Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.02 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
-Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Khen ngợi sự thơng minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con
người. (Trả lời được các CH 1,2,3)
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Truyện, tranh ảnh về cá heo , SGK
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ:</b> Tác phẩm của Si-le và tên phát xít.
- Gọi 3 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi - Lần lượt 3 học sinh đọc
Giáo viên nhận xét, cho điểm - Học sinh trả lời
<b>3. Bài mới:</b> “Những người bạn tốt”
<b>* Hoạt động 1:</b> Luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân
- Rèn đọc những từ khó: A-ri-ơn, Xi-xin, boong
tàu... - 1 Học sinh đọc toàn bài - Luyện đọc những từ phiên âm
- Bài văn chia làm mấy đoạn? * 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu... trở về đất liền
Đoạn 2: Những tên cướp... giam ông lại.
Đoạn 3: Hai hôm sau... A-ri-ôn
Đoạn 4: Còn lại
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn? - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp
- Học sinh đọc thầm chú giải sau bài đọc.
- 1 học sinh đọc thành tiếng
- Giải nghĩa từ - Học sinh tìm thêm từ ngữ, chi tiết chưa hiểu
(nếu có).
- Đọc diễn cảm toàn bài - Học sinh nghe
<b>* Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1
- Vì sao nghệ sĩ A-ri-ơn phải nhảy xuống biển? - Vì bọn thủy thủ cướp hết tặng vật của ơng và
địi giết ơng.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận - Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày các nhóm nhận xét.
<i><b>* Nhoùm 1: </b></i>
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2
- Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng
hát giã biệt cuộc đời? - Học sinh đọc đoạn 2
- đàn cá heo bơi đến vây quanh, say sưa thưởng
thức tiếng hát cứu A-ri-ôn khi ông nhảy
xuống biển, đưa ông trở về đất liền.
<i><b>* Nhoùm 2: </b></i>
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài - Học sinh đọc toàn bài
đáng quý ở điểm nào? - Biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống
biển.
<i><b>* Nhoùm 3:</b></i>
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài - Học sinh đọc cả bài
- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám
thủy thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ
A-ri-ôn?
- Đám thủy thủ, tham lam, độc ác, khơng có
tính người.
- Cá heo: thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp
người gặp nạn.
<i><b>* Nhoùm 4: </b></i>
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài - Học sinh đọc
- Ngoài câu chuyện trên em còn biết thêm
những câu chuyện thú vị nào về cá heo? Giới
thiệu truyện về cá heo.
- Học sinh kể
- Nêu nội dung chính của câu chuyện? - Ca ngợi sự thơng minh, tình cảm gắn bó đáng
q của lồi cá heo với con người.
<b>* Hoạt động 3:</b> L. đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp
- Nêu giọng đọc? - Học sinh đọc toàn bài
- Giọng kể phù hợp với tình tiết bất ngờ của câu
chuyện.
<b>4. Củng cố</b>
- Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. - Học sinh đọc diễn cảm (mỗi dãy cử 3 bạn).
Giáo viên nhận xét.
<b>5. Dặn dò: </b>
- Rèn đọc diễn cảm bài văn
- Chuẩn bị: “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sơng
Đà”
- Nhận xét tiết học
- Biết mối quan hệ giữa 1 và
10
1
;
10
1
vaø
100
1
;
100
1
vaø
1000
1
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với p/s.
- Giải bài tốn liên quan đến số trung bình cộng
- BT cần làm: B1 ; B2 ; B3 .
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Phấn màu – Bảng phụ – Phiếu học tập. SGK, .
<b>III. Các hoạt động</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Bài cũ:</b>
Giáo viên nhận xét
<b>3. Bài mới: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Ôn tập củng cố kiến thức cộng,
trừ, nhân, chia phân số; tìm thành phần chưa
biết.
+ BT1: Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài
- Haùt
vào vở
- Nhận xét, sửa sai.
+ BT2: HDHS giải.
- Cho HS nêu cách tìm: số hạng chưa biết, số bị
trừ, thừa số chưa biết và số bị chia.
- Nhận xét, sửa sai.
<b>* Hoạt động 2:</b> Củng cố cách tìm số trung bình
cộng của nhiều số.
<b>Bài 3:</b>
- Cho HS đọc u cầu bài.
- Cho HS nêu cách tính số TBC của nhiều số.
<b>Bài 4:</b> HD HS về nhà làm.
<b>4. Củng cố</b>
<b>5. Dặn dò: </b>
- Làm bài 4.
- Chuẩn bị: Khái niệm số thập phân
- Nhận xét tiết hoïc
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Làm bài vào vở
- 2 HS đọc bài trước lớp
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 4 HS nêu cách tìm.
- Làm bài vào vở và chữa bài trên bảng.
a. x +
2
1
b. x
-5
2
=
7
2
x = <sub>2</sub>1 -
x = <sub>7</sub>2 + <sub>5</sub>2
x = <sub>10</sub>1 x = <sub>35</sub>24
Câu c, d giải tương tự.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu bài.
- Nêu yêu cầu của đề toán.
- Nêu cách tính số TBC của nhiều số.
- Làm bài vào vở.
- 1 HS lên chữa bài trên bảng.
Giải
TB mỗi giờ vòi nước chảy được là:
5
2
: 2 = <sub>6</sub>1 (bể nước)
Đáp số:
6
1
bể nước
- Nhận xét, bổ sung
- HS nhắc lại kiến thức vừa học.
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Tìm được vần thích hợp để điền được vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; thực hiện được
2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3.
- HS khá, giỏi làm được nay đủ BT3.
<b>II. Chuẩn bị: </b> Bảng phụ ghi bài 3.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ:</b>
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng lớp
Nhận xét, ghi điểm. - Học sinh nhận xét
<b>3. Bài mới: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> HDHS nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân
- Đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả. - Học sinh theo dõi
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu một số từ khó
viết.
- Học sinh nêu
Nhận xét. - Học sinh nhận xét
- Đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu
cho học sinh biết. - Học sinh viết bài
- Đọc lại tồn bài - Học sinh soát lỗi
- Thu tập chấm. - Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi
* <b>Hoạt động 2: </b>HDSH làm luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm đơi
<b>Bài 2: </b>u cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
Nhận xét , củng cố :
- Những tiếng chứa ngun âm đơi ( iê, ia) khi
viết tiếng có phụ âm cuối thì dấu thanh đặt ở
âm chính thứ 2, khơng có âm cuối thì dấu thanh
đặt ở âm chính thứ 1.
