Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lơng
Tuần 17
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: Chào cờ
---------------------------------
TIẾT 2 + 3: Tập đọc
TÌM NGỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật ni trong nhà rất tình nghĩa, thơng
minh, thực sự là bạn của con người.
-Trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Kĩ năng:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh biết u thương và chăm sóc bảo vệ chúng.
4. Phát triển ngơn ngữ tiếng mẹ đẻ:
- Hiểu được các từ: rắn nước, buồn, ngoạm, toan rỉa thòt, đánh tráo, nuốt.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa, bảng phụ ghi câu dài và đoạn văn cần luyện đọc.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, dụng cụ học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ: “Đàn gà mới nở”
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (NV trợ giảng)
- Treo tranh minh họa giới thiệu và ghi tên
bài:“Tìm ngọc”
Hoạt động 1: Đọc mẫu
- đọc mẫu toàn bài
- Lưu ý đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình
cảm
- Học sinh đọc bài và trả lời
- Nhận xét
- Học sinh lắng nghe theo dõi và đọc
tên bài.
- Học sinh lắng nghe
180
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lơng
- Yêu cầu 1 học sinh đọc lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện
đọc, kết hợp giải nghóa từ
* Đọc từng câu:
- yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng
câu cho đến hết bài.
- Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: rắn nước,
buồn, ngoạm, toan rỉa thòt, đánh tráo, nuốt
- Yêu cầu học sinh đọc lại.
* Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải
nghóa từ
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn nối tiếp
nhau
- Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và nhấn
giọng ở một số câu dài
+ Xưa/ có chàng trai thấy một bọn trẻ đònh
giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi
thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con
của Long Vương.//
+ Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy
biến.// (giọng nhanh hồi hộp)
+ Nào ngờ,/ vừa đi một quãng thì có con
quạ sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cây
cao.//
- Yêu cầu đọc chú giải những từ mới
* Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm
* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, tuyên dương
* Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4
Tiết 2
Hoạt động3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- 1 Học sinh đọc bài, lớp mở sách,
đọc thầm theo
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu
- nêu phân tích, đọc lại
- Học sinh đọc các từ khó
- Học sinh đọc
- Học sinh đọc theo hướng dẫn
- Học sinh đọc chú giải sách giáo
khoa
- Đọc từng đoạn
- Đọc trong nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
- Học sinh nhận xét
- Cả lớp đọc
181
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lơng
- Gọi học sinh đọc đoạn 1
+ Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?
- Gọi học sinh đọc đoạn 2
+ Ai đánh tráo viên ngọc?
- Gọi học sinh đọc đoạn 3, 4, 5
+ Ở nhà thợ kim hoàn, Mèo nghó ra kế gì
để lấy lại viên ngọc?
+ Khi ngọc bò cá đớp mất, Mèo, Chó đã
làm cách nào để lấy lại ngọc?
- Gọi học sinh đọc đoạn 6
+ Tìm trong bài những từ ngữ khen Mèo và
Chó?
- Giáo viên liên hệ, giáo dục.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
- Giáo viên mời đại diện lên bốc thăm
-
- Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay
nhất
3. Củng cố – Dặn dò: (NV trợ giảng)
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài kỹ để có ý
kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo
các yêu cầu kể trong sách giáo khoa.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc, lớp đọc thầm
+ Do rắn đền ơn
- Học sinh đọc, lớp đọc thầm
+ Thợ kim hoàn
- Học sinh đọc
+ Bắt con chuột đi tìm ngọc
+ Rình ở bờ sông, chờ ai câu cá thì
lấy lại.
- Học sinh đọc
- Học sinh nêu
- Đại diện nhóm lên bốc thăm đọc
bài
- Nhận xét
- Học sinh nêu
- Nhận xét tiết học
-----------------------------------
TIẾT 4: Tốn
ƠN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Thuộc bảng cộng \ trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Biết giải toán về nhiều hơn.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Làm được các bài tập: 1 ; 2 ; 3 a,c ; 4.
182
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lơng
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng ham thích môn học.
II. Đồ dùng:
1.Giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa, đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, Phiếu bài tập
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập, dụng cụ học tập.
III. Hoạt động dạy và học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Yêu cầu 3 học sinh sửa bài 2
- Nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (NV trợ giảng)
- Nêu và ghi tên bài: “Ôn tập về phép
cộng và trừ”.
b. Luyện tập:
* Bài 1
- Giáo viên chia 4 nhóm, mỗi nhóm giải 1
cột
- Nhận xét mối quan hệ giữa các phép
tính
* Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu học sinh làm bảng con
- Nhận xét, sửa , nêu cách tính
* Bài 3 (a,c) :
- Giáo viên đưa nội dung phần a lên bảng
và hướng dẫn cách làm.
