Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (810.5 KB, 129 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần: 1
Tiết: 1
- Củng cố cho HS những kiến thức cơ bản về 4 loại hợp chất vô cơ: Oxít, Axít, Bazơ, Muối.
- HS biết cách viết CTHH của 4 loại hợp chất vô cơ và xác định được hóa trị của các thành phần.
- Rèn luyện kỹ năng viết và cân bằng PTHH.
<b>II. Chuẩn bị: Ôn tập các kiến thức cơ bản ở hóa học lớp 8.</b>
<b>III. Tiến trình dạy - học: </b>
<b>Hoạt động 1: Ơn tập các khái niệm và nội dung kiến thức cơ b n.</b>ả
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>
- Nhắc lại cấu trúc, nội dung chính của chương
trình hóa lớp 8.
- Hệ thống lại các nội dung chính đã học lớp 8
- Công thức chung của 4 loại hợp chất vơ cơ.
- Gọi HS giải thích các kí hiệu.
- u cầu HS nhắc lại qui tắc và biểu thức qui tắc
hóa trị của hợp chất 2 nguyên tố.
- Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa khối lượng
và lượng chất.
- Yêu cầu HS giải thích các kí hiệu.
- Hãy nêu các bước giải bài tốn tính theo PTHH
- Lắng nghe và ghi chép
- Cơng thức chung:
Oxít: RxOy
Axít: HxA
Bazơ: M(OH)x
Muối: MxAy
- Qui tắc hóa trị: AxBy
a.x = b.y
n =
<i>M</i>
<i>m</i>
m = n.M M =
<i>n</i>
<i>m</i>
V = n. 22,4 n =
4
<i>V</i>
- 4 bước giải bài toán tính theo PTHH:
+ Viết PTHH của phản ứng.
+ Chuyển đổi KL, thể tích ra số mol.
+ Tính số mol chất t/gia và s/phẩm.
+ Chuyển đổi số mol ra KL hay thể tích
<i><b>Ho</b></i>
<i><b> </b><b>ạt động 2:</b> Bài tập </i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>Lập CTHH của hợp chất tạo bởi: C(IV)
và O(II).
<i><b>Bài tập 2: </b></i> Hoàn thành các PTHH sau:
1/ P + O2 <i>to</i> ?
2/ Fe + O2 <i>to</i> ?
3/ Zn + HCl ? + H2
4/ ? + ? <i>to</i> H2O
5/ 2Na + ? ? + H2
<i><b>Bài tập 3: </b></i>Tính % về khối lượng của các nguyên tố
Giải bài tập vào vở:
IV II
- CT chung CxOy
- Ta có: x.IV = y.II
<i><sub>y</sub>x</i> =
<i>IV</i>
<i>II</i>
=
4
2
=
2
1
x = 1 ; y = 2.
- CTHH của hợp chất: CO2
Giải bài tập:
1/ 4P + 5O2 <i>to</i> 2P2O5
có trong hợp chất NH4NO3.
<i><b>Bài tập 4: </b></i>Hòa tan 2,8g sắt bằng dd HCl 2M vừa
đủ.
1) Tính thể tích dd HCl cần dùng.
2) Tính thể tích H2 (đktc)
3) Tính nồng độ mol của dd thu được sau phản
ứng. Biết thể tích của dd thu được thay đổi không
đáng kể.
- KL mol của NH4NO3:
M = 14 + 1.4 + 14 + 16.3 = 80(g)
- Thành phần %:
%N =
80
28
x 100 = 35%
%H =
80
4
x 100 = 5%
%O = 100% - (35% + 5%) = 60%
Giải bài tập:
PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2
1) nFe =
56
8
,
2
=0,05(mol).
nHCl = 2nFe = 2 x 0,05 = 0,1(mol).
NH2 = nFe = nFeCl2 = 0,05(mol).
VHCl =
2
1
,
0
= 0,05(l).
2) Thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc:
VH2= 0,05 x 22,4 = 1,12(l).
3) Nồng độ mol của dd sau phản ứng:
CM = <sub>0</sub><sub>,</sub><sub>05</sub>
05
,
0
= 1M.
<b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị.</b>
- Ơn tập các khái niệm: Oxít, phân biệt được KL, PK để phân biệt 2 loại oxít.
- Xem trước bài: Tính chất hóa học của oxít, phân loại.
Tuần:1
Tiết: 2
<i><b>Bài 1</b>:<b> </b></i> TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA OXIT
<b>KHÁI NIỆM VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT. </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- HS hiểu được những tính chất hóa học của oxít bazơ, oxít axít và dẫn ra được những PTHH tương ứng
với mỗi tính chất.
- HS hiểu được cơ sở khoa học để phân loại oxít bazơ và oxít axít là dựa vào những tính chất hóa học
của chúng.
- Vận dụng được những tính chất hóa học của oxít để giải các bài tập định tính và định lượng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, thiết bị điều chế CO2, P2O5.
- Hóa chất: CuO, CaO, CO2, CaCO3, Pđỏ, ddHCl, ddCa(OH)2.
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>
<b>Hoạt động 1: Oxít bazơ có nh ng tính ch t hóa h c nào?</b>ữ ấ ọ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Thông báo: Cho BaO t/d với
nước dd Ba(OH)2
- Yêu cầu HS viết PTHH.
- Ba(OH)2 thuộc loại hợp chất
nào?
- Thông báo thêm: 1 số oxít
khác như: Na2O, CaO, K2O
củng có phản ứng tương tự.
Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS làm TN giữa CuO
với HCl
- Quan sát hiện tượng, nhận xét
- Viết PTHH của phản ứng.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS viết PTHH giữa
BaO với CO2.
- Thông báo 1 số oxít khác như:
CaO, Na2O củng có phản ứng
tương tự.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Viết PTHH:
BaO + H2O Ba(OH)2
- Ba(OH)2: là bazơ.
- Lắng nghe và rút ra kết
luận.
- Tiến hành làm TN theo
nhóm.
- Hiện tượng: Chất rắn màu
đen tan trong dd axít. Vì CuO
đã t/d với HCl.
- Viết PTHH.
- Rút ra kết luận chung.
<b>I. Tính chất hóa học của oxít: </b>
<b>1) Oxít baz ơ : </b>
<b>a/ T/d với n ư ớc: </b>
<i>Một số oxít bazơ t/d với nước </i>
<i>dd bazơ (kiềm) </i>BaO(r) + H2O(l)
Ba(OH)2(dd)
<b>b/ T/d với axít:</b>
<i>Muối và nước</i>
CuO(r) + 2HCl(dd) CuCl2(dd)
+ H2O(l)
<b>c/ T/d với oxít axít:</b>
<i>Muối</i>
BaO(r) + CO2(k) BaCO3(r)
<i><b>Hoạt động 2:</b> Oxít axít có những tính chất hóa học nào? </i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS làm TN giữa
P2O5 t/d với nước.
+ Đốt P trong bình oxi.
+ Rót nước vào, lắc cho P2O5
tan.
+ Thử dd bằng q tím.
- Nếu làm TN đối với 1 số
oxít khác như: SO2, N2O5…
Kết quả sẽ như thế nào?
- Tiến hành làm TN theo
nhóm.
- Nhận xét: màu q tím đỏ
- Rút ra KL
- Trả lời: kết quà tương tự.
- Theo dõi, quan sát hiện
<b>2) Oxít axít: </b>
<i>Axít</i>
P2O5(r) + 3H2O(l)
- Làm TN giữa CO2 với nước
vôi trong.
- Xác định chất tham gia, chất
tạo thành?
- Viết PTHH của phản ứng.
- Yêu cầu HS rút ra KL về
t/chất hóa học của oxít axít.
- Chất tham gia: Ca(OH)2,
CO2
- Sản phẩm: CaCO3, H2O.
- Viết PTHH
- Rút ra KL chung.
<b>b/ T/d với dd baz ơ : </b>
<i>Muối và nước.</i>
CO2(k) + Ca(OH)2(dd)
CaCO3(r) + H2O(l)
<b>c/ T/d với oxít baz ơ : </b>
<i>Muối</i>
BaO(r) + CO2(k) BaCO3(r)
<i><b>Hoạt động 3: </b>Khái niệm về sự phân loại oxít </i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
Yêu cầu HS nghiên cứu sgk
và dựa vào t/chất hóa học để
trả lời câu hỏi:
- T/chất hóa học cơ bản của
oxít axít và oxít bazơ là gì?
- Dựa vào t/chất hóa học oxít
được chia làm mấy loại?
- Nghiên cứu sgk trả lời:
- Oxít axít + bazơ
- Oxít bazơ + axít.
- Chia làm 4 loại.
<b>II. Phân loại oxít: </b>
- Oxit bazơ là những oxit t/d với
dd axit tạo thành muối và nước.
- Oxit axit là những oxit t/d với
dd bazơ tạo thành muối và nước.
- Oxit lưỡng tính là những oxit
t/d với dd bazơ và dd axit tạo
thành muối và nước.
- Oxit trung tính là những oxit
khơng t/d với axit, bazơ, nước.
<b>Ho</b>
<b> ạ t động 4: Luyện tập, củng cố, dặn dò. </b>
- Yêu cầu HS giải bài tập 1/6/sgk.
+ T/d với nước: CaO, SO3
+ T/d với dd HCl: CaO, Fe2O3
+ T/d với dd NaOH: SO3
- Bài tập về nhà: 1, 3/6/sgk.
- Học bài, làm bài và xem trước bài mới: Một số oxít quan trọng.
Tuần: 2 Ngày soạn: 11/08/2009
Tiết: 3 Ngày dạy: 22/08/2009
<i><b>Bài 2</b>:<b> </b></i>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- HS biết được những t/c của CaO và SO2 và viết được những PTHH cho mỗi tính chất.
- Biết được những ứng dụng của CaO và SO3 trong đời sống và trong sản xuất. Đồng thời biết được tác
hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ con người.
- Biết các phương pháp điều chế CaO và SO2 trong phòng TN và trong cơng nghiệp, những phản ứng
hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
- Biết vận dụng những kiến thức về CaO và SO2 để làm bài tập lý thuyết và bài tập thực hành hóa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, thiết bị điều chế SO2, đèn cồn.
- Hóa chất: CaO, Na2CO3, CaCO3, ddHCl, ddCa(OH)2, ddH2SO4
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>
<b>A. Can xi oxít: CaO (vơi sống)</b>
<b>Hoạt động 1: Can xi oxít có nh ng tính ch t nào?</b>ữ ấ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b><sub>Nội dung bài ghi </sub><sub>i</sub></b>
- Cho HS quan sát mẫu CaO
Cho biết trạng thái, màu sắc.
- Cung cấp thêm: t0<sub>nc = 2585</sub>0<sub>C.</sub>
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về
t/c vật lý của CaO.
- Làm TN biểu diễn:
+ Cho 1 mẫu vôi sống vào ống
nghiệm.
+ Cho nước vào, dùng đũa thuỷ
tinh khuấy lên, để yên 1 thời
gian.
- Yêu cầu HS cho biết hiện
tượng và rút ra nhận xét.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận và
viết PTHH.
- Làm TN:
+ Cho 1 mẫu CaO vào ống
nghiệm.
+ Nhỏ 1ml dd HCl vào ống
nghiệm.
- Yêu cầu HS quan sát hiện
tượng và viết PTHH.
- Đặt câu hỏi: Tại sao để vơi
sống trong khơng khí đá vơi.
- Từ những t/c hóa học của CaO
hãy cho biết CaO là oxít nào?
- Quan sát và trả lời.
- Lắng nghe và rút ra KL.
- Theo dõi và quan sát từng
thao tác TN.
- Nhận xét hiện tượng phản
ứng và giải thích.
- Rút ra KL chung và viết
PTHH.
- Quan sát thao tác TN.
- Phản ứng toả nhiệt sinh ra
CaCl2 tan trong nước.
- Viết PTHH.
- Do vơi sống t/d với hơi nước
và khí CO2.
- CaO là oxít bazơ.
<b>I. Tính chất của can xi oxít</b>
<b>1) T/c vật lí:</b>
<i>CaO là chất rắn màu trắng, nóng</i>
<i>chảy ở 25850<sub>C.</sub></i>
<b>2) T/c hóa học: </b>
<b>a/ T/d với n ư ớc: </b> <i>CaO tan ít</i>
<i>trong nước, phần tan tạo thành</i>
<i>dd bazơ.</i>
CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2(dd)
<b>b/ T/d với axít:</b> <i>Muối và nước</i>
CaO(r) + 2HCl(dd) CaCl2(dd)
+ H2O(l)
<b>c/ T/d với oxít axít: </b><i>Muối</i>
CaO(r) + CO2(k) CaCO3(r)<i>.</i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài ghi </b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu sgk
và dựa vào những hiểu biết thực
tế cho biết CaO có những ứng
dụng gì?
- Thảo luận theo nhóm và trả
lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
<b>II. Ứng dụng: </b>
CaO được dùng trong công
nghiệp luyện kim,công nghiệp
hóa học và dùng để khử chua đất,
sát trùng, diệt nấm,…
<i><b>Hoạt động 3:</b><b>Sản xuất CaO</b> </i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài ghi </b>
- Ng/liệu sản xuất vôi là gì?
- Thơng báo:
+ Than cháy sinh ra CO2và toả
nhiệt.
+ Nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi
thành CaO và CO2.
- Yêu cầu HS viết PTHH.
- Đá vôi, chất đốt.
- Lắng nghe và viết PTHH. <b>III. Sản xuất CaO: </b>- <i>Than cháy</i> CO2 + Q
C(r) + O2(k)<i>to</i> CO2(k) + Q
- <i>Nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi:</i>
CaCO3(r) <i>to</i> CaO(r) + CO2(k)
<b>Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố, dặn dò. </b>
Ca(OH)2
CaCO3 CaO CaCl2
CaCO3
- Bài tập về nhà: 2, 4/ 9/ sgk.
- Học bài, làm bài và xem trước bài mới: Một số oxít quan trong (tt).
Tuần: 2 Ngày soạn: 11/08/2009
Tiết: 4 Ngày dạy: 22/08/2009
<i><b>Bài 2</b>:<b> </b></i> MỘT SỐ OXÍT QUAN TRỌNG (tt)
<b>I. Mục tiêu: </b>
- HS biết được những t/c của CaO và SO2 và viết được những PTHH cho mỗi tính chất.
- Biết được nhữgn ứng dụng của CaO và SO3 trong đời sống và trong sản xuất. Đồng thời biết được tác
hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ con người.
- Biết các phương pháp điều chế CaO và SO2 trong phịng TN và trong cơng nghiệp, những phản ứng
hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
- Biết vận dụng những kiến thức về CaO và SO2 để làm bài tập lý thuyết và bài tập thực hành hóa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, thiết bị điều chế SO2, đèn cồn.
- Hóa chất: CaO, Na2SO3, CaCO3, ddHCl, ddCa(OH)2, dd H2SO4
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>
<b>B. L ư u huỳnh đi oxít: SO2</b>
<b>Hoạt động 1: Lưu huỳnh đi oxít có những tính chất hóa học nào? </b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài ghi </b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và
cho biết SO2 có những t/c vật lí
nào?
- Gọi 1 vài HS nhận xét rồi rút
ra kết luận.
- Làm TN biểu diễn:
+ Dẫn khí SO2 vào cốc đựng
nước cất.
+ Dd thu được làm q tím
chuyển sang màu gì?
- Yêu cầu HS viết PTHH.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Làm TN: dẫn khí SO2 vào cốc
- Yêu cầu HS quan sát hiện
tượng và viết PTHH.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Thông báo SO2 cịn t/d với 1
số oxít bazơ tạo thành muối
sunfit.
- Gọi HS lên bảng viết PTHH
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Từ những t/c hóa học của SO2
hãy cho biết SO2 là oxít nào?
- Nghiên cứu sgk và trả lời
- 1 vài HS nhận xét
- Theo dõi và quan sát từng
thao tác TN.
- Q tím hóa đỏ.
- Viết PTHH.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát thao tác TN
- Thấy xuất hiện kết tủa trắng.
- Lắng nghe
- Viết PTHH.
- Là oxít axít.
<b>I. Tính chất của SO2:</b>
<b>1) T/c vật lí: </b><i>là chất khí khơng</i>
<i>màu mùi hắc, độc, nặng hơn</i>
<i>khơng khí(d= </i><sub>29</sub>64 <i>).</i>
<b>2) T/c hóa học:</b>
<b>a/ T/d với n ư ớc: </b>
SO2(k) + H2O(l) H2SO3(dd)
<b>b/ T/d với kiềm:</b>
SO2(k) + Ca(OH)2(dd)
CaSO3(r) + H2O(l)
<b>c/ T/d với oxít baz ơ : </b><i>Muối.</i>
SO2(k) + Na2O(r) Na2SO3(r)
<i><b>Hoạt động 2: Ứng dụng của SO</b><b>2 </b></i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài ghi </b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và
- Thảo luận theo nhóm và trả lời.
- Trả lời theo nội dung sgk.
<b>II. Ứng dụng: </b>
<i><b>Hoạt động 3: Điều chế SO</b><b>2</b><b>..</b></i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài ghi </b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và
trả lời.
+ Trong PTN người ta điều chế
SO2 từ những nguyên liệu nào?
+ Trong công nghiệp người ta
sản xuất SO2 bằng những p/p
nào?
- Yêu cầu HS viết PTHH.
- Nghiên cứu sgk và trả lời:
+ Từ muối Na2SO3 và axít
(HCl hoặc H2SO4)
+ Bằng cách đốt S hoặc đốt
quặng FeS2.
- Viết PTHH.
<b>III. Điều chế SO2:</b>
<b>1) Trong PTN:</b>
Na2SO3(r) + H2SO4(dd)
Na2SO4(dd) + H2O(l) + SO2(k)
<b>2) Trong CN:</b>
<i>- Đốt lưu huỳnh:</i>
S(r) + O2(k) <i>to</i> SO2(k)
- <i>Đốt quặng pyrit sắt:</i>
4FeS2 + 11O2 8SO2 + 2Fe2O3
<b>Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố, dặn dò.</b>
- Yêu cầu HS giải bài tập: 1/ 11/ sgk
- Hướng dẫn:
CaSO3
+O2 +CaO +H2O +Na2O +H2SO4
S SO2 H2SO3 Na2SO3 SO2
+Na2O
Na2SO3
- Bài tập về nhà: 2, 4, 5/ 11/ sgk
- Học bài, làm bài tập và xem trước bài mới: T/c hố học của axít.
Tuần: 3 Ngày soạn: 18/08/2009
Tiết: 5 Ngày dạy: 29/08/2009
<i><b>Bài 3</b>:<b> </b> </i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- HS hiểu được những t/c hóa học chung của axít và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính
chất.
- HS vận dụng những hiểu biết về t/c hóa học để giải thích 1 số hiện tượng thường gặp trong đời sống,
sản xuất.
- Vận dụng được những t/c hóa học của axít, oxít để giải các bài tập định tính và định lượng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, kẹp ống nghiệm.
- Hóa chất: ddHCl, ddH2SO4, q tím, Zn, Al, Fe, những hóa chất cần thiết để điều chế Cu(OH)2, Fe2O3,
CuO.
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>
<b>Hoạt động 1: Tính ch t hóa h c c a axít.</b>ấ ọ ủ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Hướng dẫn HS làm TN:
TN1: Nhỏ 1 giọt dd axít lên giấy
q tím Nêu hiện tượng và
rút ra nhận xét.
- Thơng báo: q tím là chất chỉ
thị màu dùng để nhận biết dd
axít.
TN2:
+ Cho 1 ít KL (Al hoặc Fe) vào
ống nghiệm.
+ Nhỏ 1 – 2ml dd HCl (hoặc
H2SO4loãng) vào ống nghiệm.
Yêu cầu HS nêu hiện tượng
và rút ra nhận xét.
- Gọi HS viết PTHH.
<i>Lưu ý: HNO3, H2SO4 đặc t/d</i>
<i>được với nhiều KL nhưng khơng</i>
<i>giải phóng hiđrơ.</i>
- TN3:
+ Cho 1 ít Cu(OH)2 vào ống
nghiệm.
+ Nhỏ 1–2 ml ddH2SO4 loãng
vào ống nghiệm, lắc nhẹ.
- Yêu cầu HS nêu hiện tượng và
rút ra nhận xét.
- Yêu cầu HS viết PTHH.
- Thông báo:
+ Cả bazơ tan và không tan đều
t/d với axít.
+ Phản ứng giữa axít và bazơ
gọi là phản ứng trung hịa.
- Các nhóm sử dụng axít và
q tím làm TN
- Q tím hóa đỏ.
- Axít làm q tím hóa đỏ.
- Các nhóm sử dụng hóa chất
làm TN.
- Hiện tượng:
+ KL bị hịa tan, có bọt khí
thốt ra.
+ Phản ứng sinh ra muối và
khí H2.
- Viết PTHH
- Lắng nghe.
- Tiến hành làm TN theo
nhóm:
- Hiện tượng:
+ dd có màu xanh.
+ Phản ứng sinh ra muối và
nước.
- Viết PTHH
- Lắng nghe.
<b>I. Tính chất hóa học của</b>
<b>axít:</b>
<b>1) Làm đổi màu chất chỉ</b>
<b>thị: </b><i>Dd axít làm q tím hóa</i>
<i>đỏ.</i>
<b>2) T/dụng với KL:</b>
<i>Muối và giải phóng H2</i>
Fe(r) + 2HCl(dd)
FeCl2(dd) + H2(k).
<b>3) T/dụng với baz ơ : </b>
<i>Muối và nước.</i>
Cu(OH)2(r) + 2HCl(dd)
CuCl2(dd) + H2O(l)
<b>4) T/d với oxít baz ơ </b>
<i>Muối và nước.</i>
6HCl(dd)+Fe2O3(r)
2FeCl3(dd) + 3H2O(l)
<b>5) T/d với dd muối: </b>
muối mới và axit mới
- TN4:
+ Cho vào ống nghiệm 1 ít bột
sắt (III) oxít.
+ Nhỏ 1-2ml ddHCl vào ống
nghiệm, lắc nhẹ.
- Yêu cầu HS nêu hiện tượng và
rút ra nhận xét.
- Gọi HS viết PTHH
- Yêu cầu HS đọc kết luận
chung sgk.
- Hiện tượng:
+ dd có màu vàng nâu.
+ Phản ứng sinh ra muối và
nước.
- Viết PTHH
- Đọc kết luận chung.
<i><b>Hoạt động 2:</b> Axít mạnh, axít yếu. </i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu sgk
và cho biết axít được chia làm
mấy loại?
- Kể tên 1 số axít mạnh, axít
yếu?
- Nghiên cứu sgk trả lời:
+ Axít mạnh
+ Axít yếu.
- Kể 1 số ví dụ.
<b>II. Axít mạnh, axít yếu:</b>
- Axit mạnh như: HCl,
HNO3, H2SO4,…
- Axit yếu như: H2S, H2CO3,
…
<b>Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố, dặn dò.</b>
- Yêu cầu HS giải bài tập: 1/ 14/ sgk.
+ Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
+ MgO + H2SO4 MgSO4+ H2O
+ Mg(OH)2 + H2SO4 MgSO4 +2H2O
- Bài tập về nhà: 2, 3, 4/ 14/ sgk.
- Học bài, làm bài và xem trước bài mới: Một số axít quan trọng.
Tuần: 3 Ngày soạn: 18/08/2009
Tiết: 6 Ngày dạy: 29/08/2009
<b>Bài 4</b><i>:</i><b> </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- HS biết được những t/c của HCl và H2SO4 lỗng có đầy đủ tính chất hóa học của axít. H2SO4 đặc có
những t/c hóa học riêng: tính oxi hóa (t/d với KL kém hoạt động), tính háo nước. Dẫn ra được PTHH
cho mỗi t/c.
- Biết được những ứng dụng quan trọng của các axít này trong sản xuất và đời sống. Biết cách sử dụng
an tồn những axít này trong quá trình tiến hành TN.
- Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp, các phản ứng hóa học xảy ra trong
các cơng đoạn này.
- Biết vận dụng những t/c hóa học của HCl và H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, phểu, giấy lọc.
- Hóa chất: ddHCl, ddH2SO4, ddNaOH, KL: Zn, Al, Fe, Cu(OH)2, Fe2O3, CuO, q tím.
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút.</b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài ghi </b>
- Cho HS quan sát lọ đựng dd
HCl và yêu cầu: Hãy nêu t/c vật lí
của HCl?
- Thơng báo: HCl có những t/c
hóa học của axít mạnh.
- u cầu HS sử dụng bộ dụng cụ
TN để chứng minh HCl có đầy đủ
t/c hóa học của axít mạnh.
- u cầu các nhóm thảo luận để
tiến hành những TN nào?
- Gọi đại diện các nhóm nêu các
TN sẽ tiến hành.
- Hồn chỉnh và thống nhất các
TN đã chọn và yêu cầu HS tiến
hành làm TN.
- Gọi HS nêu các hiện tượng, rút
ra KL và viết PTHH.
- Yêu cầu HS đọc sgk ứng dụng
của HCl.
- Quan sát và nêu những t/c
vật lí của HCl.
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm để chọn
những TN tiến hành.
- Nêu ý kiến của nhóm mình
về các TN đã chọn.
- Làm các TN theo hướng
dẫn của GV.
- Nêu hiện tượng và rút ra
KL, viết PTHH.
- Nhận xét hiện tượng và
giải thích.
- Đọc sgk ứng dụng.
<b>I. Axít clohiđric (HCl):</b>
<b>1) T/c vật lí: Axit HCl là dd</b>
khí hidro clorua trong nước.
<b>2) T/c hóa học:</b>
<b>a/ Làm đổi màu q tím:</b>
<i>thành đỏ.</i>
<b>b/ T/d với KL (Al, Fe, Zn,</b>
<b>…): </b><i>Muối và H2</i>
Fe(r) + 2HCl(dd)
FeCl2(dd) + H2(k).
<b>c/ T/d với baz ơ : </b>
<i>Muối và nước</i>
Cu(OH)2(r) + 2HCl(dd)
CuCl2(dd) + H2O(l).
<b>d/T/d với oxít bazơ:</b>
<i>Muối và nước</i>
2HCl(dd) + MgO(r)
MgCl2(dd) + H2O(l)
<b>e/.T/d với dd muối:</b>
muối mới và axit mới.
HCl + AgNO3 AgCl +
HNO3
<b>3) Ứng dụng: (SGK)</b>
<i><b>Hoạt động 3: </b>Axít sunfuric (H2SO4) </i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài ghi </b>
- Cho HS quan sát lọ đựng
H2SO4 và yêu cầu HS nhận xét,
nêu t/c vật lí.
- Hướng dẫn HS cách pha lỗng
- Quan sát và nêu t/c vật lí.
- Theo dõi cách pha lỗng.
<b>II. Axít sunfuric: (H</b>2SO4)
<b>1) T/c vật lí: </b>
và tiến hành pha loãng.
- Yêu cầu HS nhận xét về sự toả
nhiệt.
- Thông báo: H2SO4 lỗng có
đầy đủ t/c hóa học như 1 axít
mạnh.
- H2SO4 dễ tan trong nước và
- Lắng nghe.
trong nước.
<i>Lưu ý: Muốn pha loãng</i>
<i>H2SO4 đặc ta phải rót từ từ</i>
<i>H2SO4 đặc vào nước không</i>
<i>làm ngược lại.</i>
<b>Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố, dặn dò.</b>
- Yêu cầu HS giải bài tập: Ba(OH)2, Fe(OH)3, SO3, K2O, CuO, P2O5, Mg, Fe, Cu.
1) Gọi tên và phân loại các chất trên.
2) Viết PTHH (nếu có) của các chất trên với: Nước, ddH2SO4, ddKOH.
- Gọi HS lần lượt lên bảng giải từng phần:
1) Gọi tên và phân loại:
+ Bazơ: Ba(OH)2: Bari hidroxit, Fe(OH)3: Sắt (III) hidroxit
+ Oxít bazơ: K2O: Kali oxít, CuO: Đồng (II) oxít.
+ Oxít axít: SO3: Lưu huỳnh tri oxít, P2O5: Đi photpho penta oxít.
+ Kim loại: Mg: Magiê, Fe: Sắt, Cu: Đồng.
2) Viết PTHH của các phản ứng:
+ SO3 + H2O H2SO3
+ K2O + H2O 2KOH
+ P2O5 + 3H2O 2H3PO4
- Với dd H2SO4loãng:
+ Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + H2O.
+ 2Fe(OH)3+ H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O.
+ K2O + H2SO4 K2SO4 + H2O.
+ CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O.
+ Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
+ Fe + H2SO4 FeSO4 + H2.
- Với ddKOH:
+ SO3 + 2KOH K2SO4 + H2O
+ P2O5 + 6KOH 2K3PO4 + 3H2O
- Học bài, làm bài tập: 1, 4, 6, 7/ sgk và xem trước bài: Một số oxít quan trọng (tt).
Tuần: 4 Ngày soạn: 24/08/2009
Tiết: 7 Ngày dạy: 05/09/2009
<b>Bài 4</b><i>:</i><b> </b>
<b>I. Mục tiêu: (Như tiết 6)</b>
<b>II. Chuẩn bị: (Như tiết 6).</b>
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>
<b>Hoạt động 1: Tính ch t hóa h c c a axít sunfuric.</b>ấ ọ ủ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài ghi </b>
- Yêu cầu HS nhắc lại t/c hóa
học của axít sunfuric lỗng.
- Gọi HS viết các PTHH minh
họa cho mỗi t/c.
- Nhắc lại
- Viết PTHH.
<b>2) T/c hóa học của axít</b>
<b>sunfuric lỗng: </b>
<b>a/ Làm đổi màu q tím: </b>
<i>đỏ.</i>
<b>b/ T/d với KL: (Fe, Al, Zn)</b>
<i>Muối và H2</i>
Fe(r) + H2SO4(dd)
FeSO4(dd) + H2(k).
<b>c/ T/d với baz ơ : </b>
<i>Muối và nước.</i>
Cu(OH)2(r) + H2SO4(dd)
CuSO4(dd) + H2O(l)
<b>d/ T/d với oxít baz ơ : </b>
<i>Muối và nước.</i>
H2SO4(dd) + MgO(r)
MgCl2(dd) + H2O(l)
<i><b>Hoạt động 2:</b> Axít sunfuric đặc có những t/c hóa học riêng nào?</i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài ghi </b>
- Làm TN:
+ Lấy 2 ống nghiệm cho vào mỗi
ống 1 lá Cu.
+ Nhỏ vào ống 1: 1ml dd H2SO4
loãng.
+ Nhỏ vào ống 2: 1ml dd H2SO4
đặc.
+ Đun nhẹ cả 2 ống nghiệm.
- Đặt câu hỏi:
+ Khí thốt ra là khí gì?
+ dd tạo thành là dd gì?
- Gọi HS viết PTHH.
- Giới thiệu: ngồi Cu, H2SO4
đặc cịn t/d với nhiều KL khác
- Theo dõi GV làm TN và
quan sát hiện tượng.
- Nhận xét:
+ Ống 1: khơng có hiện tượng
gì.
+ Ống 2: Có khí khơng màu,
mùi hắc thoát ra, đồng bị tan
tạo thành dd màu xanh lam.
- Trả lời:
+ Khí thốt ra là: SO2
+ dd tạo thành là: CuSO4
- Viết PTHH.
- Lắng nghe.
<b>3) T/c của axít sunfuric đặc: </b>
<b>a/ T/d với KL: </b>
<i>Axít sunfuric đặc nóng t/d với</i>
<i>KL</i> <i>tạo thành muối nhưng</i>
<i>khơng giải phóng hiđro.</i>
Cu(r) + 2H2SO4(đđ) <i>t</i>0
- Hướng dẫn HS làm TN:
+ Cho 1 ít đường vào ống
nghiệm.
+ Nhỏ 1 ít dd H2SO4 đặc vào ống
nghiệm.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu
hiện tượng.
- Hướng dẫn HS giải thích hiện
tượng.
- Theo dõi GV làm TN.
- Đường trắng vàng nâu
đen. PƯ toả nhiệt.
- Chất rắn màu đen là C do
<b>b/ Tính háo n ư ớc: </b>
<i>Axít sunfuric đặc có tính háo</i>
<i>nước, khi hút nước tỏa nhiệt</i>
H2SO4(đặc, to)
C12H22O1111H2+ 12C<i>.</i>
<i><b>Hoạt động 3: </b>Ứng dụng</i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài ghi </b>
Yêu cầu HS quan sát H1.12 và
nêu những ứng dụng của
H2SO4.
Quan sát hình và nêu những
ứng dụng.
<b>III. Ứng dụng: </b>
H2SO4 có nhiều ứng dụng
trong công nghiệp.
<i><b>Hoạt động 4: </b>Sản xuất. </i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài ghi </b>
- Thuyết trình về nguyên liệu
và các giai đoạn sx H2SO4.
- Gọi HS lên bảng viết PTHH
minh họa.
- Lắng nghe.
- Viết PTHH.
<b>IV. Sản xuất: </b><i>Gồm 3 gđ</i>
<i>- Sản xuất </i>SO2.
<i>- Sản xuất </i>SO3.
<i>- Tạo ra </i>H2SO4
<i><b>Hoạt động 5: </b>Nhận biết. </i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài ghi </b>
- Hướng dẫn HS làm TN:
+ Cho 1ml dd H2SO4 vào ống
nghiệm 1 và 1ml dd MgSO4
vào ống nghiệm 2.
+ Nhỏ 1 giọt dd BaCl2 vào 2
ống nghiệm.
- Nêu hiện tượng và nhận xét
- Làm TN theo hướng dẫn.
- Hiện tượng: Xuất hiện kết
tủa trắng ở mỗi ống nghiệm
Thuốc thử là dd BaCl2.
<b>V. Nhận biết:</b>
<i>Thuốc thử để nhận biết axít</i>
<i>sunfuric và muối sunfat là dd</i>
<i>muối BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc</i>
<i>Ba(OH)2.</i>
H2SO4(dd)+BaCl2(dd)
BaSO4(r) + HCl(dd)
<b>Hoạt động 6: Luyện tập, củng cố, dặn dò. </b>
- Yêu cầu HS giải bài tập: Nhận biết 3 dd: HCl, H2SO4, NaCl.
+ Dùng q tím nhận biết dd NaCl (khơng đổi màu q tím).
+ Dùng dd BaCl2 nhận biết ddH2SO4 (Có kết tủa trắng). Viết PTHH.
+ Cịn lại là dd HCl.
- Ơn lại phần t/c hóa học của oxít, axít. Giải các bài tập sau phần luyện tập.
Tuần: 4 Ngày soạn: 24/08/2009
Tiết: 8 Ngày dạy: 05/09/2009
<b>Bài 5</b><i>:</i><b> </b>
- HS củng cố được các kiến thức về t/c hóa học của oxít, axít.
- Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập định tính và định lượng.
<b>II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn các sơ đồ về t/c hóa học của oxít, axít. </b>
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>
<b>Hoạt động 1: Ki n th c c n nh</b>ế ứ ầ ớ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
- Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ t/c hóa học của
oxít:
+? +?
(3) (3)
(4) +H2O + H2O (5)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để điền vào các ơ
trống hồn thiện sơ đồ trên.
- Chọn các chất thích hợp để viết PTHH minh họa
- u cầu các nhóm nhận xét, bổ sung hồn chỉnh.
- Treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ t/c hóa học của
axít:
+ ? Q tím
(1)
(2) (3)
+? + ? +
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và viết PTHH minh
họa cho mỗi t/c hóa học.
<b>1) Tính chất hóa học của oxít:</b>
- Quan sát, thảo luận nhóm hoàn thành sơ đồ
+Axít +Kiềm
(3) (3)
(4) +H2O +H2O (5)
- Nhận xét sơ đồ của các nhóm
- Thảo luận nhóm viết các PTHH:
(4) Na2O + H2O 2NaOH
(5) P2O5 + 3H2O 2H3PO4
<b>2) Tính chất hóa học của axít:</b>
- Thảo luận nhóm để hồn thành sơ đồ trên:
+KL Q tím
(1)
(2) (3)
+Oxít bazơ +Bazơ
- HS thảo luận nhóm và viết PTHH:
(1) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2O
(2) CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
(3) NaOH + HCl NaCl + H2O
<b>Hoạt động 2: Bài t p.</b>ậ
?
Oxít
bazơ
Oxít
?
? ?
? + ? ?
Axít
? + ?
? + ?
Muối +
nước
Oxít
bazơ Muối Oxít<sub>axít</sub>
Kiềm
mmm Axít
Muối
+Nước Đỏ
Axít
Muối
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
<b>Bài tập 1: Cho các chất sau: SO</b>2, CuO, Na2O,
CaO, CO2. Hãy cho biết những chất nào t/d được
với:
a/ Nước b/ ddHCl c/ ddNaOH.
Viết các PTHH của phản ứng?
GV: Gợi ý cho HS làm:
- Xác định những oxít nào t/d với nước. Viết
PTHH.
- Xác định những oxít nào t/d với ddHCl. Viết
PTHH.
- Xác định những oxít nào t/d với ddNaOH. Viết
PTHH.
<b>Bài tập 2: Hịa tan 1,2gam Mg bằng ddHCl 3M.</b>
a/ Viết PTHH của phản ứng.
b/ Tính thể tích khí thốt ra ở đktc?
c/ Tính nồng độ mol của dd thu được sau phản
ứng? (Biết Vdd sau phản ứng không đổi).
- Gọi HS nhắc lại các bước giải bài tốn tính theo
PTHH.
- u cầu 1 HS lên bảng giải.