- Học sinh làm bài
- Học sinh chữa bài
- Lớp nhận xét cách đánh dấu thanh các từ
chứa iê, ia.
- Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh.
<b>Bài 3:</b> Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Giáo viên lưu ý cho học sinh tìm một vần
thích hợp với cả ba chỗ trống trong bài thơ. - Học sinh làm bài- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét
Giáo viên nhận xét - 1 học sinh đọc 4 dịng thơ đã hồn thành.
<b>4. Củng cố – Dặn dị</b> - Hoạt động nhóm
- Nêu qui tắc viết dấu thanh ở các tiếng iê, ia.
GV nhận xét - Học sinh nhận xét - bổ sung
- Chuẩn bị bài cho tuần sau.
- Nhận xét tiết học
- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND <i>Ghi nhớ</i>).
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyêntrong các câu văn có dùng từ nhiều
nghĩa (BT1), mục III) ; tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể ngườ
và đợng vật (BT2).
- HS khá, giỏi làm được tồn bộ BT2 (mục III).
<b>II. Chuẩn bị: </b>
Bảng từ – Bảng phụ - Từ điển Tiếng Việt
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ:</b> “Dùng từ đồng âm để chơi chữ”
- Học sinh nêu 1 ví dụ có cặp từ đồng âm và
đặt câu để phân biệt nghĩa
Giáo viên nhận xét - Cả lớp theo dõi nhận xét
<b>* Hoạt động 1:</b> Nhận xét - Hoạt động nhóm, lớp
<b>Bài 1:</b> - Học sinh đọc bài 1, đọc cả mẫu
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài
- Nhấn mạnh các từ các em vừa nhấn mạnh là
nghóa gốc.
- Học sinh chữa bài
- Trong q trình sử dụng, các từ này còn được
gọi tên cho nhiều sự vật khác và mang thêm
những nét nghĩa mới, nghĩa chuyển
- Cả lớp nhận xét
<b>Bài 2:</b> - Học sinh đọc bài 2
- Cả lớp đọc thầm
- Từng cặp học sinh thảo luận
- Học sinh lần lượt nêu
- Dự kiến: Răng cào: răng không dùng để cắn .
- So lại BT1 - Mũi thuyền : mũi thuyền nhọn,
dùng để rẽ nước, không dùng để thở, ngửi.
- Tai ấm, giúp dùng để rót nước, khơng dùng
để nghe
- Nghĩa đã chuyển: từ mang những nét nghĩa
mới ...
<b>Bài 3: </b> - Học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Từng cặp học sinh thảo luận - Lần lượt nêu
giống:
Răng: chỉ vật nhọn, sắc
Mũi: chỉ bộ phận đầu nhọn
Tai: chỉ bộ phận ở bên chìa ra
Chốt lại bài 2, 3 giúp cho ta thấy mối quan
hệ của từ nhiều nghĩa vừa khác, vừa giống
-Phân biệt với từ đồng âm
Cho học sinh thảo luận nhóm - Học sinh thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa? - 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.
<b>* Hoạt động 2:</b> Luyện tập - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
<b>Bài 1:</b> - Học sinh đọc bài 1
- Lưu ý học sinh: - Học sinh laøm baøi
+ Nghĩa gốc 1 gạch - Học sinh chữa bài - lên bảng chữa
+ Nghĩa gốc chuyển 2 gạch - Học sinh nhận xét
<b> Baøi 2: </b>
- Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc - Tổ chức nhóm - Dùng tranh minh họa cho
nghĩa gốc và nghĩa chuyển
Giáo viên chốt lại - Đại diện lên trình bày nghĩa gốc và nghĩa
chuyển
- Nghe giáo viên chốt ý
<b>4. Củng cố</b> - Hoạt động nhóm, lớp
- Thi tìm các nét nghĩa khác nhau của từ
“chân”, “đi”
<b>5. Dặn dò: </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết đọc, viết các số TP ở dạng đơn giản.
- BT cần làm: B1 ; B2.
<b>II. Chuaån bị:</b>
Bảng số a, b phần bài học. Tia số BT1. Bảng số BT3.
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1.Ổn định: </b>
<b>2. Bài cũ:</b>
- Nhận xét ghi điểm
<b>3. Bài mới:</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: HDHS tìm hiểu ví dụ và hình
thành kiến thức mới.
VD1:
- Treo bảng phụ cho HS quan sát và HD tìm
hiểu ví dụ.
Cho HS nhận xét .
- Viết 1dm =
10
1
m = 0,1m.
- Vieát 1cm = <sub>100</sub>1 m = 0,01m.
-Vieát 1mm = <sub>1000</sub>1 m = 0,001m
- Nhận xét sửa chữa.
VD2: HD tương tự VD1.
<b>* Hoạt động 2</b>: HDHS luyện tập:
BT1: Cho HS làm miệng.
- Nhận xét chữa
- BT2: Phát phiếu học tập cho HS.
- Thu phiếu học tập, nhận xét chữa sai.
BT3: (nếu còn thời gian) Treo bảng số lên
- Haùt
- 2 HS nêu một số đo độ dài bất kì và cho biết
số đó bằng mấy phần của mét.
- Quan sát và trả lời:
m dm cm mm
0 1
0 0 1
0 0 0 1
- Có 0m1dm là 1dm. 1dm =
10
1
m.
1dm hay <sub>10</sub>1 m ta vieát thành 0,1m.
- Có 0m0dm1cm là1cm.
1cm = <sub>100</sub>1 m
1cm hay
100
1
m ta viết thành 0,01m.
- Có 0m0dm0cm1mm là 1mm.
1mm =
1000
1
m
1mm hay <sub>1000</sub>1 m viết thành 0,001m
- HS đọc các số TP vừa mới tìm: 0,1; 0,01;
- Thế số và thực hiện tương tự
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- 3 HS đọc bài.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Làm vào phiếu học tập
- 6 HS lên bảng chữa bài
a. 5dm =
10
5
bảng
- HDHS thảo luận và điền vào bảng.
- Nhận xét chữa
<b>4.Củng cố.</b>
- Nhận xét chữa
<b>5. Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và làm bài tập VBT.
