Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động tín dụng cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh thành phố Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 110 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Giải pháp hồn thiện quản lý hoạt động tín dụng
cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương
Việt Nam – chi nhánh thành phố Nam Định

NGUYỄN TUẤN MẠNH
Ngành Quản lý kinh tế

Giảng viên hướng dẫn:

PGS.TS. Lê Thị Anh Vân

Viện:

Kinh tế và Quản lý

HÀ NỘI, 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Giải pháp hồn thiện quản lý hoạt động tín dụng
cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương
Việt Nam – chi nhánh thành phố Nam Định

NGUYỄN TUẤN MẠNH
Ngành Quản lý kinh tế


Giảng viên hướng dẫn:

PGS.TS. Lê Thị Anh Vân
Chữ ký của GVHD

Viện:

Kinh tế và Quản lý

HÀ NỘI, 2020


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Nguyễn Tuấn Mạnh
Đề tài luận văn: Giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động tín dụng cho

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh
thành phố Nam Định
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số SV: CB180229
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận
tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 21/8/2020
với các nội dung sau:
-

Viết lại phần mở đầu, tập trung quản lý


-

Nhất qn thống nhất thuật ngữ

-

Rà sốt chính tả chỉnh sửa lỗi kỹ thuật

Ngày
Giáo viên hướng dẫn

tháng

năm 2020

Tác giả luận văn

PGS.TS. Lê Thị Anh Vân

Nguyễn Tuấn Mạnh
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi và được
sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Lê Thị Anh Vân, trong luận văn này:
- Các số liệu, thơng tin được trích dẫn theo đúng quy định
- Dữ liệu khảo sát là trung thực, có chứng cứ và chưa cơng bố dưới bất kỳ
hình thức nào trước đây
- Lập luận, phân tích, đánh giá, kiến nghị được đưa ra dựa trên quan điểm

cá nhân và nghiên cứu của tác giả luận văn, những số liệu trong các bảng biểu
phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các
nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Tác giả luận văn

Nguyễn Tuấn Mạnh


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu mặc dù gặp nhiều khó khăn, song
tơi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cơ giáo, lãnh đạo
cơ quan, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện thuận lợi để tơi
hồn thành luận văn này.
Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới
PGS.TS. Lê Thị Anh Vân đã nhiệt tình hướng dẫn đầy trách nhiệm, chỉ bảo,
tham gia ý kiến quý báu, giúp đỡ, động viên tơi khắc phục, vượt qua khó
khăn trong q trình nghiên cứu để tơi hồn chỉnh bản luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong Viện Kinh tế và
Quản lý - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã cung cấp cho tôi những
thông tin, kiến thức, truyền đạt những kinh nghiệm trong quá trình tôi học
lớp cao học để tôi ứng dụng vào nội dung của bản luận văn.
Tôi xin cảm ơn lãnh đạo cùng tồn thể cán bộ, nhân viên Ngân hàng
TMCP Cơng thương Việt Nam, chi nhánh Thành phố Nam Định đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới những người thân trong gia đình, bạn
bè, đồng nghiệp đã luôn động viên, cổ vũ và tạo điều kiện thuận lợi nhất để
tôi yên tâm học tập và nghiên cứu./.
Hà nội, ngày

tháng


năm 2020

Tác giả luận văn

Nguyễn Tuấn Mạnh


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... v
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................... 5
1.1. Các khái niệm cơ bản về tín dụng NHTM ....................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về tín dụng................................................................................. 5
1.1.2. Tín dụng trong NHTM ................................................................................ 6
1.1.3. Đặc trưng tín dụng NHTM ......................................................................... 7
1.1.4. Bản chất và chức năng của tín dụng NHTM ............................................ 8
1.1.5. Các loại tín dụng NHTM ............................................................................ 8
1.2. Nội dung hoạt động tín dụng của NHTM ......................................................11
1.2.1. Quy trình tín dụng khái quát.....................................................................11
1.2.2. Nội dung khái quát nghiệp vụ trong quy trình tín dụng........................13
1.3. Đánh giá khái quát quản lý hoạt động tín dụng của NHTM qua các chỉ tiêu
.....................................................................................................................................17
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
.....................................................................................................................................19
1.4.1. Các yếu tố bên ngoài .................................................................................19
1.4.2. Các yếu tố bên trong..................................................................................21

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................25
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ
NAM ĐỊNH...................................................................................................................26
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Thành phố Nam Định...............................................................................................26
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam......................26
2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Thành phố Nam Định...........................................................................................28
2.1.3. Kết quả kinh doanh chính của Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam – Chi nhánh Thành phố Nam Định ...........................................................29
2.2. Phân tích quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Nam Định. ............................33
i