Giải bài tập:
a/ Với nước:
SO2 + H2O H2SO3
Na2O + H2O 2NaOH
CaO + H2O Ca(OH)2
CO2 + H2O H2CO3
b/ Với ddHCl:
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
Na2O + 2HCl 2NaCl + H2O
CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
c/ Với ddNaOH:
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
- Nhắc lại các bước giải bài tập.
a/ PTHH của phản ứng:
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
b/ Số mol của HCl:
nHCl = 3 x 0,05 = 0,15 (mol)
nMg = <sub>24</sub>
2
,
1
= 0,05(mol)
Theo PTHH ta có: nMg = nH2 = 0,05mol
Thể tích H2 sinh ra ở đktc:
VH2 = 0,05 x 22,4 = 1,12(l)
c/ Dung dịch sau phản ứng có MgCl2 và HCl dư:
Theo PTHH ta có:
nMgCl2 = nMg = 0,05mol.
nHCl = 2nMg = 2 x 0,05 = 0,1mol.
nHCl(dö) = 0,15 – 0,1 = 0,05(mol).
- Nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng:
CM(MgCl2) = <sub>0</sub><sub>,</sub><sub>05</sub>
05
,
0
= 1M
CM(HCl) = <sub>0</sub><sub>,</sub><sub>05</sub>
05
,
0
= 1M
<b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.</b>
- Yêu cầu HS giải bài tập: 2, 3, 4, 5/ 21/ sgk.
- Xem trước bài thực hành số 1.
Tuần: 5 Ngày soạn: 01/9/2009
Tiết: 9 Ngày dạy: 12/9/2009
<b>I. Mục tiêu:</b>
- HS hiểu sâu kiến thức về t/c hóa học của oxít, axít.
- Biết cách sử dụng các dụng cụ TN, cách hòa tan các chất.
- Biết cách quan sát hiện tượng, ghi chép và rút kinh nghiệm.
- Rèn luyện kỹ năng về thực hành hóa học, giải bài tập thực nghiệm hóa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc đựng nước, kẹp ống nghiệm, ống nhỏ giọt, lọ thuỷ tinh rộng miệng có nút
nhám, muỗng thuỷ tinh, đèn cồn.
- Hóa chất: CaO, Pđỏ, q tím, nước cất, ddBaCl2, 3 lọ khơng nhãn đựng 3 dd: HCl, H2SO4, Na2SO4.
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>
<b>Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức lý thuyết.</b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
- Yêu cầu HS kiểm tra dụng cụ, hóa chất.
- Kiểm tra 1 số nội dung lý thuyết có liên
quan.
+ T/c hóa học của oxít bazơ.
+ T/c hóa học của oxít axít.
+ T/c hố học của axít.
- Kiểm tra dụng cụ, hóa chất.
- Trả lời lý thuyết.
<b>Hoạt động 2: Thí nghiệm 1: Phản ứng của CaO với nước.</b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
Hướng dẫn HS mục đích và cách tiến hành
TN:
- Cách cho mẫu CaO vào ống nghiệm.
- Cách thêm từ từ 1 lượng nhỏ nước vào ống
nghiệm.
Yêu cầu HS quan sát, giải thích và rút ra kết
luận.
Cácnhóm tiến hành làm TN:
- Cho 1 mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm.
- Dúng ống nhỏ giọt nhỏ 2 – 3 ml nước lọc vào
ống nghiệm.
- Cho 1 mẫu q tím vào ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng:
- CaO tan dung dịch.
- q tím xanh.
Giải thích và kết luận: CaO tan trong nước làm
q tím xanh.
<b>Hoạt động 3: Thí nghiệm 2: phản ứng của P2O5 với nước.</b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
Hướng dẫn HS: mục đích và cách tiến hành
làm TN:
- Cách dùng muỗng thuỷ tinh lấy P và đốt
trong lọ miệng rộng.
- Cách thêm 1 lượng nhỏ nước vào ống
nghiệm, cách lắc nhẹ.
- Cách thả giấy q tím vào dd.
u cầu HS quan sát và rút ra kết luận.
Các nhóm tiến hành làm TN:
- Dùng mưỗng thuỷ tinh xúc 1 ít P đỏ rồi đốt
trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đưa từ từ vào lọ
miệng rộng.
- Khi cháy hết dùng ống nhỏ giọt nhỏ 2 – 3ml
nước lọc vào lọ miệng rộng, đậy nút và lắc nhẹ.
- Cho 1 mẫu q tím vào ống nghiệm. Quan sát
hiện tượng và giải thích:
- Q tím đỏ
Rút ra kết luận: P2O5 tan trong nước dd làm
q tím hóa đỏ.
<b>Hoạt động 4: Nhận biết hóa chất.</b>
Thí nghiệm nhận biết 3 dd: H2SO4, HCl, Na2SO4
- Ôn tập kiến thức lý thuyết liên quan.
- Nhận biết axít bằng q tím.
- Nhận biết các hợp chất có chứa gốc (SO4) bằng dd BaCl2
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
Hướng dẫn HS: mục đích và cách tiến hành thí
nghiệm:
- Xác định thuốc thử.
- Hướng dẫn HS dùng ống nhỏ giọt để nhỏ 1-2
giọt chất lỏng lên giấy q tím và 1-2 giọt dd
BaCl2 vào chất lỏng khác.
Yêu cầu HS quan sát và rút ra kết luận.
Các nhóm tiến hành làm TN:
- Dùng ống nhỏ giọt nhỏ 1-2 giọt chất lỏng trong
3 ống nghiệm lên q tím.
- Dùng ống nhỏ giọt nhỏ 1-2 giọt BaCl2 vào ống
nghiệm đựng 2 dd còn lại
Rút ra kết luận:
- Dung dịch vừa làm đỏ q tím vừa tạo kết tủa là
H2SO4.
- Dung dịch làm đỏ q tím nhưng không tạo kết
tủa là HCl.
- Dung dịch không làm đỏ q tím là Na2SO4.
<b>Hoạt động 5: Kết thúc</b>
- u cầu HS viết tường trình theo mẫu:
STT Tên TN Cách tiến hành Hiện tượng quan sát được Giải thích, PTHH
- Dọn vệ sinh, rửa dụng cụ, nộp bảng tường trình.
- Ôn tập để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tuần: 5 Ngày soạn: 01/9/2009
Tiết: 10 Ngày dạy: 12/9/2009
<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Kiểm tra kiến thức về tính chất hóa học của oxít, axít.
- Nhận biết được các loại hóa chất bằng thuốc thử.
- Biết cách trình bày và giải thích hiện tượng hóa học.
- Rèn kỹ năng cân bằng PTHH và tính theo PTHH.
<b>II. Nội dung:</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM: </b><i>(3điểm)</i>
<i>Hãykhoanh tròn vào 1 trong các chữ cái A, B, C, D mà em chọn:</i>
1) Dãy chất nào là oxít axít?
A. SO2, CO2, P2O5 B. SO2, P2O5, Fe2O3.
C. CO2, SO2, K2O. D. CaO, SO2, P2O5.
2) Dãy chất nào là oxít bazơ?
A. CuO, SO2, Na2O. B. CuO, MgO, SO2.
C. CuO, MgO, Fe2O3. D. CuO, CO2, P2O5.
3) Dãy chất tác dụng với dung dịch NaOH:
A. HCl, SO3, H2SO4 B. HCl, Na2O, H2SO4
C. Na2O, SO2, CO2 D. HCl, SO3, K2O.
4) Dung dịch axit làm cho q tím chuyển thành màu:
A. Vàng. B. Đỏ. C. Xanh. D. Không màu.
5) Khi cho CaO tác dụng với nước thì sản phẩm thu được là:
A. CaCO3. B. CaCl2. C. CaSO4. D. Ca(OH)2.
6) Hòa tan P2O5 vào nước thu được dung dịch làm đổi màu q tím thành:
A. Xanh B. Vàng C. Đỏ D. Lam.
<b>II. TỰ LUẬN: </b><i>(7 điểm)</i>
<b>Câu 1: </b><i>(2,5 điểm)</i> Hoàn thành các PTHH sau:
1) S + O2 ………..
2) Zn + HCl ………. + ………...
3) SO2 + H2O ……….
4) CaO + ……… Ca(OH)2.
5) CO2 + Ca(OH)2 ……… + ………
<b>Câu 2: </b><i>(1,5 điểm)</i> Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 3 dung dịch sau: H2SO4, HCl, Na2SO4.
Viết PTHH xảy ra (nếu có).
<b>Câu 3</b><i><b>:</b> (3điểm)</i>
Cho 13g kẽm tác dụng với dung dịch axit HCl 0,5M. Sau phản ứng thu được muối ZnCl2 và khí thốt
ra.
a/. Tính thể tích khí H2 thốt ra (ở đktc).
b/. Tính khối lượng muối thu được.
c/. Tính thể tích dung dịch axit đã dùng.
<b>(Cho biết: H = 1; Zn = 65; Cl = 35,5)</b>
<b>Giải: </b>
<b>ĐÁP ÁN CHẤM </b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM: (3đ) Mỗi câu chọn đúng 0,5đ</b>
1A; 2C; 3A; 4B; 5D; 6C.
<b>II. TỰ LUẬN: (7 đ)</b>
Câu 1: (2,5 đ) Viết đúng mỗi PTHH 0,5đ
1) S + O2 SO2
5) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O.
<b>Câu 2: </b>
Trình bày cách nhận biết 1,0đ
Viết PTHH 0,50đ
- Dùng q tím nhận biết Na2SO4 (khơng đổi màu q tím.)
- Dùng dd BaCl2 nhận biết H2SO4 (có kết tủa trắng sữa).
PTHH: H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
- Còn lại là dd HCl
<b>Câu 3:</b>
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2.
- Tính khối lượng của Zn:
n = m/M = 13/65 = 0,2 mol
- Tính thể tích khí H2 thốt ra :
VH2 = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48(lít)
- Tính khối lượng muối thu được:
MZnCl2 = n.M = 0,2.136 = 27,2(g)
- Tính thể tích dd HCl đã dùng:
VHCl = n/CM = 0,4/0,5 = 0,8(lít).
Tuần: 6 Ngày soạn: 11/9/2009
Tiết: 11 Ngày dạy: 19/9/2009
<b>I. Mục tiêu: </b>
- HS hiểu được những t/c hóa học chung của bazơ và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi t/c.
- HS biết vận dụng những hiểu biết về t/c hóa học để giải thích 1 số hiện tượng thường gặp trong đời
sống, sản xuất.
- Vận dụng được những t/c hóa học của bazơ để giải các bài tập định tính và định lượng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Dụng cụ: Ống nghiệm cỡ nhỏ, đũa thuỷ tinh, kẹp ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn.
- Hóa chất: ddHCl, ddH2SO4 lỗng, q tím, phenolphtalêin, ddCa(OH)2, ddCuSO4, CaCO3.
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>
<b>Hoạt động 1: Tác dụng của dd bazơ với chất chỉ thị màu.</b>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài ghi </b>
- Hướng dẫn HS làm TN:
+ Nhỏ 1 giọt pp NaOH lên
giấy q tím.
+ Nhỏ vài giọt dd phenolph
talêin vào ống nghiệm chứa
1-2ml ddNaOH.
- Yêu cầu các nhóm làm TN,
nêu hiện tượng và rút ra KL.
- Gọi đại diện các nhóm trình
bày.
- Thơng báo: dựa vào t/c này
để nhận biết dd bazơ.
- Các nhóm làm TN theo
hướmg dẫn, quan sát, ghi nhận
hiện tượng.
- Hiện tượng:
+ Quì tím xanh.
+ Phenolphtalêin khơng màu
hồng.
- Lắng nghe.
<b>1) T/d với chất chỉ thị:</b>
- dd bazơ làm q tím hóa
xanh.
- Làm hồng phenolphtalêin
không màu.
<b>Hoạt động 2: T/d của dd bazơ v i oxít axít.</b>ớ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài ghi </b>
Gợi ý cho HS nhớ lại t/c hóa
học của oxít axít và yêu cầu
- Nêu t/c của kiềm t/d với oxít
axít.
- Chọn chất viết PTHH.
<b>2) Kiềm t/d với oxít axít:</b>
Ca(OH)2(dd) + SO2(k)
CaSO3(r) + H2O(l).
<b>Hoạt động 3: Bazơ tác d ng v i axít.</b>ụ ớ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài ghi </b>
-Yêu cầu HS nhắc lại t/c hóa
học của axít.Từ đó liên hệ
với t/c hóa học của bazơ t/d
với axít.
- Phản ứng giữa axít và bazơ
gọi là phản ứng gì?
- u cầu HS chọn chất để viết
PTHH, trong đó có 1 phản ứng
với bazơ tan, 1 phản ứng với
bazơ không tan.
- Nêu t/c hóa học của axít và
nhận xét: bazơ tan và khơng
- Gọi là phản ứng trung hòa.
- Chọn chất viết PTHH.
<b>3) Baz ơ t/d với axít:</b>
<i>Muối và nước</i>
Fe(OH)3(r) + 3HCl(dd)
FeCl3(dd) + H2O(l)
Ba(OH)2(dd) + 2HNO3(dd)
<b>Hoạt động 4: Bazơ không tan b nhi t phân hu .</b>ị ệ ỷ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài ghi </b>
- Hướng dẫn HS làm TN:
+ Tạo ra Cu(OH)2 bằng cách
cho CuSO4 t/d với dd NaOH.
+ Đun nóng ống nghiệm trên
ngọn lửa đèn cồn.
- Yêu cầu các nhóm làm TN,
quan sát, nhận xét.
- Gọi HS rút ra kết luận và
- Các nhóm làm TN theo hướng
dẫn, quan sát và ghi nhận hiện
tượng.
- Nhận xét:
+ Chất rắn ban đầu có màu
xanh.
+ Sau khi đun nóng chất rắn có
màu đen và hơi nước.
- Rút ra kết luận và viết PTHH.
<b>4) Baz ơ khơng tan bị nhiệt</b>
<b>phân huỷ:</b> Oxít tương
ứng và nước.
Cu(OH)2(r) <i>t</i>0 CuO(r) +
H2O(h).
<b>Hoạt động 5: Luyện tập, củng cố, dặn dị.</b>
- u cầu HS cho biết t/c hóa học của bazơ tan và bazơ không tan.
- Bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5/ 31/ sgk
- Học bài, làm bài tập và xem trước bài mới: 1 số bazơ quan trọng.
Tuần: 6 Ngày soạn: 11/9/2009
Tiết: 12 Ngày dạy: 19/9/2009
- HS biết được những t/c vật lý và t/c hóa học của NaOH. Dẫn ra được những PTHH tương ứng.
- Biết phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp.
- Rèn kỹ năng làm các bài tập định tính và định lượng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp ốgn nghiệm, kẹp gắp hóa chất, đế sứ.
- Hóa chất: dd H2SO4 lỗng, dd NaOH, q tím, dd phenolphthalein.
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>
<b>A. NaOH (Natri hyđrơxít)</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>
- GV: Kiểm tra 2 HS:
+ HS1: nêu những t/c hóa học của kiềm và của bazơ không tan. So sánh t/c của kiềm và bazơ
không tan.
+ HS2: giải bài tập 3/ 25/ sgk
- GV: yêu cầu HS nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
- GV: hoàn chỉnh, sữa sai và ghi điểm.
<b>Hoạt động 2: Tính ch t v t lý.</b>ấ ậ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài ghi </b>
- Hướng dẫn HS lấy 1 viên
NaOH ra đế sứ và quan sát.
- Cho viên NaOPH vào ống
nghiệm đựng nước, lắc đều và
sờ tay vào thành ống nghiệm,
nhận xét.
- Gọi HS nhận xét.
- Gọi HS đọc sgk để bổ sung
them về t/c vật lý của NaOH.
- Tiến hành làm TN theo
hướng dẫn của GV.
- Nhận xét:
+ NaOH là chất rắn.
+ Tan trong nước.
+ Sờ tay vào thấy nóng.
- Đọc kết luận sgk.
<b>I. T/c vật lý:</b>
- Là chất rắn không màu , tan
nhiều trong nước và toả nhiệt.
- Dung dịch NaOH có tính
<b>Hoạt động 3: Tính ch t hóa h c.</b>ấ ọ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài ghi </b>
- Đặt vấn đề:
+ NaOH thuộc loại h/c nào?
+ Hãy dự đốn t/c hóa học của
NaOH?
- Yêu cầu HS nhắc lại t/c hóa
học của bazơ tan.
- Yêu cầu HS viết PTHH.
- Trả lời:
+ Là 1 bazơ tan.
+ Có những t/c của bazơ tan
- Nhắc lại t/c hóa học của bazơ
tan.
- Viết PTHH.
<b>II. Tính chất hóa học: </b>
<b>1) T/d với chất chỉ thị màu:</b>
- Làm q tím hóa xanh.
- Làm hồng phenolphtalein
khơng .
<b>2) T/d với axít:</b>
NaOH(dd) + HCl(dd)
NaCl(dd) + H2O(l)
<b>3) T/d với oxít axít:</b>
<i><b>Hoạt động 4:</b> Ứng dụng.</i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài ghi </b>
- Yêu cầu HS quan sát tranh về
ứng dụng của NaOH
- Gọi HS nêu các ứng dụng của
NaOH.
- Quan sát tranh và ghi nhớ.
- Nêu ứng dụng: sx xà phòng, tơ
nhân tạo, giấy nhôm, chế biến
dầu mỏ.
<b>III. Ứng dụng:</b> (sgk)
<b>Hoạt động 5: S n xu t NaOH.</b>ả ấ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài ghi </b>
- Giới thiệu NaOH được sản
xuất bằng pp điện phân dd
muối ăn bão hòa trong bình
điện phân có màng ngăn.
- Hướng dẫn HS viết PTHH.
- Lắng nghe.
- Viết PTHH theo hướng dẫn.
<b>IV. Sản xuất NaOH:</b>
Điện phân dd NaCl bão hòa
trong bình điện phân có màng
ngăn.
2NaCl(dd) + 2H2O(l)
<i>dpcomangng</i> 2NaOH(dd) +
H2(k) + Cl2(k)
<b>Hoạt động 6: Luyện tập, củng cố, dặn dò.</b>
Na2O NaOH NaCl NaOH Na2SO4
Na
NaOH Na3PO4
- HS làm bài tập:
+ 4Na + O2 2Na2O
+ Na2O + H2O 2NaOH
+ NaOH + HCl NaCl + H2O
+ 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
+ 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
+ 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
+ 3NaOH + H3PO4 Na3PO4 + 3H2O
- Bài tập về nhà: 1, 2, 3/ 27/ sgk
- Học bài, làm bài tập và xem trước bài mới: một số bazơ quan trọng (tt)
Tuần: 7 Ngày soạn: 16/9/2009
Tiết: 13 Ngày dạy: 26/9/2009
<b>Bài 8: </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- HS biết được các t/c vật lý và t/c hóa học của Ca(OH)2 và dẫn ra được những PTHH tương ứng với
mỗi t/c, biết cách pha dd Ca(OH)2. Biết các ứng dụng trong đời sống và sản xuất Ca(OH)2.
- Biết ý nghĩa độ pH của dung dịch.
- Rèn luyện kỹ năng viết các PTHH và khả năng làm các bài tập định tính và định lượng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, giấy lọc.
- Hóa chất: dd HCl, dd NaCl, dd NH3, CaO, nước chanh.
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>
- GV: kiểm tra 2 HS
+ HS1: Nêu tính chất hóa học của NaOH, viết PTHH minh họa.
+ HS2: giải bài tập 2/ 27/ sgk.
- Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
- GV: hoàn chỉnh, sửa sai và ghi điểm
<i><b>Hoạt động 2:</b><b>Tính chất của Ca(OH)</b><b>2</b> </i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài ghi </b>
- Giới thiệu dd Ca(OH)2 có tên
thường gọi là nước vôi trong.
- Hướng dẫn HS cách pha dd
Ca(OH)2
+ hịa tan 1 ít CaO trong nước
dd màu trắng
+ Dùng phễu, giấy lọc, cốc để
lọc lấy chất lỏng trong suốt
(nước vôi trong)
- Đặt câu hỏi:
+ Hãy cho biết Ca(OH)2 thuộc
loaiọ bazơ nào?
+ Hãy nhắc lại t/c hóa học của
kiềm?
- u cầu HS viết PTHH
- Thơng báo: Ca(OH)2 còn t/d
với muối (học sau).
- Lắng nghe.
- Tiến hành làm TN theo hướng
dẫn.
- Trả lời câu hỏi:
+ Là bazơ tan (kiềm)
+ Kiềm có 3t/c:
T/d với chất chỉ thị màu.
T/d với oxít axít
- Viết PTHH.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
<b>I). Tính chất: </b>
<b>1) Cách pha chế dd Ca(OH)2: </b>
Pha Ca(OH)2 hoặc CaO vào nước,
sau đó lọc lấy phần nước trong đó
là dung dịch Ca(OH)2 cịn gọi là
nước vơi trong.
<b>2) Tính chất hóa học:</b>
<b>a/ T/d với chất chỉ thị màu:</b>
- Làm q tím hóa xanh.
- Làm phenolphtalein khơng màu
chuyển sang màu hồng.
<b>b/ T/d với axít:</b>
Ca(OH)2(dd) + 2HCl(dd)
CaCl2(dd) + 2H2O(l)
<b>c/ T/d với oxít axít:</b>
Ca(OH)2(dd) + CO2(k)
CaCO3(r) + H2O(l)
<i><b>Hoạt động 3:</b><b>Ứng dụng</b></i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài ghi </b>
- Gọi HS đọc thông tin sgk.
- Hãy cho biết những ứng dụng
của vôi tôi trong đời sống.
- Đọc thông tin sgk.
- Dựa vào thông tin trả lời.
<b>3) Ứng dụng: </b>
- Làm vật liệu trong xây dựng.
- Khử chua đất trồng trọt.
hoạt, …
<i><b>Hoạt động 4:</b><b>Thang pH</b></i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài ghi </b>
- Thuyết trình: người ta dung
thang pH để biểu thị độ axít
hay độ bazơ của dd: + Nếu pH
= 7 là dd trung tính.
+ Nếu pH < 7 dd có tính axít.
+ Nếu pH > 7 dd có tính bazơ.
- pH càng lớn tính bazơ củ dd
càng lớn, ngược lại pH càng
nhỏ tính axít của dd càng nhỏ.
- Giới thiệu giấy pH, cách so
sánh với thang màu để xác
định dộ pH của dd.
+ nước chanh.
+ Nước máy.
+ dd NH3
- Yêu cầu HS kết luận tính
axít, tính bazơ của các dd trên.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Các nhóm tiến hành làm TN để
xác định độ pH của các dd và nêu
kết quả TN.
<b>4) Thang pH:</b>
pH của dd cho biết độ axít hay độ
bazơ của dd:
- pH = 7 dd trung tinh.
- pH < 7 dd có tính axít.
- pH > 7 dd có tính bazơ.
<b>Hoạt động 5: Luyện tập, củng cố, dặn dò.</b>
- Yêu cầu HS giải bài tập: hoàn thành các PTHH theo sơ đồ sau:
a/ ? + ? ----> Ca(OH)2 CaO + H2O Ca(OH)2
b/ Ca(OH)2 +? ----> Ca(NO3)2 + ? Ca(OH)2 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + 2H2O
c/ Ca(OH)2 + ? ----> ? + ? Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O
d/ Ca(OH)2 + P2O5 ----> ? + ? 3Ca(OH)2+ P2O5 Ca3(PO4)2 + 3H2O
- Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4/ 30/ sgk.
Tuần: 7 Ngày soạn: 16/9/2009
Tiết: 14 Ngày dạy: 26/9/2009
<b>Bài 9:</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- HS hiểu được những tính chất hóa học chung của muối, khái niệm phản ứng trao đổi, điều kiện để các
phản ứng trao đổi thực hiện được.
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, biết cách chọn chất tham gia phản ứng trao đổi để phản ứng trao đổi
thực hiện được.
- Rèn luyện kỹ năng tính tốn các bài tập hóa học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp ống nghiệm.
- Hóa chất: dd AgNO3, dd BaCl2, dd H2SO4 lỗng, CuSO4, Na2CO3, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Fe, Cu.
<b>III. Tiến trình dạy – học:</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>Tính ch t hóa h c c a mu i.ấ ọ ủ ố
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Hướng dẫn HS làm TN:
Ngâm 1 cây đinh sắt vào ống
nghiệm chứa 1 – 2 ml dd
CuSO4 Nêu hiện tượng và
rút ra nhận xét.
- Hãy viết PTHH.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Hướng dẫn HS làm TN
+ Cho vào ống nghiệm 1ml dd
BaCl2
+ Nhỏ 1 – 2 giọt dd H2SO4
vào.
Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện
tượng và rút ra nhận xét và viết
PTHH.
- Thông báo: nhiều muối khác
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Hướng dẫn HS làm TN:
+ Cho vào ống nghiệm 1ml dd
NaCl.
+ Nhỏ 1–2 giọt dd AgNO3 vào.
- Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện
tượng và rút ra kết luận và viết
PTHH.
- Thông báo: nhiều muối khác
cũng tác dụng với nhau.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Hướng dẫn HS làm TN:
+ Cho vào ống nghiệm 1ml dd
NaOH.
- Tiến hành làm TN theo hướng
dẫn của GV
- Hiện tượng:
+ KL màu đỏ bám vào đinh sắt.
+ dd CuSO4 nhạt màu.
- Nhận xét:
+ Sắt đẩy đồng ra khỏi dd.
+ 1 phần sắt bị hòa tan.
- Viết PTHH.
- Rút ra kết luận.
- Làm TN theo hướng dẫn.
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa
trắng lắng xuống đáy.
- Nhận xét: do có BaSO4 tạo
thành.
- Viết PTHH.
- Lắng nghe
- Rút ra kết luận.
- Tiến hành làm TN
- Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng
lắng xuống đáy.
- Nhận xét: Có AgNO3 không tan
tạo thành.
- Viết PTHH:
- Lắng nghe.
- Rút ra kết luận.
<b>I. Tính chất hóa học của axít: </b>
<b>1) Tác dụng với KL:</b>
<i> muối mới và Kl mới</i>
<i>CuSO4(dd) + Fe(r)</i>
<i>FeSO4(dd) + Cu(r)</i>
<i><b>2) </b></i><b>Tác dụng với axít: </b><i>muối </i>
<i>mới và axít mới </i>
<i>BaCl2(dd) + H2SO4(dd) </i>
<i>BaSO4(r) + 2HCl(dd)</i>
<b>3) T/d với muối:</b> <i>hai muối </i>
<i>mới</i>
<i>NaCl(dd) + AgNO3(dd) </i>
<i>AgCl(r) + NaNO3(dd)</i>
<b>4) T/d với kiềm: </b> <i>Muối mới </i>
<i>và bazơ mới CuSO4(dd) + </i>
<i>NaOH(dd) </i><i>Cu(OH)2(r) + </i>
<i>Na2SO4</i>
<b>5) Phản ứng phân huỷ muối:</b>
+ Nhỏ 1 – 2 giọt dd CuSO4 vào.
- Hãy quan sát và nêu hiện tượng.
- Yêu cầu HS nhận xét và viết
PTHH.
- Thông báo: 1 số muối bị nhiệt
phân huỷ ở nhiệt độ cao: KClO3,
CaCO3, MgCO3…
Yêu cầu HS viết PTHH.
- Hiện tượng: xuất hiện kết tủa
xanh.
- Nhận xét: do có Cu(OH)2 khơng
tan tạo thành.
- Viết PTHH.
- Lắng nghe và viết PTHH.
<i><b>Hoạt động 2:</b><b>Phản ứng trao đổi</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS nhận xét về
thành phần cấu tạo của các
chất tg và sp trong pư giữa
muối với axít, muối, kiềm…
- Phản ứng trao đổi là gì?
- ĐK để pư trao đổi xảy ra?
- Có sự trao đổi về thành phần cấu
tạo
- Có chất khí hoặc chất kết tủa tạo
thành.
- Trả lời.
<b>II. Phản ứng trao đổi:</b>
- Định nghĩa: Phản ứng trao đổi
là PƯHH, trong đó 2 hợp chất
tham gia phản ứng trao đổi với
nhau những thành phần cấu tạo
của chúng để tạo ra những hợp
chất mới.
- Điều kiện xảy ra phản ứng trao
đổi: Phản ứng trao đổi trong
dung dịch của các chất chỉ xảy
ra nếu sản phẩm có chất khơng
tan hoặc chất khí.
<b>Hoạt động 4: </b><i> Luyện tập, củng cố, dặn dò.</i>
- Yêu cầu HS làm bài tập: Viết PTHH thực hiện chuyển hóa sau:
Zn ZnSO4 ZnCl2 Zn(NO3)2 Zn(OH)2 ZnO
- BT về nhà:1 – 6/ 33/ sgk.
- Học bài, làm BT và xem trước bài mới: 1 số muối quan trọng.
Tuần: 8 Ngày soạn: 23/9/2009
Tiết: 15 Ngày dạy: 03/9/2009
<b>Bài 10: </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- HS biết được các tính chất vật lý và tính chất hóa học của một số muối NaCl, KClO3
- Biết được trạng thái thiên nhiên, cách khai thác muối NaCl, KNO3. Những ứng dụng quan trọng
của 2 muối trên.
- Rèn luyện kỹ năng viết các PTHH và khả năng làm các bài tập định tính và định lượng.
<b>II. Chuẩn bị: tranh vẽ 1 số ứng dụng của muối.</b>
<b>III. Tiến trình dạy – học: </b>
<b>Hoạt động 1:</b><i> Kiểm tra bài cũ.</i>
- GV kiểm tra 4 HS:
+ HS1: Nêu tính chất hóa học của muối, viết PTHH minh họa.
+ HS2: Nêu định nghĩa phản ứng trao đổi, điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi.
+ HS3: Giải bài tập 3 trang 33 sgk.
+ HS4: Giải bài tập 4 trang 33 sgk.
- Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
- GV hoàn chỉnh sửa sai và ghi điểm.
<i><b>Hoạt động 2:</b><b>Muối Natri clorua(NaCl).</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Trong tự nhiên muối có ở
đâu?
- Giới thiệu: Trong 1m3<sub> nứoc</sub>
biển hòa tan khoảng 27kg NaCl,
5kg MgCl2, 1kg CaSO4 và 1 số
muối khác.
-Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ 1
số ruộng muối
+ Hãy trình bày cách khai thác
NaCl từ nước biển?
+ Muốn khai thác NaCl từ mỏ
muối có trong lòng đất ngưòi ta
làm thế nào?
- Hãy quan sát sơ đồ và trình bày
những ứng dụng của NaCl?
- Nêu những ứng dụng của sản
phẩm dược sx từ NaCl?
- Có trong nước biển, mỏ muối
trong lịng đất.
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh
+ Nêu cách khai thác từ nước
biển.
+ Mô tả cách khai thác từ muối
mỏ.
- Quan sát sơ đồ và trả lời.
- Nêu những ứng dụng.
<b>I. Muối NaCl:</b>
<b>1) Trạng thái tự nhiên:</b><i> Có</i>
<i>nhiều trong nước biển, trong</i>
<i>muối mỏ.</i>
<b>2) Cách khai thác: </b>
<i>(sgk)</i>
<b>3) Ứng dụng:</b>
<i>- Làm gia vị và bảo quản</i>
<i>thực phẩm.</i>
<i>- Dùng để sản xuất: Cl2,</i>
<i>NaOH, Na2CO3, NaHCO3</i>
<i><b>Hoạt động 3:</b><b>Muối KNO</b><b>3</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Giới thiệu: muối KNO3 còn gọi
là diêm tiêu, là chất rắn màu trắng.
- Cho HS quan sát lọ KNO3. Yêu
cầu HS đọc sgk phần tính chất.
- Giới thiệu các tính chất của
KNO3. Yêu cầu HS nhắc lại.
- Yêu cầu HS đọc sgk phần ứng
dụng.
- Hãy nêu các ứng dụng của muối
KNO3.
- Lắng nghe.
- Quan sát và đọc sgk.
- Lắng nghe.
- Đọc sgk.
- Nêu các ứng dụng.
<b>II. Muối KNO3</b>
<b>1) Tính chất: </b>
<i>-Muối KNO3 tan nhiều trong</i>
<i>nước.</i>
<i>- Bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.</i>
<i>Là chất oxi hóa mạnh.</i>
<i>2KNO3(r) </i> <i>2KNO2(r) +</i>
<i>O2(k).</i>
<b>2) Ứng dụng: </b>
<i>- Bảo quản thực phẩm trong</i>
<i>công nghiệp.</i>
<i><b>Hoạt động 4: </b><b>Luyện tập, củng cố.</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Yêu cầu HS giải bài tập 5 trang 36 sgk.
- Yêu cầu HS nhận xét số mol O2 thu được trong
mỗi PTHH Kết luận về thể tích có giống nhau
khơng?
- Dựa vào các PTHH để tính thể tích của O2
Tính thể tích của O2
- Yêu cầu HS tính số mol O2 cần điều chế.
- Giải bài tập vào vở:
a- Các PTHH phân huỷ KClO3 và KNO3:
2KClO3 2KCl + 3O2 (1)
2KNO3 2KNO2 + O2 (2)
b- Theo (1) và (2) số mol KClO3 và số mol KNO3
bằng nhau, số mol O2 khác nhau VO2 thu được
khác nhau.
- nO2(1) =
nKClO3 =
2
3
x 0,1 = 0,15(mol).
VO2(1) = 0,15 x 22,4 = 3,36(l).
- nO2 (2) =
2
1
nKNO3 =
2
2
x 0,1 = 0,05(mol)
VO2(2) = 0,05 x 22,4 = 0,112(l)
c- Số mol của 1,12 l O2:
nO2 =
4
,
22
12
,
1
= 0,05 (mol).
- Số mol KClO3 =
2
3 <sub>x 0,05 = 0,035(mol)</sub>
- mKClO3 = 0,035 x 122,5 = 4,29(g)
- Số mol KNO3 = 2 x 0,05 = 0,1(mol)
- mKNO3 = 0,1 x 91 = 9,1(g).
<b>Hoạt động 5: </b><i><b>Dặn dò</b></i>
- Học bài, làm bài tập 1 4 SGK/trang 36.
- Xem trước bài “Phân bón hóa học” và chuẩn bị một số loại phân bón.
Tuần: 8 Ngày soạn: 23/10/2009
Tiết: 16 Ngày soạn: 03/10/2009
<b>Bài 11:</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- HS biết được phân bón hóa học là gì? Vai trị của các ngun tố hóa học đối với cây trồng.
- Biết được CTHH của 1 số loại phân bón hóa học thường dùng và hiểu được 1 số tính chất của
các loại phân bón đó.
- Rèn luyện kỹ năng phân biệt các mẫu phân đạm, kali, lân dựa vào tính chất hóa học khác nhau.
Củng cố kỹ năng làm bài tập tính theo CTHH.
<b>II. Chuẩn bị: Các mẫu phân bón hóa học.</b>
<b>III. Tiến trình dạy – học: </b>
<b>Hoạt động 1:</b><i><b>Kiểm tra bài cũ.</b></i>
- GV kiểm tra 2 HS:
+ HS1: Trình bày trạng thái tự nhiên, cách khai thác và ứng dụng của muối NaCl
+ HS2: Giải bài tập 4 trang 36 sgk.
- Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
- GV hoàn chỉnh sửa sai và ghi điểm.
<i><b>Hoạt động 2:</b><b>Những nhu cầu của cây trồng.</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS đọc sgk phần 1.
- Giới thiệu thành phần của thực
vật theo nội dung sgk.
- Gọi HS đọc sgk phần 2
- Đọc sgk phần 1, lớp theo dõi.
- Lắng nghe và ghi baai2
- Đọc sgk.
<b>I. Những nhu cầu của cây</b>
<b>trồng:</b>
<b>1) Thành phần của thực</b>
<b>vật:</b><i> Thành phần chính là</i>
<i>nước, phần cịn lại là chất</i>
<i>khô do các nguyên tố: C, H,</i>
<i>O, N, K, Ca, Mg, S và 1</i>
<i>lượng rất nhỏ các nguyên tố</i>
<i>vi lượng: B, Cu, Zn…</i>
<b>2) Vai trò của các NTHH</b>
<b>đối với thực vật: </b><i>(sgk)</i>
<i><b>Hoạt động 3:</b><b>Những phân bón hóa học thường dùng.</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Giới thiệu: Phân bón hóa học
có thể dùng ở dạng đơn và dạng
kép.
- Đặt câu hỏi:
+ Phân bón đơn chỉ chứa những
ngtố dinh dưỡng nào?
+ Phân đạm chứa ngtố dimh
dưỡng chính nào?
+ Hãy kể tên các phân đạm
thường dùng?
+ Phân lân chứa ngtố dinh
dưỡng nào?
+ Kể tên các loại phân lân
thường dùng?
+ Phân kali chứa ngtố dinh
dưỡng nào?
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Trả lời:
+ Chứa 1 trong 3 ngtố: N, P, K.
+ Chỉ chứa N
+ Kể tên.
+ Chỉ chứa P.
+ Kể tên.
+ Chỉ chứa K.
<b>II. Những phân bón hóa học</b>
<b>thường dùng:</b>
<b>1) Phân bón đơn: </b>
<i>Chứa 3 nguyên tố dinh dưỡng</i>
<i>chính: N, P, K.</i>
<b>a/ Phân đạm: </b>
<i>- Urê CO(NH2)2 chứa 46%N,</i>
<i>tan trong nước.</i>
<i>- Amoni nitrat(NH4NO3) chứa</i>
<i>35%N, tan trong nước.</i>
<i>- Amoni sunfat (NH4)2SO4</i>
<i>chứa 21% N, tan trong nước.</i>
<b>b/ Phân lân:</b>
<i>- Phốt phát tự nhiên: thành</i>
<i>phần chính là Ca3(PO4)2,</i>
+ Kể tên các loại phân kali
thường dùng?
+ Thế nào là phân bón kép?
+ Cho ví dụ?
+ Phân bón vi lượng là gì? Cho
ví dụ?
+ Kể tên.
+ Chứa 2 hoặc cả 3 ngtố: N, P, K.
+ Kể tên.
