Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (633.82 KB, 124 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần: 1
Tiết: 1
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng.
- Biết được vai trị quan trọng của hóa học trong cuộc sống của chúng ta.
- HS biết được phương pháp để học tập tốt mơn hóa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp gỗ, ống hút
- Hóa chất: dd CuSO4, NaOH ,HCl, Đinh sắt
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt độngcủa Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
- Giới thiệu bài : hóa học là gì ,
vai trị của hóa học trong cuộc
sống của chúng ta như thế nào?
Phải làm gì để học tốt hóa học?
- Để trả lời vấn đề nêu trên chúng
ta sẽ tiến hành làm các thí
nghiệm sau:
+ Ống 1: dd CuSO4 màu xanh +
ddNaOH không màu ?
+ Ống 2 : Thả đinh sắt vào ống 2
có chứa dd HCl.
- Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm.
- Yêu cầu HS quan sát hiện
tượng, nhận xét, kết luận.
- Cho HS đọc kết luận SGK.
<b>Hoạt động 2:</b>
- HS chú ý lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm tiến hành làm thí
nghiệm theo hướng dẫn của giáo
viên.
- Hiện tượng:
+ Ống 1: Tạo thành chất kết tủa
có màu xanh.
+ Ống 2: Có chất khí tạo thành
nghĩa là có sự biến đổi của Fe và
HCl
- Nhận xét:
+ Có sinh ra chất mới.
+ Có sự biến đổi chất.
Kết luận : Hóa học là
khoa học nghiên cứu các chất...
<b>I. Hóa học là gì?</b>
- Hóa học là khoa học nghiên cứu
các chất, sự biến đổi và ứng dụng
của chúng.
việc nào?
- Hướng dẫn HS thảo luận để trả
lời các câu hỏi và rút ra kết luận.
Sau đó cho học sinh đọc SGK.
Các nhóm khác bổ sung
- HS đọc thông tin SGK nêu được
phương pháp để học tốt mơn hóa.
nhớ.
<b>- Học tốt mơn hóa học là nắm</b>
vững và có khả năng vận dụng
kiến thức đã học.
<b>Hoạt động 4:</b>
- Củng cố: nhắc lại vai trị của hóa học ? Xác định nhiệm vụ của học sinh
<b>- Dặn dò: về nhà đọc thêm SGK và sách báo có liên quan đến hóa học.</b>
Chuẩn bị bài mới: Chất
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1/ Kiến thức : </b>
- HS biết được Khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong các vật thể xung quanh
ta).
<b>2/ Kĩ năng : </b>
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất, … rút ra được nhận xét về tính chất của chất (chủ yếu là
tính chất vật lí của chất).
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống như : đường, muối ăn, tinh bột,…
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1/ Dụng cụ:
- Nhiệt kế thgủy ngân, dụng cụ thử tính dẫn điện.
2/ Hóa chất:
- Lưu huỳnh, photpho đỏ, nhôm, đồng, muối ăn, nước.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
- Giới thiệu bài: hằng ngày
chúng ta thấy nhiều vật thể như
cây cối, bàn, ghế …
Vật có phải là chất khơng? Chất
khác vật như thế nào?
<b>Hoạt động 2:</b>
- GV: Hãy kể tên những vật
xung quanh em?
Bổ sung thêm cho phong phú
- GV giới thiệu vật thể chia làm
2 loại: vật thể tự nhiên và vật thể
nhân tạo.
- Hãy chia các vật thể trên ra
làm 2 loại.
- Hãy cho biết cây mía gồm
những chất nào ?
- Cái bàn được làm ra từ vật liệu
- HS nghe giảng
- HS kể tên: cây cối, đại dương,
cái bàn, quyển vở, cây mía, bình
bơm …
Vật thể TN Vật thể NT
Cây cối Cái bàn
Đại dương Quyển vở
Cây mía Bình bơm
- Cây mía có: Đường, nước...
- Cái bàn làm ra từ: gỗ (xenlulo),
<b>I. Chất có ở đâu?</b>
Vật thể
Tự nhiên Nhân tạo
(gồm có) (được làm ra từ)
Một số chất Vật liệu
(Mọi VL đều là chất hay
Tuần: 1
trạng thái, màu, tính tan, tính
dẫn điện.
- Cho học sinh đọc SGK để hiểu
thêm.
Nêu cách để xác định được
tính chất của chất?
- GV yêu cầu HS đọc thông tin
SGK nêu lợi ích của việc biết
được tính chất của chất?
- GV giảng giải thêm cho HS
hiểu.
Chất Thể Màu Tan Dẫn điện
Al rắn trắg k Có
Cu rắn đỏ k Có
S rắn vàng k Có
- Phát biểu cách xác định tính chất
của chất.
- HS đọc thơng tin nêu được lợi
ích của việc biết tính chất của
chất.
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm.
<b>2- Việc hiểu tính chất của chất có</b>
<b>lợi gì? </b>
- Giúp phân biệt chất này với chất
khác.
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp
trong đời sống và sản xuất.
<b>Hoạt động 4:</b>
<b>- Củng cố: - Gọi học sinh nhắc lại trọng tâm của bài.</b>
- Ta có thể phân biệt được cồn và nước được không?
- Khi sử dụng axit ta cần phải làm gì? (Cẩn thận vì axit làm bỏng da, cháy quần áo)
<b>- Dặn dò : </b>
Về nhà làm bài tập1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK trang11.
Đọc trước bài này phần III "Chất tinh khiết"
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1/ Kiến thức : HS biết</b>
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
<b>2/ Kĩ năng : </b>
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Tách được một chát rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
- Dụng cụ: đèn cồn, cốc thủy tinh, nhiệt kế, tấm kính, kẹp gỗ, đũa thủy tinh , ống hút …
- Hóa chất: muối ăn, nước cất , nước tự nhiên.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
- Kiểm tra bài cũ: làm thế nào
để biết tính chất của chất? việc
hiểu tính chất của chất có lợi gì?
<b>Hoạt động 2:</b>
- Cho học sinh quan sát mẫu
nước cất và nước khoáng.
Hãy so sánh điểm giống
nhau và khác nhau giữa chúng?
- Nước cất được tạo thành như
thế nào?
- Vì sao nước khống khơng
được dùng trong phòng TN và
để tiêm thuốc?
Nước tự nhiên là hỗn hợp.
Vậy hỗn hợp là gì?
Nước cất là chất tinh khiết.
- Trả lời
- Quan sát và trả lời:
+ Giống: trong suốt, khôngmàu...
+ Khác :
Nứớc cất Nước khoáng
- Dùng trong
phòng TN,
tiêm thuốc, …
- Uống, nấu
ăn, …
- Chưng cất nước tự nhiên
- Do chứa nhiều chất
- Thảo luận nhóm nhỏ và trả lời
- Chất tinh khiết.
<b>III. Chất tinh khiết : </b>
<b>1- Hỗn hợp : </b>
- Gồm 2 hay nhiều chất trộn lẫn
với nhau.
Ví dụ : nước tự nhiên, nước
muối, …
<b>2-Chất tinh khiết : </b>
- Là chất khơng lẫn chất nào
khác.
Ví dụ : nước cất
- Chỉ chất tinh khiết mới có
những tính chất nhất định.
<b>3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp :</b>
Tuần: 2
- Em hãy rút ra nguyên tắc để
tách riêng một chất ra khỏi hỗn
hợp
- Để tách ta dựa vào sự khác nhau
về tính chất vật lí.
<b>Hoạt động 4:</b>
<b>- Củng cố : Gọi học sinh nhắc lại nội dung chính của bài học</b>
Các nhóm chuẩn bị bài thực hành theo mẫu: Tên thí nghiệm, cách tiến hành, hiện tượng quan sát được, giải
thích?
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
- Đối với HS giỏi có thể cho tách từng chất ra khỏi hỗn hợp hai chất lỏng và hai chất khí.