- Thảo luận nhóm cặp , đại diện các nhóm lên
điền vào bảng:
m dm cm m
m
Viết
PSTP
Viết
STP
0 5
10
5
m 0,5m
0 1 2
100
12
m 0,12m
0 3 5 … m … m
0 0 9 … m … m
0 7 … m … m
0 6 8 … m … m
0 0 0 1 … m … m
0 0 5 6 … m … m
0 3 7 5 … m … m
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhắc lại cách tìm số TP dựa vào phân số thập
phân.
- 2 HS nêu 2 PSTP và viết PS đó dưới dạng số
TP
- Dựa vào tranh minh họa (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được tồn bộ câu chuyện.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
Bộ tranh phóng to trong SGK, một số cây thuốc nam: tía tơ, ngải cứu, cỏ mực.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. OÅn định: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ:</b>
- 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã được
chứng kiến, hoặc đã tham gia. - 2 học sinh kể
Giáo viên nhận xét
<b>3. Bài mới: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Giáo viên kể toàn bộ câu
chuyện dựa vào bộ tranh.
- Hoạt động lớp
- Kể chuyện lần 1 - Học sinh theo dõi
- Học sinh quan sát tranh ứng với đoạn truyện.
- Cả lớp theo dõi
- Keå chuyện lần 2
- Minh họa, giới thiệu tranh và giải nghĩa từ.
- Học sinh theo dõi và quan sát tranh.
* <b>Hoạt động 2: </b>Hướng dẫn kể từng đoạn của
câu chuyện dựa vào bộ tranh.
- Hoạt động nhóm
- Yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện kể dưới hình
thức thi đua. - Học sinh thi đua kể từng đoạn - Đại diện nhóm thi đua kể tồn bộ câu chuyện.
- Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? - Thảo luận nhóm
- Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh đã biết yêu quý những
cây cỏ trên đất nước, hiểu giá trị của chúng, biết
dùng chúng để chữa bệnh.
- Em hãy nêu tên những loại cây nào dùng để
làm thuốc? Củ hành, củ nghệ, tía tô+ ăn cháo hành giải cảm
+ lá tía tô giải cảm
+ nghệ trị đau bao tửdạ dày
<b>4.Củng cố</b> - Hoạt động nhóm
- Bình chọn nhóm kể chuyện hay nhất. - Nhóm thảo luận chọn một số bạn sắm vai các
nhân vật trong chuyện.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương <b>; Giáo dục</b>
<b>thái độ u q những cây cỏ hữu ích trong</b>
<b>mơi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức</b>
<b>BVMT</b>
- Nhóm kể chuyện
<b>5. Dặn doø: </b>
- Về nhà tập kể lại chuyện - Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài ở tuần 8.
-Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
- Hình thành cho HS kĩ năng ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người.
- Giáo dục học sinh ý thức tự bảo vệ mình, tránh khơng bị muỗi đốt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Hình vẽ trong SGK trang 24,25
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ:</b> Phòng bệnh sốt rét
- Trị chơi: Bốc thăm số hiệu - Học sinh có số hiệu may mắn trả lời
- Khi nào muỗi A-nô-phen bay ra đốt người? - Vào buổi tối hay ban đêm.
- Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng thành? - Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát quang bụi
rậm,...
Giaùo viên nhận xét bài cũ
<b>3. Bài mới: </b>Phịng bệnh sốt xuất huyết
<b>* Hoạt động 1:</b> Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, lớp
<b>Bước 1:</b> Tổ chức và hướng dẫn
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm
- Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật
trong các hình 1, 2
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
<b>Bước 2: </b>Làm việc theo nhóm - Các nhóm lên trình bày.
<b>Bước 3: </b>Làm việc cả lớp a) Do một loại vi rút gây ra
laønh
c) Sống trong nhà, ẩn nấp ở xó nhà, gầm
d) Đốt người vào ban ngày và có khi cả ban
đêm vì vậy cần nằm màn ngủ.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo bạn
bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm khơng? Tại
sao?
- Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có thuốc
đặc trị.
<b>* Hoạt động 2:</b> Quan sát - Hoạt động lớp, cá nhân
<b>Bước 1: </b>Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 3, 4,
5 trang 25 trong SGK và trả lời câu hỏi.
- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong
từng hình đối với việc phịng chống bệnh sốt
xuất huyết?
- Hình 3: Bể nước mưa có nắp đậy. Một người
đang khơi thông rãnh nước, một người đang
quét sàn (ngăn khơng cho muỗi đẻ trứng)
- Hình 4: Chum nước có nắp đậy (ngăn khơng
cho muỗi đẻ trứng)
- Hình 5: Em bé ngủ có màn (ngăn khơng cho
muỗi đốt)
<b>Bước 2: </b>Yêu cầu học sinh liên hệ - Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy (tổ chức
phun hóa chất, xử lý các nơi chứa nước...)
Kết luận:
Cách tốt nhất để dập dịch sốt xuất huyết là tập
trung xử lí các nơi chứa nước có bọ gậy, tổ chức
phun hóa chất diệt muỗi truyền bệnh theo đúng
quy định dịch tế.
- Ở nhà bạn thường sử dụng cách nào để diệt
muỗi và bọ gậy?
<b>4. Củng cố</b>
- Ngun nhân gây bệnh sốt xuất huyết - Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung
gian truyền bệnh
- Cách phòng bệnh tốt nhất?
GV nhận xét, <b>liên hệ GD BVMT </b>(như ở MT)
- Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung quanh,
diệt muỗi, bọ gậy, chống muỗi đốt...
<b>5. Dặn dò: </b>
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Phịng bệnh viêm não - Nhận xét tiết học
- Đọc diễn cảm tồn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của cơng trình thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn
ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi cơng trình hoàn thành. (Trả lời được
các CH trong SGK ; thuộc 2 khổ thơ).
- HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài.