+ Trả lời và kể 1 số tên
<i>chậm trong đất chua.</i>
<i>- Super photphat: thành phần</i>
<i>chính là Ca(H2PO4)2, tan</i>
<i>được trong nước.</i>
<b>c/ Phân kali:</b>
<i>KCl, K2SO4… dễ tan trong </i>
<i>nước.</i>
<b>2) Phân bón kép:</b><i> Có chứa 2</i>
<i>hoặc cả 3 ngtố: N, P, K.</i>
<b>3) Phân vi lượng: </b><i>Có chứa 1</i>
<i>số ít các ngtố vi lượng.</i>
<i><b>Hoạt động 4: </b><b>Luyện tập, củng cố.</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Yêu cầu HS giải bài tập: tính thành phần %
về khối lượng của 3 ngtố có trong đạm urê?
- Yêu cầu HS xác định dạng bài tập và nêu các
bước làm bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV hoàn chỉnh, sửa sai.
- Xác định dạng bài tập: tính theo CTHH
- Tính khối lượng mol của hợp chất:
M = 12 + 16 + (14 + 2) x 2 = 60(g).
- Thành phần % của các ngtố:
%C =
60
12
x100% = 20%
%O =
60
16
x 100% = 26,67%
%N =
60
28
x 100% = 46,67%
%H = <sub>60</sub>2 x 100% = 6,66%
<b>Hoạt động 5: </b><i><b>Dặn dò</b></i>
- Bài tập về nhà 1, 2, 3 trang 39 sgk.
- Học bài, làm bài tập và xem trước bài mới.
Tuần: 9 Ngày soạn: 01/10/2009
Tiết: 17 Ngày dạy: 10/10/2009
<b>I. Mục tiêu: </b>
- HS biết được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vơ cơ. Viết được các PTHH thể hiện sự chuyển
hóa giữa các loại hợp chất vô cơ.
- Rèn luyện kỹ năng viết các phương trình phản ứng hóa học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Phiếu học tập ghi sẵn các bài tập.
- Bảng phụ vẽ sơ đồ câm “Mối liên hệ giữa các hợp chất vơ cơ”.
<b>III. Tiến trình dạy – học: </b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>M i quan h gi a các lo i h p ch t vô c .ố ệ ữ ạ ợ ấ ơ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Treo bảng phụ có sơ đồ mối quan hệ giữa các
loại hợp chất vô cơ (sơ đồ câm)
Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung
sau:
+ Điền vào các ô trống loại hợp chất vô cơ
cho phù hợp.
+ Chọn chất thích hợp thực hiện các chuyển
hóa ở sơ đồ trên.
- Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của nhóm
mình.
- Quan sát bảng phụ:
- Các nhóm thảo luận thực hiện các yêu cầu của GV:
(1) (2)
(3) (4) (5)
(6) (9)
(7) (8)
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
(1) Oxít bazơ + Axít (hoặc oxit axit)
(2) Oxít axít + Kiềm (hoặc oxit bazơ)
(3) Oxít bazơ + Nước.
(4) Bazơ khơng tan bị phân huỷ.
(5) Oxít axít + Nước.
(6), (7) Kiềm + dd Muối.
(8) Muối + Axit
(9) Axít + Bazơ (Hoặc 1 số oxít bazơ, 1 số muối, 1
số kim loại).
<i><b>Hoạt động 2: </b></i>Nh ng ph n ng hóa h c minh ho .ữ ả ứ ọ ạ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm chọn chất
viết PTHH minh họa theo sơ đồ ở phần 1
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận nhóm, chọn chất viết PTHH minh họa:
(1) CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
(2) CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
(3) K2O + H2O 2KOH
(4) Cu(OH)2 CuO + H2O
(5) SO2 + H2O H2SO3
(6) Mg(OH)2 + H2SO4MgSO4 + 2H2O
(7) CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
Oxít bazơ
Muối
Bazơ Axít
(8) AgNO3 + HCl AgCl + HNO3
(9) H2SO4 + ZnO <sub> ZnSO</sub>4 + H2O
<i><b>Hoạt động 3: </b></i>Luy n t p, c ng c .ệ ậ ủ ố
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Bài tập 1: Viết PTHH thực hiện những chuyển</b>
hóa sau:
1) Na2O NaOH Na2SO4 NaCl
NaNO3
2) Fe(OH)3 Fe2O3 FeCl3 Fe(NO3)3
Fe(OH)3 Fe2(SO4)3
<b>Bài tập 2: Cho các chất sau: CuSO</b>4, CuO,
Cu(OH)2, Cu, CuCl2. Hãy sắp xếp các chất
thành dãy chuyển hóa và viết PTHH.
- Làm bài tập 1:
1) Na2O + H2O 2NaOH.
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4<sub></sub> + 2NaCl
NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
2) 2Fe(OH)3 <sub> </sub><i>t</i><sub></sub> Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl<sub></sub>
Fe(NO3)3 + 3KOH Fe(OH)3<sub></sub> + 3KNO3
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O
- Làm bài tập 2:
+ Sơ đồ:
Cu CuO CuSO4<sub></sub> CuCl2<sub></sub> Cu(OH)2
+ Viết PTHH:
2Cu + O2 <sub> </sub><i>t</i><sub></sub> 2CuO
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
CuSO4 + BaCl2 BaSO4<sub></sub> + CuCl2
CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2<sub></sub> + 2NaCl.
- Bài tập về nhà 1, 2, 3, 4 trang 41 sgk.
- Dặn dị: ơn tập tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ.
Tuần: 9 Ngày soạn: 01/10/2009
Tiết: 18 Ngày dạy: 10/10/2009
<b>I. Mục tiêu: </b>
- HS ơn tập để hiểu kỹ về tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ. Mối quan hệ giữa chúng.
- Rèn luyện kỹ năng viết các phương trình phản ứng hóa học, kỹ năng phân biệt các hóa chất.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm các bài tập định lượng.
<b>II. Chuẩn bị: Phiếu học tập ghi sẵn các bài tập.</b>
<b>III. Tiến trình dạy – học: </b>
<b>Hoạt động 1:</b><i><b> Kiến thức cần nhớ.</b></i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Treo bảng phụ có sơ đồ phân loại các hợp chất
vô cơ.(sơ đồ câm)
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận điền các hợp chất
vô cơ vào ô trống cho phù hợp.
- Yêu cầu các nhóm lần lượt lên bảng điền vào sơ
đồ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và cho mỗi loại 2 ví
dụ minh họa.
<b>1) Phân loại hợp chất vơ cơ:</b>
- Thảo luận nhóm để hồn thành nội dung luyện
tập vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi.
- Cho ví dụ.
<b>2) Tính chất của các hợp chất vơ cơ:</b>
- Giới thiệu tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ theo sơ đồ:
+Oxít axít +Oxít bazơ
Nhiệt +Axít +Bazơ
+H2O phân
huỷ +Bazơ +Axít + H2O
+Axít +KL
+Oxít axít +Bazơ
+Muối + Oxít bazơ
+ Muối
Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ hãy nhắc lại các tính
chất hóa học của oxít axít, oxít bazơ, axít, bazơ,
muối.
Nêu các tính chất hóa học của các chất theo yêu
cầu.
<i><b>Hoạt động 2:</b><b>Luyện tập.</b></i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Bài tập 1: Cho các chất: Mg(OH)</b>2, CaCO3,
K2SO4, HNO3, CuO, NaOH, P2O5
1) Gọi tên, phân loại các hợp chất trên.
2) Trong các hợp chất trên chất nào tác dụng với
dd HCl, dd Ba(OH)2, dd BaCl2.
- Làm bài tập 1:
Thảo luận nhóm, dựa vào tính chất hóa học của
các loại hợp chất vô cơ. Làm bài tập vào vở theo
mẫu.
<b>STT</b> <b>Công thức</b> <b>Tên gọi</b> <b>Phân loại</b> <b>dd</b>
<b>HCl</b>
<b>dd</b>
<b>Ba(OH)2</b>
<b>dd</b>
<b>BaCl2</b>
1 Mg(OH)2 Magiê hyđrơxit Bazơ khơng tan x
Oxít bazơ
Muối
Bazơ Axít
2 CaCO3 Canxi cacbonat Muối không tan x
3 K2SO4 Kali sunfat Muối tan x x
4 HNO3 Axít nitric Axít x
5 CuO Đồng (II) oxít Oxít bazơ x
6 NaOH Natri hyđrơxít Bazơ tan x
7 P2O5 Điphotpho pentaoxit Oxít axít x
<b>Bài tập 2: Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm: Mg và</b>
MgO cần vừa đủ m(g) ddHCl 14,6%. Sau phản
ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc.
1) Tính % về khối lượng của mỗi chất có trong
hỗn hợp?
2) Tính m?
3) Tính C% của dd thu được sau phản ứng
Giải bài tập:
1)PTHH: Mg + 2HClMgCl2 + H2(1)
MgO + 2HClMgCl2 + H2O(2)
-nH2 = <sub>22</sub><sub>,</sub><sub>4</sub>
12
,
1
= 0,05(mol)
-mMg = 0,05 x 24 = 1,2(g)
-%Mg = <sub>9</sub>1,<sub>,</sub>2<sub>2</sub> x 100 = 13%
2) Theo (1) ta có: nHCl = 2nH2 = 0,1(mol)
-nMgO =
40
2
,
1
2
,
9
= 0,2(mol).
-Theo (2) ta có nHCl = 2 x 0,2 = 0,4(mol)
mHCl = (0,1 + 0,4) x 35,5 = 18,25(g)
mddHCl = <sub>14</sub><sub>,</sub><sub>6</sub>
25
,
18
x 100 = 125(g).
3) nMgCl2(1) = 0,05(mol)
nMgCl2(2) = 0,2(mol)
nMgCl2 = 0,05 + 0,2 = 0,25(mol)
mMgCl2 = 0,25 x 95 = 23,75(g)
mdd(sau pư) = 9,2 + 125 – (2x0,5) = 134,1
C%= 23,75 : 134,1 x 100 = 17,7%
Tuần: 10 Ngày soạn: 13/10/2009
Tiết: 19 Ngày dạy: 24/10/2009
<b>Bài 14: </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- HS được củng cố các kiến thức đã học bằng thực nghiệm.
- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, khả năng quan sát, suy đốn và giải thích.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút.
- Hóa chất: ddNaCl, ddFeCl3, ddCuSO4, ddHCl, ddBaCl2, ddNa2SO4, ddH2SO4, đinh sắt.
<b>III. Tiến trình dạy – học: </b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>Ki m tra d ng c , hoá ch t.ể ụ ụ ấ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Yêu cầu HS kiểm tra dụng cụ, hóa chất của
nhóm mình.
- Nêu mục tiêu của buổi thực hành, những
điểm cần lưu ý khi làm TN.
- Kiểm tra lí thuyết có liên quan đến nội dung
thực hành:
+ Nêu t/c hóa học của bazơ.
+ Nêu t/c hóa học của muối.
- Kiểm tra bộ dụng cụ của nhóm mình và báo
cáo để bổ sung.
- Lắng nghe.
- Ghi lại t/c hoá học của bazơ và của muối.
<i><b>Hoạt động 2:</b><b>Tiến hành thí nghiệm</b></i>.
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1) Tính chất hóa học của bazơ:</b>
- Hướng dẫn HS làm TN 1:
+ Nhỏ 1 vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm có
chứa 1ml dd FeCl3.
+ Lắc nhẹ ống nghiệm quan sát.
+ Giải thích hiện tượng và viết PTHH.
- Hướng dẫn HS làm TN 2:
+ Cho 1 ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm
+ Nhỏ 1 vài giọt dd HCl vào.
+ Quan sát hiện tượng, giải thích và viết
PTHH.
Yêu cầu HS nêu kết luận về t/c hóa học của
bazơ.
<b>2) Tính chất hóa học của muối:</b>
- Hướng dẫn HS làm TN 3:
+ Cho 1ml dd CuSO4 vào ống nghiệm
+ Bỏ cây đinh sắt vào.
+ Quan sát hiện tượng, giải thích và viết
PTHH.
<b>Thí nghiệm 1:</b>
- Làm TN theo hướng dẫn
- Quan sát:
+ Thấy xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
+ Do 3NaOH + FeCl3Fe(OH)3 +3NaCl
- Làm TN theo hướng dẫn
- Quan sát:
+ Cu(OH)2 màu xanh lam tan trong dd HCl
+ PTHH: Cu(OH)2+2HClCuCl2+2H2O
- Nêu kết luận t/c hóa học của bazơ.
<b>Thí nghiệm 3:</b>
- Làm TN theo hướng dẫn
- Quan sát:
- Hướng dẫn HS làm TN 4:
+ Nhỏ 1 vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có
chứa 1ml dd Na2SO4.
+ Quan sát hiện tượng, giải thích và viết
PTHH.
- Hướng dẫn HS làm TN 5:
+ Nhỏ 1 vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có
chứa 1ml dd H2SO4.
+ Quan sát hiện tượng, giải thích và viết
PTHH.
Yêu cầu HS nêu kết luận về t/c hóa học của
muối.
bám vàođồng được giải phóng.
+ PTHH: CuSO4 + Fe<sub>FeSO</sub>4 + Cu
<b>Thí nghiệm 4:</b>
- Làm TN theo hướng dẫn
- Quan sát:
+ Thấy xuất hiện kết tủa màu trắng BaSO4.
+ Do BaCl2+Na2SO4BaSO4+2NaCl
<b>Thí nghiệm 5:</b>
- Làm TN theo hướng dẫn
- Quan sát:
+ Thấy xuất hiện kết tủa màu trắng BaSO4.
+ Do BaCl2+H2SO4BaSO4+2HCl
- Nêu kết luận t/c hóa học của muối.
<b>Hoạt động 3:</b><i><b>Kết thúc buổi thực hành</b></i>
- GV: Nhận xét buồi thực hành.
- Yêu cầu các nhóm kê lại bàn ghế, rữa dụng cụ.
- Yêu cầu HS viết tường trình theo nhóm nộp cuối buổi.
- Dặn dị ơn tập để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tuần: 10 Ngày soạn: 13/10/2009
Tiết: 20 Ngày dạy: 24/10/2009
<i>Tiết 20: </i> KIỂM TRA
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Kiểm tra các kiến thức về 4 loại hợp chất vô cơ.
- Kỹ năng viết và cân bằng PTHH.
- Nhân biết các loại hóa chất bằng thuốc thử.
- Tính theo PTHH có sử dụng nồng độ dd.
<b>II. Nội dung: </b>
<b>A. ĐỀ:</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM: </b><i>(3,0 điểm)Hãykhoanh tròn vào 1 trong các chữ cái A, B, C, D mà em chọn:</i>
1) Cho các chất sau: K2O, SO3, HCl, Fe(OH)2, H3PO4. Trong đó gồm:
A. 1 oxít, 2 axít, 2 bazơ. B. 1 oxít, 1 axít, 3 bazơ.
C. 2 oxít, 2 axít, 1 bazơ. D. 2 oxít, 1 axít, 2 bazơ.
2) Dãy chất nào tác dụng với dd HCl?
A. Na2O, Mg(OH)2, Zn. B. H2SO4, SO3, Ca(NO3)2.
C. HCl, CO2, MgO. D. NaCl, HNO3, CuO.
3) Khi cho axit tác dụng với bazơ thì sản phẩm thu được là:
A. Muối và nước. B. Hai muối mới.
C. Muối mới và bazơ mới. D. Khơng phản ứng.
4) Nhóm các bazơ nào đều bị nhiệt phân hủy thành oxit tương ứng và nước là:
<b>A.</b> KOH, NaOH, Ba(OH)2. B. Ca(OH)2 , Mg(OH)2, Fe(OH)2.
C. Fe(OH)3, Al(OH)3, Cu(OH)2. D. Al(OH)3, NaOH, Zn(OH)2.
5) Nhúng đinh sắt vào dd muối đồng sunfat(CuSO4), ta thấy:
A. Khơng có hiện tượng gì xảy ra.
B. Kim loại đồng bám vào đinh sắt, đinh sắt không thay đổi.
C. Một phần đinh sắt bị hồ tan, khơng có chất mới sinh ra.
D. Một phần đinh sắt bị hòa tan, đồng bám vào đinh sắt, màu xanh lam nhạt dần.
6) Khi cho kẽm tác dụng với axit clo hiđric thì sản phẩm thu được là kẽm clorua và khí gì?
A. Khí N2. B. Khí H2. C. Khí CO2. D. Khí O2.
<b>II. TỰ LUẬN: </b><i>(7 điểm)</i>
<b>Câu 1: </b><i>(2,0 điểm)</i> Viết PTHH thực hiện những biến đổi hóa học theo sơ đồ sau:
Al ()1 Al2O3 ()2 AlCl3 ()3 Al(OH)3 ()4 Al(NO3)3
<b>Câu 2: </b><i>(2,0 điểm)</i> Có 4 lọ mất nhãn đựng các dung dịch không màu sau: Ba(OH)2, Na2SO4, HCl,
NaNO3. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch trên. Viết PTHH (nếu có).
<b>Câu 3</b><i><b>:</b> (3điểm) </i>Cho 17 gam AgNO3 tác dụng hết với 100ml dung dịch CaCl2.
a) Viết PTHH của phản ứng.
b) Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch CaCl2 đã tham gia phản ứng.
(Cho biết: Ag=108; N=14; O=16; Ca=40; Cl=35,5)
<b>B.</b> <b> ĐÁP ÁN:</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm. </b>
1. C; 2. A; 3. A; 4. C; 5. D; 6. B
<b>II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)</b>
<b>Câu 1: (2,0 điểm) Mỗi PTHH viết đúng 0,5đ</b>
(1) 4Al + 3O2 2Al2O3.
(2) Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
(3) AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl.
(4) Al(OH)3 + 3HNO3 Al(NO3)3 + 3H2O.
<b>Câu 2: (2,0 điểm)</b>
- Dùng dd Ba(OH)2 nhận biết Na2SO4 (có kết tủa trắng sữa).
PTHH: : Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2NaOH 0,5đ
- Còn lại là dd: NaNO3 0,5đ
<b>Câu 3: (3,0 điểm)</b>
a/ PTHH: 2AgNO3 + CaCl2 2AgCl + Ca(NO3)2 0,5đ
- Số mol AgNO3 = 17:170 = 0,1(mol) 0,5đ
b/ KL AgCl là:
mAgCl = 0,1 x 143,5 = 14,35(g) 1,0đ
c/. Nồng độ của dd CaCl2:
CM= n: V = 0,05:0,1 = 0,5(M) 1,0đ
Tuần: 11 Ngày soạn: 20/10/2009
Tiết: 21 Ngày dạy: 31/10/2009
<b>CH</b>
<b> ƯƠ NG 2 : </b>
<b>Bài 15: </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- HS biết được 1 số t/c vật lý chung của kim loại: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.
Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và trong sản xuất.
- Biết thực hiện thí nghiệm đơn giản, quan sát, mơ tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về
từng t/c vật lý.
- Biết liên hệ t/c vật lý và t/c hóa học với 1 số ứng dụng của KL.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Dụng cụ: đèn cồn, diêm.
- Hóa chất: Mẫu than gỗ, Cu lá, Al lá, giấy gói bánh kẹo, ca nôm, vỏ các loại đồ hộp
<b>III. Tiến trình dạy – học: </b>
<i><b>Hoạt động 1:</b><b>Tính dẻo</b></i>.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Hướng dẫn HS làm TN:
+ Dùng búa đập 1 đoạn dây
nhôm.
+ Dùng búa đập 1 mẫu than.
Yêu cầu HS quan sát, nhận
xét.
- Gọi đại diện nhóm nêu hiện
tượng và giải thích.
- Cho HS quan sát các mẫu
giấy gói bánh kẹo, vỏ đồ hộp
Yêu cầu HS rút ra kết luận
về tính dẻo của KL.
- Làm TN theo hướng dẫn.
Quan sát hiện tượng và rút ra
kết luận.
- Nêu hiện tượng và giải thích.
+ Than chì vỡ vụn khơng
có tính dẻo.
+ Dây nhơm bị dát mỏng có
tính dẻo.
- Quan sát, ghi nhớ kết
luận KL có tính dẻo.
<b>1) Tính dẻo:</b>
<i>- Kim loại có tính dẻo.</i>
<i>- Dễ dát mỏng, kéo sợi.</i>
<i><b>Hoạt động 2:</b><b>Tính dẫn điện</b></i>.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Làm TN 2 (sgk)
- Đặt câu hỏi:
+ Trong thực tế dây dẫn điện
- Gọi HS nêu kết luận.
- Cung cấp thêm:
+ KL khác nhau có khả năng
dẫn điện khác nhau.
+ KL dẫn điện tốt nhất là: Ag,
Cu, Al, Fe…
+ Một số KL được dùng làm
- Quan sát và nêu hiện tượng:
đèn sáng.
- Trả lời:
+ Dây dẫn điện thường làm
bằng: Cu, Al.
+ Các KL khác nhau có dẫn
điện nhưng khả năng khác
nhau.
- Nêu kết luận.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
<b>2) Tính dẫn điện:</b>
dây dẫn điện: Cu, Al.
<i><b>Hoạt động 3:</b><b>Tính dẫn nhiệt</b></i>.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Hướng dẫn HS làm TN:
+ Đốt 1 đoạn dây sắt trên ngọn
lửa đèn cồn.
+ Nhận xét hiện tượng và giải
thích.
- Làm TN đối với dây Cu, Al,
cũng có hiện tượng tương tự
như dây thép.
Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cung cấp thêm:
+ KL khác nhau có tính dẫn
nhiệt khác nhau.
+ KL ứng dụng làm các dụng
cụ nấu ăn: Al, Inox.
- Làm TN theo hướng dẫn.
- Nêu hiện tượng:
+ Phần dây thép khơng bị đốt
cũng nóng.
+ Giải thích: dây thép có tính
dẫn nhiệt.
- Nêu kết luận.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
<b>3) Tính dẫn nhiệt:</b>
<i>- KL có tính dẫn nhiệt.</i>
<i>- Làm các dụng cụ đun nấu.</i>
<i><b>Hoạt động 4:</b><b>Ánh kim</b></i>.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Thuyết trình: quan sát các đồ
trang sức bằng vàng, bạc,… ta
thấy trên bề mặt có vẻ sáng
lấp lánh rất đẹp, các KL khác
củng có vẻ sáng tương tự.
- Gọi HS nêu nhận xét.
- Nhờ có tính chất này KL
được dùng để làm gì?
- Yêu cầu HS đọc mục em có
biết.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Nhận xét: KL có ánh kim.
- Dùng làm đồ trang sức: dây
chuyền, nhẫn…
- Đọc sgk.
<b>4) Ánh kim:</b>
<i>- KL có ánh kim.</i>
<i>- Làm đồ trang sức.</i>
<b>Hoạt động 5:</b><i><b>Củng cố, dặn dị</b>.</i>
- Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
- Bài tập về nhà: 1-5/48/sgk.
- Học bài và xem trước bài mới: t/c hóa học của KL.
Tuần: 11 Ngày soạn: 20/10/2009
Tiết: 22 Ngà dạy: 31/10/2009
<b>Bài 16: </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- HS biết được các t/c hóa học của KL nói chung: t/d với phi kim, với dd axít và với dd muối.
- Biết tiến hành TN, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét.
- Từ phản ứng của 1 số KL cụ thể, khái quát hóa để rút ra t/c hóa học của KL.
- Viết các PTHH biểu diễn t/c hóa học của KL.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Dụng cụ: lọ thuỷ tinh miệng rộng, giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn.
- Hóa chất: 1 lọ oxi, 1 lọ clo, Na, Fe, Zn, Cu, dd AgNO3, dd CuSO4, dd H2SO4 dd AlCl3.
<b>III. Tiến trình dạy – học: </b>
<b>Hoạt động 1:</b><i><b>Phản ứng của KL với PK</b>.</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Làm thí nghiệm cho HS quan
sát.
<b>Thí nghiệm 1: Đốt sắt trong</b>
bình đựng khí oxi. Gọi HS nêu
hiện tượng và yêu cầu viết
PTHH minh hoạ.
<b>Thí nghiêm 2: Đưa 1 mơi sắt</b>
đựng Na nóng chảy vào bình
đựng khí Clo
- Giới thiệu và gọi HS đọc
phần kết luận SGK.
- Hầu hết các kim loại (trừ Ag,
Au, Pt) phản ứng với oxi ở
nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ
cao.
- Ở nhiệt độ cao kim loại
phản ứng với nhiều phi kim
khác tạo thành muối.
- Quan sát thí nghiệm.
<b>Thí nghiệm 1: Sự cháy trong</b>
oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo
ra nhiều hạt nhỏ màu nâu đen.
<b>Thí nghiệm 2: Na nóng chảy</b>
cháy trong khí Clo tạo thành
khói trắng.
- Viết PTHH:
3Fe(r) + 2O2(k)
<b>I. Phản ứng của KL với PK:</b>
<b>1) Tác dụng với oxi: </b> Oxít
3Fe(r)+2O2(k)<i>t</i>0 Fe3O4(r)
<b>2) Tác dụng với phi kim</b>
<b>khác: </b> muối
2Na(r) + Cl2(k) <i>t</i>0 NaCl(r)
<i><b>Hoạt động 2:</b><b>Phản ứng của KL với dd axít</b></i>.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS nhắc lại t/c này
(đã học trong bài axít).
- Làm TN: nhỏ vài giọt dd
HCl vào ống nghiệm có chứa
1 viên Zn.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu
hiện tượng.
- Viết PTHH của phản ứng.
- Nhắc lại t/c hóa học của axít.
- Quan sát
- Hiện tượng: có bọt khí thốt
ra từ viên Zn, viên Zn tan dần.
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
- Lên bảng viết PTHH.
<b>II. Phản ứng của KL với dd</b>
<b>axít: </b> Muối + H2
1 số KL khác t/d với axít.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i>Ph n ng c a Kl v i dd mu iả ứ ủ ớ ố
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Hướng dẫn HS làm TN:
+ Cho 1 đoạn dây kẽm vào
ống nghiệm đựng dd CuSO4
+ Nêu hiện tượng, giải thích
và viết PTHH.
- Thơng báo: 1 số Kl như: Mg,
Fe, Al t/d với dd CuSO4,
AgNO3<sub></sub> muối.
- Yêu cầu HS đọc kết luận
- Làm TN theo hướng dẫn và
ghi nhận kết quả.
- Quan sát:
+ Có chất rắn màu đỏ bám vào
dây kẽm.
+ Màu xanh của dd nhạt dần.
+ Zn tan dần.
- Giải thích: Zn đã đẩy Cu ra
khỏi dd muối.
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
- Lắng nghe.
- Đọc kết luận sgk.
<b>III. Phản ứng của KL với dd</b>
<b>muối: </b> muối mới và KL
mới
Zn(r) + CuSO4(dd)
ZnSO4(dd) + Cu(r)
<b>Hoạt động 4:</b><i><b>Củng cố, dặn dò</b>.</i>
- Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
- Yêu cầu HS làm bài tập 2/51/sgk
1/ Mg + 2HCl MgCl2 + H2
2/ Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag
3/ 2Zn + O<b>2</b> 2ZnO
4/ Cu + Cl2 <sub></sub><sub></sub><i>t</i>0 <sub> CuCl</sub><sub>2</sub>
5/ 2K + S <i>t</i>0 K2S
- Bài tập về nhà: 2, 4, 5, 6/51/sgk.
- Học bài và xem trước bài mới: dãy HĐHH của Kl..
Tuần: 12 Ngày soạn: 28/10/2009
Tiết: 23 Ngày dạy: 07/11/2009
- HS biết được dãy hoạt động hóa học của KL và hiểu được ý nghĩa của dãy.
- Biết cách tiến hành nghiên cứu 1 số thí nghiệm đối chứng để rút ra kim loại hoạt động mạnh,
yếu và các sắp xếp chúng theo từng cặp cách sắp xếp của dãy.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, kẹp ống nghiệm.
- Hóa chất: Na, đinh sắt, dây đồng, dây bạc, dd CuSO4, dd FeSO4, dd AgNO3, dd HCl, dd
phênolphtalêin.
<b>III. Tiến trình dạy – học: </b>
<b>Hoạt động 1:</b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b>.</i>
- GV: kiểm tra 2 HS:
+ HS1: Nêu t/c hóa học của KL. Viết PTHH minh họa.
+ HS2: Giải bài tập 2/51/sgk.
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung Hoàn chỉnh và ghi điểm.
<i><b>Hoạt động 2: Dãy HĐHH của KL được xây dựng như thế nào?</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Hướng dẫn HS làm TN1:
+ Cho 1 cây đinh sắt vào ống
nghiệm 1 chứa 2ml dd CuSO4.
+ Cho 1 mẫu dây đồng vào
ống nghiệm 2 chứa 2ml dd
FeSO4.
Yêu cầu HS các nhóm nêu
hiện tượng, nhận xét và viết
PTHH.
- Làm TN2:
+ Cho 1 mẫu dây đồng vào
ống nghiệm 1 đựng 1ml dd
AgNO3.
+ Cho 1 mẫu dây Ag vào ống
nghiệm 2 đựng 1ml dd CuSO4
Yêu cầu HS các nhóm nêu
hiện tượng, nhận xét và viết
PTHH.
- Tiến hành làm TN1 theo
hướng dẫn và quan sát:
- Nêu hiện tượng:
+ Ống 1: có chất rắn màu đỏ
bám vào đinh sắt, màu xanh
của dd nhạt dần.
+ Ống 2: Không có hiện tượng
gì.
- Nhận xét:
+ Ống 1: Fe đẩy Cu ra khỏi dd
CuSO4
+ Ống 2: Cu không đẩy được
Fe ra khỏi muối sắt.
- Viết PTHH
- Kết luận: Fe mạnh hơn Cu.
- Quan sát TN2 và nêu hiện
tượng:
+ Ống 1: có chất rắn màu xám
bám vào dây Cu, dd chuyển
sang màu xanh lam.
+ Ống 2: Khơng có hiện tượng
<b>I. Dãy HĐHH của kim loại:</b>
<b>1) Các thí nghiệm:</b>
<b>Thí nghiệm 1:</b>
<i>- Sắt t/d với dd CuSO4</i>
Fe(r) + CuSO4(dd)
FeSO4(dd) + Cu
<i>- Fe mạnh hơn Cu</i>
<b>Thí nghiệm 2:</b>
<i>- Cu t/d với dd AgNO3</i>
Cu(r) + AgNO3(dd)
Cu(NO3)2(dd) + Ag(r)
<i>- Cu mạnh hơn Ag</i>
<b>Thí nghiệm 3:</b>
<i>- Fe t/d với dd HCl</i>
Fe(r) + 2HCl(dd) FeCl2(dd)
+ H2(k)
<i>- Fe đứng trước H.</i>
<i>- H đứng trước Cu</i>
<b>Thí nghiệm 4:</b>
<i>- Na t/d với nước.</i>
- Hướng dẫn HS làm TN3:
+ Cho 1 cây đinh sắt vào ống
nghiệm 1 chứa 2ml dd HCl
+ Cho 1 mẫu dây đồng vào
ống nghiệm 2 chứa 2ml dd
Yêu cầu HS các nhóm nêu
hiện tượng, nhận xét và viết
PTHH.
- Làm TN4:
+ Cho 1 mẫu Na vào cốc 1
đựng nước có pha vài giọt
phenolphtalêin.
+ Cho 1 cây đinh sắt vào cốc 2
đựng nước cất có pha vài giọt
phênolphtalêin.
Yêu cầu HS các nhóm nêu
hiện tượng, nhận xét và rút ra
kết luận.
- Yêu cầu HS căn cứ vào các
TN vừa làm sắp xếp các KL
từ mạnh đến yếu.
- Thông báo thêm: bằng nhiều
TN khác nhau người ta sắp
xếp các Kl theo chiều giảm
gì.
- Giải thích:
+ Ơng 1: Cu đẩy được Ag ra
khỏi muối Ag.
+ Ống 2: Ag không đẩy được
Cu
- Viết PTHH
- Làm TN3 và nêu hiện tượng:
+ Ống 1: Có bọt khí thốt ra.
+ Ống 2: Khơng có hiện tượng
gì.
- Nhận xét: Fe đẩy được H ra
khỏi dd axít HCl.
- Viết PTHH.
- Quan sát TN và nêu hiện
tượng:
+ Cốc 1: Na chạy trên mặt
nước, có khí thoát ra, dd có
màu đỏ.
+ Cốc 2: khơng có hiện tượng
gì.
- Nhận xét: Na t/d với nước
dd NaOH và giải phóng hiđrô.
- Sắp xếp: Na, Fe, H, Cu, Ag.
<i>- Na mạnh hơn Fe.</i>
<b>2) Dãy HĐHH của kim loại:</b>
<b>K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe,</b>
<b>Ni, Sn, Pb, </b><i><b>(H)</b></i><b>, Cu, Ag, Au.</b>
<i><b>Hoạt động 3:</b><b>Ý nghĩa của dãy HĐHH của KL.</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS quan sát lại dãy
HĐHH của Kl và cho biết.:
+ Mức độ hoạt động của Kl
trong dãy.
+ KL nào t/d được với nước?
+ Với dd axít? Dd muối?.
- Căn cứ vào các Tn đã làm để
trả lời các câu hỏi. Từ đó rút
ra ý nghĩa của dãy HĐHH của
<b>II. Ý nghĩa của dãy HĐHH</b>
<b>của KL: Dãy HĐHH của KL</b>
cho biết:
<i>- Mức độ hoạt động hóa học</i>
<i>của các KL.</i>
<i>- KL đứng trước Mg phản ứng</i>
<i>với nước ở điều kiện thường</i>
<i>tạo thành kiềm và giải phóng</i>
<i>khí </i>H2.
<i>- KL đứng trước </i>H <i>phản ứng</i>
<i>với một số axit(HCl, H2SO4</i>
<i>lỗng, …) giải phóng khí H2.</i>
<i>- KL đứng trước(trừ Na, K,</i>
<i>…) đẩy được KL đứng sau ra</i>
<i>khỏi dung dịch muối. </i>
<b>Hoạt động 4:</b><i><b>Luyện tập, củng cố.</b></i>
- Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
- Yêu cầu HS làm bài tập: Cho các KL sau: Cu, Ag, Mg, Au, Zn. KL nào tác dụng được với dd
H2SO4? Với dd FeCl3? Với dd AgNO3? Viết PTHHnếu có.
- Bài tập về nhà: 2 - 5/54/sgk.
- Học bài và xem trước bài mới: Nhôm.
Tuần: 12 Ngày soạn: 28/10/2009
Tiết: 24 Ngày dạy: 07/11/2009
- HS nắm được các tính chất vật lý, tính chất hóa học của Al.
- Biết dự đốn tính chất hóa học của Al từ tính chất hóa học chung của KL, vị trí của Al trong dãy
HĐHH kim loại.
- Rèn kỹ năng viết được các PTHH, làm được các TN đơn giản.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, lọ nhỏ.
- Hóa chất: đinh sắt, nhơm lá, bột, dd CuCl2, dd NaOH, dd AgNO3, dd HCl.
<b>III. Tiến trình dạy – học: </b>
<b>Hoạt động 1:</b><i><b>Kiểm tra bài cũ.</b></i>
- GV: kiểm tra 2 HS:
+ HS1: Dãy HĐHH của KL được sắp xếp như thế nào? Ý nghĩa của dãy?
+ HS2: Nêu các t/c hóa học chung của KL? Viết PTHH minh họa.
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung Hoàn chỉnh và ghi điểm.
<i><b>Hoạt động 2:</b><b>Tính chất vật lý</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS quan sát lá
nhôm và các dụng cụ làm
bằng nhôm.
Yêu cầu HS hãy nêu 1 số
t/c vật lý của Al?
- Thông báo: khối lượng riêng,
t0<sub> nóng chảy của nhơm để HS</sub>
nắm thêm.
u cầu HS tóm tắt những
t/c vật lý của Al.
- Quan sát vật mẫu, liên hệ
thực tế, trả lời.
- Lắng nghe.
- Tóm tắt t/c vật lý của Al.
<b>I. Tính chất vật lý:</b>
<i>Nhơm là Kl màu trắng bạc, có</i>
<i>ánh kim, có tính dẻo, dẫn điện</i>
<i>và dẫn nhiệt tốt, nhẹ</i>
<i>(D=2,7g/ml)</i>
<i><b>Hoạt động 3:</b><b>Tính chất hóa học</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS căn cứ vào t/c
hóa học chung của KL và vị
trí của Al trong dãy HĐHH
của KL. Hãy dự đốn t/c hóa
học của Al.
- Trả lời: Al có t/c hóa học
chung của KL và lên bảng viết
t/c hoá học của KL.
- Làm TN theo nhóm, nêu
hiện tượng:
<b>II. Tính chất hóa học:</b>
<b>1) Nhơm có những tính chất</b>
<b>hóa học của kim loại:</b>
<b>a/ Nhơm t/d với PK:</b>
<i>- Với oxi: </i><i> Nhơm oxít</i>
4Al(r) + 3O2(k) <i>t</i>0 2Al2O3(r)
+ Rắc bột nhôm trên ngọn
lửa đèn cồn.
+ Yêu cầu HS quan sát và
nêu hiện tượng.
- Thông báo: ở t0 thường Al
phản ứng với oxi Al2O3
mỏng, bền có tính bảo vệ.
- Al cịn t/d với nhiều PK
khác: Cl2, S…<sub></sub> muối.
Yêu cầu HS nêu kết luận
và viết PTHH.
- Hướng dẫn HS làm TN: cho
1 lá nhôm vào ống nghiệm
đựng dd HCl
Yêu cầu HS quan sát, nêu
hiện tượng, kết luận và viết
PTHH.
- Hướng dẫn HS làm TN: cho
1 lá nhôm vào ống nghiệm
đựng dd CuCl2
Yêu cầu HS quan sát, nêu
hiện tượng, kết luận và viết
PTHH.
- Hướng dẫn HS làm TN: cho
1 lá nhôm vào ống nghiệm
đựng dd NaOH
Yêu cầu HS quan sát, nêu
hiện tượng, kết luận và viết
PTHH.
+ Al cháy với ngọn lửa sáng
chói Al2O3.
+ Viết PTHH.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và viết PTHH.
- Nêu kết luận.
- Làm TN theo nhóm và nêu
hiện tượng:
+ Có sủi bọt khí, Al tan dần
+ Viết PTHH.
- Làm TN theo nhóm và nêu
hiện tượng:
+ Có chất rắn màu nâu đỏ bám
vào dây Al.