Tuần: 2
Tiết: 4
<b>I. Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức : HS biết
- Nội quy và một số quy tắc an tồn trong phịng thí nghiệm hóa học ; Cách sử dụng một số dụng
cụ, hóa chất trong phịng thí nghiệm.
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể :
+ Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh.
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
2. Kĩ năng :
- Sử dụng được một số dụng cụ, hóa chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên.
- Viết tường trình thí nghiệm.
<b>II.Chuẩn bị: </b>
- Dụng cụ: nhiệt kế, cốc thủy tinh, ống nghiệm, kẹp gỗ, đũa thủy tinh, đèn cồn, giấy lọc
- Hóa chất: bột lưu huỳnh, parafin, muối ăn.
<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Kiểm tra sự chuẩn bị trong PTN,có đầy đủ dụng cụ
hóa chất khơng.
<b>Hoạt động 2:</b>
- Nêu mục đích của bài thực hành.
- Cho các em nắm những hoạt động trong 1 bài thực
hành:
1. Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm.
2. Tiến hành thí nghiệm.
3. Báo cáo kết quả thí nghiệm và viết tường
4. Làm vệ sinh phòng thực hành và rửa
dụng cụ.
- Giới thiệu nội quy phịng TN và một số qui tắc an
tồn trong phịng TN.
- Giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản và cách sử dụng.
- Giới thiệu cách sử dụng một số loại hóa chất.
<b>Hoạt động 3:</b>
<b>Thí nghiệm 1:</b>
- Đặt 2 ống nghiệm chứa lưu huỳnh và parafin vào
cốc nước.
<b>I. Hướng dẫn mốt số quy tắc an toàn và cách sử</b>
<b>dụng hóa chất, dụng cụ trong phòng thí</b>
<b>nghiệm: ( SGK )</b>
<b>II. Tiến hành thí nghiệm:</b>
<b>1- Thí nghiệm 1:</b>
Hướng dẫn tiếp:
- Dùng kẹp gỗ đun ống nghiệm chứa nước lọc bằng
đèn cồn (lúc đầu hơ đều sau đó tập trung hơ ở đáy
ống nghiệm, hướng miệng ống nghiệm về hướng
khơng có người)
Em hãy so sánh chất rắn thu được với hỗn hợp
muối ban đầu.
Cát được giữ trên giấy lọc
- Chất rắn thu được là muối ăn trắng, sạch
hơn hỗn hợp ban đầu.
<b>Hoạt động 4:</b>
- Hướng dẫn học sinh viết tường trình theo mẫu:
TT Tên TN Cách tiến hành H.tượng QS Giải thích và PTHH
1
2
- Cho các em thu dọn và rửa dụng cụ.
<b>Hoạt động 5: Dặn dò:</b>
Đọc trước bài : Nguyên tử
<b>Rút kinh nghiệm : </b>
………
………
………
………
………
………
Tuần: 3
Tiết: 5
<b>Bài 4: </b>
1. Kiến thức: HS biết
- Các chất được tạo nên từ nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vơ cùng nhỏ trung hịa về điện gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ
nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (P) mang điện tích dương và notron ki hiệu là (n) khơng mang điện tích.
- Vỏ ngun tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp
thành từng lớp.
- Trong nguyên tử , số electron bằng số proton, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị
tuyệt đối nhung trái dấu nên trung hòa về điện.
2. Kĩ năng:
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp eclectron, số eclectrong mỗi lớp dựa
vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na…).
<b>II. Chuẩn bị: </b>
Dụng cụ: Sơ đồ nguyên tử : hidro, oxi,magie,heli,nhơm....,Bảng nhóm , phiếu học tập
<b>Hoạt độngcủa Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
*Kiểm tra bài cũ: Cho ví dụ về
vật thể tự nhiên và cho biết vật
thể tự nhiên đó gồm các chất
nào?
-Cho ví dụ vật thể nhân tạo và
vật thể nhân tạo đó được làm ra
từ các vật liệu nào?
<b>Hoạt động 1:</b>
-Các vật thể được tạo ra từ đâu?
-Chất được tạo ra từ đâu?
từ thông tin sgk hướng dẫn học
sinh phát hiện nguyên tử là gì?
đặc điểm của electron?
Chúng ta sẽ xét xem hạt nhân và
lớp vỏ được cấu tạo như thế
nào?
-Trả lời
-Theo doi và nghiên cứu sgk:
Nguyên tử là những hạt vô cùng
-Đọc thơng tin sgk và nghe
giảng giải của giáo viên
-Học sinh nghe và ghi bài
<b>I.Nguyên tử là gì ? </b>
Nguyên tử là những hạt
vơ cùng nhỏ và trung hịa
về điện
Ngun tử gồm :
-Hạt nhân mang điện
tích dương (gồm P và N)
-Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều
electron (mang điện tích âm)
Đặc điểm electron :
-kí hiệu : e
-điện tích : âm
-khối lượng rất nhỏ
<b>II.Hạt nhân nguyên tử :</b>
giới thiệu sơ đồ của nguyên tử
của 1 hoặc 2 nguyên tố và hỏi:
trong mỗi nguyên tử em có nhận
xét gì về số proton và electron.
mn= mp=1,67.10-23g
me=9,10.10-28g
-Em hãy so sánh khối lượng
giữa các loại hạt
-Vì sao khối lượng của nguyên
tử bằng khối lượng của hạt nhân
<b>Hoạt động 3:</b>
Gv: Giới thiệu :
Trong nguyên tử electron
chuyển động rất nhanh xung
quanh hạt nhân và sắp xếp thành
từng lớp , mỗi lớp có một số
electron nhất định .
-Giới thiệu lại sơ đồ của oxi:số
e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng
là bao nhiêu?
-Số p bằng số e
- khối lượng của p và n gần bằng
nhau và lớn hơn e rất nhiều
-m nguyên tử=m h.n+me
=mh.n
Vì me quá bé
Hs : nghe và ghi vào vở.
-Quan sát và trả lời :
Nguyên tử oxi có 8e<sub> sắp xếp</sub>
thành 2 lớp lớp ngồi cùng có 6e
mntử = mh.nhân
<b>III.Lớp electron : </b>
- Electron chuyển động rất
nhanh xung quanh hạt nhân và
sắp xếp thành từng lớp . mỗi lớp
có một số electrron nhất định .
<b>Hoạt động4 : </b>
<b>Củng cố : </b>Quan sát sơ đồ nguyên tử hidro, nitơ, magie, canxi rồi điền số thích hợp vào ơ trống sau :
Nguyên tử Số p trong hạt nhân số e trong nguyên tử Số lớp e Số e lớp ngoài
Hidro
Magie
Nitơ
Canxi
-Cho HS nhắc lại những kiến thức cần nhớ:khái niệm nguyên tử, cấu tạo nguyên tử,tên , kí hiệu các hạt ,
nguyên tử cùng loại , lớp electron?
<b>Dặn dò : -Đọc thêm trang 16sgk</b>
-Bài tập:1,2,3,4,5sgk trang 15 và 16
<b>Rút kinh nghiệm : </b>
Tuần: 3
Tiết: 6
<b>Bài 5: </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức : HS biết
- Nắm được nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại,có cùng số proton trong hạt
nhân, biết kí hiệu hóa học có ý nghĩa gì và cách biểu diễn như thế nào ?
- Biết được tỉ lệ phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất….
2. kĩ năng :
- Đọc được tên một nguyên tố hóa học khi biết KHHH và ngược lại.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
-Tranh vẽ : « tỉ lệ phằn trăm khối lượng…. » và bảng «một số nguyên tố hóa học »
-Bảng phụ,phiếu hoc tập
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt độngcủa Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Kiểm tra:
-Nguyên tử là gì? cấu tạo của
nguyên tử?
