Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

chuyen de phuong phap day hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.88 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỞ ĐẦU</b>



Đất nước ta đang bước vào giai đoạn tồn cầu hóa nền kinh tế, giai đoạn mà
tri thức và kỹ năng con người là yếu tố quyết định sự phát triển của xã hội. Với nhu
cầu xã hội tri thức, sản phẩm của lao động là sản phẩm tư duy sáng tạo đòi hỏi lao
động sản xuất cần thiết là những con người thực sự tích cực, chủ động và sáng tạo,
có khả năng học tập tiếp thu khoa học mới (học tập suốt đời). Sự phát triển của đất
nước ta cũng như xã hội gắn liền với giáo dục và đào tạo.


Đứng trước những đòi hỏi như thế mục tiêu đổi mới giáo dục là nhiệm vụ
quan trọng cần phải thực hiện. Trong báo cáo chính trị của Đại hội Đại biểu tồn
quốc lần thứ IX đã xác định: “Đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực chất lượng cao thực sự là quốc sách hàng đầu. Biện pháp cụ thể là
đổi mới tư duy giáo dục một cách nhất quán, từ mục tiêu, chương trình, nội dung,
phương pháp đến cơ cấu và hệ thống tổ chức…”. Đổi mới toàn diện trong đó đổi
mới phương pháp và tính hiệu quả của nó là bước quyết định cuối cùng, tức là dạy
thế nào để học sinh phát huy được: “<i>Khả năng độc lập suy nghĩ, giúp cho trí</i>
<i>thơng minh của họ làm việc chứ khơng phải giúp cho họ trí nhớ. Phải có trí nhớ,</i>
<i>nhưng chủ yếu là phải giúp cho họ phát triển trí thơng minh sáng tạo”</i> (Phạm Văn Đồng).


Với mỗi giáo viên phải không ngừng học tập, nâng cao trình độ để cải tiến
phương pháp dạy học. trong tinh thần đó tơi xin đóng góp một sáng kiến về “Sử
dụng sơ đồ chuyển hóa axit – bazơ trong trắc nghiệm”


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>NỘI DUNG</b>



<b>I/ TỔNG QUAN</b>


1.1. Axit – bazơ


1.1.1. Theo Areniut (hóa học 11 cơ ban và nâng cao)


1.1.2. Theo Brontext (hóa học 11 nâng cao)


1.1.3. Theo Lewis (hóa học 11 nâng cao)
1.2. Sơ đồ chuyển hóa axit – bazơ
1.2.1. Sơ đồ chuyển hóa


Sơ đồ chuyển hóa là một dạng ký hiệu biểu diễn cho 1 q trình chuyển hóa
thu gọn lại.


Vd: Sơ đồ chuyển hóa nitơ trong tự nhiên
Sơ đồ chuyển hóa các chất tron cơ thể sinh vật
Sơ đồ chuyển hóa oxi hóa – khử


Sơ đồ chuyển hóa axit – bazơ …
1.2.2. Sơ đồ chuyển hóa axit – bazơ


Sơ dồ chuyển hóa axit – bazơ là q trình chuyển hóa trong đó có sự tham
gia của axit và bazơ vào quá trinh.


1.3. Một số dạng chuyển hóa axit – bazơ
- Dạng axít mạnh đơn bậc


VD: HCl + OH




-Cl


-- Dạng axit mạnh đa bậc
VD: H2SO4



+ OH


-HSO4


-+ OH


-SO4


2-- Dạng đa axit yếu
VD: H3PO4


+ OH


-+H+


H2PO4


2-+ OH
-+H+


HPO4


2-+ OH


-+H+ <sub>PO</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3-- Dạng hidroxit lưỡng tính
VD: Al3+



+ 3OH


-+3H+


Al(OH)3


+ OH


-+H+ <sub>AlO</sub>


2


<b>-II/ SỬ DỤNG SƠ DỒ CHUYỂN HĨA AXIT – BAZƠ</b>


2.1. Xác định mơi trường của dung dịch chất
- Axit mạnh


VD:


Chất H2SO4 HSO4- SO4


2-HCl Cl


-Mơi trường Axit Axit Trung tính


- Axit trung bình
VD:


Chất H3PO4 H2PO3- HPO42- PO4



3-Môi trường Axit Axit Bazơ Bazơ


- Axit yếu
VD:


Chất CO2 HCO3- CO3


2-SO2 HSO3- SO3


2-CH3COOH CH3COO


-Môi trường Axit Bazơ Bazơ


- Hidroxit lưỡng tính
VD:


Chất Al3+ <sub>Al(OH)</sub>


3 AlO2


-Mơi trường Axit Bazơ


2.2. Xác định tính chất:
- Axit mạnh
VD:


Chất H2SO4 HSO4- SO4


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Tỷ lệ OH-<sub>/chất</sub> <sub>Axit</sub> <sub>Axit</sub> <sub>Trung tính</sub>



- Axit trung bình
VD:


Chất H3PO4 H2PO3- HPO42- PO4


3-Mơi trường Axit Lưỡng tính Lưỡng tính Bazơ
- Axit yếu


VD:


