Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giao an HTTN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.65 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ</b>
<i>TÊN CHỦ ĐỀ: CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN</i>


<i><b>Th</b><b>ời gian thực hiện 2 tuần</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU CÁC LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN:</b>


<i><b>1/ Phát triển thể chất:</b></i>


- Thực hiện thành thạo một số vận động cơ bản như: Bò thấp, chui qua cổng, chuyền bóng, chạy
nhanh.


- Thực hiện các vận động 1 cách tự tin, khéo léo.


- Phát triển sự phối hợp các vận động, biết phối hợp tay chân khi chạy, nhảy.


- Bieát sử dụng các trang phục phù hợp với thời tiết để bảo vệ sức khỏe.


- Có khả năng phối hợp vận động giác quan tay mắt chính xác.


- Phát triển các cơ nhỏ của đôi bàn tay thông qua các hoạt động: nặn, xé, dán...


<b>2 </b><i><b>/ Phát triển nhận thức</b><b>:</b></i>


- Trẻ biết quan sát, miêu tả về thời tiết, phong cảnh, cây cối.


- Biết thứ tự về các mùa trong năm.


- Trẻ biết quan sát, so sánh, phán đoán và suy luận về 1 số sự vật, hiện tượng tự nhiên xung
quanh.


- Treû nhận biết được 1 số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa, thứ tự các mùa và sự thay đổi


trong sinh hoạt con người, cây cối, con vật theo mùa. Biết phân loại quần áo, trang phục theo mùa.


- Có một số thói quen, hành vi vệ sinh trong ăn uống và phòng bệnh.


- Trẻ biết được lợi ích của nước, sự cần thiết của ánh sáng, khơng khí với cuộc sống con người,
cây cối và con vật.


- Nhận biết được một số nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách giữ gìn, bảo vệ các nguồn
nước sạch.


- Biết so sánh dung tích của 3 đối tượng.
- Nhận biết hôm qua, hôm nay và ngày mai.


<b>3 </b><i><b>/ Phát triển ngôn ngữ</b><b>:</b></i>


- Biết sử dụng các từ ngữ, lời nĩi trong giao tiếp.


- Trẻ đọc thơ kể chuyện diễån cảm, giải câu đố về nước và các hiện tượng tự nhiên.


- Rèn luyện và phát triển ngôn ngữ mạch lạc.


- Trẻ chủ động trong trao đổi, thảo luận với người lớn và các bạn về những gì quan sát, nhận xét,
phỏng đốn.


- Trẻ có khả năng diễn đạt những hiểu biết của mình về nước và các hiện tượng tự nhiên một cách
rõ ràng.


<b> 4/ </b><i><b> phát triển thẩm mỹ:</b></i>


- Biết tô, vẽ, xé dán 1 số đề tài liên quan đến các hiện tượng tự nhiên.



- Trẻ biết tham gia tích cực vào các hoạt động giáo dục .


- Trẻ có ý thức tiết kiện nước sạch, bảo vệ nguồn nước sạch và môi trường sống.
- Trẻ có thói quen thực hiện được 1 số cơng việc tự phục vụ phù hợp với trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> - Tr</b>ẻ biết cảm nhận cái đẹp trong thiên nhiên, trong các câu chuyện, bài thơ, bài hát...về các hiện
tượng tự nhiên.


- Trẻ thể hiện cảm xúc sáng tạo trước cái đẹp của 1 số hiện tượng tự nhiên qua các sản phẩm vẽ,
nặn, cắt, dán, xếp hình theo ý thích của trẻ và qua hoạt động âm nhạc.


- Biết vâng lời, lễ phép đối với ông bà, cha mẹ, cô giáo.


<b>----*-*-*----MẠNG NỘI DUNG</b>


<i>Các hiện tượng </i>



<i>tự nhiên</i>



<b>MÙA HÈ – MÙA </b>
<b>ĐÔNG</b>


- Thứ tự, thời tiết của các
mùa trong năm.


- Phân loại quần áo theo
mùa.


- Sự thay đổi trong sinh


hoạt của con người, cây
cối, con vật theo mùa.
<b>NƯỚC</b>


- Trẻ biết đặc điểm của
nước, ánh sáng, khơng khí.
-Biết được lợi ích của
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Kế hoạch chăm sóc cụ thể</b>



<b>TU</b>

<b>Ầ</b>

<b>N 1: Th</b>

<b>ực hiện từ ngày: 29/03/2010 đến ngày: 02/04/2010</b>



HOẠT


ĐỘNG Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu


<b>Đón trẻ, trị </b>
<b>chuyện, </b>
<b>điểm danh </b>


- Đàm thoại cho trẻ xem tranh về hiện tượng tự nhiên.


- Nêu đặc điểm của nước.


- Trò chuyện với trẻ về nguồn nước.


<b>TDS</b> Hô hấp, Tay 1, Chaân 2, Buïng 1, Baät 1


<b>Lĩnh vực</b> <sub>TRIỂN </sub>PHÁT


NHẬN
THỨC


PHÁT TRIỂN


THẨM MĨ PHÁT TRIỂNNGƠN NGỮ PHÁT TRIỂNTHỂ CHẤT PT TÌNH CẢM XH


<b>Hoạt động</b>
<b>học</b>


-

<b>So </b>

<b>sánh </b>


<b>dung tích </b>


<b>của ba </b>


<b>đối </b>


<b>tượng.</b>


<b>- Tìm </b>


<b>hiểu về </b>


<b>nguồn </b>


<b>nước.</b>



-

<b>Vẽ mưa.</b>

<b>-</b>

<b>Truyện: </b>


<b>“Giọt nước</b>


<b>tí xíu”.</b>



<b>- Bị thấp, </b>


<b>chui qua </b>


<b>cổng, chạy </b>


<b>nhanh.</b>



-

<b>Cho tơi đi</b>



<b>làm mưa </b>


<b>với.</b>



<b>HĐ góc</b>


<b>1. Góc Tạo hình: </b><i><b>Vẽ, tơ màu 1 số nguồn nước sạch, bầu trời, Ông Mặt trời.</b></i>
<b>2. Góc Xây dựng: </b><i><b>Xây hồ nước, bể bơi</b></i>.


<b>3. Góc khám phá khoa học: </b><i><b>Cho trẻ làm thí nghiệm với nước: nước leo dốc,</b></i>
<i><b>sự hịa tan ...</b></i>


<b>4. Góc âm nhạc: </b><i><b>Múa hát các bài hát về chủ đề: “Cho tôi đi làm mưa với”,...</b></i>


<b>HĐ ngồi</b>
<b>trời</b>


- Nước lên xuống dốc.



-

Trị chơi vận động : “Nhảy qua suối nhỏ”.


-

Chơi tự do: Chơi với cát, nước.



<b>Vệ sinh, ăn trưa, ngủ trưa, ăn phụ chiều.</b>


<b>HĐ chiều</b>


Dạy hát:
Cho tơi đi
làm mưa
với.
- tô màu


tranh chủ
đề nước và
các hiện
tượng tự
nhiên ở vở
tạo hình.


- Khám phá
sự kì diệu
của nước.


- Tơ màu tập
tốn


- Trị


chuyện
nguồn nước.


- Biểu diển
văn nghệ,
nhận xét cuối
tuần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>“MỘT NGÀY CỦA BÉ”</b>


<b>THỜI GIAN THỰC HIỆN:Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010</b>
<b>CHỦ ĐỀ NHÁNH: NƯỚC</b>



<b>HOẠT ĐỘNG HỌC: </b><i><b>SO SÁNH DUNG TÍCH CỦA BA ĐỐI TƯỢNG.</b></i><b> </b>


<b></b>



<b>-*-*-*-I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


- Trẻ biết so sánh dung tích của 3 đối tượng.


- Trẻ so sánh bằng các cách khác nhau: Ước lượng bằng mắt, dùng 1 đơn vị đo nào đó để diễn tả kết
quả đo.


- Giáo dục trẻ có ý thức tiết kiệm nước sạch, bảo vệ nguồn nước sạch.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY:</b>


<b> 1.Đón trẻ trò chuyện đầu giờ, điểm danh, thể dục đầu giờ:</b>
<b> *Đón trẻ:</b>


- Đàm thoại cho trẻ xem tranh về nguồn nước.


- Nêu đặc điểm của nước.


- Trị chuyện với trẻ về khơng khí, thời tiết, nguồn nước sử dụng.


<b>*Trò chuyện</b>: Cơ tạo bầu khơng khí vui tươi, phấn khởi đón trẻ vào lớp và trao đổi với phụ huynh về tình
hình của trẻ,…


- Cho trẻ kể 1 số hiểu biết của trẻ về nước.


- Cho trẻ kể một số việc làm đúng, sai khi sử dụng nước.
+Giáo dục: vâng lời ông bà, cha mẹ, biết giúp đỡ bạn bè.


<b>*Điểm danh: </b>Điểm danh những cháu có mặt.


*<b>Thể dục đầu giờ: </b>Hô hấp, Tay 1, Chaân 2, Buïng 1, Bật 1
- Hơ hấp: Thổi nơ bay.


- Tay 1: Tay đưa ra phía trước, gập trước ngực (2 lần x 8 nhịp)
- Chân 2: Ngồi khuỵu gối – tay đưa cao, ra trước (3l x 8 nhịp)


- Bụng 1: Đứng cúi gập người về phía trước, tay chạm ngón chân (2l x 8 nhịp).
- Bật 1: Bật tiến về phía trước (3 lần x 8 nhịp)


<b>2. Hoạt động học:</b>
<b> a. Mục đích – Yêu cầu:</b>


- Trẻ biết so sánh dung tích của 3 đối tượng.


- Trẻ so sánh bằng các cách khác nhau: Ước lượng bằng mắt, dùng 1 đơn vị đo nào đó để diễn tả kết
quả đo.


- Giáo dục trẻ có ý thức tiết kiệm nước sạch, bảo vệ nguồn nước sạch.
<b> b. Chuẩn bị:</b>


<i><b>* Đồ dùng của cô:</b></i>


- tranh về các nguồn nước.


