Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.85 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn : 7- 10 - 2008
<b>Ngày dạy : Thứ hai ; 8 - 10 -2008</b>
<b>I.Mục đích, yêu cầu :</b>
-Luyện đọc : +Đọc đúng các từ (hoặc cụm từ) : kiến trúc tân kì, miếu mạo, gọn ghẽ, rẽ, vàng rợi;
đọc trơi chảy tồn bài, ngắt – nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
+Đọc diễn cảm : giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
-Hiểu :+Nghĩa các từ (cụm từ) : lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bạc má, khộp, con mang.
+Nội dung bài : tả vẻ đẹp kì thú của rừng và nói lên tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác
giả đối với vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận vẻ đẹp kì diệu của rừng xanh
<b>II.Chuẩn bị : </b>-Giáo viên : Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>
1.Kiểm tra bài cũ : Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà
-Yêu cầu hs đọc và trả lời câu hỏi : (Vi) (Linh)
1.Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh một đêm trăng trên cơng trường vừa tĩnh mịch vừa sinh
động?
2.Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm
trăng bên sông Đà.
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Kì diệu rừng xanh
b.Nội dung :
<b>Hoạt động dạy của giáo viên</b> <b>Hoạt động học của</b>
<b>trò</b>
<b>Hoạt động 1 : Luyện đọc (10’)</b>
<b>Mục tiêu</b> : Luyện đọc đúng, phát hiện và sửa lỗi sai về cách phát âm, cách ngắt nghỉ hơi của hs.
-Yêu cầu hs thực hiện : +Đọc thành tiếng cả bài
+Đọc nối tiếp theo đoạn (3 lần)
Lần 1 : kết hợp sửa lỗi sai - Lần 2 : kết hợp giải nghĩa từ
-Giải nghĩa từ : chồn sóc.
+Luyện đọc theo nhóm, báo cáo kết quả.
-Giới thiệu tranh và đọc mẫu toàn bài.
-1 hs đọc to
-1/3 lớp thực hiện.
-Theo dõi
-Luyện đọc nhóm
2.
-Theo dõi và đọc
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài (12’)</b>
<b>Mục tiêu</b> : Học sinh nắm được nội dung bài.
*Đoạn 1 : -Yêu cầu hs đọc và cho biết “Những cây nấm rừng khiến tác giả
có những liên tưởng gì thú vị?”
H : Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
+Nêu ý 1 =>Vẻ đẹp lãng mạn, thần bí của cảnh rừng<i>.</i>
*Đoạn 2 : -Yêu cầu hs đọc và cho biết “Những muông thú trong rừng được
miêu tả như thế nào?”
H : Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
+Nêu ý 2 =>Sự có mặt của mng thú làm cho cảnh rừng thêm sinh
động<i>.</i>
-Cả lớp đọc thầm
-Nêu ý kiến cá
nhân.
-Nêu ý đoạn 1,
nhắc lại
*Đoạn 3 : -Yêu cầu hs đọc và cho biết “Vì sao rừng khộp được gọi là
giang sơn vàng rợi?”
+Nêu ý 3 =><i>Vẻ đẹp của rừng khộp.</i>
+Đọc tồn bài và “nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên”
+Nêu nội dung chính :
<i>Bài văn tả vẻ đẹp kì thú của rừng và nói lên tình cảm u mến, ngưỡng mộ </i>
<i>của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.</i>
-Nêu ý 2, nhắc lại
-Đọc thầm và nêu
ý kiến cá nhân
-Nêu ý 3
-Đọc lướt tồn bài
-Nêu ý kiến cá
nhân
-Nêu nội dung
chính
-Nhắc lại.
<b>Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm (10’)</b>
<b>Mục tiêu</b> : Rèn kĩ năng thể hiện giọng đọc.
-Yêu cầu hs : +Đọc nối tiếp theo đoạn
-Hướng dẫn và đọc mẫu đoạn “Nắng trưa … nhìn theo”
+Luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
+Thi đọc diễn cảm
-4 học sinh thực
hiện
-Theo dõi
-Thực hiện nhóm 2
-4 hs thực hiện.
3.Củng cố : -Những cây nấm rừng khiến tác giả có những liên tưởng gì thú vị? Nhờ
những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
-Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? Sự có mặt của
chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
-Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi?
4. Dặn dò : Luyện đọc, chuẩn bị bài tiết sau.
<b>I.Mục tiêu :</b>
-Học sinh biết trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dịng họ.
-Các em thể hiện lịng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng
họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng của mình.
-Các em biết ơn tổ tiên, tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.
<b>II.Chuẩn bị : </b>-Giáo viên : Phiếu bài tập 1. -Học sinh : thẻ màu đúng - sai
<b>III.Các hoạt động dạy và học : </b>
1.Bài cũ : Nhớ ơn tổ tiên
-Nêu một số việc làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên (Huy)
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Nhớ ơn tổ tiên
b.Noäi dung :
<b>Hoạt động dạy của giáo viên</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>của trò</b>
<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs làm bài tập (27’)</b>
Mục tiêu : Rèn kĩ năng xác định những việc làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
-Yêu cầu hs thực hiện
+Giới thiệu tranh ảnh, thông tin đã sưu tầm
+Thảo luận nhóm :
1.Em nghĩa gì khi xem, nghe và đọc các thông tin trên?
2.Việc nhân dân ta tổ chức giỗ tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 thể hiện điều
gì?
+Giới thiệu về truyền thống của gia đình
H : Em có tự hào về các truyền thống đó khơng? Em cần làm gì để xứng đáng
=><i>Mỗi gia đình, dịng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình, </i>
<i>chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống của mình.</i>
<i><b>Hoạt động 2</b> : Liên hệ bản thân </i>
<i><b>Mục tiêu</b> : Hs tự nêu ra được những việc mình đã làm để nhớ ơn tổ tiên </i>
<i>Cho hs thực hiện nhóm 4 tự nêu ra những việc mình đã làm để nhớ ơn tổ tiên </i>
<i>và nhũng việc mình chưa thực hiện được cho nhau nghe sau đó cho một số </i>
<i>nhóm trình bày ý kiến vừa thỏa luận để lớp nhận xét và bổ sung </i>
-Đại diện trình
bày
-Nêu ý kiến cá
nhân
Thực hiện nhóm
4
8 bạn trình bày
Các nhóm bổ
sung khi cần
thiết
3.Củng cố : -Đọc thơ, ca dao, tục ngữ, … về chủ đề biết ơn tổ tiên
4. Dặn dò : Chuẩn bị tiết sau
<b>I.Mục tieâu :</b>
-Học sinh biết tác nhân, đường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A.