Tranh phóng to một đêm trăng tĩnh mịch nhưng vẫn sinh động, có tiếng đàn của cơ gái Nga - Viết
sẵn câu thơ, đoạn thơ hướng dẫn luyện đọc - Bản đồ Việt Nam
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định: </b> - Haùt
<b>2. Bài cũ:</b> Những người bạn tốt - Học sinh đọc bài theo đoạn
- Học sinh đặt câu hỏi - Học sinh khác trả lời
Giáo viên nhận xét - cho điểm
<b>3. Bài mới: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh luyện đọc
Luyện đọc
- Rèn đọc: Ba-la-lai-ca, sông Đà - 1, 2 học sinh
- Học sinh đọc đồng thanh
- Mỗi học sinh đọc từng khổ thơ - Học sinh lần lượt đọc từng khổ thơ
- Lớp nhận xét
- Giáo viên rút ra từ khó - Trăng, chơi vơi, cao nguyên
Trăng chơi vơi: trăng một mình sáng tỏ giữa
cảnh trời nứơc bao la.
Cao nguyên: vùng đất rộng và cao, xung
quanh có sườn dốc...
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài - Học sinh đọc lại từng từ, câu thơ
<b>* Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
bài
- Hoạt động nhóm, lớp
- Tìm hiểu bài
- Giáo viên chỉ con sơng Đà trên bản đồ - Học sinh chỉ con sông Đà trên bản đồ nêu đặc
- Yêu cầu học sinh đọc 2 khổ thơ đầu - 1 học sinh đọc bài
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình
ảnh đêm trăng tónh mịch?
. Cả cơng trường ngủ say cạnh dịng sơng,
những tháp khoan nhơ lên trời ngẫm nghĩ, xe ủi,
xe ben sóng cai nhau nằm nghỉ, đêm trăng chơi
vơi
Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh giải nghóa
. Giải nghĩa: Đêm trăng chơi vơi là trăng một
mình sáng tỏ giữa trời nước bao la
+ Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh đêm
trăng tĩnh mịch nhưng rất sinh động?
. Có tiếng đàn của cơ gái Nga có ánh trăng, có
người thưởng thức ánh trăng và tiếng đàn
Ba-la-lai-ca
- Học sinh giải nghĩa ba-la-lai-ca
Chốt ý: trăng đã phân hóa ngẫm nghĩ
- Câu 2 SGK: Tìm 1 hình ảnh đẹp thể hiện sự
- Học sinh đọc khổ 2 và 3
- 1 học sinh trả lời
. Con người tiếng đàn ngân nga với dịng trăng
lấp lống sơng Đà
Chốt ý: Bằng bàn tay khối óc, con người mang
đến cho thiên nhiên gương mặt mới. Thiên
nhiên mang lại cho con người nguồn tài nguyên
quý giá.
- Sự gắn bó thiên nhiên với con người
- Chiếc đập nối hiếm hoi khối núi - biển sẽ nằm
bỡ ngỡ giữa cao nguyên. Sông Đà chia ánh
sáng đi muôn ngả
- Câu 3 SGK: Hình ảnh “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ
giữa cao nguyên” nói lên sức mạnh của con
người như thế nào? Từ bỡ ngỡ có ý gì hay?
. Sức mạnh “dời non lấp biển” của con người
- “Bỡ ngỡ”: nhân cách hóa biển có tâm trạng
như con người
Chốt ý: hình ảnh thơ thêm sinh động
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài - 1 học sinh khá giỏi đọc cả bài
- HD HS nêu nội dung ý nghĩa của bài thơ - Học sinh lam theo nhóm
- Lần lượt nêu
<b>* Hoạt động 3:</b> Rèn đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp
- Luyện đọc theo cặp
- Tìm ra giọng đọc.
- Đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt thi đọc diễn cảm
Nhận xét, tun dương
<b>4. Củng cố </b> - Nêu nội dung bài thơ
<b>5. Dặn dị: </b>- Rèn đọc diễn cảm
- Chuẩn bị: “Kỳ diệu rừng xanh”
- Xác định được phần Mở bài, Thân bài, Kết bài của bài văn (BT1) ; hiểu mối liên hệ về nội
dung giứa các câu và biết cách viết câu mở đoạn BT2, BT3).
<b>II.Chuẩn bị:</b>
Sưu tầm hình ảnh minh họa cảnh sông nước - Những ghi chép của học sinh khi quan sát cảnh
sông nước.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ:</b>
- Kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh - 2 học sinh trình bày lại dàn ý hồn chỉnh
của bài văn miêu tả cảnh sông nước
- Lần lượt học sinh đọc
Giáo viên nhận xét - cho điểm
<b>3. Bài mới:</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>Hướng dẫn học sinh quan sát
cảnh sông nước và chọn lọc chi tiết tả cảnh sơng
nước
- Hoạt động nhóm đơi
<b>Bài 1:</b> - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm, đọc lướt
- Cho HS tìm hiểu câu 1a: Xác định các phần
MB, TB, KB - Học sinh trao đổi ý theo nhóm đơi, viết ývào nháp
- Học sinh trả lời
Mở bài: Câu Vịnh Hạ Long... có một
Thân bài: 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một
đặc điểm của mình
Kết bài: Núi non ...giữ gìn
- Cho HS tìm hiểu câu 1b: Các đoạn của TB và
đặc điểm mỗi đoạn - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu - Học sinh trả lời câu hỏi theo cặp
- Gồm 3 đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm. Trong
mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm
toàn đoạn
Long, tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ của
đất trời
+ Đoạn 3: Những nét riêng biệt hấp dẫn lòng
người của Hạ Long qua mỗi mùa
Giáo viên chốt lại ; <i>Giúp HS cảm nhận được vẻ</i>
<i>đẹp của môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT.</i> - Cả lớp nhận xét
- Cho HS tìm hiểu câu 1c: Vai trị mở đầu mỗi
đoạn, nêu ý bao trùm và đặc điểm của cảnh
được miêu tả của các câu văn in đậm
- Học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh trao đổi nhóm 2 bạn
- Câu mở đoạn: ý bao trùm cả đoạn
- Hoạt động nhóm đơi
* <b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học sinh luyện tập
viết câu mở đoạn, hiểu quan hệ liên kết giữa các
câu trong đoạn văn
<b>Bài 2:</b> - Học sinh đọc u cầu đề bài
- Học sinh làm bài
- Suy nghĩ chọn câu cho sẵn thích hợp điền
vào đoạn
- Học sinh trả lời, có thể giải thích cách chọn
của mình:
+ Đoạn 1: câu b
+ Đoạn 2: câu c
Giáo viên chốt lại cách chọn:
+ Đoạn 1: Giới thiệu 2 đặc điểm của Tây
Nguyên: núi cao, rừng dày
+ Đoạn 2: Vừa có quan hệ từ, vừa tiếp tục giới
thiệu đặc điểm của Tây Nguyên - vùng đất của
Thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài
- Học sinh làm từng đoạn văn và tự viết câu
mở đoạn cho từng đoạn (1 - 2 câu)
- Học sinh viết 1 - 3 đoạn
<b>Bài 3:</b>
Giáo viên nhận xét - Chấm điểm
- HS viết câu mở đoạn cho 1 trong 2 đoạn văn
ở BT2.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc các câu mở đoạn
em tự viết
- Lớp nhận xét
<b>4. Củng cố</b> HS nhắc lại các kiến thức vừa học.