-Từ sơ đồ trên bảng phụ em hãy
cho biết: số p, số e,số lớp e, số e
lớp ngoài cùng của nguyên tử
magiê
<b>Hoạt động 2:</b>
Khi nói đến những ngun tử vơ
cùng lớn người ta nói:
“Ngun tố hóa học”thay cho
cụm từ: “loại nguyên tử”
Vậy nguyên tố hóa học là gì?
Thơng báo các ngun tử cùng
loại có tính chất hóa học như
Yêu cầu HS làm bài tập:
1-Điền số thích hợp vào ơ trống:
2-Cặp ngun tử cùng 1 nguyên
tố
-Trả lời lí thuyết
-Áp dụng:
số p= số e = 12
số lớp e = 3
số e ngoài cùng= 2
Nêu định nghiã theo sgk
-Thảo luận nhóm để hồn thành
bảng
<b>I.Ngun tố hóa học:</b>
1-Định nghĩa:
- Nguyên tố hóa học là tập hợp
những nguyên tử cùng loại, có
cùng số proton trong hạt nhân.
- Số p là số đặc trưng cho
ngun tố hóa học
2-Kí hiệu hóa học:
+ Mỗi nguyên tố được biểu
diễn bằng 1 hoặc 2 chữ cái trong
đó chữ đầu tiên viết in hoa
+Ví dụ:
Hướng dẫn thêm:
Hidro chiếm 1%...
Trong số 4 nguyên tố thiết
yếu...trong vỏ trái đất
-4 nguyên tố :
Oxi: 49,4%
Silic: 25,8%
Nhôm: 7,5%
Sắt: 4,7%
<b>Hoạt động 4:</b>
Củng cố:Em hãy điền tên ,kí hiệu và các số thích hợp vào ơ trống ở bảng sau:
Tên nguyên tố KHHH Tổng số hạt trong
nguyên tử
số p số e số n
34 12
15 16
18 6
16 16
Dặn dị:-Học thuộc kí hiệu hóa học của một số nguyên tố hóa học thường gặp
-Bài tập nhà 1,2,3trang 20
-Chuẩn bị bài mới
<b>Rút kinh nghiệm : </b>
Tuần: 4
Tiết: 7 <b><sub>Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tiếp theo)</sub></b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: HS biết
- Nắm được nguyên tử khối là gì? biết được đơn vị các bon dược chọn như thế nào? mỗi nguyên
tố có một nguyên tử khối riêng,biết xử dụng bảng 1 sgk trang 42
- Học sinh rèn luyện kĩ năng viết kí hiệu hóa học,đồng thời rèn luyện khả năng làm bài tập xác
định nguyên tố
<b>II. Chuẩn bị: </b>
-Phiếu học tập
-Bảng nhóm
-Bảng 1 sgk trang 42
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:
<b>Hoạt độngcủa Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
<b>KTBC: Nguyên tố hóa học là</b>
gì? Ghi kí hiệu của các ngun
tố sau: nhôm , đồng ,sắt , kẽm ,
magiê....
-Chữa bài tập 3 sgk
<b>Hoạt động 2:</b>
Nguyên tử có khối lượng vô
cùng bé ,nếu tính bằng g thì q
nhỏ khơng tiện sử dụng.Vì vậy
người ta qui ước lấy 1/12 khối
lượng của nguyên tử cacbon làm
đơn vị khối lượng nguyên tử
,gọi là đơn vị cacbon, viết tắc :
đ.v.c
Ví dụ : hs lên bảng ghi khối
lượng tính bằng đ.v.c của các
nguyên tử
- Các giá trị khối lượng này cho
biết sự nặng hay nhẹ hơn giữa
các nguyên tử.
Vậy trong các nguyên tử trên
nguyên tử nào nhẹ nhất, nguyên
- Định nghĩa nguyên tố hóa học
- ghi kí hiệu các nguyên tố
-bài tập3:
a, 2C chỉ 2 nguyên tử các bon
b, 5O chỉ 5 nguyên tử oxi
c, 3Ca chỉ 3 nguyên tử canxi
-Ví dụ :
Khối lượng của 1 nguyên tử
Hidro, oxi, cacbon, canxi :
H=1đvc O=16đvc
C =12đvc ca = 40đvc
- Trả lời :
nhẹ nhất : hidro
năng nhất : canxi
<b>I. Nguyên tử khối :(N.T.K)</b>
1/.Đơn vị cacbon (đ.v.c) :
1đvc=1/12 khối lượng của
nguyên tử cacbon
<b>2/. N.T.K :</b>
Là khối lượng của nguyên tử
tính bằng đơn vị cacbon
Ví dụ :
Nguyên tố R có nặng gấp 14 lần
nguyên tử H . Em hãy xác định
R(tên, khhh,số p,số e)
hướng dẫn : phải xác định
nguyên tử khối của R= ?
Tra bảng để hồn thành bài tập.
bảng nhóm :
Ngun tử khối của R là :
R=14.1=14
=>R là nitơ : N
Có số p = số e = 7
<b>Hoạt động 3 :</b>
<b>Củng cố :</b>
- Cho đọc phần đọc thêm sgk
- Làm bài tập số 5,6
Tra bảng 1/42sgk để hoàn thành bảng sau :
TT Tên nguyên tố Kí hiệu số p số e số n TS hạt trong nguyên tử N.T.K
1 10
2 19 20
3 12 36
4 3 4
<b>Dặn dò : Học bài, làm bài tập 4=>8 sgk trang 20</b>
Chuẩn bị bài mới : Đơn chất - hợp chất-phân tử.
<b>Rút kinh nghiệm : </b>
Tuần:4
Tiết: 8 <b><sub>Bài 6: </sub></b>
1. Kiến thức: HS biết
- Các chất (đơn chất, hợp chất)thường tồn tại ở 3 trạng thái: Lỏng, rắn và khí.
- Đơn chất là chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
- Hợp chất là chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
2. Kĩ năng:
-Rèn luyện khả năng phân biệt được các loại chất qua các mơ hình, hình ảnh, minh họa qua 3 trạng thái
-Rèn luyện cách viết thêm về cách viết kí hiệu hóa học các nguyên tố
<b>II. Chuẩn bị: </b>
1-Các tranh vẽ sgk
2-Ôn các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt độngcủa Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Kiểm tra:nguyên tử khối là gì?
Hãy xác định nguyên tố X biết
X nặng hơn nguyên tử C bàng
12 lần
<b>Hoạt động 2:</b>
-Treo tranh:giới thiệu mô hình
tượng trưng một mẫu đơn chất
H1.10 mơ hình tưộng trưng mẫu
đồng
H1.11 mẫu khí hidro và oxi
-Treo tranh và giới thiệu tiếp sơ
đồ của một số hợp chất
H1.12và 1.13 của nước và muối
ăn
Hỏi:
-Các đơn chất , hợp chất có đặc
điểm gì khác nhau về thành
phần?
-Vậy đơn chất là gì , hợp chất là
-Trả lời
- X=2.12=24(đvc)
vậy X là Mg
-Quan sát tranh vẽ
Trả lời :
- Đơn chất chỉ gồm 1 loại
nguyên tử
- Hợp chất gồm 2 loại nguyên tử
trở lên
<b>I. Đơn chất và hợp chất : </b>
1-Đơn chất :
- Định nghĩa : Đơn chất là
những chất tạo nên từ một
nguyên tố hóa học.
- Phân loại : gồm đơn chất kim
Vì tạo nên từ 1 loại nguyên tử
+Các hợp chất : khí amoniac,
axit clohidric,canxi cacbonat,
Glucozơ
Vì mỗi chất do 2 nguyên tố trở
lên tạo nên.
<b>Hoạt động3</b>
<b>Củng cố :Điền vào chỗ trống những từ cho thích hợp</b>
-« Khí hidro, oxi, clo là những….. đều tạo nên từ một…….
-Nước , muối ăn, axit clohidric là những……….
đều được tạo nên từ 2…….