-Nêu được tác nhân, đường lây truyền, nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A.
-Các em có ý thức trong việc ngăn chặn sự sinh sản của muỗi và tránh để muỗi đốt người.
<b>II.Chuẩn bị :</b>-Giáo viên : Thông tin về sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A và các cách phịng
tránh bệnh viêm gan A.
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>
<b> </b>1.Bài cũ : Phòng bệnh sốt rét (Duy, Hạnh , Linh)
-Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt xuất huyết? Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào?
-Tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là gì? Bệnh sốt xuất huyết lây truyền như thế nào?
-Cách tốt nhất để phịng tránh bệnh sốt xuất huyết là gì?
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Phòng bệnh viêm gan A
b.Nội dung :
<b>Hoạt động dạy của giáo viên</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>của trị</b>
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu về bệnh viêm gan A (15’)</b>
<b>Mục tiêu</b> : Hs biết được tác nhân, đường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A.
+Đọc thông tin trang 32 và trả lời các câu hỏi
1.Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì?
2.Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
-Cá nhân thực
hiện
=><i>Bệnh viêm gan A do vi- rút gây ra và lây truyền qua đường tiêu hố</i> -Bổ sung
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu về cách phòng bệnh viêm gan A (15’) </b>
<b>Mục tiêu</b> : Hs biết những việc nên làm để phòng bệnh viêm gan A.
-Yêu cầu hs thực hiện :
+Quan sát hình 2, 3, 4, 5 và nói về nội dung của từng hình
+Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phịng bệnh
viêm gan A.
+Trao đổi nhóm : Nêu những việc nên làm để phòng bệnh viêm gan A
=><i>Cách tốt nhất để phịng bệnh </i>viêm gan A<i> là ăn chín, uống sôi, rử tay trước </i>
<i>khi ăn và sau khi đại tiện</i>
-Cá nhân thực
hiện
-Nêu ý kiến cá
-Bổ sung
-Nhóm 4
-Bổ sung
-Nhắc lại
3.Củng cố : -Bệnh viêm gan A có nguy hiểm không? Tại sao?
-Nêu những việc nên làm để phòng bệnh viêm gan A
Dặn dò : -Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
<b>I.Mục tiêu :</b>
-Học sinh biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bớt chữ số 0 (nếu có) ở tận
cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân khơng thay đổi.
-Rèn kó năng xác định và viết các số thập phân bằng nhau.
<b>II.Chuẩn bị : </b>-Giáo viên : chuẩn bị bài dạy
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>
1.Bài cũ : Luyện tập
-Chuyển các phân số thập phân sau thành hỗn số rồi thành số thập phân : (Vinh, Bình) 15
10;
652
100;
3215
1000
-Viết số thích hợp vào chỗ chấm : (Aùnh , Duy)
2,5m = … dm 4,54dm = …cm 7,3m = … cm 4,05dm = …
cm
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Số thập phân bằng nhau
b.Nội dung :
<b>Hoạt động dạy của thầy</b> <b>Hoạt động học của</b>
<b>trị</b>
<b>Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức (15’)</b>
<b>Mục tiêu</b> : -Học sinh biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bớt chữ số 0
(nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
-Yêu cầu hs thực hiện :
+Viết các số đo 9dm; 90cm dưới dạng số đo có đơn vị là m
+So sánh 9dm và 90cm từ đó rút ra kết luận (0,9 = 0,90 hay 0,90 = 0,9)
H : Để viết được một số thập phân bằng số thập phân đã cho, ta làm thế
nào?
+Cho ví dụ đối với mỗi trường hợp
-Cá nhân thực hiện
-Nêu ý kiến cá
nhân
=><i>Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập </i>
<i>phân thì được một số thập phân bằng nó.</i>
<i> Nếu một số thập phân có chữ số tận cùng bên phải phần thập phân thì </i>
<i>khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.</i>
nhân
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs làm bài tập (15’)</b>
<b>Mục tiêu</b> : Rèn kĩ năng xác định và viết các số thập phân bằng nhau.
*Yêu cầu hs lần lượt đọc đề các bài tập và thực hiện :
+Tìm hiểu và nêu cách làm đối với mỗi bài
+Lần lượt thực hiện các bài tập
+Sửa bài
Bài 1 : Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân
Cho hs thực hiện vào vở cá nhân thực hiện trên bảng
Bài 2 : Thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập
phân
Cho hs thực hiện vào vở cho 3 em nối tiếp thực hiện từng phần
Bài 3 : Bạn Lan và Mỹ viết đúng
Cho hs trả lời cá nhân và giải thích tại sao
-Nêu ý kiến cá
nhân
-Cá nhân thực hiện
-Sửa bài
*Thực hiện cá
nhân vào vở hai em
thực hiện trên bảng
lớp nhận xét
* Thực hiện vào vở
Nối tiếp chữa trên
bảng
* Hs trả lời cá nhân
và giải thích
3.Củng cố : -Nhắc lại cách viết các số thập phân bằng nhau.
Dặn dò : Làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn : 28 - 10 - 2007
Ngày dạy : Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2007
<b>Chính tả</b> (Nghe – viết) :
<b>I.Mục đích, yêu cầu :</b>
-Học sinh nghe – viết đúng bài <i>Kì diệu rừng xanh</i>; tiếp tục củng cố về vị trí ghi dấu thanh đối với
tiếng mà âm chính là ngun âm đơi.
-Viết đúng chính tả, xác định và ghi đúng vị trí dấu thanh ở các tiếng có chứa ngun âm đơi ya,
.
-Các em có ý thức viết đúng và trình bày sạch đẹp.
<b>II.Chuẩn bị : </b>-Giáo viên : Bảng phụ ghi quy tắc ghi dấu thanh.
