Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

giao an 5 tuan 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.87 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NGÀY</b>

<b>MÔN</b>

<b>BÀI</b>



<b>Thứ 2</b>


<b>05.10</b>



<b>Tập đọc</b>


<b>Tốn</b>


<b>Đạo đức </b>



<b>Lịch sử</b>



<b>Những người bạn tốt </b>


<b>Luyện tập chung</b>


<b>Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1)</b>



<b>Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời </b>



<b>Thứ 3</b>


<b>06.10</b>



<b>L.từ và câu</b>


<b>Tốn </b>


<b>Khoa học </b>



<b>Từ nhiều nghĩa </b>



<b>Khái niệm số thập phân </b>


<b>Phòng bệnh sốt xuất huyết </b>



<b>Thứ 4</b>


<b>07.10</b>




<b>Tập đọc</b>


<b>Tốn</b>


<b>Làm văn</b>



<b>Địa lí </b>



<b>Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sơng Đà </b>


<b>Khái niệm số thập phân (tt)</b>



<b>Luyện tập tả cảnh </b>


<b>n tập</b>



<b>Thứ 5</b>


<b>08.10</b>



<b>Chính tả</b>


<b>Tốn</b>


<b>Kể chuyện </b>



<b>Luyện tập đánh dấu thanh </b>



<b>Hàng của số thập phân. Đọc,viết số thập phân</b>


<b>Cây cỏ nước Nam </b>



<b>Thứ 6</b>


<b>09.10</b>



<b>L.từ và câu</b>


<b>Tốn</b>



<b>Khoa học</b>



<b>Làm văn</b>



<b>Luyện tập từ nhiều nghĩa </b>


<b>Luyện tập </b>



<b>Phòng bệnh viêm não </b>


<b>Luyện tập tả cảnh </b>


Tuaàn 7


Tuaàn 7



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

TUẦN 7 : Thứ hai , ngày 5 tháng 10 năm 2009

<b>Tiết 13 : TẬP ĐỌC </b>



<b>NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


Đọc trôi chảy toàn bài Đọc đúng các tiếng phiên âm tiếng nước ngồi: Ariơn, Xixin
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện phù hợp với những tình tiết bất ngờ của câu
chuyện.


- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn
-Hiểu từ ngữ trong câu chuyện.


-Hiểu nội dung câu chuyện. Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng q của lồi cá heo với
con người. Cá heo là bạn của con người.



<b>2. Kó năng: </b>


-Giọng đọc thể hiện sự tình cảm gắn bó đáng q của lồi cá heo với con người tình tiết bất ngờ
của câu chuyện .


<b>3. Thái độ: </b>


-Giáo dục học sinh yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.


II. Chuẩn bị:


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


Truyện, tranh ảnh về cá heo SGK


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định : </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> Tác phẩm của Si-le và tên phát xít.


- Bốc thăm số hiệu - Lần lượt 3 học sinh đọc
- Giáo viên hỏi về nội dung - Học sinh trả lời


 Giáo viên nhận xét, cho điểm
<b>3. Giới thiệu bài mới:</b>


“Những người bạn tốt”



<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân


<b>Mục tiêu : </b>trơi chảy tồn bài - Đọc đúng các
tiếng phiên âm tiếng nước ngồi: A-ri-ơn,
Xi-xin .Hiểu từ ngữ trong câu chuyện.


- Rèn đọc những từ khó: A-ri-ơn, Xi-xin, boong


tàu... - 1 Học sinh đọc toàn bài - Luyện đọc những từ phiên âm
- Bài văn chia làm mấy đoạn? * 4 đoạn:


Đoạn 1: Từ đầu... trở về đất liền


Đoạn 2: Những tên cướp... giam ông lại.
Đoạn 3: Hai hôm sau... A-ri-ôn


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn? - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp


- Học sinh đọc thầm chú giải sau bài đọc.
- 1 học sinh đọc thành tiếng


- Giáo viên giải nghĩa từ - Học sinh tìm thêm từ ngữ, chi tiết chưa
hiểu (nếu có).


- Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài


<b>Kết luận</b> : Giáo viên chốt lại



- Học sinh nghe


<b>* Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp


<b>Mục tiêu : </b>Hiểu nội dung câu chuyện , nêu ý
của từng đoạn .


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1


- Vì sao nghệ sĩ A-ri-ơn phải nhảy xuống biển? - Vì bọn thủy thủ cướp hết tặng vật của ơng
và địi giết ơng.


- Tổ chức cho học sinh thảo luận - Các nhóm thảo luận


- Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn.
- Đại diện nhóm trình bày các nhóm nhận
xét.


<i><b>* Nhoùm 1: </b></i>


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2
- Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng


hát giã biệt cuộc đời? - đàn cá heo bơi đến vây quanh, say sưathưởng thức tiếng hát  cứu A-ri-ôn khi ông


nhảy xuống biển, đưa ông trở về đất liền.


<i><b>* Nhóm 2: </b></i>



- u cầu học sinh đọc tồn bài - Học sinh đọc toàn bài
- Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu,


đáng quý ở điểm nào? - Biết thưởng thức tiếng hát của người nghệsĩ.
- Biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống
biển.


<i><b>* Nhoùm 3:</b></i>


- Yêu cầu học sinh đọc cả bài - Học sinh đọc cả bài
- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám


thủy thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ
A-ri-ôn?


- Đám thủy thủ, tham lam, độc ác, khơng có
tính người.


- Cá heo: thông minh, tốt bụng, biết cứu
giúp người gặp nạn.


<i><b>* Nhoùm 4: </b></i>


- Yêu cầu học sinh đọc cả bài - Học sinh đọc
- Nêu nội dung chính của câu chuyện?


<b>Kết luận</b> : Ca ngợi sự thơng minh, tình cảm gắn
bó đáng q của loài cá heo với con người. Cá
heo là bạn của con người



- Ca ngợi sự thơng minh, tình cảm gắn bó
đáng q của lồi cá heo với con người.


<b>* Hoạt động 3:</b> Luyện đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

giọng kể chuyện phù hợp với những tình tiết
bất ngờ của câu chuyện.


- Nêu giọng đọc? - Học sinh đọc toàn bài


<b>Kết luận</b> : Tuyên dương các em đọc tốt diễn
cảm được bài văn , động viên uốn nắn các em
đọc cịn yếu


- Giọng kể phù hợp với tình tiết bất ngờ của
câu chuyện.


*<b> Hoạt động 4: </b>Củng cố


- Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. - Học sinh đọc diễn cảm (mỗi dãy cử 3 bạn).


 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Rèn đọc diễn cảm bài văn


- Chuẩn bị: “<i><b>Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sơng</b></i>
<i><b>Đà”</b></i>


- Nhận xét tiết học



<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...


<b>Tiết 31 : TỐN</b>

<b> </b>



<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số .
- Giải bài tốn có liên quan đến số trung bình cộng


<b>2. Kó năng: </b>


Rèn kĩ năng làm đúng, chính xác.


<b>3. Thái độ: </b>


-Giáo dục học sinh tính cẩn thận, trình bày khoa học.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>



Phấn màu - Bảng phụ SGK - vở bái tập toán


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: </b>Luyện tập chung


- Nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số?


VD? - Học sinh nêu - Học sinh nhận xét
- Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số?


VD?


- Muốn cộng hoặc trừ nhiều phân số khác
mẫu ta làm sao?


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


Để củng cố khắc sâu hơn các kiến thức tìm
phần chưa biết, giải tốn liên quan đến trung
bình cộng, tỉ số, tỉ lệ. Hơm nay, chúng ta cùng
nhau tìm hiểu qua tiết “Luyện tập chung”.


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>



<b>* Hoạt động 1:</b> - Hoạt động cá nhân, lớp


<b>Mục tiêu: </b>HS nắm được quan hệ giữa 1 và


10
1


; <sub>10</sub>1 và <sub>100</sub>1 ; <sub>100</sub>1 và <sub>1000</sub>1 .Tìm
thành phần chưa biết của phép tính với phân
số .


 Bài 1:


- u cầu học sinh mở SGK và đọc bài. - Học sinh đọc thầm bài 1
- Để làm được bài 1 ta cần nắm vững các


kiến thức nào? - 1 :10
1


= 1 x 10<sub>1</sub> = 10 ( laàn ) …..


 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
<b>Baøi 2:</b>


- Yêu cầu học sinh đọc bài 2 - Học sinh đọc đề - lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài - HS sửa bài


 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nêu cách tìm số hạng? Số bị trừ? Thừ số?
Số bị chia chưa biết?


<b>Kết luận</b> : Giáo viên chốt lại


- Học sinh tự nêu


<b>* Hoạt động 2:</b> HDHS giải toán


<b>Mục tiêu: </b>Giải bài tốn có liên quan đến số
trung bình cộng .


- Hoạt động cá nhân, lớp


<b>Bài 3:</b> - 1 học sinh đọc đề - lớp đọc thầm


-Trong 2 giờ vòi chảy được bao nhiêu bể ?
( 2/15 + 1/5 )


- HS nêu cách cộng 2 phân số khác mẫu số
-Để biết trung bình 1 giờ vịi chảy được bao


nhiêu ta áp dụng dạng toán nào ?