+ Viết PTHH.
- Làm TN theo nhóm và nêu
hiện tượng:
+ Có khí thốt ra, Al tan dần
+ Viết PTHH.
2Al(r) + 3Cl2(k) <i>t</i>0 2AlCl3(r)
<b>b/ Nhơm t/d với dd axít:</b>
2Al(r) + 6HCl(dd)
2AlCl3(dd) + 3H2(k)
<b>c/ Nhôm t/d với dd muối:</b>
2Al(r) + 3CuCl2(dd)
2AlCl3(dd) + 3Cu(r)
<b>2) Nhơm có t/c hóa học nào</b>
<b>khác?</b>
<i>Nhơm t/d với dd NaOH</i>
2Al(r)+2NaOH(dd)+2H2O(l)
2NaAlO2(dd) + 3H2(k)
<i><b>Hoạt động 4:</b><b>Ứng dụng.</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS đọc sgk phần
ứng dụng của Al.
- Gọi HS nêu ứng dụng của Al
trong đời sống và sản xuất.
- Đọc sgk.
- Nêu các ứng dụng.
<b>III. Ứng dụng:</b>
<i>Nhơm và hợp kim của nhơm</i>
<i>có nhiều ứng dụng trong công</i>
<i>nghiệp và trong đời sống.</i>
<i><b>Hoạt động 5: Sản xuất nhôm.</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Sử dụng tranh vẽ H2.11 để
trình bày cách sản xuất Al
- Nguyên liệu để sản xuất Al?
- Lắng nghe và theo dõi.
- Trả lời:
+ Quặng bơ xít.
+ Điện phân hỗn hợp nhơm
oxít và criolit.
<b>IV. Sản xuất nhơm:</b>
<i>Điện phân nóng chảy hỗn hợp</i>
<i>Al2O3 và criolit:</i>
Đp nóng chảy
2Al2O3(r)
Criolit
4Al(r) + 3O2(k)
<b>Hoạt động 6:</b><i><b>Luyện tập, củng cố</b>.</i>
- Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
- Hướng dẫn HS giải bài tập: nhận biết 3 KL: Al, Fe, Cu.
- Bài tập về nhà: 1 - 5/58/sgk.
Tuần: 13 Ngày soạn: 04/11/2009
Tiết: 25 Ngày dạy: 14/11/2009
- HS dự đốn tính chất vật lý, tính chất hóa học của sắt. Biết liên hệ t/c của sắt và vị trí của sắt trong dãy
HĐHH của kim loại.
- Biết dùng thí nghiệm và dùng kiến thức cũ để kiểm tra dự đốn và kết luận về t/c hóa học của sắt.
- Viết PTHH minh họa cho tính chất hóa học của sắt.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Dụng cụ: bình thuỷ tinh rộng miệng, đèn cồn, kẹp gỗ.
- Hóa chất: dây sắt, bình đựng khí clo.
<b>III. Tiến trình dạy – học: </b>
<b>Hoạt động 1:</b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b>.</i>
- GV: kiểm tra 2 HS:
+ HS1: Nêu t/c hóa học của nhơm? Viết PTHH minh họa.
+ HS2: giải BT 2 trang 58/ sgk.
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung Hoàn chỉnh và ghi điểm.
<i><b>Hoạt động 2:</b><b>Tính chất vật lý</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế
và tự nêu t/c vật lý của sắt.
- Gọi HS đọc t/c vật lý trong
sgk.
- Chốt lại t/c vật lý theo sgk.
- Nêu t/c vật lý của sắt.
- Đọc sgk.
- Lắng nghe và ghi bài.
<b>I. Tính chất vật lý: </b>
<i><b>Hoạt động 3:</b><b>Tính chất hóa học</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Giới thiệu: sắt có những t/c
hóa học của KL.
Yêu cầu HS nhắc lại t/c
hóa học của KL.
- Yêu cầu HS nêu tính chất
hóa học của sắt.
- Gọi 1 HS nêu t/c của sắt t/d
với oxi và viết PTHH.
- Làm TN: cho dây sắt hình lị
xo đã được nung đỏ vào bình
đựng khí clo.
u cầu HS quan sát nêu
hiện tượng và viết PTHH.
- Thông báo: ở nhiệt độ cao
sắt phản ứng với nhiều phi
- Nhắc lại t/c hóa học của KL:
t/d với PK, t/d với dd axít, t/d
với dd muối.
- Dựa vào t/c hóa học của KL
nêu t/c hóa học của sắt.
- Sắt t/d với oxi oxít sắt từ.
Viết PTHH.
- Quan sát TN, nêu hiện
tượng:
+ Sắt cháy sáng chói khói
màu nâu đỏ
+ Viết PTHH.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Sắt t/d với axít
- Viết PTHH.
- Lắng nghe và ghi nhớ
<b>II. Tính chất hóa học:</b>
<b>1) Tác dụng với phi kim:</b>
<i>- Với oxi: </i>
3Fe(r) + 2O2(k) <i>t</i>0 Fe3O4(r)
<i>- Với PK khác </i>
2Fe(r) + 3Cl2(k) <i>t</i>0 2FeCl3(r)
<b>2) T/d với dd axít:</b>
Fe(r) + 2HCl(dd) FeCl2(dd)
+ H2(k)
<b>3) T/d với dd muối:</b>
Fe(r) + CuSO4(dd)
FeSO4(dd) + Cu(r)
kim như: S, Br…
- Gọi HS nêu t/c của sắt t/d
<i><b>Lưu ý:</b></i> Sắt không t/d với
HNO3 đặc nguội.
- Gọi HS nêu t/c chất hóa học
của sắt với dd muối và viết
PTHH.
Yêu cầu HS nêu kết luận
chung về t/c hóa học của sắt.
<i><b>Lưu ý</b></i>: Sắt có 2 hóa trị: II và
III.
- Sắt t/d với dd muối
- Viết PTHH.
- Nêu kết luận
- Lắng nghe và ghi nhớ.
<b>Hoạt động 4:</b><i><b>Luyện tập, củng cố</b>.</i>
- Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
- Hướng dẫn HS giải bài tập: viết PTHH thực hiện chuyển hóa theo sơ đồ sau:
FeCl2 Fe(NO3)2 Fe
Fe
FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe
- HS làm bài tập vào vở:
Fe+ 2HCl FeCl2+ H2
FeCl2 + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2AgCl
Fe(NO3)3 + Mg MgCl2 + Fe
2Fe + 3Cl2 <sub></sub><sub></sub><i>t</i>0 <sub> 2FeCl</sub><sub>3</sub>
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 <i>t</i>0 Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2 <i>t</i>0 2Fe + 3H2O
- Bài tập về nhà: 1 - 5/60/sgk.
Tuần: 13 Ngày soạn: 04/11/2009
Tiết: 26 Ngày dạy: 14/11/2009
- HS biết được gang là gì? Thép là gì? Tính chất và 1 số ứng dụng của gang và thép.
- Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang trong lò cao và sản xuất thép trong lò luyện thép.
- Biết sử dụng các kiến thức thực tế về gang, thép để rút ra các ứng dụng của gang, thép. Viết được các
PTHH chính xác xảy ra trong quá trình sản xuất gang và thép.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Dụng cụ: một số vật mẫu gang và thép.
- Sơ đồ lị cao và lị luyện thép.
<b>III. Tiến trình dạy – học: </b>
<b>Hoạt động 1:</b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b>.</i>
- GV: kiểm tra 2 HS:
+ HS1: Nêu t/c hóa học của sắt? Viết PTHH minh họa.
+ HS2: giải BT 4 trang 60/ sgk.
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung Hoàn chỉnh và ghi điểm.
<i><b>Hoạt động 2:</b><b>Hợp kim của sắt</b>.</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS đọc thông tin
sgk.
- Cho HS quan sát 1 số mẫu
vật gang, thép.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
các nội dung sau:
+ Cho biết gang và thép có 1
+ Gang và thép có thành phần
gì giống và khác nhau?
+ Hãy cho biết những ứng
dụng của gang và thép.
-Yêu cầu HS nêu ứng dụng
của gang và thép.
- Đọc sgk.
- Quan sát
- Thảo luận nhóm theo yêu
cầu của GV:
+ Giống: hợp kim của sắt.
+ Khác: gang giòn, thép cứng.
+ Gang: chứa 2-5% C
+ Thép: chứa < 5% C
+ Gang: luyện thép, chế tạo
máy bay.
+ Thép: vật liệu xây dựng, làm
chi tiết máy.
- Trả lời.
<b>I. Hợp kim của sắt:</b>
<b>1) Gang:</b>
<i>Là hợp kim của sắt với cacbon</i>
<i>và 1 số nguyên tố hóa học</i>
<i>khác: Si, Mn, S… trong đó</i>
<i>hàm lượng cacbon từ 2-5%.</i>
<b>2) Thép:</b>
<i>Là hợp kim của sắt với cacbon</i>
<i>và 1 số nguyên tố hóa học</i>
<i>khác, trong đó hàm lượng</i>
<i>cacbon dưới 2%.</i>
<i><b>Hoạt động 3:</b><b>Sản xuất gang, thép</b>.</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS đọc sgk, thảo
luận nhóm và trả lời các câu
hỏi:
+ Nguyên liệu để sản xuất
gang?
+ Nguyên tắc để sản xuất
- Đọc sgk, thảo luận nhóm và
trả lời các câu hỏi. <b>II. Sản xuất gang, thép:1) Sản xuất gang:</b>
<i>- Nguyên liệu: quặng sắt, than</i>
<i>cốc</i>
<i>- Nguyên tắc: dùng CO khử</i>
<i>sắt oxít trong lị cao</i>
<i>- Q trình sản xuất: </i>
gang?
+ Quá trình sản xuất gang
trong lò cao?
+ Viết các PTHH chính xảy
ra?
- Yêu cầu các nhóm cử đại
diện trình bày.
- u cầu HS các nhóm tiếp
tục thảo luận để trả lời các câu
hỏi sau:
+ Nguyên liệu để sản xuất
thép?
+ Nguyên tắc sản xuất thép?
+ Quá trình sản xuất thép?
+ Viết các PTHH xảy ra?
- Yêu cầu HS các nhóm cử đại
diện trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Đọc sgk, thảo luận nhóm để
trả lời các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
C(r) + O2(k) CO2(k)
C(r) + CO2(k) <i>t</i>0 CO(k)
<i>- CO khử oxít sắt trong quặng</i>
<i> sắt.</i>
3CO(k) + Fe2O3(r) <i>t</i>0 2Fe(r) +
3CO2(k)
<b>2) Sản xuất thép:</b>
<i>- Nguyên liệu: gang phế liệu</i>
<i>và khí oxi.</i>
<i>- Nguyên tắc: oxh 1 số KL, phi</i>
<i>kim để loại bỏ khỏi gang xỉ</i>
<i>- Q trình sản xuất:</i>
<i>+ Khí oxi oxi hó a Fe thành </i>
<i>FeO </i>
<i>+ FeO oxi hố 1 2ồ nguyên tố</i>
<i>khác: C, Si, Mn, S… </i><i> Thép.</i>
FeO(r) + C(r) <i>t</i>0 Fe(r) +
CO(k)
<b>Hoạt động 4:</b><i><b>Luyện tập, củng cố</b>.</i>
- Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
- Hướng dẫn HS giải bài tập 6/63/sgk
- HS làm bài tập vào vở:
PTHH của phản ứng:
Fe2O3 + 3CO <i>t</i>0 2Fe + 3CO2
Khối lượng sắt chứa trong 1 tấn gang:
mFe=
100
95
1000<i>x</i>
= 950(g)
Số mol của 950g Fe:
nFe =
56
950
= 17 (mol)
Theo PTHH ta có: nFe 2O3 =
2
1
nFe = 8,5 (mol)
Khối lượng Fe2O3 theo lý thuyết: m = 8,5 x 160 = 1360 (g)
Khối lượng sắt thực tế: mFe =
80
100
1360<i>x</i>
= 1700 (g)
Khối lượng quặng hematit:
60
= 2833 (g)
- Bài tập về nhà: 5/63/sgk.
Tuần: 14 Ngày soạn: 13/11/2009
Tiết: 27 Ngày dạy: 21/11/2009
<b>I. Mục tiêu: </b>
- HS biết khái niệm về sự ăn mòn kim loại.
- Nguyên nhân làm KL ăn mòn và các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn, từ đó biết cách bảo vệ
các đồ vật bằng KL.
- Biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mịn KL.
- Biết thực hiện các thí nghiệm nguyên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mịn KL, từ đó đề
xuất biện pháp bảo vệ KL.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, 1 số KL gỉ sét.
- Hoá chất: Đinh sắt, nước, nước cất, muối ăn.
<b>III. Tiến trình dạy – học: </b>
<b>Hoạt động 1:</b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b>.</i>
- GV: kiểm tra 2 HS:
+ HS1: Thế nào là hợp kim, so sánh thành phần, tính chất và ứng dụng của gang và sắt?
+ HS2: Hãy nêu nguyên liệu, nguyên tắc sản suất gang, viết cá phương trình phản ứng hố học?
- GV: u cầu HS nhận xét phần trả lời của các bạn.
- GV: Nhận xét, sửa sai và hoàn chỉnh Ghi điểm.
<i><b>Hoạt động 2:</b><b>Thế nào là sự ăn mòn KL?</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Cho HS quan sát 1 số đồ
dùng bằng KL gỉ sét.
- Gọi HS đọc thông tin sgk
Yêu cầu HS đưa ra khái
niệm về sự ăn mòn KL.
- Yêu cầu 1 vài HS nhận xét
GV hoàn chỉnh.
- Gọi HS dựa vào thông tin
sgk giải thích nguyên nhân
của sự ăn mòn KL.
- Quan sát
- Đọc sgk
- Phát biểu
- Nhận xét và ghi bài
- Giải thích: do tác nhân mơi
trường.
<b>I. Thế nào là sự ăn mịn KL?</b>
<i>Sự ăn mòn KL là sự phá huỷ</i>
<i>KL, hợp kim do tác dụng hố</i>
<i>học trong mơi trường.</i>
<i><b>Hoạt động 3:</b><b>Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn KL</b>.</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Hướng dẫn HS các nhóm
tiến hành làm các TN
- Thí nghiệm 1: Cho 1 cây
đinh sắt vào ống nghiệm khô.
- Thí nghiệm 2: Cho 1 cây
- Thí nghiệm 3 : Cho 1 cây
đinh sắt vào ống nghiệm đựng
dd muối ăn.
- Lần lượt mang các ống
nghiệm đã làm sẵn ở nhà ra
quan sát.
- Rút ra nhận xét:
+ TN1: Đinh sắt trong khơng
khí khơ khơng bị ăn mịn.
+ TN2: Đinh sắt trong nước có
hịa tan oxi ăn mòn chậm
+ TN3: Đinh sắt trong nước
muối bị ăn mòn nhanh.
+ TN4: Đinh sắt trong nước
cất không bị ăn mòn.
<b>II. Những yếu tố ảnh h ư ởng</b>
<b>đến sự ăn mòn KL:</b>
<b>1) Ảnh h ư ởng của các chất</b>
<b>trong mơi tr ư ờng:</b>
<i>Sự ăn mịn KL không xảy ra</i>
<b>2) Ảnh h ư ởng của nhiệt độ:</b>
<i>Nhiệt độ càng cao sự ăn mòn</i>
<i>KL xảy ra càng nhanh.</i>
- Thí nghiệm 4: Cho 1 cây
đinh sắt vào ống nghiệm đựng
nước cất.
- Các TN này HS làm sẵn ở
nhà trước 1 tuần.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận từ
TN trên.
- Thuyết trình theo nội dung
sgk về ảnh hưởng của nhiệt độ
đến sự ăn mòn KL.
- Rút ra kết luận.
- Lắng nghe và ghi chép.
<i><b>Hoạt động 4: Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật khơng bị ăn mịn?</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS dựa vào thông
tin sgk và kiến thức thực tế
Thảo luận nhóm vì sao phải
bảo vệ KL khơng bị ăn mịn?
Từ đó đưa ra các biện pháp
bảo vệ KL.
- Gọi HS các nhóm trình bày
cách bảo vệ.
- Yêu cầu 1 vài HS nhận xét
GV hồn chỉnh.
- Gọi HS đọc mục em có biết.
- Thảo luận nhóm để trả lời.
- Khơng cho KL tiếp xúc với
mơi trường.
- Chế tạo các hợp kim ít bị ăn
mịn.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Đọc sgk.
<b>III. Bảo vệ KL khơng bị ăn</b>
<b>mịn: </b>
<b>Hoạt động 5:</b><i><b>Củng cố, dặn dò</b>.</i>
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
- Bài tập về nhà: 2,4,5/ 67/ SGK
Tuần: 14 Ngày soạn: 13/11/2009
Tiết: 28 Ngày dạy: 21/11/2009
<b>I. Mục tiêu: </b>
- HS ôn tập và hệ thống lại các kiến thức cơ bản. So sánh được tính chất của nhơm và sắt so sánh
với tính chất hóa học chung của KL
- Biết vận dụng ý nghĩa của dãy HĐHH của KL để xét và viết các PTHH vận dụng để làm các bài
tập định tính và định lượng.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
- Phiếu học tập.
<b>III. Tiến trình dạy – học: </b>
<b>Hoạt động 1:</b><i><b>Kiến thức cần nhớ</b>.</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Đưa ra 1 số KL sắp xếp không theo thứ tự
Yêu cầu HS sắp xếp lại.
- Thông báo dãy HĐHH của KL yêu cầu HS
cho biết ý nghĩa của dãy.
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hố học chung
của KL.
- u cầu HS viết các PTHH minh họa cho
mỗi tính chất.
- Yêu cầu hãy cho biết Al và Fe có những tính
chất hố học nào giống và khác nhau.
- Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm:
+ Thế nào là sự ăn mòn KL?
+ Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn KL?
+ Những biện pháp bảo vệ KL khơng bị ăn
mịn? Hãy lấy ví dụ minh hoạ?
<b>1) Dãy HĐHH của KL:</b>
- K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au.
- Phát biểu
<b>2) Tính chất hố học của KL:</b>
- Nhắc lại:
+ Tác dụng với nước.
+ Tác dụng với dd axit.
+ Tác dung với dd muối
- Viết PTHH minh hoạ:
3Fe + 2O2 Fe3O4
2Na + Cl2 2NaCl
2K + 2H2O 2KOH + H2
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
Al + FeCl3 AlCl3 + Fe
<b>3) So sánh tính hóa học của Al và Fe:</b>
- Giống: có t/c hóa học chung của KL
- Khác: Al t/d với kiềm; khi tham gia phản ứng
Al chỉ có hóa trị III, cịn Fe có hóa trị II hoặc
III.
<b>4) Sự ăn mịn KL và bảo vệ KL khơng bị ăn</b>
<b>mòn:</b>
- Lần lượt trả lời các khái niệm mà GV đã đưa
ra
- Cho ví dụ cụ thể từng biện pháp bảo vệ.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i>Luy n t pệ ậ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Bài tập 1: Cho các kim loại: Fe, Al, Cu, Ag.</b>
Hãy cho biết những kim loại nào t/d được với:
<b>Làm bài tập vào vở:</b>
1/ Tác dụng với dd HCl: Fe, Al
1/ dd HCl.
2/ dd NaOH.
3/ dd CuSO4.
4/ dd AgNO3.
<b>Bài tập 2: Viết các PTHH thực hiện chuyển</b>
hóa theo sơ đồ sau:
Al ---> Al2O3 ---> AlCl3 ---> Al(OH)3 --->
Al2O3 ---> Al ---> AlCl3
<b>Bài tập 3: Bài 5 trang 69 sgk.</b>
Yêu cầu HS thực hiện theo các bước:
- Viết PTHH của phản ứng theo A.
- Tính số mol A.
- Tính số mol ACl3
Xác định A.
PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
2/ Tác dụng với dd NaOH: Al
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 +
3H2
3/ Tác dụng với dd CuSO4: Fe, Al
PTHH: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
2Al + 3CuSO4 Al2 (SO4)3 + 3Cu
4/ Tác dụng với dd AgNO3: Fe, Al, Cu
PTHH: Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
Al + 3AgNO3 Al(NO3)3 + 3Ag
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
<b>Làm bài tập vào vở: </b>
4Al + 3O2 2Al2O3
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
2Al(OH)3 <sub></sub><sub></sub><i>t</i>0 Al<sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + 3H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
Al2O3 + 3H2 <i>t</i>0 2Al + 3H2O
2Al + 3Cl2 <i>t</i>0 2AlCl3
<b>Làm bài tập vào vở:</b>
PTHH: 2A + Cl2 <i>t</i>0 2ACl
Gọi x là nguyên tử khối của A
<i>x</i>
2
,
9
- Số mol của ACl: nACl = <sub>35</sub><sub>,</sub><sub>5</sub>
4
,
23
<i>x</i>
- Theo PTHH ta có: nA = nACl
=>
<i>x</i>
2
,
9
= 23<sub>35</sub>,4<sub>,</sub><sub>5</sub>
<i>x</i>
- Giải ra ta được: x = 23
Vậy A là Natri, KHHH: Na
<b>Hoạt động3:</b> <i><b>Dặn dò</b></i>
Tuần: 15 Ngày soạn: 19/11/2009
Tiết: 29 Ngày dạy: 28/11/2009
<b>I. Mục tiêu: </b>
- HS được khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của Al và Fe.
- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, khả năng quan sát, suy đốn và giải thích.
- Rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Dụng cụ: đèn cồn, giá sắt, kẹp, giá ống nghiệm, ống nghiệm, nam châm.
- Hóa chất: bột nhơm, bột sắt, bột S, dd NaOH
<b>III. Tiến trình dạy – học: </b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Ki m tra d ng c , hoá ch t.ể ụ ụ ấ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Yêu cầu HS kiểm tra dụng cụ, hóa chất của
nhóm mình.
- Nêu mục tiêu của buổi thực hành, những
điểm cần lưu ý khi làm TN.
- Kiểm tra lí thuyết có liên quan đến nội dung
thực hành:
+ Nêu t/c hóa học của nhơm.
+ Nêu t/c hóa học của sắt.
- Kiểm tra bộ dụng cụ của nhóm mình và báo cáo để
bổ sung.
- Lắng nghe.
- Ghi lại t/c hoá học của nhơm và của sắt.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Ti n hành thí nghi m.ế ệ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Hướng dẫn HS làm TN 1: rắc nhẹ bột nhôm
trên ngọn lửa đèn cồn.
+ Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng, giải thích
và viết PTHH.
+ Yêu cầu HS quan sát kỹ trạng thái và màu
sắc của chất tạo thành
- Hướng dẫn HS làm TN 2:
+ Lấy 1 thìa nhỏ hỗn hợp bột sắt và bột lưu
huỳnh (theo tỷ lệ 7:4) cho vào ống nghiệm.
+ Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.
+ Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, cho biết
màu sắc của sắt, của lưu huỳnh, của hỗn hợp
bột sắt và lưu huỳnh và của hợp chất tạo thành
sau phản ứng.
- Hướng dẫn HS dùng nam châm hút hỗn hợp
trước và sau phản ứng để phân biệt sự
khác nhau về tính chất của chất tham gia và
sản phẩm.
<b>Thí nghiệm 1:</b>
- Làm TN theo hướng dẫn
- Quan sát, nhận xét hiện tượng và viết PTHH:
+ Bột nhơm cháy sáng.
+ Do nhơm t/d với oxi khơng khí phát sáng.
+ PTHH: 4Al + 3O2 <i>t</i>0 2Al2O3
<b>Thí nghiệm 2:</b>
- Làm TN theo hướng dẫn
- Quan sát, nêu hiện tượng:
+ Bột sắt có màu trắng sáng và bị nam châm hút.
+ Bột lưu huỳnh có màu vàng nhạt.
+ Khi đun hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn, hỗn hợp
cháy nóng đỏ, phản ứng toả nhiệt.
+ Sản phẩm tạo thành là chất rắn màu đen, không bị
nam châm hút.
+ PTHH: Fe + S <i>t</i>0 FeS
- Nêu kết luận t/c hóa học của bazơ.
- Yêu cầu HS dựa vào tính chất hóa học của sắt
và nhơm. Hãy nêu cách nhận biết nhôm và sắt.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm
- Yêu cầu HS quan sát và giải thích.
- Yêu cầu HS báo cáo và viết PTHH.
<b>Thí nghiệm 3:</b>
- Nêu cách nhận biết
- Làm TN:
+ Lấy 1 ít bột KL ở 2 lọ cho vào 2 ống nghiệm 1 và
2 có đánh dấu
+ Nhỏ 4 giọt dd NaOH lần lượt vào từng ống nghiệm
+ Lọ đựng bột sắt khơng có phản ứng.
+ Lọ đựng bột nhơm có phản ứng sủi bọt khí, nhơm
tan dần.
- Báo cáo kết quả TN và viết PTHH:
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
<b>Hoạt động 3:</b><i> Kết thúc buổi thực hành</i>
- GV: Nhận xét buồi thực hành.
- Yêu cầu các nhóm kê lại bàn ghế, rữa dụng cụ.
Tuần: 15 Ngày soạn: 19/11/2009
Tiết: 30 Ngày dạy: 28/11/2009
<b>CH</b>
<b> ƯƠ NG III : </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- HS hiểu được 1 số tính chất vật lý, tính chất hóa học của phi kim. Biết được các phi kim có mức
độ hoạt động khác nhau.
- Biết sử dụng những kiến thức đã nắm được để rút ra những tính chất vật lý và tính chất hóa học
của phi kim.
- Viết được các PTHH thể hiện tính chất hóa học của phi kim.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Dụng cụ: lọ thuỷ tinh, dụng cụ điều chế hiđrơ.
- Hóa chất: hóa chất điều chế hiđrơ, clo, q tím.
<b>III. Tiến trình dạy – học: </b>
<i><b>Hoạt động 1:</b><b>Tính chất vật lý của phi kim</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS đọc thơng tin
sgk.
- Hãy tóm tắt tính chất vật lý
của phi kim.
- Chốt lại t/c vật lý theo sgk.
- Đọc sgk.
- Nêu t/c vật lý của phi kim:
+ Phi kim tồn tại ở 3 trạng
thái: rắn, lỏng, khí.
+ Khơng dẫn điẽn (trừ C), dẫn
nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp.
+ Một số PK độc: Cl2, Br2...
- Lắng nghe và ghi bài.
<b>I. Tính chất vật lý:</b>
- Ở điều kiện thường phi kim tồn tại
ở cả 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí.
- Phần lớn phi kim khơng dẫn điện,
dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp.
- Một số phi kim độc như: Cl2, Br2,
I2, …
<i><b>Hoạt động 2</b><b>Tính chất hóa học của phi kim.</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS nhớ lại t/c hóa
học của KL và viết các PTHH
có liên quan đến PK.
- Yêu cầu HS sắp xếp các
PTHH đã viết theo t/c hóa học
của PK.
- Đặt câu hỏi:
+ PK t/d với kim loại tạo
+ Oxi t/d với kim loại tạo
thành sản phẩm gì?
Yêu cầu HS viết PTHH:
Na + Cl2<sub></sub>
Fe + S
- Thảo luận nhóm và viết
PTHH có sự tham gia của PK.
- Sắp xếp
- Trả lời câu hỏi:
+ Muối.
+ Oxít.
- Viết PTHH:
2Na+ Cl2 <i>t</i>0 2NaCl
Fe + S <i>t</i>0 FeS
- Viết PTHH:
2H2+ O2 <i>t</i>0 2H2O
- Quan sát
<b>II. Tính chất hóa học:</b>
<b>1) Tác dụng với kim loại:</b>
<i>- Nhiều PK t/d với KL </i><i> Muối.</i>
2Na+ Cl2 <i>t</i>0 2NaCl
<i>- Oxi t/d với KL </i><i> Oxít</i>
2Cu(r)+O2(k)<i>t</i>0 2CuO(r)
<b>2) T/d với hiđrô:</b>
<i>- Oxi t/d với hiđrô </i><i> nước</i>
2H2(k)+O2(k)<i>t</i>0 2H2O(l)
<i>- Clo t/d với hiđrô:</i>
H2(k)+Cl2(k)<i>t</i>0 2HCl(k)
<b>3) T/d với oxi: </b><i> oxít axít.</i>
S(r) + O2(k) <i>t</i>0 SO2(k)
4P(r)+5O2(k)<i>t</i>0 2P2O5(r)
<b>III. Mức độ hoạt động của phi</b>
<b>kim: </b>
- Yêu cầu HS viết PTHH của
oxi với hiđrô.
- Làm TN: giữa clo với hiđrô
Yêu cầu HS quan sát nêu
hiện tượng
- Vì sao giấy q tím hóa đỏ?
- Viết PTHH giữa Cl2 và H2
- Thơng báo: ngồi clo, 1 số
PK khác cịn t/d với hiđrơ tạo
thành hợp chất khí.
- Yêu cầu HS viết PTHH giữa
S, P với oxi
- Rút ra kết luận của PK t/d
với oxi.
- Thông báo: căn cứ
vào khả năng và mức độ phản
ứng của PK đó với KL và với
H đêểxác định mức độ hoạt
động của PK.
- Giới thiệu:
+ PK mạnh: F, Cl, O.
+ PK yếu S, P, C, Si
- Nhận xét hiện tượng:
+ Bình clo lúc đầu có màu
vàng lục.
+ Sau khi đốt màu vàng của
khí clo trong bình mất đi.
+ Giấy q tím đỏ vì dd tạo
thành là axít.
- Viết PTHH:
H2 + Cl2 <i>t</i>0 2HCl
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Viết PTHH.
- Nêu kết luận
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Một số phi kim mạnh như: F2, Cl2,
O2, …
- Một số phi kim yếu hơn như: C,
Si, B, …
<b>Hoạt động 3</b><i><b>Luyện tập, củng cố</b>.</i>
- Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
- Hướng dẫn HS giải bài tập: viết PTHH thực hiện chuyển hóa theo sơ đồ sau:
S SO2 SO3 H2SO4 K2SO4
FeS H2S
- HS làm bài tập vào vở:
S + H2 <sub></sub><sub></sub><i>t</i>0 H<sub>2</sub>S Fe + S
<i>t</i>0 FeS
S + O2 <i>t</i>0 SO2 FeS + H2SO4 <sub> FeSO</sub>4 + H2S
2SO2 + O2 <i>xt</i>,<i>t</i>0 2SO3
SO3 + H2O H2SO4
H2SO4 + 2KOH <sub> K</sub>2SO4 + 2H2O
- Bài tập về nhà: 1 - 5/76/ sgk
Tuần: 16 Ngày soạn: 26/11/2009
Tiết: 31 Ngày dạy: 05/12/2009
- HS biết được các tính chất vật lý của clo: Chất khí màu vàng lục, mùi hắc, rất độc, tan trong
nước, nặng hơn khơng khí.
- Biết được t/c hóa học của clo: có 1 số t/c hóa học của phi kim, clo t/d với nươớctạo thành dd
axít, có tính tẩy màu.
- Biết cách quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra kết luận. Viết được các PTHH
minh họa cho t/c hóa học của clo.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Dụng cụ: bình thuỷ tinh có nút, đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, giá sắt, đèn cồn.
- Hóa chất: MnO2, dd NaOH, dd HCl đặc, bình khí clo, nước cất.
<b>III. Tiến trình dạy – học: </b>
<b>Hoạt động 1:</b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b>.</i>
- GV: kiểm tra 2 HS:
+ HS1: Nêu các t/c hóa học của phi kim? Viết các PTHH minh họa?
+ HS2: Giải bài tập 4 trang 76 SGK.
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung Hoàn chỉnh và ghi điểm.
<i><b>Hoạt động 2:</b><b>Tính chất vật lý</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Cho HS quan sát lọ đựng khí
clo
Yêu cầu HS hãy cho biết
trạng thái, màu sắc của clo.
- Gọi 1 HS đọc thông tin SGK.
Yêu cầu HS tính tỷ khối
của clo so với khơng khí.
- Gọi HS nêu t/c vật lý của
clo.
- Quan sát và trả lời: là chất khí
màu vàng lục.
- Đọc sgk
- Tính dCl2/KK=
29
71
= 2,5 lần
- Tóm tắt t/c vật lý của clo.
<b>I. Tính chất vật lý:</b>
<i>- Là chất khí màu vàng lục, mùi</i>
<i>hắc.</i>
<i>- Nặng gấp 2,5 lần khơng khí.</i>
<i>- Là khí độc tan được trong nước.</i>
<i><b>Hoạt động 3:</b><b>Tính chất hóa học</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS nhắc lại t/c hóa
học của PK.
Dự đốn clo có những t/c
hóa học nào?
Lưu ý: Cl2 không phản ứng
trực tiếp với oxi.
- Yêu cầu HS viết PTHH minh
họa cho 2 t/c trên
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
- Đặt vấn đề: ngồi những t/c
hóa học của PK, clo cịn có
những t/c hóa học nào khác?
- Nhắc lại tính chất hố học của
phi kim và dự đoán:
+ T/d với KL Muối.
+ T/d với hiđrô Khí hiđro
clorua.
- Viết PTHH minh hoạ.
- Nêu kết luận.
- Lắng nghe.
- Quan sát TN và nhận xét:
+ Dung dịch nước clo có màu
vàng lục.
<b>II. Tính chất hóa học:</b>
<b>1) Clo có những t/c hóa học của</b>
<b>PK không?</b>
<b>a/ T/d với KL:</b>
2Fe(r) + 3Cl2(k) <i>t</i>0 2FeCl3(r)
<b>b/ T/d với hiđrơ:</b>
H2(k) + Cl2(k)<i>t</i>0 2HCl(k)
<b>2) Clo có t/c hóa học nào khác?</b>
<b>a/ T/d với nước:</b>
<i>- Phản ứng thuận nghịch.</i>
Cl2(k) + H2O(l) HCl(dd) +
HClO(dd)
<i>- Nước clo có tính tẩy màu do</i>
- Làm TN: clo t/d với nước
+ Cho clo t/d với nước.
+ Nhúng q tím vào dd thu
được.
u cầu HS quan sát và
nhận xét hiện tượng.
- Giải thích thêm:
+ Phản ứng của clo với nước
xảy ra theo hai chiều.
+ Nước clo (Cl2, HCl, HClO)
có tính tẩy màu do HClO có
tính oxi hố mạnh.
- Làm TN:
+ Dẫn khí clo vào dd NaOH.
+ Nhỏ 1-2 giọt dd tạo thành
vào mẫu quỳ tím.
Yêu cầu HS quan sát và
nêu hiện tượng.
- Hướng dẫn HS viết PTHH
và dọc tên các sản phẩm.
- Thơng báo: Nước gia-ven có
tính tẩy màu như clo
+ Quỳ tím Đỏ.
- Lắng nghe và ghi bài.
- Quan sát và nêu hiện tượng:
+ dd tạo thành không màu
+ Giấy q tím mất màu.
- Viết PTHH theo hướng dẫn.
- Đọc tên NaClO: Natri hipoclorit
- Lắng nghe.
<i>HClO là chất oxi hóa mạnh.</i>
<b>b/ T/d với dd NaOH:</b>
Cl2(k) + NaOH(dd) NaCl(dd)
+NaClO(dd)+H2O(l)
<i>- Nước gia-ven (NaCl và NaClO)</i>
<i>có tính tẩy màu</i>
<b>Hoạt động 4:</b><i><b>Luyện tập, củng cố.</b></i>
- Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
Tuần: 16 Ngày soạn: 26/11/2009
Tiết: 32 Ngày dạy: 05/12/2009
- HS biết được một số ứng dụng của clo
- Biết được phương pháp điều chế clo trong PTN và trong công nghiệp.
- Biết quan sát sơ đồ, rút ra các kiến thức về tính chất, ứng dụng và điều chế clo. .
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Dụng cụ: bình thuỷ tinh có nút, cốc thuỷ tinh, ống dẫn khí, bình cầu có nhánh, giá sắt, đèn cồn.
- Hóa chất: MnO2, dd NaOH, dd HCl đặc, H2SO4
<b>III. Tiến trình dạy – học: </b>
<b>Hoạt động 1:</b><i><b>Kiểm tra bài cũ.</b></i>
- GV: kiểm tra 2 HS:
+ HS1: Nêu các t/c hóa học của clo? Viết các PTHH minh họa?
+ HS2: Giải bài tập 6 trang 81 SGK.
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung Hoàn chỉnh và ghi điểm.
<i><b>Hoạt động 2:</b><b>Ứng dụng của clo.</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Treo tranh vẽ H3.4 và yêu
cầu HS nêu những ứng dụng
của clo?
- Đặt câu hỏi:
+ Vì sao clo được dùng để tẩy
trắng vải, sợi? Khử trùng nước
sinh hoạt?
+ Nước giaven, clorua vôi
được sử dụng trong đời sống
hàng ngày như thế nào?
- Quan sát hình vẽ và nêu những
ứng dụng của clo:
+ Khử trùng nước sinh hoạt
+ Tẩy trắng vải, sợi, bột giấy.
+ Điều chế nước gia-ven, clorua
vôi.
+ Điều chế nhựa PVC, chất dẻo,
chất màu, cao su.
- Dựa vào những ứng dụng của
clo để trả lời.
<b>III. Ứng dụng:</b>
- Clo có nhiều ứng dụng quan
trọng trong đời sống và sản xuất
như: khử trùng nước, sản xuất
chất tẩy rửa, điều chế nhựa, cao
su, …
<i><b>Hoạt động 3:</b><b>Điều chế clo</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Giới thiệu các nguyên liệu
điều chế clo trong PTN.
- Làm TN điều chế clo
- Yêu cầu HS nhận xét hiện
tượng.
- Gọi HS nhận xét về cách thu
khí clo và cho biết vai trị của
bình đựng H2SO4 đặc.
- Có thể thu khí clo bằng cách
đẩy nước được không? Vì
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Quan sát và nhận xét: có khí
màu vàng xuất hiện.
- Thu khí clo bằng cách đẩy
khơng khí.
- Bình H2SO4 đặc có vai trị làm
khơ khí clo.