- Một số chai, lọ thủy tinh trong suốt có hình dạng khác nhau, 3 cái phễu, 3 cái ca, 3 cái ly.
<b>* Đồ dùng của trẻ: </b>


- Các chữ số từ 1 đến 9.



- Trẻ thuộc bài thơ “Mưa rơi”, sáng tác Trương Thị Minh Huệ, bài hát “ Cho tơi đi làm mưa
với”-Hồng Hà.


- 3 chai nước có dung tích và hình khác nhau.


- 3 chậu có lượng nước gần nhau, 3 ly nhựa, 3 chén nhựa.
Cho trẻ ngồi hình chữ U


<i><b>* Tích hợp:-</b></i> Văn học: Mưa rơi.


- Âm nhạc: Cho tôi đi làm mưa với.
<b> c. Cách tiến hành:</b>


<b>*. Ổn định tổ chức – gây hứng thú:</b>


Cô và cả lớp đọc bài thơ: “Mưa rơi” – Trương Thị Minh Huệ.
“Tí tách đều đều


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Mưa xanh cây lúa
Mưa mát cánh đồng
Mưa cho hoa lá
Nảy lộc đâm chồi
Từng giọt, từng giọt
Mưa rơi, mưa rơi.”
- Cơ và trẻ trị chuyện về nước và dụng cụ chứa nước:
- Cô cho trẻ quan sát tranh ảnh về nguồn nước.


- Trong thiên nhiên có những nguồn nước nào? <i>(ở biển, sông, hồ, ao, nước mưa, nước giếng, nước</i>
<i>máy).</i>



- Nước có tác dụng gì trong đời sống của con người và các lồi động vật? <i>(Nước là mơi trường sống</i>
<i>của các loài động vật sống dưới nước và cho cây xanh, nước được dùng trong sinh hoạt hằng ngày</i>
<i>như ăn, uống, tắm, giặt...)</i>


- Gia đình con thường chưa nước bằng những dụng cụ nào?


Trong sinh hoạt hằng ngày chúng ta phải sử dụng nước như thế nào?
- Theo các con chúng ta phải làm gì để có nguồn nước sạch.


<b>*. Nội dung: So sánh dung tích của 3 đối tượng:</b>


<i><b>So sánh dung tích của 3 đối tượng có dung tích bằng nhau nhưng khác nhau về hình dạng.</b></i>


- Cơ chuẩn bị 1 số chữ số tứ 1 đến 9; 3 chai thủy tinh trong suốt, có hình dạng khác nhau; 1 cái phểu,
1 cái ly.


Cơ đặt 3 chai thủy tinh lên bàn và hỏi trẻ:


- Các con có nhận xét gì về hình dạng của 3 dụng cụ đựng nước này? (<i>khơng giống nhau).</i>


-Nhìn bằng mắt thường các con có thể so sánh được dung tích của 3 chai này khơng?
- Có thể dùng cái ly này đong nước vào chai để đo dung tích khơng?


- Bây giờ cả lớp hãy quan sát xem cô đong nước vào đầy chai thủy tinh này nhé.


Cô đong nước vào đầy chai thủy tinh thứ 1. Vừa đong nước cô và trẻ vừa đếm số ly nước đong vào
chai.


- Hãy chọn chữ số tương ứng với số ly nước đã đong đeo vào cổ chai.



Cô đong nước vào đầy chai thủy tinh thứ 2,3. Vừa đong nước cô và trẻ vừa đếm số ly nước đong vào
chai.


- Chúng ta cần bao nhiêu ly dể đong dầy mỗi chai thủy tinh này?
- Cơ kết luật: 3 chai này có dung tích bằng nhau.


<i><b>So sánh dung tích 3 đối tượng khác nhau về đối tượng và dung tích</b></i>.


Cơ chuẩn bị 1 số chữ số tứ 1 đến 9; 3 chai thủy tinh trong suốt, có hình dạng khác nhau; 1 cái phểu,
1 cái ly.


Cô dùng ly đong nước vào 3 chai, cahc1 thức tiến hành như ở trên. Cô hỏi trẻ:
- Số lượng ly nước đong vào 3 chai như thế nào? (không giống nhau).


- Số ly nước đổ vào chai thứ 1?
- Số ly nước đổ vào chai thứ 2?
- Số ly nước đổ vào chai thứ 3?
- Vì sao có sự khác nhau như vậy?


Cơ kết luận: Dung tích của 3 chai này khơng bằng nhau.


<i><b> Đo dung tích bằng nhiều dụng cụ đo khác nhau:</b></i>


Cơ chọn 1 chai có dung tích lớn nhất, đổ nước ra 1 cái chậu rồi dùng chén múc nước trong chậu
đong lại vào chai. Sau đó, cơ hỏi trẻ:


- Số lượng ly nước đong vào chai?
- Số lượng chén nước đong vào chai?



- Các con có nhận xét gì về 2 dụng cụ đong nước này?


Cô kết luận: Dụng cụ nào có số lần đong nhiều hơn thì dung tích nhỏ hơn, dụng cụ nào có số lần
đong ít hơn thì dung tích sẽ lớn hơn.


<b>*. Luyện tập:</b> Thực hành đo dung tích của 3 đối tượng bằng các cách khác nhau.


- Cơ chia trẻ trong lớp thành 3 nhóm. Cơ yêu cầu các nhóm dùng ly nhựa đong nước vào đầy chai,
sau đó chọn chữ số phù hợp treo vào cổ chai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Sau khi các nhóm đã xong, cơ u cầu đại diện mỗi nhóm cơng bố kết quả thực hiện.
Ví dụ: - Chai của nhóm 1 đã đầy nước, số lần đong là 3 lần, trong chậu cịn hơn 1 ly.
- Chai của nhóm 2 đã đầy nước, số lần đong là 4 lần, trong chậu còn hơn 1 ly.


- Chai của nhóm 3 đã đầy nước, số lần đong là 5 lần, trong chậu không cịn nước.
- Cơ kết luận: Cả 3 chai cùng đầy nước, nhưng kết quả đong khác nhau và số nước còn lại


trong chậu cũng khác nhau và số nước còn lại trong chậu cũng khác nhau bởi vì chai nhóm 3
có dung tích lớn nhất, chai nhóm 2 có dung tích lớn thứ nhì, chai nhóm 1 là ích nhất.


- Chơi lần 2: Tương tự như lần 1 nhưng thay đổi đo bằng bát nhựa.
Kết thúc: cả lớp hát bài: “Cho tôi đi làm mưa với” – Hoàng Hà.
<b> 3 . Hoạt động chuyển tiếp: </b>


-Trị chơi: Gieo hạt.
<b>4. Hoạt động góc:</b>


<b>* Góc Tạo hình: </b><i><b>Vẽ, tơ màu 1 số nguồn nước sạch, bầu trời, Ông Mặt trời.</b></i>


- Yêu cầu: Trẻ biết sử dụng các kỹ năng đã học để tạo thành 1 sản phẩm đẹp.



- Chuẩn bị: Bút sáp, giấy vẽ, một số tranh có sẵn về các nguồn nước, về cảnh bầu trời... để trẻ tô
màu.


- Tiến hành: Cô cùng trẻ góc tạo hình lựa chọn xem sẽ vẽ (tơ màu) gì và cùng giúp trẻ để tạo ra sản
phẩm đẹp, sáng tạo.


<b>* Góc Xây dựng: </b><i><b>Xây hồ nước, bể bơi.</b></i>


- Yêu cầu: Trẻ biết dùng những nguyên vật liệu khác nhau để xây thành 1 cơng trình hồn hảo.
- Chuẩn bị: + Đồ chơi các loại quả, bánh kẹo, nước giải khát, quần áo, giày dép...


+ Khối xốp, nhựa các loại.
+ Thảm cỏ, cây, hoa nhựa ...


- Tiến hành: Trị chuyện cùng trẻ chơi ở góc xây dựng xem hồ nước, bể bơi sẽ có những khu vui
chơi nào? Cô gơi ý và trẻ tự xây dựng theo ý tưởng của mình.


<b>* Góc khám phá khoa học: </b><i><b>Cho trẻ làm thí nghiệm với nước: nước leo dốc, sự hòa tan ...</b></i>


- Yêu cầu: Giúp trẻ thấy được sự kì diệu của nước.


- Chuẩn bị: Hai chậu để dựng nước và 1 ống nhựa, 1 cái chậu, một cái khai và 1 cái bình.
- Tiến hành: Cơ hướng dẫn cho trẻ tưới nước cho cây và lau lá cây.


<b>* Góc âm nhạc: </b><i><b>Múa hát các bài hát về chủ đề: “Cho tôi đi làm mưa với”,...</b></i>


<b>- </b>Yêu cầu:Trẻ biểu diễn tự nhiên, hát đúng lời và nhạc các bài hát về chủ đề.
- Chuẩn bị: đồ chơi âm nhạc, nhạc cụ...



- Tiến hành: Cô gợi ý cho trẻ góc âm nhạc 1 số bài hát có chủ đề về nước và các hiện tượng tự nhiên.
Cho trẻ tham gia biểu diễn văn nghệ.


<b>5. Hoạt động ngoài trời:</b>
<b>Nội dung:</b>


- Nước lên xuống dốc.
- Nhảy qua suối nhỏ
- Chơi với cát, nước.
<b>Mục đích – yêu cầu:</b>


- Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên: cát, nước, sỏi, giúp trẻ nhận ra được sự kỳ diệu
của nước.


- Trẻ chơi đúng luật và hứng thú khi chơi.
- Rèn luyện sự khéo léo, tự tin, phản xạ nhanh.


- Trẻ được vui chơi thoải mái, cơ cần đảm bảo an tồn cho trẻ khi chơi.
Chuẩn bị:


- Địa điểm: Sân bằng phẳng, rộng rãi, sạch sẽ và an toàn.
- Hai chậu để đựng nước và 1 ống nhựa (hoặc ống cao su).
- Đồ chơi: Một số chậu cát và nước.