2.2.1. Kết quả quản lý hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Nam Định. ................................... 33
2.2.2.Phân tích hoạt động tín dụng theo quy trình tín dụng ........................... 42
2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến họat động tín dụng...................................... 57
2.3. Kết luận chung về quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Nam Định ........................................ 64
2.3.1 Những kết quả đạt được ............................................................................ 64
2.3.2 Những tồn tại cần khắc phục .................................................................... 66
2.3.3. Nguyên nhân của tồn tại........................................................................... 68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 72
3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của ngân hang thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam chi nhánh Thành phố Nam Định ................................ 73
3.1.1. Chiến lược tín dụng.................................................................................. 73
3.1.2. Định hướng quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng. ..................... 74

3.2. Một số giải pháp hồn thiện tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam chi nhánh Thành phố Nam Định .................................. 75
3.2.1. Áp dụng quy trình tín dụng có bổ sung thêm cán bộ thẩm định hồ sơ75
3.2.2. Nâng cao trình độ nghiệp vụ thẩm định của cán bộ tín dụng.............. 81
3.2.3. Xây dựng chính sách khách hàng hợp lý và mở rộng mạng lưới khách
hàng ....................................................................................................................... 83
3.2.4. Tăng cường giám sát, quản lý nợ ............................................................ 86
3.2.5. Tăng cường chức năng kiểm sốt tín dụng của bộ phận hỗ trợ tín dụng
................................................................................................................................ 90
3.2.6. Áp dụng “Cam kết đảm bảo thời gian cấp tín dụng – SLA cấp tín
dụng” trong quy trình cấp tín dụng.................................................................... 94
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 97
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................. 99

ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1

ACB

Ngân hàng TMCP Á Châu

2

BCTC


Báo cáo tài chính

3

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tưu và Phát triển Việt Nam

4

CBTD

Cán bộ tín dụng

5

CBTĐ

Cán bộ thẩm định

6

CMS

Hệ thống quản lý tài sản bảo đảm (CLIMS)

7

Core Banking


Hệ thống ngân hàng lõi

8

CoreSunshine

Tên gọi hệ thống ngân hàng lõi của NHCT

9

CrLos

Hệ thống cấp và quản lý giới hạn tín dụng tại NHCT

10

HTTD

Hỗ trợ tín dụng

11

KH

Khách hàng

12

KHCN


Khách hàng cá nhân

13

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

14

NHCT

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank)

15

NHNN

Ngân hàng nhà nước

16

NHTM

Ngân hàng thương mại

17

NHTW


Ngân hàng Trung Ương

18

SMEs

Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ

19

Techcombank

Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam

20

TPSS

Hệ thống tra soát và tạo tài khoản (Touchpoint
Sunshine)

21

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

22

TSC


Trụ sở chính

23
24
25

VCB
VCOMS
VSTAR

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
(Vietcombank)
Hệ thống khởi tạo khoản vay
Hệ thống chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng
tại NHCT
iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1.Quy trình cấp tín dụng chung .................................................................... 11
Bảng 2.1.Tình hình dư nợ tín dụng............................................................................ 36
Bảng 2.2.Doanh số tín dụng theo đối tượng khách hàng ........................................ 37
Bảng 2.3.Dư nợ tín dụng phân theo loại tiền ........................................................... 38
Bảng 2.4.Dư nợ tín dụng theo tài sản bảo đảm ........................................................ 39
Bảng 2.5.Vịng quay vốn tín dụng............................................................................. 39
Bảng 2.6.Tỷ lệ nợ q hạn.......................................................................................... 40
Bảng 2.7.Thu lãi rịng từ hoạt động tín dụng/dư nợ bình quân .............................. 41
Bảng 2.8.Thu nhập từ hoạt động tín dụng/Tổng thu nhập...................................... 41
Bảng 2. 9.Số liệu ước tính khách hàng vay tiếp xúc và Khách hàng được tiếp

nhận hồ sơ, khách hàng vay bị từ chối tại Chi nhánh TP Nam Định .................... 46
Bảng 2.10.Thẩm quyền phê duyệt tại NHCT chi nhánh TP Nam Định ............... 51
Bảng 3.1.Bảng so sánh công việc của của bộ phận HTTD sau khi thực hiện chức
năng kiểm sốt tín dụng .............................................................................................. 93
Bảng 3.2.Cam kết đảm bảo thời gian cấp tín dụng.................................................. 96

iv


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1.Cơ cấu dư nợ phân theo phân khúc khách hàng tại Chi nhánh ..............31
Hình 2.2.Cơ cấu dư nợ phân theo ngành kinh tế tại Chi nhánh ..............................31
Hình 2.3.Quy trình cấp tín dụng của NHCT .............................................................43
Hình 2.4.Lý do từ chối sau khi tiếp xúc hồ sơ khách hàng .....................................47
Hình 3.1.Quy trình tín dụng có cán bộ thẩm định....................................................78

v



MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Trong điều kiện hiện nay, khi khu vực hố, tồn cầu hố đang trở thành
xu hướng phổ biến thì bên cạnh quá trình hợp tác theo nguyên tắc hai bên cùng
có lợi, giữa các quốc gia ln kèm theo q trình cạnh tranh gay gắt, khốc liệt.
Để có thể vực dậy và phát triển một nền kinh tế với một cơ sở hạ tầng cịn chưa
hồn chỉnh, để có thể chiếm được ưu thế trong cạnh tranh, chúng ta cần phải có
rất nhiều vốn. Kênh dẫn vốn trong nước quan trọng nhất cho nền kinh tế chính là
hệ thống ngân hàng thương mại. Và nghiệp vụ tín dụng trong ngân hàng thương
mại chính là phương tiện để cung vốn ra nền kinh tế.

