b> Giải bài tốn có lời văn về tìm số trung bình cộng.


<i><b>Bài 1</b></i>: Tìm số trung bình cộng của các số sau Làm cá nhân
vào vở)



- Sửa bài, yêu cầu HS đổi vở chấm đúng/sai


<i><b>Bài 2</b></i> :Bài tốn.(Làm cá nhân váo vở)


Tóm tắt : Dân số của xã trong 3 nămtăng lần lượt là : 96
người, 82 người và 71 người.


TB mỗi năm dân số của xã đó tăng thêm ? người


Hát
-2hs lên bảng:


- Theo dõi,nx.
-1 em nhắc lại đề.


- HS neâu yeâu cầu, một số HS
nêu cách làm.


- Lớp theo dõi, nhận xét và bổ
sung.


- Thực hiện cá nhân.
- Làm bài vào VBT.


- Lần lượt lên bảng sửa, lớp theo
dõi và nhận xét. Đổi vở chấm
đúng / sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Bài 4</b></i> Bái tốn( Làm theo nhóm bàn)



Tóm tắt : Có 9 ô tô chuyển lương thực vào thành phố :
5 ô tơ đầu, mỗi ơ tơ chuyển : 36 tạ


4 ô tô sau, mỗi ô tô chuyển : 45 tạ


TB mỗi ô tô chuyển được ? tấn thực phẩm
Bài 5.Bài tốn( Thi làm bài nhanh theo nhóm)


Số trung bình cộng của hai số bằng 9. Biết một trong hai số
đó bằng 12. Tìm số kia.


- u cầu HS đổi vở chấm cho nhau và sửa bài.


<b>4.Củng cố</b> :- Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn mạnh một
số baøi HS hay sai.


- Hướng dẫn bài luyện tập thêm về nhà.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dò</b> : Về nhà làm bài luyện thêm, chuẩn bị bài:
“Biểu đồ”.


- HS đổi vở chấm cho nhau và
sửa bài nếu sai.


- 1 vài em nộp bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe.



- Nghe vaø ghi baøi tập về nhà.




<i>Ngày soạn : 15/9/2010 Ngày dạy : Thứ năm ngày 16/9/2010</i>
<b>TẬP ĐỌC GÀ TRỐNG VÀ CÁO </b>


<b>I.Mục đích u cầu : - </b>Luyện đọc : Đọc đúng: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay<b>.</b> Đọc trơi
chảy được tồn bài, ngắt nghỉ đúng nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ, biết đọc bài với giọng vui, dí
dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách của nhân vật.


- Hiểu các từ ngữ trong bài: đon đả, loan tin, từ rày .Hiểu nội dung của bài: Khuyên con người hãy
cảnh giác và thông minh như Gà trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu
như Cáo.


- HS hoïc thuộc lòng bài thơ.


<b>II.Chuẩn bị:</b> GV : Tranh SGK ,bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS : Xem trước bài trong sách.


<b>III.</b>Các hoạt động dạy - học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Ổn định </b> :Nề nếp


<b>2. Bài cũ </b> : “những hạt thóc giống”


H: Nhà vua chọn người có đức tính gì để truyền ngơi?
H: Nêu đại ý ?



<b>3. Bài mới</b> : Giới thiệu bài – Ghi đề.
<b>Hoạt động 1: Luyện đọc</b>


<b>MT:</b> Đọc đúng: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài +chú giải


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng đoạn
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.(3lượt)
* Hướng dẫn Hs ngắt nhịp thơ đúng :


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.


Haùt.


- Lắng nghe và nhắc lại đề.
-Quan sát,nx


- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Theo dõi các cặp đọc.
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b>


<b>MT:</b> Hiểu các từ ngữ trong bài: đon đả, loan tin, từ rày .
Hiểu nội dung của bài


-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 ( 10 dòng đầu ) :


.H: Gà Trống đứng ở đâu, Cáo đứng ở đâu?
H . Cáo đã làm gì để dụ Gà xụống đất?
GT:Từ rày:từ nay


H: Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì?
- u cầu HS đọc thầm đoạn 2,3cịn lại
H: Vì sao Gà không nghe lời Cáo?
G: “thiệt hơn”:cân nhắc lợi-hại;tốt -xấu


H: Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy tới để làm gì?
H: Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe Gà nói?
H . Theo em, Gà thơng minh ở điểm nào?


* Gà khơng bóc trần mưu gian của Cáo mà giả bộ tin lời,
mừng khi nghe thơng báo của Cáo. Sau đó báo lại cho Cáo
biết chó săn cũng chạy đến để báo tin vui, làm cho Cáo
khiếp sợ.


H:tác giả viếtbài thơ nhằm mục đích gì?.


<b>Đại ý:</b><i>Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như</i>
<i>Gà trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọtngào của những kẻ</i>
<i>xấu như Cáo </i>


<b>Hoạt động 3</b>: <b>Luyện đọc diễn cảm - HTL</b> .


<b>MT</b>: Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt nghỉ đúng nhịp điệu
của câu thơ, đoạn thơ, biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm,
thể hiện được tâm trạng và tính cách của nhân vật.
- Gọi HS đọc bài thơ . Cả lớp theo dõi để tìm gịọng đọc.


- GV treo bảng phụ . Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm,
ngắt nhịp đúng các dòng thơ đã viết sẵn.<i>.</i>


- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng đoạn thơ và cả bài.
- Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS đọc hay,
nhanh thuộc.


<b>4</b>.<b>Củng cố:</b> - Gọi 1 HS đọc bài và đại ý
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.
<b>5</b>.<b>Dặn dò </b>: -Về nhà HTL bài thơ. Chuẩn bị bài sau.


- Lắng nghe.
-1hs đọc ,nx


-Thực hiện đọc ,nx,sửa sai cho
bạn.


-Đại diện 2,3 cặp đọc trước lớp
1 em đọc, cả lớp theo dõi.
-Cả lớp lắng nghe


- Thực hiện đọc thầm và trả lời
câu hỏi.


<b>Y1:</b>Cáo dụ gà xuống đất để ăn
thịt


Đọc thầm trả lời
-Suy nghĩ và trả lời



<b>Y2:</b>Gà trống rất thông minh.
…khuyên ta đừng vội tin những
lời ngọt ngào của kẻ xấu.