- Hỏi: Em có nhận xét gì về kết quả của
hai biểu thức: 9 + 1 + 7 và 9 + 8 ?
- kết luận : 9 cộng 1 rồi cộng 7 cũng
chính bằng 9 cộng 8.
* Bài 4
- Nêu miệng mỗi em một câu
- Học sinh lắng nghe và nhắc lại tên bài
- Học sinh đọc yêu cầu
- Đại diện mỗi nhóm trình bày
- Đọc u cầu
- 3 học sinh làm bảng lớp, lớp làm bảng
con
38 81 47
+
42
-
27
+
35
80 54 82 ....
- Học sinh làm theo nhóm rồi trình bày
kết quả.
- Học sinh nêu : Kết quả của hai biểu
thức đó bằng nhau.
- học sinh tự làm tiếp phần c và nêu kết
quả.
183
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lơng
- Giới thiệu sơ đồ tóm tắt bài toán:
48 cây
Lớp 2A :
12 cây
Lớp 2B :
? cây
- Giáo viên chữa bài
3. Củng cố - Dặn dò: (Nv trợ giảng)
- Ôn lại bảng cộng, trừ. Làm các bài tập
còn lại
- Ôn tập về phép cộng và trừ (tiếp theo).
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc đề bài
- 1 em giải, lớp làm vở
Bài giải
Số cây lớp 2B trồng được là:
48 + 12 = 60(cây)
Đáp số: 60 cây
- Học sinh đọc lại 1 số bảng cộng, trừ đã
học.
- Học sinh nghe.
- Nhận xét tiết học.
184
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
-----------------------------------
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: Tiếng việt*
LUYỆN VIẾT CHỮ HOA N,O.
I. Mục tiêu :
- Học sinh luyên viết đúng, đẹp chữ hoa N, O.
- Viết đúng cụm từ ứng dụng : Nghĩ trước nghĩ sau . Ong bay bướm lượn.
- Giáo dục tính cẩn thận, ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp.
II.Chuẩn bị:
- Giáo viên: chữ mẫu ,bảng phụ viết cụm từ ứng dụng
- Học sinh: vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học :
185
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
----------------------------------
TIẾT 2: Tiếng việt*
Luyện đọc: TÌM NGỌC
I. Mục tiêu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :
- Yêu cầu học sinh viết : N,O.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
- Nêu tên và ghi tên bài
b.Giảng bài :
* Quan sát ,nhận xét
- Gắn chữ mẫu N,O yêu cầu học sinh nêu lại
cấu tạo chữ N,O.
- Viết mẫu,hướng dẫn hs cách viết chữ N,O.
- Yêu cầu viết không trung
- Yêu cầu hs viết chữ N, O cỡ vừa
- Nhận xét, sửa sai
- Hướng dẫn viết chữ N, O cỡ nhỏ và yêu cầu
viết
=>Lưu ý: Điểm bắt đầu, kết thúc của con chữ
N, O.
* Yêu cầu hs quan sát cụm từ ứng dụng:
+ Nghĩ trước nghĩ sau.
+ Ong bay bướm lượn.
- Viết mẫu: Nghĩ, Ong.
- Yêu cầu hs viết tiếng Nghĩ, Ong cỡ nhỏ.
- Nhận xét, sửa chữa
* Luyện viết :
- Yêu cầu hs viết bài (nêu yêu cầu viết)
- Theo dõi,hướng dẫn thêm cho một số em viết
chậm.
=> Lưu ý hs cách cầm bút, tư thế ngồi viết.
- Chấm bài, nhận xét
3.Củng cố ,dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Luyện viết thêm
- Viết bảng
- Nghe
- Quan sát nêu lại cấu tạo chữ N,O.
- Quan sát
- Lần lượt viết
- Viết bảng con (2 - 3 lần)
- Viết bảng con (2 lần)
- Quan sát, đọc và nêu nghĩa cụm từ
ứng dụng, nhận xét về độ cao, khoảng
cách giữa các tiếng, cách nối nét giữa
chữ N và chữ g. Chữ O
- Quan sát
- Viết bảng .
- Viết bài vào vở
- Lắng nghe
186
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
- Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông
minh, thực sự là bạn của con người.