Tín dụng Ngân hàng thương mại được coi là đòn bẩy quan trọng cho nền
kinh tế. Nghiệp vụ này không chỉ có ý nghĩa với nền kinh tế mà nó cịn là nghiệp
vụ hàng đầu, có ý nghĩa quan trọng, quyết định đối với sự tồn tại và phát triển
của ngân hàng. Chính vì vậy, làm thế nào để nâng cao và hồn thiện hơn quy
trình tín dụng và quản lý hoạt động tín dụng là điều mà trước đây, bây giờ và sau
này đều được các nhà quản lý Ngân hàng, các nhà chính sách và các nhà nghiên
cứu quan tâm.
Cũng khơng nằm ngoại lệ, quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Thành phố Nam Định cũng đang là
điều mà ban lãnh đạo chi nhánh quan tâm vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả
hoạt động kinh doanh và kế quả hoạt động tín dụng của chi nhánh. Mặc dù, quản
lý hoạt động tín dụng của chi nhánh vẫn đang được đảm bảo an tồn thơng qua
kết quả tăng trưởng đều qua các năm, tuy nhiên, trên thực tại cũng đã xuất hiện
nhiều điểm hạn chế, những vấn đề này về lâu dài có thể dẫn tới nhiều rủi ro, làm
mất sự an tồn tín dụng. Đồng thời, cũng có thể làm rào cản đến sự tăng trưởng
của hoạt động tín dụng.
Xuất phát từ thực tiễn đó, em đã chọn đề tài “Giải Pháp Hồn Thiện

Quản Lý Hoạt Động Tín Dụng Cho Ngân Hàng Thương Mại Cồ Phần
Công Thương Việt Nam – Chi Nhánh Thành Phố Nam Định ” nhằm
mục đích đưa ra những giải pháp có căn cứ khoa học và thực tiễn, góp phần giải
quyết những vấn đề cịn hạn chế để hoàn thiện hơn nữa quản lý hoạt động tín
dụng tại chi nhánh. Do đặc thù tín dụng của chi nhánh, nên em xin đưa ra các
giải pháp góp phần hồn thiện quản lý hoạt động tín dụng của NHCT chi nhánh
1


Thành phố Nam Định thơng qua quy trình cấp tín dụng hiện đang áp dụng tại chi
nhánh.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài

Những vấn đề liên quan đến giải pháp hồn thiện chất lượng tín dụng
ln thu hút mạnh sự quan tâm của các nhà quản lý, các nhà kinh tế trong nước
và ngoài nước dưới nhiều khía cạnh. Dưới đây xin giới thiệu khái lược một số
cơng trình đã được cơng bố trong thời gian gần đây có liên quan đến hướng
nghiên cứu của luận văn:
Luận văn Tiến sĩ: “Hịan thiện phân tích chất lượng tín dụng tại các ngân
hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Định” của tác giả Lê Thị Thanh Mỹ,
Học viện Tài chính năm 2017 đã đánh giá thực trạng và tầm quan trọng trong
cơng tác phân tích chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại.
Luận văn Thạc sĩ: “Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng Đầu tu và Phát triển Việt Nam” của tác giả Nguyễn Trịnh Thắng,
Học viện ngân hàng năm 2010 đã nêu tầm quan trọng của quản trị rủi ro,các giải
pháp hạn chế rủi ro trong quản lý hoạt động tín dụng ngân hàng.
Luận văn Thạc sĩ: “Chất lượng tín dụng của Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Hà Nội” của tác giả Lê Hải
Nhung, Trường Đại học kinh tế – ĐHQGHN năm 2015 đã đánh giá thực trạng,
phân tích các vấn đề cịn tồn tại, nhằm đưa ra các giải pháp góp phần nâng cao
hiệu quả quản lý hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi
nhánh.
Mỗi đề tài nghiên cứu lại có những hướng nghiên cứu tại các đơn vị kinh
doanh và vào các giai đoạn khác nhau, tuy nhiên đều góp phần vào việc nâng cao
chất lượng quản lý hoạt động tín dụng tại các Ngân hàng thương mại. Từ đó, tác
giả có thể tham khảo để vận dụng vào nghiên cứu của mình về “Hồn thiện quản
lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh
Thành phố Nam Định.”
3. Mục đích nghiên cứu của luận văn
Giải pháp hồn thiện quản lý hoạt động quản lý tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Thành phố Nam Định
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động tín dụng tại NHCT thành phố

Nam Định
2


- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về mặt thời gian: Dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm các
dữ liệu thứ cấp từ năm 2017 đến năm 2019. Các giải pháp được đề xuất dựa trên
định hướng phát triển năm 2020.
+ Về mặt không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam chi nhánh TP Nam Định