- Vẽ 1 số con suối nhỏ, có chiều rộng 35 – 40cm.


- Trẻ được vui chơi thoải mái, cơ cần đảm bảo an tồn cho trẻ khi chơi.
<b>Tiến hành:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Cô cho trẻ đứng thành vịng trịn nhỏ xung quanh cơ:



- Hơm nay, cơ sẽ cho các con xem 1 thí nghiệm về nước. Các con chú ý xem có kì diệu khơng nhé.
- Cô đặt 2 chậu gần nhau ở độ cao khác nhau. Đổ đầy nước vào chậu ở vị trí cao hơn, chậu ở vị trí
thấp hơn khơng có nước.


- Cơ đổ đầy nước vào ống nhựa và giữ chặt 2 đầu.


- Đặt 1 đầu ống nhựa vào chậu có nước và đầu kia vào chậu khơng có nước. Thả tay ra khỏi 2 đầu
ống nhựa.


- Cho trẻ quan sát hiện tượng xảy ra: Nước chảy mạnh qua ống từ chậu nước để ở vị trí cao hơn
xuống chậu ở vị trí thấp hơn.


Cho trẻ đốn xem vì sao có hiện tượng đó, theo cách hiểu của trẻ.


Sau đó, cơ có thể giải thích thêm cho trẻ: Có hiện tượng đó là do khơng khí đẩy nước trong chậu ở vị
trí cao hơn làm ống nhựa truyền nước.


<i><b>* Nhảy qua suối nhỏ:</b></i>


Cơ vẽ 1 con suối có chiều rộng 35 – 40 cm. Một bên suối để các bông hoa rải rác.


- Cách chơi: Cô cho trẻ đi lại nhẹ nhàng trong nhóm, nhảy qua suối, hái hoa trong rừng. Khi nghe
hiệu lệnh: “ Nước lũ tràn về”, Trẻ nhanh chóng nhảy qua suối về nhà.


- Ai hái được nhiều hoa là người thắng cuộc. Ai thua cuộc sẽ phải hát hoặc đọc thơ theo yêu cầu của
các bạn trong nhóm.


Cơ tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần. sau mỗi lần chơi, cô nhận xét.



<i><b>* Chơi với cát, nước:</b></i>


- Cô cho trẻ chơi tự do với cát, nước và sỏi.
<b>6. Vệ sinh, ăn trưa, ngủ trưa, ăn phụ chiều:</b>


<b> </b>- Cho trẻ rửa tay, rửa mặt, vệ sinh cá nhân trước khi ăn.


- Chuẩn bị bàn, ghế, chén, bát cho trẻ ăn trưa. Gd trẻ ăn không làm rơi vải ra ngoài, ăn hết suất.
- Cho trẻ vệ sinh răng, miệng, chuẩn bị chiếu, gối, mùng cho trẻ ngủ trưa.


- Vệ sinh, rửa mặt sau khi ngủ dậy.
- Thể dục chiều.


- Chuẩn bị đồ dùng cho trẻ ăn phụ.
<b>7. Họat động chiều:</b>


Dạy hát: Cho tôi đi làm mưa với.


-Tô màu tranh chủ đề hiện tượng tự nhiên trong vở tạo hình.
<b> 8. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ.</b>


- Cho trẻ rửa tay, rửa mặt, tắm. Giáo dục trẻ cách rửa tay, rửa mặt, tắm sạch sẽ, lau khô cơ thể
trước khi mặc quần áo.


- Chảy tóc cho trẻ.


- Cho lớp ngồi 3 tổ, cấm cờ bé ngoan. Cô cho trẻ nhận xét lẫn nhau, trong ngày bạn nào ngoan sẽ
được 1 cờ bé ngoan, bạn nào không ngoan sẽ không được cờ. Tổ nào khơng có bạn khơng được cấm
cờ sẽ được tuyên dương và cho cấm cờ tổ.



- Trả trẻ: GD trẻ biết thưa cô, thưa ba mẹ, ông bà khi đi học về.
<b>III. Đánh giá:</b>


<i><b> 1. Nội dung chưa đạt được, lý do</b></i><b> </b>


………
………


<i><b>2. Những thay đổi cần thiết:</b></i>




………
………


<i><b>3. Những trẻ có biểu hiện đặt biệt:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>



----*-*-*-*----Thời gian thực hiện: Thứ 3, ngày 30 tháng 3 năm 2010

<i>Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ</i>



Đề tài:

<b>VẼ MƯA</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


<b> - </b> Trẻ biết sử dụng các kỹ năng vẽ đã học vào vẽ mưa: Vẽ từng giọt mưa hoặc những nét thẳng xiên.
- Biết sử dụng màu sắc hài hòa giữa nền và các chi tiết. Phát huy tính tích cực, khả năng sáng tạo
của trẻ.



- Giáo dục tình cảm biết giữ gìn nguồn nước.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Tranh mẫu: 3 tranh vẽ mưa.
- Giấy và bút màu cho trẻ


- Băng catset có các bài hát về chủ đề.


* Tích hợp: MTXQ: trị chuyện về mưa và nguồn nước.
ÂN: hát “Cho tôi đi làm mưa với”.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC:</b>
<b>1. Trị chuyện:</b>


- Cả lớp hát “Cho tơi đi làm mưa với” .


- Bài hát nói về gì? Nói về những đám mây, muốn được làm mưa để giúp cho hoa lá được tốt tươi,
giúp cho đời được mát mẽ.


- Trò chuyện về mưa.


- Mưa xuống giúp cho chúng ta những gì?


- Nếu khơng có nước, khơng có mưa đất đai sẽ như thế nào?
- Cơ cũng có 1 số tranh vẽ mưa, các con hãy xem nhé.
<b>2. Quan sát tranh mẫu:</b>


- Giới thiệu tranh 1: Tranh vẽ gì? Mưa như thế nào như thế nào? (mưa nhỏ)
- Cơ phân tích: Bức tranh vẽ mưa nhỏ, giúp đất hết khô cằn.



- Giới thiệu tranh 2: Tranh vẽ mưa như thế nào?


- Đây là cảnh mưa to hơn, cô vẽ nhiều hạt mưa hơn, phía dưới hoa đua nhau khoe sắc, cây xanh tốt
tươi.


- Giới thiệu tranh 3: Cô hỏi trẻ cách vẽ mưa, trong tranh có những chi tiết nào?
<b>3. Hoạt động 3: Hướng dẫn vẽ.</b>


- Hỏi trẻ về cách vẽ: Vẽ mưa bằng những nét gì? Có hai cách vẽ mưa: Vẽ từng giọt như giọt nước rơi
xuống, hay vẽ những nét xiên xuống.


Vẽ hoa lá, cây xanh, cỏ. Bạn nào sáng tạo hơn thì vẽ nhiều chi tiết nữa. Cô hỏi trẻ cách tô màu:
Mây khi mưa tơ màu gì? Cây xanh tơ màu gì? ...


- Gợi ý về cách xếp các bố cục của các chi tiết.


- Các con có thích vẽ mưa khơng? Cơ có rất nhiều giấy, các con hãy vẽ mưa vào đó cho những hoa
lá trong tranh được tốt tươi hơn nhé.


<b>4. Hoạt động 4:Trẻ thực hiện:</b>
- Cho trẻ vào bàn ngồi vẽ.
- Nhắc nhở về bố cục


- Trẻ vẽ, cô theo dõi giúp đỡ từng cháu.


Khi vẽ cô mở máy vừa đủ nghe các bài hát về mưa để tạo cảm xúc cho trẻ.
<b>5. Hoạt động 5: nhận xét sản phẩm</b>


- Trẻ mang sản phẩm lên nộp, cô treo lên giá.
- Cho trẻ quan sát, chọn một số bài đẹp


- Cho trẻ nhận xét.


- Cô nhận xét thêm về hình, màu, bố cục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Tuyên dương trẻ có bài vẽ đẹp.
<b>I V . Đánh giá:</b>


<i><b> 1. Nội dung chưa đạt được, lý do</b></i><b> </b>


………
………


<i><b>2. Những thay đổi cần thiết:</b></i>




………
………


<i><b>3. Những trẻ có biểu hiện đặt biệt:</b></i>


………
………




----*-*-*-*----Thời gian thực hiện: Thứ 4, ngày 31 tháng 3 năm 2010


<b>LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGƠN NGỮ</b>




<b>ĐỀ TÀI: </b><i><b>TRUYỆN “GIỌT NƯỚC TÍ XÍU”</b></i>
<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


- Trẻ biết tên truyện “ Giọt nước Tí Xíu”, tên các nhân vật trong truyện: Giọt nước Tí Xíu, ơng Mặt
Trời, và các bạn giọt nước, trẻ hiểu nội dung của câu truyện, hiện tượng mưa là do sức nóng của mặt
trời làm cho nước bốc hơi tụ lại thành những đám mây nặng dần, trở thành mưa rơi xuống. Trẻ hiểu
từ khó “ Tí Xíu” là rất nhỏ. Hiểu lợi ích của nước đối với con người, động vật, thực vật trên trái đất.
- Trẻ biết lắng nghe và ghi nhớ nội dung câu truyện. trẻ biết trả lời câu hỏi rõ ràng, mạch lạc, nói đủ
câu, đúng nội dung câu truyện. Trẻ thể hiện được 1 số lời thoại của các nhân vật: Ông Mặt Trời, Giọt
nước.


- Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động trong giờ học. trẻ có ý thức dùng nước tiết kiệm và bảo
vệ nguồn nước sạch.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. chuẩn bị cho cô:</b>


- Tranh vẽ minh họa cho truyện.


- Rối minh họa cho truyện: Tí xíu và các bạn giọt nước làm bằng những quả bóng bay to nhỏ khác
nhau, bên ngồi vẽ trang trí mắt, miệng, chân tay. Ông mặt trời làm bằng quả bóng nhựa đỏ.Cảnh
biển làm bằng bọt xốp, những đám mây xanh, trắng, đen làm bằng bông nhuộm màu.