-Vài em nhắc lại đại ý


-1 HS thực hiện đọc, tìm giọng
đọc.


- Theo dõi hướng dẫn của Gv
-2hs đọc ,nx


- HS đọc trong nhóm.
-3,4 hs đọc trước lớp
- Lắng nghe, ghi nhận.
Nghe và ghi bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Sau bài học, các em hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm
hoặc đơn vị).


- Xác định được trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm.Biết đặt câu với danh từ.
- Các em vận dụng bài học làm tốt bài tập và u ngơn ngữ Tiếng Việt.


<b>II.Chuẩn bị</b> :


- GV : Giấy khổ viết bài tập 1, bài tập 2 ( phần nhận xét)và bút dạ. Xem trước bài, VBT.
<b>III.Các hoạt động dạy và học</b> :


<b>Hoạt động dạy.</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1.Ổn định</b> : Chuyển tiết


<b>2.Bài cũ</b>õ<b> </b> : - Gọi 2 HS lên bảng.


H. Tìm một từ cùng nghĩa với từ trung thực, đặt câu với từ
đó.


H.Tìm những từ trái nghĩa với từ trung thực, đặt câu với từ
đó.?


<b>3. Bài mới </b>: Giới thiệu bài – Ghi đề.


<b>Hoạt động 1</b> : <b>Hướng dẫn HS tìm hiểu bài</b>.


<b>MT</b>: Sau bài học, các em hiểu danh từ là những từ chỉ sự
vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).


<i><b>Bài 1:</b></i> - Gọi HS đọc nội dung BT1, cả lớp đọc thầm.
- u cầu HS làm việc nhóm 2 em hồn thành BT1
- Yêu cầu Hs đọc từng câu và gạch dưới các từ chỉ sự vật .
- Gọi 1 nhóm làm trên bảng.


- GV qui định nhóm nào làm xong trước nộp lên bàn cô và
ghi theo thứ tự, sau đó chấm điểm vào phiếu cho từng
nhóm.


- GV tổng hợp xem nhóm nào làm đúng và nhanh nhất –
Tuyên dương trước lớp.


- GV sửa bài trên bảng, yêu cầu nhóm làm sai sửa bài.



<i><b>Bài 2:</b></i><b> </b>- Gọi 2 HS đọc yêu cầuvà nội dung BT2.
- Phát giấy kẻ sẵn bảng+ bút dạ cho từng nhóm.


- Yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện yêu cầu bài
tập 2.


-Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
Chốt lại lời giải đúng.


Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.
Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng.


Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời.
Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng.


 Nhận xét và hướng dẫn thêm cho các em hiểu như thế
nào là danh từ chỉ khái niệm, thế nào là danh từ chỉ
đơn vị.


H . thế nào là danh từ ?


Hát
2 HS lên bảng.
- Dưới lớp làm nháp.


- Đổi nháp chấm đ/s theo đáp án.
Lắng nghe và nhắc lại



- 1 em đọc, lớp theo dõi, lắng nghe.
- Thực hiện nhóm 2 em.


- Thi đua giữa các nhóm.


- Nhóm nào làm xong trước nộp
trước.


- Theo dõi.
- Sửa bài nếu sai.


-Nhận đồ dùng. Thảo luận trong
nhóm.


-Nhóm xongtrước lên dán, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- Trả lời câu hỏi dựa vào ý hiểu và
nội dung trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Gv theo dõi và chốt, rút ghi nhớ : <i>Danh từ là những từ chỉ</i>
<i>sự vật( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)</i>


<b>Hoạt động 2 :Luyện tập.</b>


<b>MT:</b> Xác định được trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái
niệm.Biết đặt câu với danh từ.


- Yêu cầu 1 Hs đọc bài tập 1 .



- Yêu cầu Hs trao đổi nhóm đôi và thực hiện vào vở bài
tập.


- 1 hs lên bảng chữa bài


- Gv nhận xét và sửa bài theo đáp án sau: <i>các danh từ chỉ</i>
<i>khái niệm: điểm, đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng.</i>


- Gv nêu tiếp yêu cầu của bài 2 : Đặt câu với một danh từ
khái niệm em vừa tìm được.


- Yêu cầu Hs chọn danh từ và thực hiện đặt câu.
- Gv theo dõi và sửa câu cho Hs.’


- Gvnhận xét và tuyên dương những em có câu hay.


<b>4.Củng cố</b> : Cho ví dụ về một danh từ chỉ đơn vị, hiện
tượng tự nhiên, các khái niệm gần gũi.


- Giáo viên nhận xét tiết học.


2 em đọc.


-Thảo luận nhóm đơi và thực hiện
vào vở bài tập.


- Lớp theo dõi nhận xét
- Cả lớp thực hiện đặt câu


Theo dõi, lắng nghe.


Ghi nhận.


<b>ÂM NHẠC: CÓ GV CHUYÊN DẠY</b>


<b>TỐN BIỂU ĐỒ </b>


<b>I. Mục tiêu : </b>Giúp HS: Giúp học sinh bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh. Biết cách đọc và phân
tích số liệu trên biểu đồ tranh.


- Bước đầu xử lí số liệu trên biểu tranh và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
-Rèn kĩ năng sử dụng biểu đồ.


<b>II. Chuẩn bị</b> : - GV : Các biểu đồ giống SGk ( phóng to ). HS : Xem trước bài.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b> :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định</b> : Nề nếp.


<b>2. Bài cũ</b>: “Tìm số trung bình cộng”.
Bài1: Tìm số trung bình cộng của: 121, 135
Bài 2 : trung bình cộng của 26, 59, 41 là
a. 43 b. 42 c. 39 d. 45


- GV chữa bài, nhận xét, ghi điểm cho học sinh.
<b>3. Bài mới</b> : - Giới thiệu bài - Ghi đề.


<b>Hoạt động 1 : Làm quen với biểu đồ.</b>


<b>MT:</b> Giúp học sinh bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh


- Gv treo biểu đồ ‘ Các con trong gia đình” , u cầu
Hs các nhóm thảo luận các nội dung sau:


1. Biểu đồ trên gồm có mấy cột, nêu nội dung mỗi cột?


Hát
-Theo dõi, lắng nghe.