<b>III.Các hoạt động dạy và học : </b>
1.Bài cũ : Dòng kinh quê hương (Cường, Vinh)
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Kì diệu rừng xanh
b.Nội dung :
<b>Hoạt động dạy của giáo viên</b> <b>Hoạt động học của trò</b>
<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết chính tả (20’)</b>
Mục tiêu : Hs nghe và viết đúng bài chính tả.
-Yêu cầu hs đọïc bài chính tả
-Hướng dẫn hs phân tích và tập viết các từ : ẩm lạnh, rào rào, gọn
ghẽ, len lách, mải miết.
-Đọc từng câu (bộ phận ngắn trong câu) để hs viết bài.
-Đọc bài cho hs soát lỗi
-Chấm và sửa lỗi sai cho hs.
-1 hs thực hiện
-Viết vào nháp và phân
tích
-Nghe đọc và viết bài.
-Nghe đọc bài và soát lỗi.
-Soát lỗi theo cặp, tự sửa
lỗi
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn chính tả âm, vần (10’)</b>
Mục tiêu : Rèn kĩ năng xác định vị trí ghi dấu thanh trong tiếng
Bài 2 : -Yêu cầu hs thực hiện :
+Tìm từ theo yêu cầu
+Nhận xét về cách ghi dấu thanh theo nhóm
Bài 3 và 4 : -Yêu cầu hs đọc đề và thực hiện vào SGK
+Nêu quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có chứa ya, yê.
=><i>Trong tiếng có chứa yê, dấu thanh được đặt ở chữ cái ê.</i>
-Nhoùm 2
-Cá nhân thực hiện
-Nêu ý kiến cá nhân, bổ
sung
-Nhắc lại
3.Củng cố : -Xác định vị trí ghi dấu thanh trong các tiếng sau : thuyền, khuyết, quyển
Dặn dị : Luyện viết ở nhà, hồn thành vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
<b>---Lịch sử</b> :
<b>I.Mục tiêu :</b>
-Học sinh biết Xơ Viết Nghệ – Tĩnh là đỉnh cao của phong trào Cách mạng Việt Nam trong những
năm 1930 - 1931.
-Trình bày được tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ – Tĩnh, những chuyển biến mới ở những
nơi dân Nghệ – Tĩnh đã giành chính quyền cách mạng, ý nghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ -
Tĩnh.
<b>II.Chuẩn bị : </b>-Giáo viên : Tư liệu lịch sử viết về phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh.
<b>III.Các hoạt động dạy và học : </b>
1.Bài cũ : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
-Vì sao cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản? (Đức)
-Hội nghị thành lập Đảng diễn ra ở đâu, khi nào, do ai chủ trì? (Thọ)
-Nêu kết quả của Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản (Thảo)
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Xô Viết Nghệ - Tĩnh
b.Nội dung : -Yêu cầu hs đọc toàn bài và chú thích
<b>Hoạt động dạy của giáo viên</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>của trị</b>
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ - Tĩnh (13’)</b>
Mục tiêu : Hs biết được tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ Tĩnh trong những năm 1930 -
1931
+Thảo luận nhóm : Thuật lại cuộc biểu tình ngày 12 – 9 - 1930
+Trình bày
+Nêu các sự kiện tiếp theo diễn ra trong năm 1930 (nhân dân tiếp tục nổi
dậy giành chính quyền, …)
=><i>Trong những năm 1930 – 1931, nhân dân Nghệ – Tĩnh đã đấu tranh giành </i>
<i>quyền làm chủ</i>
-Nhóm 2
-Đại diện trình
bày
-Nêu ý kiến cá
nhân
-Bổ sung
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu về những chuyển biến mới và ý nghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ - </b>
<b>Tĩnh(10’)</b>
Mục tiêu : Hs biết được những chuyển biến mới ở những nơi dân Nghệ – Tĩnh đã giành chính
quyền cách mạng
-Yêu cầu hs thực hiện :
+Đọc thông tin và cho biết “Những năm 1930 – 1931, trong các thôn xã
Nghệ – Tĩnh có chính quyền Xơ Viết đã diễn ra điều gì mới?”
H : Hình 2 phản ánh điều gì của phong trào Xô Viết Nghệ – Tónh?
-Giới thiệu thêm : Bọn đế quốc, phong kiến hoảng sợ, đàn áp phong trào Xô
Viết Nghệ – Tĩnh rất dã man. Chúng điều thêm lính về đàn áp, triệt hạ làng
xóm. Hàng nghìn đảng viên cộng sản và chiến sĩ yêu nước bị tù đày hoặc bị
giết.
+Nêu ý nghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ – Tĩnh (Chứng tỏ tinh thần
dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động, cổ vũ tinh thần yêu
nước của nhân dân ta)
=><i>Nhân dân Nghệ – Tĩnh đã xây dựng cuộc sống mới văn minh, tiến bộ ở </i>
<i>nhiều vùng nông thôn rộng lớn. Ngày 12 – 9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ - </i>
<i>Tĩnh</i>
-Đọc và TLCH
-Bổ sung
-Nêu ý kiến cá
nhân
-Theo dõi, bổ
sung
3.Củng cố : -Thuật lại cuộc biểu tình ngày 12 – 9 - 1930.
-Những năm 1930 – 1931, trong các thơn xã Nghệ – Tĩnh có chính quyền Xơ
Viết đã diễn ra điều gì mới?
Dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
<b>---Tốn</b> :
<b>I.Mục tiêu :</b>
-Học sinh biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé
đến lớn hoặc ngược lại.
-Rèn kĩ năng so sánh và sắp thứ tự các số thập phân.
<b>II.Chuẩn bị : </b>-Giáo viên : Bảng phụ
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>
1.Baøi cũ : Số thập phân bằng nhau
-Để viết được một số thập phân bằng số thập phân đã cho ta có thể làm thế nào? Cho ví dụ. (Sang)
-Viết 3 số thập phân bằng 6,70 (Đức)
<b>Hoạt động dạy của thầy</b> <b>Hoạt động học của</b>
<b>trò</b>
<b>Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức (15’)</b>
Mục tiêu : Học sinh có khái niệm ban đầu về số thập phân; biết cách đọc và viết số thập phân.
-Yêu cầu hs thực hiện :
+Nêu cách so sánh 8,1m và 7,9m.