- Băng nhạc các bài phù hợp chủ đề.
<b>2. Chuẩn bị cho trẻ:</b>


- Trang phục gọn gàng.


- Một mũ hình ơng mặt trời và nũ hình các giọt nước cho trẻ đội để chơi trò chơi.
- Trẻ ngồi hình vịng cung.



<b>3. Tích hợp:</b>


- Âm nhạc: “cho tơi đi làm mưa với”


- MTXQ: Trị chuyện về hiện tượng tự nhiên “Mưa”.
- Toán: So sánh To – Nhỏ.


<b>III. CÁCH TIẾN HÀNH:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


- Cô và cả lớp hát bài “cho tôi đi làm mưa với”.
- Các con vừa hát bài hát gì?


- Các con biết gì về mưa, hãy kể cho cô và các bạn nghe nào?
<b>2. Nội dung: Kể chuyện, đàm thoại:</b>


* Cô kể lần 1 kết hợp với lời nói, cử chỉ, điệu bộ minh họa.
- Cơ vừa kể các con nghe chuyện gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Các con có biết “Tí Xíu” là như thế nào khơng? Tí Xíu là rất bé, bé tí. Bạn Tí Xíu trong câu chuyện
là 1 giọt nước rất bé.


- Cô cho trẻ so sánh các giọt nước to – nhỏ khác nhau trong tranh.
* Cô kể lần 3: Kể kết hợp mơ hình và đàm thoại.


- Anh em nhà Tí Xíu rất đơng, họ ở những nơi nào <i>? (Ở khắp mọi nơi, ở biển cả, sông ngòi, ao hồ, ở</i>
<i>trên trời, ở dưới nước,...).</i>


- Một buổi sáng Tí Xíu đang chơi đùa với các bạn. Ơng Mặt trời tỏa ánh sáng rực rỡ xuống mặt biển.


Ông Mặt Trời nói gì với Tí Xíu ? <i>(Tí Xíu !Cháu có đi vào đất liền với ơng khơng ?)</i>


- Giọng nói ơng Mặt Trời như thế nào? <i>(Giọng nói ồm ồm, ấp áp)</i>


- Bạn nào nói được giọng Ơng Mặt Trời ?


- Tí Xíu rất thích đi chơi nhưng Tí Xíu nhớ ra điều gì làm chú khơng đi được ? <i>(Chú chợt nhớ mình</i>
<i>là giọt nước nên khơng thể bay theo ơng Mặt Trời được).</i>


-Ơng Mặt Trời đã làm thế nào để Tí Xíu bay lên được ? <i>(Ơng Mặt Trời biến Tí Xíu thành hơi).</i>


- Tí Xíu biến thành hơi nước rồi từ từ bay lên cao. Trước khi đi Tí Xíu nói gì với mẹ Biển cả ? <i>(Mẹ</i>
<i>ơi, con đi đây ! Rồi con sẽ trở về).</i>


-Tí Xíu kết hợp với các bạn hơi nước khác tạo thành gì ?


« Gió nhẹ nhàng ...reo lên ». Tí Xíu và các bạn reo lên như thế nào? Bạn nào có thể reo vui như Tí
Xíu ? <i>(Mát quá ! Ôi, mát quá)</i>


-Trời mỗi lúc một lạnh hơn. Tí Xíu cảm thấy như thế nào? (Tí Xíu thấy rét)


- Rồi 1 tia chớp vạch ngang bầu trời. Những tiếng sét nổ đinh tai, tiếng gió ào ào và hiện tượng gì
xuất hiện ? (mưa).


- Qua câu chuyện, các con thấy hiện tượng mưa diễn ra như thế nào ?
- Thế các con có biết nước dùng để làm gì khơng ?


Nước dùng để sử dụng trong sinh hoạt hằng ngày, để uống, nấu thức ăn,dùng để tưới cây...Nước cịn
là mơi trường sống của cây cối, của động vật sống dưới nước. Nước rất cần cho sự sống. Vậy để có
nguồn nước sạch, các con phải làm như thế nào ?



<b>3. Trị chơi :</b>


- Trị chơi « Làm Mưa » Có sử dụng các mũ đồ chơi. Cơ đóng vai ơng mặt trời, trẻ làm giọt nước và
chơi. Trẻ đứng thành vịng trịn, cầm tay nhau, cơ đứng ở giữa, khi cơ nói « Làm mưa » thì trẻ cầm
tay nhau chạy vào tạo thành vịng trịn nhỏ. Sau đó, cơ nói « Trời mưa » thì cô ngồi xuống, trẻ đứng
xung quanh cô và vẫy vẫy tay.


Lần sau cô cho trẻ tự chơi.
<b>III. Đánh giá:</b>


<i><b> 1. Nội dung chưa đạt được, lý do</b></i><b> </b>


………
………


<i><b>2. Những thay đổi cần thiết:</b></i>




………
………


<i><b>3. Những trẻ có biểu hiện đặt biệt:</b></i>


………
………





----*-*-*-*----Thời gian thực hiện: Thứ 5, ngày 01 tháng 4 năm 2010


<i>Lĩnh vực phát triển thể chất</i>



<b>ĐỀ TÀI: </b>

<i><b>BÒ THẤP – CHUI QUA CỔNG – CHẠY NHANH.</b></i>


<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Chuẩn bị cho cơ:</b>
- phịng học thống mát
<b>2. Chuẩn bị cho trẻ :</b>


- Cổng chui, rỗ đựng quả, 2 lon cờ làm đích.
- Vạch xuất phát.


<b>* Tích hợp:</b> ÂN: bài hát về chủ đề.
<b>III. CÁCH TIẾN HÀNH :</b>


<b>1. Khởi động:</b>


Trò chuyện với trẻ về mùa hè, Nghỉ hè các con thường được ba mẹ dẫn đi đâu chơi?
Thế các con có được ba mẹ dẫn đi Thảo cầm viên chơi chưa?


Hôm nay cô dẫn các con đi chơi TCV nhé.
- Cô cho trẻ đi các kiểu chân.


<b>2. Trọng động :</b>


<b> </b><i><b>*Bài tập phát triển chung :</b></i>



Đường đi đến TCV rất xa, vậy chúng ta cùng vận động cho khỏe nha. :
- Hô hấp: Thổi nơ bay.


- Tay 1: Tay đưa ra phía trước, gập trước ngực (2 lần x 8 nhịp)
- Chân 2: Ngồi khuỵu gối – tay đưa cao, ra trước (3l x 8 nhịp)


- Bụng 1: Đứng cúi gập người về phía trước, tay chạm ngón chân (2l x 8 nhịp).
- Bật 1: Bật tiến về phía trước (3 lần x 8 nhịp)


<i> <b>* Vận động cơ bản : </b></i><b>Bò thấp – Chui qua cổng – Chạy nhanh.</b>
- Các con nhìn xem cơ có gì nè? (cổng chui – nhiều quả đính trên tường)
- Các con nghỉ xem với những đồ dùng này cơ có thể chơi trị chơi gì ?
- Thế ai biết thử làm cho cơ và các bạn xem.


- Trị chơi : <b>Vào hang lấy quả.</b>
Cô làm mẫu.


Cô hướng dẫn trẻ cách chơi. Vừa làm cô vừa hướng dẫn.Các con bò thấp, bắt đầu từ vạch xuất phát
này, các con bò bằng 2 tay và hai chân, bàn tay – cẳn chân áp sát sàn, đến cổng các con chui qua.
Khi chui khơng được đụng vào cổng. Sau đó chạy đến lấy 1 quả gắn vào áo và chạy về hàng.


- Lần 1: Cả lớp thực hiện 1, 2 lần.
- Lần 2: Chia nhóm thực hiện.


- Lần 3: Mời những bạn to, khỏe nhất lên thi đua với nhau.
- Cho trẻ phân nhóm các quả của đội theo ký hiệu.


- Cô quan sát, chú ý, động viên sửa sai cho trẻ.
<b>3. Hồi tĩnh :</b>



<i><b> </b></i>- Cho trẻ đi hít thở nhẹ nhàng.
<b>III. Đánh giá:</b>


<i><b> 1. Nội dung chưa đạt được, lý do</b></i><b> </b>


………
………


<i><b>2. Những thay đổi cần thiết:</b></i>




………
………


<i><b>3. Những trẻ có biểu hiện đặt biệt:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>



----*-*-*-*----Thời gian thực hiện: Thứ 6, ngày 02 tháng 4 năm 2010


<b>LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI</b>


<b>Đề tài: </b>

<i><b>Hát: “CHO TÔI ĐI LÀM MƯA VỚI”</b></i>



<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


- Trẻ biết tên bài hát “ Cho tôi đi làm mưa với”, biết tên tác giả. Làm quen giai điệu bài hát “ Mưa
rơi”.Giới thiệu cho trẻ làm quen với 1 số nhạc cụ âm nhạc.


- Trẻ hát giọng vui tươi, thể hiện niềm phấn khởi khi thấy được lợi ích của mưa. Rèn luyện tai nghe


nhạc, củng cố 1 số bài hát trẻ được học. Phát triển trí nhớ âm nhạc, rèn luyện khả năng ghi nhớ,
tưởng tượng.


- Trẻ bộc lộ cảm xúc khi nghe cơ hát, từ đó gợi cho trẻ tình yêu thiên nhiên.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Băng catset.
- Trống lắc.


- Tranh vẽ thể hiện nội dung bài thơ “Mưa rơi”.
 <b>Tích hợp:</b> Văn học: Mưa rơi.


<b> </b>MTXQ: Trò chuyện về mưa và nguồn nước.
<b>III. CÁCH TIẾN HÀNH:</b>


<b>1. Ổn định, tổ chức, gây hứng thú:</b>


Cô và cả lớp đọc bài thơ: “Mưa rơi” – Trương Thị Minh Huệ.
“Tí tách đều đều


Từng giọt mưa rơi
Mưa xanh cây lúa
Mưa mát cánh đồng
Mưa cho hoa lá
Nảy lộc đâm chồi
Từng giọt, từng giọt
Mưa rơi, mưa rơi.”
- Cô và trẻ trị chuyện về nước và dụng cụ chứa nước:
- Cơ cho trẻ quan sát tranh ảnh về nguồn nước.



