Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Tài liệu Tuần 22 lớp 2 CKTKN-GDKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.22 KB, 23 trang )

Giáo án l ġ 2 - Phan T H NaȆị ŬƑ m T u h HǟưŊƑ ǡμϜ nj ŬƑ

TUẦN 22
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Toán: KIỂM TRA
I. Yêu cầu cần đạt:
KiĨm tra HS vỊ:
- B¶ng nh©n 2, 3, 4, 5
- NhËn d¹ng vµ gäi ®óng tªn ®êng gÊp khóc, tÝnh ®é dµi ®êng gÊp khóc.
- Gi¶i to¸n cã lêi v¨n b»ng mét phÐp nh©n.
II. Đề bài:
Bài 1: Tính:
5 x 7 = 3 x 6 =
4 x 9 = 5 x 3 =
3 x 8 = 4 x 6 =
2 x 9 = 3 x 5 =
Bài 2: Chuyển các tổng sau thành tích:
3 + 3 + 3 + 3 + 3 = ............ 7 + 7 + 7 + 7 + 7 = ..........
4 + 4 + 4 + 4 + 4 = ............ 10 + 10 = ..........
Bài 3: Tính:
a. 4 x 7 + 25 = .......... b. 5 x 9 - 28 = ...........
= .......... = ...........
Bài 4: Số?
a. 20; 18; 16; ... ; ... ; 10; 8.
b. 15; 18; 21; ... ; ... ; 30; 33.
Bài 5: Tính độ dài của đường gấp khúc sau:
Bài 6: Mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi 8 nhóm như thế có bao nhiêu học sinh?
III. Cách cho điểm:
Bài 1: 2 điểm, mỗi phép tính đúng cho 0,25 điểm.
Bài 2: 1 điểm, viết đúng mỗi tích cho 0,25 điểm.
Bài 3: 2 điểm, mỗi biểu thức tính đúng cho 1 điểm.


Bài 4: 1 điểm, điền đúng mỗi số cho 0,25 điểm.
Bài 5: 1 điểm.
Bài 6: 2 điểm.
(Có 1 điểm cho chữ viết và trình bày bài).
A
C
D
B
Giáo án l ġ 2 - Phan T H NaȆị ŬƑ m T u h HǟưŊƑ ǡμϜ nj ŬƑ

Tập đọc: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện .
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thơng minh
của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác ( trả lời được CH 2,3,5 ).
- HS khá, giỏi trả lời được CH4
- KNS cơ bản được giáo dục: Tư duy sáng tạo; ra quyết định; ứng phó với căng
thẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- 2 HS đọc thuộc lòng bài Vè chim, trả lời câu hỏi:
- Em thích loài chim nào trong bài? Vì sao?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu qua tranh
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- Học sinh theo dõi.
- 1 HS đọc chú giải.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc
* Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1
- HD đọc từ khó, câu chứa từ khó.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- Luyện đọc từ khó: cuống quýt,
nghó kế, buồn bã, quẳng.
- Đọc câu chứa từ khó.
* Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- Lưu ý cho học sinh các câu sau: - Học sinh luyện đọc câu khó.
- Chợt thấy một người thợ săn, chúng
cuống quýt nấp vào một cái hang.// (hồi
hộp, lo sợ).
- Chồn bào Gà Rừng: “Một trí khôn của
cậu còn hơn cả trăm trí khôn của
mình”(giọng cảm phục, chân thành).
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhóm cử đại diện thi đua
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Tìm những câu nói lên thái độ của - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.
Giáo án l ġ 2 - Phan T H NaȆị ŬƑ m T u h HǟưŊƑ ǡμϜ nj ŬƑ

Chồn coi thường Gà Rừng. - Ít thế sao? Mình thì có hằng
trăm.
- Chồn và Gà Rừng gặp chuyện gì?
- Giúp HS hiểu từ "cuống quýt"
- Dạo chơi bò người thợ săn nhìn
thấy, chúng cuống quýt nấp vào