- quan sát biểu đồ, trao đổi
trong nhóm và trình bày các
nội dung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

2. Nhìn vào các hàng ta biết gì?


- Yêu cầu các nhóm trình bày các nội dung, các
Hs khác theo dõi và bổ sung các ý


<b>Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành</b>


<b>MT:</b> Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh.


<i><b>Bài 1</b></i>: Đọc biểu đồ(Làm theo nhóm đơi)


- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.


-Yêu cầu Hs quan sát biểu đồ trong sách và thực hiện làm bài
vào vở .


- Yêu cầu 2 em thực hiện hỏi- đáp trước lớp các câu hỏi.Các
Hs khác theo dõi, nhận xét .



- Gv theo dõi, chốt các ý trả lời đúng.


<i><b>Bài 2</b></i>:<i><b> </b></i> Trả lời câu hỏi.( làm bài vào vở)


- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.


-Yêu cầu Hs quan sát biểu đồ trong sách và thực hiện trả lời
các câu hỏi trong sách


- Yêu cầu 3 em lên bảng sửa bài.Các Hs khác theo dõi, nhận
xét


- Gv theo dõi, chốt các ý trả lời đúng.
- Yêu cầu Hs sửa bài, nếu sai.
Thu bài chấm – sửa bài.


<b>4. Củng cố </b>: - Gọi 1 HS nhắc lại học.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dị</b> : - Xem lại bài, làm bài luyện thêm ở nhà.
Chuẩn bị bài : Biểu đồ ( tt).


yù.


- 1 Hs nêu yêu cầu đề.


- Lần lượt nhóm 2 em thực
hiện trước lớp.Các Hs khác
nhận xét đúng-sai.



-3 em lên bảng làm, cả lớp
làm vào vở.


-HS đổi vở chấm đúng sai.


Nộp bài- sửa bài nếu sai.


<b>KHOA HOÏC(10) ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN</b>


<b>SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN</b>


<b>I. Mục tiêu :</b> Sau bài học, HS có thể: Giải thích được lí do vì sao cần phải ăn nhiều rau, quả chín
và sử dụng tực phẩm sạch và an tồn hàng ngày.


- Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.Kể được các biện pháp thực hiện vệ sinh an
toàn thực phẩm.


- Giáo dục HS hiểu và có ý thức ăn uống sạch sẽ.
<b>II. Chuẩn bị</b> : - GV : Tranh hình 22,23 SGK phóng to.


Tháp dinh dưỡng
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b> :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. OÅn định </b>: Chuyển tiết.


<b>2. Bài cũ</b> : “ Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn.”
H: Vì sao nên ăn muối có chứa I-ốt ?



H: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật,


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

thực vật ?


<b>3. Bài mới:</b> Giới thiệu bài- Ghi đề.


<b>Hoạt động 1 : Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín</b>


<b>Mục tiêu</b>: Giải thích được lí do vì sao phải ăn nhiều rau ,
quả chín hàng ngày.


- GV giao nhiệm vụ cho HS theo dõi tháp dinh dưỡng cân đối
và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng
với liều lượng như thế nào trong một tháng.


H’:nêu một số loại rau, quả em vẫn ăn hàng ngày?
H’: nêu ích lợi của việc ăn rau ,quả?


<i>GV tổng hợp ý kiến , rút ra kết luận:nên ăn phối hợp nhiều</i>
<i>loại rau, quả để có đủ vi- ta- min , chất khống cần thiết cho</i>
<i>cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón.</i>


<b>Hoạt động 2 :Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an </b>
<b>tồn.</b>


<b>Mục tiêu</b>:Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn.
* Cách tiến hành:


<i><b>Bước 1</b></i>:



GV yêu cầu HS theo dõi hình 3,4 trang 23 và nội dung trong
mục “ bạn cần biết” trao đổi theo nhóm đơi câu hỏi: Thế nào
là thực phẩm sạch và an toàn


<i><b>Bước 2:</b></i> Làm việc theo cặp.


Mời 2 em lên bảng thực hiện hỏi và trả lời.
GV tổng kết lại các ý:


+ Thực phẩm sạch và an tồn cần được ni trồng theo quy
trìmh hợp vệ sinh. Các khâu thu hoạch, chuyên chở, chế biến
cũng phải hợp vệ sinh.


+ Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng.Khơng ơi thiu,
khơng nhiễm hố chất và không gây ngộ độc cho người sử
dụng.


<b>Hoạt động 3</b>: <b>Tìm hiểu các biện pháp giữ vệ sinh an toàn</b>
<b>thực phẩm.</b>


<b>Mục tiêu</b>:kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực
phẩm<b>. </b>


- Yêu cầu các nhóm trưng bày các loại thực phẩm, rau quả
nhóm mình đã mang tới và giới thiệu:


+ Cách chọn thức ăn tươi , sạch.


+ Cách chọn những thức ăn được đóng gói.


+ Cách rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn.


- Gv theo dõi các nhóm trình bày, sau đó chốt lại cách lựa
chọn thực phẩm và cách giữ vệ sinh an tồn phù hợp với
từng loại thực phẩm.


Lắng nghe và nhắc lại .


- Theo dõi, lắng nghe.


Thảo luận theo nhóm bàn trả lời.
-Đại diện nhóm trình bày.Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- Trao đổi nội dung câu hỏi.
- Cá nhân trình bày trước lớp.
Lần lượt nhắc lại các nội dung.


- Các nhóm giới thiệu các loại thực
phẩm nhóm mình đã chuẩn bị và cách
lựa chọn chúng.


- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung
các ý .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dò</b> : Về xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài 11.


Ngày soạn : 16/9/2010 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 17/9/2010


<b>TẬP LAØM VĂN</b> <b>ĐOẠN VĂN TRONG BAØI VĂN KỂ CHUYỆN.</b>
<b> I. Mục đích yêu cầu</b>:- HS hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện.


- Viết được những đoạn văn kể chuyện : lời lẽ hấp dẫn, sinh động, phù hợp với cốt truyện và
nhân vật.


- Các em trình bày sạch, đẹp bài viết.