- Dạng trung bình cộng


- Học sinh làm bài - HS sửa bảng


 <b>Kết luận</b> Giáo viên nhận xét , chấm điểm



một số bài


- Lớp nhận xét


<b>* Hoạt động 3:</b> Củng cố - Hoạt động nhóm
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm bảng từ có ghi


sẵn đề.


- Học sinh giải, cử đại diện gắn bảng.


 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Làm bài 3, 5


- Chuẩn bị: “Kiểm tra”
- Nhận xét tiết học


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...


<b>Tiết 32 : TOÁN</b>

<b> </b>


<b>KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản).
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.


<b>2. Kó năng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>3. Thái độ:</b>


-Giáo dục học sinh yêu thích mơn học, thích tìm tịi, học hỏi, thực hành giải tốn về số thập phân.


II. Chuẩn bị:


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


Phấn màu Hệ thống câu hỏi Tình huống


-Bảng phụ kẻ sẵn các bảng trong SGK. Vở bài tập, SGK, bảng con


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định :</b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


- Giáo viên phát bài kiểm tra - nhận xét
- Giáo viên cho học sinh sửa bài sai nhiều



 Giáo viên nhận xét
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


Hơm nay, chúng ta tìm hiểu thêm 1 kiến thức
mới rất quan trọng trng chương trình tốn lớp 5:
Số thập phân tiết học đầu tiên là bài “Khái niệm
số thập phân”.


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Giúp học sinh nhận biết khái
niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản)


- Hoạt động cá nhân


<b>Mục tiêu :</b>. Nhận biết khái niệm ban đầu về số
thập phân (dạng đơn giản).


a) Hướng dẫn học sinh tự nêu nhận xét từng hàng
trong bảng ở phần (a) để nhận ra:


1dm bằng phần mấy của mét? - Học sinh nêu 0m1dm là 1dm
1dm hay <sub>10</sub>1 m viết thành 0,1m 1dm = <sub>10</sub>1 m (ghi bảng con)
- Giáo viên ghi bảng


1dm bằng phần mấy của mét? - Học sinh nêu 0m0dm1cm là 1cm
1cm hay <sub>100</sub>1 m viết thành 0,01m 1cm = <sub>100</sub>1 m


- Giáo viên ghi bảng



1dm bằng phần mấy của mét? - Học sinh nêu 0m0dm0cm1mm là 1mm
1mm hay <sub>1000</sub>1 m viết thành 0,001m 1mm = <sub>1000</sub>1 m


- Các phân số thập phân <sub>10</sub>1 , <sub>100</sub>1 , <sub>1000</sub>1 được
viết thành những số nào?


- Các phân số thập phân được viết thành
0,1; 0,01; 0,001


- Giáo viên giới thiệu cách đọc vừa viết, vừa


nêu: 0,1 đọc là không phẩy một - Lần lượt học sinh đọc
- Vậy 0,1 còn viết dưới dạng phân số thập phân <sub>0,1 = </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

naøo?


- 0,01; 0,001 giới thiệu tương tự


- Giáo viên chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001 đọc lần lượt


từng số. - Học sinh đọc
- Giáo viên giới thiệu 0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là số


thập phân. - Học sinh nhắc lại
- Giáo viên làm tương tự với bảng ở phần b.


-Học sinh nhận ra được 0,5 ; 0,07 ; 0,007 là các
số thập phân.



<b>Kết luận</b> : Giáo viên chốt lại


<b>* Hoạt động 2:</b> Thực hành - Hoạt động cá nhân, lớp


<b>Mục tiêu :</b> Đàm thoại, thực hành, động não


<b>Baøi 1:</b>


- Giáo viên gợi ý cho học sinh tự giải các bài tập. - Học sinh làm bài
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa miệng. - Mỗi học sinh đọc 1 bài


<b>Baøi 2:</b>


- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vở


- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa miệng. - Mỗi bạn đọc 1 bài - Học sinh tự mời bạn.


<b>Baøi 3:</b>


Giáo viên kẻ bảng này lên bảng của lớp để chữa bài. <sub>- Học sinh làm vào vở </sub>


- Tổ chức sửa bài trò chơi bốc số


<b>Kết luận : </b>Giáo viên chấm điểm một số bài làm
đúng và sửa các bài làm sai .


- Học sinh làm trên bảng kẻ sẵn bảng phụ.


<b>* Hoạt động 3: </b>Củng cố - Hoạt động (nhóm 4)



- HS nhắc lại kiến thức vừa học.


- Tổ chức thi đua - Học sinh thi đua giải (nhóm nào giải nhanh)


Bài tập:


1000
9
2
;
1000


9
;
100


8
;
10


7
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Làm bài nhà


- Chuẩn bị: Xem bài trước ở nhà
- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 7 : </b>

<b>ĐẠO ĐỨC </b>



<b>NHỚ ƠN TỔ TIÊN </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Biết được : Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên .


Học sinh biết được ai cũng có tổ tiên, ơng bà; biết được trách nhiệm của mỗi người đối với gia
đình, dịng họ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>2. Kó năng: </b>


Học sinh biết làm những việc thể hiện lòng biết ơn tổ tiên, ơng bà và giữ gìn, phát huy truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.


<b>3. Thái độ: </b>


Biết ơpn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


Hệ thống câu hỏi Sách giáo khoa


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định :</b> - Hát



<b>2. Bài cuõ:</b>


- Nêu những việc em đã làm để vượt qua khó


khăn của bản thân. - 2 học sinh
- Những việc đã làm để giúp đỡ những bạn


gặp khó khăn (gia đình, học tập...) - Lớp nhận xét


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


“Nhớ ơn tổ tiên” - Học sinh nghe


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: </b>Phân tích truyện “Thăm mộ”


<b>Mục tiêu : </b>Học sinh biết được ai cũng có tổ tiên,
ông bà; biết được trách nhiệm của mỗi người đối
với gia đình, dịng họ.


- Nêu u câu - Thảo luận nhóm 4
+ Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã


làm gì để tỏ lịng nhớ ơn tổ tiên? - Ra thăm mộ ơng nội ngồi nghĩa trang làng.Làm sạch cỏ và thắp hương trên mộ ông.
+ Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? - Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của mình


với ơng bà, cha mẹ.
+ Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về



trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ơng
bà? Vì sao?


 <b>Kết luận :</b>Giáo viên chốt: Ai cũng có tổ


tiên, gia đình, dịng họ. Mỗi người đều phải
biết ơn tổ tiên, ông bà và


- Học sinh trả lời


giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dịng họ.


* <b>Hoạt động 2: </b>Làm bài tập 1 - Hoạt động cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.


- Nêu yêu cầu - Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
- Trình bày ý kiến về từng việc làm và giải
thích lý do.


 <b>Kết luận</b>: Chúng ta cần thể hiện lòng nhớ


ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ
thể, phù hợp với khả năng như các việc a , c ,
d , đ


- Lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung



* <b>Hoạt động 3: </b>Củng cố


- Em đã làm được những việc gì để thể hiện
lịng biết ơn tổ tiên? Những việc gì em chưa
làm được? Vì sao? Em dự kiến sẽ làm những
việc gì? Làm như thế nào?


- Suy nghĩ và làm việc cá nhân
- Trao đổi trong nhóm (nhóm đơi)
- Một số học sinh trình bày trước lớp.
- Nhận xét, khen những học sinh đã biết thể


hiện sự biết ơn tổ tiên bẳng các việc làm cụ
thể, thiết thực, nhắc nhở học sinh khác học
tập theo các bạn.


<b>5. Tổng kết - dặn doø: </b>


- Sưu tầm các tranh ảnh, bài báo về ngày Giỗ
tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữ,
thơ, truyện về chủ đề nhớ ơn tổ tiên.


- Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dịng họ mình.


- Chuẩn bị: <i><b>Nhớ ơn tổ tiên</b></i> Tiết 2
- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 7 : LỊCH SỬ </b>




<b>ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3 – 2 – i930 .Lãnh tụ Nguyễn Aùi
Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng :


+ Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng : thống nhất ba tổ chức cộng sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Học sinh biết: Lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc là người đã chủ trì hội nghị thành lập Đảng
Cộng Sản Việt Nam.


- Đảng ra đời là 1 sự kiện lịch sử quan trọng, đánh dấu thời kỳ cách mạng nước ta có sự
lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.


<b>2. Kó năng: </b>


-Rèn kỹ năng phân tích sự kiện lịch sử.


<b>3. Thái độ:</b>


-Giáo dục học sinh nhớ ơn tổ chức Đảng và Bác Hồ - người thành lập nên Đảng CSVN.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


Ảnh trong SGK - Tư liệu lịch sử. SGK



III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định :</b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> Quyết chí ra đi tìm đường cứu
nước


- Tại sao anh Ba quyết chí ra đi tìm đường
cứu nước?


- Học sinh trả lời
- Nêu ghi nhớ?


 Giáo viên nhận xét bài cũ
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu sự kiện thành
lập Đảng


- Hoạt động nhóm


<b>Mục tiêu :</b> Biết lí do tổ chức Hội nghị
thành lập Đảng : thống nhất ba tổ chức
cộng sản . Hội nghị ngày 3 – 2 – 1930 do


Nguyễn Aùi Quốc chủ trì đã thống nhất ba
tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho
cách mạng Việt Nam .