+Nhận xét về phần nguyên của hai số và kết luận
=><i>Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có </i>
<i>phần ngun lớn hơn thì số đó lớn hơn.</i>
+Nhận xét phần nguyên của 35,7m và 35,698m
+So sánh hai số đo trên và nêu kết luận
=><i>Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có </i>
<i>hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.</i>
+Nêu cách so sánh hai số thập phân. Cho ví dụ
=><i>So sánh phần ngun của hai số như só sánh số tự nhiên; nếu phần </i>
-Nêu ý kiến cá
nhân
-Nhận xét, bổ
sung
-Nêu ý kiến cá
nhân
-Cá nhân thực
hiện
-Theo dõi
-Nhắc laïi
<b>Hoạt động 2 : Luyện tập (15’)</b>
Mục tiêu : Rèn kĩ năng so sánh và sắp thứ tự các số thập phân.
*Yêu cầu hs lần lượt đọc đề các bài tập và thực hiện :
+Tìm hiểu và nêu cách làm đối với mỗi bài
+Lần lượt thực hiện các bài tập
+Sửa bài
Bài 1 : Kết hợp nhắc lại cách so sánh hai số thập phân
Bài 2 : 6,375; 6,735; 7,19; 8,72; 9,01
Baøi 3 : 0,4; 0,321; 0,32; 0,197; 0,187
-Nêu ý kiến cá
nhân
-Cá nhân thực
hiện
-Sửa bài
3.Củng cố : -Muốn so sánh hai số thập phân ta làm thế nào?
Dặn dò : Làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau
<b>---Luyện từ và câu</b> :
<b>I.Mục đích, yêu cầu :</b>
-Mở rộng, hệ thống hố vốn từ thuộc chủ đề <i>Thiên nhiên</i>.
-Rèn kĩ năng giải nghĩa từ, tìm từ và đặt câu với từ thuộc chủ đề.
<b>II.Chuẩn bị : </b>-Giáo viên : Bảng phụ
<b>III.Các hoạt động dạy và học : </b>
1.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Mở rộng vốn từ Thiên nhiên
b.Nội dung :
<b>Hoạt động dạy của giáo viên</b> <b>Hoạt động học của</b>
<b>trị</b>
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu nghĩa của từ (10’)</b>
-Yêu cầu hs thực hiện :
+Giải nghĩa từ “thiên nhiên” và xác định ý đúng ở bài 1
+Đọc các câu thành ngữ và tục ngữ, xác định từ chỉ sự vật hiện tượng
trong thiên nhiên theo nhóm.
=><i>Thiên nhiên là tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người bao gồm cả sự</i>
<i>vật và các hiện tượng, ….</i>
-Nêu ý kiến cá
nhân
-Nhóm 2
-Nêu ý kiến cá
nhân, bổ sung
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập (20’)</b>
Mục tiêu : -Rèn kĩ năng xác định từ, dùng từ, đặt câu.
-Yêu cầu hs đọc đề và thực hiện
+Tìm từ ngữ miêu tả khơng gian
-Tổ chức cho hs thi tìm từ ngữ miêu tả sóng nước
+Thi tiếp sức theo nhóm
+Chọn từ và đặt câu trước lớp
-Nêu ý kiến cá
nhân
-Nhóm 2
-Cá nhân thực
hiện
-Nhóm tổ
-Cá nhân thực
hiện
3.Củng cố : -Tìm các từ chỉ sự vật, hiện tượng khác trong thiên nhiên.
Dặn dò : Hoàn thành vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn : 29 - 10 - 2007
Ngày dạy : Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2007
<b>Kể chuyện</b> :
<b>I.Mục đích, yêu cầu :</b>
-Học sinh nắm được trình tự thực hiện khi kể chuyện.
-Rèn kĩ năng : +Chọn được câu chuyện đúng chủ đề “về mối quan hệ giữa con người với thiên
nhiên”
+Diễn đạt bằng lời câu chuyện đó kết hợp của chỉ, điệu bộ.
+Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện; nhận xét về phần trình bày của bạn.
<b>II.Chuẩn bị : </b>-Giáo viên : Bảng phụ viết dàn bài kể chuyện (SGK) và tiêu chí đánh giá.
*Tiêu chí đánh giá : 1.Nội dung câu chuyện đúng chủ đề : 4 điểm.
2.Câu chuyện ngoài SGK : 1 điểm.
3.Cách kể hay, có phối hợp giọng điệu cử chỉ : 3 điểm.
4.Trả lời được câu hỏi, hiểu ý nghĩa của truyện : 2 điểm.
-Học sinh : Tìm và đọc truyện nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
<b>III.Các hoạt động dạy và học : </b>
1.Bài cũ : Cây cỏ nước Nam
-Kể và nêu ý nghĩa câu chuyện Cây cỏ nước Nam.
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Kể chuyện đã nghe, đã đọc
b.Nội dung :
<b>Hoạt động dạy của giáo viên</b> <b>Hoạt động học của trò</b>
<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn kể chuyện (10’)</b>
Mục tiêu : Hs nắm được trình tự kể một câu chuyện và xác định được nội dung câu chuyện sẽ
kể.
-Yêu cầu hs thực hiện :
Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa
con người với thiên nhiên.
+Giới thiệu tên câu chuyện sẽ kể<i>.</i>
+Nhắc lại dàn bài và các tiêu chí đánh giá.
*Lưu ý hs : Nên tìm truyện ngồi SGK, khi khơng tìm được mới kể một
câu chuyện đã học.
-Nêu ý kiến cá nhân
-2 hs nhắc lại
<b>Hoạt động 2 : Thực hành kể chuyện (20’)</b>
Mục tiêu : Rèn kĩ năng kể chuyện và trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
-Yêu cầu hs thực hiện :
+Kể chuyện theo nhóm : Kể toàn bộ câu chuyện
+Thi kể chuyện trước lớp.
+Trao đổi về nội dung và ý nghĩa của câu chuyện
+Nêu nhận xét theo các tiêu chí.
+Bình chọn : Bạn có câu chuyện hay nhất.
Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
Bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
-Nhận xét chung
-Nhóm 2
-Đại diện nhóm thực
hiện
-Theo dõi và đặt câu
hỏi
-Nêu ý kiến cá nhân
-Theo dõi
3.Củng cố : -Giới thiệu tên một số câu chuyện về mối quan hệ giữa con người với thiên
nhiên
Dặn dò : Kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
<b>---Tốn</b> :
<b>I.Mục tiêu :</b>
-Củng cố về so sánh hai số thập phân; sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định.