<b>5. Dặn dò: </b>
- Về nhà hồn chỉnh bài tập 3
- Nhận xét tiết học
- Biết đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp)
- Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
- BT cần làm : B1 ; B2.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định: </b> - Hát
<b>2. Bài cuõ:</b>
- Học sinh lần lượt chữa bài 2/38, 4/39 (SGK)
Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét
<b>3. Bài mới: </b>Khái niệm số thập phân (TT)
<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh nhận biết
khái niệm ban đầu về số thập phân (ở dạng
thường gặp và cấu tạo của số thập phân)
- Hoạt động cá nhân
- Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập
phaân:
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào bảng con
- 2m7dm gồm ? m và mấy phần của mét? (ghi
baûng) - 2m7dm = 2m vaø 10
7
m thaønh 2<sub>10</sub>7 <sub>m</sub>
- 2<sub>10</sub>7 <sub>m có thể viết thành dạng nào? 2,7m:</sub>
đọc là hai phẩy bảy mét
- 2,7m
- Lần lượt học sinh đọc
- Tiến hành tương tự với 8,56m và 0,195m
- Giáo viên viết 8,56
+ Mỗi số thập phân gồm mấy phần? Kể ra? - Học sinh nhắc lại
- Giáo viên chốt lại phần nguyên là 8, phần
thập phân là gồm các chữ số 5 và 6 ở bên phải
dấu phẩy.
- Hoïc sinh viết:
nguyên
8 <sub>, </sub> <sub></sub>
phân
Phầnthập
56
nguyên
Phần
8 <sub>, </sub> <sub></sub>
phân
Phầnthập
56 - 1 em lên bảng xác định phần nguyên, phần
thập phân
<b>* Hoạt động 2:</b> Giúp học sinh biết đọc, viết số
thập phân dạng đơn giản
- Hoạt động cá nhân, lớp
<b>Bài 1: </b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích
đề, làm bài - Yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài- Học sinh làm bài
đúng - Lần lượt học sinh chữa bài (5 em)
<b>Baøi 2: </b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích
đề, giải vào vở
- Nhận xét, chữa
- HS viết các hỗn số thành số thành STP rồi
đọc.
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
5<sub>10</sub>9 = 5,9; 82<sub>100</sub>45 = 82,45;
810<sub>1000</sub>225 = 810,225
- Lớp nhận xét, bổ sung
<b>4. Củng cố.</b> - Hoạt động nhóm 6 thi đua
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học
- Thi viết dưới dạng số thập phân 5mm = ...m
0m6cm = ...m
4m5dm = ...m
<b>5. Dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: Hàng của số thập phân. Đọc-viết
số - Nhận xét tiết hoïc
- Học sinh biết được con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
Giáo viên + học sinh: Saùch giaùo khoa
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ:</b>
- Nêu những việc em đã làm để vượt qua khó
khăn của bản thân. - 2 hoïc sinh
- Những việc đã làm để giúp đỡ những bạn gặp
khó khăn (gia đình, học tập...)
- Lớp nhận xét
<b>3. Bài mới: </b>
“Nhớ ơn tổ tiên” - Học sinh nghe
<b>* Hoạt động 1: </b>Phân tích truyện “Thăm mộ”
- Nêu yêu câu - Thảo luận nhóm 4
- Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã làm
gì để tỏ lịng nhớ ơn tổ tiên? - Ra thăm mộ ơng nội ngồi nghĩa trang làng.Làm sạch cỏ và thắp hương trên mộ ơng.
- Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? - Việt muốn thể hiện lịng biết ơn của mình với
ông bà, cha mẹ.
- Qua câu chuyện trên, em có suy nghó gì về
trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ơng
bà? Vì sao?
- Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dịng họ. Mỗi
người đều phải biết ơn tổ tiên, ơng bà và giữ
gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dịng họ.
* <b>Hoạt động 2: </b>Làm bài tập 1 - Hoạt động cá nhân
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
Kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng nhớ ơn tổ
tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù
hợp với khả năng như các việc b, d, đ, e, h.
- Trình bày ý kiến về từng việc làm và giải
thích lý do.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung.
<b>4. Cuûng cố</b>
- Em đã làm được những việc gì để thể hiện
lịng biết ơn tổ tiên? Những việc gì em chưa
làm được? Vì sao? Em dự kiến sẽ làm những
việc gì? Làm như thế nào?
- Làm việc cá nhân
- Trao đổi trong nhóm (nhóm đơi)
- Một số học sinh trình bày trước lớp.
- Nhận xét, khen những học sinh đã biết thể
hiện sự biết ơn tổ tiên bẳng các việc làm cụ
thể, thiết thực, nhắc nhở học sinh khác học tập
theo các bạn.
- Sưu tầm các tranh ảnh, bài báo về ngày Giỗ tổ
- Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dịng họ mình.
- Chuẩn bị: Tiết 2
- Nhận xét tiết học
- Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ <i>chạy</i> (BT1, BT2) ; hiểu nghĩa gốc
của từ <i>ăn</i> và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3.
- Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4).
<b>II. Chuẩn bị: </b>
Bảng phụ, bảng học nhóm
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định: </b> - Haùt
<b>2. Bài cũ:</b> “Từ nhiều nghĩa”
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại ghi nhớ.
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ? - Học sinh chữa bài 2
Giáo viên nhận xét, cho điểm
<b>3. Bài mới: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Nhận biết nét khác biệt về
nghĩa của từ nhiều nghĩa. Hiểu mối quan hệ
giữa chúng.