<b> II. Chuẩn bị</b> : - GV : Giếy khổ to, bút dạ. HS : Xem trước bài, VBT Tiếng Việt.
<b> III. Các hoạt động dạy - học</b> :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định </b>: Nề nếp.
<b>2. Bài cũ:</b> - Kiểm tra 2HS.
H: Cốt truyện là gì?


H: Cốt truyện thường gồm những phần nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS và ghi điểm.
<b>3. Bài mới: </b>- Giới thiệu bài - Ghi đề.
<b>Hoạt động 1</b> : <b>Nhận xét bài tập</b>.


<b>MT:</b> HS hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện.


<i>Baøi 1:</i>


- Gọi 2 HS đọc nội dung yêu cầu BT1, 2.


- Yêu cầu HS đọc thầm truyện: <i>Những hạt thóc giống.</i>



- Yêu cầu HS từng cặp trao đổiï làm bài trên phiếu
- Phát phiếu cho HS làm bài.


-Gv ghi nhanh lên bảng
- Kết luận lời giải đúng


<i>Baøi 2:</i>


- Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn.
GV nói thêm: Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng xuống
dịng nhưng khơng phải là hết một đoạn văn.


- Gọi 1-2 HS đọc nội dung BT3.


- Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi
để rút ghi nhớ.


- Gọi HS phát biểu ý kiến -> Cả lớp và GV nhận xét.
H: Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì?
H: Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?


- GV lắng nghe HS trình bày, tổng hợp các ý kiến và rút ra ghi
nhớ.


<i><b> * Ghi nhớ:</b></i> (sgk trang 54)


<i><b> </b></i>- GV cho HS lấy thêm VD để khắc sâu phần ghi nhớ.
- Nhận xét, khen những HS lấy đúng VD và hiểu bài.


Hát


- 1 em nhắc lại đề.


- 2 em đọc, lớp đọc thầm theo.
- Mở SGK đọc thầm truyện.


- Trao đổi hồn thành phiếu trong
nhóm.


- Trình bày miệng,ï nhận xét, bổ
sung.


- Lắng nghe, theo dõi.


+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu
dịng viết lùi vào 1 ô.


+ Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ
chấm xuống


- 1 HS đọc . Lớp đọc thầm.
- HS thảo luận cặp đôi và trả lời .
- HS phát biểu ý kiến, mời bạn
nhận xét, bổ sung ý kiến.


…mỗi đoạn văn trong bài văn kể
chuyện kể về một sự việc trong một
chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn
biến của truyện.


…hết một đoạn văn cần chấm xuống


dòng.


- 3-5 em đọc ghi nhớ SGK, lớp đọc
thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Hoạt động 2</b> :<b> Luyện tâp.</b>


<b>MT:</b> Viết được những đoạn văn kể chuyện : lời lẽ hấp dẫn,
sinh động, phù hợp với cốt truyện và nhân vật.


- Gọi HS đọc nội dung và nêu yêu cầu của BT.
H: Câu chuyện kể lại truyện gì?


H: Đoạn nào đã viết hồn chỉnh, đoạn nào còn thiếu và thiếu
phần nào?


H: Đoạn 1 và 2 kể sự việc gì?


H: Theo em phần thân đoạn 3 kể lại chuyện gì?
- Yêu cầu HS tự làm.


- Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm của mình. nhận
xét, bổ sung.


- GV khen ngợi và chấm điểm đoạn viết tốt.


VD: Cô bé nhặt tay nải lên và mở ra thì thấy tồn là tiền.
Ngửng lên cơ chợt thấy phía xa có bóng một bà cụ dáng đi
chậm chạp. Cơ bé đốn chắc đây là tay nải của bà cụ. Thật
tội nghiệp, bà cụ mất tay nải này chắc buồn và tiếc lắm. Nghĩ


vậy cô chạy thật nhanh đuổi theo bà, vừa chạy vừa gọi:


- Bà ơi, bà dừng lại đã. Bà quên tay nải này.


Bà cụ dừng lại. Cô bé tới nơi, hổn hển nói: Bà ơi, có phải bà
quên tay nải này ở đằng kia không ạ?


<b>4.Củng cố</b> :<b> </b> - Gọi 1 em đọc lại ghi nhớ. Nhận xét tiết học. Về
nhà học thuộc nội dung ghi nhớ. Viết đoạn văn thứ 3 với cả 3
phần: mở đầu, thân đoạn và kết thúc.


Cao Tông” trong truyện <i>Một người</i>
<i>chính trực </i>kể về lập ngôi vua ở
triều Lý.


- 2 em đọc nối tiếp nhau nội dung
BT, lớp đọc thầm.


…+ Đ1: kể về cuộc sống nghèo khó
của 2 mẹ con phải làm lụng vất vả
quanh năm mới đủ ăn.


+ Đ2: Mẹ bị ốm nặng, cô bé đã đi
tìm thầy thuốc để chữa bệnh cho
mẹ.


… kể lại sự việc cô bé trả lại người
đánh rơi túi tiền.


- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở


nháp.


- HS cá nhân đọc bài làm của mình.
Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý
kiến.


- 1 em đọc, lớp lắng nghe.
- Lắng nghe.


<b>Địa lí</b><i>.</i><b> </b><i> </i><b>TRUNG DU BẮC BỘ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>Sau bài này, HS biết:


- Thế nào là vùng trung du và một số đăïc điểm tiêu biểu về trung du Bắc Bo với vùng đồi đỉnh
tròn sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. Biết và chỉ được vị trí của những tỉnh có vùng trung du
trên bản đồ hành chính Việt Nam. Biết một số đặc điểm và mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và
hoạt động sản xuất của con người trung du Bắc Bo và nêu được tác dụng của vioệc trồng rừng ở
trung du Bắc Bộä.


- Rèn luyện kĩ năng xem bản đồ, lược đồ, bảng thống kê. Nêu được quy trình chế biến chè.
- Có ý thức tham gia bảo vệ rừng và tích cực trồng cây.


<b>II. Dồ dùng dạy – học:</b> Bản đồ hành chính Việt Nam và bản đồ điạ lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ


<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>:


Hoạt động dạy Hoạt động học


1.Ổn định:
2.Bài cũ:



+ Kể tên một số dân tộc chính sống ở Hồng Liên Sơn và
các phương tiện giao thơng phổ biến ở Hồng Liên Sơn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

H:Người dân ở HLS làm những nghề gì?
H:Nêu ghi nhớ?