-Rèn kĩ năng so sánh và sắp thứ tự các số thập phân.
<b>II.Chuẩn bị : </b>-Giáo viên : Bảng phụ
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>
1.Bài cũ : So sánh hai số thập phân
-So sánh các số thập phân sau : 6,78 vaø 5,987; 76,101 vaø 76, 010 (Oanh)
-Sắp xếp các số thậ phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn : (Hiếu) 5,48; 5,51; 5,408; 5,151; 5,515
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Luyện tập
b.Noäi dung :
<b>Hoạt động dạy của thầy</b> <b>Hoạt động học của</b>
<b>trò</b>
<b>Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức (15’)</b>
Mục tiêu : Nhắc lại cách so sánh hai số thập phân
-Yêu cầu hs thực hiện :
+Nhắc lại cách so sánh hai số thập phân.
+Cho ví dụ và so sánh hai số thập phân đó
-Nhóm 2
-Cá nhân thực hiện
<b>Hoạt động 2 : Luyện tập (15’)</b>
Mục tiêu : Rèn kĩ năng so sánh và sắp thứ tự các số thập phân.
*Yêu cầu hs lần lượt đọc đề bài và thực hiện :
+Nêu yêu cầu đối với mỗi bài
+Hoàn thành bài tập vào vở
Bài 1 : So sánh các số thập phân
Bài 2 : 4,23; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02
Bài 3 : Để thực hiện bài tập này, hs cần so sánh từng cặp chữ số trong mỗi
hàng ở cả hai số
Baøi 4 : a.x = 1; b.x = 65
-Cá nhân thực hiện
3.Củng cố : -Nêu cách so sánh hai số thập phân
Dặn dò : Làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau
<b>---Taäp làm văn</b> :
<b>I.Mục đích, yêu cầu :</b>
-Học sinh hiểu biết lập dàn ý và chuyển một đoạn trong dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh.
-Rèn kĩ năng lập dàn bài và viết đoạn.
<b>II.Chuẩn bị : </b>-Giáo viên : Bảng phụ -Học sinh : Tranh ảnh về cảnh đẹp địa phương
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>
1.Bài cũ : Luyện tập tả cảnh
-Đọc đoạn văn đã hồn chỉnh cho bài văn tả cảnh sông nước (Yến)
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Luyện tập tả cảnh
b.Noäi dung :
<b> Hoạt động dạy của giáo viên</b> <b>Hoạt động học của</b>
<b>trò</b>
<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs lập dàn ý (15’)</b>
Mục tiêu : Hs lập được dàn ý cho bài văn tả một cảnh đẹp của địa phương.
-Yêu cầu hs đọc đề và thực hiện :
+Xác định trọng tâm đề
-Giới thiệu một số tranh về cảnh đẹp địa phương
+Giới thiệu về cảnh đẹp khác của địa phương mà em biết
-Nhắc nhở hs những điều cần lưu ý khi lập dàn bài
+Trình bày
-Cá nhân thực hiện
-Theo dõi
-Nêu cảnh đẹp của
địa phương
-1/4 lớp
<b>Hoạt động 2 : Viết đoạn văn (15’)</b>
Mục tiêu : -Rèn kĩ năng viết đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của địa phương.
-Yêu cầu hs đọc đề và thực hiện :
+Xác định trọng tâm đề
+Đọc các gợi ý
+Chọn đoạn sẽ viết
+Hoàn thành bài tập
+Trình bày
=><i>Các câu phát triển ý của đoạn cần có sự liên kết chặt chẽ và tập trung </i>
<i>làm rõ ý của câu mở đoạn.</i>
-Cá nhân thực hiện
-2 hs đọc
-Nêu ý kiến cá nhân
-Cá nhân thực hiện
-1/4 lớp
3.Củng cố : -Đọc đoạn văn hoàn chỉnh trước lớp
Dặn dò : Làm bài vào vở bài tập, chuẩn bị bài sau.
---Ngày soạn : 30 - 10 - 2007
Ngày dạy : Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2007
<b>Tập đọc</b> :
-Luyện đọc : +Đọc đúng các từ (hoặc cụm từ) : khoảng, nguyên sơ, nhuộm; đọc trơi chảy tồn
bài, ngắt – nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, giữa các cụm từ.
+Đọc diễn cảm : giọng chậm rãi, ngân nga thể hiện niềm xúc động của tác giổmtước vẻ
đẹp vừa hoang sơ, thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh vùng cao.
-Hiểu :+Nghĩa các từ (cụm từ) : nguyên sơ, vạt nương, triền, sương giá.
+Nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên vùng cao – nơi có thiên nhiên thơ mộng,
trong lành cùng những con người chịu thương, chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương.
<b>II.Chuẩn bị : </b>-Giáo viên : Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>
1.Kiểm tra bài cũ : Kì diệu rừng xanh
Yêu cầu hs đọc bài và trả lời câu hỏi :
-Những cây nấm rừng khiến tác giả có những liên tưởng gì thú vị? Nhờ những liên tưởng ấy mà
cảnh vật đẹp thêm như thế nào? (Bảo)
-Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì
cho cảnh rừng? (Ý Nhi)
-Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi? (Thanh)
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Trước cổng trời
b.Noäi dung :
<b>Hoạt động dạy của giáo viên</b> <b>Hoạt động học của</b>
<b>trò</b>
<b>Hoạt động 1 : Luyện đọc (10’)</b>
Mục tiêu : Luyện đọc đúng, phát hiện và sửa lỗi sai về cách phát âm, cách ngắt nghỉ hơi của hs.
-Yêu cầu hs thực hiện : +Đọc thành tiếng cả bài
+Đọc nối tiếp theo đoạn (3 lần)
Lần 1 : kết hợp sửa lỗi sai - Lần 2 : kết hợp giải nghĩa từ
-Giải nghĩa từ : vạt áo chàm, ngút ngàn
+Luyện đọc theo nhóm, báo cáo kết quả.
-Giới thiệu tranh và đọc mẫu toàn bài.
-1 hs đọc to
-1/3 lớp thực hiện.