5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn chủ yếu dựa vào phương pháp thống kê, tổng hợp, đối chiếu, so
sánh…. tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh TP Nam Định.
Cụ thể:
- Đọc, tổng hợp, phân tích các thông tin từ tài liệu nội bộ ngân hàng tại
chi nhánh, giáo trình, internet, các văn bản, quyết định, cơng văn…. liên quan
đến quy trình cấp tín dụng của NHCT nói chung và các quy định liên quan đến
quản lý hoạt động cấp tín dụng tại NHCT TP Nam Định nói riêng
- Sự quan sát, tìm hiểu quản lý hoạt động cấp tín dụng dựa trên thực tế tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh TP Nam Định.
- Nguồn dữ liệu thứ cấp: Các số liệu thứ cấp được tác giả thu thập, tổng
hợp và phân tích từ báo cáo thường niên của Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam chi nhánh TP Nam Định
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
của luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng và quản lý hoạt động tín dụng của
Ngân hàng Thương mại.
- Chương 2: Phân tích quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương

mại cổ phần Cơng thương Việt Nam chi nhánh Thành phố Nam Định
- Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động tín dụng ở
ngân hàng thương mại cổ phần Cơng thương Việt Nam chi nhánh Thành phố
Nam Định

3


4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Các khái niệm cơ bản về tín dụng NHTM
1.1.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là một sản phẩm của nền kinh
tế sản xuất hàng hóa, nhưng chính nó lại là động lực quan trọng thúc đẩy nền
kinh tế hàng hoá phát triển lên giai đoạn cao hơn.
Qua nhiều giai đoạn tồn tại và phát triển, ngày nay tín dụng được hiểu
theo định nghĩa cơ bản sau: Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan
hệ kinh tế trong đó cá nhân (hay tổ chức) nhường quyền sử dụng một khối lượng
giá trị hay hiện vật cho cá nhân (hay tổ chức) khác với những ràng buộc nhất
định như: thời hạn hoàn trả (cả gốc lẫn lãi) lãi suất, cách thức vay mượn và thu
hồi. Nhưng chính nó lại là động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá
phát triển lên giai đoạn cao hơn. Tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tếxã hội, đã có nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng được đưa ra. Song khái qt
lại có thể hiểu tín dụng theo định nghĩa cơ bản sau:
“Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa
hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia
được sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam
kết hoàn trả theo thời hạn đã thoả thuận.”

Trong mối quan hệ giao dịch này thể hiện các nội dung sau:
- Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất
định. Giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hoặc dưới hình thái hiện vật như:
hàng hố, máy móc, thiết bị, bất động sản.
- Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định,
sau khi hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận, người đi vay phải hồn trả cho
người cho vay.
- Giá trị hồn trả thơng thường lớn hơn giá trị lúc cho vay ban đầu hay nói
cách khác người đi vay phải trả thêm phần lợi tức (lãi vay).
Hay nói đơn giản nhất có thể thì tín dụng được định nghĩa rõ ràng là sự
thể hiện cho mối quan hệ vay và cho vay, phản ánh mối quan hệ sử dụng vốn lẫn
nhau giữa các chủ thể trong nền kinh tế trên nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn lãi.
5


1.1.2. Tín dụng trong NHTM
1.1.2.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Để đưa ra được một khái niệm về NHTM, người ta thường phải dựa vào
tính chất và mục đích hoạt động của nó trên thị trường tài chính và đơi khi cịn
kết hợp tính chất, mục đích và đối tượng hoạt động. Xuất phát từ đặc điểm trên,
Luật Ngân hàng của nhiều quốc gia trên thế giới đã đưa ra những khái niệm khác
nhau về NHTM. Mặc dù có nhiều cách thể hiện khác nhau, nhng phân tích khai
thác nội dung của các khái niệm đó, ta dễ dàng nhận thấy các NHTM đều có
chung một tính chất đó là việc nhận tiền gửi khơng kỳ hạn và có kỳ hạn, để sử
dụng vào các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu và các nghiệp vụ kinh doanh khác
của chính ngân hàng.
Ở việt Nam, trong bước chuyển đổi sang kinh tế thị trường có sự quản lý
của Nhà nước, thực hiện nhất quán chính sách kinh tế nhiều thành phần theo
định hướng XHCN. Mọi người được tự do kinh doanh theo pháp luật, được bảo
hộ quyền sở hữu và thu nhập hợp pháp, các hình thức sở hữu có thể hỗn hợp, đan