- Hoạt động nhóm đơi, lớp
<b>Baøi 1: </b>
- Ghi đề bà lên bảng - Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm
- 2, 3 học sinh giải thích yêu cầu
- Học sinh làm bài
- Học sinh chữa bài
- Cả lớp nhận xét
<b>Bài 2:</b>
- Các nghĩa của từ “chạy” có mối quan hệ thế
nào với nhau?
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2
. Dòng b giải thích: tất cả các hành động trên
đều nêu lên sự vận động rất nhanh
- Dòng a: di chuyển đi, dời có vẻ hành động
khơng nhanh.
<b>* Hoạt động 2:</b> Phân biệt nghĩa gốc và chuyển
trong câu văn có dùng từ nhiều nghĩa.
- Hoạt động nhóm, lớp
<b>Bài 3:</b> - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Học sinh làm bài
<b>Bài 4:</b> - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 4
- Giải thích u cầu
- Học sinh làm bài trên giấy A4
- Giáo viên có thể yêu cầu học sinh khá làm
mẫu: từ “đứng”.
Em đứng lại nghe mẹ nói.
Trời hơm nay đứng gió.
- Học sinh chữa bài
- Lần lượt lên dán kết quả đặt câu theo:
Đi
Đứng
- Cả lớp nhận xét
<b>4. Củng cố</b> - Thi tìm từ nhiều nghĩa.
<b>5. Dặn dò: </b>
- Hồn thành tiếp bài 4
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” - Nhận xét tiết học
- Biết : + Tên các hàng của số thập phân.
+ Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân.
- BT cần làm : B1 ; B2 (a,b).
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>Kẻ sẵn bảng như SGK - Phấn màu - Bảng phụ.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ:</b> - Học sinh sửa chữa bài làm ở nhà
- Lớp nhận xét
Giáo viên nhận xét - cho điểm
<b>3. Bài mới: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh nhận biết
tên các hàng của số thập phân
- Hoạt động cá nhân
a) Học sinh quan sát bảng nêu lên phần
nguyên - phần thập phân
Gợi ý:
0,5 = <sub>10</sub>5 phần mười
0,07 =
100
7
phần trăm
Phần nguyên P.thập phân
STP <b>3</b> <b>7</b> <b>5</b> <b>,</b> <b>4</b> <b>0</b> <b>6</b>
Hàng Tr Ch Đv Pm Pt Pn
Q/hệ
giữa
các
đơn
vị
của 2
hàng
liền
nhau
Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10
đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
Mỗi đơn vị của một hàng bằng <sub>10</sub>1
(tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn
liền trước.
- Học sinh lần lượt đính từ phần nguyên, phần
thập phân lên bảng
- Học sinh nêu các hàng trong phần nguyên
(đơn vị, chục, trăm...)
(phần mười, phần trăm, phần nghìn...)
- Hàng phần mười gấp bao nhiêu đơn vị hàng
phần trăm?
- ... 10 lần (đơn vị), ... 10 lần (đơn vị)
- Hàng phần trăm bằng bao nhiêu phần haøng
phần mười? - ... 10
1
(0,1)
- Nêu số 0,1985 tương tự
- Lần lượt học sinh nhìn vào 0,1985 nêu đặc
điểm số thập phân
<b>* Hoạt động 2: Luyện tập</b> - Hoạt động cá nhân, lớp
<b> Bài 1:</b> - Học sinh đọc yêu cầu đề
- Giáo viên gợi ý để học sinh thực hành các bài
tập
- Học sinh làm bài
- 4 HS lên bảng chữabài
- Học sinh nêu lần lượt phần nguyên và phần
thập phân của các số:
- Nhận xét sửa sai
- Lớp nhận xét bổ sung
<b> Bài 2:</b> - Học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài
- 5 HS lên bảng chữa bài
Giáo viên chốt lại nhận xét - Lớp nhận xét
<b>4. Củng cố</b> - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>- Làm bài 3
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
- Xác định và mơ tả được ví trí của nước ta trên bản đồ.
- Biết hệ thống hố các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản : đặc điểm
chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sơng ngịi, đất và rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí 1 số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta
trên bản đồ.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam - Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ:</b> “Đất và rừng”
- Học sinh trả lời
1/ Kể tên các loại rừng ở Việt Nam và cho biết
đặc điểm từng loại rừng?
2/ Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng rừng?
Giáo viên đánh giá
<b>3. Bài mới: </b>“Ôn tập”
<b>* Hoạt động 1:</b> Ôn tập về vị trí giới hạn - các
loại đất chính ở nước ta.
- Hoạt động nhóm (4 em)
- Giáo viên phát phiếu. - Học sinh đọc yêu cầu
- Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt
Nam.
* Yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ:
+ Tô màu để xác định giới hạn phần đất liền
của Việt Nam
+ Điền các tên: Trung Quốc, Lào, Campuchia,
Biển đơng, Hồng Sa, Trường Sa.
- Sửa bản đồ chính sau đó lật từng bản đồ của
từng nhóm cho học sinh nhận xét. - Học sinh thực hành- 6 nhóm lần lược lên đính vào bản đồ.
- Mời một vài em lên bảng trình bày lại về vị trí
giới hạn.
- Các nhóm khác tự sửa
- Học sinh lên bảng chỉ lược đồ trình bày lại.
Giáo viên chốt. - Học sinh theo dõi
<b>+ Bước 2:</b>
Cho nhóm 4 tô màu.
Đất pheralít tơ màu cam
Đất phù sa tô màu nâu (màu dưa cải)
- Học sinh các nhóm thực hành nhóm nào xong
trước lên đính vào bảng
- Cho học sinh nhận xét, so sánh với bản đồ
phóng lớn của giáo viên. - Các nhóm khác bổ sung.
Chốt ý: Nước ta có 2 nhóm đất chính: đất
pheralít màu đỏ hoặc vàng ở miền núi và đất
phù sa ở đồng bằng.
- Học sinh nhắc lại
- Ghi vắn tắt lên bảng
<b>* Hoạt động 2:</b> Ơn tập sơng ngịi địa hình Việt
Nam
- Hoạt động nhóm, lớp
- Tìm tên sơng, đồng bằng lớn ở nước ta? - Thảo luận nhóm đơi theo nội dung
- Tìm dãy núi ở nước ta?
- Học sinh thảo luận khoảng 7’, giáo viên giúp
học sinh hệ thống lại qua trò chơi “Đối đáp
nhanh” bằng hệ thống câu hỏi:
1/ Con sơng gì nước đỏ phù sa, tên sơng là một
lồi hoa tuyệt vời?