- Trong thiên nhiên có những nguồn nước nào? <i>(ở biển, sơng, hồ, ao, nước mưa, nước giếng, nước</i>
<i>máy).</i>


- Nước có tác dụng gì trong đời sống của con người và các lồi động vật? <i>(Nước là mơi trường sống</i>
<i>của các lồi động vật sống dưới nước và cho cây xanh, nước được dùng trong sinh hoạt hằng ngày</i>
<i>như ăn, uống, tắm, giặt...)</i>


- Gia đình con thường chưa nước bằng những dụng cụ nào?


Trong sinh hoạt hằng ngày chúng ta phải sử dụng nước như thế nào?
- Theo các con chúng ta phải làm gì để có nguồn nước sạch.


<b>2. Nội dung:</b>


<i><b>Hát bài “ Cho tôi đi làm mưa với”</b></i>


- Những đám mây bay lơ lững dạo chơi trên bầu trời. Những đám mây này muốn giúp ích , làm mát
cho đời nên gọi chị gió thổi vào mình, đưa mình lên cao để mây có thể tạo ra mưa giúp hoa lá tươi
tốt!


- Cô giới thiệu tên bài hát, chúng mình cùng hát nào!
- Cơ cho trẻ hát 1 lần bài hát kết hợp với nhạc.


- Cô cho trẻ vừa hát vừa gõ nhịp 2 lần.<i> (Trẻ đứng lên đi vòng tròn, vừa đi vừa hát và gõ theo nhịp 2 </i>
<i>lần, sau đó về chổ ngồi của mình).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Nghe hát: “Mưa rơi”.</b></i>


- Cô hát cho trẻ nghe “Mưa rơi” và đố trẻ: Bài hát nói về điều gì?
- Cơ giới thiệu tên bài hát, tên tác giả.



- Cho trẻ nghe bài hát qua băng catset. Cơ giải thích nội dung bài hát.


- Cơ hát lại cho trẻ nghe, trẻ có thể hưởng ứng cảm xúc cùng cô. Khi cô hát xong, cô đố trẻ tên
bài hát, tên tác giả.


- Giáo dục trẻ: Khi mưa đến, hoa lá đâm chồi nãy lộc, làm cho quê hương đẹp hơn. Các con phải
biết u thiên nhiên, chăm sóc cây xanh, khơng bứt lá bẻ cành, giúp cho môi trường luôn tươi
đẹp, các con phải biết giữ gìn nguồn nước sạch.<i><b> </b></i>
<i><b> Trò chơi: “Hãy lắng nghe”</b></i>


- Mục đích: Phát triển tai nghe, trẻ phản ứng nhanh tiết tấu âm nhạc.


- Cách chơi: Cô qui định: “Khi nào cô lắc trống nhanh, các cháu phải vỗ tay nhanh (ngược lại).
Cơ lắc trống vừa thì trẻ vỗ tay vừa phải; Cơ dừng thì trẻ dừng vỗ tay ngay. Những cháu chưa
chơi được cơ có thể cho trẻ chơi lại hoăc nhảy lị cị.


<i><b>Kết thúc:</b></i> Cơ cho trẻ chơi hoa búp, nở tàn.
<b>I V . Đánh giá:</b>


<i><b> 1. Nội dung chưa đạt được, lý do</b></i><b> </b>


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Kế hoạch chăm sóc cụ thể</b>



<b>TU</b>

<b>Ầ</b>

<b>N 2: Th</b>

<b>ực hiện từ ngày: 05/04/2010 đến ngày: 09/04/2010</b>



HOẠT



ĐỘNG Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu


<b>Đón trẻ, trị </b>
<b>chuyện, </b>
<b>điểm danh </b>


- Đàm thoại cho trẻ xem tranh về hiện tượng tự nhiên.


- Nêu đặc điểm của nước.


- Trò chuyện với trẻ về nguồn nước.


<b>TDS</b> Hô hấp, Tay 1, Chaân 2, Buïng 1, Baät 1


<b>Lĩnh vực</b> <sub>TRIỂN </sub>PHÁT
NHẬN
THỨC


PHÁT TRIỂN


THẨM MĨ PHÁT TRIỂNNGƠN NGỮ PHÁT TRIỂNTHỂ CHẤT PT TÌNH CẢM XH


<b>Hoạt động</b>
<b>học</b>


-

<b>Tìm </b>


<b>hi</b>

<b>ểu thời </b>


<b>tiết mùa </b>


<b>hè.</b>



<b>- trị </b>


<b>chuyện về</b>


<b>các mùa </b>


<b>trong </b>


<b>năm.</b>



-

<b>C</b>

<b>ắt dán</b>


<b>trang trí </b>


<b>trang phục </b>


<b>mùa hè.</b>


<b>-</b>

<b>Truyện: </b>


<b>“Chú đỗ </b>


<b>con”.</b>



<b>- Bật qua </b>


<b>dây, </b>


<b>chuyền </b>


<b>bóng.</b>



-

<b>Hát </b>


<b>“Cháu vẽ </b>


<b>ơng Mặt </b>


<b>trời.</b>



<b>HĐ góc</b>


<b>* </b>

<b>Góc phân vai:</b>

<i><b>Cửa hàng giải khát.</b></i>


<b>* Góc xây dựng</b>

<b>:</b>

<i><b>Xây bể bơi của trường</b></i>



<b>* Góc thư viện</b>

<b>:</b> <i><b>Trẻ xem tranh ảnh về các hiện tượng tự nhiên: Mưa,</b></i>
<i><b>nắng, các mùa...</b></i>


<b>*Góc tạo hình:</b>

<i><b>Vẽ cảnh mùa hè, mùa đông. Xé dán bức tranh về mùa hè,</b></i>
<i><b>mùa đông.</b></i>


<b>HĐ ngồi</b>
<b>trời</b>


- Nước đá biến đi đâu.



- Trị chơi vận động: “Trời nắng, trời mưa”


- Chơi tự do: chơi với cát, nước và sỏi.



<b>Vệ sinh, ăn trưa, ngủ trưa, ăn phụ chiều.</b>


<b>HĐ chiều</b>


Dạy hát:
Cháu vẽ
ơng Mặt
trời.
- tơ màu
tranh về
các mùa vở
tạo hình


- BTLNT:


Pha nước


chanh.


- Tơ màu tập
tốn


- Trị


chuyện các
mùa trong
năm.


- Biểu diển
văn nghệ,
nhận xét cuối
tuần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>“MỘT NGÀY CỦA BÉ”</b>


<b>THỜI GIAN THỰC HIỆN:Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010</b>
<b>CHỦ ĐỀ NHÁNH: CÁC MÙA TRONG NĂM</b>


<b>HOẠT ĐỘNG HỌC: </b><i><b>TÌM HIỂU THỜI TIẾT MÙA HÈ.</b></i><b> </b>


<b></b>



<b>-*-*-*-I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


- Trẻ nhận biết trình tự các mùa trong năm. Trẻ biết 1 số đặc điểm thời tiết, cảnh vật và sinh hoạt của
con người trong mùa hè. Trẻ biết chọn trang phục phù hợp thời tiết mùa hè.



- Phát triển ở trẻ khả năng quan sát, nhận biết dấu hiệu đặc trưng thời tiết mùa hè. Giúp trẻ phát triển
khả năng sử dụng ngôn ngữ mô tả thời tiết mùa hè.


- Giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết, biết ăn uống phù hợp và vệ sinh cá nhân
thường xuyên để phòng tránh bệnh tật mùa hè.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY:</b>


<b> 1.Đón trẻ trò chuyện đầu giờ, điểm danh, thể dục đầu giờ:</b>
<b> *Đón trẻ:</b>


- Đàm thoại cho trẻ xem tranh về nguồn nước.


- Nêu đặc điểm của nước.


- Trị chuyện với trẻ về khơng khí, thời tiết, nguồn nước sử dụng.


<b>*Trị chuyện</b>: Cơ tạo bầu khơng khí vui tươi, phấn khởi đón trẻ vào lớp và trao đổi với phụ huynh về tình
hình của trẻ,…


- Cho trẻ kể 1 số hiểu biết của trẻ về nước.


- Cho trẻ kể một số việc làm đúng, sai khi sử dụng nước.
+Giáo dục: vâng lời ông bà, cha mẹ, biết giúp đỡ bạn bè.
<b>*Điểm danh: </b>Điểm danh những cháu có mặt.


*<b>Thể dục đầu giờ: </b>Hô hấp, Tay 1, Chân 2, Bụng 1, Bật 1
- Hơ hấp: Thổi nơ bay.



- Tay 1: Tay đưa ra phía trước, gập trước ngực (2 lần x 8 nhịp)
- Chân 2: Ngồi khuỵu gối – tay đưa cao, ra trước (3l x 8 nhịp)


- Bụng 1: Đứng cúi gập người về phía trước, tay chạm ngón chân (2l x 8 nhịp).
- Bật 1: Bật tiến về phía trước (3 lần x 8 nhịp)


<b>2. Hoạt động học:</b>
<b> a. Mục đích- Yêu cầu:</b>


- Trẻ nhận biết trình tự các mùa trong năm. Trẻ biết 1 số đặc điểm thời tiết, cảnh vật và sinh hoạt của
con người trong mùa hè. Trẻ biết chọn trang phục phù hợp thời tiết mùa hè.


- Phát triển ở trẻ khả năng quan sát, nhận biết dấu hiệu đặc trưng thời tiết mùa hè. Giúp trẻ phát triển
khả năng sử dụng ngôn ngữ mô tả thời tiết mùa hè.


- Giáo dục trẻ biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết, biết ăn uống phù hợp và vệ sinh cá nhân
thường xuyên để phòng tránh bệnh tật mùa hè.


<b>b. Chuẩn bị:</b>
<b> *. Chuẩn bị cho cô:</b>


- 1 số tranh ảnh vẽ cảnh vật và sinh hoạt của con người trong mùa hè.
- Hai tranh vẽ cảnh vật mùa hè và mùa đông.