- Khơng thể thu khí clo bằng cách
đẩy nước vì clo tác dụng với
nước.
<b>IV. Điều chế clo:</b>
<b>1) Trong phòng thí nghiệm:</b>
<b>a/ Nguyên liệu: </b>
- <i>MnO2, (KMnO4, KClO3)</i>
<i>- dd HCl đặc.</i>
<b>b/ Cách điều chế:</b>
MnO2(r) + 4HCl(dd)
MnCl2(dd)+Cl2(k)+ 2H2O(l)
<b>2) Trong công nghiệp:</b>
<i>Điện phân dd muối ăn bão hịa</i>
<i>trong bình điện phân có màng</i>
sao?
- GV giới thiệu về cách điều
chế clo trong công nghiệp.
- Yêu cầu HS viết PTHH
- Giới thiệu vai trò của màng
ngăn trong bình điện phân.
- HS lắng nghe.
- Viết PTHH
- Lắng nghe.
<i>ngăn</i>
2NaCl(dd) + H2O(l)
Điện phân
Có màng ngăn
2NaOH(dd) + Cl2(k) +H2(k)
<b>Hoạt động 4:</b><i><b>Luyện tập, củng cố.</b></i>
- Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
- Làm bài tập: Hãy hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
(1) HCl
Cl2 (2) (5)
(3)
(4) NaCl
- Giải bài tập:
(1) Cl2 + H2 <i>t</i>0 2HCl
(2) 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2
(3) Cl2 + 2Na <i>t</i>0 2NaCl
(4) 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
(5) HCl + NaOH NaCl + H2O
Ngày soạn: 14/12/2008
<i>Tiết 33:</i><b> CAC BON</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- HS biết được 3 dạng thù hình của cacbon, sơ lược tính chất vật lý của 3 dạng thù hình. Tính chất
hóa học đặc biệt của cacbon là tính khử. Một số ứng dụng của cacbon.
- Rèn luyện kỹ năng suy luận, dự đốn tính chất hóa học của cacbon.
- Nghiên cứu thí nghiệm, rút ra kết luận về tính chất hóa học của cacbon.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Dụng cụ: ống nghiệm, lọ thuỷ tinh có nút, cốc thuỷ tinh, phểu, mơi sắt, giấy lọc, bơng, ống dẫn
khí, giá sắt, đèn cồn.
- Hóa chất: Than gỗ, oxi, nước, CuO, dd Ca(OH)2
<b>Hoạt động 1:</b><i> Kiểm tra bài cũ.</i>
- GV: kiểm tra 2 HS:
+ HS1: Nêu cách đ/c clo trong PTN? Viết các PTHH minh họa?
+ HS2: Giải bài tập 10 trang 81 SGK.
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung Hoàn chỉnh và ghi điểm.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Các d ng thù hình c a cacbon.ạ ủ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Giới thiệu các dạng thù hình
của 1 ngun tố.
VD: nguyện tố oxi có 2 dạng
thù hình:
+ Khí oxi: O2
+ Khí ozơn: O3
Thế nào là dạng thù hình?
- Giới thiệu các dạng thù hình
cùa cacbon.
Yêu cầu HS dựa vào sơ đồ
hãy nêu 1 vài tính chất vật lý
của cacbon.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Dựa vào ví dụ để trả lời.
- Lắng nghe.
- Trả lời.
<b>I. Các dạng thù hình của</b>
<b>cacbon: </b><i>(sgk)</i>
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Tính ch t c a cacbon.ấ ủ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Hướng dẫn HS làm TN:
+ Cho mực chảy qua lớp bột
than gỗ.
+ Phía dưới có đặt 1 cốc thuỷ
tinh.
- Yêu cầu HS nhận xét hiện
tượng và rút ra kết luận.
- Thông báo nội dung sgk.
- Hướng dẫn HS làm TN:
- Làm TN theo hướng dẫn.
- Nhận xét hiện tượng.:
+ Ban đầu mực có màu.
+ dd thu được trong cốc khơng
màu.
KL: than gỗ có tính hấp phụ.
- Lắng nghe.
- Làm TN theo hướng dẫn.
- Hiện tượng: que đóm bùng
<b>II. Tính chất của cacbon:</b>
<b>1) Tính hấp phụ:</b>
<i>Than gỗ, than xương mới điều</i>
<i>chế có tính hấp phụ cao.</i>
<b>2) Tính chất hóa học:</b>
<b>a/ T/d với oxi:</b>
<i>Cacbon cháy</i><i> cacbonđioxit</i>
<i>C(r) + O2(k) </i><i>t</i>0 <i> CO2(k)</i>
<b>b/ T/d với oxit kim loại:</b>
<i>Cacbon khử dược nhiều oxit </i>
+ Đưa que đóm cịn tàn đỏ
vào bình chứa khí oxi.
+ Nhận xét hiện tượng.
- Yêu cầu HS viết PTHH.
- Làm TN:
+ Trộn 1 ít bột CuO và than
cho vào đáy ống nghiệm khơ
có ống dẫn khí sang 1 cốc có
chứa nước vơi trong.
+ Đốt nóng ống nghiệm.
- u cầu HS nhận xét hiện
tượng.
- Đặt câu hỏi:
+ Vì sao nước vôi trong đục?
+ Chất rắn màu đỏ là chất
nào?
- Yêu cầu HS viết PTHH
cháy sáng.
- PTHH: C + O2 CO2
- Quan sát GV làm TN
- Hiện tượng:
+ Hỗn hợp từ màu đen đỏ.
+ Nước vôi trong đục.
- Trả lời
- Viết PTHH
<i>kim loại</i>
<i>2CuO(r) +C(r) </i><i>t</i>0 <i> 2Cu(r) + </i>
<i>CO2(k)</i>
<i><b>Hoạt động 4:</b> Ứng dụng của cacbon</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS đọc thông tin
sgk.
- Hãy nêu các ứng dụng của
cacbon.
- Đọc sgk
- Nêu các ứng dụng.
<b>III. Ứng dụng của cacbon:</b>
<i>(sgk)</i>
<b>Hoạt động 5:</b><i> Luyện tập, củng cố.</i>
Ngày soạn: 15/12/2008
<i>Tiết 34:</i><b> CÁC OXÍT CỦA CACBON.</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- HS biết được cacbon tạo 2 oxít tương ứng là CO và CO2, CO là oxít trung tính có tính khử
mạnh, CO2 là oxít axít.
- Biết nguyên tắc điều chế và thu khí CO2
- Biết sử dụng kiến thức đã học để rút ra tính chất hóa học của CO và CO2.
- Viết được các PTHH chứng tỏ CO có tính khử và CO2 có tính chất hóa học của oxít axít.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Dụng cụ: Bình kiếp cải tiến, lọ thuỷ tinh có nút.
- Hóa chất: ống nghiệm đựng nước, bình đựng dd NaHCO3, q tím
<b>III. Tiến trình dạy – học: </b>
<b>Hoạt động 1:</b><i> Kiểm tra bài cũ.</i>
- GV: kiểm tra 2 HS:
+ HS1: Thế nào là dạng thù hình? Kể tên các dạng thù hình của cacbon và nêu tính chất vật lý
về các dạng thù hình của cacbon?
+ HS2: Nêu các tính chất hóa học của cacbon? Viết PTHH minh họa?
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung Hoàn chỉnh và ghi điểm.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Cacbon oxít
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS viết CTPT và
tính phân tử khối của CO.
- Yêu cầu HS đọc thông tin
sgk và cho biết những tính
chất vật lý của CO.
- Thơng báo CO là 1 oxít
trung tính nên khơng phản ứng
với nước, kiềm và axít.
- Yêu cầu HS quan sát H3.1
sgk Mô tả TN.
- Nêu hiện tượng, rút ra kết
luận và viết PTHH.
- Thông báo: CO cháy trong
khơng khí với ngọn lửa xanh,
toả nhiều nhiệt.
- u cầu HS đọc sgk và nêu
một số ứng dụng của CO.
- Viết CTPT: CO
- PTK: 28đ.v.C
- Dựa vào sgk để trả lời.
- Lắng nghe.
- Mơ tả TN
- Hiện tượng: có chất rắn màu
đỏ xuất hiện, nước vơi trong
đục.
- CO có tính khử mạnh.
- Viết PTHH
- Lắng nghe.
- Đọc sgk và nêu ứng dụng
của CO.
<b>I. Cacbon oxít: </b>
<b>1) Tính chất vật lý: </b><i>(sgk)</i>
<b>2) Tính chất hóa học:</b>
<b>a/ CO là oxít trung tính:</b>
<i>Ở nhiệt độ thường CO khơng</i>
<i>phản ứng với nước, axít và với</i>
<i>kiềm.</i>
<b>b/ CO là chất khử mạnh:</b>
<i>CO khử được nhiều oxít kim</i>
<i>loại.</i>
CO(k) + CuO(r) <i>t</i>0 Cu(r) +
CO2(k)
<b>c/ CO tác dụng với oxi:</b>
CO(k) + O2(k) <i>t</i>0 CO2(k)
<b>3) Ứng dụng: </b><i>(sgk).</i>
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Tính ch t c a cacbon.ấ ủ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Cho HS đọc sgk và quan sát
H3.12
- Đọc thông tin và quan sát
hình.
- Dựa vào thơng tin trả lời.
<b>II. Cacbon đi oxít: (CO2=44)</b>
<b>1) Tính chát vật lý:</b>
<i>(sgk)</i>
Hãy nêu nhữgn tính chất
vật lý của CO2
- Làm TN:
+ Cho q tím vào ống
nghiệm đựng nước
+ Sục khí CO2 vào ống
nghiệm.
+ Đun nóng dd thu được.
- Yêu cầu HS nhận xét hiện
tượng giải thích và viết
PTHH.
- Thơng báo: khí CO2 tác
dụng với NaOH tạo ra 2 loại
muối: muối trung hịa và muối
axít.
- u cầu HS viết PTHH.
- Yêu cầu HS nhắc lại tính
chất hóa học của oxít bazơ và
oxít axít.
- Hãy viết PTHH
- Yêu cầu HS đọc thông tin
sgk và nêu những ứng dụng
của CO2.
- Theo dõi GV làm TN
- Nhận xét hiện tượng.:
+ Giấy q tím đỏ
+ Sau khi đun q tím trở lại
như lúc đầu.
- Giải thích: dd thu được là
H2CO3 làm quì tím hóa đỏ.
Sau khi đun H2CO3 phân huỷ
thành CO2 và H2O.
- Viết PTHH.
- Lắng nghe.
- Viết PTHH
- Nhắc lại t/c hóa học của oxít
axít.
- Viết PTHH
- Đọc thông tin và nêu ứng
dụng.
<b>2) Tính chất hóa học:</b>
<b>a/ T/d với nước:</b>
CO2(k) + H2O(l) H2CO3(dd)
<b>b/ T/d với dd kiềm:</b>
CO2(k) + 2NaOH(dd)
Na2CO3(dd) + H2O(l)
CO2(k) + NaOH(dd)
NaHCO3(dd)
<b>c/ T/d với oxít baz ơ : </b>
CO2(k) + CaO(r) CaCO3(r)
<b>3) Ứng dụng:</b>
<i>(sgk)</i>
<b>Hoạt động 4:</b><i> Luyện tập, củng cố.</i>
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- So sánh sự giống nhau và khác nhau về thành phần, tính chất và ứng dụng của 2 oxít: CO và
CO2
- Bài tập về nhà: 2-5 trang 87 sgk.
Ngày soạn: 21/12/2008
<i>Tiết 35:</i><b> ÔN TẬP HỌC KÌ I.</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Củng cố, hệ thống hóa kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để HS thấy được
mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ.
- Từ tính chất hóa học của các hợp chất vơ cơ, kim loại, biết thiết lập sơ đồ chuyển đổi từ kim loại
thành các hợp chất vô cơ và ngược lại. Đồng thời xác lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô
cơ.
- Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết các PTHH biểu diễn sự chuển đổi giữa các chất
Rút ra mối quan hệ giữa các chất.
- Giải được dạng bài tập nhận biết hóa chất, tính theo PTHH có sử dụng nồng độ dd các chất.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Bảng phụ ghi sẵn các bài tập cần truyền thụ.
- Phiếu học tập ghi sẵn hệ thống câu hỏi và bài tập.
- Ôn tập các kiến thức ở HKI.
<b>III. Tiến trình dạy – học: </b>
<i><b>Hoạt động 1:</b> Kiến thức cần nhớ.</i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Yêu cầu HS cácnhóm thảo luận
+ Từ KL có thể chuyển hóa thành
những loại hợp chất nào?
Viết sơ đồ các chuyển hóa đó.
+ Viết các PTHH minh họa cho
chuyển hóa đó?
- u cầu các nhóm trình bày phần
trả lời của nhóm mình.
- Gọi đại diện các nhóm lên viết
PTHH minh họa.
- Yêu cầu HS các nhóm thảo luận
các nội dung:
+ Các hợp chất vô cơ nào có thể
chuyển đổi thành kim loại.
+ Viết các PTHH minh họa.
<b>1) Sự chuyển đổi KL thành các loại h/c vô c ơ : </b>
- Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi:
<i>KL </i><i> Muối.</i>
VD: Zn ZnCl2
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
<i>KL </i><i> Bazơ </i><i> Muối (1) </i><i> Muối (2).</i>
VD: Na NaOH NaCl NaNO3
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
NaOH + HCl NaCl + H2
NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
<i>KL </i><i> Oxít bazơ </i><i> Bazơ </i><i> Muối (1) </i><i> Muối (2)</i>
VD: Ca CaO Ca(OH)2 Ca(NO3)2 CaSO4
2Ca + O2 2CaO
CaO + H2O Ca(OH)2
Ca(OH)2 + 2HNO3 Ca(NO3)2 +2H2O
Ca(NO3)2 + K2CO3 CaCO3 + 2KNO3
<i>KL</i><i> Oxít bazơ </i> <i> Muối(1) </i><i> Bazơ </i> <i> Muối(2) </i>
<i>Muối(3)</i>
VD: Cu CuO CuCl2 Cu(OH)2 CuSO4
Cu(NO3)2
2Cu + O2 2CuO
CuO +2HCl CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O
CuSO4 + Ba(NO3)2 Cu(NO3)2 + BaSO4
<b>2) Chuyển đổi các hợp chất vô c ơ thành KL:</b>
- Thảo luận nhóm và trả lời:
<i>Muối </i><i> Kim loại</i>
VD: CuCl2 Cu
CuCl2 + Fe FeCl2 + Cu
<i>Muối </i><i> Bazơ </i><i> Oxít bazơ </i><i> Kim loại.</i>
VD: CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu
CuCl2 + 2KOH Cu(OH)2 + 2KCl
Cu(OH)2 <i>t</i>0 CuO + H2O
CuO + H2 <i>t</i>0 Cu + H2O
<i>Bazơ </i><i> Muối </i><i> Kim loại.</i>
VD: Fe(OH)3 FeCl3 Fe
2Fe(OH)3 <i>t</i>0 Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
FeCl3 + Al AlCl3 + Fe.
<i>Oxít bazơ </i><i> Kim loại.</i>
VD: MgO Mg
MgO + H2 <i>t</i>0 Mg + H2O
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>Luy n t pệ ậ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Bài tập: Nhúng 1 thanh KL sắt nặng 7,5g vào</b>
75ml dd CuSO4 15% (D=1,12g/ml). Sau 1 thời
gian phản ứng lấy thanh KL ra, rửa nhẹ, làm
khô, cân nặng 7,74g.
a/ Viết PTHH của phản ứng.
b/ Tính khối lượng Fe bị hịa tan và khối lượng
Cu bám vào.
c/ Xác định nồng độ % các chất có trong dd
sau phản ứng.
HS làm bài tập vào vở:
a/ PTHH: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
b/ Đặt x là số mol của Fe mFe= 56x.
- Theo PTHH ta có: nCu=nFe= x
mCu= 64x
- Khối lượng của thanh KL tăng:
=> x = 0,03mol
mFe = 56 x 0,03 = 1,68(g)
mCu = 64 x 0,03 = 1,92(g)
c/ mdd = 75 x 1,12 = 84(g)
mCuSO4= 84 x 15 : 100 = 12,6(g)
nCuSO4 = 12,6:160 = 0,07875 (mol)
- Theo PTHH ta có:
nCuSO4= nFeSO4= nFe = 0,03mol < 0,07875
nCuSO4dư = 0,07875 – 0,03 = 0,04875
- mFeSO4 = 0,03 x 152 = 4,56(g)
- mCuSO4 dư = 0,04875 x 160 =7,8(g)
- mdd = 1,68 + 84 – 1,92 = 83,76(g)
C%(FeSO4) = 4,56 x 100: 83,76 = 5,44%
C%(CuSO4dư) = 7,8x100:83,76 = 9,31%
<b>Hoạt động 3:</b><i> Dặn dò</i>
Ngày soạn: 03/01/2009
<i>Tiết 37:</i> AXÍT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
<b>I. Mục tiêu:</b>
- HS biết được: axít cacbonic là 1 axít yếu, khơng bền. Muối cacbonat có những tính chất của
muối: t/d với dd axít, dd kiềm, ngồi ra muối cacbonat còn bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
- HS nắm được 1 số kỹ năng:
+ Biết tiến hành TN để chứng minh t/c hóa học của muối t/d với ddaxít, dd kiềm.
+ Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về t/c dễ bị phân hủy của muối cacbonat.
- Muối cacbonat có những ứng dụng quan trọng trong đời sống và trong sản xuất.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Dụng cụ: ống nghiệm đủ cho các nhóm sử dụng.
- Hóa chất: dd NaHCO3, Na2CO3, HCl, K2CO3, Ca(OH)2, CaCl2.
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b> Axít cacbonic</i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
Yêu cầu HS đọc thông tin sgk.
Hỏi:
- Trong tự nhiên khí cacbonic
tồn tại ở đâu?
- Axít cacbonic có những tính
chất vật lý nào?
- Vì sao nói axít cacbonic là
axít yếu?
- Axít cacbonic là 1 axít khơng
bền?
Đọc thơng tin và trả lời các câu
hỏi:
- Tồn tại trong nước.
- Là dd do CO2 hịa tan trong
nước.
- Vì H2CO3 làm q tím đỏ
nhạt.
- H2CO3 bị phân hủy ngay
thành CO2 và H2O
<b>I. Axít cacbonic: (H2CO3)</b>
<b>1) Trạng thái tự nhiên và tính</b>
<b>chất vật lý: (sgk)</b>
<b>2) Tính chất hóa học:</b>
<i>H2CO3 là một axít yếu, khơng</i>
<i>bền dễ bị phân hủy:</i>
H2CO3 H2O + CO2
<i><b>Hoạt động 2:</b>Muối cacbonat</i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- u cầu HS đọc thơng tin sgk
Cho VD?
- Thơng báo tính tan của muối
cacbonat.
- u cầu HS nhớ lại tính chất
hóa học của muối Hãy dự
đốn t/c hóa học của muối
cacbonat
- Lần lượt làm các TN biểu
diễn về t/c hóa học của muối
cacbonat:
TN1: Cho dd Na2CO3 và
NaHCO3 t/d với dd HCl.
TN2: Cho dd K2CO3 t/d với dd
Ca(OH)2
TN3: Cho dd Na2CO3 t/d với dd
CaCl2
- Đọc thông tin và trả lời: có 2
loại muối cacbonat.
VD: Na2CO3 và NaHCO3
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm và dự đốn
tính chất hóa học của muối
cacbonat: t/d với dd axít; dd
kiềm; dd muối; bị nhiệt phân
hủy.
- Quan sát và nêu hiện tượng:
+ TN1: có bọt khí thốt ra.
+ TN2: có kết tủa trắng.
+ TN3: vận đục, kết tủa.
- Viết 3 PTHH.
<b>II. Muối cacbonat:</b>
<b>1) Phân loại: </b><i>có 2 loại</i>
<i>- Muối cacbonat trung hòa:</i>
<i>CaCO3; Na2CO3…</i>
<i>- Muối cacbonat axít:</i>
<i>NaHCO3; Ca(HCO3)2…</i>
<b>2) Tính chất:</b>
<b>a/ Tính tan: (sgk)</b>
<b>b/ Tính chất hóa học: </b>
<i>- T/d với dd axít </i><i> Muối mới</i>
<i>+ CO2</i>
Na2CO3 + HCl NaCl + H2O
+ CO2
NaHCO3 + HCl NaCl + H2O
+ CO2
- T/d với dd kiềm:
+ Muối cacbonat + kiềm
Muối mới + Bazơ mới.
K2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 +
2KOH
+ Muối hiđrocacbonat + kiềm
Muối + nước.
Nêu hiện tượng và viết PTHH.
u cầu HS rút ra kết luận
về tính chất hóa học của muối
cacbonat.
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk
về ứng dụng của muối
cacbonat.
- Cốc nước vôi trong vận đục.
Viết PTHH.
- Dựa vào sgk nêu kết luận.
- Đọc sgk và nêu kết luận.
NaHCO3 + NaOH Na2CO3 +
H2O
- T/d với dd muối 2 muối
mới.
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 +
2NaCl
- Bị nhiệt phân hủy:
CaCO3 <i>t</i>0 CaO + CO2
NaHCO3 <i>t</i>0 Na2CO3 + H2O +
CO2
<b>3) Ứng dụng: </b><i>(sgk)</i>
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>Chu trình cacbon trong t nhiênự
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
Yêu cầu HS đôc thông tin sgk,
kết hợp quan sát H3.17
Hãy cho biết sự chuyển hóa
của cacbon trong tự nhiên?
Đọc thơng tin, quan sát hình
vẽ và trả lời câu hỏi: sự
chuyển hóa của cacbon theo 1
chu trình khép kín.
<b>III. Chu trình của cacbon:</b>
<i>(sgk)</i>
<b>Hoạt động 4: </b><i>Luyện tập, củng cố</i>
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
- Làm bài tập 4 trang 91 sgk.
- Bài tập về nhà: 1,2,3,5 trang 91 sgk.
Ngày soạn: 04/01/2009
<i>Tiết 38:</i> SILIC – CÔNG NGHIỆP SILICAT
<b>I. Mục tiêu:</b>
- HS biết được:
+ Si là phi kim hoạt động hóa học rất yếu, silíc là chất bán dẫn.
+ SiO2 là chất có nhiều trong thiên nhiên dưới dạng đất sét, cao lanh, thạch anh… SiO2 là oxít
axít.
+ Cơng nghiệp silicat đã sản xuất ra nhiều sản phẩm có nhiều ứng dụng như: đồ gốm, xi măng,
thủy tinh.
- HS nắm được 1 số kỹ năng:
+ Đọc để thu thập những thông tin về silíc, silíc đi oxít, cơng nghiệp silicát.
+ Biết sử dụng kiến thức cũ để xây dụng kiến thức mới.
+ Biết mơ tả q trình sản xuất đồ gốm, xi măng, thủy tinh.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Yêu cầu HS chuẩn bị tranh vẽ, mẫu vật: đồ gốm, xi măng, thủy tinh.
- Mẫu đất sét, cát trắng.
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b> Silic (Si = 28)</i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
Yêu cầu HS đọc thơng tin sgk
phần I, thảo luận nhóm để trả
lời câu hỏi:
- Trong tự nhiên silíc tồn tại ở
dạng nào?
- Hợp chất của silíc tồn tại
nhiều ở đâu?
- Cho biết những tính chất vật
lý và hóa học của silíc?
- Nêu những ứng dụng của
silíc?
Gọi đại diện các nhóm trả lời
Rút ra kết luận.
Đọc thơng tin thảo luận nhóm
- Ở dạng hợp chất.
- Tồn tại trong đất sét, cát
trắng.
- Nêu tính chất vật lý và tính
chất hóa học.
- Nêu ứng dụng.
Đại diện các nhóm lần lượt trả
lời và nêu kết luận.
<b>I. Silic: (Si)</b>
<b>1) Trạng thái tự nhiên và tính</b>
<b>chất vật lý: (sgk)</b>
<b>2) Tính chất :</b>
<i>- Si là chất rắn màu xám, khó</i>
<i>nóng chảy, có vẻ sáng của KL,</i>
<i>dẫn điện kém. </i>
<i>- Ở nhiệt độ cao Si t/d với oxi</i>
<i> SiO2</i>
Si(r) + O2(k) <i>t</i>0 SiO2(r)
<i><b>Hoạt động 2:</b> Silíc đi oxít.</i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk
phần II, thảo luận nhóm và trả
lời các câu hỏi:
- Silíc là phi kim Silíc đi
oxít là chất gì?
- Silíc đi oxít có những tính
chất hóa học nào?
u cầu HS viết PTHH.
Đọc thơng tin thảo luận nhóm
và trả lời:
- Là oxít axít.
- T/d với kiềm, với oxít bazơ,
khơng t/d với nước.
- Viết PTHH.
<b>II. Si;íc đi oxít: (SiO2)</b>
<i>- T/d với kiềm:</i>
SiO2(r) + NaOH(dd) <i>t</i>0
Na2SiO3(r) + H2O(l)
<i>- T/d với oxít bazơ:</i>
SiO2(r) + CaO(r) <i>t</i>0 Na2SiO3(r)
<i>- Không phản ứng với nước.</i>
<i><b>Hoạt động 3:</b> Sơ lược về công nghiệp silicát.</i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
Giới thiệu chung về CN
silicat: sx đồ gốm, xi măng,
thủy tinh.
- Yêu cầu HS đọc thông tin
sgk sản xuất đồ gốm Thảo
- Lắng nghe.
- Đọc thông tin, thảo luận
nhóm để trả lời câu hỏi: dựa
<b>III. Công nghiệp silicát:</b>
<i>- Nguyên liệu: đất sét, thạch</i>
<i>anh, chất đốt.</i>
luận nhóm để trả lời các câu
hỏi:
+ Ngun liệu chính?
+ Các cơng đoạn chính?
+ Cơ sờ sản xuất?
- Yêu cầu HS đọc thông tin
sgk sản xuất xi măng Thảo
luận nhóm để trả lời các câu
hỏi:
+ Ngun liệu chính?
+ Các cơng đoạn chính?
+ Cơ sờ sản xuất?
- Yêu cầu HS đọc thông tin
sgk sản xuất thủy tinh Thảo
luận nhóm để trả lời các câu
hỏi:
+ Ngun liệu chính?
- Yêu cầu HS viết PTHH của
các phản ứng.
- Hãy cho biết thành phần
chính của thủy tinh.
vào thông tin và những kiến
thức thực tế để trả lời.
- Đọc thông tin, thảo luận
nhóm để trả lời câu hỏi: dựa
vào thông tin và những kiến
thức thực tế để trả lời.
- Đọc thông tin, thảo luận
nhóm để trả lời câu hỏi: dựa
vào thông tin và những kiến
thức thực tế để trả lời.
- HS lên bảng viết PTHH.
- Thành phần chính: CaSiO3,
Na2SiO3
<i>- Cơng đoạn chính:</i>
<i>+ Nhào đất </i><i> tạo hình </i><i> sấy</i>
<i>khô.</i>
<i>+ Nung các đồ vật.</i>
<i>- Cơ sở sản xuất: (sgk)</i>
<b>2) Sản xuất xi măng:</b>
<i>- Nguyên liệu: đất sét, đá vôi,</i>
<i>cát, chất đốt.</i>
<i>- Cơng đoạn chính:</i>
<i>+ Tạo thành bùn xi măng</i>
<i>+ Tạo ra clinke</i>
<i>+ tạo xi măng bột.</i>
<i>- Cơ sở sản xuất: (sgk)</i>
<b>3) Sản xuất thủy tinh:</b>
<i>- Các phản ứng hóa học:</i>
CaCO3(r) <i>t</i>0 CaO(r) + CO2(k)
CaO(r) + SiO2(r) <i>t</i>0 CaSiO3(r)
Na2CO3(r) + SiO2(r) <i>t</i>0
Na2SiO3(r) + CO2(k)
<i>- Thành phần chính của thủy</i>
<i>tinh: </i>CaSiO3, Na2SiO3
<b>Hoạt động 4: </b><i>Luyện tập, củng cố</i>
- Yêu cầu HS đọc kết luận chung sgk
- Nhắc lại các ngành công nghiệp silicát.
- Bài tập về nhà: 3, 4 trang 95 sgk.
Ngày soạn: 10/01/2009
<i>Tiết 39:</i> SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
<b> CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- HS biết được
+ Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
+ Cấu tạo bảng tuần hồn gồm: ơ ngun tố, chu kỳ, nhóm.
+ Quy luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm. Áp dụng với chu kỳ 2, 3 nhóm I và nhóm
VIII.
+ Dựa vào vị trí của ơ ngun tố suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của ngun tố và
ngược lại.
- HS dự đốn tính chất cơ bản của ngun tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn. Biết cấu
tạo nguyên tử của các nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng tuần hồn lớn, ơ ngun tố phóng to, chu kỳ 2, 3, nhóm I, VII phóng to.
- Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của 1 số nguyên tố.
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>Nguyên t c s p x pắ ắ ế
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
Yêu cầu HS thảo luận nhóm để
trả lời các câu hỏi:
- Lịch sử sắp xếp các NTHH
trong bảng tuần hoàn?
- Nguyên tắc sắp xếp các NT
trong bảng tuần hoàn?
- Gọi đại diện các nhóm trả lời
Các nhóm khác nhận xét bổ
sung
Đọc thông tin, thảo luận nhóm
và trả lời câu hỏi:
- Nhà bác học Nga Menđeleep
sắp xếp các nguyên tố theo
chiều tăng dần của NTK
- Hiện nay được sắp xếp theo
chiều tăng dần của Z.
- Đại diện các nhóm lần lượt trả
lời và nêu kết luận.
<b>I. Nguyên tắc sắp xếp: </b>
<i>(sgk)</i>
<i><b>Hoạt động 2:</b> C</i>ấ ạu t o b ng tu n hoànả ầ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Treo bảng HTTH lớn
- Đặt vấn đề: ơ NT có những
đặc điểm nào giống nhau?
- Treo sơ đồ ô NT 12
- Số hiệu nguyên tử cho biết
những thơng tin gì?
- Giới thiệu bảng tuần hồn có
7 chu kỳ. Vậy các chu kỳ có
những đặc điểm nào giống
- Yêu cầu HS đọc thông tin
sgk, quan sát chu kỳ I và trả
- Lắng nghe và quan sát bảng
tuần hồn.
- Quan sát ơ 12 và trả lời: ô
nguyên tố cho biết số hiệu
nguyên tử, KHHH, tên nguyên
tố, NTK của ng/tố.
- Trả lời:
Số hiệu ng/tử = stt = Z = e
- Chốt lại và ghi bài.
- Lắng nghe.
<b>I. Cấu tạo bảng tuần hồn</b>
<b>1) Ơ ngun tố:</b>
<i>- Ơ nguyên tố cho biết: số hiệu</i>
<i>nguyên tử, KHHH, tên nguyên</i>
<i>tố và NTK của nguyên tố.</i>
<i>- Số hiệu nguyên tử = điện tích</i>
<i>hạt nhân = số e = stt nguyên</i>
<i>tố.</i>
<b>2) Chu kỳ: </b><i>là dãy các nguyên</i>
<b>3) Nhóm: </b><i>Gồm các nguyên tố</i>
<i>mà nguyên tử của chúng có số</i>
<i>electron lớp ngoài cùng như</i>
<i>nhau, do đó có tính chất tương</i>
<i>tự nhau và xếp theo chiều tăng</i>
lời:
+ Số lượng nguyên tố và gồm
những nguyên tố nào?
+ Số lớp electron của H và He
là bao nhiêu?
- Cho HS nhận xét về sự biến
đổi tính chất trong chu kỳ 2, 3
có gì giống với chu kỳ 1?
Các nguyên tố trong cùng 1
nhóm có đặc điểm gì giống
nhau?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
và rút ra kết luận chung.
- Đọc thông tin sgk, quan sát sơ
đồ và trả lời.
+ Có 2 ng/tố gồm H và He.
+ 1lớp electron.
- Kết luận về chu kỳ.
- Quan sát nhóm I và VII trả
lời:
+ Số e ngồi cùng như nhau
+ Điện tích hạt nhân tăng dần.
- Thảo luận nhóm và rút ra kết
luận.
<i>của điện tích hạt nhân.</i>
<b>Ho</b>
<b> ạ t Động 3:</b><i>Luyện tập, củng cố</i>
Ngày soạn: 11/01/2009
<i>Tiết 40:</i> SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
<b> CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)</b>
<b>I. Mục tiêu: như tiết 39</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng tuần hồn lớn, ơ ngun tố phóng to, chu kỳ 2, 3, nhóm I, VII phóng to.
- Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của 1 số nguyên tố.
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>
<b>Hoạt động 1: </b><i>Kiểm tra bài cũ.</i>
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học cho biết những vấn đề gì?
- Gợi ý để HS lần lượt trả lời:
+ Mấy chu kỳ? STT của chu kỳ cho biết những vấn đề gì?
+ Mấy nhóm? STT của nhóm cho biết những vấn đề gì?
+ Ô nguyên tố cho biết những vấn đề gì?
- Học sinh trả lời các vấn đề theo sự gợi ý của giáo viên.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>S bi n đ i tính ch t c a các nguyên t trong b ng HTTT.ự ế ổ ấ ủ ố ả
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài</b>
- Treo bảng phụ gồm chu kỳ 2
và 3 (phóng to)
+ Nhận xét về điện tích hạt
+ Số lớp electron.
+ Số electron lớp ngoài cùng
+ Sự biến đổi tính kim loại và
phi kim như thê nào?
- Gọi đại diện các nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Yêu cầu HS nêu kết luận
chung về sự biến thiên tính chất
của các nguyên tố trong 1 chu
kỳ.
- Treo bảng phụ gồm nhóm I và
VII(phóng to)
+ Nhận xét về điện tích hạt
nhân.
+ Số lớp electron.
+ Số e lớp ngồi cùng
+ Sự biến đổi tính kim loại và
phi kim như thê nào?
- Yêu cầu đại diện các nhóm
- Quan sát bảng phụ, thảo luận
nhóm và trả lời các câu hỏi:
* Chu kỳ 2:
+ Điện tích hạt nhân tăng dần.
+ 2 lớp electron.
+ Số electron lớp ngoài cùng
tăng dần từ 1(Li)
+ Điện tích hạt nhân tăng dần.
+ 3 lớp electron.
+ Số electron lớp ngoài cùng
tăng dần từ 1(Na)
- Đại diện các nhóm lần lượt trả
lời và nêu kết luận.
- Quan sát bảng phụ, thảo luận
nhóm để trả lời:
* Nhóm I:
+ Điện tích hạt nhân tăng.
+Số lớp e tăng dần từ 2
* Nhóm VII:
+ Điện tích hạt nhân tăng.
+Số lớp e tăng dần từ 1
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Đại diện HS nêu kết luận.
<b>II. Sự biến đổi tính chất của</b>
<b>các nguyên tố:</b>
<b>1) Trong 1 chu kỳ:</b>
<i>- Số electron tăng dần từ 1 đến</i>
<i>8.</i>
<i>- Tính KL giảm dần, tính PK</i>
<i>tăng dần.</i>
<b>2) Trong 1 nhóm:</b>
<i>- Số lớp electron của các</i>
<i>nguyên tố tăng dần.</i>
<i>- Tính KL tăng dần, tính PK</i>
<i>giảm dần.</i>
trình bày
- Gọi các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- u cầu HS nêu kết luận.
<b>Hoạt động 3: </b><i>Ý nghĩa của bảng tuần hoàn.</i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài</b>
- Yêu cầu HS tự đọc ví dụ sgk
+ Điện tích hạt nhân, số lớp e,
số e lớp ngồi cùng.
+ Tính KL, PK so với các
nguyên tố lân cận.
-Hướng dẫn HS từ ví dụ có thể
rút ra nhận xét: Biết cấu tạo
nguyên tử có thể suy đốn vị trí
và tính chất cơ bản của nó:
+ Số thứ tự, chu kỳ.
+ Tính KL, PK
- Chốt lại các vấn đề mà HS đã
nêu và cho HS ghi bài.
- Tự đọc ví dụ sgk
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
<b>III. Ý nghĩa của bản tuần</b>
<b>hoàn:</b>
<i>- Biết vị trí của ngun tố ta có</i>
<i>thể suy đốn cấu tạo nguyên tử</i>
<i>và tính chất của nguyên tố.</i>
<i>- Biết cấu tạo nguyên tử của</i>
<i>nguyên tố ta có thể suy đốn vị</i>
<i>trí và tính chất của ngun tố</i>
<i>đó.</i>
<b>Hoạt động 4: </b><i>Luyện tập, củng cố.</i>
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
Ngày soạn: 17/01/2009
<i>Tiết 41: </i> LUYỆN TẬP CHƯƠNG III
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Giúp HS hệ thống hóa kiến thức đã học trong chương:
+ Tính chất của PK, clo, cacbon, silic, các oxít cacbon, axít cacbonic, muối cacbonat.
+ Cấu tạo bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các ngun tố trong chu kỳ, nhóm
và ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
- HS biết:
+ Chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy chuyển hóa giữa các chất. Viết PTHH cụ thể.
+ Biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất và cụ thể hóa thành dãy chuyển đổi cụ thể và
ngược lại. Viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi đó.
+ Biết vận dụng bảng tuần hồn để suy đốn cấu tạo, tính chất và vị trí của các nguyên tố trong
bảng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
- Phiếu học tập.
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>Ki n th c c n nh .ế ứ ầ ớ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
<b>Bài tập 1: Có các chất sau: SO</b>2, H2SO4, H2S, S,
FeS. Hãy lập sơ đồ chuyển hóa và viết PTHH
thể hiện tính chất hóa học của S.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- Hướng dẫn HS đưa về dạng:
H2S
FeS
- Yêu cầu HS dựa vào bài tập để hệ thống hóa
tính chất hóa học của PK thành sơ đồ chung.
<b>Bài tập 2: Cho dãy chuyển hóa sau:</b>
HCl
FeCl3
- Yêu cầu HS:
+ Viết PTHH.
+ Thay tên chất vào CTHH.