2/ Sơng gì tên họ giống nhau bởi từ một nhánh
tách thành 2 sơng?
3/ Sông gì tên gọi giống hệt anh hai?
4/ Sơng gì mà ở Bắc kia nghe tên sao thấy lặng
yên quá chừng?
5/ Sông nào bồi đắp phù sa nên miền hào khí
quê ta lẫy lừng?
6/ Trải dài từ Bắc vào Trung giúp ta đứng dậy
đánh tan quân thù? (Dãy núi nào?
7/ Dãy núi nào có đỉnh núi cao nhất Việt Nam?
8/ Kẻ ở Bắc, người ở Nam làm nên vựa lúa
vàng ong sắc trời? (Đồng bằng nào?)
- Thi đua 2 dãy trả lời
. Sông Hồng
. Sông Tiền, sông Hậu
. Sông Cả
. Sơng Thái Bình
. Sơng Đồng Nai
. Dãy núi Trường Sơn
. Hồng Liên Sơn
. Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.
Giáo viên chốt ý
* <b>Hoạt động 3: </b>Đặc điểm tự nhiên Việt Nam.
- Giáo viên nhận xét chốt ý điền vào bảng đã
kẻ sẵn (mẫu SGK/77) từng đặc điểm như:
Khí hậu: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió
- Thảo luận theo nội dung sau:
* Nội dung:
mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo
mùa.
Sơng ngịi: Nước ta có mạng lưới sơng dày
đặc nhưng ít sơng lớn.
Đất: Nước ta có 2 nhóm đất chính: đất pheralít
và đất phù sa.
Rừng: Đất nước ta có nhiều loại rừng với sự
đa dạng phong phú của thực vật và động vật.
<i><b>* Chúng ta cần khai thác và sử dụng các tài</b></i>
<i><b>nguyên thiên nhiên như thế nào ?</b></i>
GV liên hệ GD BVMT (như MT)
2/ Tìm hiểu đặc điểm sơng ngịi
3/ Tìm hiểu đặc điểm đất
4/ Tìm hiểu đặc điểm của rừng
- Các nhóm khác bổ sung
- Học sinh từng nhóm trả lời viết trên bìa nhóm.
- Vài HS trả lời
<b>4. Củng cố</b> - Hoạt động cá nhân, lớp
- Em nhận biết gì về những đặc điểm ấy? - Học sinh nêu
- Nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì? - Học sinh nêu
- Giáo viên tổng kết thi đua
<b>5. Dặn dò: </b>- Chuẩn bị: “Dân số nước ta” - Nhận xét tiết học
- Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc
điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả.
- Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
Đoạn - câu - bài văn tả cảnh sông nước Dàn ý tả cảnh sông nước
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ:</b>
- Kiểm tra bài học sinh - HS đọc lại kết quả làm bài tập 3
- Giáo viên giới thiệu đoạn văn - câu văn - bài
văn hay tả sông nứơc
<b>3. Bài mới: </b>
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài Vịnh Hạ Long
xác định đoạn văn - 1 học sinh đọc đề bài trong SGK- Cả lớp đọc thầm
- 1 HS đọc <i>Gợi ý </i>trong SGK.
- Mỗi đoạn văn trong bài đều tập trung tả một
bộ phận của cảnh
- Học sinh lần lượt đọc dàn ý
- Chọn một phần trong dàn ý viết đoạn văn
Giáo viên nhận xét cho điểm - Học sinh làm bài
Chốt lại: Phần thân bài gồm nhiều đoạn, mỗi
đoạn tả một đặc điểm hoặc tả một bộ phận của
cảnh. Trong mỗi đoạn gồm có một câu nêu ý
bao trùm của cả đoạn
- Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật
đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của
người viết.
<b>4.</b> <b>Củng cố :</b> GV chấm bài, sửa các lỗi phổ
biến cho HS
- Nêu những hình ảnh em đã từng quan sát về
một cảnh đẹp ở địa phương em.
<b>5. Dặn dò: </b>
- Về nhà viết lại đoạn văn vào vở
- Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm naõo.
- Học sinh thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh khơng bị muỗi đốt.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
Hình veõ trong SGK/26, 27
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ:</b> “Phòng bệnh sốt xuất huyết”
- Nguyên nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là
gì?
- Do 1 loại vi rút gây ra
- Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như thế
naøo?
- Muỗi vằn hút vi rút gây bệnh sốt xuất huyết
có trong máu người bệnh truyền sang cho người
lành.
Nhận xét, cho điểm - Học sinh trả lời + học sinh khác nhận xét.
<b>3. Bài mới: </b>
<b>* Hoạt động 1:</b> Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, lớp
<b>+ Bước 1:</b> Tổ chức và hướng dẫn
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Quan sát và đọc lời thoại của các bạn học
sinh đang thảo luận về bệnh viêm não hình 1
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK.
a) Nguyeân nhân gây bệnh?
b) Cách lây truyền?
c) Tác hại của bệnh?
<b>+ Bước 2:</b> Làm việc theo nhóm - Các nhóm
<b>+ Bước 3:</b> Làm việc cả lớp
- u cầu đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi
nhóm chỉ trình bày 1 câu hỏi. Các nhóm khác
bổ sung.
Giáo viên nhận xét.
a) Do 1 loại vi rút gây ra
b) Muỗi cu-lex hút các vi rút có trong máu các
gia súc và các động vật hoang dã rồi truyền
sang ngườ lành.
c) Nguy hiểm vì bệnh dễ gây tử vong, nếu sống
có thể bị di chứng lâu dài.
*<b> Hoạt động 2: </b>Quan sát - Hoạt động cá nhân, lớp
<b>+ Bước 1:</b>
- Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4 trang
27 trong SGK và trả lời câu hỏi. Chúng ta có
thể làm gì để phịng bệnh viêm não?
- Có thể tiêm vắc-xin phòng bệnh
- Ngủ màn kể cả ban ngày
- Chuồng gia súc cần để xa nhà
- Làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
<b>+ Bước 2:</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ. - Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy mà em
biết?
muỗi và bọ gậy?
* Kết luận + liên hệ GD BVMT :
- Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ
vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và
môi trường xung quanh, giải quyết ao tù, nước
đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy.
- Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày.
- Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh
viêm não theo chỉ dẫn của bác sĩ.