- Nhận xét cho điểm HS.


3. Bài mới : Giới thiệu bài – ghi bảng.


<b>Hoạt động 1</b>: Vùng dồi với những đỉnh tròn, sườn thoải.
<b>MT:</b> Thế nào là vùng trung du. Biết và chỉ được vị trí của
những tỉnh có vùng trung du trênbản đồ hành chính Việt
Nam.


Yêu cầu Hs quan sát tranh ảnh về vùng trung du và trả lời
các câu hỏi sau:


+ Vùng trung du là vùng núi, đồi hay đồng bằng?


+ Em có nhận xét gì về đỉnh, sườn đồi và cách sắp xếp các
đồi của vùng trung du?


+ Hãy so sánh những đặc điểm đó với dãy Hồng Liên sơn?
- Nhận xét câu trả lời của HS.


- GV kết luận : Vùng trung du là vùng chuyển tiếp giữa miền
núi và đồng bằng, bởi vậy nó mang đặc điểm của cả hai
vùng miền này. Vùng trung du là vùng đồi có đỉnh tròn và


sườn thoải.


- Yêu cầu Hs lên bảng chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam
các tỉnh có vùng trung du.


+ GV nhận xét, chỉ lại cho HS thấy rõ.
<b>Hoạt động 2</b>: Chè và cây ăn quả ở trung du.


<b>MT:</b> Biết một số đặc điểm và mối quan hệ địa lí giữa thiên
nhiên và hoạt động sản xuất của con người trung du Bắc Bộ.
H:Với những đặc điểm về điều kiện tự nhiên như trên, theo
em vùng trung du sẽ phù hợp trồng các loại cây nào?


Kết luận: Với đặc điểm riêng vùng trung du nrất thích hợp
choviệc trồng một số loại cây ăn quả và cây công nghiệp.
-Treo tranh(H1&H2), yêu cầu HS quan sát làm việc với
những câu hỏi sau:


+ Hãy nói tên tỉnh, loại cây trồng tương ứng và vị trí hai tỉnh
trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam?


+ Mỗi loại cây trồng đó thuộc cây ăn quả hay cây cơng
nghiệp?


Yêu cầu Hs quan sát hình 3. thảo luận theo nhóm đôi và nói
cho nhau nghe về quy trình chế biến chè.


<b>Hoạt động 3:</b> Hoạt động trồng rừng và cây cơng nghiệp.
<b>MT</b>: Có ý thức tham gia bảo vệ rừng và tích cực trồng cây.
+ Hiện nay các vùng núi và trung du đang có hiện tượng gì


xảy ra?


+ Theo em, hiện tượng đất trống, đồi trọc sẽ gây ra hậu quả
như thế nào?


- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhómtrình bày.
- Trung du Bắc Bộ là vùng đồi.
- Vùng trung du có đỉnh tròn, sườn
thoải và các đồi xếp liền nhau.
- Dãy Hoàng Liên Sơn cao, đỉnh núi
nhọn hơn và sườn dốc hơn so với
đỉnh và sườn đồi của vùng trung du.
- Lắng nghe.


- 3 em lên bảng chỉ trên bản
đồ.


HS trả lời cá nhân.
+ Trồng cây cọ, cây chè.
+ Trồng cây vải.


- Laéng nghe.


- Quan sát thảo luận lớp trả
lời.


+ 2 – 3 em lên bnảg vừa nói, vừa
chỉ vị trí tỉnhThái Ngun và Bắc
Giang trên bản đồ.



+ Chè trồng nhiều ở Thái Nguyên
là cây công nghiệp, vải tiều trồng ở
Bắc Giang là cây ăn quả.


- Cả lớp theo dõi bổ sung.
- Tiến hnàh thảo luận nhóm đơi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp theo dõi, bổ sung.


+ Hiện tượng khai thác gỗ bừa bãi,
làm đất trống, đồi trọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV kết luận và giới thiệu: Vùng trung du bắc bộ cũng đang
phải đối mặt với hiện tượng như vậy. Để xem người dân nơi
đây khắc phục hiện tượng đó như thế nào, yêu cầu cả lớp tìm
hiểu bảng số liệu về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ.
+ Em có nhận xét gì về bảng số liệu trên và nêu ý nghĩa của
bảng số lịêu đó.


- GV kết luận: Để che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất trống
đồi trọc, người dân ở vùng trung du đang phải từng bước
trồng cây xanh.


1 em đọc bảng số liệu.


- Em thấy diện tích rừng trồng mới
ở Phú Thọ đang tăng lên. Đó là
điều đáng mừng và phải được làm
thường xuyên.



- HS cả lớp nhận xét


4. Củng cố, dặn dò: GV tổng kết bài học bằng sơ đồ. 2 – 3 em lên bảng chỉ sơ đồ nói lại các kiến
thức được học.Dặn hs về học bài và chuẩn bị bài sau


<b>TOÁN: BIỂU ĐỒ (tt)</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>Giúp HS:


- Giúp học sinh bước đầu nhận biết về biểu đồ hình cột.


- Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột. Bước đầu xử lí số liệu trên biểu cột và thực
hành hồn thiện biểu đồ đơn giản.


-Hs có ý thức cao trong học tập


<b>II. Chuẩn bị</b> : - GV : Các biểu đồ giống SGK
- HS : Xem trước bài.


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b> :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định</b> : Nề nếp.
<b>2. Bài cũ</b>: “Biểu đồ”.
Bài1: Sửa bài tư ra thêm


- GV chữa bài, nhận xét, ghi điểm cho học sinh.
<b>3. Bài mới</b> : - Giới thiệu bài - Ghi đề.



<b>Hoạt động 1 : Làm quen với biểu cột.</b>


<b>MT:</b> Giúp học sinh bước đầu nhận biết về biểu đồ hình cột.
- Gv treo biểu đồ “Số chuột bốn thôn đã diệt được” yêu cầu
Hs các nhóm thảo luận các nội dung sau:


1. Tên của bốn thôn được nêu trên bản đồ.
2. Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ.
3. Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột.
4. Số ghi ở đỉnh cột chỉ điều gì?