Trong thành phần hóa học của nước và axit đều có chung một….. »
<b>Dặn dị : Học bài. Làm các bài tập trang 25 và 26 sgk</b>
Chuẩn bị bài học tiếp theo
<b>Rút kinh nghiệm : </b>
Tuần: 5
Tiết: 9
Ngày soạn: 01/9/2009
Ngày dạy: 9,11/9/2009
<b>I. Mục tiêu:</b>
1-Cần nắm được phân tử là gì ? so sánh phân tử với nguyên tử,trạng thái của chất.
2-Biết tính phân tử khối của chất,so sánh sự nặng hay nhẹ hơn giữa các phân tử.
3-Tiếp tục củng cố các khái niệm đã học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
1-Các tranh vẽ từ 1.10 đến 1.14 sgk
2-Phiếu học tập
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>
Kiểm tra: Định nghĩa đơn chất ,
hợp chất ? cho ví dụ minh họa
Chữa bài tập 2 sgk
<b>Hoạt động 2:</b>
Treo tranh 1.11,1.12,1.13
Yêu cầu hs quan sát
Giới thiệu các phân tử hidro,
Em hãy nhận xét về:
-Thành phần
-Hình dạng
-Kích thước các phân tử
GV: đó là các hạt đại diện cho
chất mang đầy đủ tính chất của
chất và gọi là phân tử
- Một học sinh trả lời lí thuyết
-Học sinh khác làm bài tập
-Quan sát tranh
-Nhận xét :
+Các hạt hợp thành đều giống
nhau về số nguyên tử , hình
dạng, kích thước…
-Nêu định nghĩa phân tử theo
sgk
<b>I. Phân tử:</b>
<b>1-Định nghĩa:</b>
Phân tử là hạt đại diện cho chất ,
gồm một số nguyên tử liên kết
Oxi,clo,nước
Em hãy quan sát mẫu nước và
cho biết phân tử nước gồm
những loại nguyên tử nào ?
Ví dụ:quan sát hình 1.15/26
Và tính PTK của khí cacbonic
<b>Hoạt động 4:</b>
Treo tranh h 1.14
Mỗi mẫu chất là tập hợp vô
cùng lớn những nguyên tử hay
phân tử
-Tùy điều kiện t0<sub>, áp suất một</sub>
chất có thể tồn tại ở thể rắn,lỏng
, khí
=>em có nhận xét gì về khoảng
cách giữa các phân tử trong mỗi
mẫu chất ở 3 thể trên.
-Một phân tử nước gồm 2H
và 1O vậy :
H2O=2+16.2=18
Phân tử khí cacbonic gồm 1C và
2O vậy :
CO2=12+16.2=44
- Nghe giảng
- Ở thể rắn :các nguyên tử hay
phân tử sắp khít nhau và dao
động tại chỗ.
- Ở thể lỏng :các hạt nằm khit
nhau và chuyển động trượt lên
nhau.
- Ở thể khí :các hạt rất xa nhau
và chuyển động hỗn độn về mọi
phía.
Ca(OH)2=40+(16+1).2
=40+34=74
<b>II. Trạng thái của chất:</b>
Tùy điều kiện nhiệt độ , áp suất
mỗi chất có thể tồn tại ở trạng
thái:
- Rắn
-Lỏng
-Khí (hơi)
<b>Hoạt động 5:</b>
- Củng cố:
Cho biết câu nào đúng, sai trong các câu sau:
1-Trong bất kì mẫu chất nào cũng chứa một loại nguyên tử
2-Một đơn chất là tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử cùng loại
3-Phân tử bất kì một đơn chất nào cũng gồm 2 nguyên tử
4-Phân tử của hợp chất gồm ít nhất 2 loại ngun tử
- Dặn dị:
Tuần: 5
Tiết: 10
Ngày soạn: 01/9/2009
Ngày dạy: 9,11/9/2009
<b>I. Mục tiêu:</b>
1- Biết được một số loại phân tử có thể khuếch tán (lan tỏa trong chất khí,trong nước)
2- Bước đầu làm quen với việc nhận biết 1 chất
3- Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dụng cụ , hóa chất trong phịng thí nghệm
<b>II. Chuẩn bị: </b>
Dụng cụ:
Giá TN,ống nghiệm,kẹp gỗ,cốc thủy tinh,đũa tt,đèn cồn, diêm
Hóa chất
DD amoniac, thuốc tím, q tím, iot giấy tẩm tinh bột, bông
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
-Kiểm tra dụng cụ hóa chất ở các nhóm
-Hướng dẫn HS nắm các thí nghiệm phải tiến hành
<b>Hoạt động 2:</b>
Thí nghiệm 1: Sự lan tỏa của amoniac
Hướng dẫn các bước tiến hành:
- Nhỏ 1 giọt dd amoniac vào giấy q tím
- Đặt giấy q tẩm nước xuống đáy ống và bơng
tẩm dd amoniac trên miệng ống nghiệm
- Đậy nút ống
- Quan sát giấy quì
- Rút ra kết luận , giải thích
<b>Hoạt động 3:</b>
Thí nghiệm 2:Sự lan tỏa của thuốc tím
Tiến hành thí nghiệm:
1-Thí nghiệm 1: Sự lan tỏa của amoniac
Nhận xét:
- Giấy quì chuyển sang màu xanh
Giải thích:
Tuần: 6
Tiết: 11
Ngày soạn: 8/9/2009
Ngày dạy: 16,18/9/2009
<b>I. Mục tiêu:</b>
1.Ôn các khái niệm cơ bản như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp đơn chất, nguyên tử, phân tử, nguyên
tố....
2.Hiểu thêm về nguyên tử, cấu tạo của nguyên tử, đặc điểm các loại hạt
3.Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định nguyên tố dựa vào nguyên tử khối, củng
<b>II. Chuẩn bị: </b>
1.Sơ đồ câm,ơ chữ
2.Bảng nhóm, ôn các khái niệm cơ bản của hóa học
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:
<b>Hoạt động 1:</b>
Đưa lên bảng sơ đồ câm
Yêu cầu các nhóm thảo luận để điền điền tiếp vào
ơ trống các khái niệm thích hợp
Học sinh thảo luận và trình bày bảng
HS nhận xét và chữa
<b>Hoạt động 2:</b>
Tổ chức cho hs chơi trị chơi ơ chữ để nhắc lại các
khái niệm cơ bản
Các bước thực hiện:
1,Giới thiệu ô chữ:
-Ơchữ gồm 6 hàng ngang và một từ chìa khóa
gồm các khái niệm cơ bản
2,Phổ biến luật chơi:
-Chấm điểm theo nhóm
-Cách chấm điểm: từ hàng ngang 1 điểm
từ chìa khóa 4 điểm
3,Giới thiệu hàng ngang:
<b>I. Kiến thức cần nhớ:</b>
1-Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm:
Vật thể tự nhiên và nhân tạo
(Hạt hợp thành là ng.tử (Hạt hợp thành là
Hay phân tử) phân tử)
II. Tổng kết về chất , nguyên tử , phân tử:
N G U Y Ê H T Ử
<b>H</b> Ô N H Ơ P
H Ạ T N H Â N
E L E C T R O N
P R O T O N
Chất(Tạo nên từ nguyên tố hóa học)
Đơn chất Hợp chất
-Hàng 1 gồm 8 chữ cái,đó là từ chỉ hạt vơ cùng
nhỏ trung hịa về điện
-Hàng2 có 6 chữ chỉ khái niệm gồm nhiều chất
trọn lẫn nhau
-Hàng 3 có 7 chữ : khối lượng nguyên tử tập trung
ở đây
-Hàng 4 có 8 chữ:cấu tao nên ngun tử mang
điện tích âm
-Hàng 5 có 6 chữ: hạt mang điện dương
-Hàng 6 có 8 chữ: tập hợp nguyên tửu cùng loại
Giới thiệu các chữ chìa khóa : chữ gạch
chân:Ư,A,Â,N,P,T
Hướng dẫn: từ chỉ đại diện cho chất và thể hiện
tính chất của chất
4-Nhận xét , tổng kết điểm
<b>Hoạt động 3:</b>
Bài tập1: bài 1b trang30
Bài tập2 :Phân tử hợp chất gồm 1 nguyên tử X và
4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
a-Tính NTK của X,cho biết tên, kí hiệu
b-Tinh %m của X có trong hợp chất?