- Học sinh trả lời được câu hỏi trong sách
- Giáo dục học sinh yêu quý các con vật nuôi trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
- Giáo án, sách giáo khoa, tranh minh họa, đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
2. Bài ôn:
a. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ
học
b. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.
- Giáo viên đọc mẫu .
- Đọc từng câu.
- Giáo viên ghi lên bảng những từ học
sinh đọc sai cho phát âm lại cho đúng.
- Đọc đoạn trước lớp .
- Giáo viên giảng cho học sinh nghe một
số từ khó hiểu
- Đọc đoạn trong nhóm.
- Giáo viên quan sát uốn nắn
* Giáo viên hớng dẫn học sinh yếu đọc
- Tổ chức cho học sinh thi đọc trước lớp
- Đọc diễn cảm toàn bài .
3. Củng cố, dặn dò:
- Em hãy nêu nội dung chính của bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học .
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nghe
- Học sinh đọc tiếp sức câu
- Luyện phát âm
- Học sinh đọc tiếp sức đoạn
- Học sinh đọc nhóm 2
- Học sinh yếu đọc dưới sự hướng dẫn của
giáo viên
* Học sinh yếu đọc đúng đươc một đoạn
- Học sinh thi đọc
- Nhóm khác nhận xét cho điểm
- 2- 3 học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
- Học sinh nêu
-------------------------------
TIẾT 3: Toán*
Luyện: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
187
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
II. Chuẩn bị:
- Giáo án, sách giáo khoa, đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- GV kiểm tra vở bài tập của học sinh.
- Nhận xét đánh giá .
1. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu bài và ghi tên bài
b. Hướng dẫn học sinh làm bài:
Bài 1:
- Dựa vào bảng cộng, bảng trừ để nhẩm
kết quả.
- Em có nhận xét gì về 2 phép tính
8 + 9 và 9 + 8
Bài 2:
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
Bài 3: Nêu yêu cầu của bài
- Viết số vào ô trống.
- Hướng dẫn cách tính nhẩm rồi nêu kết
quả.
- Nhận xét đánh giá
Bài 4:
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết Hoa vót được bao nhiêu que
tính ta làm tính gì ?
Bài 5: Điền số vào ô trống
- Hướng dẫn cách chọn số điền vào ô
trống
- Giáo viên nhận xét và cho điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà .
- Lắng nghe
- Học sinh nêu yêu cầu của bài “Tính
nhẩm”
- Đều có kết quả bằng 17
- 1 em đọc yêu cầu của bài
- Học sinh nêu .
- Học sinh làm bài vào vở bài tập.
- 1 em nêu yêu cầu của bài
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- 1 em đọc yêu cầu của bài
- Học sinh trả lời
- 2 học sinh lên bảng
- Đọc yêu cầu
- Lắng nghe
- Lắng nghe
188
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: Đạo đức
GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2).
I. Mục tiêu:
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự vệ sinh nơi công
cộng.
- Thực hiện và nhắc nhở bạn bè giữ trật tự vệ sinh ở trường lớp, đường làng, ngõ xóm
và những nơi công cộng khác.
II. Chuẩn bị:
- Giáo án, sách giáo khoa, đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
- Giáo viên nhận xét .
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (Tiết 2)
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đi dọn vệ sinh ở
trường.
- Giáo viên phân công các tổ, mỗi tổ một công
việc.
- Giáo viên khen ngợi học sinh đã góp phần làm
sạch, đẹp sân trường.
- Kết luận: Mọi người đều phải giữ trật tự vệ sinh
nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh, lịch sự
của mọi người.
* Hoạt động 3: Nêu một số việc làm để giữ trật
tử vệ sinh nơi công cộng.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận ghi vào bảng nhóm
- Trình bày – Nhận xét.
- 2 học sinh nêu.
- Lắng nghe
- Học sinh tham gia lao động dọn
vệ sinh nơi sân trường dưới sự
hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh các tổ làm nhiệm vụ
dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
- Học sinh các nhóm thảo luận –
Trình bày – Nhận xét.
Một số việc làm :
. Giữ yên lặng, đi nhẹ, nói khẽ.
. Không vứt rác bừa bãi.
189
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
Giáo viên nhận xét - tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò.
Hỏi: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có lợi gì?
- Giáo viên kết luận những điều vừa nêu- Liên hệ
giáo dục.
- Nhận xét giờ học.
. Đi vệ sinh đúng nơi quy định. …
- Giúp công việc mọi người thuận
tiện, môi trường trong lành, có lợi
cho sức khoẻ.