<b>1) Tính chất hóa học của phi kim:</b>
- Thảo luận nhóm, lập sơ đồ
- Lập PTHH:
S + H2 <i>t</i>0 H2S
S + Fe <i>t</i>0 FeS
S + O2 <i>t</i>0 SO2
SO2 + O2 <i>t</i>0 SO3
SO3 + H2O H2SO4
- Viết sơ đồ:
Hợp chất khí Phi kim Oxít axít
↓
Muối
<b>2) Tính chất hóa học của 1 số phi kim:</b>
-Viết PTHH:
H2 + Cl2 <i>t</i>0 2HCl
2Fe + Cl2 <i>t</i>0 2FeCl3
Cl2 + 2NaOH NaClO + NaCl + H2
-Viết sơ đồ:
Nước clo
↑
Hiđroclorua
Muối clorua
<i><b>Hoạt động 2:</b> </i>Luy n t p.ệ ậ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
<b>Bài tập 3: Viết PTHH thực hiện chuyển hóa</b>
theo sơ đồ 3 sgk.
- Viết PTHH:
(1) C + CO2 <i>t</i>0 2CO
(2) C + O2 <i>t</i>0 CO2
(3) CO2 + C <i>t</i>0 2CO.
(4) 2CO + O2 <i>t</i>0 2CO2
(5) CO2 + CaO CaCO3
(6) CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
<b>Bài tập 4: (4/103/sgk)</b>
Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11 cho ta
biết những vấn đề gì?
<b>Bài tập 5: (5/103/sgk)</b>
(7) CaCO3 CaO + CO2
(8) Na2CO3+2HCl2NaCl + H2O + CO2
- Làm bài tập:
Cấu tạo nguyên tử của A: Na
+ Điện tích hạt nhân: 11
+ Số electron: 11
+ Số lớp electron: 3
+ Số electron lớp ngồi cùng: 1e
Tính chất: Tác dụng với nước:
PTHH: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Natri là KL mạnh hơn Mg, Li nhưng yếu hơn K.
- Làm bài tập:
+ Gọi CTHH cùa oxít sắt là FexOy
+ PTHH: FexOy + yCO xFe + yCO2
+ Số mol của Fe: nFe =
56
4
,
22
= 0,4(mol)
+ Số mol của FexOy: nFexOy =
<i>x</i>
4
,
0
+ Ta có: 56x + 16y = 160
(56x + 16y) x
<i>x</i>
4
,
0
= 32
Giải ra ta được x = 2; y = 3.
Vậy CTHH cùa oxít sắt là: Fe2O3
<b>Hoạt động 3: </b><i>Dặn dị</i>
- Chuẩn bị nội dung bài thực hành
- Bài tập về nhà: 5b, 6 / 103/ sgk
Ngày soạn: 18/01/2009
<i>Tiết 42: </i><b> THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HĨA HỌC </b>
<b>CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc trưng của muối cacbonat, muối clorua.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học, giải bài tập thực nghiệm hóa học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn, diêm, nút cao su có ống dẫn
thủy tinh chữ L, ống nhỏ giọt, nước cất.
- Hóa chất: Bột CuO, bột than, nước vôi trong, NaHCO3, NaCl, CaCO3, dd HCl, (hoặc dd
AgNO3).
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>Ti n hành thí nghi m.ế ệ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
Hướng dẫn HS làm TN:
- Lấy khoảng 1 thìa nhỏ hỗn hợp CuO và C cho
vào ống nghiệm.
- Đậy nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống
dẫn thủy tinh được đưa vào ống nghiệm khác có
chứa dd Ca(OH)2
- Lắp đặt dụng cụ theo mẫu.
- Hơ nóng đều ống nghiệm bằng đèn cồn, sau đó
tập trung vào đáy có chứa hỗn hợp.
Hướng dẫn HS vừa đun vừa quan sát hiện tượng
xảy ra.
Yêu cầu HS mô tả hiện tượng, giải thích và viết
PTHH Kết luận về tính chất hóa học của
cacbon.
Hướng dẫn HS làm TN 2:
- Lấy khoảng 1 thìa nhỏ NaHCO3 cho vào ống
nghiệm.
- Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn
thủy tinh được đưa vào ống nghiệm khác có
chứa dd Ca(OH)2
- Lắp đặt dụng cụ thí nghiệm theo mẫu.
- Hơ nóng đều ống nghiệm bằng đèn cồn, sau dó
tập trung vào đáy ống nghiệm.
Hướng dẫn HS vừa đun vừa quan sát hiện tượng
xảy ra.
Yêu cầu HS mô tả hiện tượng , giải thích và viết
PTHH thí Kết luận về tính chất hóa học của
NaHCO3.
Hướng dẫn HS nhận xét để phân loại các chất:
- Yêu cầu HS dựa vào tính tan của muối để định
- Dựa vào khả năng tác dụng của các chất với
axít để định thuốc thử.
<b>Thí nghiệm 1: Cacbon khử CuO ở t</b>0<sub> cao.</sub>
- Các nhóm làm TN 1 theo sự hướng dẫn của
giáo viên.
- Quan sát hiện tượng trong quá trình làm TN
- Thảo luận nhóm để mơ tả hiện tượng, giải thích
và viết PTHH:
+ Hỗn hợp chất rắn chuyển từ màu đen màu
đỏ, sục khí vào làm nước vối trong đục.
+ Cacbon khử CuO Cu (màu đỏ)
+ Khí CO2 làm đục nước vôi trong.
+ PTHH: C + 2CuO <i>t</i>0 2Cu + CO2
- Rút ra kết luận về tính chất hóa học của
cacbon: cacbon khử được nhiều oxít kim loại
<b>Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO</b>3
- Các nhóm làm TN 2 theo hướng dẫn của GV.
- Quan sát hiện tượng xảy ra trong quá trình làm
TN.
- Thảo luận nhóm để mơ tả hiện tượng, giải thích
và viết PTHH:
+ Ốngnghiệm đựng nước vơi trong có khí sục
vào làm đục.
+ Khí làm đục nước vơi trong là CO2.
+ NaHCO3 bị phân hủy.
+ PTHH: 2NaHCO3 <i>t</i>0 Na2CO3 + H2O
+ CO2
<b>Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và</b>
muối clorua.
- Các chất gồm 2 muối cacbonat và muối clorua.
- Có 2 muối tan là NaCl và Na2CO3, 1 muối
không tan là CaCO3 Hòa tan 3 muối vào
nước.
- Na2CO3 tác dụng với axít CO2 (sủi bọt khí)
dùng thuốc thử là dd HCl.
- Làm TN:
+ Hòa tan 3 muối vào nướcNhận biết CaCO3
(không tan)
Yêu cầu HS tiến hành làm TN để xác định từng
chất. + Cho 2 dd muối tan tcá dụng với dd HCl
Nhận biết Na2CO3 (sủi bọt khí).
+ PTHH: Na2CO3 + HCl 2NaCl +
H2O + CO2
+ Còn lại là NaCl.
<b>Hoạt động 2: </b><i>Viết tường trình.</i>
- Yêu cầu HS viết bảng tường trình thí nghiệm theo nhóm.
- HS: thảo luận nhóm để viế tường trình.
<b>Hoạt động 3: </b><i>Kết thúc buổi thực hành.</i>
- Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ, hóa chất, rửa dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng thực hành.
- Nhận xét buổi thực hành, tuyên dương những nhóm làm tốt, phê bình những nhóm chưa nghiêm
túc.
Ngày soạn: 31/01/2009
<b>Chương IV: HIĐRO CACBON – NHIÊN LIỆU.</b>
<i>Tiết 43: </i><b> KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ </b>
<b>HÓA HỌC HỮU CƠ.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- HS hiểu được thế nào là hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ.
- Phân biệt được các chất hữu cơ thông thường với các chất vô cơ.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Tranh vẽ: Các loại thức ăn, hoa quả, đồ dùng quen thuộc hàng ngày.
- Dụng cụ: Cốc thủy tinh, ống nghiệm, đũa thủy tinh.
- Hóa chất: bơng tự nhiên, nước vơi trong.
<b>III. Tiến hành dạy - học:</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b> Khái niệm về hợp chất hữu cơ</i>.
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS đọc sgk.
- Treo tranh phóng to hình 4.1
sgk.
- u cầu HS nhận xét về số
lượng hợp chất hữu cơ và tầm
quan trọng của nó đối với đời
sống?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Làm TN biểu diễn:
+ Đốt cháy bông, úp ống
nghiệm trên ngọn lửa.
+ Khi ống nghiệm mờ rót nước
vơi trong vào lắc đều.
- u cầu HS nêu hiện tượng
và giải thích.
- Có thể làm thêm TN đốt nến,
cồn (nếu còn thời gian)
Từ kết quả TN yêu cầu HS
rút ra kết luận.
- Thông báo thêm: 1 số hợp
chất như: CO, CO2, H2CO3,
muối cacbonat KL là những
hợp chất vô cơ Yêu cầu HS
nêu định nghĩa.
- Đưa ra 1 số ví dụ về hợp chất
hữu cơ: CH4, C2H4, CH3Cl,
CH3OH, C2H4Br2…
- Yêu cầu HS nhận xét về thành
phần phân tử của các chất?
- Hợp chất hữu cơ chia làm
mấy loại?
- Yêu cầu HS nêu định nghĩa
mỗi loại.
- Đọc thông tin sgk
- Quan sát tranh, kết hợp với
thông tin sgk trả lời câu hỏi.
- Hợp chất hữu cơ có ở xung
quanh ta.
- Nêu kết luận.
- Quan sát TN và trả lời:
+ Ống nghiệm mờ, có hơi
nước.
+ Nước vơi trong đục do có khí
CO2
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất
của cacbon.
- Lắng nghe và phát biểu định
nghĩa về hợp chất hữu cơ.
- Quan sát 1 số công thức hợp
chất hữu cơ.
- Nhận xét: có hợp chất chỉ
chứa C và H, có những hợp
chất ngồi C và H còn chứa 1
số nguyên tố khác.
- Chia làm 2 loại.
- Nêu định nghĩa.
<b>I) Khái niệm về hợp chất hữu</b>
<b>c ơ : </b>
<b>1/ Hợp chất hữu c ơ có ở đâu:</b>
(sgk)
<b>2/ Hợp chất hữu c ơ là gì:</b>
<i>Hợp chất hũư cơ là hợp chất</i>
<i>của cacbon (Trừ CO, CO2,</i>
<i>H2CO3, các muối cacbonat…)</i>
<b>3/ Hợp chất hữu c ơ đ ư ợc </b>
<b>phân loại nh ư thế nào?</b>
<i>- Hiđrơ cacbon: Phân tử chỉ có</i>
<i>2 ngun tố cacbon và hiđrơ</i>
<i> Ví dụ: CH4, C2H4…</i>
<i>- Dẫn xuất của hiđrơ cacbon:</i>
<i>ngồi cacbon và hidrô, trong</i>
<i>Ví dụ: CH3Cl, C2H6O…</i>
<i><b>Hoạt động 2:</b> Khái niệm về hóa học hữu cơ</i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS đọc thông tin
sgk.
- Giới thiệu các ngành hóa học:
hóa lý, hóa sinh, hóa phân tích,
hóa vơ cơ, hóa hữu cơ.
- Mỗi chuyên ngành có đối
tượng, mục đích khác nhau
Nêu định nghĩa hóa hữu cơ.
- Giới thiệu thêm 1 số ngành
hóa học hữu cơ như sgk.
- Đọc sgk
- Lắng nghe và ghi chép.
- Nêu định nghĩa.
- Lắng nghe.
<b>II) Khái niệm về hóa học hữu</b>
<i>Hóa học hữu cơ là ngành hóa</i>
<i>học chuyên nghiên cứu về các</i>
<i>hợp chất hữu cơ.</i>
<b>Hoạt động 3: </b><i>Luyện tập, củng cố.</i>
- Yêu cầu HS làm bài tập 5 trang 108 sgk
- HS làm bài tập:
+ Hiđrô cacbon: C6H6, C4H10
+ Dẫn xuất của hiđrô cacbon: C2H6O, CH3NO2, C2H3O2Na.
+ Hợp chất vô cơ: CaCO3, NaNO3, NaOH.
- Bài tập về nhà: 2, 3, 4 trang 108 sgk.
Ngày soạn: 7/02/2009
<i>Tiết 44:</i> CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
<b>I. Mục tiêu:</b>
- HS hiểu được trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị
C(IV), H(I), O(II), Cl(I)…
- Hiểu được mỗi hợp chất hữu cơ có 1 cơng thức cấu tạo ứng với 1 trật tự liên kết.
- Viết được công thức cấu tạo của 1 số chất đơn giản, phân biệt được các chất khác nhau qua công
thức cấu tạo.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Mơ hình lắp ráp phân tử các hợp chất hữu cơ.
- Tranh vẽ: CTCT của rượu etylic và đi mêtyl ete.
<b>III. Tiến trình dạy - học: </b>
<b>Hoạt động 1: </b><i>Kiểm tra bài cũ.</i>
- Hợp chất hữu cơ là gì? Có mấy loại hợp chất hữu cơ? Cho ví dụ.
- Giải bài tập 5/ 108/ sgk.
- Yêu cầu HS nhận xét GV hoàn chỉnh và ghi điểm.
<b>Hoạt động 2: </b><i>Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.</i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- u cầu HS tính hóa trị của
C và O trong các hợp chất:
CO, CO2, H2O.
- Thơng báo: hóa trị của các
ngun tố trong hợp chất hữu
cơ được qui định: C(IV),
O(II), H(I)…
- Giới thiệu mơ hình, cách
biểu diễn hóa trị và liên kết
giữa các nguyên tử trong phân
- u cầu HS lắp ráp mơ hình
phân tử các chất: CH3Cl, CH4,
CH3OH.
- Thông báo: mỗi nét gạch
biểu diễn 1 đơn vị hóa trị của
nguyên tố.
- Yêu cầu HS biểu diễn phân
tử các chất trên.
- Yêu cầu HS nối liền từng cặp
nét gạch với nhau liên kết.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
về sự liên kết giữa các nguyên
tử.
- Yêu cầu HS biểu diễn liên
kết giữa các nguyên tử trong
phân tử C2H6 và C4H10.
- Hãy nêu nhận xét về sự liên
kết giữa các nguyên tử trong
phân tử.
- Thông báo: có 3 dạng mạch
- Tính hóa trị: C=II, IV; O=II
- Lắng nghe
- Lắp ráp mơ hình phân tử các
chất theo yêu cầu.
- Lắng nghe
- Biểu diễn phân tử các chất:
H H
¦ ¦
H--C--H ; H--C--Cl
¦ ¦
H H
H H
| |
H – C – H ; H – C – Cl
| |
H H
- Các nguyên tử cabon liên kết
với các ngun tử hiđrơ và cịn
liên kết với nhau mạch
cacbon.
- Biểu diễn
- Nhận xét.
<b>I) Đặc điểm cấu tạo phân tử</b>
<b>hợp chất hữu c ơ : </b>
<b>1/ Hóa trị và liên kết giữa</b>
<b>các nguyên tử:</b>
<i>Các nguyên tử trong phân tử</i>
<i>hợp chất hữu cơ liên kết với</i>
<i>nhau theo đúng hóa trị: C(IV),</i>
<i>O(II), H(I)…</i>
<b>2/ Mạch cacbon:</b>
<i>- Các nguyên tử cacbon có thể</i>
<i>liên kết trực tiếp với nhau </i>
<i>mạch cacbon.</i>
<i>- Có 3 dạng mạch cacbon:</i>
<i>mạch thẳng, nhánh, vòng. </i>
<b>3/ Trật tự liên kết giữa các</b>
<b>nguyên tử trong phân tử:</b>
<i>Mỗi hợp chất hữu cơ có 1 trật</i>
<i>tự liên kết xác định giữa các</i>
<i>nguyên tử trong phân tử.</i>
cacbon và yêu cầu HS biểu
diễn phân tử C4H10 ở 3 dạng.
- Yêu cầu HS biểu diễn các
liên kết trong phân tử C2H6O
Hãy nhận xét về trật tự
giữa các liên kết.
- Thông báo: đó là nguyên
nhân dẫn đến sự khác nhau về
tính chất. Yêu cầu HS rút
ra kết luận.
– C – C – C – C – ;
| | | |
| | | | |
– C – C – C – ; – C – C –
| | | | |
– C – – C – C –
| | |
- Biểu diễn:
H H
H – C – C – O – H
| |
H H
H H
| |
H – C – O – C – H
| |
H H
- Trật tự liên kết giữa các
nguyên tử khác nhau.
- Lắng nghe.
- Đọc kết luận sgk.
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>Công th c c u t o.ứ ấ ạ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Công thức cấu tạo là gì?
- CTCT cho biết những ý nghĩa
gì?
- Trả lời theo sgk.
- Nêu ý nghĩa của CTCT.
<b>II) Công thức cấu tạo:</b>
<i>- Là công thức biểu diễn đầy</i>
<i>đủ liên kết giữa các nguyên tử</i>
<i>trong phân tử.</i>
<i>- CTCT cho biết thành phần</i>
<i>phân tử và trật tự liên kết giữa</i>
<i>các nguyên tử trong phân tử.</i>
<b>Hoạt động 4: </b><i>Luyện tập, củng cố.</i>
- Yêu cầu HS làm bài tập 1, 4 trang 112 sgk.
- Bài tập về nhà: 2,3 trang 112 sgk
Ngày soạn: 8/02/2009
<i>Tiết 45: </i><b> MÊ TAN (CH4 = 16)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- HS nắm được CTCT, tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên và tính chất hóa học của metan.
- Nắm được khái niệm liên kết đơn và phản ứng thế.
- Biết được những ứng dụng của metan trong đời sống và sản xuất.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Tranh vẽ: sơ đồ 2 thí nghiệm giữa metan với oxi và clo.
- Mơ hình: phân tử metan.
<b>III. Tiến trình dạy - học: </b>
<b>Hoạt động 1: </b><i>Kiểm tra 15 phút</i>
<b>Câu 1: Cho các hợp chất sau: CH</b>4, CO2, CH3Cl, C2H6O, NaNO3, C3H4, Ca(HCO3)2, (CH3COO)2Ca,
C6H12, C12H22O11. Hãy cho biết những chất nào là:
a/ Hợp chất vô cơ?
b/ Hiđro cacbon?
c/ Dẫn xuất hiđro cacbon?
<b>Câu 2: Viết CTCT có thể có của các hợp chất có cơng thức phân tử sau:</b>
a/ C3H7Br b/ C5H12 c/ C5H10 (vòng).
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>Tr ng thái t nhiên và tính ch t v t lý.ạ ự ấ ậ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS đọc thông tin
sgk.
- Cho HS quan sát lọ đựng khí
metan.
- Yêu cầu HS cho biết trạng
thái, màu sắc.
- Gọi HS tính tỷ khối của
metan so với không khí.
- Yêu cầu HS cho biết tính tan
của metan trong nước.
Nêu kết luận về tính chất vật
lý của metan.
- Đọc thông tin sgk
- Quan sát và trả lời.
- Là chất khí khơng màu.
- d =
29
16
- Ít tan trong nước.
- Nêu kết luận.
<b>I) Trạng thái tự nhiên và tính</b>
<b>chất vật lý: </b><i>(sgk)</i>
<i><b>Hoạt động 3:</b> </i>C u t o phân t .ấ ạ ử
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS lắp ráp mơ hình
phân tử metan.
- Cho HS quan sát mơ hình
phân tử metan dạng đặc.
- u cầu HS rút ra nhận xét về
cấu tạo phân tử metan.
- Yêu cầu HS viết CTCT.
- Lắp ráp mơ hình phân tử
metan theo nhóm, kết hợp với
việc quan sát mơ hình đặc.
- Phân tử Metan có 4 liên kết
đơn (C – H)
- Viết CTCT của metan.
<b>II) Cấu tạo phân tử:</b>
<i>- Công thức cấu tạo:</i>
H
|
H – C – H
|
H
<i>- Phân tử metan có liên kết đơn</i>
<i>(C – H). </i>
<i><b>Hoạt động 4:</b></i>Tính ch t hóa h c.ấ ọ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS đọc thông tin
sgk.
- Cho HS quan sát sơ đồ phản
- Đọc thông tin sgk
- Quan sát sơ đồ phản ứng
<b>III) Tính chất hóa học:</b>
<b>1/ Tác dụng với oxi: </b><i>Metan</i>
<i>cháy</i><i>CO2 và hơi H2O</i>
ứng cháy của metan Yêu cầu
HS cho biết sản phẩm thu được
khi metan cháy.
- Yêu cầu HS viết PTHH.
- Thông báo metan cháy sinh ra
nhiều nhiệt, hỗn hợp metan và
oxi theo tỷ lệ 1:2 nổ mạnh.
- Cho HS quan sát sơ đồ phản
ứng giữa metan với clo. Yêu
cầu HS nhận xét màu của clo
và metan khi có ánh sáng.
- Hướng dẫn HS viết PTHH.
- Phản ứng giữa metan và clo
- Sản phẩm là khí CO2 và hơi
H2O.
- Viết PTHH.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Quan sát sơ đồ và nhận xét
màu.
- Màu vàmg của clo mất, q
tím hóa đỏ.
- Viết PTHH.
- Là phản ứng thế.
- Lắng nghe và ghi bài.
CH4 + 2O2CO2 +2H2O
<b>2/ Tác dụng với clo:</b>
<i>Metan tác dụng với clo khi có</i>
<i>ánh sáng.</i>
H
|
H – C – H + Cl – Cl <i>AS</i>
|
H
H
|
H – C – Cl + H – Cl
|
H
<i>(Metyl clorua)</i>
<i>Viết gọn:</i>
CH4 + Cl2 <i>AS</i> CH3Cl + HCl
<i>Phản ứng thế là phản ứng đặc</i>
<i>trưng của liên kết đơn.</i>
<i><b>Hoạt động 5:</b></i>Ứng d ng c a metan.ụ ủ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
Yêu cầu HS đọc thông tin sgk
và cho biết những ứng dụng
của metan trong đời sống và
sản xuất.
Đọc thơng tin và tóm tắt những
ứng dụng của metan.
<b>IV) Ứng dụng:</b><i> (sgk)</i>
<b>Hoạt động 6: </b><i>Luyện tập, củng cố.</i>
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài học.
- Hướng dẫn HS giải bài tập 2, 3/ 116/ sgk.
- Giải bài tập 1, 4/ 116/ sgk.
Ngày soạn: 15/02/2009
<i>Tiết 46:</i> ETILEN (C<b>2H4 = 28) </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- HS nắm được CTCT, tính chất vật lý và tính chất hóa học của etilen.
- Nắm được khái niệm liên kết đơi và đặc điểm của nó.
- Hiểu được phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp là phản ứng đặc trưng của etilen và các
hiđrocacbon có liên kết đôi.
- Biết cách viết PTHH của phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phân biệt etilen với metan bằng
dd brom.
- Biết được 1 số ứng dụng quan trọng của etilen.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Tranh vẽ: sơ đồ thí nghiệm phản ứng giữa etilen và ddbrom.
- Mơ hình: phân tử etilen dạng rỗng và dạng đặc.
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>
<b>Hoạt động1: </b><i>Kiểm tra nài cũ.</i>
- Viết CTCT và trình bày tính chất hóa học của metan. Viết PTHH minh họa.
- Gọi 1 HS trình bày.
- Yêu cầu lớp nhận xét, bổ sung và hồn chỉnh.
<b>Hoạt động 2: </b><i>Tính chất vật lý</i>.
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
Yêu cầu HS đọc thông tin sgk
Nêu kết luận về tính chất vật
lý của etilen.
- Đọc thơng tin.
- Kết luận về tính chất vật lý.
<b>I) Tính chất vật lý:</b>
(sgk)
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>C u t o phân t .ấ ạ ử
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- u cầu HS lắp ráp mơ hình
phân tử etilen.
- Cho HS quan sát mơ hình
dạng đặc.
Yêu cầu HS rút ra nhận xét
về cấu tạo phân tử etilen và viết
CTCT.
- Thông báo: trong liên kết đơi
có 1 liên kết kém bền nên dễ
đứt ra trong phản ứng hóa học.
- Lắp ráp mơ hình phân tử
etilen theo nhóm, kết hợp với
việc quan sát mơ hình đặc, rút
ra nhận xét:
+ Có 1 liên kết đơi: C = C
+ Có 4 liên kết đơn: C – H
- Viết PTHH.
- Lắng nghe
<b>II) Cấu tạo phân tử:</b>
<i>- Công thức cấu tạo:</i>
H H
\ /
C = C Hoặc: CH2 = CH2
/ \
H H
- <i>Phân tử etilen có 1 liên kết</i>
<i>đơi C=C, trong đó có 1 liên kết</i>
<i>kém bền dễ đứt ra trong phản</i>
<i>ứng hóa học.</i>
<i><b>Hoạt động 4:</b></i>Tính ch t hóa h c.ấ ọ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Thuyết trình: tương tự như
metan, etilen cháy cũng sinh ra
CO2 và hơi nước.
- Yêu cầu HS lên bảng viết
PTHH.
- Đặt vấn đề: etilen có cấu tạo
- Trình bày TN:
<i> Dẫn 1 luồng khí etilen vào ống</i>
<i>nghiệm đựng dd brom.</i>
- Yêu cầu HS cho biết sự thay đổi
màu sắc của dd brom.
- Lắng nghe.
- Viết PTHH.
- Phản ứng cộng.
- Quan sát và nêu hiện tượng:
+ Lúc đầu dd brom có màu da
cam.
<b>III) Tính chất hóa học:</b>
<b>1/ Tác dụng với oxi:</b>
<i>Etilen cháy </i><i>CO2 và nước.</i>
C2H4+O2 <i>t</i>0 2CO2+2H2O
<b>2/ Tác dụng với dd brom:</b>
<i>Etilen làm mất màu dd brom</i>
<i>nhận biết etilen.</i>
H H
\ /
C = C + Br – Br
/ \
H H
- Nhận xét hiện tượng và giải
thích.
- Thơng báo: trong p/ ứng:
+ Một liên kết kém bền của
etilen đứt ra.
+ Liên kết giữa 2 nguyên tử
brom đứt ra.
+ Nguyên tử brom kết hợp với
2 nguyên tử cacbon trong phân
tử etilen
- Yêu cầu HS viết PTHH.
- Phản ứng trên gọi là phản ứng
- Thơng báo: phản ứng giữa
etilen với dd brom dùng để
nhận biết etilen .
- Ở điều kiện thích hợp etilen
còn phản ứng cộng với Cl2, H2
và H2O.
- Thuyết trình: các phân tử
etilen có thể phản ứng với nhau
ở đk thích hợp poli etilen
(P.E)
+ Liên kết kém bền trong phân
tử etilen đứt ra.
+ Các phân tử etilen liên kết
với nhau.
- Hướng dẫn HS viết PTHH.
- Phản ứng giữa các phân tử
etilen gọi là phản ứng gì?
+ Sau đó dd brom mất màu.
Etilen đã phản ứng với dd
brom.
- Lắng nghe.
- Viết PTHH.
- Phản ứng cộng.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Viết PTHH.
- Phản ứng trùng hợp.
H H
| |
Br – C = C – Br
| |
H H
<i>Viết gọn: </i>
C2H4 + Br2 C2H4Br2
<b>3/ Phản ứng trùng hợp: </b><i>Các</i>
<i>phân tử etilen phản ứng với</i>
<i>nhau </i> <i>PoliEtilen.</i>
…+CH2=CH2+CH2=CH2+…
<i>xt</i>,<i>p</i>,<i>t</i>0 … - CH2 – CH2 – …
Hoặc viết gọn:
n(CH2=CH2) <i>xt</i>,<i>p</i>,<i>t</i>0
(–CH2 – CH2–)n
<i><b>Hoạt động 5:</b></i>Ứng d ng c a etilen.ụ ủ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
Yêu cầu HS quan sát sơ đồ
sgk và nêu những ứng dụng
của etilen.
Quan sát sơ đồ và nêu ứng
dụng. <b>IV) Ứng dụng: </b><i>(sgk)</i>
<b>Hoạt động 6: </b><i>Luyện tập, củng cố.</i>
Ngày soạn: 16/02/2009
<i>Tiết 47:</i> AXETILEN (C<b>2H2=26)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- HS nắm được CTCT, tính chất vật lý, tính chất hóa học của axetilen.
- Củng cố kiến thức chung về hidrocacbon: không tan trong nước, phản ứng cháy.
- Bước đầu dự đốn tính chất dựa vào cấu tạo, củng cố kỹ năng viết PTPƯ cộng.
- Biết được 1 số ứng dụng quan trọng của axetilen.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Mơ hình: phân tử axetilen.
- Dụng cụ: giá sắt, ống nghiệm có nhánh, bình thu khí, giá ống nghiệm, đèn cồn, diêm
- Hóa chất: đất đèn, nước, dd brom.
<b>III. Tiến trình dạy - học: </b>
<b>Hoạt động 1: </b><i>Kiểm tra bài cũ.</i>
- HS1: Viết CTCT và trình bày tính chất hóa học của axetilen.
- HS2: Giải bài tập 4/ 119/ sgk
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh và ghi điểm.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>Tính ch t v t lý.ấ ậ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS quan sát lọ đựng
- Tính tỷ khối của khí axetilen
so với khơng khí.
- Nêu kết luận về tính chất vật
lý của axetilen.
- Quan sát màu sắc, trạng thái.
- d =
29
26
- Nêu tính chất vật lý.
<b>I) Tính chất vật lý:</b>
<i>(sgk)</i>
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>C u t o phân t .ấ ạ ử
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS lắp mơ hình phân
tử axetilen và cho HS quan sát
mơ hình đặc
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét về
cấu tạo phân tử axetilen.
- Yêu cầu HS viết CTCT.
- Thông báo: trong liên kết 3 có
2 liên kết kém bền dễ đứt ra
trong phản ứng hóa học.
- Lắp mơ hình phân tử axetilen
theo nhóm, kết hợp với việc
quan sát mơ hình đặc, rút ra
nhận xét: phân tử có 1 liên kết
3 (C ≡ C)
- Viết CTCT.
- Lắng nghe.
<b>II) Cấu tạo phân tử:</b>
<i>- Công thức cấu tạo:</i>
H – C ≡ C – H
Viết gọn: CH ≡ CH
<i>- Phân tử axetilen có 1 liên kết</i>
<i>3 trong phân tử, trong đó có 2</i>
<i>liên kết kém bền dễ đứt ra</i>
<i>trong phản ứng hóa học.</i>
<i><b>Hoạt động 4:</b></i>Tính ch t hóa h c.ấ ọ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Dựa vào CTCT của axetilen
hãy dự đốn tính chất hóa học
của axetilen. giải thích?
-Tổng hợp các ý kiến của HS
-Trình bày TN:
+ TN1: Điều chế và đốt cháy
axetilen.
- Axetilen có 2 tính chất hóa
học: phản ứng cháy và phản
ứng với dd brom.
- Lắng nghe.
- Quan sát TN
<b>III) Tính chất hóa học:</b>
<b>1/ Tác dụng với oxi:</b>
<i>Axetilen cháy </i> <i>CO2 và H2O</i>
2C2H2 + 5O2 <i>t</i>0 4CO2 + 2H2O
<b>2/ Tác dụng với dd brom:</b>
<i>Axetilen làm mất màu dd brom</i>
H – C ≡ C – H + Br – Br
nhận xét và viết PTHH.
+ TN2: Dẫn khí axetilen vào
ống nghiệm có chứa ddbrom
- Hướng dẫn HS viết PTHH:
+ 1 liên kết trong liên kết 3 đứt
ra.
+ Nguyên tử brom liên kết với
các nguyên tử cacbon.
+ Sản phẩm vẫn còn liên kết
đôi
+ Các nguyên tử brom liên kết
- Nhận xét: etilen cháy với
ngọn lửa màu xanh.
- Viết PTHH.
- Nhận xét: dd brom mất màu
- Viết PTHH.
Br Br
| |
<i>Nuoc</i> H – C – C – H
| |
Br Br
<i>Viết gọn:</i>
C2H2 + 2Br2 <i>Nuoc</i> C2H2Br4
<i><b>Hoạt động 5:</b> </i>Ứng d ngụ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Gọi HS đọc thông tin sgk.
- Tóm tắt những ứng dụng của
axetilen.
- Đọc thơng tin
- Nêu ứng dụng. <b>IV) Ứng dụng: </b><i>(sgk)</i>
<i><b>Hoạt động 6:</b></i>Đ ềi u ch .ế
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Trong phòng TN axetilen
được điều chế như thế nào?
- Giới thiệu sản phẩm còn lại và
yêu cầu HS viết PTHH.
- Thơng báo: Axetilen cịn được
điều chế bằng cách nhiệt phân
metan ở nhiệt độ cao.
- Điều chế từ đất đèn (CaC2)
kết hớp với nước.
- Viết PTHH
- Lắng nghe.
<b>V) Điều chế:</b>
<i>Từ CaC2 và nước.</i>
CaC2 + H2O Ca(OH)2 +
C2H2
<b>Hoạt động 7: </b><i>Luyện tập, củng cố.</i>
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
- Bài tập về nhà: 1-3/122/sgk.
Ngày soạn: 23/02/2009
<i>Tiết 48:</i><b> BEN ZEN (C6H6)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- HS nắm được CTCT của benzen, từ đó hiểu được các tính chất hóa học của benzen.
- Rèn luện kỹ năng quan sát thí nghiệm, từ các hiện tượng thí nghiệm rút ra tính chất.
- Rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ thế của benzen với brom và tiếp tục củng cố kỹ năng làm tốn
tính theo PTHH.
- Liên hệ thực tế 1 số ứng dụng của benzen.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Mơ hình phân tử benzen.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đế giá sứ thí nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, diêm.
- Hóa chất: Benzen, nước, dd brom, dầu ăn.
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>Tính ch t v t lý.ấ ậ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS quan sát ống
nghiệm đựng benzen.
- Làm TN:
+ Nhỏ vài giọt benzen vào ống
nghiệm đựng nước, lắc nhẹ, để
yên.
+ Cho vài giọt benzen vào ống
nghiệm đựng dầu ăn, lắc nhẹ,
dể yên.
Yêu cầu HS quan sát, nhận
xét và rút ra kết luận về tính
chất vật lý của benzen.
- Quan sát màu sắc, trạng thái.
- Quan sát và rút ra nhận xét:
+ Benzen hòa tan dầu ăn.
- Rút ra kết luận.
<b>I) Tính chất vật lý:</b>
(sgk)
<i><b>Hoạt động2:</b></i>C u t o phân t .ấ ạ ử
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- u cầu HS lắp mơ
hình phân tử benzen.
u cầu HS viết
CTCT
Yêu cầu HS rút ra
nhận xét về cấu tạo
phân tử benzen.
- Yêu cầu HS so sánh
cấu tạo của benzen với
- Lắp mơ hình phân tử
benzen theo nhóm.
- 1HS lên bảng viết
CTCT.
- Phân tử benzen có
cấu tạo vịng, có 3 lk
đơn xen kẽ 3 lk đôi.
- So sánh:
+ Giống: Đều có lk
C-H
+ Khác: Có mạch
vịng 6 cạnh.
<b>II) Cấu tạo phân tử:</b>
- <i>Công thức cấu tạo:</i>
H
C
C
C
C C
C
H
H
H
- <i>Phân tử benzen có mạch vịng 6 cạnh.</i>
<i>- Có 3 liên kết đơn xen kẽ với 3 liên kết đơi.</i>
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>Tính ch t hố h c.ấ ọ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Từ cấu tạo của benzen hãy
cho biết:
+ Benzen có những t/c hóa học
nào giống metan, etylen?
+ Những t/c hóa học nào khác
metan, etylen?
- Thảo luận nhóm để trả lời:
+Metan: phản ứng thế.
+Etylen: phản ứng cộng.
<b>III) Tính chất hóa học:</b>
<b>1/ T/d với oxi:</b> 2C6H6(l) +
15O2(k) <i>t</i>0 12CO2(k) +6H2O(h)
- Làm TN chứng minh: đốt
benzen Yêu cầu HS quan
sát, nhận xét.
- Gọi HS viết PTHH.
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ
TN benzen với brom, kết hợp
thông tin sgk Nhận xét.
- Benzen tham gia phản ứng gì
với brom?
- Yêu cầu HS viết PTHH.
- Thông báo: ở điều kiện thích
hợp benzen tham gia phản ứng
cộng với 1 số chất khác.
- Đưa ví dụ với hiđro và viết
PTHH.
- Kết luận chung về t/c hóa học
của benzen.
- Quan sát, nhận xét: benzen
cháy CO2 và H2O
- Viết PTHH.
- Quan sát, nhận xét: brơm mất
- Phản ứng thế.
- Viết PTHH
- Lắng nghe.
- Theo dõi
- Lắng nghe.
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
<b>3/ Phản ứng cộng với H2:</b>
C6H6 + H2 <i>Ni</i>,<i>t</i>0 C6H12
<b>4/Kết luận:</b>
<i>Benzen vừa có phản ứng thế và</i>
<i>phản ứng cộng, nhưng phản</i>
<i>ứng cộng khó xảy ra hơn phản</i>
<i>ứng thế.</i>
<i><b>Hoạt động4:</b></i>Ứng d ng.ụ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS đọc thông tin
phần ứng dụng của benzen.
- Hãy cho biết benzen có những
ứng dụng gì?
- Đọc thơng tin
- Tóm tắt những ứng dụng của
benzen.
<b>IV) Ứng dụng: </b><i>(sgk)</i>
<b>Hoạt động 5: </b><i>Củng cố.</i>
Ngày soạn: 28/02/2009
<i>Tiết 49:</i> DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN.
<b>I. Mục tiêu:</b>
- HS nắm được tính chất vật lý, trạng thái thiên nhiên, thành phần, cách khai thác, chế biến và
ứng dụng của dầu mỏ, khí thiên nhiên.
- Biết crắcking là 1 phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ.
- Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ ở Việt Nam, vị trí 1 số mỏ dầu, mỏ khí và tình hình khai
thác dầu khí ở nước ta.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Tranh vẽ: Mỏ dầu và cách khai thác.