-Theo dõi
-Luyện đọc nhóm
2.
-Theo dõi và đọc
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài (12’)</b>
Mục tiêu : Học sinh nắm được nội dung bài.
*Yêu cầu hs thực hiện :
+Đọc khổ thơ 1 và cho biết “Vì sao địa điểm tả trong bài được gọi là
cổng trời?”
+Đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi :
1.Em hãy tả lại bức tranh thiên nhiên trong bài thơ?
2.Trong những cảnh vật đó, em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?
+Đọc tồn bài và cho biết “Điều gì làm cho cánh rừng sương giá ấm
lên?”
+Nêu nội dung chính của bài
=><i>Ca ngợivẻ đẹp của cuộc sống miền núi cao</i>
-Cả lớp đọc thầm
-Nêu ý kiến cá
nhân.
-Đọc thầm và trả
lời câu hỏi, bổ sung
-Nêu ý kiến cá
nhân
-Nhắc lại.
<b>Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng(10’)</b>
-Yêu cầu hs : +Đọc nối tiếp theo đoạn
-Hướng dẫn và đọc mẫu toàn bài
+Luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
+Thi đọc diễn cảm
+Học thuộc lịng bài thơ
+Thi đọc thuộc lịng
-3 học sinh thực
hiện
-Theo dõi
-Thực hiện nhóm 2
-4 hs thực hiện.
-Cá nhân thực hiện
-2 hs thi đọc
3.Củng cố : - Vì sao địa điểm tả trong bài được gọi là cổng trời?
-Em hãy tả lại bức tranh thiên nhiên trong bài thơ?
-Trong những cảnh vật đó, em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?
<b>---Khoa học : </b>
<b>I.Mục tiêu :</b>
-Học sinh biết HIV/AIDS là gì, đường lây truyền và cách phịng tránh HIV/AIDS.
-Giải thích được HIV/AIDS là gì, nêu được các đường lây truyền và cách phịng tránh HIV/AIDS.
-Các em có ý thức tuyên truyền và vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS trong khả
năng của bản thân.
<b>II.Chuẩn bị :</b>-Giáo viên : Thông tin về sự nguy hiểm và các cách phòng tránh HIV/AIDS.
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>
<b> </b>1.Bài cũ : Phòng bệnh viêm gan A
-Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì? Bệnh viêm gan A lây truyền như thế nào? (Trâm)
-Cách tốt nhất để phòng tránh bệnh viêm gan A là gì? (My La)
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Phòng tránh HIV/AIDS
b.Nội dung :
<b>Hoạt động dạy của giáo viên</b> <b>Hoạt động học của trò</b>
<b>Hoạt động 1 : Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” (15’)</b>
Mục tiêu : Hs biết HIV/AIDS là gì, các con đường lây truyền HIV.
+Đọc thơng tin và tìm câu trả lời tương ứng
+Trình bày (1-c, 2-b, 3-d, 4-e, 5-a)
=><i>HIV là một loại vi-rút, khi xâm nhập vào cơ thể con người sẽ làm khả năng </i>
<i>chống đỡ bệnh tật của con người suy giảm. AIDS là giai đoạn cuối cùng của </i>
<i>người nhiễm HIV. HIV có thể lây qua đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang </i>
<i>con lúc mang thai hoặc khi sinh con.</i>
-Cá nhân thực hiện
-3 hs trình bày
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu về cách phịng tránh HIV/AIDS (15’) </b>
Mục tiêu : Hs biết cách phòng tránh HIV/AIDS.
-Yêu cầu hs thực hiện :
+Giới thiệu tranh ảnh về tun truyền phịng tránh HIV/AIDS
H : Có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu?
+Đọc thông tin và trả lời câu hỏi : Để phát hiện một người có bị nhiễm
HIV hay khơng, ta có thể làm như thế nào?
-Nhóm 4
-Nêu ý kiến cá nhân
-Bổ sung
3.Củng cố : -HIV là gì? HIV có thể lây truyền qua những con đường nào?
-Nêu một số cách phòng tránh lây nhiễm HIV
Dặn dò : -Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
<b>---Luyện từ và câu</b> :
<b>I.Muïc đích, yêu cầu :</b>
-Củng cố kiến thức về từ nhiều nghĩa.
-Rèn kĩ năng phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa,
đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ.
<b>II.Chuẩn bị : </b>-Giáo viên : từ điển
<b> </b> 1.Bài cũ : Từ nhiều nghĩa
-Tìm 3 ví dụ về sự chuyển nghĩa của các từ : lưỡi, mặt, chân (Quỳnh)
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Luyện tập về từ nhiều nghĩa
b.Noäi dung :
<b>Hoạt động dạy của thầy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>của trò</b>
<b>Hoạt động : Hướng dẫn học sinh làm bài tập (27’)</b>
Mục tiêu : Rèn kĩ năng phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ
nhiều nghĩa
Bài 1 : -Yêu cầu hs đọc đề và thực hiện :
+xác định cặp từ đồng âm và nhiều nghĩa trong các câu.
+Giải nghĩa từ
+Nêu định nghĩa từ đồng âm, từ nhiều nghĩa
Bài 2 : -Yêu cầu hs đọc đề và thực hiện theo nhóm
+Nêu nghĩa gốc của từ <i>xuân</i>.
+Xác định nghĩa của các từ được dùng trong đoạn.
Bài 3 : -Yêu cầu hs đọc đề và thực hiện
+Nêu nghĩa của các từ <i>cao, nặng, ngọt</i>.
+Chọn từ để đặt câu.
+Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ
+Hoàn thành bài tập vào vở
+Trình bày
-Cá nhân thực
hiện
-Bổ sung
-Nhóm 4
-Nêu ý kiến cá
nhân
-Cá nhân thực
hiện
-Nêu ý kiến cá
nhân
-Cá nhân thực
hiện
-Đọc trước lớp
3.Củng cố : -Tìm ví dụ về sự chuyển nghĩa của từ <i>cao,nặng, ngọt</i>.
Dặn dò : Hồn thành vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
<b>---Tốn</b> :
<b>I.Mục tiêu :</b>
-Củng cố kiến thức về cách đọc và viết số thập phân; so sánh và sắp xếp số thập phân.