kết với nhau hình thành các tổ chức kinh doanh đa dạng. Các doanh nghiệp,
không phân biệt quan hệ sở hữu đều tự chủ kinh doanh, hợp tác và cạnh tranh
với nhau, bình đẳng trước pháp luật.
Theo hướng đó, nền kinh tế hàng hoá phát triển tất yếu sẽ tạo ra những
tiền đề cần thiết và đòi hỏi sự ra đời của nhiều loại hình ngân hàng và các tổ
chức tín dụng khác. Để tăng cường quản lý, hướng dẫn hoạt động của các ngân
hàng và các tổ chức tín dụng khác, tạo thuận lợi cho sự phát triển nền kinh tế
đồng thời bảo vệ lợi ích hợp pháp của các tổ chức và cá nhân. Việc đưa ra khái
niệm về NHTM là hết sức cần thiết. Theo Pháp lệnh của Ngân hàng nhà nước
Việt Nam ban hành ngày 24/05/1990:” NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà
hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách
nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu
và làm phương tiện thanh toán.”. Như vậy, NHTM là một tổ chức kinh doanh
tiền tệ thông qua các nghiệp vụ huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong
nền kinh tế để cho vay, đầu tư và thực hiện các nghiệp vụ tài chính khác.
Từ định nghĩa chung về NHTM trên, căn cứ vào tính chất và mục tiêu
hoạt động pháp lệnh còn chỉ rõ các loại hình ngân hàng gồm: NH Thương mại,
NH Phát triển, NH Đầu tư, NH Chính sách, NH Hợp tác và các loại hình ngân
hàng khác

6


1.1.2.2. Tín dụng NHTM
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng
với một bên là các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng vai
trị vừa là người đi vay vừa là người cho vay, hay nói cách khác, ngân hàng là
một trung gian tài chính luân chuyển vốn từ nơi tạm thừa vốn sang nơi thiếu. Giá
(lãi suất) của khoản vay do ngân hàng ấn định cho khách hàng vay là mức lợi tức
mà khách hàng phải trả trong suốt khoản thời gian tồn tại của khoản vay.

Chủ thể tham gia trong quan hệ TDNH là ngân hàng, nhà nước, doanh
nghiệp và hộ dân cư. Đối tượng được sử dụng trong quan hệ tín dụng là tiền, do
đó, nó khơng chịu sự giới hạn theo hàng hố, vận động đa phương đa chiều. Đây
chính là ưu điểm nổi bật và là đặc điểm khác biệt giữa TDNH với các loại hình
tín dụng khác.
1.1.3. Đặc trưng tín dụng NHTM
Có thể nhận thấy về thực chất tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa người
cho vay và người đi vay, giữa họ có mối quan hệ với nhau thơng qua sự vận
động của giá trị vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ và hàng hố
từ người cho vay chuyển sang người đi vay và sau một thời gian nhất định quay
về với người cho vay với lượng giá trị lớn hơn ban đầu. Tín dụng được cấu thành
nên từ sự kết hợp của ba yếu tố chính là: lịng tin (sự tin tưởng vào khả năng
hoàn trả đầy đủ và đúng hạn của người cho vay đối với người đi vay); thời hạn
của quan hệ tín dụng (thời gian người vay sử dụng tiền vay); sự hứa hẹn hồn
trả. Và như vậy, phạm trù tín dụng có các đặc trưng chủ yếu sau:
Tín dụng là có lịng tin: bản thân từ tín dụng xuất phát từ tiếng la-tinh
“creditum” có nghĩa là “sự giao phó” hay “sự tín nhiệm”. Nghiên cứu khái niệm
tín dụng cũng cho ta thấy tín dụng là sự cho vay có hứa hẹn thời gian hoàn trả.
Sự hứa hẹn biểu hiện “mức tín nhiệm” hay “lịng tin” của người cho vay vào người đi vay. Yếu tố lịng tin tuy vơ hình nhưng khơng thể thiếu trong quan hệ tín
dụng, đây là yếu tố bao trùm trong quản lý hoạt động tín dụng, là điều kiện cần
cho quan hệ tín dụng phát sinh.
Trong quan hệ tín dụng “lịng tin” được biểu hiện từ nhiều phía, khơng
chỉ có lịng tin từ một phía của người cho vay đối với người đi vay. Nếu người
cho vay khơng tin tưởng vào khả năng hồn trả của người đi vay thì quan hệ tín
dụng có thể không phát sinh và ngược lại, nếu người đi vay cảm nhận thấy người
cho vay không thể đáp ứng được u cầu về khối lượng tín dụng, về thời hạn
vay,…thì quan hệ tín dụng cũng có thể khơng phát sinh. Tuy nhiên, trong quan
7