Chất CO2 HCO3- CO3


2-SO2 HSO3- SO3


2-CH3COOH CH3COO


-Mơi trường Axit Lưỡng tính Bazơ


- Hidroxit lưỡng tính
VD:


Chất Al3+ <sub>Al(OH)</sub>


3 AlO2


-Mơi trường Axit Lưỡng tính Bazơ


2.3. Giải bài tập bằng phương pháp đường chéo


Bước 1: Lập tỷ lệ số mol OH-<sub>/Chất để xác định sản phẩm:</sub>



VD:


Chất H2SO4 HSO4- SO4


2-HCl Cl


-Tỷ lệ mol OH-<sub>/chất</sub> <sub>0</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub>


- Axit trung bình
VD:


Chất H3PO4 H2PO3- HPO42- PO4
3-Tỷ lệ mol OH-<sub>/chất</sub>


0 1 2 3


- Axit yếu
VD:


Chất CO2 HCO3- CO3


2-SO2 HSO3- SO3


2-CH3COOH CH3COO


-Tỷ lệ mol OH-<sub>/chất</sub> <sub>0</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

VD:



Chất Al3+ <sub>Al(OH)</sub>


3 AlO2


-Tỷ lệ mol OH-<sub>/chất</sub> <sub>0</sub> <sub>3</sub> <sub>4</sub>


Bước 2: Lập sơ đồ đường chéo (các phương pháp giải toán hóa học nhanh)
Bước 3: Xác định kết quả theo yêu cầu bài toán


<b>III/ BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>


1. Cho các dung dịch Na2CO3, NaHSO4, Al2(SO4)3, NaCl, Na2SO4, NH4Cl. Có


bao nhiêu dung dịch axit?


A. 2 B. 3 C.4 D.5


2. Cho dãy các chất: Cr2O3, Al2(SO4)3, Al(OH)3, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất


trong dãy có tính lưỡng tính là:


A. 2 B. 3 C. 4 D. 5


3. Trộn V ml dung dịch NaOH 0,1M với Vml dung dịch HCl 0,03M, thu được
2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là:


A. 1 B. 2 C. 3 D. 12


4. Trong các chất sau, chất nào tan được cả trong dung dịch NaOH và dung
dịch HCl?



A. SiO2 B. MgO C. Al2O3 D. Fe2O3


5. Cho dung dịch a mol NaOH hấp thụ hết a mol H2S, dung dịch thu được có


tính


A. axit B. bazơ C. trung tính D. lưỡng tính
6. Phát biểu nào sau đây là sai?


A. Dung dịch CH3COOK có pH >7 B. Dung dịch NaHCO3 có pH <7


C. Dung dịch NH4Cl có pH <7 D. Dung dịch Na2SO4 có pH =7


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

A. Na2CO3 và NaOH B. AlCl3 và NaAlO2


C. Al2(SO4)3 và H2SO4 D. NaCl và NaOH


8. Khi nhỏ vài giọt quỳ tím vào dung dịch phèn nhơm ( KAl(SO4)2.12H2) thì có


hiện tượng gì?


A. Dung dịch không đổi màu B. Dung dịch chuyển sang màu hồng
C. dung dịch chuyển sang màu xanh D. Dung dịch chuyển sang màu tím
9. Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 và dung dịch chứa a mol Ca(HSO4)2 .


hiện tượng gì xảy ra.


A. Dung dịch trong suốt B. Có hiện tượng vẫn đục
C. Có hiện tượng sủi bọt khí D. Vừa vẫn đục vừa sủi bọt khí



10. Cho 3,36 lit CO2 hấp thụ hết trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch thu


được có chứa


A. 8,4 g NaHCO3 và 5,3 gam Na2CO3


B. 4,2 gam NaHCO3 và 10,6 gam Na2CO3


C. 12,6 gam NaHCO3 và 2 gam NaOH dư


D. 5,3 gam Na2CO3 và 4 gam NaOH dư


11. Cho từ từ 250 ml dung dịch HCl 1M và 100 ml dung dịch NaAlO2 dung dịch


sản phẩm thu dược sau phản ứng là:


A. NaCl, AlCl3 và HCl dư B. NaCl, Al(OH)3 và NaAlOdư


C. NaCl, AlCl3 và NaAlO2 dư D. NaCl, Al(OH)3 và AlCl3


IV/ KIẾN NGHỊ


4.1. Những nội dung trong chương phổ thông nên sử dụng sơ đồ chuyển hóa axit –
bazơ


1. Tính axit, bazơ của dung dịch muối, phản ứng trong dung dịch (chương
Sự điện ly, lớp 11)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

4. Hợp chất của Natri, canxi, nhơm (chương Kim loại nhóm IA, IIA, IIIA


lớp 12)


5. Tổng hợp chương trình hóa học vơ cơ (ơn thi tốt nhiệp trung học phổ
thông)


4.2. Một số dạng sơ đồ khác


1. Sơ đồ chuyển hóa oxi hóa – khử.
2. Sơ đồ chuyển hóa các hidrocacbon


<b>KẾT LUẬN</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×