một cái hang.
- HS đặt câu.
- Khi gặp nạn chồn như thế nào?
- Gà Rừng có thái độ như thế nào trước
sự việc này?
- Khi gặp nạn, Chồn rất sợ hãi và
chẳng nghó ra được điều gì.
- Suy nghó đắn đo, rất bình tónh
nghó ra mẹo thoát thân.
- Đặt câu có từ "đắn đo"
- Tìm từ gần nghóa với từ "mẹo"
- Gà Rừng nghó ra được mẹo gì để cả hai
thoát nạn?
- Gà Rừng giả vờ chết rồi vùng
chạy, tạo cơ hội cho Chồn vọt ra
khỏi hang.
- Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng
thay đổi ra sao?
- Điều đó muốn nói lên ý gì?
- Chồn thay đổi hẳn thái độ: nó tự
thấy một trí khôn của bạn còn hơn
trăm trí khôn của mình.
- Chồn không giám coi thường Gà
Rừng nữa.
- Chọn một tên khác cho câu chuyện
theo gợi ý.
- Treo bảng phụ ghi sẵn 3 tên truyện
theo
gợi ý.
- Học sinh thảo luận chọn một tên

truyện.
- Học sinh chọn tên nào cũng đúng. Yêu
cầu học sinh phải hiểu nghóa của mỗi cái
tên và giải thích được vì sao chọn tên ấy.
- Gặp nạn mới biết ai khôn (nói
lên nội dung của câu chuyện).
- Chồn và Gà Rừng (tên 2 nhân
vật chính trong truyện).
- Gà Rừng thông minh (vì đó là
tên của nhân vật đáng được ca
ngợi trong truyện).
4. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu học sinh đọc phân vai thi đua
giữa các nhóm.
- 3 nhóm mỗi nhóm 3 em (người
dẫn chuyện, Gà Rừng, Chồn).
- Thi đọc.
- Nhận xét. - Nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:
- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
- Giáo dục học sinh: Nên khiêm tốn, không kiêu căng, và cần bình tónh trước
những khó khăn thử thách.
Giáo án l ġ 2 - Phan T H NaȆị ŬƑ m T u h HǟưŊƑ ǡμϜ nj ŬƑ

- Khuyến khích học sinh kể lại chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
Toán: PHÉP CHIA
I. Yêu cầu cần đạt:
- NhËn biÕt ®ỵc phÐp chia

- BiÕt quan hƯ gi÷a phÐp nh©n vµ phÐp chia, tõ phÐp nh©n viÕt thµnh 2 phÐp chia
- Lµm ®ỵc BT 1, 2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Nhận xét bài kiểm tra tiết trước.
B. Bài mới:
1. Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
- Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
2. Giới thiệu phép chia cho 2
- GV kẻ một vạch ngang (như SGK)và
hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau.
Mỗi phần có mấy ô?
- GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính
mới là phép chia “Sáu chia hai bằng ba”.
Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia
3. Giới thiệu phép chia cho 3
- Vẫn dùng 6 ô như trên.
- GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần
để mỗi phần có 3 ô?
Viết 6 : 3 = 2
4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân
và phép chia
- Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
3 x 2 = 6
- Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau,
mỗi phần có 3 ô.
6 : 2 = 3
- Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2

phần
6 : 3 = 2
- Từ một phép nhân ta có thể lập được 2
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nghe bài toán, nêu phép tính:
3 x 2 = 6
- HS thực hành rồi trả lời: 6 ô
chia thành 2 phần bằng nhau,
mỗi phần có 3 ô.
- Đọc: Sáu chia hai bằng ba.
- HS thực hành rồi trả lời: Để
mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô
thành 2 phần. Ta có phép chia
“Sáu chia 3 bằng 2”
Giáo án l ġ 2 - Phan T H NaȆị ŬƑ m T u h HǟưŊƑ ǡμϜ nj ŬƑ

phép chia tương ứng
6 : 2 = 3
3 x 2 = 6
6 : 3 = 2
5. Thực hành
Bài 1: Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu mẫu:
4 x 2 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết
hai phép chia tương ứng (HS quan sát
tranh vẽ)
3 x 5 = 15
15 : 3 = 3

15 : 3 = 5
4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
2 x 5 = 10
10 : 5 = 2
10 : 2 = 5
Bài 2: HS làm tương tự như bài 1.
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4
6. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.Chuẩn bò: Bảng chia
2.
- HS đọc và tìm hiểu mẫu
- HS làm theo mẫu
- HS làm tương tự như bài 1.
-
Kể chuyện: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Yêu cầu cần đạt:
- BiÕt ®Ỉt tªn cho tõng ®o¹n cđa c©u chun.(BT1)
- Dùa vµo trÝ nhí vµ gỵi ý cđa GV kĨ l¹i tõng ®o¹n cđa c©u chun (BT2)
- HS kh¸ , giái biÕt kĨ l¹i toµn bé néi dung c©u chun.(BT 3)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu kể chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng (2 HS
kể 1 lượt).