- Giáo viên trình bày:


Từ những năm 1926 - 1927 trở đi, phong
trào CM nước ta phát triển mạnh mẽ. Từ
tháng 6 đến tháng 9 năm 1929, ở nước ta
lần lượt ra đời 3 tổ chức Cộng Sản. Các tổ
chức Cộng Sản đã lãnh đạo phong trào
đấu tranh chống thực dân Pháp, giúp đỡ
lẫn nhau trong một số cuộc đấu tranh
nhưng lại cơng kích lẫn nhau. Tình


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

đạo không thể kéo dài.


- Học sinh đọc đoạn “Để tăng cường
...thống nhất lực lượng”


- Học sinh đọc


- Lớp thảo luận nhóm bàn, câu hỏi sau: - Học sinh thảo luận nhóm bàn
- Tình hình mất đồn kết, khơng thống


nhất lãnh đạo đã đặt ra yêu cầu gì? - 1 đến 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận các nhóm cịn lại nhận xét, bổ sung 
- Ai là người có thể làm được điều đó? - Các nhóm nói đựơc những ý sau: Cần phải
sớm hợp nhất các tổ chức Công Sản, thành lập
1 Đảng duy nhất. Việc này đòi hỏi phải có 1
lãnh tụ đủ uy tín và năng lực mới làm được. Đó


là lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc.


 Kết luận : Giáo viên nhận xét và chốt
lại:Nhằm tăng cường sức mạnh của CM
nên cần hợp nhất 3 tổ chức Đảng ở Bắc,
Trung, Nam. Người được Quốc tế Cộng
Sản Đảng cử về hợp nhất 3 tổ chức Đảng
là lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc.


<b>* Hoạt động 2:</b> Hội nghị thành lập Đảng - Hoạt động nhóm


<b>Mục tiêu :</b> Biết Đảng Cộng sản Việt Nam
được thành lập ngày 3 – 2 – i930 .Lãnh tụ
Nguyễn Aùi Quốc là người chủ trì Hội nghị
thành lập Đảng .


- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK
- Chia lớp theo nhóm 6 trình bày diễn biến
hội nghị thành lập Đảng diễn ra như thế
nào?


- Hoïc sinh chia nhóm theo màu hoa


- Các nhóm thảo luận  đại diện trình bày (1


-2 nhóm)  các nhóm còn lại nhận xét và bổ


sung.
- Giáo viên lưu ý khắc sâu ngày, tháng,



năm và nơi diễn ra hội nghị.


 Kết luận : Giáo viên nhận xét và chốt
lại


Hội nghị diễn ra từ 3  7/2/1930 tại Cửu


Long. Sau 5 ngày làm việc khẩn trương, bí
mật, đại hội đã nhất trí hợp nhất 3 tổ chức
Cộng Sản: Đảng Cộng Sản Việt Nam ra
đời.


- Hàng vạn nông dân Hưng Yên kéo về thị
xã Vinh. Hô to khẩu hiệu chống đế
quốc.... Pháp cho máy bay


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

12/9 là ngày kỷ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh.
- Giáo viên nhắc lại những sự kiện tiếp
theo năm 1930.


- Học sinh lắng nghe


<b>* Hoạt động 3: </b>Tìm hiểu ý nghĩa của việc
thành lập Đảng


- Hoạt động nhóm bàn


<b>Mục tiêu :</b> Đảng ra đời là 1 sự kiện lịch sử
quan trọng, đánh dấu thời kỳ cách mạng
nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành


nhiều thắng lợi to lớn.


- Giáo viên phát phiếu học tập  học sinh


thảo luận nội dung phiếu học tập: - Học sinh nhận phiếu của phiếu.  đọc nội dung yêu cầu
+Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã


đáp ứng được điều gì của cách mạng Việt
Nam ?


- Học sinh đọc SGK + thảo luận nhóm bàn 


ghi vào phiếu
+Liên hệ thực tế


- Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày kết


quả thảo luận. - Học sinh trình bày + bổ sung lẫn nhau


 Kết luận : Giáo viên nhận xét và chốt:


_ Cách mạng VN có một tổ chức tiên
phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của
nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn .


<b>* Hoạt động 4: </b>Củng cố - Hoạt động cá nhân
- Trình bày ý nghĩa của việc thành lập


Đảng .



- Học sinh nêu


 Giáo viên nhận xét - Tuyên dương
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Học bài


- Chuẩn bị: Xô viết Nghệ- Tónh
- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 7 : </b>

<b> ĐỊA LÍ</b>

<b> </b>


<b>ÔN TẬP </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


-Hệ thống hóa những kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản.
- Xác định và mơ tả được vị trí nước ta trên bản đồ .


-Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơm giản :
Đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình khí hậu , sơng ngòi , đất , rừng .


-Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi , đồng bằng , sông lớn , các đảo , quần đảo của
nước ta trên bản đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Mô tả và xác định vị trí nước ta trên bản đồ.


- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ.


<b>3. Thái độ: </b>



-Tự hào về quê hương đất nước Việt Nam.


II. Chuẩn bị:


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam - Bản


đồ tự nhiên Việt Nam. SGK,


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1.Ổn định :</b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> “Đất và rừng”


- Học sinh trả lời


1/ Kể tên các loại rừng ở Việt Nam
và cho biết đặc điểm từng loại rừng?
2/ Tại sao cần phải bảo vệ rừng và
trồng rừng?


 Giáo viên đánh gia

ù



<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>“Ôn tập” - Học sinh nghe  ghi tựa bài
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>



<b>* Hoạt động 1:</b> Ơn tập về vị trí giới hạn phần đất
liền của VN


- Hoạt động nhóm (4 em)


<b>Mục tiêu : </b>Hệ thống hóa những kiến thức đã học về
địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản. Xác
định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ . Nêu
tên và chỉ được vị trí một số dãy núi , đồng bằng ,
sông lớn , các đảo , quần đảo của nước ta trên bản
đồ


<b>+ Bước 1:</b> Để biết được vị trí giới hạn của nước, các
em sẽ hoạt động nhóm 4, theo yêu cầu trong yếu 


xác định giới hạn phần đất liền của nước ta.


- Giáo viên phát phiếu học tập có nội dung. - Học sinh đọc yêu cầu
- Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam.


* Yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ:


+ Tô màu để xác định giới hạn phần đất liền
của Việt Nam (học sinh tô màu vàng lợt,
hoặc màu hồng lợt nguyên lược đồ Việt
Nam).


- Thảo luận nhiều nhóm nhưng giáo viên chỉ chọn 6
nhóm đính lên bảng bằng cách sau:



+ Điền các tên: Trung Quốc, Lào,
Campuchia, Biển đơng, Hồng Sa, Trường
Sa.


+ Nhóm nào xong trước chạy lên đính ngược bản đồ
của mình lên bảng  chọn 1 trong 6 tên đính vào


bản đồ lớn của giáo viên lần lượt đến nhóm thứ 6.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

 Giáo viên: sửa bản đồ chính sau đó lật từng bản


đồ của từng nhóm cho học sinh nhận xét. - Đúng học sinh vỗ tay - Các nhóm khác  tự sửa


- Mời một vài em lên bảng trình bày lại về vị trí giới


hạn. - Học sinh lên bảng chỉ lược đồ trìnhbày lại.


<b>+ Bước 2 :</b>


_GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày - Học sinh lắng nghe


<b>Kết luận</b> : Giáo viên chốt.


* <b>Hoạt động 2 : </b>Đặc điểm tự nhiên Việt Nam.


<b>Mục tiêu : </b>Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học
về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơm giản :
Đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình
khí hậu , sơng ngịi , đất , rừng .



- Giáo viên nhận xét chốt ý điền vào bảng đã kẻ sẵn
(mẫu SGK/77) từng đặc điểm như:


Khí hậu: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao,
gió và mưa thay đổi theo mùa.


 Sơng ngịi: Nước ta có mạng lưới sơng dày đặc nhưng ít sơng


lớn.


 Đất: Nước ta có 2 nhóm đất chính: đất pheralít và đất phù sa.
 Rừng: Đất nước ta có nhiều loại rừng với sự đa dạng phong


phú của thực vật và động vật.
<b>Kết luận</b> : Giáo viên chốt.


- Thảo luận theo nội dung trong thăm,
nhóm nào xong rung chuông chạy
nhanh đính lên bảng, nhưng không
được trùng với nội dung đã đính lên
bảng (lấy 4 nội dung)


* Nội dung:


1/ Tìm hiểu đặc điểm về khí hậu
2/ Tìm hiểu đặc điểm sơng ngịi
3/ Tìm hiểu đặc điểm đất


4/ Tìm hiểu đặc điểm của rừng


- Các nhóm khác bổ sung


- Học sinh từng nhóm trả lời viết trên bìa
nhóm.


* <b>Hoạt động 3 :</b> Củng cố - Hoạt động cá nhân, lớp
- Em nhận biết gì về những đặc điểm tự nhiên nước


ta ? - Hoïc sinh nêu


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Thứ ba ,ngày 6 tháng 10 năm 2009

<b>Tiết 13 : LUYỆN TỪ VAØ CÂU </b>



<b>TỪ NHIỀU NGHĨA </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


-Học sinh hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa: nghĩa gốc và nghĩa chuyểntrong từ nhiều nghĩa.


-Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa .


- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc , từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ
nhiều nghĩa (BT 1) ; Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận
cơ thể người và động vật (BT 2) .


<b>2. Kó năng: </b>



- Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn
- Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động


vaät.


<b>3. Thái độ: </b>


-Có ý thức tìm hiểu các nét nghĩa khác nhau của từ để sử dụng cho đúng.


II. Chuaån bị:


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


Giấy - Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt SGK, Vẽ tranh về các sự vật như từ chân (học
sinh rảo bước đến trường, bộ bàn ghế, núi) từ
lưỡi (lưỡi liềm, lưỡi cuốc, lưỡi câu) từ miệng (em
bé cười, miệng bình, miệng hũ) từ cổ (cổ áo, cổ
tay, cổ bình hoa) từ tay (tay áo, tay súng) từ lưng
(lưng ghế, lưng đồi, lưng trời)


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định :</b> - Haùt


<b>2. Bài cũ:</b> “Dùng từ đồng âm để chơi chữ”


- Học sinh nêu 1 ví dụ có cặp từ đồng âm và
đặt câu để phân biệt nghĩa



 Giáo viên nhận xét - Cả lớp theo dõi nhận xét
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


“Tiết học hơm nay sẽ giúp em tìm hiểu về
các nét nghĩa của từ”


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Hoạt động nhóm, lớp


<b>Mục tiêu : Học sinh hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa:</b>
nghĩa gốc và nghĩa chuyểntrong từ nhiều nghĩa.Nắm


được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa .


<b>Bài 1:</b> - Học sinh đọc bài 1, đọc cả mẫu


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Học sinh làm bài
- Giáo viên nhấn mạnh : Các từ răng,mũi, tai


là nghĩa gốc của mỗi từ


- Học sinh sửa bài
- Trong quá trình sử dụng, các từ này còn


được gọi tên cho nhiều sự vật khác và mang
thêm những nét nghĩa mới  nghĩa chuyển


- Cả lớp nhận xét



<b>Bài 2:</b> - Học sinh đọc bài 2


- Cả lớp đọc thầm


- Từng cặp học sinh bàn bạc
- Học sinh lần lượt nêu


- Dự kiến: Răng cào  răng khơng dùng để


cắn - so lại BT1 - Mũi thuyền  mũi thuyển


nhọn, dùng để rẽ nước, không dùng để thở,
ngửi; Tai ấm  giúp dùng để rót nước,


khơng dùng để nghe


 Nghĩa đã chuyển: từ mang những nét nghĩa


mới ...


<b>Bài 3: </b> - Học sinh đọc yêu cầu bài 3


- Từng cặp học sinh bàn bạc - Lần lượt nêu
giống:


Răng: chỉ vật nhọn, sắc
Mũi: chỉ bộ phận đầu nhọn
Tai: chỉ bộ phận ở bên chìa ra



 Giáo viên chốt lại bài 2, 3 giúp cho ta thấy


mối quan hệ của từ nhiều nghĩa vừa khác,
vừa giống - Phân biệt với từ đồng âm


 Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm - Học sinh thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ


+ Thế nào là từ nhiều nghĩa? - 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.


<b>* Hoạt động 2:</b> Ví dụ về nghĩa chuyển của 1
số từ


- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp


<b>Mục tiêu :</b> Nhận biết được từ mang nghĩa gốc
, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có
dùng từ nhiều nghĩa (BT 1) ; Tìm được ví dụ
về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ
phận cơ thể người và động vật (BT 2) .


nhóm, đàm thoại


<b>Bài 1:</b> - Học sinh đọc bài 1


- Lưu ý học sinh: - Học sinh làm bài


+ Nghĩa gốc 1 gạch - Học sinh sửa bài - lên bảng sửa
+ Nghĩa gốc chuyển 2 gạch - Học sinh nhận xét


 Bài 2:



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

nghóa gốc và nghóa chuyeån


<b>Kết luận :</b> Giáo viên chốt lại Kết luận : - Đại diện lên trình bày nghĩa gốc và nghĩa


chuyển


- Nghe giáo viên chốt ý


<b>* Hoạt động 3: </b>Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp


- Thi tìm các nét nghĩa khác nhau của từ
“chân”, “đi”


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị:“<i><b>Luyện tập về từ nhiều nghĩa</b></i>”
- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 33 : TOÁN </b>

<b> </b>


<b>KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tt)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>1. Kiến thức: </b>


- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (ở dạng thường gặp) và cấu tạo của số thập phân.
- Biết đọc, viết số thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp).


- Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân
<b>2. Kó năng: </b>



-Rèn học sinh nhận biết, đọc, viết số thập phân nhanh, chính xác.


<b>3. Thái độ: </b>


-Giáo dục học sinh u thích mơn học, thích tìm tịi học hỏi kiến thức về số thập phân.


II. Chuaån bị:


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi - Bảng
phụ kẻ sẵn bảng 1 nêu trong SGK.


SGK - Vở bài tập


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định :</b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


- Học sinh lần lượt sử bài 2/38, 4/39 (SGK)


 Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>Khái niệm số thập phân


Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu kiến thức về khài niệm


số thập phân (tt)


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh nhận biết khái niệm ban
đầu về số thập phân (ở dạng thường gặp và cấu tạo của số
thập phân)


- Hoạt động cá nhân


<b>Mục tiêu :</b>. Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (ở
dạng thường gặp) và cấu tạo của số thập phân.


- Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân:
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào bảng con


- 2m7dm gồm ? m và mấy phần của mét? (ghi bảng) <sub>- 2m7dm = 2m và </sub>


10
7


m thành 2<sub>10</sub>7 <sub>m</sub>


-


10
7


2 m có thể viết thành dạng nào? 2,7m: đọc là hai phẩy
bảy mét



- ...2,7m


- Lần lượt học sinh đọc
- Tiến hành tương tự với 8,56m và 0,195m


- Giáo viên viết 8,56


+ Mỗi số thập phân gồm mấy phần? Kể ra? - Học sinh nhắc lại


- Giáo viên chốt lại phần nguyên là 8, phần thập


phân là gồm các chữ số 5 và 6 ở bên phải dấu phẩy. - Học sinh viết:


nguyên
Phần


8 <sub>, </sub> <sub></sub>


phân
Phầnthập
56

nguyên
Phần


8 <sub>, </sub> <sub></sub>


phân
Phầnthập



56 - 1 em lên bảng xác định phần nguyên, phần thập
phân


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Giáo viên chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001 là số thập phân <sub>0,01 = </sub>


100
1


; 0,001 =


1000
1


 Hướng dẫn học sinh tương tự với bảng b
 Học sinh nhận ra 0,5 ; 0,07 ; 0,009.


0m5dm =
10
5
m ;
0m0dm7cm =
100
7
m ;
0m0dm0cm9mm =
1000
9
m ;
0,5 ; 0,07 ; 0,009



- Lần lượt đọc số thập phân


<b>Kết luận : </b>Giáo viên chốt lại <sub>0,5 = </sub>


10
5


; 0,07 =


100
7
;
0,009 =
1000
9
<b>* Hoạt động 2:</b> Giúp học sinh biết đọc, viết số thập phân


dạng đơn giản - Hoạt động cá nhân, lớp


<b>Mục tiêu :</b> Biết đọc, viết số thập phân (ở dạng đơn giản
thường gặp). Cấu tạo số thập phân có phần ngun và phần
thập phân .


<b>Bài 1: </b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề, làm bài <sub>- Yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài</sub>


- Học sinh làm bài



- 5 em đọc xong, giáo viên mới đưa kết quả đúng <sub>- Lần lượt học sinh sửa bài (5 em)</sub>
<b>Bài 2: </b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích đề,
giải vào vở


- Học sinh đọc phân số thập phân tương
ứng với số thập phân


10
1


 0,1 ;
10


9


 0,9 ;
10


4
 0,4


<b>Baøi 3: </b> - Học sinh làm bài


- Học sinh sửa bài
- Học sinh đọc hàng 1
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài



<b>* Hoạt động 3: </b>Củng cố - Hoạt động nhóm 6 thi đua
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học


-Thi đua viết dưới dạng số thập phân


<b>5. Tổng kết - dặn dò:</b>


5mm = ...m
0m6cm = ...m
4m5dm = ...m


-Laøm baøi nhaø ;Chuẩn bị:<i><b>Khái niệm số thập phân (tt)</b></i>


- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 13 : </b>

<b> KHOA HOÏC </b>



<b>PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết, nhận ra sự nguy hiểm của
bệnh sốt xuất huyết, thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt .
-Biết nguyên nhân và cách phịng tránh bệnh sốt xuất huyết .


<b>2. Kó năng: </b>


-Hình thành cho HS ý thức ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người.


<b>3. Thái độ: </b>



-Giáo dục học sinh ý thức tự bảo vệ mình, tránh khơng bị muỗi đốt.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


Hình vẽ trong SGK trang 28 , 29 SGK


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. OÅn định :</b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> Phòng bệnh sốt rét


- Trị chơi: Bốc thăm số hiệu - Học sinh có số hiệu may mắn trả lời
+ Bệnh sốt rét là do đâu ? - Do kí sinh trùng gây ra .


- Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng thành? - Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát quang
bụi rậm,...


 Giáo viên nhận xét bài cũ


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>Phịng bệnh sốt xuất huyết


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, lớp
<b>Mục tiêu : </b>HS nêu được tác nhân, đường lây



truyền bệnh sốt xuất huyết, nhận ra sự nguy hiểm
của bệnh sốt xuất huyết, thực hiện các cách tiêu
diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt


<b>Bước 1:</b> Tổ chức và hướng dẫn


- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm


- Quan sát và đọc lời thoại của các nhân
vật trong các hình 1 trang 28 trong SGK
- Trả lời các câu hỏi trong SGK


<b>Bước 2 : </b>Làm việc theo nhóm - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc


theo hướng dẫn trên.


<b>Bước 3 : </b>Làm việc cả lớp 1) Do một loại vi rút gây ra
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày <sub>2) Muỗi vằn </sub>


3 ) Trong nhà


4) Các chum, vại, bể nước
5) Tránh bị muỗi vằn đốt
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo


baïn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại
sao?



- Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có
thuốc đặc trị.


 Giáo viên kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Có diễn biến ngắn, nặng có thể gây chết người trong 3 đến
5 ngày, chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh.


<b>* Hoạt động 2:</b> Quan sát - Hoạt động lớp, cá nhân


<b>Mục tiêu :</b> Biết nguyên nhân và cách phòng tránh
bệnh sốt xuất huyết . Ýthức ngăn chặn không cho
muỗi sinh sản và đốt mọi người .


 <b>Bước 1: </b>Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát các


hình 2 , 3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời câu hỏi.


- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình


- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối
với việc phịng chống bệnh sốt xuất huyết?


- Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nam
đang khơi thông cống rãnh ( để ngăn
không cho muỗi đẻ trứng)


- Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban
ngày ( để ngăn không cho muỗi đốt vì
muỗi vằn đốt người cả ban ngày và ban


đêm )


- Hình 4: Chum nước có nắp đậy (ngăn
không cho muỗi đẻ trứng)


 <b>Bước 2: </b>Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận


câu hỏi :


+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất
huyết ?


+ Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt
muỗi và bọ gậy ?


- Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy (tổ
chức phun hóa chất, xử lý các nơi chứa
nước...)


<b>Giáo viên kết luận</b>: Cách phòng bệnh số xuất huyết tốt


nhất là giữ vệ sinh nhà ở và mơi trường xung quanh, diệt
muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen
ngử màn, kể cả ban ngày .


- Ở nhà bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi
và bọ gậy?


*<b> Hoạt động 3: </b>Củng cố



- Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ? - Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung
gian truyền bệnh


- Cách phòng bệnh tốt nhất? - Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung quanh, diệt
muỗi, bọ gậy, chống muỗi đốt...


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Dặn dò: Xem lại bài


- Chuẩn bị<i><b>:” Phòng bệnh viêm não”</b></i>


- Nhận xét tiết học


Thứ tư , ngày 7 tháng 10 năm 2009

<b>Tiết 14 : TẬP ĐỌC </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn khó.
- Biết ngắt nghỉ đúng nhịp của thể thơ tự do.


-Đọc diễn cảm được toàn bài , ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do .


- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng đàn
trong đêm trăng, ngắm sự kỳ vĩ của cơng trình thuỷ điện sông Đà, mơ tưởng lãng mạn
về một tương lai tốt đẹp khi cơng trình hồn thành.


-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp kỳ vĩ của công trường Thủy điện sông Đà cùng với tiếng


đàn ba – la - lai – ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi cơng trình hồn
thành ; sức mạnh của những người đang chế ngự, chinh phục dịng sơng khiến nó tạo nguồn
điện phục vụ cuộc sống của con người.


<b>2. Kó năng: </b>


- Rèn luyện biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe
tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kỳ vĩ của cơng trình thuỷ điện sông Đà, mơ tưởng
lãng mạn về một tương lai tốt đẹp khi cơng trình hồn thành.


<b>3. Thái độ:</b>


-Sự gắn bó, hịa quyện giữa con người và thiên nhiên.


II. Chuẩn bị:


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


Viết sẵn câu thơ, đoạn thơ hướng dẫn luyện đọc - Bản


đồ Việt Nam SGK


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. OÅn định :</b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> Những người bạn tốt



- Học sinh đọc bài theo đoạn


- Học sinh đặt câu hỏi - Học sinh khác
trả lời


 Giáo viên nhận xét - cho điểm
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


Bài thơ “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà” sẽ
giúp các em hiểu sự kỳ vĩ của cơng trình, niềm tự
hào của những người chinh phục dịng sơng.


- Học sinh laéng nghe


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Hoạt động cá nhân, lớp


<b>Mục tiêu : </b>Đọc trơi chảy, lưu lốt bài thơ. Đọc
đúng các từ ngữ, câu, đoạn khó. Biết ngắt nghỉ
đúng nhịp của thể thơ tự do. Hiểu nghĩa một số từ
khó .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Rèn đọc: Ba-la-lai-ca, sơng Đà - 1, 2 học sinh


- Học sinh đọc đồng thanh


- Mỗi học sinh đọc từng khổ thơ - Học sinh lần lượt đọc từng khổ thơ
- Lớp nhận xét



- Giáo viên rút ra từ khó - Dự kiến: trăng, chơi vơi, cao ngun


 Trăng chơi vơi: trăng một mình sáng


tỏ giữa cảnh trời nứơc bao la.


 Cao nguyên: vùng đất rộng và cao,


xung quanh có sườn dốc...


 Kết luận : Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài - Học sinh đọc lại từng từ, câu thơ


<b>* Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp


<b>Mục tiêu :</b> Hiểu nội dung bài , nêu ý của từng đoạn
- Tìm hiểu bài


- Giáo viên chỉ con sông Đà trên bản đồ - Học sinh chỉ con sông Đà trên bản đồ
nêu đặc điểm của con sông này


- Yêu cầu học sinh đọc 2 khổ thơ đầu - 1 học sinh đọc bài
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh


đêm trăng tónh mịch?


- Dự kiến: cả cơng trường ngủ say cạnh
dịng sơng, những tháp khoan nhơ lên
trời ngẫm nghĩ, xe ủi, xe ben sóng vai
nhau nằm nghỉ, đêm trăng chơi vơi



 Giáo viên chốt lại


- Yêu cầu học sinh giải nghóa


- Học sinh giải nghĩa: đêm trăng chơi
vơi là trăng một mình sáng tỏ giữa trời
nước bao la


+ Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh đêm trăng


tĩnh mịch nhưng rất sinh động? - Dự kiến: có tiếng đàn của cơ gái Ngacó ánh trăng, có người thưởng thức ánh
trăng và tiếng đàn Ba-la-lai-ca


- Học sinh giải nghóa ba-la-lai-ca


 Giáo viên chốt: trăng đã phân hóa ngẫm nghĩ


- Câu hỏi 2 SGK: Tìm 1 hình ảnh đẹp thể hiện sự
gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong bài thơ


- Học sinh đọc khổ 2 và 3
- 1 học sinh trả lời


- Dự kiến: Con người tiếng đàn ngân
nga với dịng trăng lấp lống sơng Đà


 Giáo viên chốt: Bằng bàn tay khối óc, con người


mang đến cho thiên nhiên gương mặt mới. Thiên
nhiên mang lại cho con người nguồn tài nguyên quý


giá.


- Sự gắn bó thiên nhiên với con người
Chiếc đập nối hiếm hoi khối núi
-biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên.
Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
- Câu 3 SGK: Những câu thơ nào trong bài sử dụng


pheùp nhân hóa ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Giáo viên giải thích tranh nhà máy thuỷ điện Hòa
Bình


- u cầu học sinh đọc cả bài - 1 học sinh khá giỏi đọc cả bài
- Nêu nội dung ý nghĩa của bài thơ - Học sinh bàn bạc theo nhóm


- Lần lượt nêu


 Kết luận : Giáo viên chốt lại : Ca ngợi vẻ đẹp kỳ
vĩ của công trường Thủy điện sông Đà cùng với tiếng
đàn ba – la - lai – ca trong ánh trăng và ước mơ về
tương lai tươi đẹp khi cơng trình hồn thành


- Dự kiến vẻ đẹp của công trường. Sức
mạnh của con người. Sự gắn bó giữa
con người với thiên nhiên


<b>* Hoạt động 3:</b> Rèn đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp


<b>Mục tiêu :</b> Đọc diễn cảm được tồn bài , ngắt nhịp


hợp lí theo thể thơ tự do . Biết đọc diễn cảm bài thơ
thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe
tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kỳ vĩ của cơng
trình thuỷ điện sông Đà, mơ tưởng lãng mạn về một
tương lai tốt đẹp khi cơng trình hồn thành.


- Đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt thi đọc diễn cảm


 Kết luận : Giáo viên nhận xét, tuyên dương
* <b>Hoạt động 4: </b>Củng cố


- Nêu nội dung bài thô


- Mời 2 bạn đọc thi đua theo dãy (2 dãy)


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Rèn đọc diễn cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Thứ năm, ngày 08 tháng 10 năm 2009

<b>Tiết 34 : TỐN </b>



<b>HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN </b>


<b>ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Nhận biết tên các hàng của số thập phân (dạng đơn giản thường gặp), quan hệ giữa
các đơn vị của hai hàng liền nhau.