<b> *. Chuẩn bị cho trẻ :</b>


- Trẻ thuộc bài thơ, bài hát về mùa hè


- 3 rỗ đựng tranh các lô tô về các đồ dùng, quần áo của trẻ về các mùa : Áo mưa, mũ len, mũ vải, ô,
váy ngắn, áo ấm, khăn len, phao bơi, quạt điện, chăn...



- Trẻ ngồi tư thế hình chữ U


<b>* Tích hợp:</b> ÂN: bài hát về mùa hè.
Văn học : Câu đố về mùa hè.
<b> c. Cách tiến hành :</b>


<i><b>*. Ổn định tổ chức – gây hứng thú:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Trời nắng chang chang
Đi học, đi làm


Phải đội mũ nón ? » <i><b>(mùa hè)</b></i>


Có bài hát nào nói về mùa hè khơng nhỉ ?
Cơ và trẻ cùng hát 1 bài về mùa hè.


<i><b>*. Nội dung :</b></i>


<b> </b><i><b>*Nhận biết cảnh vật và thời tiết mùa hè :</b></i>


Cô cho trẻ xem 1 số tranh, ảnh về cảnh vật và thời tiết mùa hè trưng bày ở trong lớp và đàm thoại :
- Âm thanh nào của thiên nhiên là biểu hiện đặc trưng của mùa hè ? <i>(Tiếng ve kêu).</i>


- Những loại cây nào nở hoa làm cho cảnh vật mùa hè thêm rực rỡ ? <i>(cây phượng).</i>


- Bầu trời mùa hè như thế nào ? <i>(trời nắng chói chang, nóng nực...)</i>


- Những loại trái cây ngon, ngọt thường có trong mùa hè ? <i>(Mít, xồi, na)</i>



- Tại sao mùa hè lại có nhiều trái cây ngon, ngọt ? <i>(Vì mùa hè nhiều nắng, cây cối hấp thụ được</i>
<i>nhiều ánh sáng)</i>


- Thời tiết mùa hè như thế nào ? <i>(Trời nắng chói chan, thường nóng nực về buổi trưa và có giơng,</i>
<i>mưa rào vào buổi chiều...)</i>


- Có 1 hiện tượng thời tiết gây ra thiếu nước sinh hoạt cho con người và nước tưới cho cây trồng về
mùa hè, đó là hiện tượng gì ? <i>(Đó là hạn hán).</i>


<i> <b>* Nhận biết sinh hoạt của con người trong mùa hè :</b></i>


- Mùa hè, trời nóng bức, khi đi học, đi chơi, các con phải chú ý điều gì ? <i>(Mặc quần áo mỏng, nhẹ,</i>
<i>dễ thấm và thốt mồ hơi ; đội mũ, nón che nắng, che mưa ; khơng chơi đùa ngồi nắng, khơng đi</i>
<i>tắm mưa, tắm ao hồ...)</i>


- Mùa hè, trời nóng bức, thường có những loại dịch bệnh gì ?
- Để phịng tránh các loại đcị đó các con phải làm gì ?


- Khi trời mưa to, sấm chớp, các con có được ra đùa nghịch và tắm nước mưa, có nên chơi dưới gốc
cây to và cầm các vật kim loại không ? <i>(Khơng nên, vì dễ bị sét đánh hoặc giơng, lốc kéo cây ngã đổ</i>
<i>lên người,..)</i>


- Hoạt động nào vào buổi sáng sớm, buổi chiều mùa hè ở vùng biển được mọi người mong chờ
nhất ? <i>(Tắm biển)</i>.


- Mùa hè mọi người thường đi đâu ? <i>(Đi du lịch, đi nghĩ mát)</i>. Đi những đâu ?
- Các con có được bố mẹ cho đi nghĩ mát ơ đâu chưa ?


<i><b>*. Trị chơi luyện tập :</b></i>



<i><b> * Tìm đồ dùng phù hợp với mùa hè :</b></i>


-Cô chia lớp thành 3 đội chơi, mỗi đội gồm 6 – 7 trẻ.


Mỗi đội 1 bộ lô tô về các đồ dùng của trẻ như : áo mưa, mũ len, mũ vải, ô, váy ngắn, áo ấm ,
khăn len...


Cách chơi : Khi cơ ra hiệu lệnh : « Hãy chọn những đồ dùng và trang phục mùa hè » thì 3 đội thi
đua. Trẻ đứng đầu hàng sẽ chạy lên chọn 1 lô tô chỉ đồ dùng và trang phục mùa hè rồi đặt lên bàn
của đội mình, sau đó trẻ chạy xuống dập tay bạn tiếp theo. Cứ như thế cho đến hết thời gian cô qui
định.


- Ba đội chơi xong cô kiểm tra kết quả của từng đội chơi. Đội nào lấy được đúng và nhiều lô tơ thì
đội đó thắng cuộc.


<i><b> * Trị chơi : Mùa hè có gì ?</b></i>


Cơ nêu câu hỏi, trẻ trả lời. Ví dụ :


- Mùa hè, hoa gì nở ? <i>(Hoa Phượng, Hoa Sen, Hoa Bằng Lăng)</i>


- Mùa hè có loại trái cây gì? <i>(Nhãn, vải, dứa, mít, xồi, chơm chơm,...)</i>


- Bầu trời mùa hè thế nào? (<i>cao, trong xanh, ít mây...)</i>


- Thời tiết mùa hè thế nào? <i>(nắng chói chan, oi bức, nóng nực...)</i>


- Đi du lịch mùa hè ở đâu?


<b>- Kết thúc:</b> Cô cho trẻ đọc 1 bài thơ về mùa hè.


<b> 3 . Hoạt động chuyển tiếp: </b>


-Trị chơi: Xn – Hạ - Thu – Đơng.
<b>4. Hoạt động góc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Yêu cầu: Trẻ biết chơi với vai của mình chơi. Trẻ biết chơi cùng nhau.


- Chuẩn bị: Địa điểm, bàn ghế phù hợp nội dung chơi, Cốc, chai nước, lon bia,...


-Tiến hành: Cô và trẻ trỏ chuyện để thỏa thuận vai chơi, giúp trẻ có những hành động phù hợp với
từng vai mà mình nhận.


<b>* Góc xây dựng:</b><i><b>Xây bể bơi của trường</b></i>


- u cầu: Trẻ biết dùng những nguyên vật liệu khác nhau để xây thành 1 cơng trình hồn hảo.
- Chuẩn bị: Khối xốp các loại. Các hộp nhựa to để làm bể bơi. Nước sạch...


-Tiến hành: Cô cùng trẻ thảo luận về đề tài xây dựng : Xây bể bơi. Cô hướng dẫn trẻ xem cần xây gì
trước và lấy nước ở đâu để cho vào bể bơi. Cô cho trẻ tự xây dựng. Cơ động viên trẻ hồn thành
cơng trình của mình.


<b>* Góc thư viện:</b><i>Trẻ xem tranh ảnh về các hiện tượng tự nhiên: Mưa, nắng, các mùa...</i>


- Yêu cầu: Có kiến thức về các hiện tượng tự nhiên, giúp trẻ có kỹ năng quan sát.


- Chuẩn bị: Tranh ảnh chụp và lấy từ họa báo về các hiện tượng tự nhiên đóng thành sách.
-Tiến hành: Cơ hướng dẫn trẻ cách xem và cùng trò chuyện với nhau về nội dung có trong sách.
<b>*Góc tạo hình:</b><i><b>Vẽ cảnh mùa hè, mùa đông. Xé dán bức tranh về mùa hè, mùa đông.</b></i>


- Yêu cầu: Trẻ dùng những kỹ năng đã học để tạo thành 1 sản phẩm đẹp.


- Chuẩn bị: Bút, giấy màu, hồ dán, giấy A4.


-Tiến hành: Cơ nhắc trẻ góc tạo hình khi xé dán biết chọn nội dung để tạo thành bức tranh đẹp, có ý
nghĩa. Nhắc trẻ vẽ và tơ màu gọn.


<b>5. Hoạt động ngồi trời:</b>
<b>Nội dung:</b>


- Nước đá biến đi đâu.


- Trò chơi vận động: “Trời nắng, trời mưa”
- Chơi tự do: chơi với cát, nước và sỏi.
<b>Mục đích – yêu cầu:</b>


- Giúp trẻ hiểu ra được sự tan ra của đá khi nhiệt độ ấm lên (quá trình đá tan thành nước).
- Luyện phản xạ nhanh theo hiệu lệnh.


- trẻ được vui chơi thoải mái, cơ cần đảm bảo an tồn cho trẻ khi chơi.
<b>Chuẩn bị:</b>


- Địa điểm: Sân bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ.


- Đồ dùng: 1 cục nước đá, 2 cốc nước ấm, một cái xắc xô. Một số ghế xếp hình vịng cung, cái nọ
cách cái kia 30 – 40cm, mỗi trẻ phải trốn vào 1 gốc cây. Ai khơng tìm được gốc cây phải ra 1 lần
chơi.


<b>Tiến hành:</b>


<i>* <b>Nước đá biến đi đâu?</b></i>



- Cho trẻ nhìn thấy cục nước đá để trong khay đá. Cho trẻ sờ tay vào 2 thành cốc đựng nước ấm và
để trẻ nhận xét xem thành cốc như thế nào?


- Bỏ cục nước đá vào 1 trong 2 cốc nước. Cho trẻ quan sát hiện tượng: Cục nước đá nhỏ dần rồi biến
mất. Sau đó, cơ cho trẻ sờ tay vào 2 thành cốc, so sánh, nhận xét xem cốc nào lạnh hơn. Nước ở cốc
nào nhiều hơn? Vì sao? Cuối cùng đi đến kết luận:


+ Nước đá biến đi đâu?


+ tại sao có 1 cốc nước đầy hơn, 1 cốc nước vơi hơn?