- Nhận xét, cho điểm HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
- Đặt tên cho từng đoạn câu
chuyện Một trí khôn hơn trăm
Giáo án l ġ 2 - Phan T H NaȆị ŬƑ m T u h HǟưŊƑ ǡμϜ nj ŬƑ

- Bài cho ta mẫu ntn?
- Bạn nào có thể cho biết, vì sao tác giả
SGK lại đặt tên cho đoạn 1 của truyện là
Chú Chồn kiêu ngạo?
- Vậy theo con, tên của từng đoạn truyện
phải thể hiện được điều gì?
- Hãy suy nghó và đặt tên khác cho đoạn 1
mà vẫn thể hiện được nội dung của đoạn
truyện này.
- Yêu cầu HS chia thành nhóm 4 HS, thảo
luận để đặt tên cho các đoạn tiếp theo của
truyện.
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và đánh giá
xem tên gọi đó đã phù hợp chưa.
b) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS kể
lại nội dung từng đoạn truyện trong nhóm.

Bước 2: Kể trước lớp
- Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn
và các nhóm khác nhận xét, bổ sung nội
dung nếu thấy nhóm bạn kể thiếu.
- Gợi ý nếu thấy HS còn lúng túng.
Đoạn 1: - Gà Rừng và Chồn là đôi bạn
thân nhưng Chồn có tính xấu gì?
- Chồn tỏ ý coi thường bạn ntn?
Đoạn 2: - Chuyện gì đã xảy ra với đôi
bạn?
- Người thợ săn đã làm gì?
- Gà Rừng nói gì với Chồn?
- Lúc đó Chồn ntn?
Đoạn 3: - Gà Rừng nói gì với Chồn?
- Gà đã nghó ra mẹo gì?
trí khôn.
+ Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo
+ Đoạn 2: Trí khôn của Chồn
- Vì đoạn truyện này kể về sự
kiêu ngạo, hợm hónh của Chồn.
Nó nói với Gà Rừng là nó có
một trăm trí khôn.
- Tên của từng đoạn truyện phải
thể hiện được nội dung của
đoạn truyện đó.
- HS suy nghó và trả lời.
- HS làm việc theo nhóm nhỏ.
- HS nêu tên cho từng đoạn
truyện. Ví dụ:
Đ1: Chú Chồn hợm hónh.

Đ2: Trí khôn của Chồn ở đâu?
Đ3: Gà Rừng mới thật là khôn.
Đ4: Chồn hiểu ra rồi.
- Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể
lại một đoạn của câu chuyện.
Khi 1 HS kể các HS khác lắng
nghe để nhận xét, bổ sung cho
bạn.
- Các nhóm trình bày, nhận xét.
Giáo án l ġ 2 - Phan T H NaȆị ŬƑ m T u h HǟưŊƑ ǡμϜ nj ŬƑ

Đoạn 4:- Sau khi thoát nạn thái độ của
Chồn ra sao?
- Chồn nói gì với Gà Rừng?
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể nối tiếp nhau.
- Gọi HS nhận xét.
- Gọi 4 HS mặc trang phục và kể lại
truyện theo hình thức phân vai.
- Gọi 1 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể chuyện cho người
thân nghe và chuẩn bò bài sau
- 4 HS kể nối tiếp 1 lần.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí
đã nêu.
- HS kể theo 4 vai: người dẫn
chuyện Gà Rừng, Chồn, bác thợ

săn.
- 1 HS kể chuyện. Cả lớp theo
dõi và nhận xét.
Chính tả: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe – viÕt chÝnh x¸c bµi CT, tr×nh bµy ®óng ®o¹n v¨n xu«i cã lêi cđa nh©n
vËt.
- Lµm ®ỵc BT 2 a/b hc BT 3 a/b
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3b.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: con cuốc, chuộc
lỗi, con chuột, tuột tay, con bạch tuộc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn nghe - viết:
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Đọc đoạn từ "Một buổi sáng … lấy gậy
thọc vào lưng".
- Sự việc gì đã xảy ra với Gà Rừng trong
lúc dạo chơi?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?
- 3 HS viết bảng con.
- HS dưới lớp viết vào nháp.