-Biết tên các hàng của số thập phân .; Đọc , viết số thập phân , chuyển số thập phân
thành hỗn số có chứa phân số thập phân .


- Nắm được cách đọc, viết số thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp).


<b>2. Kó năng: </b>


- Rèn học sinh nhận biết hàng, mối quan hệ giữa các hàng liền nhau, cách đọc, viết
nhanh, chính xác.


<b>3. Thái độ: </b>


Giúp học sinh u thích mơn học, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.


II. Chuẩn bị:


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


Kẻ sẵn bảng như SGK Phấn màu Bảng phụ
-Hệ thống câu hỏi


Vở bài tập - SGK


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. OÅn định :</b> - Hát



<b>2. Bài cũ:</b>


- Học sinh sửa bài 2, 3/40 (SGK)


 Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>Hàng số thập phân, đọc, viết số
thập phân


Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu kiến thức về số thập
phân. Bài học hôm nay giúp các em hiểu “hàng số thập
phân, đọc, viết số thập phân”


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn học sinh nhận biết
tên các hàng của số thập phân (dạng đơn giản
thường gặp), quan hệ giữa các đơn vị của hai
hàng liền nhau. Nắm được cách đọc, viết số thập
phân


- Hoạt động cá nhân


<b>Mục tiêu :</b> Nhận biết tên các hàng của số thập
phân (dạng đơn giản thường gặp), quan hệ giữa
các đơn vị của hai hàng liền nhau.


a) Học sinh quan sát bảng nêu lên phần nguyên


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

phần thập phân


Gợi ý:


0,5 = <sub>10</sub>5  phần mười


0,07 = <sub>100</sub>7  phần trăm


STP


<b>3</b>
<b>7</b>
<b>5</b>
<b>,</b>
<b>4</b>
<b>0</b>
<b>6</b>

Hàng


Trăm


Chục


Đơn vị


Phần mười


Phần trăm


Phần nghìn



Q/hệ giữa các đơn vị của 2 hàng liền nhau


Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền
sau.


Mỗi đơn vị của một hàng bằng



10
1


(tức 0,1) đơn vị của hàng
cao hơn liền trước.


- Học sinh lần lượt đính từ phần nguyên,
phần thập phân lên bảng


- Hoïc sinh nêu các hàng trong phần nguyên
(đơn vị, chục, trăm...)


- Học sinh nêu các hàng trong phần thập
phân (phần mười, phần trăm, phần nghìn...)
- Hàng phần mười gấp bao nhiêu đơn vị hàng


phần trăm?


- ... 10 lần (đơn vị), ... 10 lần (đơn vị)
- Hàng phần trăm bằng bao nhiêu phần haøng


phần mười? - ... 10


1


(0,1)
; 0,195


- Lần lượt học sinh nhìn vào 8,56 nêu đặc
điểm số thập phân



<b>* Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học sinh biết đọc,
viết số thập phân (ở dạng đơn giản thường gặp)


- Hoạt động cá nhân, lớp


<b>Mục tiêu : </b>Biết tên các hàng của số thập phân .;
Đọc , viết số thập phân , chuyển số thập phân
thành hỗn số có chứa phân số thập phân .


 Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu đề


- Giáo viên gợi ý để học sinh hướng dẫn bạn
thực hành các bài tập


- Hoïc sinh laøm baøi


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

sửa phần b


- Học sinh nêu lần lượt phần nguyên và
phần thập phân


91,25: phần nguyên là 91, bên trái dấu
phẩy; phần thập phân gồm 2 chữ số: 2 và 5,
ở bên phải dấu phẩy


 Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu đề


- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài



 Giáo viên chốt lại nhận xét - Lớp nhận xét


<b>Bài 3:</b> - Học sinh đọc yêu cầu đề


- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét


* <b>Hoạt động 3:</b> Củng cố - Hoạt động nhóm 6


- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học - Thi đua đọc, viết số thập phân. Tìm phần
ngun, phần thập phân


- 129,345 học sinh nêu phần nguyên và phần
thập phân


- Học sinh di chuyển về nhóm


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Làm bài nhà


- Chuẩn bị: <i><b>Luyện tập</b></i>


- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


-Tiếp tục luyện tập tả cảnh sông nước: xác định các đoạn của bài văn, quan hệ liên kết
giữa các đoạn văn trong một bài..


- Xác định được phần mở bài , thân bài , kết bài của bài văn (BT 1) ; hiểu mối liên hệ về
nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT 2)


<b>2. Kó năng:</b>


-Luyện tập viết câu mở đoạn, hiểu quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn.


<b>3. Thái độ:</b>


-Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên.


II. Chuẩn bị:


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


Cảnh đẹp Vịnh Hạ Long SGK


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định : </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>



- Kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh - 2 học sinh trình bày lại dàn ý hoàn chỉnh
của bài văn miêu tả cảnh sông nước


- Lần lượt học sinh đọc


 Giáo viên nhận xét - cho điểm
<b>3. Giới thiệu bài mới:</b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: </b>Hướng dẫn học sinh quan sát
cảnh sông nước và chọn lọc chi tiết tả cảnh
sơng nước


- Hoạt động nhóm đơi


<b>Mục tiêu : </b>xác định các đoạn của bài văn,
quan hệ liên kết giữa các đoạn văn trong một
bài.. Xác định được phần mở bài , thân bài ,
kết bài của bài văn (BT 1).


<b>Bài 1:</b> - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1


- Cả lớp đọc thầm, đọc lướt
- Giáo viên hỏi câu 1a: Xác định các phần


MB, TB, KB


- Học sinh trao đổi ý theo nhóm đôi, viết ý
vào nháp



- Học sinh trả lời
- Dự kiến:


 Mở bài: Câu Vịnh Hạ Long... có một


khoâng hai


 Thân bài: 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

 Kết bài: Núi non ...giữ gìn


- Giáo viên hỏi câu 1b: Các đoạn của TB và
đặc điểm mỗi đoạn


- Học sinh lần lượt đọc yêu cầu
- Học sinh trả lời câu hỏi theo cặp


- Dự kiến: gồm 3 đoạn, mỗi đoạn tả một đặc
điểm. Trong mỗi đoạn thường có một câu
văn nêu ý bao trùm toàn đoạn


+ Đoạn 1: tả sự kỳ vĩ của Vịnh Hạ Long
-Với sự phân bố đặc biệt của hàng nghìn hịn
đảo


+ Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của Vịnh Hạ
Long, tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ
của đất trời



+ Đoạn 3: Những nét riêng biệt hấp dẫn
lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa
- Cả lớp nhận xét


- Học sinh đọc yêu cầu đề


<b>Kết luận :</b>Giáo viên chốt lại - Học sinh trao đổi nhóm 2 bạn


- Giáo viên hỏi câu 1c: Vai trò mở đầu mỗi
đoạn, nêu ý bao trùm và đặc điểm của cảnh
được miêu tả của các câu văn in đậm


- Dự kiến: ý chính của đoạn


- Câu mở đoạn: ý bao trùm cả đoạn
* <b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn học sinh luyện tập


viết câu mở đoạn, hiểu quan hệ liên kết giữa
các câu trong đoạn văn


- Hoạt động nhóm đơi


<b>Mục tiêu : </b>hiểu mối liên hệ về nội dung giữa
các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT 2)


<b>Bài 2:</b> - Học sinh đọc yêu cuầ đề bài


- Học sinh làm bài - Suy nghĩ chọn câu cho
sẵn thích hợp điền vào đoạn



- Học sinh trả lời, có thể giải thích cách
chọn của mình:


+ Đoạn 1: câu b
+ Đoạn 2: câu c
+ Đoạn 3: câu a


 Giáo viên chốt lại cách chọn:


+ <i><b>Đoạn 1</b></i>: Giới thiệu 2 đặc điểm của Tây
Nguyên: núi cao, rừng dày


+ <i><b>Đoạn 2</b></i>: Vừa có quan hệ từ, vừa tiếp tục giới
thiệu đặc điểm của Tây Nguyên - vùng đất
của Thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc


- Cả lớp nhận xét


- Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Mỗi học
sinh đọc kỹ


- Học sinh làm bài - Học sinh làm từng đoạn
văn và tự viết câu mở đoạn cho từng đoạn
(1 - 2 câu)


 Học sinh viết 1 - 3 đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Kết luận : </b>Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét


* <b>Hoạt động 3: </b>Củng cố - Hoạt động lớp



- Bình chọn đoạn văn hay
- Phân tích


 Giáo viên nhận xét - Chấm điểm
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Về nhà hồn chỉnh bài tập 3
- Soạn bài: “<i><b>Luyện tập tả cảnh “</b></i>


- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


-Nghe - viết đúng một đoạn của bài “Dòng kênh quê hương”.
- Viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xi .


- Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT 2) ; thực
hiện được 2 trong 3 ý (a,b,c ) của BT 3


<b>2. Kó năng: </b>


-Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia.


<b>3. Thái độ: </b>


-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.



II. Chuaån bị:


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


Bảng phụ ghi bài 2, 3 SGK


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định :</b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


- Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng lớp tiếng


chứa các nguyên âm đôi ưa, ươ. - 2 học sinh viết bảng lớp - Lớp viết nháp


 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


- Luyện tập đánh dấu thanh.