- Yêu cầu các nhóm trình bày các nội dung, các
Hs khác theo dõi và bổ sung các ý


- Gv chốt các ý :


* <i>Biểu đồ trên cho ta biết: </i>


+ Bốn thôn được nêu tên trên bản đồ là : Đơng, Đồi, Trung,
Thượng.


+ Số chuột đã diệt được của thôn Đông là 2 000 con, thơn


Hát
-Theo dõi, lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Đồi là 2 200 con, thơn Trung là 1600 con và thơn thượng là
2750 con.


+ Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn. Cột thấp hơn


biểu diễn số chuột ít hôn.


<b>Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành</b>


<b>MT:</b> Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột.


<i><b>Bài 1</b></i>: Trả lời câu hỏi(Làm theo nhóm đơi)


- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.


-Yêu cầu Hs quan sát biểu đồ trong sách và thực hiện làm bài
vào vở .


- Yêu cầu 2 em thực hiện hỏi- đáp trước lớp các câu hỏi.Các
Hs khác theo dõi, nhận xét .


- Gv theo dõi, chốt các ý trả lời đúng.


a) Các lớp : 4A ; 4B ; 5A ; 5B ; và 5C đã tham gia trồng cây.
b) Lớp 4A trồng được 35 cây. Lớp 5B trồng được 40 cây. Lớp
5C trồng được 23 cây.


c) Khối lớp Năm có 3 lớp tham gia trồng cây là những lớp :
5A ; 5B ; và 5C.


d) Có 3 lớp trồng được trên 30 cây là những lớp : 4A ; 5A ; và
5B.


e) Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. Lớp 5C trồng được ít
cây nhất<i>.</i>



<i><b>Bài 2</b></i>:<i><b> </b></i> Trả lời câu hỏi( Làm cá nhân vào vở)


- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.


-Yêu cầu Hs quan sát biểu đồ trong sách và thực hiện trả lời
các câu hỏi trong sách


- Yêu cầu 3 em lên bảng sửa bài.Các Hs khác theo dõi, nhận
xét .


- Gv theo dõi, chốt các ý trả lời đúng.


- Số lớp Một của năm học 2003 -2004 nhiều hơn của năm học
2002 -2003 là 3 lớp.


- Năm học 2002 -2003 mỗi lớp Một có 35 học sinh. Trong năm
học này Trường Tiểu học Hồ Bình có 105 (học sinh lớp Một).
- Nếu năm học 2004- 2005 mỗi lớp Một có 32 học sinh thì số
học sinh lớp Một năm 2002 – 2003 ít hơn năm học 2004
-2005 là 23 (HS).


- Yêu cầu Hs sửa bài, nếu sai.
Thu bài chấm – sửa bài.


<b>4. Củng cố </b>: - Gọi 1 HS nhắc lại nội dung bài học .


- Giáo viên nhận xét tiết học. Xem lại bài, làm bài luyện
thêm ở nhà. Chuẩn bị bài sau



- 1 Hs nêu yêu cầu đề.


- Lần lượt nhóm 2 em thực hiện
trước lớp.Các Hs khác nhận xét
đúng/ sai.


3em lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.


HS đổi vở chấm đúng sai.


- 1 Hs nêu yêu cầu đề.


3em lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.


HS đổi vở chấm đúng sai.


Nộp bài- sửa bài nếu sai.
1 em nhắc lại.


Nghe vaø ghi bài luyện thêm


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 5</b>



I)<b>Mục tiêu:</b>


-Đánh giá các hoạt động tuần qua ,đề ra kế hoạch tuần đến.
-Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.



-GDHS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể.
<b>II)Chuẩn bị:Nội</b> dung sinh hoạt


<b>III)Các hoạt động:</b>


1)Đánh giá các hoạt động tuần qua:
a)Hạnh kiểm:


-Đa số các em ngoan,có tinh thần đoàn kết giúp nhau trong học tập .
-Đi học chun cần ,đúng giờ .


b)Học tập:


- Vẫn cịn một số em chưa có ý thức tự giác học bài và làm bài :Linh, Bình, Núi
-Ơn bài 15 phút đầu giờ khá tốt


-Một số em có tiến bộ chữ viết.Tuy nhiên vẫn cịn nhiều em chữ viết xấu, trình bày bài còn cẩu
thả như em : Linh, Long, Ngọc


c)Các hoạt động khác:


-Tham gia sinh hoạt đội ,sao đầy đủ.
2)Kế hoạch tuần 6:


-Duy trì tốt nề nếp qui định của trường ,lớp.


-Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Thực hiện ATGT.


- - Tìm hiểu về truyền thống nhà trường.



H: Trường Tiểu Học Hòa Trung có bao nhiêu học sinh ?
H; Em hãy cho biết ai là phó hiệu trưởng nhà trường?
H; Em hãy nêu những hiểu biết của em về nhà trường?
IV<b>)Củng cố-Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>KĨ THUẬT:</b>
<b>KHÂU THƯỜNG (tiết 1)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-HS biết cách cầm vải,cầm kim,lên kim,xuống kim khi khâu và biết được đặc điểm của mũi khâu
thường .


-HS biết cách khâu và khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
-GDHS tính kiên trì ,sự khéo léo của đơi tay.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Tranh qui trình khâu Mẫu khâu thường .
-Mẫu khâu thường .


<b>III. Hoạt động dạy-học:</b>
<b>1. Ổn định</b>: Hát.


<b>2.Bài cũ</b>: (5’) Dés, Heùng


-Hs nhắc lại cách kẻ cắt theo đường vạch dấu.
-Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu?
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.



<b>3. Bài mới</b>:GV giới thiệu bài –Ghi đề.


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>HĐ1: (10’) Quan sát –Nhận xét</b>
*Mục tieâu:


-Nhận biết được cách khâu thường
-GV giới thiệu mũi khâu thường .


-Hướng dẫn HS quan sát mặt phải ,mặt trái
của mẫu ,kết hợp với quan sát H3a,H3b và
nêu nhận xét.


H:Thế nào là khâu thường?