- Theo dõi.
- Gặp người thợ săn, chúng cuống
quýt nấp vào hang.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Viết hoa các chữ Chợt, Một,
Nhưng, Ông, Có, Nói vì đây là các
Giáo án l ġ 2 - Phan T H NaȆị ŬƑ m T u h HǟưŊƑ ǡμϜ nj ŬƑ

- Tìm câu nói của bác thợ săn?
- Câu nói của bác thợ săn được đặt
trong dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc cho HS viết các từ khó.
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS chép bài vào vở.
e) Soát lỗi
- Đọc lại bài cho HS đổi vở soát lỗi.
g) Chấm bài
- Chấm nhanh 1 tổ, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: Tổ chức trò chơi
- Tổng kết cuộc chơi.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS viết chữ còn mắc lỗi trong bài.

chữ đầu câu.
- Có mà trốn đằng trời.
- Dấu ngoặc kép.
- HS viết: thợ săn, cuống quýt,
reo lên.
- Soát lỗi cho bạn bằng bút chì.
- giả/ nhỏ/ ngõ.
- Đọc đề bài.
- 2 HS làm bảng phụ, cả lớp làm
vào vở ô li.
- Nhận xét, chữa bài:
Đạo đức: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Như tiết 1
II. Đồ dùng:
- VBT Đạo đức.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cu õ :
Cho ý kiến về 2 mẫu hành vi sau đây:
- Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bò gãy.
Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì
mà không nói gì với Hoa. Việc làm của
Nam là đúng hay sai? Vì sao?
- Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba bạn Lan,
Huệ, Hằng say sưa đọc chung quyển
truyện tranh mới. Tuấn liền thò tay giật
lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói: “Đưa
- HS trả lời theo câu hỏi của
GV. Bạn nhận xét.
- HS trả lời theo câu hỏi của

GV.
- Bạn nhận xét.
Giáo án l ġ 2 - Phan T H NaȆị ŬƑ m T u h HǟưŊƑ ǡμϜ nj ŬƑ

đây đọc trước đã”. Tuấn làm như thế là
đúng hay sai? Vì sao?
- - GV nhận xét.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp
em đã biết hoặc không biết nói lời đề nghò
yêu cầu.
- Khen ngợi những HS đã biết thực hiện
bài học.
Hoạt động 2: Đóng vai
- GV nêu tình huống, yêu cầu HS thảo
luận, đóng vai theo từng cặp
Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ
của người khác, em cần có lời nói và hành
động, cử chỉ phù hợp.
Hoạt động3: Trò chơi “Làm người lòch sự”
- Nội dung: Khi nghe quản trò nói đề nghò
một hành động, việc làm gì đó có chứa từ
thể hiện sự lòch sự như “xin mời, làm ơn,
giúp cho, …” thì người chơi làm theo. Khi
câu nói không có những từ lòch sự thì
không làm theo, ai làm theo là sai. Quản
trò nói nhanh, chậm, sử dụng linh hoạt các
từ, ngữ.
- Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và

chơi thật.
- Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết
quả chơi.
- Kết luận chung: Cần phải biết nói lời yêu
cầu, đề nghò giúp đỡ một cách lòch sự, phù
hợp để tôn trọng mình và người khác.
C. Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài: Lòch sự khi nhận và gọi. ..
- Một số HS tự liên hệ. Các HS
còn lại nghe và nhận xét về
trường hợp mà bạn đưa ra.
- HS thảo luận, đóng vai theo
từng cặp các tình huống ở BT 5.
- Một số cặp HS lên đóng vai
trước lớp.
- Cả lớp thảo luận, nhận xét về
lời nói, cử chỉ, hành động khi
đề nghò được giúp đỡ của các
nhóm.
- Lắng nghe GV hướng dẫn và
chơi theo hướng dẫn.
- Cử bạn làm quản trò thích
hợp.
- Trọng tài sẽ tìm những người
thực hiệb sai, yêu cầu đọc bài
học.
Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011
Tập đọc: CÒ VÀ CUỐC
I. Yêu cầu cần đạt:

×