-Rèn kĩ năng đọc và viết số thập phân, so sánh và sắp xếp số thập phân
<b>II.Chuẩn bị : </b>-Giáo viên : bảng phụ
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>
<b>Hoạt động dạy của thầy</b> <b>Hoạt động học của trò</b>
<b>Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức (10’)</b>
Mục tiêu : Học sinh nhớ lại cách đọc và viết số thập phân; so sánh các số thập phân.
-Yêu cầu hs thực hiện :
+Đọc các số 7,54; 3,001 và nêu cách đọc số thập phân
+Nêu cách viết số thập phân
H : Muốn so sánh hai số thập phân ta làm thế nào? Cho ví dụ
-Nêu ý kiến cá nhân
-2 hs thực hiện
-Nhắc lại
<b>Hoạt động 2 : Luyện tập (20’)</b>
Mục tiêu : Rèn kĩ năng đọc và viết số thập phân, so sánh các số thập phân
Bài 1 : Yêu cầu hs làm miệng.
Bài 4 : -Yêu cầu hs +Đọc đề và nêu cách làm
+Thực hiện vào nháp
=><i>Có thể tách một số thành tích hai thừa số để thực hiện chia nhẩm cho </i>
<i>thuận tiện</i>
*Yêu cầu hs lần lượt đọc đề bài còn lại và thực hiện :
+Xác định yêu cầu của mỗi bài
+Hoàn thành bài tập vào vở
Baøi 2 : a.5,7 b.32,85 c.0,1 d.0,304
Baøi 3 : 41,538; 41,835; 42,358; 42,538
-Nêu ý kiến cá nhân
-Nêu ý kiến cá nhân
-Cá nhân thực hiện
2.Củng cố : -Nêu cách đọc và viết số thập phân.
Ngày soạn : 9 - 10 - 2008
Ngày dạy : Thứ sáu ;10 - 10 - 2008
<b>I.Mục tiêu :</b>
-Học sinh biết nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh.
-Nêu được một số hậu quả của việc tăng dân số.
- Cảm nhận được cuộc sống thoải mái của những gia đình ít con
<b>II.Chuẩn bị : </b>-Giáo viên : Bảng số liệu về dân số các nước năm 2004
<b>III.Các hoạt động dạy và học : </b>
1.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Dân số nước ta
b.Nội dung :
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>Hoạt động 1 : Dân số nước ta (20’)</b>
Mục tiêu : Hs năm được số liệu và mức tăng dân số của nước ta qua các giai đoạn.
-Yêu cầu hs thực hiện :
+Đọc bảng số liệu – H : Dân số nước ta năm 2004 là bao nhiêu?
H : Dân số nước ta đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam
Á?
+Quan sát biểu đồ tăng dân số và cho biết số dân từng năm của
nước ta
+Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta
=><i>Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc vào hàng </i>
<i>các nước đông dân trên thế giới. Dân số nước ta tăng nhanh.</i>
-Nêu ý kiến cá nhân
-Theo dõi, bổ sung
-Cá nhân thực hiện
-Nêu ý kiến cá nhân
-Theo dõi, bổ sung
-Nhắc lại
<b>Hoạt động 2 : Hậu quả của việc gia tăng dân số (15’)</b>
Mục tiêu : Hs nắm được hậu quả của việc gia tăng dân số.
-Yêu cầu hs thực hiện :
+Nhận xét về tình hình tăng dân số ở nước ta
+Thảo luận nhóm : Dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết, nêu hậu
quả của việc gia tăng dân số.
H : Nhà nước ta đã làm gì để hạn chế gia tăng dân số?
=><i>Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống. </i>
<i>Nhờ thực hiện tốt cơng tác kế hoạch hố gia đình nên tốc độ tăng dân </i>
<i>số đã giảm so với trước.</i>
-Nhắc lại
-Nhóm 4
-Trả lời câu hỏi
-Bổ sung
-Nhắc lại
2.Củng cố : -Nêu hậu quả của việc gia tăng dân số
Dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
<b>………..</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>
-Hs biết cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
-Trình bày được cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
<b>II.Chuẩn bị : </b>-Giáo viên : cách thức nấu cơm bằng nồi cơm điện
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>
1.Bài cũ : Nấu cơm (T1)
-Nêu các bước cần thực hiện khi nấu cơm bằng bếp đun (Bích )
-Khi tham gia giúp gia đình chuẩn bị nấu cơm, em đã làm những cơng việc gì và làm như thế nào?
(Tài)
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Nấu cơm (T2)
b.Nội dung :
<b>Hoạt động dạy của thầy</b> <b>Hoạt động học của</b>
<b>trị</b>
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu về cách nấu cơm bằng nồi cơm điện (20’)</b>
Mục tiêu : Hs nắm được các bước và cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
-Yêu cầu hs đọc thông tin SGK, liên hệ thực tế và thực hiện :
+Kể tên các dụng cụ và nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi
cơm điện
+So sánh những nguyên liệu và dụng cụ chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi
cơm điện với nấu cơm bằng bếp đun (khác nhau về dụng cụ, nguồn nhiệt)
+Nêu các công việc cần làm để chuẩn bị nấu cơm bằng nồi cơm điện
+Nhắc lại cách làm sạch gạo và các dụng cụ nấu cơm
+Thảo luận nhóm : Trình bày cách nấu cơm bằng nồi cơm điện
H : Ở gia đình em thường cho gạo vào nồi cơm điện bằng cách nào?
H : Nấu cơm bằng nồi cơm điện có gì khác so với nấu cơm bằng bếp đun?
=><i>San đều gạo trong nồi, lau khô đáy nồi.</i>
<i> Đậy nắp, cắm điện và bật nấc nấu.</i>
-Nêu ý kiến cá
nhân
-Bổ sung
-Nêu ý kiến cá
nhân
-Bổ sung
-Nhóm 4
-Nêu ý kiến cá
nhân
-Bổ sung
<b>Hoạt động 2 : Thực hành (7’)</b>
Mục tiêu : Hs thực hành nấu cơm bằng nồi cơm điện
-Yêu cầu hs thực hiện :
+Nhắc lại quy trình nấu cơm bằng nồi cơm điện
+Thực hành trước lớp
-Theo dõi, nhận xét
-Nhắc lại kiến thức.