hệ tín dụng lịng tin của người cho vay đối với người đi vay quan trong hơn
nhiều bởi lẽ người cho vay là người giao phó tiền bạc hoặc tài sản của họ cho
người khác sử dụng.
1.1.4. Bản chất và chức năng của tín dụng NHTM
Tín dụng là một phạm trù của nền kinh tế hàng hoá, bản chất của tín dụng
là quan hệ vay mượn có hồn trả cả vốn lẫn lãi sau amột thời gian nhất định,
quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng hai
bên cùng có lợi. Tín dụng nói chung và tín dụng ngân hàng nói riêng đều có hai
chức năng cơ bản là:
– Huy động vốn và cho vay vốn tiền tệ trên nguyên tắc hoàn trả có lãi.
Chức năng này gồm hai loại nghiệp vụ được tách hẳn ra là huy động vốn tạm
thời nhàn rỗi và cho vay vốn đối với các nhu cầu cần thiết của nền kinh tế.
– Kiểm soát các hoạt động kinh tế thơng qua các quan hệ tín dụng đối với
các tổ chức và cá nhân.
1.1.5. Các loại tín dụng NHTM
1.1.5.1. Căn cứ vào đối tượng khách hàng
Hiện tại để thuận tiện các ngân hàng thương mại thường có nhiều sản
phẩm tín dụng phù hợp theo yêu cầu của khách hàng và chia theo đối tượng
khách hàng để phục vụ, theo tiêu chí này khách hàng được chia làm 2 loại:
• Tín dụng cá nhân: Hiện tại có rất nhiều sản phẩm tín dụng phục vụ đối
tượng khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân phục vụ nhu cầu tiêu dùng, cá nhân
vay vốn phục vụ nhu cầu kinh doanh.
• Tín dụng doanh nghiệp: Là các sản phẩm tín dụng phục vụ đối tượng
khách hàng doanh nghiệp bao gồm các mục đích: Vay bổ sung vốn lưu động
kinh doanh, cho vay tài trợ mua sắm tài sản cố định, cho vay đầu tư dự án, cho
vay tài trợ xuất nhập khẩu.
1.1.5.2. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
• Tín dụng ngắn hạn: Loại tín dụng này có thời hạn dưới 12 tháng và
được sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu
chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Đối với ngân hàng thương mại tín dụng ngân

hàng chiếm tỷ trọng cao nhất.
• Tín dụng trung hạn: Theo quy định hiện nay của ngân hàng nhà nước
Việt Nam, tín dụng trung hạn có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Tín dụng trung
hạn chủ yếu được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết
8


bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mơ
nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
• Tín dụng dài hạn: Theo quy định ở Việt Nam loại tín dụng có thời hạn
trên 5 năm. Tín dụng dài hạn là loại tín dựng cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài
hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mơ lớn, xây
dung các xí nghiệp mới. Nghiệp vụ truyền thống của các ngân hàng thương mại
là cho vay ngắn hạn, nhưng từ những năm 70 trở lại đây các ngân hàng thương
mại đã chuyển sang kinh doanh tổng hợp và một trong những nội dung đổi mới
đó là nâng cao tỷ trọng cho vay trung và dài .
1.1.5.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
• Cho vay khơng bảo đảm: là loại cho vay không cần tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh
doanh, có khả năng tài chính mạnh, quản trị tài chính hiệu quả thì ngân hàng có
thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà khơng cần một
nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.
• Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay được ngân hàng cung ứng phải có
tài sản thế chấp hoặc cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba. Đối với
khách hàng khơng có uy tín cao với ngân hàng, khi vay vốn địi hỏi phải có bảo
đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có một nguồn thu thứ hai,
bổ sung nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. Đồng thời tài sản thế chấp này
bảo đảm khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích cam kết.
1.1.5.4. Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng

• Tín dụng bằng tiền: là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng
được cung cấp bằng tiền. Đây là loại tín dụng chủ yếu của các ngân hàng và việc
thực hiện bằng các kỷ thuật khác nhau như: Tín dụng ứng trước, thấu chi, tín
dụng thời vụ, tín dụng trả góp...
• Tín dụng bằng tài sản: là hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biến và
đa dạng, riêng đối với các ngân hàng cho vay bằng tài sản được áp dụng phổ
biến đó là tài trợ thuê mua. Theo phương thức cho vay này ngân hàng hoặc các
công ty thuê mua (công ty con của ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài sản cho
người đi vay được gọi là người đi thuê và theo định kỳ người đi thuê hoàn trả nợ
vay bao gồm cả vốn gốc và lãi.

9


1.1.5.5. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
• Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho những người có nhu
cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hồn trả nợ vay cho ngân hàng.
• Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc
mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và cịn trong thời hạn thanh
tốn. Các ngân hàng thương mại cho vay gián tiếp theo các loại sau: Chiết khấu
thương mại, mua các phiếu bán hàng, mua các khoản nợ của doanh nghiệp..
Ngoài các loại cho vay trên đây, ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh
cho khách hàng bằng uy tín của mình. Đối với nghiệp vụ này ngân hàng không
phải cung cấp tiền, nhưng khi người bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ
theo hợp đồng thì người bảo lãnh phải thay thế để thực hiện nghĩa vụ thanh tốn.
Chính vì lý do trên đây, mà người ta gọi hành vi cam kết bảo lãnh của ngân hàng
là tín dụng bằng chữ ký. Tín dụng bằng chữ ký bao gồm các loại: Tín dụng
chứng từ, bảo lãnh của ngân hàng..
1.1.5.6. Căn cứ vào phạm vi phát sinh tín dụng
• Tín dụng nội địa là việc vay mượn phát sinh giữa các bên hoạt động

trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
• Tín dụng quốc tế là việc vay mượn phát sinh giữa các bên hoạt động
trên các lãnh thổ khác nhau như giữa hai chính phủ, hai doanh nghiệp, hai cá
nhân thuộc hai quốc gia khác nhau hoặc với tổ chức quốc tế nào đó. Khác với tín
dụng nội địa, quản lý hoạt động tín dụng quốc tế chịu sự chi phối phức tạp của
luật pháp và tập quán quốc gia và quốc tế. Tín dụng quốc tế gắn liền với quan hệ
chính trị thương mại giữa các quốc gia và có ảnh hưởng lớn tới uy tín của một
quốc gia trên trường quốc tế. Vì vậy, quản lý hoạt động tín dụng quốc tế đều
phải được giám sát chặt chẽ.
1.1.5.7. Căn cứ vào phương thức tín dụng
• Cho vay: Cho vay là một hình thúc cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín
dụng giao cho khách hàng một số tiền để sử dụng vào một mục đích và thời gian
nhất định theo thỏa thuận, với ngun tắc có hồn trả cả vốn gốc và lãi.
• Chiết khấu: Chiết khấu là hình thức cấp tín dụng qua đó tổ chức tín
dụng mua lại các giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh tốn từ khách hàng
• Bảo lãnh: Bảo lãnh ngân hàng là một hình thức cấp tín dụng được thực
hiện thơng qua sự cam kết bằng văn bản của ngân hàng/ tổ chức tín dụng (bên
bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài
10


chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Bên
nhận bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho ngân hàng/ tổ chức tín dụng số tiền
đã trả thay.
• Cho th tài chính: Cho th tài chính là một hình thức cấp tín dụng
trung và dài hạn, được thực hiện thơng qua một hợp đồng cho th tài sản, Theo
đó bên cho thuê chuyển giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho bên đi thuê sử
dụng. Bên đi thuê có trách nhiệm hồn trả tiền th (gồm gốc và phí) trong suốt
thời gian thuê.

1.2. Nội dung hoạt động tín dụng của NHTM
1.2.1. Quy trình tín dụng khái qt
Quy trình tín dụng là sơ đồ tổng hợp các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận
nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay,
giải ngân và thanh lý hơp đồng tín dụng. Các ngân hàng thương mại đều tự thiết
kế cho mình một quy trình tín dụng cụ thể, chi tiết phù hợp với đối tượng khách
hàng phục vụ bao gồm nhiều bước đi khác nhau với kết quả cụ thể của từng
bước đi.
Hầu hết quy trình tín dụng trong các NHTM được phân loại cụ thể theo
từng hình thức tín dụng riêng, Tuy nhiên, cho dù người vay có vay theo bất kỳ
hình thức nào như ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn hoặc cho vay theo cá nhân
hoặc doanh nghiệp….. thì tất cả các hình thức trên đều có một quy trình chung
một cách tối giản nhất, từ đó, đối với các hình thức riêng sẽ có nhưng quy định,
quy trình hoặc u cầu riêng và chi tiết.
Bảng tóm tắt chung của quy trình tín dụng nói chung của các NHTM
được thể hiện qua bảng 1.1.
Bảng 1.1.Quy trình cấp tín dụng chung
Các bước trong Nguồn và nơi
Nhiệm vụ của ngân
Kết quả của mỗi
quy trình tín cung cấp thơng
hàng mỗi giai đoạn
giai đoạn
dụng
tin
(a)

(b)

(c)


(d)

Tìm kiếm, tiếp

CBTD tiếp thị, giới

cận, hướng dẫn
khách hàng lập

thiệu sản phẩm phù Thu thập sơ bộ thông
hợp với nhu cầu của tin về khách hàng

hồ sơ vay vốn

KH

Tiếp nhận hồ sơ -

Khách

hàng - Tiếp nhận thông tin - Hoàn thành giấy đề
11


vay

vốn

của cung cấp thông của khách hàng, kiểm nghị vay vốn, xác lập

tin và hồ sơ theo tra hồ sơ và thông tin các thông tin khách

khách hàng

quy định

cơ bản, hướng dẫn hàng
khách hàng bổ sung
hồ sơ nếu còn thiếu,
lập giấy đề nghị vay
vốn
Lập đề xuất thẩm

- Hồ sơ đề nghị
định vay từ giai đoạn

Thẩm
khách hàng

trước

chuyển

sang.

- CBTD thực hiện định

khách

hàng


thẩm định khách hàng, trình cấp có thẩm
từ đó đưa ra quan quyền

(đối

với

điểm có cho vay hay trường hợp món vay
vượt

khơng

mức

thẩm

quyền phịng)
- Tổ thẩm định và cấp
Tái thẩm định

Giấy

đề

nghị

thẩm định

có thẩm quyền sau khi

tiếp nhận thông tin từ
CBTD sẽ tiến hành đi

Quyết định cho vay
hoặc từ chối cho vay

khảo sát trực tiếp.
- Làm tờ trình thẩm
định tín dụng và tờ

- Các thơng tin,
Trình

cấp

thẩm quyền

có hồ sơ của khách - Gửi thơng báo cho trình

thẩm

định

hàng đã thu thập vay cho khách hàng

TSBĐ trình cấp có

được

thẩm


quyền

phê

duyệt
- CBTD thực hiện
soạn thảo hồ sơ TSBĐ
và hồ sơ tín dụng trình
Hồn thiện hồ Căn cứ hồ sơ của cấp có thẩm quyền ký, - Nhập kho TSBĐ
sơ tín dụng