Gợi ý:
-NTK của O=?
-4H=?
-1 X=?
-Tra bảng sgk
N G U Y Ê N T Ơ
Học sinh đốn từ:
-Nguyên tử
-Hỗn hợp
-Hạt nhân
-Electron
-Proton
-Nguyên tố
<b>II.Luyện tập:</b>
Bài 1b/30sgk
-Dùng nam châm hút sắt
-Cho nước vào hỗn hợp còn lại
Bài 2:
a- O=16đvc
4H=4đvc
=> X=16-4=12đvc
=> X là cacbon : C
b- %C= (12/6).100%=75%
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn bài tập về nhà :2,5,6 sgk trang 31</b>
Tuần: 6
Tiết: 12
Ngày soạn: 8/9/2009
Ngày dạy: 16,18/9/2009
<b>I. Mục tiêu:</b>
1- Cơng thức hóa học dùng để làm gì?
2- Biết cách viết cơng thức hóa học khi biết kí hiệu hoặc tên nguyên tố và số nguyên tử của mỗi
nguyên tố
3- Biết ý nghĩa của cơng thức hóa học và áp dụng để làm bài tập
4- Tiếp tục củng cố kĩ năng viết kí hiệu và tính phân tử khối của chất
<b>II. Chuẩn bị: </b>
-Tranh vẽ:
Mơ hình: Đồng, khí hidro,oxi,nước,muối ăn
-Ôn tập các khái niệm: đơn chất , hợp chất , phân tử
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:
<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Treo tranh mơ hình tượng trưng
Đồng, khí hidro, oxi
Yêu cầu học sinh nhận xét:
số nguyên tử có trong 1 phân tử
ở mỗi mẫu đơn chất trên?
Em nhắc lại đơn chất là gì?
Vậy trong cơng thức đơn chất có
mấy loại kí hiệu hóa học?
Ta có CTHH chung: An
Hãy giải thích các chữ A,n
Thường gặp n=1 đối với kim
loại và n=2 đối với phi kim ở thể
khí
Cho ví dụ
<b>Hoạt động 2:</b>
Hợp chất là gì ?
Vậy trong công thức hợp chất
Treo tranh mơ hình…
nước,muối ăn
u cầu quan sát tranh và trả
lời : số nguyên tử mỗi nguyên tố
có trong 1 phân tử của mỗi chất
trên ?
Nếu hợp chất được tạo nên từ 3
-Ở đồng:hạt hợp thành là
nguyên tử đồng
-Ở hidro,oxi hạt hợp thành từ 2
nguyên tử
-Nhắc lại định nghĩa đã học
-Đơn chất tạo nên từ 1 nguyên
tố nên CTHH chỉ gồm 1 kí hiệu
Ý nghĩa:
-A: KHHH của ngun tố
-n:là chỉ số(1,2,3...) nếu n=1 thì
khơng ghi
Ví dụ: Cu , H2 , O2
-HS nhắc lại định nghĩa hợp
-Trong CTHH gồm 2 hay 3...
KHHH trở lên
-Số nguyên tử của mỗi nguyên
tố là một hay hai....
-CTHH chung :
<b>I. Cơng thức hóa học của đơn</b>
<b>chất : </b>
1-Công thức chung:
An
A là KHHH của nguyên tố
n là chỉ số (số nguyên tử)
Ví dụ : sgk
<b>II. Cơng thức hóa học của hợp</b>
<b>chất</b>
1-CTHH chung :
AxBy…
A,B…là KHHH
x,y…là các chỉ số
2-Ví dụ :
nguyên tố thì CTHH được ghi
như thế nào ?
Cho biết ý nghĩa các chữ
<b>Hoạt động 3:</b>
Yêu cầu thảo luận nhóm về ý
nghĩa của CTHH
Cho đọc ý nghĩa sgk
AxByCz
-Thảo luận nhóm
-Nêu ý kiến đã thảo luận
-Học sinh đọc các ý nghĩa của
CTHH sgk
H3PO4
<b>III. Ý nghĩa của CTHH : </b>
1-Ý nghĩa : Mỗi CTHH chỉ một
phân tử của chất (trừ đơn chất
kim loại), cho biết nguyên tố tạo
ra chất, số nguyên tử của mỗi
ngun tố và phân tử khối.
2-Ví dụ : Cơng thức Na2O
Cho biết :
-Chất trên do 2 nguyên tố tạo
nên là Natri và oxi tạo ra
-Số nguyên tử của mỗi nguyên
tố trong phân tử là:
2Na và 1O
-PTK:Na2O=23.2+16=63
<b>Hoạt động 4:</b>
Củng cố : 1-Hãy hoàn thành bảng sau :
CTHH Số n.tử của
nguyên tố có
trong
1phân tử
PT
K
SO3
1Ag,1N,3O
2Na,1S,4O
2-Chất nào sau đây là đơn chất , hợp chất : C2H2, Br2, Mg CO3
Tuần: 7
Tiết: 13
<b>Bài 10: </b>
Ngày soạn: 15/9/2009
Ngày dạy: 23/9/2009
<b>I. Mục tiêu:</b>
1-Biết được hóa trị là gì? Cách xác định hóa trị, nắm được hóa trị một số nguyên tố và một số nhóm
nguyên tử
2-Biết qui tắc hóa trị và biểu thức, áp dụng qui tắc hóa trị để tính hóa trị của một ngun tố hoặc nhóm
nguyên tử
<b>II. Chuẩn bị: </b>
Bảng nhóm ,phiếu học tập
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:
<b>Hoạt độngcủa Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Kiểm tra : Viết CTHH của đơn
chất và hợp chất và cho biết ý
nghĩa của chúng?
Kiểm tra bài tập 2 sgk
-Người ta gán cho H hóa trị I.
Một nguyên tử nguyên tố khác
liên kết được với bao nhiêu
nguyên tử H thì ngun tố đó
có hóa trị bấy nhiêu.
Ví dụ : HCl, NH3, CH4.
-Em hãy xác định hóa trị của
Cl, N, C trong các hợp chất
trên.
-Người ta còn dựa vào khả năng
khả năng liên kết của nguyên tử
khác với oxi(O có hóa tri II)
Ví dụ: xác định hóa trị của Zn,
K , S trong : K2O , ZnO, SO2
-Hãy xác định hóa trị của nhóm
ngun tử. Ví dụ: xác định hóa
trị của: SO4, PO4 trong H2SO4,
H3PO4.
Yêu cầu HS học thuộc hóa trị
của một số nguyên tố và nhóm
nguyên tử thường gặp ở bảng 2
sgk trang 42, 43
Vậy hóa trị là gì ?
<b>Hoạt động 3 :</b>
Nếu có CTHH sau :
-Một hs trả lời lí thuyết
-Một HS lên bảng giải bài tập
-Cl có h- trị I vì liên kết với 1 H
-N……….III……….3H
-C……….IV……….4H
Thảo luận trả lời:
-Kcó hóa trị I vì 2K liên kết
với 1O
-Zn………..II….1Zn……..
…..1O
-S…………IV…1S……….
……2O
HS :
- SO4 có h- trị II vì l- kết với 2H
-PO4 ...III...3H
-Kết luận: Hóa trị là con số biểu
thị khả năng liên kết của nguyên
tử nguyên tố này ...
HS:
<b>I. Cách xác định hóa trị của</b>
<b>một nguyên tố:</b>
1-Cách xác định:
- Hóa trị của một nguyên tố
được xác định theo hóa trị của
H chọn làm đơn vị (hóa trị I) và
hóa trị của O là 2 đơn vị (hóa trị
II).
