Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài 12: LUYỆN TẬP CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (753.56 KB, 7 trang )

Bài 12: LUYỆN TẬP
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: So sánh, củng cố kiến thức về cấu tạo cũng như tính chất của amin, amino
axit và protein.
2. Kĩ năng:
- Làm bảng tổng kết về các hợp chất quan trọng trong chương.
- Viết các PTHH của phản ứng dưới dạng tổng quát cho các hợp chất amin, amino axit.
- Giải các bài tập hoá học phần amin, amino axit và protein.
3. Thái độ: Có thể khám phá được những hợp chất cấu tạo nên cơ thể sống và thế giới
xung quanh.

II. CHUẨN BỊ:
- Bảng tổng kết một số hợp chất quan trọng của amin, amino axit.
- Hệ thống câu hỏi cho bài dạy.

III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:


1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt các khái niệm:
a) Peptit và protein
b) Protein phức tạp và protein đơn chức giản.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: HS hoàn thành bài tập về nhà ở tiết trước

Chất

Amin bậc 1



Amino axit

Protein

R CH COOH
NH2

... HN CH CO NH CH CO ...
R1
R2

Vấn đề

Cơng
thức
chung

RNH
NH 2
2

Tính chất hố học

+ HCl

+ NaOH

+
R’OH/kh



í HCl

+ Br2
(dd)/H2O

Trùng
ngưng

Phản ứng
biure

+
Cu(OH)2

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 2

Bài 1: Dung dịch nào dưới đây làm quỳ tím hố xanh ?

 HS 1 chọn đáp án phù hợp.

A. CH3CH2CH2NH2 B. H2N−CH2−COOH

 HS 2 nhận xét về đáp án HS 1 chọn.
 GV nhận xét kết quả.


C. C6H5NH2

D. H2NCH(COOH)CH2CH2COOH

Bài 2: C2H5NH2 tan trong nước không phản ứng với chất nào
trong số các chất sau ?


A. HCl

B. H2SO4

C. NaOH

D. Quỳ tím

Bài 3: Viết các PTHH của phản ứng giữa tirozin
Hoạt động 3

HO

CH2 CH COOH
NH2

 GV ?: tirozin thuộc loại hợp chất gì ?
 HS vận dụng các kiến thức đã học về
amino axit để hoàn thành PTHH của

Với các chất sau đây:

a) HCl

b) Nước brom

c) NaOH

d) CH3OH/HCl (hơi bão hoà)

phản ứng.

Giải
a) HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + HCl →

HO-C6H4-CH2-CH(NH3Cl)-COOH
b) HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2Br2 →
HO-C6H2Br2-CH2-CH(NH2)-COOH + 2HBr
c) HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH →
NaO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COONa + 2H2O
d) HO-C6H 4-CH 2-CH(NH 2)-COOH + CH 3OH

HCl baõ
o hoà

HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOCH3 + H2O
Bài 4: Trình bày phương pháp hố học phân biệt dung dịch từng
chất trong các nhóm chất sau:


Hoạt động 4


a) CH3NH2, H2N-CH2-COOH, CH3COONa

 HS dựa trên tính chất hoá học đặc

b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, C3H5(OH)3, CH3CHO

trưng của các chất để giải quyết bài tập.
Giải

a.

CH3NH2

Quỳ tím

Xanh (1)

H2N-CH2-COOH CH3COONa



Xanh (2)

(nhận ra glyxin)

Dd HCl

khói trắng

(1) CH3NH 2 + H2O

(2) CH3COO + H2O

b.

Cu(OH)2, lắc nhẹ,

C6H5NH2

CH3NH +3 + OHCH3COOH + OH

CH3 CH COOH
NH 2





↓ trắng (3)



t0

Dung dịch Br2



CH2 CH CH2
OH OH OH


CH3CHO

Dd trong suốt màu xanh lam (1)

↓ đỏ gạch (2)


(1): 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2  [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
0

t
(2): CH3CHO + 2Cu(OH)2 
 CH3COOH + Cu2O + 2H2O

(3): C6H5NH2 + 3Br2  C6H2Br3(NH2) + 3HBr

Bài 5: Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ
với 80 ml dung dịch HCl 0,125M; sau phản ứng
Hoạt động 5
 GV dẫn dắt HS giải quyết bài tốn.

đem cơ cạn thì thu được 1,815g muối. Nếu trung
hoà A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì thấy tỉ lệ
mol giữa A và NaOH là 1:1.

 HS tự giải quyết dưới sự hướng dẫn của GV.
a) Xác định CTPT và CTCT của A, biết rằng phân
tử của A có mạch cacbon khơng phân nhánh và A
thuộc loại
- amino axit

b) Viết CTCT các đồng phân có thể của A vàgọi
tên chúng theo danh pháp thế, khi
- thay đổi vị trí nhóm amino.
- thay đổi cấu tạo gốc hiđrocacbon và nhóm amino
vẫn ở vị trí .
Giải
a) CTCT của A
CH3 CH2 CH2 CH2 CH2 CH COOH
NH 2


b) Thay đổi vị trí nhóm amino
7

6

5

4

3

2

1

CH3 CH2 CH2 CH2 CH CH2 COOH
NH2
axit 3-aminoheptanoic


V. CỦNG CỐ: Trong tiết luyện tập.
VI. DẶN DÒ: Xem trước bài ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME
* Kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
…………………



×