khách hàng

sau đó ký kết KH
-

Thực

hiện

theo quy định
cơng

chứng, đăng ký giao
dịch bảo đảm
Thực hiện quyết - Căn cứ tờ trình CBTD chuyển hồ sơ
định tín dụng

thẩm


định

tín cho bộ phận HTTD,

Giải ngân
12


dụng đã được phê sau đó bộ phận HTTD
quyệt và các hồ kiểm tra, tác nghiệp
sơ liên quan đên và tiến hành tạo tài
TSBĐ, hồ sơ tín khoản vay
dụng
CBTD thực hiện kiểm
tra sau vay cuả KH về - Báo cáo kết quả
Kiểm tra, giám
sát sau vay và
quản lý nợ

tình hình tài chính, giám sát và đưa ra
mục đích vay vốn…. các giải pháp xử lý
- CBTD thực hiện thu nếu khách hàng vi
gốc lãi, nhắc nợ KH, phạm hợp đồng tín
phân tích rủi ro từ dụng.
khoản vay của KH

Thu nợ và thanh

Tái cấp lại GHTD


lý hợp đồng tín

hoặc

dụng

Thanh lý hợp đồng
(Nguồn: Quy trình cấp tín dụng chung tại Ngân hàng TMCP Cơng

thương Việt Nam)
Việc thiết lập quy trình tín dụng chặt chẽ và khơng ngừng hồn thiện quy
trình tín dụng có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động tín dụng của ngân
hàng, xét trên 2 mặt:
-

Về mặt hiệu quả, quy trình tín dụng góp phần nâng cao chất lượng, quản
lý tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng.

-

Về mặt quản trị, quy trình tín dụng có nhiều tác dụng, cụ thể:



Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc phân định rõ trách nhiệm và quyền
hạn của từng bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng.




Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay
vốn về mặt hành chính.



Quy trình tín dụng chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong
hoạt động tín dụng.

1.2.2. Nội dung khái qt nghiệp vụ trong quy trình tín dụng
1.2.2.1. Tìm kiếm, tiếp cận, hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn
Tìm kiếm, tiếp cận khách hàng là bước đi đầu tiên trong quy trình cấp tín
dụng tại bất kỳ NHTM nào. CBTD thực hiện cơng việc chính của mình là tím
13


kiếm khách hàng có nhu cầu vay vốn để tư vấn và lựa chọn cho khách hàng sản
phẩm phù hợp nhất. Sau khi thống nhất được như cầu vay vốn cũng như cách
thức, sản phẩm…. phù hợp, CBTD hướng dẫn khách hàng lập giấy đề nghị vay
vốn theo mẫu của ngân hàng.
1.2.2.2. Tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng
Lập hồ sơ tín dụng là bước căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, được
thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay
vốn.
Lập hồ sơ tín dụng là bước quan trọng vì đây là bước thu thập thơng tin
làm cơ sở để thực hiện các bước sau nhằm lập giấy đề nghị vay vốn của khách
hàng, đặc biệt là bước căn cứ để thẩm định và phân tích thình hình khách hàng
qua 5 tiêu chí, sau đó đưa ra quyết định cấp tín dụng. Tùy theo quan hệ giữa
khách hàng và ngân hàng, hình thức tín dụng u cầu và quy mơ tín dụng, cán bộ
tín dụng hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thông tin yêu cầu khác
nhau.

Kết thúc bước này, Ngân hàng gần như đã có một hồ sơ hồn chỉnh, phản
ánh đầy đủ thơng tin về khách hàng một cách chi tiết nhất. Từ đây, ngân hàng sẽ
tiến hành bước phân tích và thẩm định tín dụng đối với khách hàng.
1.2.2.3. Thẩm định khách hàng
a. Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại cảu khách hàng về tình
hình tài chính, về cách thức sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả và khả năng
thu hồi vốn vay cả gốc lẫn lãi. Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm
những tình huống, phân tích các chỉ số tài chính của khách hàng về các mặt số
liệu, nhằm đánh giá các nhân tố tài chính có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng,
dự đoán khả năng kiểm sốt những loại rủi ro tài chsinh đó và dự kiến các biện
pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Từ đó nhận định về khả
năng tài chính khách hàng là một trong những cơ sở quyết định cho vay.
Kết quả của bước phân tích tín dụng là đưa ra một tờ trình tín dụng với
đầy đủ các nội dung phân tích về khách hàng với các chỉ tiêu, thông tin mà
khách hàng cung cấp cho ngân hàng, đồng thời chuyển sang cho bộ phận có
thẩm quyền phê duyệt, quyết định cho vay hay khơng.
b. Thẩm định tín dụng
Thẩm định tín dụng là việc chúng ta sử dụng các cơng cụ và phân tích
nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy của hồ sơ, thông tin mà khách hàng

14


×