2-Kết luận:
- Hóa trị là con số biểu thị khả
năng liên kết của nguyên tử
nguyên tố này với nguyên tử
nguyên tố khác.
III II
Al2O3
Em hãy so sánh tích chỉ số với
hóa trị của Al và O
Rút ra kết luận với CTHH
chung : a b
AxBy
Đó là biểu thức của qui tắc hóa
trị.
Qui tắc này vẫn đúng với A
hay B là nhóm ngun tử
Ví dụ : Zn(OH)2
<b>Hoạt động 4:</b>
1,Tính hóa trị của 1ngun tố :
Hãy tính hóa trị của P trong
P2O5 biết O=II
Tương tự tính hóa trị của SO3
trong H2SO3
Hoạt động5:
- 2.III = 3.II=6
- Vậy tổng quát:
x.a= y.b
Nêu kết luận bằng lời
II I
Zn(OH)2
1.II = 2.I =2
- Thảo luận và trả lời:
P có hóa trị V
I t
- H2SO3
2.I = t
=> t = II
1-Qui tắc :
- Trong cơng CTHH,tích của
chỉ số và hóa trị của ngun tố
này bằng tích của chỉ số và hóa
trị của ngun tố kia.
Ví dụ :
a b
AxBy
x.a = y.b
Áp dụng :
Tính hóa trị của một ngun tố :
Gọi t là hóa tri của P ta có
t II
P2O5
2t = 5.II =10
=> t= 10/2=V
<b>Hoạt động 5: </b>
-Củng cố : Nhắc lại hóa trị là gì ?
Qui tắc hóa trị ?
Hãy tính hóa trị của N trong các Cơng thức hóa học sau : NO2, N2O5
Tuần: 7
Tiết: 14
<b>Bài 10: </b>
Ngày soạn: 15/9/2009
Ngày dạy: 23/9/2009
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết lập cơng thức hóa học của học chất (dựa vào hóa trị của nguyên tố và nhóm nguyên tử).
- Rèn luyện kĩ năng lập CTHH của chất và tính hóa trị của ngun tố hay nhóm nguyên tử.
- Tiếp tục củng cố về ý nghĩa của cơng thức hóa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng nhóm
- Phiếu học tập
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt độngcủa Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Kiểm tra:Hóa trị là gì ? qui tắc
về hóa trị, biểu thức?
u cầu tính hóa trị của Fe
trong : Fe2O3
<b>Hoạt động 2:</b>
Phát phiếu học tập:
Ví dụ 1: Lập CTHH của hợp
chất tạo bởi nitơ(IV) và oxi
Yêu cầu các nhóm hoạt động
tìm ra phương pháp giải và hồn
thành bài giải trên bảng nhóm
Ví dụ 2: Lập CTHH của hợp
chất gồm:
1.Kali(I) và CO3(II)
2.Nhôm(III) và SO4(II)
Đặt vấn đề: a b
AxBy
Nếu: a=b=>x=y=1
Nếu: a # b=>x=b hay b’
y=a hay a’
Ca(OH)3, Fe3O2, P2O7
Kiểm tra 2 học sinh
Thảo luận nhóm và trả lời:
-Các bước thức hiện:
1.Viết CTHH dạng chung
2.Viết biểu thức qui tắc hóa trị
3.Chuyển thành tỉ lệ:
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>a</i>
<i>b</i>
"
"
<i>a</i>
<i>b</i>
4.Viết CTHH đúng
- Trình bày bài giải
-HS thảo luận làm ví dụ 2
Thảo luận trả lời:
CTHH sai Viết lại
NaO vì 1.I#1.II Na2O
Ca(OH)2 vì 1.I#1.II Ca(OH)2
P2O7 vì 2.5#7.II P2O5
2- <b>VẬN DỤNG: LẬP CTHHCỦA</b>
<b>HỢP CHẤT THEO HĨA TRỊ</b>:
1.Các bước thực hiện: sgk
2.Ví dụ 1:
- CTHH dạng chung:
IV II
NxOy
-Theo qui tắc hóa trị :
x.IV = y.II
-Chuyển thành tỉ lệ:
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>IV</i>
<i>II</i>
2
1
=> x=1 và y=2
-CTHH là : NO2
Ví dụ 2: I II
1. Kx(CO3)y
x.I = y.II
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>I</i>
<i>II</i>
1
2
=> x=2 và y=1
CTHH là K2CO3
2.
Alx(SO4)y
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>III</i>
<i>II</i>
3
2
=> x =2 và y = 3
CTHH là Al2(SO4)3
Ví dụ 3 : CTHH nào sau đây
viết sai, hãy viết lại cho đúng ?
<b>Hoạt động 3:</b>
-Củng cố: Xác định cơng thức hóa học sai, hãy sửa lại cho đúng : K(SO4),Al(NO3)3
Ag2NO3, Ba2(OH)2, Zn(OH)2, SO2, FeCL2
Tuần: 8
Tiết:15
<b>Bài 11: </b>
Ngày soạn: 22/9/09
Ngày dạy: 02/10/09
<b>I. Mục tiêu:</b>
Ơn tập về cơng thức của đơn chất và hợp chất
Củng cố về cách lập cơng thức hóa học, cách tính PTK của chất
Rèn luyện khả nămg làm bài tập xác định nguyên tố hóa học
<b>II. Chuẩn bị:</b>
-Ơn tập các kiến thức : CTHH,Ý nghĩa CTHH, hóa trị....
-Bảng phụ, phiếu học tập....
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Yêu cầu học sinh nhắc lại một số kiến thức cơ bản
sau:
1-Công thức hóa học chung của đơn chất và
hợp chất
2- Hóa trị là gì ?
3- Qui tắc hóa trị? vận dụng hóa trị để làm gì?
<b>Hoạt động 2:</b>
Bài tập 1: Dùng bảng phụ
Lập CTHH và tính PTK của:
a- silic(IV) và oxi
b- Canxi và nhóm OH (I)
nhận xét sửa sai
Bài tập2:
+ Biết CTHH của X với Oxi và Y với Hidro là:
X2O vàYH2 => X,Y tạo nên hợp chất có CTHH
là:
A. XY2 B. X2Y2
C. XY D. X2Y3
+ Hãy xác định X,Y biết PTK X2O=62 và
YH2=34
Bài tập 3: Viết tất cả cơng thức hóa học của đơn
chất và hợp chất có NTK hoặc PTK là:
a- 64đvc b- 80 đvc
c- 160đvc d- 142đvc
I.Kiến thức cần nhớ:
- Công thức chung của đơn chất:
Ax
- Công thức chung của hợp chất:
AxBy
a b
- Qui tắc về hóa trị : AxBy
x.a=y.b
- Vận dụng qui tắc về hóa trị :
-Tính hóa trị của một nguyên t
-Lập CTHH của hợp chất
<b>II. Luyện tập:</b>
Bài tập 1:
a- cơng thức hóa học: SiO2
PTKSiO2=28+16.2=60
b-...: Ca(OH)2
PTKCa(OH)2=40+17.2=74
Bài tập 2:
+ Câu C
Giải thích: từ X2O => X có hóa trị I
YH2=> Y có hố trị II
vậy CTHH của X và Y : X2Y
+ NTK của X=(62-16)/2=23
Và NTK củaY=(34-2)=32
Vậy X là natri :Na
Y là lưu huỳnh : S
Bài tập 3 :
a-Các chất co NTK hay PTK bằng 64 gồm:
- Đồng Cu
Hoạt động3: Dặn dị học sinh ơn tập để kiểm tra 1
tiết
b- Các chất có PTK bằng 80 là:
-lưu huỳnh tri oxit SO3
-Đồng oxit CuO
c- Các chất có PTK bằng 160 là:
-Brôm Br2
-Đồng sun fat CuSO4
-Lí thuyết :
Ôn tập các khái niệm đã học như Chất , hỗn hợp, đơn chất hợp chất ,nguyên
tử, phân tử, nguyên tố hóa học, hóa trị
-Vận dụng:
+ Lập công thức hóa học
+ Tính hóa trị nguyên tố
+ Tính phân tử khối
Tuần: 8
Tiết: 16
Đánh giá kết quả tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh qua các nội dung đã học.