<b>4. Củng cố </b> - Đọc mục bạn cần biết
Giáo viên nhận xét - Nêu nguyên nhân cách lây truyền?
<b>5. Dặn dò: </b>- Xem lại bài
- Chuẩn bị: “Phòng bệnh viêm gan A”
- Nhận xét tiết học
<b>I. Mục tieâu: </b>
- Biết : + Chuyển phân số thập phân thành hỗn số .
+ Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
- BT cần làm : B1 ; B2 (3 PS thứ 2,3,4) ; B3.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định: </b> - Hát
<b>2. Bài cuõ: </b>
- Học sinh chữa bài 3 tiết trước - 2 HS lên chữa bài tập
Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét
<b>3. Bài mới: </b>
<b>Baøi 1: </b>
- Những em học sinh yếu cho thực hành lại
cách viết thành hỗn số từ phép chia. - Học sinh đọc yêu cầu đề và đọc lại bài mẫu. - Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
10
4
73
10
734
;
100
8
56
100
5608
;
100
.
Giáo viên nhận xét - Học sinh giải thích chuyển phân số thập phân
thành hỗn số thành số TP.
<b>Baøi 2 :</b>
- Yêu cầu học sinh viết từ phân số thập phân
thành số thập phân (bước hỗn số làm nháp). - Học sinh đọc yêu cầu đề bài, nhận dạng từ sốlớn hơn mẫu số.
- Học sinh làm bài
- 5 HS chữa bài trên bảng.
54
,
19
100
1954
;
4
,
83
10
834
; 2,167
1000
2167
- Nhận xét sửa sai. - Học sinh nhận xét bổ sung.
<b>Bài 3: </b>
- Hướng dẫn học sinh làm bài theo mẫu
<b>4.Củng cố</b> - HS nhắc lại kiến thức vừa luyện tập.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Làm bài nhà
- Chuẩn bị: “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học
<b>I. MỤC TIÊU</b> :
- Biết cách nấu cơm .
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình .
- Khơng u cầu HS thực hành nấu cơm ở lớp.
<b>II. CHUẨN BỊ</b> :
Gạo tẻ , nồi , bếp , lon sữa bò , rá , chậu , đũa , xô … Phiếu học tập .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :
<i><b>1. Khởi động</b></i> : Hát .
<i><b>2. Bài cũ</b></i> : Chuẩn bị nấu ăn .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
<i><b>3. Bài mới</b></i> : Nấu cơm .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
<i><b>b) Các hoạt động</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>Hoạt động 1</b> : Tìm hiểu các cách nấu cơm trong
gia đình .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các cách nấu cơm ở
gia đình .
- Tóm tắt các ý trả lời của HS : Có 2 cách nấu
cơm là nấu bằng soong hoặc nồi và nấu bằng nồi
cơm điện .
- Nêu vấn đề : Nấu cơm bằng soong và nồi cơm
điện như thế nào để cơm chín đều , dẻo ? Hai cách
nấu cơm này có những ưu , nhược điểm gì ; giống
và khác nhau ra sao ?
-Nêu các cách nấu cơm ở gia đình
<b>Hoạt động 2</b> : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong
, nồi trên bếp .
- Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách tìm
thơng tin để hồn thành nhiệm vụ trên phiếu .
- Quan sát , uốn nắn .
- Nhận xét , hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng
bếp đun .
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm .
- Các nhóm thảo luận về cách nấu cơm bằng
bếp đun theo nội dung phiếu học tập .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận .
- Vài em lên thực hiện các thao tác chuẩn bị
nấu cơm bằng bếp đun .
- Nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun .
<i><b>4. Củng cố</b></i> : - Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình
<b>5. Dặn dò</b> :
- Dặn HS học thuộc ghi nhớ .
- Biết Đảng Cộng sản VN được thành lập ngày 3 – 2 – 1930. lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người
chủ trì Hội nghị thành lập Đảng :
+ Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng : thống nhất ba tổ chức cộng sản.
+ Hội nghị ngày 3 – 2 – 1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và
đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Ảnh trong SGK - Tư liệu lịch sử. Sưu tầm thêm tư liệu
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ:</b> Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
- Tại sao anh Ba quyết chí ra đi tìm đường cứu
nước?
- Học sinh trả lời
- Nêu ghi nhớ?
Giáo viên nhận xét bài cũ
<b>3.Bài mới: </b>
Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời
<b>* Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu sự kiện thành lập Đảng
- Giáo viên trình bày tóm tắt q trình ra đời của 3 tổ chức Đảng, sự lớn mạnh của đảng và quá
trình lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh giành độc lập.
- Học sinh đọc đoạn “Để tăng cường ...thống
nhất lực lượng” - Học sinh đọc
- Lớp thảo luận nhóm bàn, câu hỏi sau: - Học sinh thảo luận nhóm bàn
- Tình hình mất đồn kết, khơng thống nhất
lãnh đạo u cầu phải làm gì?
- 1 đến 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận, các
nhóm cịn lại nhận xét, bổ sung
- Ai là người có thể làm được điều đó?
- Các nhóm trình bày đựơc những ý sau: Cần phải sớm hợp nhất các tổ chức Công Sản, thành lập 1
Đảng duy nhất. Việc này địi hỏi phải có 1 lãnh tụ đủ uy tín và năng lực mới làm được. Đó là lãnh
tụ Nguyễn i Quốc.
Nhận xét và chốt laïi
Nhằm tăng cường sức mạnh của CM nên cần hợp nhất 3 tổ chức Đảng ở Bắc, Trung, Nam. Người
được Quốc tế Cộng Sản Đảng cử về hợp nhất 3 tổ chức Đảng là lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc.
<b>* Hoạt động 2:</b> Hội nghị thành lập Đảng - Hoạt động nhóm
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK
- Chia lớp theo nhóm 6 trình bày diễn biến hội
nghị thành lập Đảng diễn ra như thế nào? - Học sinh chia nhóm theo màu hoa- Các nhóm thảo luận
- Các nhóm cịn lại nhận xét và bổ sung.
Nhận xét và chốt lại
- Nhắc lại những sự kiện tiếp theo năm 1930. - Học sinh theo dõi
<b>4. Củng cố</b> - Hoạt động cá nhân
Hội nghị thành lập Đảng
<b>5. Dặn dò: </b>