<i><b>* Trò chơi vận động: “Trời nắng, trời mưa”</b></i>


- Mỗi cái ghế là 1 gốc cây. Trẻ chơi tự do, hoặc vừa đi vừa hát bài “trời nắng, trời mưa”. Khi cô giáo
ra lệnh “mưa to rồi” và gõ trống dồn dập thì trẻ phải chạy nhanh để tìm cho mình 1 gốc cây trú mưa.
Ai chạy chậm, khơng có gốc cây thì phải ra ngồi 1 lần chơi.


<i><b>* Chơi tự do: Chơi với </b></i>cát<i><b> , nước và sỏi</b></i>


- Cô cho trẻ chơi tự do với cát, nước và sỏi.
<b>6. Vệ sinh, ăn trưa, ngủ trưa, ăn phụ chiều:</b>


<b> </b>- Cho trẻ rửa tay, rửa mặt, vệ sinh cá nhân trước khi ăn.


- Chuẩn bị bàn, ghế, chén, bát cho trẻ ăn trưa. Gd trẻ ăn khơng làm rơi vải ra ngồi, ăn hết suất.
- Cho trẻ vệ sinh răng, miệng, chuẩn bị chiếu, gối, mùng cho trẻ ngủ trưa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Thể dục chiều.


- Chuẩn bị đồ dùng cho trẻ ăn phụ.


<b>7. Họat động chiều:</b>


Dạy hát: Cháu vẽ ông Mặt Trờii.


-Tô màu tranh chủ đề hiện tượng tự nhiên trong vở tạo hình.
<b> 8. Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ.</b>


- Cho trẻ rửa tay, rửa mặt, tắm. Giáo dục trẻ cách rửa tay, rửa mặt, tắm sạch sẽ, lau khô cơ thể
trước khi mặc quần áo.


- Chảy tóc cho trẻ.


- Cho lớp ngồi 3 tổ, cấm cờ bé ngoan. Cô cho trẻ nhận xét lẫn nhau, trong ngày bạn nào ngoan sẽ
được 1 cờ bé ngoan, bạn nào khơng ngoan sẽ khơng được cờ. Tổ nào khơng có bạn không được cấm
cờ sẽ được tuyên dương và cho cấm cờ tổ.


- Trả trẻ: GD trẻ biết thưa cô, thưa ba mẹ, ông bà khi đi học về.
<b>III. Đánh giá:</b>


<i><b> 1. Nội dung chưa đạt được, lý do</b></i><b> </b>


………
………


<i><b>2. Những thay đổi cần thiết:</b></i>




………
………



<i><b>3. Những trẻ có biểu hiện đặt biệt:</b></i>


………
………




----*-*-*-*----Thời gian thực hiện: Thứ 3, ngày 6 tháng 4 năm 2010

<i>Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ</i>



ĐỀ TÀI: <i><b>CẮT DÁN – TRANG TRÍ TRANG PHỤC MÙA HÈ</b></i>
<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


<b> - </b> Trẻ biết sử dụng các kỹ năng cắt, dán đã học vào cắt dán trang trí trang phục mùa hè: cắt hoa, lá ...
dán xen kẻ nhau trang trí áo, vấy....


- Biết sử dụng màu sắc hài hòa giữa màu của trang phục và các chi tiết. Phát huy tính tích cực, khả
năng sáng tạo của trẻ.


- Giáo dục tình cảm biết giữ gìn quần áo sạch đẹp.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Mẫu trang trí sẳn cho trẻ.
- Giấy màu cho trẻ.
- Kéo, keo dán giấy.
- Quần áo đã cắt.


- Băng catset có các bài hát về chủ đề.



* Tích hợp: MTXQ: trị chuyện về các mùa trong năm.
Văn học: thơ “trưa hè”.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC:</b>
<b>1. Trò chuyện:</b>


- Cả lớp đọc thơ “Trưa hè” .


- Bài thơ nói về gì? Nói về buổi trưa hè, hoa phượng lung lay bay như những cánh bướm rất đẹp có
cả tiếng ve rộn ràng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Âm thanh nào của thiên nhiên là biểu hiện đặc trưng của mùa hè ? <i>(Tiếng ve kêu).</i>


- Những loại cây nào nở hoa làm cho cảnh vật mùa hè thêm rực rỡ ? <i>(cây phượng).</i>


- Bầu trời mùa hè như thế nào ?


- Mùa hè, trời nóng bức, khi đi học, đi chơi, các con phải chú ý điều gì ? <i>(Mặc quần áo mỏng, nhẹ,</i>
<i>dễ thấm và thốt mồ hơi ; đội mũ, nón che nắng, che mưa ; khơng chơi đùa ngồi nắng, khơng đi</i>
<i>tắm mưa, tắm ao hồ...)</i>


- Mùa hè, trời nóng bức, thường có những loại dịch bệnh gì ?
- Để phịng tránh các loại đcị đó các con phải làm gì ?


- Hoạt động nào vào buổi sáng sớm, buổi chiều mùa hè ở vùng biển được mọi người mong chờ
nhất ? <i>(Tắm biển)</i>.


- Mùa hè mọi người thường đi đâu ? <i>(Đi du lịch, đi nghĩ mát)</i>. Đi những đâu ?
- Các con có được bố mẹ cho đi nghĩ mát ơ đâu chưa ?



- Mùa hè nóng bức các con phải mặc trang phục như thế nào?
<b>2. Quan sát mẫu:</b>


- Giới thiệu mẫu 1: Đây là gì? (Vấy) Cơ trang trí gì lên chiếc vấy này? Cơ giới thiệu cách trang trí.
- Giới thiệu Mẫu 2: Đây là gì? Áo. Áo này của bạn nam hay nữ? Cơ trang trí gì trên áo này? Áo màu
gì?


- Đây là chiếc áo của bạn nam, có màu xanh, cơ trang trí nhiều chấm tròn khác nhau cho áo đẹp hơn.
- Giới thiệu mẫu 3: Cơ hỏi trẻ cách trang trí những chi tiết như thế nào?


<b>3. Hoạt động 3: Hướng dẫn cắt, dán</b>
- Hỏi trẻ về cách cắt dán.


-Tay nào cầm kéo? Tay nào cầm giấy?
- Cách cắt hoa?


- Cách cắt chấm tròn


- Gợi ý về cách xếp các bố cục của các chi tiết.


- Mùa hè sắp đến, bạn Búp bê có rất nhiều áo, nhưng chưa được dẹp, các bạn giúp bạn Búp bê trang
trí cho áo được đẹp hơn để Búp bê đi du lịch hè cùng gia đình nhé.


<b>4. Hoạt động 4:Trẻ thực hiện:</b>
- Cho trẻ vào bàn ngồi cắt, dán.
- Nhắc nhở về bố cục


- Trẻ cắt dán, cô theo dõi giúp đỡ từng cháu.


Khi vẽ cô mở máy vừa đủ nghe các bài hát về các mùa trong năm, các hiện tượng tự nhiên để tạo


cảm xúc cho trẻ.


<b>5. Hoạt động 5: nhận xét sản phẩm</b>


- Trẻ mang sản phẩm lên nộp, cô treo lên giá.
- Cho trẻ quan sát, chọn một số bài đẹp
- Cho trẻ nhận xét.


- Cô nhận xét thêm về các chi tiết, màu, bố cục.
- Cho trẻ giới thiệu 1 số bài có ý tưởng sáng tạo.
- Tuyên dương trẻ có sản phẩm đẹp.


<b>IV. Đánh giá:</b>


<i><b> 1. Nội dung chưa đạt được, lý do</b></i><b> </b>


………
………


<i><b>2. Những thay đổi cần thiết:</b></i>




………
………


<i><b>3. Những trẻ có biểu hiện đặt biệt:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>




----*-*-*-*----Thời gian thực hiện: Thứ 4, ngày 7 tháng 4 năm 2010


<b>LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ</b>



<b>ĐỀ TÀI: </b><i><b>TRUYỆN “CHÚ ĐỖ CON”</b></i>
<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


- Trẻ biết tên truyện “ Chú Đỗ con”, tên các nhân vật trong truyện, trẻ hiểu nội dung của câu truyện,
trẻ nắm trình tự phát triển của câu chuyện, nắm tính cách của nhân vật.


- Trẻ biết lắng nghe và ghi nhớ nội dung câu truyện. Trẻ biết trả lời câu hỏi rõ ràng, mạch lạc, nói đủ
câu, đúng nội dung câu truyện. Trẻ thể hiện được 1 số lời thoại của các nhân vật.


- Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động trong giờ học, giáo dục trẻ biết phối hợp tronh hoạt động
nhóm.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. chuẩn bị cho cô:</b>


- Tranh vẽ minh họa cho truyện.
- Băng nhạc các bài phù hợp chủ đề.
<b>2. Chuẩn bị cho trẻ:</b>


- Trang phục gọn gàng.


- Mũ đội đầu : Chú Đỗ con, ơng Mặt Trời, cơ Mùa Xn, chị Gió Xn.
- Một số đậu xanh, đậu trắng, đậu đỏ và rỗ.


- Bộ tranh truyện kể cho mỗi nhóm.
- Trẻ ngồi hình vịng cung.



<b>3. Tích hợp:</b>


- MTXQ: Sự phát triển của cây.
<b>III. CÁCH TIẾN HÀNH:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


- Cô cho trẻ chơi trị chơi “Gieo hạt”.
- À! Hơm trước mình đã gieo hạt gì?


- Bây giờ cơ cháu ta xem hạt đậu ra sao nhé!
- Con xem hạt đậu nó như thế nào rồi?


- Cơ có câu chuyện nói về hạt đậu, cô sẽ kể cho các con nghe nhé.
<b>2. Nội dung: Kể chuyện, đàm thoại:</b>


* Cô kể lần 1 kết hợp với lời nói, cử chỉ, điệu bộ minh họa.


- Cơ vừa kể các con nghe chuyện gì? Đây là câu chuyện “ Chú Đỗ con”
- Trong câu chuyện có những nhân vật nào?


* Cơ kể lần 2, kể trích dẫn kết hợp tranh.