<b>HĐ2</b>:(18’) <b>Thực hành khâu thường</b>
<b>*</b>Mục tiêu:


-HS biết cách khâu và khâu các mũi khâu
theo đường vạch dấu


-Hướng dẫn HS quan sát H1 để nêu cách
cầm kim và cầm vải khi khâu


-Hướng dẫn HS quan sát H2a ,H2b gọi HS
nêu cách lên kim ,xuống kim khi khâu.
GV chốt một số điểm cần lưu ý:


+Khi cầm vải lòng bàn tay hướng lên trênvà


chỗ sắp khâu nằm gần ngón tay trỏ,ngón cái
đè xuống đầu ngón trỏ để kẹp đúng vào
đường dấu.


-HS quan saùt


-HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+Cầm kim chặt vừa phải.


+Giữ an toàn khi thực hiện thao tác.
<b>Thao tác kĩ thuật khâu thường :</b>
-GV treo tranh qui trình


1.Vạch đường dấu khâu.


2.Khâu các mũi khâu thường theo đường
dấu:


-Khâu từ trái sang phải:lên kim tại điểm1
-Khâu mũi khâu đầu:xuống kim tại điểm
2,lên kim tại điểm 3,xuống kim tại điểm
4,lên kim tại điểm 5 ,rút kim,kéo sợi chỉ lên
-Khâu các mũi khâu tiếp theo(giống như các
mũi khâu đầu)


3.Kết thúc đường khâu:


-Khâu lại bằng cách lùi lại 1 mũi
-Nút chỉ ở mặt trái đường khâu



-Khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu
-GV theo dõi , giúp đỡ cho những em còn
yếu


<b>4.Củng cố</b>:(3’)
-HS đọc ghi nhớ sgk


<b>5.Dặn dò</b>:Về nhà tập thực hành .


-HS quan sát tranh để nêu các bước khâu
thường


-HS nêu lại các ý GV vừa chốt


-HS thực hành
-HS đọc ghi nhớ


KĨ THUẬT <b>KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG</b> (T1)
I<b>. Mục tiêu</b> : HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.


- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.


-Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.


II.<b>Đồ dùng dạy học</b>: - GV : Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường.
- HS : Vật liệu và dụng cụ cần thiết :


III. <b>Hoạt động dạy học</b>:



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1. <b>Ổn định</b>: Nề nếp


2. <b>Kiểm tra</b> (5p) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<b>Bài mới</b>:


* <b>Hoạt động 1</b> (10p) <i><b>Quan sát và nhận xét mẫu</b></i>.


<b>MT</b>: HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu
thường.


-GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi
khâu thường và hướng dẫn HS quan sát để nêu nhận xét.
- Yêu cầu HS nêu một số sản phẩm có đường khâu
ghép hai mép vải và nêu ứng dụng của khâu ghép mép
vải.


HS để phần chuẩn bị lên bàn cho GV
kiểm tra.


+ 2 HS nhắc lại đầu bài.


- HS quan sát, nhận xét, bạn bổ sung:
-HS nêu cá nhân, bạn khác bổ sung.
-Lắng nghe.


- Quan sát hình và thảo luận nhóm 4 em
Cử thư ký ghi kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

* <b>Hoạt động 2(15p)</b>: <i>Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.</i>



<b>MT:</b> Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu
thường.


-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 em quan sát hình 1, 2,
3 trong SGK để trả lời các câu hỏi sau :


1. Hãy nêu các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi
khâu thường?


2. Nêu cách vạch dấu đường khâu ghép hai mép vải?
3. Nêu cách khâu lược hai mép vải bằng mũi khâu
thường ?


4. Em hãy cho biết khâu ghép hai mép vải được thực
hiện ở mặt trái hay mặt phải của hai mảnh vải ?
5. Hãy nêu cách khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường
khâu?


-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét , chốt ý.


- GV hướng dẫn HS một số điểm cần lưu ý


- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác gv vừa
hướng dẫn trên.


- GV nhận xét,ø chỉ ra những thao tác chưa đúng và uốn
nắn .



- Gọi 1 -2 HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.


4. <b>Củng cố – dặn dò</b> (5p)Yêu cầu 1 HS đọc phần ghi
nhớ. Nhận xét tiết học.




Câu 2: Vạch dấu đường khâu trên mặt
trái của một mảnh vải.


Câu 3: Đặt mảnh vải thứ nhất lên trên
mảnh vải thứ hai sao cho hai mặt phải
úp vào nhau, đường vạch dấu ở trên va
øhai mép vải chuẩn bị khâu bằng nhau.
Khâu lược để cố định hai mép vải.
Câu 4: Khâu ghép hai mép vải được
thực hiện ở mặt trái của hai mảnh vải.
Câu 5:- Khâu lại mũi bằng mũi khâu
thường.


- Cuối cùng luồn kim qua vòng
chỉ và rút chặt nút chỉ.


- 2 HS lên bảng thực hiện, bạn khác
nhận xét.


- HS theo doõi.


- HS đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc phần ghi nhớ.



- Lớp lắng nghe và ghi nhận.


<i>ĐẠO ĐỨC: </i><b>BIẾT BAØY TỎ Ý KIẾN (tiết 1)</b>
<b>I</b>. <b>Mục tiêu</b>:Học xong bài này, giúp học sinh có khả năng:


- Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những
vấn đề có liên quan đến trẻ em.


- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
- Biết tơn trọng ý kiến của những người khác.


<b>II. Chuẩn bị</b>:GV: Bảng phụ.


-HS: Sách giáo khoa. .
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>:


<b>Hoạt động giáo viên </b> <b> Hoạt động học sinh </b>
1. <b>Ổn định</b>: hát


2. <b>Bài cũ</b>: Gọi 3 em trả lời câu hỏi:


H: Hãy nêu một số khó khăn mà em gặp phải trong học tập
và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó?
H: Nêu ghi nhớ của bài?


- GV nhận xét, đánh giá.


3. <b>Bài mới</b>: Giới thiệu bài, ghi đề.
<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Giải quyết tình huống </b></i>



-3 hs lên trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b> MT</b>: Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền
trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến
trẻ em.


<b>Tình huống</b>:


H: Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn Bố Tâm nghiện
rượu,mẹ phải đi làm xa.Hơm đó bố bắt Tâm phải nghỉ học
và khơng cho em được nói bất kì điều gì.Theo em bố Tâm
làm đúng hay sai? Vì sao?


H: Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em không được bày tỏ ý
kiến về những việc có liên quan đến em?