Yêu cầu làm bài trung thực chính xác, học sinh tự lực làm bài.
II.Các hoạt động:
1-Ổn định:
2-Phát đề:
3-Thu bài:
4-Dặn dò: Chuẩn bị bài mới: Sự biến đổi chất
<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM: </b><i>(3điểm)</i>
<i><b>Hãy</b><b>khoanh tròn vào 1 trong các chữ cái A, B, C, D mà em chọn:</b></i>
<b>1.</b> <b>Trong các chất sau: NaCl, H2O, O2, H2SO4. Chất nào là đơn chất?</b>
A. H2O. B. O2. C. NaCl. D. H2SO4.
<b>2. Trong các chất sau chất nào là chất tinh khiết? </b>
A. Nước cất. B. Nước mưa. C. Nước suối. D. Nước sông.
<b>3. Vì sao có thể nói: “khối lượng của hạt nhân là khối lượng của nguyên tử”?</b>
A. Vì khối lượng của hạt nhân quá lớn. B. Vì khối lượng của electron quá lớn.
C. Vì khối lượng của electron rất nhỏ. D. Vì khối lượng của nguyên tử rất nhỏ.
<b>4. Trong các dãy sau, dãy nào gồm toàn hợp chất?</b>
A. Na, H2O, K. B. SO2, H2O, HCl. C. Fe, H2, HCl. D. H2, N2, H2O.
<b>5. Trong một nguyên tử thì: </b>
A. Số p = Số n. B. Số e = Số n. C. Số p = Số e = Số n. D. Số p = Số e.
<b>6. Cơng thức hóa học của đơn chất khí Nitơ là?</b>
A. N2. B. N. C. N2O. D. NO2.
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN: </b><i>(7 điểm)</i>
<b>Câu 1: (2,0 điểm) Thế nào là đơn chất? Cho 3 ví dụ. Thế nào là hợp chất? Cho 3 ví dụ.</b>
<b>Câu 2: (2,0 điểm) Hãy hồn thành bảng sau: </b>
<b>Tên ngun tố</b> <b>Kí hiệu hóa học</b> <b>Nguyên tử khối</b> <b>Hóa trị</b>
<b>Sắt</b>
<b>Đồng</b>
<b>Oxi</b>
<b>Hiđro</b>
a/. Cho hợp chất CO. Hãy tính hóa trị của ngun tố C, biết O có hóa trị II.
b/. Cho hợp chất CuCl2. Hãy tính hóa trị của Cu, biết Cl có hóa trị I.
<b>2.</b> (2,0 điểm) Hãy lập cơng thức hóa học của hợp chất tạo bởi:
a/. Natri có hóa trị I và Oxi có hóa trị II.
b/. Đồng có hóa trị II và nhóm SO4 có hóa trị II.
<b>I. TRẮC NGHIỆM: </b><i>(3điểm)</i>
<i><b>Hãy</b><b>khoanh tròn vào 1 trong các chữ cái A, B, C, D mà em chọn:</b></i>
<b>1. Trong các dãy sau, dãy nào gồm toàn hợp chất?</b>
A. SO2, H2O, HCl. B. Fe, H2, HCl. C. Na, H2O, K. D. H2, N2, H2O.
<b>2. Trong một nguyên tử thì: </b>
A. Số p = Số n. B. Số e = Số n. C. Số p = Số e. D. Số p = Số e = Số n.
<b>3.</b> <b>Trong các chất sau: NaCl, H2O, O2, H2SO4. Chất nào là đơn chất?</b>
A. NaCl. B. H2SO4. C. H2O. D. O2.
<b>4. Cơng thức hóa học của đơn chất khí Nitơ là?</b>
A. N2O. B. N. C. N2. D. NO2.
<b>5. Vì sao có thể nói: “khối lượng của hạt nhân là khối lượng của nguyên tử”?</b>
A. Vì khối lượng của hạt nhân quá lớn. B. Vì khối lượng của electron rất nhỏ.
C. Vì khối lượng của electron quá lớn. D. Vì khối lượng của hạt nhân quá bé.
<b>6. Trong các chất sau chất nào là chất tinh khiết? </b>
A. Nước cất. B. Nước mưa. C. Nước suối. D. Nước sông.
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN: </b><i>(7 điểm)</i>
<b>Câu 1: (2,0 điểm) Thế nào là đơn chất? Cho 3 ví dụ. Thế nào là hợp chất? Cho 3 ví dụ.</b>
<b>Câu 2: (2,0 điểm) Hãy hoàn thành bảng sau: </b>
<b>Tên ngun tố</b> <b>Kí hiệu hóa học</b> <b>Ngun tử khối</b> <b>Hóa trị</b>
<b>Canxi</b>
<b>Cacbon</b>
<b>Nhơm</b>
<b>Hiđro</b>
<b>Câu 3: (3,0 điểm) </b>
1. (1,0 điểm) Tính hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tố:
a/. Cho hợp chất SO2. Hãy tính hóa trị của ngun tố S, biết O có hóa trị II.
b/. Cho hợp chất Na2O. Hãy tính hóa trị của Na, biết O có hóa trị II.
2. (2,0 điểm) Hãy lập cơng thức hóa học của hợp chất tạo bởi:
a/. Sắt có hóa trị III và Oxi có hóa trị II.
Tuần: 9
Tiết: 17 <b>Chương II: </b>
<b>Bài 12: </b>
Ngày soạn: 29/9/09
Ngày dạy: 7,9/10/09
<b>I. Mục tiêu:</b>
Giúp học sinh phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. Nhận ra được hiện tượng vật lí
hay hiện hiện tượng ở xung quanh.
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Dụng cụ: Đèn cồn , nam châm , kẹp gỗ, ống nghiệm , cốc thủy tinh
Hóa chất: Bột sắt, bột lưu huỳnh, đường , nước, muối ăn
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt độngcủa Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Yêu cầu học sinh quan sát hình
2.1 sgk và đặt câu hỏi
- Sơ đồ trên nói lên điều gì?
-Cách biến đổi trong từng giai
đoạn đó như thế nào?
Gợi ý:
+Làm thế nào để nước lỏng biến
thành nuớc đá?
+Trong các quá trình trên nước
đã thay đổi như thế náo? Có sự
thay đổi về chất khơng?
- Huớng dẫn HS làm thí nghiệm:
+Hịa tan muối ăn vào nước
+Dùng kẹp, kẹp1/3 ống nghiệm
và đun nóng bằng đèn cồn
=> quan sát và ghi lại bằng sơ
đồ của q trình biến đổi
-Qua các thí nghiệm em có
nhận xét gì về trạng thái về
chất?
Các quá trình biến đổi trên gọi
là hiện tượng vật lí
Vậy hiện tượng vật lí là gì?
<b>Hoạt động 2:</b>
-Làm thí nghiệm:Sắt tác dụng
với lưu huỳnh.
1-Trộn đều bột sắt và lưu huỳnh
-Nói lên q trình biến đổi như sau:
NướcNước Nước
Rắn lỏng khí
Học sinh quan sát
Sơ đồ của q trình biến đổi:
Muối ăn Dung
Rắn
dịch muối Muối ăn
Lỏng Rắn
Trong các quá trình trên đều có sự
thay đổi về trạng thái , hình dạng
nhưng khơng có sự thay đổi về chất
Vậy hiện tượng vất lí là hiện tượng
trong đó khơng có sự biến đổi về
chất.
Nhận xét:
<b>I-Hiện tượng vật lí:</b>
- Hiện tượng vật lí là hiện
<b>tượng khơng có chất mới sinh</b>
<b>ra.</b>
<b>II-Hiện tượng hóa học:</b>
2-Đưa nam châm lại gần phần 1.