- Các con có biết “Đỗ” là gì khơng? Đỗ là hạt đậu.
- Đỗ con nằm ngủ ở đâu ?


- Chị Gió Xn đã thì thầm điều gì với chú Đỗ con ?
- Ai đã lay Đỗ con dậy ?


- Ơng Mặt Trời đã nói gì với Đỗ con ?


- Đỗ con hỏi Ơng Mặt Trời điều gì?


- Nếu chú Đỗ con khơng vươn vai mạnh, thì có chuyện gì xảy ra.
* Cơ kể lần 3: Cho trẻ kể chuyện cùng cô.


- Mỗi trẻ chọn 1 vai và đội mũ vào – Trẻ đứng theo nhóm có mũ giống nhau.


- Cơ là người dẫn chuyện khi cơ kể đến lời nhân vật nào thì nhân vật đó tự nói lời thoại.
<b>3. Trị chơi :</b>


- Trị chơi « Xem ai giỏi ».


Yêu cầu : Trẻ xếp đúng thứ tự theo nội dung truyện.


Cách chơi : Chia trẻ thành 3 nhóm, mỗi nhóm lên lấy bộ tranh và xếp đúng trình tự câu chuyện.
- trị chơi : « Cơ tấm giỏi »


u cầu : Lựa đúng loại hạt và nói tên loại hạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Sau 1 bài hát, nhóm nào xong trước là thắng.
Cơ quan sát, kiểm tra.


<b>III. Đánh giá:</b>


<i><b> 1. Nội dung chưa đạt được, lý do</b></i><b> </b>


………
………


<i><b>2. Những thay đổi cần thiết:</b></i>





………
………


<i><b>3. Những trẻ có biểu hiện đặt biệt:</b></i>


………
………




----*-*-*-*----Thời gian thực hiện: Thứ 5, ngày 8 tháng 4 năm 2010


<i>Lĩnh vực phát triển thể chất</i>



<b>ĐỀ TÀI: </b>

<i><b>BẬT QUA DÂY – CHUYỀN BĨNG.</b></i>


<b>I. MỤC ĐÍCH – U CẦU:</b>


- Củng cố kỹ năng bật qua dây – chuyền bóng 1 cách thành thạo: Trẻ biết nhún chân, bật mạnh và
chạm đất bằng 2 chân, đón và chuyền bóng, khơng làm rơi bóng.


- Phát triển các cơ tay chân, sự phối hợp nhịp nhàng của cơ thể, khéo léo, nhanh nhẹn.


- Giáo dục tinh thần đồng đội, biết phối hợp với bạn bè, trong khi hoạt động tích cực tập luyện.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Chuẩn bị cho cơ:</b>



- phịng học thống mát, an tồn.
<b>2. Chuẩn bị cho trẻ :</b>


- Bóng (xanh – đỏ) đủ cho số trẻ.
- 20 băng giấy (vàng – đỏ).


<b>* Tích hợp:</b> ÂN: bài hát về chủ đề.


Toán: Màu sắc: Xanh – đỏ - vàng.
<b>III. CÁCH TIẾN HÀNH :</b>


<b>1. Khởi động:</b>


Trẻ cầm băng giấy, kết hợp đi các kiểu chân.
<b>2. Trọng động :</b>


<b> </b><i><b>*Bài tập phát triển chung :</b></i>


Đường đi đến TCV rất xa, vậy chúng ta cùng vận động cho khỏe nha. :
- Hô hấp: Thổi nơ bay.


- Tay 1: Tay đưa ra phía trước, gập trước ngực (2 lần x 8 nhịp)
- Chân 2: Ngồi khuỵu gối – tay đưa cao, ra trước (3l x 8 nhịp)


- Bụng 1: Đứng cúi gập người về phía trước, tay chạm ngón chân (2l x 8 nhịp).
- Bật 1: Bật tiến về phía trước (3 lần x 8 nhịp)


<i> <b>* Vận động cơ bản : </b></i><b>Bò thấp – Chui qua cổng – Chạy nhanh.</b>
- Các con nhìn xem cơ có gì nè? (cổng chui – nhiều quả đính trên tường)
- Các con nghỉ xem với những đồ dùng này cơ có thể chơi trị chơi gì ?


- Thế ai biết thử làm cho cô và các bạn xem.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Cô hướng dẫn trẻ cách chơi. Vừa làm cơ vừa hướng dẫn.Các con bị thấp, bắt đầu từ vạch xuất phát
này, các con bò bằng 2 tay và hai chân, bàn tay – cẳn chân áp sát sàn, đến cổng các con chui qua.
Khi chui không được đụng vào cổng. Sau đó chạy đến lấy 1 quả gắn vào áo và chạy về hàng.


- Lần 1: Cả lớp thực hiện 1, 2 lần.
- Lần 2: Chia nhóm thực hiện.


- Lần 3: Mời những bạn to, khỏe nhất lên thi đua với nhau.
- Cho trẻ phân nhóm các quả của đội theo ký hiệu.


- Cô quan sát, chú ý, động viên sửa sai cho trẻ.
<b>3. Hồi tĩnh :</b>


<i><b> </b></i>- Cho trẻ đi hít thở nhẹ nhàng.
<b>III. Đánh giá:</b>


<i><b> 1. Nội dung chưa đạt được, lý do</b></i><b> </b>


………
………


<i><b>2. Những thay đổi cần thiết:</b></i>




………
………



<i><b>3. Những trẻ có biểu hiện đặt biệt:</b></i>


………
………




----*-*-*-*----Thời gian thực hiện: Thứ 6, ngày 9 tháng 4 năm 2010


<i>Lĩnh vực phát triển tình cảm xã hội</i>



<b>Đề tài: </b>

<i><b>Hát: “CHÁU VẼ ƠNG MẶT TRỜI”</b></i>


<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>


- Trẻ biết tên bài hát “ Cháu vẽ ông Mặt trời”, biết tên tác giả. Làm quen giai điệu bài hát “ Khúc hát
ru của người mẹ trẻ”.Giới thiệu cho trẻ làm quen với 1 số nhạc cụ âm nhạc.


- Trẻ hát giọng vui tươi, trong sáng, thể hiện tình cảm yêu thương tha thiết. Rèn luyện tai nghe nhạc,
củng cố 1 số bài hát trẻ được học. Phát triển trí nhớ âm nhạc, rèn luyện khả năng ghi nhớ, tưởng
tượng.


- Trẻ bộc lộ cảm xúc khi nghe cơ hát, từ đó gợi cho trẻ tình yêu thiên nhiên.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Băng catset.
- Mũ chóp kín
- Trống lắc.


- 2 con vật bằng nhựa.



 <b>Tích hợp:</b> Văn học: Ơng Mặt Trời.


<b> </b>MTXQ: Trò chuyện về các hiện tượng tự nhiên và các mùa trong năm.
<b>III. CÁCH TIẾN HÀNH:</b>


<b>2. Ổn định, tổ chức, gây hứng thú:</b>
Cô và cả lớp đọc bài thơ: “Ông Mặt Trời” .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Hai ông cháu cùng cười
Mẹ cười đi bên cạnh
Ơng Mặt trời óng ánh...”
- Mình vừa đọc bài thơ gì vậy?


- Ơng Mặt Trời như thế nào?


- Chúng mình vừa đọc bài thơ nói về Ông Mặt Trời. Bây giờ các con hãy lắng nghe, bạn nhỏ vẽ về
Ông Mặt trời qua bài hát này nhé!


<b>2. Nội dung:</b>


<i><b>Hát bài “ Cháu vẽ Ơng Mặt Trời”</b></i>


- Cơ hát mẫu thể hiện qua giọng bài hát, nét mặt vui tươi.
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả.


- Bài hát nói về 1 bạn nhỏ đang vẽ ông Mặt Trời với miệng cười thật tươi như miệng cô giáo, và vẽ
mây ở cạnh ông Mặt Trời như ờ cạnh bé...


- Cô cho cả lớp hát cùng cô



- Cô dạy gõ theo nhịp bài hát bằng dụng cụ gõ đệm
- Cô cho cả lớp hát và gõ theo nhịp 2 lần.


- Cô mời tổ đứng lên biểu diễn.
- Cô mời 6 – 8 trẻ đứng lên biểu diễn.
- Mời 2 trẻ xuất sắc biểu diễn.


<i><b>Nghe hát: “Khúc hát ru của người mẹ trẻ”.</b></i>


- Cô hát cho trẻ nghe “khúc hát ru của người mẹ trẻ” và đố trẻ: Bài hát nói về điều gì?
- Cơ giới thiệu tên bài hát, tên tác giả.


- Cho trẻ nghe bài hát qua băng catset. Cơ giải thích nội dung bài hát.


- Cơ hát lại cho trẻ nghe, trẻ có thể hưởng ứng cảm xúc cùng cô. Khi cô hát xong, cô đố trẻ tên
bài hát, tên tác giả.


<i><b> Trò chơi: “Nghe tiếng hát tìm đồ vật”</b></i>


- Mục đích: Phát triển tai nghe, trẻ phản ứng nhanh tiết tấu âm nhạc.


- Cách chơi: Cô cho 1 trẻ đội mũ chóp kín, Cơ sẽ cho 1 bạn giữ con vật (đồ vật), bạn đó bắt nhịp
cho cả lớp hát và gõ đệm theo nhịp, khi nào hát hết 1 bài cô dừng lại, mở mũ chóp ra cho trẻ
đốn con vật (đồ vật) ở chổ nào?


- Giáo dục trẻ: Chơi đúng luật, thật thà trong khi chơi, không tranh giành khi chơi.


<i><b>Kết thúc:</b></i> cho cháu đi dến góc tạo hình vẽ ơng Mặt Trời.
<b>I V . Đánh giá:</b>



<i><b> 1. Nội dung chưa đạt được, lý do</b></i><b> </b>


………
………...
<i><b>2. Những thay đổi cần thiết:</b></i>


...
...
<i><b>3. Những trẻ có biểu hiện đặt biệt:</b></i>


………...
………...


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×