- Sơ đồ chưng cất dầu mỏ.
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>
<b>Hoạt động 1: </b><i>Kiểm tra bài củ.</i>
- Viết CTCT, nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của benzen.
- Giải bài tập 3, 4 trang 125 sgk.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>D u m .ầ ỏ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS đọc thông tin
sgk.
- Hãy nêu 1 số t/c vật lý của
dầu mỏ.
- Cho HS quan sát H4.16 “mỏ
dầu và cách khai thác”. Kết
hợp với thông tin sgk nêu cấu
tạo của túi dầu.
- Hãy cho biết thành phần của
dầu mỏ?
- Hãy liên hệ thực tế và nêu
cách khai thác dầu mỏ?
- Cho HS quan sát bộ mẫu các
sản phẩm chế biến từ dầu mỏ
và sơ đồ chưng cất dầu mỏ.
- Yêu cầu HS nêu tên các sản
phẩm chế biến từ dầu mỏ.
- Đọc thông tin.
- Nêu t/c vật lý của dầu mỏ.
- Quan sát, đọc thông tin và trả
lời: túi dầu gồm 3 lớp: lớp khí,
lớp dầu và lớp nước mặn.
- Dầu mỏ là hỗn hợp.
- Khoan những lỗ khoan
(giếng dầu)
- Quan sát
- Nêu tên các sản phẩm: xăng,
dầu thắp, dầu diêzen, dầu
mazut, nhựa đường
- Lắng nghe.
<b>I. Dầu mỏ:</b>
<b>1) Tính chất vật lý:</b>
<i>(sgk)</i>
<b>2) Trạng thái tự nhiên và</b>
<b>thành phần của dầu mỏ:</b>
<i>- Dầu mỏ có trong lịng đất</i>
<i>gồm 3 lớp: lớp khí, lớp dầu và</i>
<i>lớp nước mặn.</i>
<i>- Dầu mỏ là 1 hỗn hợp phức</i>
<i>tạp của nhiều hidrocacbon và</i>
<i>1 số chất khác.</i>
<i>- Khai thác dầu mỏ bằng cách</i>
<i>khoan các giếng dầu.</i>
<b>3) Các sản phẩm chế biến từ</b>
<b>dầu mỏ:</b>
<i>Xăng, dầu thắp, dầu diezen,</i>
<i>parafin, mazut và các sản</i>
<i>phẩm khác.</i>
<i><b>Hoạt động3:</b></i>Khí thiên nhiên.
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài</b>
- Hãy cho biết khí thiên nhiên
có ở đâu?
- Thành phần chủ yếu của khí
- Khí thiên nhiên có những
ứng dụng gì trong đời sống và
- Có trong các mỏ khí, mỏ
dầu…
- Thành phần chủ yếu là khí
metan (95%)
- Là nhiên liệu, nguyên liệu.
<b>II. Khí thiên nhiên:</b>
<i>- Thành phần chủ yếu là khí</i>
<i>metan (chiếm 95%)</i>
<i>- Làm nhiên liệu, nguyên liệu</i>
<i>trong đời sống và trong công</i>
<i>nghiệp.</i>
trong công nghiệp?
<i><b>Hoạt động4:</b> </i>D u m và khí thiên nhiên Vi t Nam.ầ ỏ ở ệ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài</b>
- Yêu cầu HS đọc thong tin
sgk trang 128
- Hãy nêu tóm tắt về dầu mỏ
và khí thiên nhiên ở nước ta?
- Đọc thong tin sgk
- Nêu tóm tắt
<b>III. Dầu mỏ và khí thiên</b>
<b>nhiên ở n ư ớc ta:</b>
<i>(sgk)</i>
<b>Hoạt động 5: </b><i>Luyện tập, củng cố</i>
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
- Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm:
Hãy chọn câu đúng trong mỗi câu sau:
A. Dầu mỏ là 1 đơn chất.
B. Dầu mỏ là 1 hợp chất phức tạp.
C. Dầu mỏ là 1 hiđro cacbon.
D. Dầu mỏ là 1 hỗn hợp phức tạp của nhiều hiđro cacbon.
- Đáp án đúng là D.
Ngày soạn: 01/03/2009
<i>Tiết 50:</i> NHIÊN LIỆU.
<b>I. Mục tiêu:</b>
- HS nắm được nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.
- Nắm được cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng.
- Nắm được cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả.
<b>II. Chuẩn bị: biểu đồ H4.21 và H4.22.</b>
<b>III. Tiến trình dạy - học:</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b> Nhiên liệu là gì?</i>.
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Đặt vấn đề: Hãy kể tên một
số chất đốt thường gặp trong
thực tế?
- Các loại chất đốt trên khi
cháy có hiện tượng gì xảy ra?
- Những chất đó là nhiện liệu.
Vậy nhiên liệu là gì?
- Thơng báo thêm:
+ Có 1 số nhiên liệu có sẵn
trong tự nhiên.
+ Một số nhiên liệu được điều
chế từ nguồn nguyên liệu
trong tự nhiên.
- Kể: than, củi, dầu, khí ga..
- Khi cháy có hiện tượng toả
sang và nóng.
- Nhiên liệu là những chất
cháy được, khi cháy toả nhiệt
và phát sang.
- Lắng nghe.
<b>I. Nhiên liệu là gì?</b>
<i>Nhiên liệu là những chất cháy</i>
<i>được, khi cháy toả nhiệt và</i>
<i>phát sáng.</i>
<b>Hoạt động2: </b><i>Các loại nhiên liệu</i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài</b>
- Dựa vào đặc điểm nào để
phân loại nhiên liệu?
- Thuyết trình: về sự hình
thành than mỏ do thực vật bị
vùi lấp dưới đất và bị phân
huỷ dần trong hang triệu năm.
- Thuyết trình về đặc điểm của
- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ
H4.21 và cho biết hàm lượng
cacbon trong các loại than mỏ.
- Yêu cầu HS kể tên một số
loại than gỗ thường gặp.
- Yêu cầu HS cho biết các sản
phẩm chế biến từ dầu mỏ?
- Nhiên liệu lỏng có những
ứng dụng như thế nào?
- Yêu cầu HS cho ví dụ về các
loại nhiên liệu khí.
- Nhiên liệu khí có đặc điểm
và ứng dụng như thế nào?
- Dựa vào trạng thái chia
nhiên liệu thành 3 loại: rắn,
lỏng, khí.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Quan sát biểu đồ: hàm lượng
cacbon nhiều nhất là than gầy
than bùn.
- Kể tên.
- Xăng, dầu hỏa, dầu điezen
- Dùng cho các động cơ đốt
trong, đun nấu và thắp sang.
- Khí thiên nhiên, khí dầu mỏ,
khí mỏ than.
<b>II. Các loại nhiên liệu:</b>
<b>1) Nhiên liệu rắn: </b><i>than mỏ,</i>
<i>than gỗ…</i>
<b>2) Nhiên liệu lỏng:</b><i> xăng, dầu</i>
<i>hỏa, cồn…</i>
<b>3) Nhiên liệu khí: </b><i>Khí thiên</i>
<i>nhiên, khí dầu mỏ, khí mỏ</i>
<i>than…</i>
- Ưu điểm của nhiên liệu khí
là gì? - Cháy hồn toàn, tỏa nhiệtcao, sử dụng trong công
nghiệp và trong đời sống.
- Không gây ô nhiễm môi
trường.
<i><b>Hoạt động3:</b> Cách sử dụng nhiên liệu.</i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nội dung bài</b>
- Yêu cầu HS đọc thong tin
sgk
- Vì sao chúng ta phải sử dụng
nhiên liệu có hiệu quả?
- Sử dụng nhiên liệu như thế
nào là hiệu quả?
- Các biện pháp sử dụng nhiên
liệu có hiệu quả nhất?
- Đọc thơng tin sgk
- Tránh lãng phí, khơng làm ơ
nhiễm mơi trường.
- Nhiên liệu phải cháy hoàn
toàn, tận dụng hết nhiệt lượng.
- Đọc kết luận sgk
<b>III. Cách sử dụng nhiên liệu:</b>
<i>- Cung cấp đủ khơng khí cho</i>
<i>q trình cháy.</i>
<i>- Tăng diện tích tiếp xúc của</i>
<i>nhiên liệu với khơng khí hoặc</i>
<i>oxi.</i>
<i>- Duy trì sự cháỷơ mức độ cần</i>
<i>thiết phù hợp với nhu cầu sử</i>
<i>dụng.</i>
<b>Hoạt động: </b><i>Luyện tập, củng cố</i>
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
- Bài tập về nhà: 1- 4/ 132/ sgk.
Ngày soạn: 07/03/2009
<i>Tiết 51: </i> LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV.
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Củng cố các kiến thức đã học về hiđrocacbon.
- Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hiđro cacbon.
- Củng cố các phương pháp giải BT nhận biết, xác định CTHH hợp chất hữu cơ.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng tổng kết vể hiđro cacbon.
- Phiếu học tập.
<b>III. Tiến trình dạy – học:</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>Ki n th c c n nh .ế ứ ầ ớ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
- Yêu cầu HS nhớ lại các kiến thức về: cấu tạo,
tính chất của: Metan, Etilen, Axetilen, Benzen.
Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng tổng theo
mẫu trang 133 sgk.
- Treo bảng phụ gọi lần lượt các nhóm điền vào
bảng các nội dung đã thảo luận.
- Cho HS quan sát bảng đáp án để HS đối chiếu
các nội dung đã làm.
- Thảo luận nhóm và hồn thành bảng vào vở BT.
- Các nhóm lần lượt lên bảng hồn thành.
- Quan sát đáp án và đối chiếu kết quả.
B ng đáp án: ả
<b>Metan: CH4</b> <b>Etilen: C2H4</b> <b>Axetilen: C2H2</b> <b>Benzen: C6H6</b>
<b>Công thức cấu</b>
<b>tạo</b>
H
H – C – H
H
H H
C = C
H H H – C ≡ C – H
H H
C = C
H – C C – H
C – C
H H
<b>Đặc điểm </b> Có LK đơn Có 1 LK đơi Có 1 LK ba - Có cấu tạo vịng 6
cạnh khép kín.
- Có 3 LK đơn xen kẽ
với 3 LK đôi.
<b>Phản ứng đặc</b>
<b>trưng</b>
PƯ thế với clo. PƯ cộng PƯ cộng PƯ thế với brom.
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Luy n t p.ệ ậ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Bài tập 1: Cho các hiđro cacbon sau:</b>
b) Chất nào có PƯ đặc trưng là PƯ
thế?
c) Chất nào làm mất màu dd brom?
Viết PTHH xảy ra.
<b>Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,68l</b>
hỗn hợp metan và axetilen rồi hấp thụ
toàn bộ sản phẩm vào dd nước vôi
Làm BT vào vở:
a) Viết CTCT của các chất:
b) Những chất có PƯ đặc trưng là PƯ thế: CH4, C2H6, C6H6
PTHH: CH4 + Cl2 <i>as</i> CH3Cl + HCl
C6H6 + Br2 <i>t</i>,<i>Fe</i> C6H5Br + HBr
C2H6 + Cl2 <i>as</i> C2H5Cl + HCl
c) Những chất làm mất màu dd brom: C2H4, C2H2, C3H6
PTHH: C2H4 + Br2 C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
C3H6 + Br2 C3H6Br2
Làm BT vào vở:
a) Các PTHH:
CH4 + 2O2 <i>t</i>0 CO2 + 2H2O (1)
2C2H4 + 5O2 <i>t</i>0 4CO2 + 2H2O (2)
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (3)
trong dư thu được 10g kết tủa.
a) Viết các PTHH xảy ra.
b) Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn
hợp?
b) Số mol của 10g CaCO3:
nCaCO3 =
100
10
= 0,1 (mol)
- Theo PTHH ta có: nCO2 = nCaCO3 = 0,1 (mol)
- Số mol của hỗn hợp khí:
nhh = <sub>22</sub><sub>,</sub><sub>4</sub>
68
,
1
= 0,075 (mol)
- Gọi x, y lần lượt là số mol của CH4 và C2H2(x,y>0)
- Theo PTHH(1) ta có: nCO2(1) = nCH4 = x
- Theo PTHH(2) ta có: nCO2(2) = nC2H2 = 2y
- Ta có hệ PT: x + y = 0,075
x + 2y = 0,1
- Giải hệ PT ta được: x = 0,05; y = 0,025.
- Thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp:
VCH4 = 0,05 x 22,4 = 1,12(l)
VC2H2 = 0,025 x 22,4 = 0,56(l).
<b>Hoạt động 3:</b><i> Dặn dò</i>
Ngày soạn: 08/03/2009
<i>Tiết 52: </i> THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HĨA HỌC
CỦA HIĐRƠ CAC BON.
I. Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức đã học về hiđro cacbon.
- Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng thưc6 hành hóa học.
- Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập, thực hành hóa học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, nút cao su có gắn ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm,
- Hóa chất: Đất đèn, dd brom, nước cất.
<b>III. Tiến trình dạy – học:</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>Ki m tra.ể
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
- Yêu cầu HS các nhóm kiểm tra dụng cụ và hóa
chất đã chuẩn bị của nhóm mình. - Kiểm tra các
kiến thức liên quan đến bài thực hành:
+ Cách điều chế Axetilen trong PTN.
+ Tính chất hóa học của Axetilen.
+ Tính chất vật lý của bezen.
- Kiểm tra dụng cụ, hóa chất và báo cáo để bổ sung kịp
thời
- Trả lời các câu hỏi.
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> Ti n hành TNế
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>
Hướng dẫn HS làm TN:
- Yêu cầu HS lắp đặt dụng cụ TN như H4.25a sgk.
- Hướng dẫn HS các nhóm làm TN theo các bước:
+ Thu khí bằng cách đẩy nước.
Yêu cầu HS quan sát và nhận xét các tính chất vật
lý của Axetilen.
Hướng dẫn HS làm TN về tính chất hóa học của
Axetilen:
- Dẫn khí Axetilen thốt ra ở ống nghiệm A vào
ống nghiệm C có đựng dd brom.
- Yêu cầu HS quan sát màu của dd brom trước và
sau khi dẫn khí Axetilen vào Viết PTHH.
- Dẫn khí Axetilen qua ống thuỷ tinh vuốt nhọn rồi
châm lửa đốt (lưu ý phải để cho khí thốt ra 1 lúc
để tránh nổ)
- Yêu cầu HS quan sát nhận xét ngọn lửa Viết
PTHH.
Hướng dẫn HS làm TN:
- Cho 1ml benzen vào ống nghiệm đựng 2ml nước
cất, lắc kỹ sau đó để yên quan sát.
- Tiếp tục cho thêm 2ml dd brom lỗng vào, lắc kỹ
sau đó để n quan sát màu của dd.
<b>1) Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí C</b>2H2
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Các nhóm làm TN theo hướng dẫn.
- Quan sát và nhận xét:
+ C2H2 là chất khí khơng màu.
+ Ít tan trong nước.
<b>2) Thí nghiệm 2: Tính chất hóa học của C</b>2H2
- Làm TN theo hướng dẫn
- Nhận xét:
+ Màu da cam của dd brom nhạt dần.
+ PTHH: C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
+ Khí Axetilen cháy với ngọn lửa màu xanh.
+ PTHH: 2C2H2 +5O2<i>t</i>0 4CO2 + 2H2O
<b>3) Thí nghiệm 3: Tính chất vật lý của benzen.</b>
HS làm TN theo hướng dẫn.
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
<b> </b>
Quan sát và nhận xét:
- Benzen là chất lỏng không tan trong nước, nhẹ
hơn nước nổi lên trên ống nghiệm.
- Benzen hòa tan brom thành dd màu vàng nâu nổi
lên trên, benzen hòa tan brom.
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Vi t t ng trìnhế ườ
<b>STT</b> <b>Nội dung TN</b> <b>Hiện tượng</b> <b>Giải thích (viết PTHH)</b>
Tiết 53: KIỂM TRA 1 TIẾT
<b>I. TRẮC NGHIỆM: </b><i>(3điểm)</i>
<i><b>Hãy</b><b>khoanh tròn vào 1 trong các chữ cái A, B, C, D mà em chọn:</b></i>
<b>1.</b> Trong các dãy chất sau, dãy nào toàn là hợp chất hữu cơ?
A. CH4, C2H6O, C2H4. B. CO2, C2H2, Na2CO3.
C. H2CO3, CH4, C2H4. D. NaCl, H2SO4, C2H2.
<b>2. Trong các chất sau, chất nào làm mất màu dung dịch brom?</b>
A. CH4. B. C6H6. C. CO2. D. C2H4.
<b>3. Phản ứng đặc trưng của liên kết đôi là phản ứng:</b>
A. Cộng. B. Thế C. Phân huỷ D. Hóa hợp
<b>4. Trong các dãy chất sau, dãy nào toàn là hiđrocacbon?</b>
A. CH4, C2H6O, C2H5Cl. B. C2H4, C2H2, CH4.
C. C2H5ONa, C6H6, C2H6O. D. C2H4Br2, C2H5Cl, CH3COOH.
<b>5. Công thức phân tử của metan là:</b>
A. C2H6. B. C2H4. C. C2H2. D. CH4.
<b>6. Cấu tạo đặc biệt của benzen là:</b>
A. Vòng 6 cạnh. B. Vòng 6 cạnh đều, 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn.
C. Vòng 5 cạnh, D. Vòng 5 cạnh, 2 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn.
<b>II. TỰ LUẬN: </b><i>(7,0 điểm)</i>
<b>Câu 1: (2,0 điểm) Hãy viết công thức cấu tạo của các hợp chất sau: CH</b>4, C2H4, C2H2, C3H8.
<b>Câu 2: (2,0 điểm) Có 3 lọ mất nhãn đựng các khí khơng màu sau: CO</b>2, CH4, C2H4. Hãy nhận
biết các khí trên bằng phương pháp hóa học. Viết PTHH.
<b>Câu 3: (3,0 điểm) Dẫn 4,48 lít khí etilen(C</b>2H4) qua dung dịch nước brom. Sau phản ứng thu
được đibrom etan(C2H4Br2).
a/. Viết PTHH xảy ra.
b/. Tính khối lượng brom đã phản ứng.
c/. Tính khối lượng đibrom etan(C2H4Br2) thu được.
Ngày soạn: 14/03/2009
<i><b>Chương V:</b></i> DẪN XUẤT CỦA HIĐRO CACBON - POLIME
<i>Tiết 54: </i> RƯỢU ETYLIC (C2H6O = 46)
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Biết độ rượu, cách tính độ rượu và p/p điều chế rượu.
- Viết được PTHH của rượu với Natri, biết giải 1 số BT về độ rượu.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Mơ hình: phân tử rượu.
- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, đèn cồn, kẹp, diêm.
- Hóa chất: Rượu, Natri, nước cất.
<b>III. Tiến trình dạy – học:</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> Tính ch t v t lý.ấ ậ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Cho các nhóm HS quan sát lọ
đựng rượu etylic.
- Yêu cầu HS nêu các t/c vật lý
của rượu etylic.
- Gọi HS đọc khái niệm độ rượu
và giải thích.
- Cung cấp cơng thức tính độ
rượu:
Độ rượu =
<i>hh</i>
<i>r</i>
<i>V</i>
<i>V</i>
x 100%
- Yêu cầu HS làm BT: Hòa tan
45 ml rượu nguyên chất vào nước
ta được 100 ml dd. Tính độ rượu.
- Quan sát và nêu nhận xét.
- Nêu t/c vật lý.
- Đọc sgk.
- Theo dõi.
- Làm BT:
Độ rượu =
100
45
x 100% = 45o
<b>I. T/c vật lý: </b>
<i>- Là chất lỏng không màu,</i>
<i>Độ rượu: số ml rươucó trong</i>
<i>100ml hỗn hợp rượu với</i>
<i>nước.</i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> C u t o phân t .ấ ạ ử
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Cho HS các nhóm quan sát mơ
hình p/tử rượu.
- u cầu HS viết CTCT.
- Nhận xét đặc điểm p/tử rượu.
- Quan sát mơ hình.
- Viết CTCT.
- Phân tử có nhóm OH.
<b>II. Cấu tạo phân tử:</b>
H
H – C – C – O – H
H H
<i>Phân tử có nhóm –OH đặc</i>
<i>trưng của rượu. </i>
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> Tính ch t hóa h c.ấ ọ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nôi dung bài ghi</b>
- Hướng dẫn HS làm TN đốt
cháy rượu để trả lời câu hỏi
- Gọi HS nêu hiện tượng, rút ra
nhận xét và viết PTHH.
- Hướng dẫn HS làm TN:
+ Cho 1 mẫu Na vào cốc đựng
rượu.
+ Cho 1 mẫu Na vào 1 cốc
đựng nước để so sánh.
- Yêu cầu HS nêu hiện tượng và
nhận xét.
- Gọi HS viết PTHH.
- Các nhóm làm TN.
- Rượu cháy toả nhiệt
- Viết PTHH.
- Làm TN theo sự hướng dẫn của
GV.
- Hiện tượng:
+ Có bọt khí thoát ra.
+ Mẫu Na tan dần.
- Nhận xét: Rượu t/d với Na sinh
<b>III. T/c hoá học:</b>
<b>1) Pứ cháy:</b>
C2H5OH(l) + 3O2(k) <i>to</i> 2CO2(k)
+ 3H2O(l).
<b>2) Pứ với Natri:</b>
giữa Na với rượu và với nước.
- Giới thiệu pứ giữa rượu etylic
với axít axetic.
- Viết PTHH.
- Na pứ với nước mãnh liệt hơn.
- Lắng nghe.
<i><b>Hoạt động 4: </b></i> ng d ng.Ứ ụ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nôi dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ ứng
- Hãy tóm tắt những ứng dụng
của rượu etylic.
- Quan sát sơ đồ.
- Nêu những ứng dụng.
<b>IV. Ứng dụng:</b><i>(sgk)</i>
<i><b>Hoạt động 5: </b></i> i u ch .Đ ề ế
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nôi dung bài ghi</b>
- Nêu các phương pháp điều chế
rượu etylic.
- Từ etylen
- Từ đường, bột bằng phương
pháp lên men.
<b>V. Điều chế: </b>
C2H2+H2O<i>men</i> C2H5O <i>Đường,</i>
<i>bột </i> <i>men</i> <i>Rượu.</i>
<b>Hoạt động 6:</b><i> Luyện tập, củng cố, dặn dị.</i>
- u cầu HS nhắc lại t/c hóa học của rượu etylic.
- Học bài, làm BT: 1 – 5 / 139 / sgk và xem trước bài axít axetic.
Ngày soạn: 15/03/2009
<i>Tiết 55: </i> AXÍT AXÊTIC (C2H4O2 = 60)
<b>I. Mục tiêu: </b>
- HS nắm được CTPT, CTCT, t/c vật lý, t/c hóa học và ứng dụng của axít axêtic.
- Biết nhóm –COOH là nhóm ngun tử gây ra tính axít
- Biết khái niệm este và phản ứng este hóa.
- Viết được PTHH của axít axêtic với các chất.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Mơ hình: phân tử axít axêtic.
- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, giá sắt, đèn cồn, kẹp, diêm.
- Hóa chất: Axít axêtic, Natricacbonat, NaOH, q tím, phênolphtalêin.
<b>III. Tiến trình dạy – học:</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i> Tính ch t v t lý.ấ ậ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Cho các nhóm HS quan sát lọ
đựng axít axêtic.
- u cầu HS các nhóm cho biết
- Nhỏ vài giọt axít lên giấy q tím,
quan sát, nhận xét.
- Kết luận về t/c vật lý.
- Quan sát và nêu nhận xét.
- Nêu trạng thái, màu sắc.
- Q tím hóa đỏ.
- Kết luận.
<b>I. T/c vật lý: </b>
<i>- Là chất lỏng không màu,</i>
<i>vị chua, tan vô hạn trong</i>
<i>nước.</i>
<i>- Giấm ăn là dd có nồng độ</i>
<i>từ 2-5%.</i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> C u t o phân t .ấ ạ ử
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Cho HS các nhóm quan sát mơ
hình p/tử axít axêtic.
- Yêu cầu HS viết CTCT.
- Nhận xét về đặc điểm cấu tạo
phân tử axít axêtic.
- Quan sát mơ hình.
- Viết CTCT.
- Phân tử có nhóm - COOH.
<b>II. Cấu tạo phân tử:</b>
H
H – C – C – O – H
H O
<i>P/tử có nhóm –COOH làm</i>
<i>cho p/t có tính axít.</i>
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> Tính ch t hóa h c.ấ ọ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nôi dung bài ghi</b>
- u cầu HS nhắc lại t/c hóa
học của axít.
- Axít axêtic có t/c hóa học của
axít khơng?
- Hướng dẫn HS làm các TN để
trả lời câu hỏi trên:
+ TN1: Nhỏ vài giọt axít axêtic
lên giấy q tím.
+ TN2: Nhỏ vài giọt axít axêtic
vào dd Na2SO4.
+ TN3: Nhỏ từ từ dd axít axêtic
vào ống nghiệm có chứa dd
NaOH có pha vài giọt
phenolphtalêin.
- Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện
tượng và nhận xét.
- Từ các TN trên hãy nhận xét
về t/c hóa học của axít axêtic.
- 1HS nhắc lại t/c hóa học của
axít.
- Quan sát các h/tượng xảy ra
qua các TN, nhận xét:
+ TN1: Q tím đỏ.
+ TN2: Sủi bọt khí.
+ TN3: dd ban đầu có màu đỏ
khơng màu.
- Axít axêtic là 1 axít yếu.
<b>III. T/c hố học:</b>
<b>1) Tính axít:</b>
<i>- Làm q tím </i><i>màu đỏ dùng để</i>
<i>nhận biết axít axetic.</i>
<i>- T/d với KL, oxít bazơ, bazơ và</i>
<i>muối cacbonát.</i>
<b>2) T/d với rượu etylic:</b>
CH3COOH(dd)+C2H5OH(dd)
<i>H</i>2<i>SO</i>4,<i>t</i>0 CH3COOC2H5(dd) +
H2O(l).
<i>- Sản phẩm của phản ứng giữa</i>
<i>rượu và axít gọi là este.</i>
- Làm TN giữa axít axêtic với
rượu etylic.
+ Cho rượu etylic và axít axêtic
vào ống nghiệm A
+ Thêm vài giọt H2SO4 đặc vào
và lắp TN như H5.5 sgk.
+ Đun ống nghiệm A trên ngọn
lửa đèn cồn.
+ Thêm nước cất vào ống
nghiệm B lắc nhẹ, q/ sát.
- Sản phẩm giữa axít và rượu
gọi là gì?
- Thế nào là p/ứng este hóa?
- Quan sát TN, ghi nhớ hiện
tượng và nhận xét:
+ Ống nghiệm B: chất lỏng
không màu, mùi thơm, không
tan trong nước.
+ Axít axêtic t/d với rượu etylic
Etyl axetat.
- Gọi là este.
- Là phản ứng este hóa.
<i><b>Hoạt động 4: </b></i> ng d ng.Ứ ụ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nôi dung bài ghi</b>
Yêu cầu HS q/sát sơ đồ sgk và
nêu ứng dụng của rượu.
- Quan sát sơ đồ.
- Nêu những ứng dụng.
<b>IV. Ứng dụng:</b><i>(sgk)</i>
<i><b>Hoạt động 5: </b></i> i u ch .Đ ề ế
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nơi dung bài ghi</b>
Nêu 2 p/p điều chế axít axêtíc. Lắng nghe và ghi bài. <b>V. Điều chế: </b>
<i>- Từ butan.</i>
<i>- Lên men giấm</i>
<b>Hoạt động 6:</b><i> Luyện tập, củng cố, dặn dị.</i>
- u cầu HS nhắc lại t/c hóa học của axít axêtíc.
- Học bài, làm BT: 1 – 7 / 143 / sgk và xem trước mới.
Ngày soạn: 21/03/2009
<i>Tiết 56: </i> MỐI QUAN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC
VÀ AXÍT AXÊTÍC
<b>I. Mục tiêu: </b>
- HS nắm được mối quan hệ giữa hiđrocacbon, rượu, axít và este với các chất cụ thể: Etilen, rượu
etylic, axít axetíc và etyl axetat.
- Viết các PTHH của các chất theo sơ đồ.
<b>II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ câm.</b>
<b>III. Tiến trình dạy – học:</b>
<b>Hoạt động 1: </b><i> Bài cũ.</i>
- Nêu cấu tạo và tính chất hóa học của axít axetíc.
- Giải bài tập 7 trang 143 sgk.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> M i liên h gi a etylen, r u etylic và axít axêtíc.ố ệ ữ ượ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Giới thiệu: giữa các hợp chất vơ cơ có mối liên
hệ với nhau.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ câm lên bảng:
- Lắng nghe.
- Quan sát, thảo luận nhóm, hồn thành sơ đồ.
+? +O2 +Rượu etylíc
Men giấm H2SO4(đđ),t0
- Gọi lần lượt HS tham gia ý kiến để hoàn thành
sơ đồ.
- Trả lời các câu hỏi theo gợi ý của GV và lần lượt
lên bảng hoàn thành sơ đồ.
+H2O +O2 +rượu etylíc
Men giấm H2SO4(đđ),t0
- Yêu cầu HS cho ví dụ bằng PTHH để thực hiện
sơ đồ trên.
- Viết PTHH:
C2H4 + H2O <i>Axít</i> C2H5OH
C2H5OH + O2 <i>Mengiam</i> CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH <i>H</i>2<i>SO</i>4,<i>t</i>0 CH3COOC2H5 +
H2O
<i><b>Hoạt động 3:</b> </i> Bài t p.ậ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Yêu cầu HS làm bài 1b/ 144/ sgk.
+ Gọi 1 HS lên bảng giải
+ Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
- GV: hoàn chỉnh bài giải.
- Hướng dẫn HS làm bài tập 4/ 144/ sgk.
+ Tính khối lượng của Cacbon và Hiđrơ có trong
CO2 và H2O.
+ Xác định các nguyên tố có trong h/c A.
- Làm bài tập vào vở:
CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br(D)
nCH2 = CH2 <i>xt</i>,<i>t</i>0 (- CH2 - CH2 -)n(E)
- Làm bài tập vào vở theo hướng dẫn:
+ Khối lượng của các nguyên tố:
mC =
44
12
44<i>x</i>
= 12(g)
mH =
18
2
= 3(g)
mO = mA – (mC + mH)
= 23 – ( 12 + 3) = 8(g).
Etilen Rượu Etylíc <sub>?</sub> <sub>?</sub>
+ Xác định công thức chung của A.
+ Tính MA n.
+ Xác định CTPT của A.
- Yêu cầu HS giải bài tập 5/ 144/ sgk.
a/ Vậy trong A có chứa: C, H và O.
b/ Giả sử A có CT: CxHyOz (x,y,z >0, nguyên)
+ Ta có tỷ lệ: x:y:z =
12
12
:
1
3
:
16
8
= 1 : 3 : 0,5
= 2 : 6 : 1
+ Vậy CT của A có dạng: (C2H6O)n (n>0)
+ Khối lượng mol của A:
MA = 23 x 2 = 46(g)
Mà MA = (12x3 + 6 + 16)n = 46
Hay 46n = 46 => n = 1.
+ Vậy CTPT của A là: C2H6O.
- Làm bài tập vào vở:
+ PTHH: C2H4 + H2O <i>Axít</i> C2H5OH
+ Số mol C2H4: nC2H4 = <sub>22</sub><sub>,</sub><sub>4</sub>
4
,
22
= 1(mol).
+ Theo PTHH ta có: nC2H5OH=nC2H4=1mol.
+ Khối lượng C2H5OH thu được theo lý thuyết:
mC2H5OH = 1 x 46 = 46(g).
+ Hiệu suất của phản ứng:
H =
46
8
,
13
x 100 = 30%
<b>Hoạt động 4:</b><i> Củng cố, dặn dò.</i>
- Bài tập về nhà: 2, 3/ 144/ sgk.
- Học bài theo hệ thống các kiến thức ôn tập, xem lại các bài tập đã giải.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn: 28/03/2009
<i>Tiết 57: </i> CHẤT BÉO.
<b>I. Mục tiêu: </b>
- HS nắm được định nghĩa chất béo.
- Nắm được trạng thái thiên nhiên, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của chất béo.
- Viết được CTPT của glyxerol, công thức chung của chất béo.
- Viết được sơ đồ phản ứng của chất béo.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ.
- Hóa chất: Nước, ben zen, dầu ăn.
<b>Hoạt động 1:</b><i> Kiểm tra bài cũ.</i>
Viết PTHH thực hiện biến đổi hóa học theo sơ đồ sau:
Etilen Rượu Etylic Axít axêtic Etyl axêtat Natri axêtat.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Ch t béo có đâu?ấ ở
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế và
cho biết chất béo có ở đâu?
- Gọi HS nhận xét.
- Hồn chỉnh và cho HS ghi bài.
- Dựa vào thực tế trả lời:
+ Ở ĐV dưới dạng mỡ.
+ Ở TV trong hạt, quả…
- Nhận xét, bổ sung và ghi bài.
<b>I. Chất béo có ở đâu?</b>
<i> (Xem sgk).</i>
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> Tính ch t v t lý c a ch t béo.ấ ậ ủ ấ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nôi dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS các nhóm làm
TN: Cho lần lượt dầu ăn vào:
+ Ống nghiệm 1: đựng nước
+ Ống nghiệm 2: đựng benzen.
+ Lắc nhẹ 2 ống nghiệm.
- Quan sát và nhận xét.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
chung về tính chất vật lý của
chất béo.
- HS làm TN theo hướng dẫn và
nhận xét:
+ Ống 1: dầu ăn không tan trong
nước và nổi lên trên.
+ Ống 2: dầu ăn tan trong nước.
- Kết luận về tính chất vật lý của
chất béo.
<b>II. T/c vật lý của chất béo:</b>
<i>Chất béo nhẹ hơn nước,</i>
<i>không tan trong nước, tan</i>
<i>được trong benzen, xăng và</i>
<i>dầu hỏa…</i>
<i><b>Hoạt động 4: </b></i> Thành ph n và c u t o ch t béo.ầ ấ ạ ấ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nôi dung bài ghi</b>
- Đun chất béo ở nhiệt độ và áp
suất cao thu được glyxerol và
các axít béo.
+ Gyxerol: C3H5(OH)3
+ Axít béo: R – COOH.
- Giới thiẽu cho HS công thức
của chất béo:
(R – COOH)3C3H5
- Gọi HS nhận xét về thành phần
của chất béo.
- Chất béo là gì?
- Chốt lại các ý kiến của HS và
cho HS ghi bài.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Nhận xét thành phần của chất
béo.
- Trả lời.
<b>III. Thành phần và cấu tạo</b>
<b>của chất béo:</b>
<i><b>Hoạt động 5:</b></i> Tính ch t hóa h c c a ch t béo. ấ ọ ủ ấ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nôi dung bài ghi</b>
- Giới thiệu: đun nóng chất béo với
nước (có axít làm chất xúc tác)
Axít béo và Glyxerol.
- Yêu cầu HS viết PTHH của
phảnứng thuỷ phân.
- Giới thiệu phản ứng của chất
béo với dd kiềm.
- Hướng dẫn HS viết PTHH.
- Thông báo phản ứng giữa chất
béo với dd kiềm là phản ứng
xà phịng hóa.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Viết PTHH.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Viết PTHH.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
<b>IV. Tính chất hóa học: </b>
<b>1) Phản ứng thuỷ phân:</b>
<i>(RCOO)3C3H5 + H2O </i> <i>axit</i>
<i>3RCOOH +C3H5OH</i>
<i> (Axít béo) (Glyxerol)</i>
<b>2) Phản ứng với dd kiềm:</b>
<i>(RCOO)3C3H5 + NaOH </i> <i>axit</i>
<i>3RCOONa+C3H5OH</i>
<i><b>Hoạt động 6: </b></i>Ứng d ng c a ch t béo.ụ ủ ấ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nôi dung bài ghi</b>
Yêu cầu HS tự liên hệ thực tế và
nêu ứng dụng của chất béo.
Nêu ứng dụng từ thực tế. <b>V. Ứng dụng:</b>
<i>(Xem sgk)</i>
<b>Hoạt động 7:</b><i> Luyện tập, củng cố, dặn dò.</i>
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
- Học bài, làm BT và xem trước mới.
Ngày soạn: 05/04/2009
<i>Tiết 58: </i> LUYỆN TẬP: RƯỢU ETYLIC, AXÍT AXÊTIC,
CHẤT BÉO.
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Củng cố các kiến thức cơ bản về rượu etylic, axít axêtic và chất béo.
- Rèn luyện kỹ năng giải 1 số dạng bài tập.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Bảng phụ ghi sẵn bảng tổng kết
- Bảng phụ gi sẵn nội dung bài tập.
<b>III. Tiến trình dạy – học:</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Ki n th c c n nh .ế ứ ầ ớ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
- Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bảng tổng kết.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để hồn thành bảng
tổng kết.
- Quan sát bảng tổng kết.
- Thảo luận nhóm hồn thành bảng tổng kết.
<b>Cơng thức</b> <b>T/c vật lý</b> <b>T/c hóa học</b>
<b>Rượu Etylic </b> CH3CH2OH Là chất lỏng không màu, nhẹ
hơn nước, tan vô hạn trong nước
- Phản ứng cháy.
- T/d với Na.
- T/d với axít axetic.
<b>Axít Axêtic </b> CH3COOH Là chất lỏng có vị chua, tan vơ
hạn trong nước.
- Tính axít.
- T/d với rượu etylic.
<b>Chất béo </b> (RCOO)3C3H5 Nhẹ hơn nước, không tan trong
nước.
- Phản ứng thuỷ phân.
- Phản ứng xà phịng hóa.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Bài t p.ậ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
Yêu cầu HS làm bài tập 2/ 148/ sgk.
- Hướng dẫn HS nhận xét.
Yêu cầu HS giải bài tập 3/ 149/ sgk
Yêu cầu HS giải bài tập 7/ 149/ sgk.
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Các HS còn lại làm vào vở bài tập.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV hoàn chỉnh sửa sai.