- Tổng hợp các ý kiến của HS , và kết luận: <i>Khi khơng được</i>
<i>nêu ý kiến về những việc có liên quan đến mình có thể các em</i>
<i>sẽ phải làm những việc không đúng, không phù hợp.</i>


H: Vậy đối với những việc có liên quan đến mình, các em có
quyền gì?


<b>Kết luận</b>: <i><b>Các em có quyền bày tỏ ý kiến về những việc có </b></i>
<i><b>liên quan đến trẻ em.</b></i>


<b>Hoạt động 2:</b><i><b> Trả lời câu hỏi.</b></i>



<i><b>MT:</b></i> Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong
cuộc sống ở gia đình, nhà trường.


<b>- </b>Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm bàn thảo luận các tình
huống sau:


1. Em được phân cơng làm một việc không phù hợp với khả
năng hoăïc không phù hợp với sức khỏe.Em sẽ làm gì?


2. Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình. Em sẽ nói gì?


3. Em muốn chủ nhật này đựơc bố mẹ cho đi chơi. Em làm
cách nào để được đi chơi?


4. Em muốn tham gia vào một hoạt động của lớp, của trường.
Em sẽ làm gì?


- GV Giải thích những tình huống trên đều là những tình
huống có liên quan đến bản thân em.


H: Vậy trong những chuyện có liên quan đến các em, các em
có quyền gì?


H: Theo em ngồi việc học tập cịn có những việc gì liên
quan đến trẻ em?


<b>Kết luận</b>: Những việc diễn ra xung quanh môi trường các
em sống, chỗ các em sinh hoạt, hoạt động vui chơi, học tập …
các em có quyền nêu ý kiến thẳng thắn, chia sẻ những mong
muốn của mình.



<b>Hoạt động 3</b>: <i><b>Bày tỏ thái độ</b></i> .


<b>MT</b>: Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân các nội dung sau:


- Laéng nghe tình huống và thảo
luận theo nhóm hai em.


Keẫt quạ thạo lun đúng như sau:
-Như thê là sai, vì vic hóc tp
cụa Tađm, bán phại được biêt và
tham gia ý kiên. Hơn nữa vic đi
hóc là quyeăn cụa Tađm.


- Học sinh suy nghĩ và tìm ra
câu trả lời.


- Lắng nghe.


+ Các em có quyền bày tỏ quan
điểm, ý kiến.


- Nhắc lại 2 em.


- HS thực hiện đọc tình huống
và trao đổi theo nhóm bàn.
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến
vừa thảo luận, nhóm khác bổ
sung.



- Theo dõi, lắng nghe.


- Em có quyền được nêu ý kiến
của mình, chia sẻõ các mong
muốn.


- Ở bản làng, tham gia sinh hoạt
ở thơn xóm,đọc sách báo ở thư
viện.


- Lắng nghe,nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

quan đến trẻ em.


2- Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
3- Người lớn cần lắng nghe ý kiến của trẻ em.


4- Mọi trẻ em đều được đưa ý kiến và ý kiến đó đều phải
được thực hiện.


- GV yêu cầu học sinh trình bày kiến, gọi bạn khác nhận xét
bổ sung.


<b>Kết luận</b>: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về việc có
liên quan đến mình nhưng cũng phải biết lắng nghe và tôn
trong ý kiến của người khác. Không phải mọi ý kiến của trẻ
đều được đồng ý nếu nó khơng phù hợp.


- u cầu HS đọc ghi nhớ SGK/ 9.


4. <b>Củng cố:</b>Hs nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học. Liên hệ.Về nhà học bài.


-Hs trình bày ý kiến,nx bổ sung
- Lắng nghe, 1-2 em nhắc lại.
- Vài em nêu ghi nhớ.


-Laéng nghe.


- HS lắng nghe, ghi nhận.


<b>KĨ THUẬT: KHÂU THƯỜNG.(T2)</b>
I)


<b> Mục tiêu : </b>


HS nắm được thành thạo các thao tác khâu thường để vận dụng khâu đúng.
- Rèn kỹ năng lao động tự phục vụ .


- GDHS tính cẩn thận ,thẫm mĩ ,sáng tạo trong lao động .
II) <b>Đồ dùng dạy học:</b>


HS : Dụng cụ thực hành :vải, chỉ ,kim,kéo,thước,bút chì.
III) <b>Các hoạt động dạy và học:</b>


1) <i>Oån định </i><b>: Hát</b>
2) <i>Bài cũ </i><b>: (5phút)</b>


- Nêu các thao tác của mũi khâu thường?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> Hoạt động học


<b>Hoạt động 1</b><i>:</i> (23 Phút) Hướng dẫn HS thực hành khâu thường
<b>MT:</b> HS nắm được thành thạo các thao tác khâu thường để vận
dụng khâu đúng.


-Cho HS nêu lại phần lí thuyết và thực hành.
- Nhận xét các thao tác của HS.


- Hướng dẫn cho HS thực hành :
Bước 1: Vạch dấu đường khâu .


Bước 2 : Khâu các mũi khâu theo đường dấu .
- Nêu thời gian thực hành .( 20phút)


GV theo dõi HS thực hiện và có thể hướng dẫn thêm cách kết
thúc đường khâu. HS khâu xong đường thứ nhất có thể khâu
thêm đường thứ hai.


- Chú ý uốn nắn những thao tác chưa đúng hoặc chỉ thêm cho


-2 HS nhắc lại kĩ thuật khâu
thường.


- 2 HS thực hành các thao tác
cầm kim, vải để khâu vài mũi
theo đường vách dấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

những HS còn lúng túng .



<b>Hoạt động 2</b>:(5Phút) Hướng dẫn Hs đánh giá sản phẩm.
<b>MT:</b> GDHS tính cẩn thận ,thẫm mĩ ,sáng tạo trong lao động .


- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.


Đánh giá kết quả học tập của HS theo từng cá nhân.


- HS tự đánh giá sản phẩm của
mình theo các tiêu chuẩn trên.
- Tổ chức đánh giá chéo nhau
(không cho HS biết sản phẩm của
bạn nào cả )


<i>4) Củng cố:</i>


-HS đọc lại ghi nhớ (2 HS đọc)


<i>5) Dặn dò<b>: </b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×