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1:</b> HDHS nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân


<b>Mục tiêu : </b>Nghe - viết đúng một đoạn của bài
“Dịng kênh q hương”. Viết đúng bài chính tả ;


trình bày đúng hình thức bài văn xi .


- Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả. - Học sinh lắng nghe
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu một số từ khó


viết. - Học sinh nêu


 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét


- Giáo viên đọc bài đọc từng câu hoặc từng bộ
phận trong câu cho học sinh biết.


- Học sinh viết bài
- Giáo viên đọc lại tồn bài - Học sinh sốt lỗi


- Giáo viên chấm vở - Từng cặp học sinh đổi tập dò lỗi
Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho học sinh


<b>Kết luận</b> : Giáo viên chấm điểm một số tập


* <b>Hoạt động 2: </b>HDSH làm luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm đơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT 2) ; thực hiện
được 2 trong 3 ý (a,b,c ) của BT 3


<b>Bài 2:</b> Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm


- Giáo viên lưu ý cho học sinh tìm một vần thích


hợp với cả ba chỗ trống trong bài thơ. - Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh.



<b>Bài 3: </b>Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm


- Giáo viên lưu ý cho học sinh tìm một vần thích
hợp với cả ba chỗ trống trong bài thơ.


- Học sinh sửa bài - lớp nhận xét cách điền
tiếng có chứa <i><b>ia</b></i> hoặc <i><b>iê </b></i>trong các thành
ngữ .


 Giaùo viên nhận xét


<b>Kết luận</b> : Giáo viên chấm điểm một số bài làm
đúng .


- 1 học sinh đọc các thành ngữ đã hoàn
thành.


* <b>Hoạt động 3: </b>Củng cố - Hoạt động nhóm


- Nêu qui tắc viết dấu thanh ở các tiếng iê, ia. - Học sinh thảo luận nhanh đại diện báo
cáo


 GV nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét - bổ sung
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “<i><b>Kì diệu rừng xanh</b></i> “
- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>LUYEÄN TẬP </b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Biết chuyển phân số thập phân tahnh2 hỗn số .
-Chuyển phân số thập phân thành số thập phân .


-Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân.


<b>2. Kó năng: </b>


- Củng cố về tính giá trị biểu thức số có phép tính nhân và chia.


<b>3. Thái độ: </b>


- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.


II. Chuẩn bị:


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi Vở bài tập.


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định : </b> - Hát


<b>2. Bài cũ: </b>



- Học sinh sửa bài 1a, 2a, c, 3/42 (SGK).


 Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


- Hôm nay, chúng ta thực hành chuyển phân số thành
hỗn số rồi thành số thập phân, tính giá trị biểu thức
qua tiết “Luyện tập”.


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1:</b> HDHS biết cách chuyển một phân số
thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân.


- Hoạt động cá nhân


<b>Mục tiêu :</b> Biết chuyển phân số thập phân tahnh2
hỗn số .Chuyển phân số thập phân thành số thập
phân .


<b>Bài 1: </b>


- Những em học sinh yếu cho thực hành lại cách viết
thành hỗn số từ phép chia.


-GV hướng dẫn HS làm theo 2 bước
+ Lấy tử số chia cho mẫu số


+ Thương tìm được là phần nguyên (của hỗn số) ;


viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là
số dư,


- Học sinh đọc yêu cầu đề và đọc lại bài mẫu.
- Học sinh làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

mẫu số là số dư


10
162


= 16<sub>10</sub>2 = 16,2


Kết luận : Giáo viên nhận xét , chốt lại - Học sinh trình bày bài làm ( có thể giải
thích chuyển phân số thập phân  hỗn số 


số thập phân)


<b>* Hoạt động 2:</b> HDHS biết cách chuyển một
phân số thập phân thành số thập phân rồi đọc số
thập phân đó.


<b>Mục tiêu : </b>Biết cách chuyển một phân số thập phân
thành hỗn số rồi thành số thập phân. Tính giá trị biểu
thức số có phép tính nhân và chia.


<b>Bài 2 :</b>


- u cầu học sinh viết từ phân số thập phân
thành số thập phân (bước hỗn số làm nháp).



- Học sinh đọc yêu cầu đề bài, nhận dạng từ
số lớn hơn mẫu số.


- Học sinh làm bài


10
45


= 4 , 5


- Học sinh chú ý các phân số ở phần b có tử
số < mẫu số:


<sub>10000</sub>2020 = 0, 2020
-Yêu cầu học sinh kết luận


<b>Kết luận</b> : Giáo viên chấm điểm một số bài làm
đúng


<b>* Hoạt động 3:</b> Củng cố - Hoạt động nhóm


- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. - Tổ chức thi đua


<b>Bài tập:</b> Đổi thành số thập phân: 4<sub>25</sub>5 <sub>= ... ? ;</sub>
5


2
1 <sub>= ... ?</sub>



<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Làm bài nhà 3 , 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Tieát 7 : KỂ CHUYỆN</b>



<b>CÂY CỎ NƯỚC NAM</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa trong SGK. Học sinh kể được từng
đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên.


-Hiệu nội dung chính của từng đoạn .


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện là một lời khuyên con người hãy yêu quý
thiên nhiên, chăm chút từng ngọn cỏ, lá cây. Chúng thật quý và hữu ích nếu chúng ta
biết nhìn ra giá trị của nó.


<b>2. Kó năng: </b>


-Theo dõi bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn , kể tiếp lời bạn


<b>3. Thái độ: </b>


- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên bằng những hành động cụ thể như không xả rác bừa bãi,
bứt, phá hoại cây trồng, chăm sóc cây trồng...


II. Chuẩn bị:



<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


Bộ tranh phóng to trong SGK, một số cây thuốc nam:


tía tơ, ngải cứu, cỏ mực. SGK


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1.Ổn định : </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


- 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã được


chứng kiến, hoặc đã tham gia. - 2 học sinh kể


 Giáo viên nhận xét
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


“Cây cỏ nước Nam”. Qua câu chuyện này, các
em sẽ thấy những cây cỏ của nước Nam ta quý
giá như thế nào.


-HS laéng nghe


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>



<b>* Hoạt động 1:</b> Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện
dựa vào bộ tranh.


- Hoạt động lớp


<b>Mục tiêu :</b> Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh
minh họa trong SGK. Học sinh nắm được nội dung
của từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng kể
tự nhiên.


- Giáo viên kể chuyện lần 1 - Học sinh theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Cả lớp lắng nghe
- Giáo viên kể chuyện lần 2 - Minh họa, giới


thiệu tranh và giải nghĩa từ.


<b>Kết luận</b> : Giáo viên chốt lại , tuyên dương các
em kể lại được từng đoạn của câu chuyện .


- Học sinh lắng nghe và quan sát tranh.


* <b>Hoạt động 2: </b>Giáo viên hướng dẫn kể từng
đoạn của câu chuyện dựa vào bộ tranh.


- Hoạt động nhóm


<b>Mục tiêu :</b> - Dựa vào lời kể của giáo viên và
tranh minh họa trong SGK. Học sinh kể được từng
đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên.


Hiệu nội dung chính của từng đoạn . Hiểu được ý
nghĩa câu chuyện


- Giáo viên cho học sinh kể từng đoạn. - Nhóm trưởng phân cơng trao đổi với các bạn
kể từng đoạn của câu chuyện.


- u cầu mỗi nhóm cử đại diện kể dưới hình
thức thi đua.


- Học sinh thi đua kể từng đoạn


- Đại diện nhóm thi đua kể tồn bộ câu chuyện.
- Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? - Thảo luận nhóm


- Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh đã biết yêu quý
những cây cỏ trên đất nước, hiểu giá trị của
chúng, biết dùng chúng để chữa bệnh.


- Em hãy nêu tên những loại cây nào dùng để
làm thuốc?


<b>Kết luận :</b>


- Dự kiến:


+ ăn cháo hành giải cảm
+ lá tía tơ giải cảm
+ nghệ trị đau bao tử


<b>* Hoạt động 3:</b> Củng cố - Hoạt động nhóm



<b>Phương pháp: </b>Sắm vai


- Bình chọn nhóm kể chuyện hay nhất. - Nhóm thảo luận chọn một số bạn sắm vai các
nhân vật trong chuyện.


 Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Nhóm kể chuyện
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Về nhà tập kể lại chuyện


- Soạn bài: Dàn bài kể chuyện em chứng kiến
hoặc tham gia “quan hệ giữa con người với
thiên nhiên”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Tiết 14</b>

:

<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU </b>

<b> </b>


<b>LUYỆN TẬP TỪ NHIỀU NGHĨA </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


-Học sinh nhận biết nét khác biệt về nghĩa của từ nhiều nghĩa. Hiểu mối quan hệ giữa
chúng.


- Nhận biết được nghĩa chung vá các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1,BT2) ;hiểu nghĩa
gốc của từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu
BT 3 .