----------------------------
TIẾT 2: An toàn giao thông
(Giáo viên chuyên dạy)
---------------------------------
TIẾT 3: Tập đọc
GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yêu thương nhau
như con người.
- Trả lời được cac câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Kĩ năng:
- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu.
3. Thái độ:
- Yêu quý con vật, biết chăm sóc và thương yêu loài vật.
4. Phát triển ngôn ngữ tiếng mẹ đẻ
- Đọc và hiểu được các từ: Phát tín hiệu, nũng nịu, thong thả, xôn xao, hớn hở.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.
- Bảng ghi sẵn nội dung luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên đọc bài “Tìm ngọc” và trả
lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (NV trợ giảng)
- Cho học sinh quan sát tranh – Nêu nội dung
- 3 học sinh thực hiện.
- Học sinh quan sát tranh – Nêu nội
190
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
tranh, liên hệ giới thiệu bài và ghi tên bài
b. Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần.
- Cho học sinh đọc nối tiếp từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn đọc từ khó:
* Từ: Nũng nịu, kiếm mồi, xù lông, gấp gáp,
roóc roóc, xôn xao
- Hướng dẫn đọc đoạn và ngắt nghỉ ở câu dài
* Câu: - Từ khi đàn gà con còn nằm trong
trứng, / gà mẹ đã nói chuyện với chúng / bằng
cách gõ mỏ lên vỏ trứng / còn chúng thì phát
tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ.//
- Đàn con đang xôn xao / lập tức chui hết vào
cánh mẹ, / nằm im.//
- Cho học sinh đọc đoạn và giải nghĩa từ
- Cho học sinh đọc trong nhóm.
- Tổ chức thi đọc
- Đọc đồng thanh cả lớp
c. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài.
Hỏi: - Gà con biết trò chuyện với gà mẹ từ khi
nào?
- Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào?
- Gà mẹ báo hiệu cho con biết không có gì
nguy hiểm bằng cách nào?
- Gà mẹ báo hiệu cho con biết có mồi ngon lại
đây bằng cách nào?
- Gà mẹ báo hiệu cho con biết tai họa nấp mau
bằng cách nào?
- Qua câu chuyện, em hiểu được điều gì?
+ Luyện đọc lại.
- Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn bài.
- Giáo viên nhận xét chung.
3. Củng cố - Dặn dò: (NV trợ giảng)
- Gọi học sinh đọc lại cả bài.
dung tranh
- lắng nghe
- Đọc nối tiếp từng câu.
- Học sinh luyện đọc cá nhân + đồng
thanh.
- Học sinh đọc đoạn và giải nghĩa từ
như sách giáo khoa
- Đọc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Cả lớp cùng nhận xét.
- Đọc đồng thanh
- Đọc thầm
- Từ khi còn nằm trong trứng.
- Gõ mỏ lên vỏ trứng.
- Kêu đều đều: “cúc… cúc… cúc”.
- Vừa bới vừa kêu nhanh: “cúc,
cúc,cúc”.
- Gà mẹ xù lông miệng kêu liên tục,
gấp gáp “roóc, roóc”
- Loài gà cũng có tình cảm với nhau:
che chở, bảo vệ, yêu thương nhau
như con người.
- Học sinh thi đọc toàn bài.
- Cả lớp cùng nhận xét.
- 1 học sinh đọc lại cả bài.
191
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
- Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh yêu
thương loài vật.
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà đọc lại bài
- Liên hệ
- Lắng nghe
----------------------------------
TIẾT 4: Toán
ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ(TIẾP)
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng ghi sẵn các bài tập, sách giáo khoa, đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. bài cũ:
- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm bài tập
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (NV trợ giảng)
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi tên bài
b. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu học sinh làm miệng
- Giáo viên ghi kết quả lên bảng
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Học sinh làm bảng con.
- Nhận xét ghi điểm
Bài 3:
- Bài toán yêu cầu gì?
- Điền mấy vào ô trống?
- Ta thực hiện liên tiếp phép trừ từ đâu tới
đâu?
- Viết: 17 - 3 - 6 = ?
- Viết 17 - 9 =?
- 2 em lên bảng
- Lắng nghe và đọc tên bài
- Đọc kết quả
12 - 6 = 6 6 + 6 = 12
9 + 9 = 18 13 - 5 =8…
- Làm bảng con.
68
+ 27
95
56
+ 44
100
82
- 48
34
90
- 32
58
71
- 25
46
100
- 7
93
- Điền số thích hợp
- Điền số 14. Vì 17 - 3 = 14
- Từ trái sang phải
- 17 - 3 = 14, 14 - 6 = 8
- 17 - 9 = 8
192
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lông
- So sánh 3 + 6 và 9?