-2 hs thực hiện
-Lớp theo dõi, nhận
xét
3.Củng cố : -Trình bày cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
Dặn dò : Chuẩn bị vật liệu cho tiết sau.
<b>I.Mục đích, yêu cầu :</b>
-Học sinh biết cách dựng đoạn mở bài và kết bài.
-Rèn kĩ năng viết đoạn mở bài và kết bài cho bài văn miêu tả.
- Cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên trong khi quan sát
<b>II.Chuẩn bị : </b>-Giáo viên : Bảng phụ
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>
1.Bài cũ : Luyện tập tả cảnh
-Đọc dàn ý bài 1
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Luyện tập tả cảnh
b.Nội dung :
<b> Hoạt động dạy của giáo viên</b> <b>Hoạt động học của</b>
<b>trò</b>
<b>Hoạt động1 : Hướng dẫn hs làm bài tập 1</b>
<b>Mục tiêu</b> : Hs nắm được cách mở bài theo kiểu gián tiếp và mở bài theo kiểu trực tiếp
-Yêu cầu hs đọc đề và thực hiện :
+Đọc các đoạn văn và xác định đoạn mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp
H : thế nào là mở bài trực tiếp? Thế nào là mở bài gián tiếp?
Cho thực hiện cá nhân
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs làm bài tập 2 </b>
<b>Mục tiêu : </b>Hs nắm được cách kết bài theo kiểu mở rộng và không mở
rộng
+Đọc các đoạn văn và xác định kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng
H : Thếnào là kết bài mở rộng? Thế nào là kết bài không mở rộng?
Cho thực hiện cá nhân
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn hs thực hiện bài tập 3 </b>
<b>Mục tiêu</b> : Hs viết được đoạn mở bài và kết bài cho bài văn miêu tả
+Xác định trọng tâm đề bài 3
<i>Viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả</i>
+Hoàn chỉnh đoạn văn vào vở
+Trình bày
-Cá nhân thực hiện
-Bổ sung
-Nêu ý kiến cá nhân
-Cá nhân thực hiện
-1/4 lớp trả lời
Hs nêu và phân tích
yêu cầu , thực hiện
vào vở
3.Củng cố : -Đọc hoàn chỉnh mở bài và kết bài
Dặn dò : Làm bài vào vở bài tập, chuẩn bị bài sau.
……….
<b>I.Muïc tieâu :</b>
-Giúp hs nắm vững về cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn
giản.
-Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
<b>II.Chuẩn bị : </b>-Giáo viên : Bảng phụ
<b>III.Các hoạt động dạy và học :</b>
1.Bài cũ : Luyện tập
-Viết các số sau : (Vinh, Brứt)
Hai mươi đơn vị, ba mươi lăm phần trăm
Bốn đơn vị, năm phần nghìn
Không đơn vị, bốn mươi ba phần nghìn
2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
b.Nội dung :
<b>Hoạt động dạy của thầy</b> <b>Hoạt động học của trò</b>
<b>Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức (8’)</b>
+Nêu cách viết số đo độ dài 6m 4dm dưới dạng số thập phân có
đơn vị là mét
+Thực hiện viết
+Viết 3m 5cm dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét
=><i>Chuyển các số đo độ dài về dạng hỗn số, sau đó viết dưới dạng số </i>
<i>thập phân</i>
-Cá nhân thực hiện
-Viết nháp
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs làm bài tập (22’)</b>
<b>Mục tiêu</b> : Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
*Yêu cầu hs lần lượt đọc đề các bài tập 1, 2, 3 và thực hiện :
+Nêu cách làm đối với mỗi bài
+Lần lượt thực hiện hết các bài tập vào vở
+Sửa bài
Bài tập 1 : Viết các số thập phân vào chỗ chấm
Thực hiện cá nhân vào vở cho 4 em lên làm trên bảng
Bài tập 2 ; Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân
Cho thực hiện cá nhân vào vở sau đó cho thi tiếp sức cử mỗi nhóm 3
em
Bài tập 3 ; viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
Cho thực hiện nhóm đơi , đại diện 3 em lên bảng làm
-Nêu ý kiến cá nhân
-Cá nhân thực hiện
-Sửa bài
* Thực hiện cá nhân
vào vở làm bài trên
bảng lớp nhận xét sửa
* Thực hiện vào vở , thi
tiếp sức theo 2 nhóm
* Thực hiện nhóm đơi ,
đại diện một số nhóm
trình bày lớp nhận xét
và bổ sung
3.Củng cố : -Nêu cách viết số đo độ dài có một đơn vị (hai đơn vị) dưới dạng số thập
phân
4. Dặn dò : Làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau
<b>I.Mục đích, yêu cầu :</b>
-Tổng kết hoạt động tuần 8; thông qua phương hướng tuần 9; nghe kể chuyện Bác Hồ.
-Rèn kĩ năng tự quản, phát biểu ý kiến cá nhân.
-Giáo dục hs có trách nhiệm về việc làm của mình.
<b>II.Chuẩn bị :</b>
-Giáo viên : Tổng kết hoạt động tuần 8, phương hướng hoạt động tuần 9.
<b>III.Nội dung sinh hoạt :</b>
a.Tổng kết hoạt động tuần 8 :
<b>Các mặt</b> <b>Ưu điểm cần phát huy</b> <b>Hạn chế cần khắc phục</b>
<b>1.Nề </b>
<b>nếp</b>
<b>2.Học </b>
<b>tập</b>
-Lễ phép với thầy cơ giáo.
-Có cố gắng trong việc xếp hàng vào lớp , ra
về.
-Chuẩn bị bài trước khi đến lớp có nhiều tiến
bộ (Đức,Chí , Bích )
-Tích cực phát biểu xây dựng bài, có cố gắng
trình bày vở (Thanh, Hạnh , Linh)
-Vào lớp chậm
<b>3.Hoạt </b>
<b>động </b>
<b>khác </b>
-Tham gia giúp nhau vượt khó có tiến bộ rõ
rệt
-Phong trào thi đua học tập trong lớp giữa các
tổ thực hiện tốt
-Chưa chăm sóc công trình măng
non
b.Phương hướng tuần 9 : -Tiếp tục ổn định nề nếp.
-Chuẩn bị sách vở và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
-Tích cực xây dựng bài.