<b>2. Kó năng: </b>



-Biết phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong câu văn có dùng từ nhiều nghĩa.Biết đặt
câu phân biệt nghĩa gốc của từ nhiều nghĩa là động từ. (BT 4)


<b>3. Thái độ: </b>


-Có ý thức dùng từ đúng nghĩa và hay.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


Bảng phụ ghi sẵn bài taäp 3,4 SGK


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định : </b> - Haùt


<b>2. Bài cũ:</b> “Từ nhiều nghĩa”


- Giáo viên cho học sinh nhắc lại ghi nhớ.


- Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ? - Học sinh sửa bài 2


 Giáo viên nhận xét, cho điểm
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


“Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục luyện tập
những điều đã biết về từ nhiều nghĩa”.



- Nghe


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Nhận biết nét khác biệt về nghĩa của
từ nhiều nghĩa. Hiểu mối quan hệ giữa chúng.


- Hoạt động nhóm đơi, lớp


<b>Mục tiêu :</b> Nhận biết được nghĩa chung vá các nghĩa
khác nhau của từ chạy (BT1,BT2) ;hiểu nghĩa gốc
của từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc .


<b>Baøi 1: </b>


- Giáo viên ghi 2 đề bài 1 lên bảng - Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm


- 2, 3 học sinh giải thích yêu cầu
- Học sinh làm bài


- Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét


<b>Baøi 2:</b>


- Các nghĩa của từ “chạy” có mối quan hệ thế nào
với nhau?



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Cả lớp nhận xét


<b>Kết luận</b> : Giáo viên chấm điểm một số bài làm
đúng


- Dự kiến: học sinh chọn dịng b giải thích: tất cả
các hành động trên đều nêu lên sự vận động rất
nhanh - học sinh chọn dòng a: di chuyển  đi, dời


có vẻ hành động khơng nhanh.


<b>* Hoạt động 2:</b> Phân biệt nghĩa gốc và chuyển trong
câu văn có dùng từ nhiều nghĩa.


- Hoạt động nhóm, lớp


<b>Mục tiêu :</b> hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và
nghĩa chuyển trong các câu BT 3 . Biết đặt câu phân
biệt nghĩa gốc của từ nhiều nghĩa là động từ. (BT 4)


<b>Bài 3 :</b> - 1, 2 học sinh đọc u cầu bài 3


- Học sinh làm baøi


 Giáo viên chốt - Học sinh sửa bài - Nêu nghĩa của từ “ăn”
<b>Bài 4:</b> - 1 học sinh đọc u cầu bài 4


- Giải thích yêu cầu


- Học sinh làm bài trên giấy A4


- Giáo viên có thể yêu cầu học sinh khá làm mẫu: từ


“ñi”.


<b>Kết luận</b> : Giáo viên chấm điểm một số bài làm
đúng , sửa bài làm sai


- Học sinh sửa bài - Lần lượt lên dán kết quả đặt
câu theo: Đứng


+ Em đứng lại nghe mẹ nói.
+Trời hơm nay đứng gió
- Cả lớp nhận xét


<b>* Hoạt động 3: </b>Củng cố - Hoạt động lớp, nhóm


<b>Phương pháp: </b>Trị chơi, thảo luận nhóm, thực hành - Thi tìm từ nhiều nghĩa và nêu


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Hoàn thành tiếp bài 4


- Chuẩn bị: “<i><b>Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên”</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Tieát 14 : KHOA HOÏC</b>

<b> </b>


<b>PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>



-Học sinh nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não, nhận ra được sự nguy
hiểm của bệnh viêm não.


- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não .


<b>2. Kó năng: </b>


-Học sinh thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không bị muỗi đốt.


<b>3. Thái độ: </b>


Giáo dục học sinh có ý thức trong việc ngăn chặn khơng cho muỗi sinh sản và đốt mọi
người.


II. Chuẩn bị:


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


Hình vẽ trong SGK/ 30 , 31 SGK


III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Ổn định : </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>i “Phòng bệnh sốt xuất huyết”


- Ngun nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là gì? - Do 1 loại vi rút gây ra



- Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như thế nào? - Muỗi vằn hút vi rút gây bệnh sốt xuất huyết có
trong máu người bệnh truyền sang cho người
lành.


 Giáo viên nhận xét, cho điểm - Học sinh trả lời + học sinh khác nhận xét.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


“Phòng bệnh viêm não”


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng ?” - Hoạt động nhóm, lớp


<b>Mục tiêu :</b> Học sinh nêu được tác nhân, đường lây
truyền bệnh viêm não, nhận ra được sự nguy hiểm
của bệnh viêm não.


<b>+ Bước 1:</b> GV phổ biến luật chơi -HS đọc câu hỏi và trả lời Tr 30 SGK và nối vào
ý đúng


-HS lắc chuông để báo hiệu nhóm đã làm xong


<b>+ Bước 2:</b> Làm việc theo nhóm


<b>+ Bước 3:</b> Làm việc cả lớp


- u cầu đại diện các nhóm lên trình bày.


-Các nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc
theo hướng dẫn trên.



-HS trình bày kết quả :


1 – c ; 2 – d ; 3 – b ; 4 – a
<b>Kết luận :</b> Giáo viên nhận xét.


*<b> Hoạt động 2: </b>Quan sát - Hoạt động cá nhân, lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

bệnh viêm não .
<b>+ Bước 1:</b>


- Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1 ,
2, 3, 4 trang 30 , 31 SGK và trả lời câu hỏi:
+Chỉ và nói về nội dung của từng hình


+Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong
từng hình đối với việc phòng tánh bệnh viêm
não


-H 1 : Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày (để
ngăn khơng cho muỗi đốt)


-H 2 : Em bé đang được tiêm thuốc để phòng
bệnh viêm não


-H 3 : Chuồng gia súc được làm cách xa nhà
-H 4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường
xung quanh nhà ở, quét dọn, khơi thơng cống
r4nh, chơn kín rác thải, dọn sạch những nơi
đọng nước, lấp vũng nước …



<b>+ Bước 2:</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi
:


+Chúng ta có thể làm gì để đề phịng bệnh
viêm não ?


* <b>Kết luận : </b>Giáo viên chốt lại : Cách tốt nhất
để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở,
dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường
xung quanh, giải quyết ao tù, nước đọng, diệt
muỗi, diệt bọ gậy.


- Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày.
- Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh
viêm não theo chỉ dẫn của bác sĩ.


<b>* Hoạt động 3: </b>Củng cố - Đọc mục bạn cần biết


 Giáo viên nhận xét - Nêu nguyên nhân cách lây truyền?
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Xem lại bài


Chuẩn bị: “Phòng bệnh viêm gan A”
- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Thứ sáu , ngày 09 tháng 10 năm 2009


<b>Tiết 14 : </b>

<b>TẬP LÀM VĂN </b>



<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Dựa trên kết quả quan sát tả cảnh sông nước và dàn ý đã lập


- Học sinh biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn. Thể hiện rõ đối tượng
tả (đặc điểm hoặc bộ phận của cảnh), trình tự miêu tả nét nổi bật của cảnh
-Cảm xúc của người tả cảnh.


-Biết chuyển một dàn ý (Thân bài) thnàh đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một
số đặc điểm nổi bậc , rõ trình tự miêu tả


<b>2. Kó năng: </b>


-Rèn kĩ năng dựng đoạn văn.


<b>3. Thái độ: </b>


-Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.


II. Chuẩn bị:


<b>THẦY</b> <b>TRÒ</b>


Đoạn - câu - bài văn tả cảnh sông nước Dàn ý tả cảnh sông nước



III. Các hoạt động:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định : </b> - Hát


<b>2. Baøi cuõ:</b>


- Kiểm tra bài học sinh - HS đọc lại kết quả làm bài tập 3
- Giáo viên giới thiệu đoạn văn - câu văn - bài


văn hay tả sông nứơc


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: </b>HDHS biết chuyển một phần của
dàn ý thành đoạn văn


- Hoạt động nhóm đơi


<b>Mục tiêu : </b>- Học sinh biết chuyển một phần của
dàn ý thành đoạn văn. Thể hiện rõ đối tượng tả
(đặc điểm hoặc bộ phận của cảnh), trình tự miêu
tả - nét nổi bật của cảnh - Cảm xúc của người tả
cảnh. Biết chuyển một dàn ý (Thân bài) thnàh
đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc
điểm nổi bậc , rõ trình tự miêu tả .


<b>Baøi 1: </b>



- Yêu cầu học sinh đọc lại bài Vịnh Hạ Long xác
định đoạn văn


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm


- Mỗi đoạn văn trong bài đều tập trung tả một bộ
phận của cảnh


- Học sinh lần lượt đọc dàn ý


- Chọn một phần trong dàn ý viết đoạn văn


 Giáo viên nhận xét cho điểm


Kết luận : Giáo viên chốt lại: Phần thân bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc
tả một bộ phận của cảnh. Trong mỗi đoạn gồm có
một câu nêu ý bao trùm của cả đoạn - Các câu
trog đoạn phải cùng làm nổi


bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của
người viết.


_HS tiếp nối đọc đoạn văn


_GV nhận xét, chấm điểm _ Cả lớp bình chọn đoạn văn hay



<b>* Hoạt động 3:</b> Củng cố - Hoạt động lớp


<b>Phương pháp:</b> Thi đua - Nêu những hình ảnh em đã từng quan sát về một
cảnh đẹp ở địa phương em.


<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×