- Cho học sinh lên thi làm nhanh.
- Nhận xét, cho điểm
Bài 4: Yêu cầu học sinh giải vào vở
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng nào?
- Chấm , chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: (NV trợ giảng)
- Thi viết phép cộng có tổng bằng một số
hạng?
5 + 0 = 5 2 + 0 = 2 0 + 12 = 12.....
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng các bảng
cộng trừ đã học.
- Nhận xét giờ học
- Yêu cầu về làm các bài tập còn lại.
3 + 6 = 9
- Các nhóm cử đại diện lên thi làm nhanh.
- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng
a/ -3 -6
17 – 9 = 8
c/ 16 – 7
16 – 6 – 3 = 7
- Đọc bài toán
- Bài toán về ít hơn
Bài giải
Thùng bé đựng là:
60 - 22 = 38( l)
Đáp số: 38 lít
- Học sinh chia 2 đội , thi viết trong 5 phút
- Đội nào viết được nhiều phép tính thì đội
đó thắng.
- Đọc lần lượt
- Lắng nghe
----------------------------------
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: Chính tả Nghe – viết
TÌM NGỌC
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện “Tìm ngọc”
2. Kĩ năng:
- Làm đúng BT2; BT(3) a/b
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận
193
17
8
14
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lơng
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, sách giáo khoa,bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: “Trâu ơi”
- Giáo viên cho học sinh sửa lỗi trong vở
- Giáo viên nhận xét bài cũ
2. Bài mới:
a. thiệu bài:“Tìm ngọc”
*Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết
* Giáo viên đọc đoạn viết
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn viết trên bảng:
- Nội dung đoạn viết là gì?
- Chữ đầu đoạn viết thế nào?
- Tìm những chữ trong bài chính tả dễ viết
sai.
- Vì sao từ Long Vương viết hoa?
- Giáo viên đọc từ khó
* Giáo viên đọc bài trước khi viết bài
- Hướng dẫn cách trình bày:
* Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ
* Giáo viên đọc cho học sinh dò lỗi
- Chấm, nhận xét
*Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính
tả
Bài2: ui hay uy?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở
bài tập
- Học sinh sửa lỗi
- Nhận xét nhận xét bạn
- Lắng nghe
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh đọc bài
- Chó và Mèo là những vật nuôi trong
nhà rất tình nghóa, thông minh, thực sự
là bạn của con người
- Viết hoa, lùi vào 2 ô
- Học sinh nêu: Long Vương, mưu mẹo,
tình nghóa.
- Vì là tên riêng chỉ người.
- Học sinh luyện viết bảng con.
- Học sinhviết nội dung đoạn viết vào
vở.
- Học sinh dò lỗi
- Học sinh làm bài 2
- Chàng trai xuống thủy cung, được
Long Vương tặng viên ngọc quý.
- Mất ngọc chàng trai đành ngậm ngùi.
Chó và Mèo an ủi chủ.
- Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho
194
Trần Thị Hoa Trường tiểu học Sa Lơng
- Nhậnxét, sửa bài.
* Bài 3a: r/d/gi
- Tổ chức trò chơi “Ai nhanh”
- Mỗi tổ chọn 4 bạn, mỗi bạn sẽ điền vào 1
chỗ trống r/d/gi
- Tổng kết, nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
- Khen những em chép bài chính tả đúng,
đẹp, làm bài tập đúng nhanh.
- Chuẩn bò: “Gà tỉ tê với gà”
- Nhận xét tiết học.
Mèo. Chó và Mèo vui lắm.
- 4 tổ tham gia chơi tiếp sức
- Rừng núi, dừng lại, rang tôm
- Học sinh nhận xét
- Học sinh nghe.
- Lắng nghe.
------------------------------
TIẾT 2: Tốn*
Luyện: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ(Tiếp)
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tốn về ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng cộng, trừ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu thiệu bài:
- Nêu tên bài và ghi bảng
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Nêu u cầu của bài
- Tính nhẩm
- Học sinh dựa vào bảng cộng bảng trừ để
làm bài
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép
- Lắng nghe
- 1 em đọc u cầu của bài
- Học sinh làm bài vào VBT
14 - 9 = 5 8 + 8 = 16
16 - 7 = 9 11 - 5 = 6
12 - 8 = 4 13 - 6 = 7
6 + 9 = 15 18 - 9 = 9
- 1 em đọc u cầu của bài
- Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị ,
195