Làm bài tập:
Các PTHH:
CH3COOC2H5 + H2O <i>HCl</i>,<i>t</i>) CH3COOH +C2H5OH.
CH3COOC2H5 + NaOH <i>t</i>0 CH3COONa + C2H5OH.
Làm bài tập:
Hoàn thành các PTHH:
a/ 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
b/ C2H5OH +3 O2 <i>t</i>0 2CO2 + 3H2O
c/ CH3COOH + KOH CH3COOK + H2O.
d/ CH3COOH + C2H5OH <i>axit</i>,<i>t</i>0 CH3COOC2H5 + H2O.
e/ 2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa + H2O +
g/ 2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2.
h/ Chất béo + dd kiềm Glyxerol + Muối của các axít
béo.
Làm bài tập:
PTHH của phản ứng:
CH3COOH + NaHCO3 CH3COONa + H2O + CO2
a/ Khối lượng axít axetic có trong 100g dd:
mCH3COOH = 12(g)
nCH3COOH =
60
12
= 0,2(mol).
Theo PTHH ta có: nNaHCO3 = nCH3COOH = 0,2
Khối lượng dd NaHCO3 cần dùng:
mdd =
84
x 100 = 200(g).
b/ dd sau phản ứng chứa muối CH3COONa:
Theo PTHH ta có:
nCO2 = nCH3COONa = nCH3COOH = 0,2mol.
mCH3COONa = 0,2 x 82 = 16,4(g).
mdd(sau pư) = 200 + 100 – 0,2 x 44 = 291,2g.
Nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng:
C% = <sub>219</sub>16,4<sub>,</sub><sub>2</sub> x 100 = 5,6%
<b>Hoạt động 3: </b><i>Dặn dò</i>
- Bài tập về nhà: 1, 4, 5, 6/ 148, 149/ sgk
- Xem trước bài thực hành.
Tuần: 30 Ngày soạn: 22/3/2010
Tiết: 59 Ngày dạy: 30/3/2010
- Củng cố lại các kiến thức cơ bản của rượu etylic và của axít axêtic.
- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát các hiện tượng thí nghiệm.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Dụng cụ:
+ Giá thí nghiệm: 4 bộ
+ Đế giá sắt: 4 bộ
+ Ống nghiệm: 10 bộ
+ Ống nghiệm có nhánh, nút cao su, ống dẫn khí: 4 bộ
+ Đèn cồn, cốc thuỷ tinh: 5 cái
- Hóa chất: Axít axêtic, Axít sunfuric (đđ), nước, Zn, CaCO3, CuO, q tím.
<b>III. Tiến trình dạy – học:</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b><b>Kiểm tra.</b></i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
- Yêu cầu HS các nhóm kiểm tra dụng cụ và hóa
chất đã chuẩn bị của nhóm mình. - Kiểm tra các
kiến thức liên quan đến bài thực hành:
+ Tính axít của axít axetic
+ Phản ứng este hóa là gì?
- Kiểm tra dụng cụ, hóa chất và báo cáo để bổ sung kịp
thời
- Trả lời các câu hỏi.
<i><b>Hoạt động 2 :</b><b>Tiến hành TN</b></i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>
Hướng dẫn HS làm TN:
- Hướng dẫn HS các nhóm làm TN theo các
bước:
+ Cho vào 4 ống nghiệm: mẫu q tím, mảnh
kẽm, mẫu đá vơi, ít bột CuO.
+ Cho 2 ml dd axít axetic vào từng ống
nghiệm.
- Yêu cầu HS quan sát và ghi chép hiện tượng
xảy ra trong từng ống nghiệm.
- Hướng dẫn HS làm TN:
+ Cho vào ống nghiệm A 2ml rượu etylic khan
(960<sub>), 2ml axít axetic, nhỏ them từ từ 1ml axít</sub>
sunfuric đặc, lắc đều.
+ Lắp đặt dụng cụ như H5.5 trang 141/sgk
+ Đun nhẹ hỗn hợp cho chất lỏng bay hơi từ từ
sang ống B.
+ Lấy ống B ra cho them 2ml dd muối ăn bão
hòa, lắc rồi để yên.
- Yêu cầu HS quan sát màu, nhận xét mùi của
lớp chất lỏng nổi trên mặt nước.
<b>1) Thí nghiệm 1: </b><i>Tính axít của axít axetic</i>
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Các nhóm làm TN theo hướng dẫn.
- Quan sát và nhận xét:
+ C2H2 là chất khí khơng màu.
+ Ít tan trong nước.
<b>2) Thí nghiệm 2: </b><i>Phản ứng của rượu etylic với axít</i>
<i>axetic.</i>
- Làm TN theo hướng dẫn
- Nhận xét:
+ Chất lỏng có mùi thơm, nhẹ hơn nước, khơng tan
trong nước
+ PTHH: CH3COOH + C2H5OH <i>H</i>2<i>SO</i>4,<i>t</i>0
<b>Hoạt động 3:</b><i><b>Viết tường trình</b></i>
<b>STT</b> <b>Nội dung TN</b> <b>Hiện tượng</b> <b>Giải thích (viết PTHH)</b>
- Yêu cầu HS các nhóm dọn dẹp dụng cụ và hóa chất , rửa dụng cụ.
- Xem trước bài mới: Glucozơ.
Tuần: 30 Ngày soạn: 22/3/2010
Tiết: 60 Ngày dạy: 30/3/2010
- Kiểm tra kiến thức về tính chất hóa học của oxít, axít.
- Nhận biết được các loại hóa chất bằng thuốc thử.
- Biết được cách trình bày và giải thích hiện tượng hóa học.
- Rèn kỹ năng cân bằng PTHH và tính tốn theo PTHH.
<b>II. Nội dung:</b>
<b>I/. PHẦN TRẮC NGHIỆM: </b><i><b>(3,0 điểm)</b></i>
<b>Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:</b>
<b>1. Công thức phân tử của rượu etylic là?</b>
<b>A. C2H6O.</b> <b>B. C2H4O2.</b> <b>C. C2H6.</b> <b>D. C2H5.</b>
<b>2. Axit axetic có tính chất hóa học của một axit vì trong phân tử axit axetic có:</b>
<b>A. Nhóm – OH.</b> <b>B. Nhóm – CHO.</b> <b>C. Nhóm – COOH.</b> <b>D. Nhóm – COH.</b>
<b>A. C2H5OH.</b> <b>B. CH3COOH.</b> <b>C. CH3OH.</b> <b>D. CH4.</b>
<b>4. Khi nhúng q tím vào axit axetic thì axit axetic sẽ làm q tím hóa:</b>
<b>A. Xanh.</b> <b>B. Đen. </b> <b>C. Đỏ.</b> <b>D. Vàng.</b>
<b>5. Khi thủy phân chất béo trong môi trường axit ta thu được các axit béo và ?</b>
<b>A. Glyxerol.</b> <b>B. Rượu etylic.</b> <b>C. Axit axetic. </b> <b>D. Khí CO2.</b>
<b>6. Rượu etylic có thể tác dụng được với kim loại nào sau đây:</b>
<b>A. Đồng.</b> <b>B. Natri.</b> <b>C. Sắt. </b> <b>D. Thủy ngân.</b>
<b>II/. PHẦN TỰ LUẬN: </b><i><b>(7,0 điểm)</b></i>
<b>Câu 1: (2,0 điểm) Hãy hoàn thành chuỗi phản ứng sau:</b>
<b>C2H4 </b><b> C2H5OH </b><b> CH3COOH </b><b> CH3COOC2H5 </b><b> CH3COOH.</b>
<b>Câu 2: (2,0 điểm) Có 3 lọ mất nhãn đựng các dung dịch không màu sau: Rượu etylic, axit</b>
<b>axetic, nước. Hãy nêu phương pháp để nhận biết các dubng dịch trên (Viết PTHH nếu có).</b>
<b>Câu 3: (3,0 điểm) </b>
<b>Đốt cháy hồn tồn 3g hợp chất hữu cơ A. Sau phản ứng thu được 8,8g khí CO2 và 5,4g H2O.</b>
<b>a/. Trong hợp chất A gồm những nguyên tố nào?</b>
<b>b/. Xác định công thức phân tử của A (Biết rằng phân tử khối của A: MA = 30)</b>
<b>(Cho biết: C = 12, H = 1)</b>
Tuần: 31 Ngày soạn: 31/3/2010
<b>I. Mục tiêu: </b>
- HS nắm được công thức phân tử, tính chất vật lý, tính chất hóa học và những ứng dụng của
glucôzơ.
- Viết được sơ đồ phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm, đèn cồn.
- Hóa chất: Glucơzơ, dd AgNO3, dd NH3, rượu etylic, nước cất
<b>III. Tiến trình dạy – học:</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b> <b>Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý.</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS đọc sgk để trả lời
câu hỏi: trong tự nhiên glucơzơ có
ở đâu?
- Làm TN hòa tan glucôzơ vào
nước. Yêu cầu HS quan sát và
- Yêu cầu HS kết luận về trạng
thái tự nhiên và tính chất vật lý
của glucôzơ.
- Đọc thông tin và trả lời:
+ Trong cơ thể TV.
+ Trong cơ thể ĐV và người.
- Quan sát, nhận xét
+ Là chất rắn kết tinh.
+ Tan trong nước.
- Kết luận về tính chất vật lý của glucơzơ.
<b>I. Trạng thái tự nhiên và tính</b>
<b>chất vật lý:</b>
<b>1)Trạng thái tự nhiên:</b>
<i>- Có trong cơ thể thực vật (chủ</i>
<i>yếu là quả chín) và trong cơ thể</i>
<i>người và động vật.</i>
<b>2) T/c vật lý:</b>
<i>Là chất rắn kết tinh, không màu,</i>
<i>dễ tan trong nước, có vị ngọt.</i>
<i><b>Hoạt động 2: </b><b>Tính chất hóa học.</b></i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nơi dung bài ghi</b>
- Làm thí nghiệm:
+ Nhỏ vài giọt dd AgNO3 vào ống
nghiệm đựng dd NH3, lắc nhẹ.
+ Thêm dd glucôzơ vào.
+ Đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng.
- Yêu cầu HS quan sát hiện
tượng và nhận xét.
- Thông báo: sản phẩm trong
ống nghiệm thu được là axít
gluconic (C6H12O7)
- Yêu cầu HS viết PTHH.
- Giới thiệu pp nấu rượu từ tinh
bột.
- Thông báo: pp lên men rượu từ
glucơzơ.
- Lưu ý: nhiệt độ thích hợp cho
q trình lên men là: 30 – 320<sub>C</sub>
- Thông báo: sản phẩm ngồi
- u cầu HS viết PTHH.
- HS quan sát GV làm TN
-Thảo luận nhóm và rút ra nhận
xét: thành ống nghiệm có 1 lớp
Ag màu trắng bám vào.
-Viết PTHH.
-Lắng nghe.
-Viết PTHH.
<b>II. T/c hóa học:</b>
<b>1) Phản ứng oxi hóa glucơzơ:</b>
<i>- Glucơzơ bị oxi hóa bởi Ag2O</i>
<i>trong môi trường NH3.</i>
<i>- PTHH: C6H12O6 + Ag2O</i>
<i>amoniac</i>,<i>t</i>0 <i>C6H12O7 + 2Ag</i>
<b>2) Phản ứng lên men rượu:</b>
<i>C6H12O6</i> <i>men</i> <i>2C2H5OH + 2CO2</i>
<i><b>Hoạt động 3: </b><b>Ứng dụng của glucôzơ.</b></i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nôi dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS tham khảo SGK
và nêu những ứng dụng của
glucôzơ.
- HS dựa vào thông tin SGK
nêu các ứng dụng của glucozơ. <b>III. Ứng dụng: </b><i>- Glucôzơ là chất dinh dưỡng</i>
<i>quan trọng của người và động</i>
<i>vật, được dùng để pha huyết</i>
<i>thanh, sx vitaminC, tráng</i>
<i>gương…</i>
<b>Hoạt động 4:</b><i><b> Luyện tập, củng cố, dặn dò.</b></i>
- Yêu cầu HS làm các bài tập:
1) Trình bày cách phân biệt 3 dd glucơzơ, rượu etylic, axít axêtic.
+ Dùng q tím để nhận biết dd axít axêtic (q tím hóa đỏ)
+ Dùng phản ứng tráng gương để nhận biết dd glucơzơ.
+ Cịn lại là dd rượu etylic.
2) Hãy khoanh trịn vào 1 trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng
Glucơzơ có tính chất nào sau đây:
A. Làm q tím hóa đỏ.
B. Tác dụng với dd axít.
C. Tác dụng với dd AgNO3 trong mơi trường NH3.
D. Tác dụng với kim loại sắt.
Tuần: 31 Ngày soạn: 31/3/2010
Tiết: 62 Ngày dạy: 6/4/2010
<b>I. Mục tiêu: </b>
- HS nắm được công thức phân tử, tính chất vật lý, tính chất hóa học của saccarozơ
- Biết trạng thái thiên nhiên và những ứng dụng của sacarozơ.
- Viết được PTHH của saccarozơ.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nhỏ giọt.
- Hóa chất: Sacarozơ, dd AgNO3, dd NH3, dd H2SO4 lỗng, nước cất.
<b>III. Tiến trình dạy – học: </b>
<b>Hoạt động 1:</b><i><b>Kiểm tra bài cũ.</b></i>
- Nêu những tính chất vật lý và trình bày tính chất hóa học của glucozơ.
- Giải bài tập 2/ 179/ sgk.
<i><b>Hoạt động 2: </b></i>Tr ng thái t nhiên và tính ch t v t lý.ạ ự ấ ậ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS đọc sgk liên hệ thực
tế để trả lời câu hỏi: trong tự nhiên
saccarozơ có ở đâu?
- Hướng dẫn HS làm TN:
+ Cho saccarozơ vào ống nghiệm,
quan sát màu sắc.
+ Thêm nước vào lắc nhẹ và quan
sát màu sắc.
- Yêu cầu HS kết luận về trạng
thái tự nhiên và tính chất vật lý
của sacarozơ.
- Đọc thơng tin và liên hệ thực tế
trả lời: có trong cây mía, củ cải
đường, thốt nốt…
- Làm TN:
+ Là chất rắn không màu
- Kết luận về trạng thái và tính chất vật lý
của sacarozơ.
<b>I. Trạng thái tự nhiên và</b>
<b>tính chất vật lý:</b>
<b>1)Trạng thái tự nhiên:</b>
<i>- Có trong cơ thể thực vật:</i>
<i>thốt nốt, mía, củ cải đường, …</i>
<b>2) T/c vật lý:</b>
<i>Là chất rắn kết tinh, khơng</i>
<i>màu, dễ tan trong nước, có vị</i>
<i>ngọt.</i>
<i><b>Hoạt động 3: </b><b>Tính chất hóa học.</b></i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nơi dung bài ghi</b>
- Làm thí nghiệm:
TN1:
+ Cho dd sacarôzơ vào ống nghiệm
đựng AgNO3 trong NH3.
+ Đun nóng nhẹ.
Yêu cầu HS quan sát, nhận xét.
TN2:
+ Cho vài giọt H2SO4 vào ống
nghiệm đựng dd saccarôzơ.
+ Đun nóng ống nghiệm.
+ Thêm dd NaOH vào.
+ Cho dd vừa thu được vào dd
AgNO3/NH3, đun nhẹ.
Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và
giải thích.
- Thơng báo: Saccarơzơ bị thuỷ
phân tạo thành Glucôzơ và
Fructozơ có cơng thức phân tử
giống nhau.
- u cầu HS viết PTHH.
- Giới thiệu: Fructozơ còn gọi là
- HS quan sát GV làm TN
- Nhận xét: Khơng có hiện tượng
gì xảy ra, chứng tỏ saccarozơ
không tham gia phản ứng tráng
gương.
- Quan sát GV làm TN và rút ra
nhận xét:
+ Cho dd NaOH vào để trung
hịa H2SO4.
+ Có Ag kết tủa.
- Vậy đã có phản ứng tráng
gương khi đun nóng saccarozơ có
axít làm chất xúc tác tạo thành
glucozơ.
- Lắng nghe.
- Viết PTHH.
- Lắng nghe.
<b>II. T/c hóa học:</b>
<i>- Saccarozơ bị thuỷ phân trong</i>
<i>môi trường axit tạo thành</i>
<i>glucozơ và fructozơ.</i>
<i>- PTHH: C12H22O11 + H2O</i>
<i>axit</i>,<i>t</i>0 <i>C6H12O6 +C6H12O6</i>
đường sữa.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i> ng d ng c a sacarôz .Ứ ụ ủ ơ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nôi dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS tham khảo SGK và
nêu những ứng dụng của
saccarozơ.
- Cho HS quan sát sơ đồ sx
saccarozơ từ mía.
- Yêu cầu HS kể tên các nhà máy
sx đường ở nước ta.
- Nêu ứng dụng.
- Quan sát.
- Kể tên: Sơn la, Cao bằng,
Quảng ngãi. Biên hòa…
<b>III. Ứng dụng: </b>
<i>- Dùng làm thực phẩm (làm</i>
<i>mứt, bánh kẹo, ...)</i>
<i>- Dùng pha chế thuốc.</i>
<b>Hoạt động 4:</b><i><b>Luyện tập, củng cố, dặn dò.</b></i>
- Yêu cầu HS làm bài tập:
Viết PTHH thực hiện biến đổi hóa học theo sơ đồ sau:
Saccarozơ Glucozơ Rượu etylic Etyl axetat Natri axetat.
+ C12H22O11 + H2O <i>axit</i>,<i>t</i>0 C6H12O6 +C6H12O6
+ C6H12O6 <i>men</i> 2C2H5OH + 2CO2
+ C2H5OH + O2 <i>Mengiam</i>CH3COOH + H2O
+ CH3COOH+ C2H5OH <i>H</i>2<i>SO</i>4,<i>t</i>0 CH3COOC2H5 + H2O
+ CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
- Bài tập về nhà: 1 – 6/ 155/ sgk.
Tuần: 32 Ngày soạn: 13/4/2010
Tiết: 63 Ngày dạy: 20/4/2010
- HS nắm được công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ.
- Nắm được tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ.
- Viết được PTHH của phản ứng thuỷ phân của tinh bột, xenlulozơ và phản ứng tạo thành chất
này trong cây xanh.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Dụng cụ: Các mẫu vật có chứa tinh bột, xenlulozơ, ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ.
- Hóa chất: Tinh bột, dd iốt, nước cất.
<b>III. Tiến trình dạy – học: </b>
<b>Hoạt động 1:</b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b>.</i>
- Nêu những tính chất vật lý và trình bày tính chất hóa học của Saccarozơ.
- Giải bài tập 2/ 155/ sgk.
<i><b>Hoạt động 2:</b> <b>Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý.</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS quan sát 1 số mẫu
vật có chứa tinh bột và xenlulozơ.
Hãy cho biết trạng thái tự nhiên
của tinh bột và xenlulozơ.
- Yêu cầu HS làm TN:
+ Cho 1 ít tinh bột và xenlulozơ
vào 2 ống nghiệm quan sát.
+ Đun nóng 2 ống nghiệm quan
sát.
- Yêu cầu HS nhận xét hiện
tượng.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
về tính chất vật lý của tinh bột
và xenlulozơ
- Quan sát:
+ Tinh bột: Hạt, quả, củ.
+ Xenlulozơ: Sợi bông, đay, gai,
tre, nứa…
- Làm TN và rút ra nhận xét:
+ Là chất rắn màu trắng.
+ Không tan trong nước.
+ Tinh bột Hồ tinh bột.
+ Xenlulozơ: Không tan.
- Kết luận về tính chất vật lý của
tinh bột và xenlulozơ.
<b>I. Trạng thái tự nhiên và</b>
<b>tính chất vật lý:</b>
<b>1)Trạng thái tự nhiên:</b>
<i>- Tinh bột có nhiều trong các</i>
<i>- Xenlulozơ là thành phần</i>
<i>chính của bơng, gai, đay, gỗ,</i>
<i>…</i>
<b>2) T/c vật lý:</b>
<i>- Tinh bột: Là chất rắn không</i>
<i>tan trong nước lạnh, nhưng</i>
<i>tan trong nước nóng tạo thành</i>
<i>hồ tinh bột.</i>
<i>- Xenlulozơ là chất rắn màu</i>
<i>trắng không tan trong nước</i>
<i>ngay cả khi đun nóng.</i>
<i><b>Hoạt động 3: </b><b>Đặc điểm cấu tạo phân tử</b></i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nôi dung bài ghi</b>
- Thơng báo:
+ Tinh bột và xenlulozơ có phân tử
khối rất lớn.
+ Phân tử tinh bột và xenlulozơ do
nhiều nhóm C6H10O5 (mắc xích) liên
kết với nhau.
- u cầu HS viết cơng thức.
- Thông báo:
+ Tinh bột: n = 1200 – 6000.
+ Xenlulozơ: n = 10000 – 14000
- HS lắng nghe.
- Viết công thức:
…- C6H10O5 - C6H10O5 -…
Viết gọn: (C6H10O5)n
- Lắng nghe.
<b>II. Cấu tạo phân tử:</b>
<i>- Phân tử tinh bột và xenlulozơ:</i>
…- C6H10O5 - C6H10O5 -…
<i>+ Tinh bột: n = 1200 – 6000.</i>
<i>+Xenlulozơ: n = 10000 – 14000</i>
<i><b>Hoạt động 4: </b><b>Tính chất hóa học.</b></i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nôi dung bài ghi</b>
- Thông báo:
+ Khi bị đun nóng trong dd axít
lỗng thì tinh bột và xenlulozơ bị
thuỷ phân Glucozơ.
+ Ở to<sub> thường tinh bột và</sub>
xenlulozơ bị thuỷ phân nhờ
xúc tác của ezym thích hợp.
- Yêu cầu HS viết PTHH.
- Yêu cầu HS làm TN:
+ Nhỏ vài giọt dd I2 vào ống
nghiệm đựng hồ tinh bột.
+ Đun nóng ống nghiệm quan
sát.
- Để nhận biết hồ tinh bột dùng
dd I2.
- Lắng nghe.
- Viết PTHH.
- Làm TN, nhận xét:
+ Thấy xuất hiện màu xanh
+ Màu xanh biến mất, để nguội
thấy xuất hiện màu xanh.
<b>III. Tính chất hóa học: </b>
<b>1) Phản ứng thuỷ phân:</b>
<i>-Tinh bột và xenlulozơ bị thuỷ</i>
<i>phân trong mơi trường axít,</i>
<i>đun nóng:</i>
<i>(C6H10O5)n + nH2O </i>
axit
<i>o</i>
<i>t</i>
<i>nC6H10O5</i>
<b>2) Phản ứng của hồ tinh bột</b>
<b>với dd iốt:</b>
Hồ tinh bột <i>ddiot</i>
dd màu
xanh <i>dunnong</i>
dd không màu.
<i><b>Hoạt động 5:</b><b>Ứng dụng</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Hãy đọc thông tin SGK và
quan sáy hình nêu các ứng
dụng của tinh bột và xenlulozơ?
- GV nhận xét và chốt lại kiến
thức.
- HS đọc thông tin và quan sát
hình nêu các ứng dụng.
- HS lắng nghe.
<b>IV. Ứng dụng:</b>
<i>- Tinh bột: làm lương thực cho</i>
<i>con người và động vật, là</i>
<i>nguyên liệu sản xuất glucozơ,</i>
<i>rượu etylic.</i>
<i>- Xenlulozo: làm vật liệu xây</i>
<i>dựng và đồ gỗ, là nguyên liệu</i>
<i>sản xuất giấy, vải sợi, tơ sợi</i>
<i>nhân tạo, …</i>
<b>Hoạt động 6: </b><i><b>Củng cố, dặn dò.</b></i>
- Yêu cầu HS làm bài tập: từ nguyên liệu ban đầu hãy viết các PTHH điều chế Etyl axetat.
- Bài tập về nhà: 1 – 4/ 158/ sgk.
Tuần: 32 Ngày soạn: 13/4/2010
Tiết: 64 Ngày dạy: 20/4/2010
- HS nắm được protein là chất cơ bản không thể thiếu được của cơ thể sống.
- Nắm được protein có phân tử khối rất lớn và có cấu tạo phân tử rất phức tạp do nhiều aminoaxít
tạo nên.
- Nắm được 2 tính chất quan trọng của protein là phản ứng thuỷ phân và phản ứng đông tụ.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Dụng cụ: Đèn cồn, kẹp gỗ, panh, diêm, ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
- Hóa chất: Lịng trắng trứng, rượu etylic.
<b>III. Tiến trình dạy – học: </b>
<b>Hoạt động 1:</b><i><b>Kiểm tra bài cũ.</b></i>
- Nêu những tính chất vật lý và trình bày tính chất hóa học của tinh bột và xelulozơ.
- Gọi 2 HS giải bài tập 2, 4 trang 158 sgk.
<i><b>Hoạt động 2:</b> <b>Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý.</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS quan sát H5.14
- Quan sát hình và trả lời: có trong
cơ thể người, động vật, thực vật
như: trứng, thịt, máu, sữa, tóc,
rễ…
<b>I. Trạng thái tự nhiên:</b>
<i>- Có trong mọi bộ phận của cơ</i>
<i>thể người, động vật và thực</i>
<i>vật.</i>
<i><b>Hoạt động 3: </b><b>Đặc điểm cấu tạo phân tử</b></i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nôi dung bài ghi</b>
- Thông báo:
+ Protein do các nguyên tố: C, H,
O, N và 1 lượng nhỏ S, P, kim
loại…
+ Phân tử khối prơtein rất lớn (vài triệu
đ.v.C) do đó có cấu tạo rất phức tạp.
+ Đun nóng protein hỗn hợp các
aminoaxít.
+ Mỗi aminoaxít là 1 mắc xích.
- Yêu cầu HS kết luận về thành phần
- HS lắng nghevà ghi nhớ.
- Kết luận chung.
<b>II. Thành phần nguyên tố và</b>
<b>cấu tạo phân tử:</b>
<b>1) Thành phần nguyên tố: </b><i>chủ</i>
<i>yếu của protein là C, H, O, N</i>
<i>và 1 lượng nhỏ P, S, kim loại…</i>
<b>2) Cấu tạo phân tử: </b><i>Protein</i>
<i>được tạo ra từ các aminoaxit,</i>
<i>mỗi phân tử aminoaxit tạo</i>
<i>thành 1 mắc xích trong phân tử</i>
<i>protein.</i>
<i><b>Hoạt động 4: </b><b>Tính chất.</b></i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nôi dung bài ghi</b>
- Thông báo: khi đun nóng
protein trong dd axít hoặc bazơ
thì protein bị thuỷ phân các
aminoaxit.
- Yêu cầu HS viết PTHH chữ
- Hướng dẫn HS làm TN: đốt
cháy 1 ít tóc hoặc móng tay
Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng.
- Rút ra kết luận.
- Lắng nghe.
- Viết PT chữ.
- Làm TN, nhận xét: tóc, móng
tay cháy có mùi khét.
- Kết luận: protein cháy tạo thành
chất bay hơi có mùi khét.
<b>III. Tính chất: </b>
<b>1) Phản ứng thuỷ phân:</b>
<i>Protein</i> <i><sub>t</sub>o</i>
<i> hỗn hợp</i>
<i>aminoaxít.</i>
<b>2) Sự phân huỷ vì nhiệt:</b>
<i>Protein bị phân huỷ tạo thành</i>
<b>3) Sự đơng tụ:</b>
<i>Protein bị đơng tụ khi đun nóng</i>
<i>hoặc cho hóa chất vào.</i>
- Hướng dẫn HS làm TN: cho 1
ít lịng trắng trứng vào 2 ống
nghiệm:
+ Ống 1: thêm 1 ít nước, lắc nhẹ
rồi đun nóng.
+ Ống 2: thêm 1 ít rượu và lắc
nhẹ.
- u cầu HS nêu hiện tượng và
nhận xét.
- Làm TN theo sự hướng dẫn của
GV, rút ra nhận xét: cả 2 ống
nghiệm đều bị kết tủa.
- Kết luận chung.
<i><b>Hoạt động 5:</b><b>Ứng dụng</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
và liên hệ thức tế nêu các ứng
dụng của protein?
- GV nhận xét và chốt lại kiến
thức.
- HS nêu các ứng dụng của
protein.
- HS lắng nghe.
<b>IV. Ứng dụng:</b>
<i>- Là thực phẩm cho con người</i>
<i>và một số động vật.</i>
<i>- Là nguyên liệu cho công</i>
<i>nghiệp dệt và làm đồ mỹ nghệ.</i>
<b>Hoạt động 6: </b><i><b>Củng cố, dặn dò.</b></i>
- Hãy nêu hiện tượng xảy ra khi vắt chanh vào sữa bò hay sữa đậu nành.
- Bài tập về nhà: 1 – 4/ sgk.
Tuần: 33 Ngày soạn: 18/4/2010
Tiết: 65,66 Ngày dạy: 27/4/2010
- HS nắm định nghĩa, cấu tạo, cách phân loại và tính chất chung của các polime.
- Nắm được các khái niệm chất dẻo, tơ, cao su và ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu này.
- Từ CTCT của 1 số polime viết công thức tổng quát, từ đó suy ra cơng thức của monome và
ngược lại.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Mẫu polime: túi P.E, cao su, sợi dây điện, săm lốp xe đạp.
- Tranh vẽ: sơ đồ mạch của các polime trong SGK.
<b>III. Tiến trình dạy – học: </b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>Khái ni m chung.ệ
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung bài ghi</b>
- Đưa ra 1 số ví dụ về polime:
(-CH2 – CH2 -)n, (-C6H10O5-)n
- Yêu cầu HS nhận xét các hợp
chất trên.
- Hãy cho biết phân tử khối các
hợp chất trên.
- Rút ra kết luận chung về polime.
- Dựa vào nguồn gốc polime
- Cho ví dụ.
- Yêu cầu HS đọc sgk
- Quan sát cơng thức chung và
mắc xích của 1 số polime rồi rút
ra cấu tạo của polime
- Yêu cầu HS đọc thông tin về
tính chất của polime.
- Hãy nêu 1số tính chất có thể có
của các polime?
- Quan sát cơng thức các chất
và rút ra nhận xét: P.E và tinh
bột do nhiều mắc xích cấu tạo
nên.
- Có phân tử khối rất lớn.
- Nêu khái niệm chung về
polime.
- Chia làm 2 loại.
- Kể 1 số ví dụ.
- Đọc sgk về cấu tạo của
polime.
- Quan sát công thức rồi rút ra
kết luận.
- Đọc thông tin sgk
- Dựa vào thông tin và trả lời
<b>I. Khái niệm chung:</b>
<b>1) Polime là gì?</b>
<i>- Polime là những chất có phân tử khối</i>
<i>rất lớn do nhiều mắc xích liên kết với</i>
<i>nhau tạo nên.</i>
<i>- Polime chia làm 2 loại:</i>
<i>+ Polime thiên nhiên: tinh bột,</i>
<i>xenlulozơ…</i>
<i>+ Polime tổng hợp: do con người</i>
<i>tổng hợp từ các chất đon giản:</i>
<i>polietilen, tơ nilon, cao su buna…</i>
<b>2) Cấu tạo và tính chất của</b>
<b>polime:</b>
<b>a- Cấu tạo:</b><i> Tuỳ đặc điểm các mắc</i>
<i>xích có thể liên kết với nhau tạo</i>
<i>thành mạch thẳng, mạch nhánh…</i>
<b>b- Tính chất:</b>
<i>- Polime thường là chất rắn khơng</i>
<i>bay hơi.</i>
<i>- Hầu hết các polime không tan</i>
<i>trong nước hoặc các dung môi</i>
<i>thông thường.</i>
<i>- Một số polime tan được trong</i>
<i>axeton. </i>
<i><b>Tiết 66: Hoạt động 2: </b></i>Ứng d ng c a polime.ụ ủ
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Nôi dung bài ghi</b>
- Thông báo 1số ứng dụng của
polime trong đời sống dưới các
dạng: chất dẻo, tơ sợi, cao su.
- Yêu cầu HS đọc thơng tin sgk về
chất dẻo.
- Thảo luận nhóm để trả lời các câu
hỏi:
+ Thế nào là chất dẻo, tính dẻo?
+ Thành phần của chất dẻo?
+ Ưu nhược điểm của chất dẻo?
- HS lắng nghe
- Đọc thông tin
- Thảo luận nhóm và trả lời các
câu hỏi
<b>II. Ứng dụng:</b>
<b>1) Chất dẻo: </b><i>là 1 loại vật liệu</i>
<i>có tính dẻo được chế tạo từ</i>
<i>polime.</i>
<i>- Thành phần của chất dẻo</i>
<i>gồm: polime, chất dẻo hóa chất</i>
<i>độn, chất phụ gia.</i>
<i>- Chất dẻo bền, nhẹ, cách điện,</i>
<i>cách nhiệt, dễ gia công.</i>
<b>2) Tơ sợi: </b><i>là những polime có</i>
- Kết luận chung về chất dẻo.
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ phân loại
tơ sợi sgk và cho biết:
+ Những vật dụng sx từ tơ?
+ Những địa phương sx tơ nổi
- Kết luận chung về tơ sợi.
- Gọi HS đọc sgk.
+ Cao su là gì?
+ Cao su có đặc điểm gì?
+ Cao su được phân loại như thế
nào?
- Kết luận chung về cao su.
- Rút ra kết luận chung về cao su.
- Quan sát sơ đồ và trả lời các câu
hỏi.
- Rút ra kết luận chung về tơ sợi.
- Đọc sgk và trả lời câu hỏi
- Rút ra kết luận chung
<i>cấu tạo mạng thẳng và có thể</i>
<i>kéo sợi.</i>
<i>Gồm 2 loại: tơ tự nhiên và tơ</i>
<i>hóa học.</i>
<b>3) Cao su:</b><i> là vật liệu polime có</i>
<i>- Gồm cao su tự nhiên và cao</i>
<i>su tổng hợp.</i>
<i>- Có tính đàn hồi, khơng thấm</i>
<i>nước, khơng thấm khí, chịu mài</i>
<i>mịn, cách điện.</i>
<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Củng cố, dặn dò.</b></i>
- Yêu cầu HS lập bảng so sánh chất dẻo, tơ sợi, cao su về thành phần và ưu điểm
- Bài tập về nhà 5/ 194/ sgk.
Tuần: 34 Ngày soạn: 27/4/2010
Tiết: 67 Ngày dạy:
- Củng cố các kiến thức về phản ứng đặc trưng của glucozơ, saccarozơ, tinh bột.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành thí nghiệm, rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học
tập và thực hành hóa học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Dụng cụ: Giá đựng ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn.
- Hóa chất: Dung dịch glucozơ, NaOH, AgNO3, NH3
<i><b>Hoạt động 1:</b><b>Kiểm tra dụng cụ, hóa chất , kiến thức liên quan.</b></i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Yêu cầu HS các nhóm kiểm tra dụng cụ và hóa
chất của nhóm mình.
- Nhắc lại phản ứng tráng gương và cách nhận biết
dd glucozơ.
- Kiểm tra dụng cụ, hóa chất.
- Nhắc lại kiến thức có liên quan.
<i><b>Hoạt động 2:</b><b>Tiến hành thí nghiệm.</b></i>
<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
+ Cho vài giọt dd AgNO3 vào dd NH3, lắc nhẹ
+ Cho tiếp 1ml dd glucozơ vào, rồi đun nóng nhẹ
trên ngọn lửa đèn cồn (hoặc đặt vào cốc nước
nóng)
- Gọi 1 vài HS nêu hiện tượng, nhận xét và viết
PTHH.
- Đặt vấn đề:
+ Có 3 dd: glucozơ, saccarozơ, hồ tinh bột (lỗng)
đựng trong 3 ống nghiệm khơng nhãn.
+ Hãy trình bày cách phân biệt 3 dd trên.
- Gọi HS trình bày cách làm.
- u cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo các
bước trên.
<b>1) Thí nghiệm 1: </b><i>Tác dụng của Glucozơ với</i>
<i>AgNO3 trong dd NH3.</i>
- Làm thí nghiệm theo nhóm.
- Quan sát và ghi chép.
- Nêu hiện tượng:
+ Có Ag tạo thành
+ PTHH:
C6H12O6 + Ag2O <i>NH</i> 3 <i>C6H12O7 + 2Ag</i>
<b>2) Thí nghiệm 2: </b><i>Phân biệt glucozơ, saccarozơ và</i>
<i>tinh bột.</i>
- Trình bày cách làm:
+ Nhỏ 1 – 2 giọt dd iốt vào 3 dd trong 3 ống
nghiệm. Nếu thấy ống nghiệm nào xuất hiện màu
xanh là hồ tinh bột.
+ Nhỏ 1 – 2 giọt dd AgNO3 tronh NH3 vào 2 ống
nghiệm còn lại, đun nóng nhẹ. Nếu thấy xuất hiện
Ag kết tủa bám vào thành ống nghiệm, là dd
glucozơ.
+ Ống nghiệm còn lại là dd saccarozơ.
- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm phân biệt 3
lọ hóa chất và ghi lại kết quả vào bảng tường trình.
<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Viết tường trình</b>.</i>
- Yêu cầu HS làm bảng tường trình cá nhân theo mẫu để chấm điểm thực hành.
- Thu bảng tường trình của HS, nhận xét bài làm của HS.
- Yêu cầu các nhóm thu dọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh phịng thực hành.
Tuần: 34,35 Ngày soạn:
Tiết: 68,69 Ngày dạy:
- HS lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ: Kim loại, phi kim, oxít, axít, bazơ, muối được
biểu diễn bằng sơ đồ trong bài học.
- Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ dựa trên tính chất và các pp điều chế chúng.
- Biết chọn chất cụ thể để chứng minh mối quan hệ được thiết lập.
- Vận dụng tính chất hóa học của các chất vô cơ đã học để viết được các PTHH biểu diễn mối
quan hệ giữa các chất.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- GV: Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ mối quan hệ giữa các chất vô cơ, các dạng bài tập
- HS: Ôn tập các kiến thức đã chuẩn bị theo yêu cầu của GV.