3-Đổ phần 2 vào ống nghiệm và
đun nóng.
4-Đưa nam châm lại gần sản
phẩm thu được.
Yêu cầu học sinh nhận xét hiện
tượng và rút ra kết luận
-Làm thí nghiệm tiếp:
+Cho ít đường trắng vào ống
nghiệm
+Đun nóng ống bằng đèn cồn
=> quan sát nhận xét
-Các q trình biến đổi trên có
hiện tượng vật lí khơng? Vì sao?
Thơng báo đó là hiện tượng hóa
học. Vậy hiện tượng hóa học là
gì?
-Muốn phân biệt hiện tượng vật
lí với hiện tượng hóa học dựa
vào dấu hiệu nào?
-Hỗn hợp nóng đỏ và chuyển sang
màu xám đen
-Sản phẩm không bị nam châm
hút=> chứng tỏ sản phẩm khơng có
tính chất của sắt
Vậy q trình biến đổi trên có sự
thay đổi chất: có chất mới tạo ra
Nhận xét:
-Đường chuyển dần sang màu nâu
rồi đen, thành ống nghiệm có nước
xuất hiện.
-Các quá trình biến đổi trên khơng
phải là hiện tượng vật lí vì đều có
sinh ra chất mới.
Hiện tựơng hóa học là hiện tượng
trong đó có sinh ra chất mới
-Có xuất hiện tính chất mới
<b>Hoạt động 3:</b>
<b>Củng cố:</b>
- Hiện tượng nào sau đây là hiện trượng hóa học ? vì sao?
1- Cuốc làm bằng sắt để lâu ngồi khơng khí bị gỉ.
2- Đốt cháy than.
3- Dây sắt cắt thành những đoạn nhỏ làm đinh.
<b>Dặn dò:</b>
Tuần: 9
Tiết: 18 <b>Bài 13: </b>
Biết được phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
Biết bản chất của phản ứng hóa học.
Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hóa học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Tranh vẽ : sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt độngcủa Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Bài cũ: Thế nào là hiện tượng
vật lí, hiện tượng hóa học? cho
ví dụ?
Chữa bài tập 2/47sgk
<b>Hoạt động 2:</b>
-GV thông báo: Quá trình biến
đổi từ chất này thành chất khác
gọi là phản ứng hóa học.
-Dẫn giải để học sinh nắm chất
tham gia , chất tạo thành là gì?
-Giới thiệu phản ứng: nung nóng
đường biến đổi thành than và
nước
-Em hãy chỉ ra chất tham gia và
sản phẩm?
-Phản ứng trên được ghi theo
phương trình chữ như thế nào?
Huớng dẫn cho học sinh ghi
-Từ phương trình chữ:
to
Canxi cacbonat Canxi oxit
+ khí cacbonic
Em hãy đọc pt trên
<b>Hoạt động 3:</b>
-Yêu cầu học sinh quan sát hình
2.5sgk
-Hỏi: Trước phản ứng(a) có
-Hãy so sánh số H và O trước và
trong phản ứng?
2 HS lên bảng trả lời.
Theo doi
-Chất tham gia là đường
-Chất tạo thành hay sản phẩm là
than và nước
PT chữ: t0
Đường Than + nước
Đoc: canxi cacbonat bị phân hủy
tạo thành can xxi oxit và nước
Quan sát hình
trả lời:
- có 2 phân tử hidro và 1 phân tử
oxi
- Trong phản ứng các nguyên tử
-Số nguyên tử H và O ở a bằng
ở b.
<b>I. Định nghĩa: </b>
- Quá trình biến đổi chất này
thành chất khác gọi là phản ứng
hoá học.
- Mỗi PƯHH được ghi theo
phương trình chữ như sau:
Tên các chất phản ứng Tên
các sản phẩm.
VD: Đường Than + nước.
<b>II. Diễn biến của phản ứng</b>
<b>hóa học:</b>
-Sau phản ứng (c) có phân tử
nào? các nguyên tử nào liên kết
với nhau?
Em hãy so sánh chất tham gia
và sản phẩm về:
-Số nguyên tử mỗi loại
-Liên kết trong phân tử
-Hạt nào được bảo toàn trong
phản ứng?
Rút ra bản chất của phản ứng
hóa học.
-Sau pư cứ 1 nguyên tử O liên
kết với 2 nguyên tử H tạo thành
phân tử nước.
-Số nguyên tử mỗi loại không
đổi.
-Liên kết giữa các nguyên tử
thay đổi.
-Nguyên tử được bảo tồn
Nêu bản chất của phản ứng hóa
học theo sgk.
Hoạt động 4:
- Củng cố: + Nhắc lại nội dung chính của bài
+ Viết phương trình chữ của các phản ứng sau:
1. Đốt nhôm trong oxi tạo ra nhôm oxit
2. Điện phân nước thu được hidro và oxi
Tuần: 10
<b>Bài 13: </b>
Ngày soạn: 12/10/09
Ngày dạy: 21,23/10/09
<b>I. Mục tiêu:</b>
Biết được các điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra
Nắm được những dấu hiệu nhận ra phản ứng hóa học xảy ra
Rèn luyện cách viết phương trình chữ
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Nghiên cứu sgk, bảng phụ
Ống nghiệm, kẽm viên
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt độngcủa Giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
Hoạt động1
Phản ứng hóa học là gì ? chất tham
gia, chất tạo thành là gì? Cho ví dụ
<b>Hoạt động 2:</b>
- Làm thí nghiệm : cho kẽm vào
ống nghiệm nhỏ dd HCl vào
- Yêu cầu học sinh quan sát hiện
tuượng giải thích.
Vậy muốn phản ứng hóa học
xảy ra cần điều kiện gì?
Bề mặt tiếp xúc càng lớn thì phản
ứng xảy ra càng nhanh
- Muốn lưu huỳnh cháy được
trong khơng khí cần phải làm gì?
- Chất xúc tác là gì ?
Rút ra kết luận về điều kiện
đểphản ứng hóa học xảy ra
<b>Hoạt động 3 :</b>
- Khi cho kẽm vào HCl có hiện
tượng gì, hãy nhắc lại.
- Vậy làm thế nào nhận biết phản
ứng đã xảy ra ?
- Dựa vào dấu hiệu nào để biết có
chất mới xuất hiện ?
Hoc sinh trả lời và cho ví dụ
minh họa.
- Làm thí nghiệm
- Quan sát nêu hiện tượng :
Trên mặt kẽm sủi bọt và tan dần
đồng thời có chất khí xuất hiện
Điều kiện : các chất tham gia
phải tiếp xúc.
- Cần cung cấp nhiệt độ ban đầu
+ Nêu các điều kiện để phản ứng
hóa học xảy ra.
- HS nhắc lại.
- HS dựa vào thông tin SGK trả
lời.
- HS trả lời.
<b>III. Khi nào phản ứng hóa học</b>
<b>xảy ra :</b>
- Các chất tham gia phải tiếp xúc
với nhau
- Một số phản ứng cần có nhiệt độ.
- Một số phản ứng cần có chất xúc
tác
- Chất xúc tác là chất kích thích
cho phản ứng xáy ra nhanh hơn
nhưng không bị tiêu hao sau phản
<b>IV. Làm thế nào để nhận biết</b>
<b>phản ứng hóa học xảy ra :</b>
Dựa vào dấu hiệu có chất mới
xuất hiện, có tính chất khác với
chất phản ứng về :
- Màu sắc
- Tính tan
- Trạng thái : rắn, khí....
<b>Hoạt động 4 :</b>
<b>- Củng cố: </b>
-Cho các em nhắc lại nội dung cơ bản của bài
-Treo sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa magie và axit clohidric (HCl) tạo thành magie clorua
(MgCl2) và khí hidro (H2).
a- Viết phương trình chữ
b- Điền vào chỗ trống: “mỗi phản ứng xảy ra với một...và 2...sau phản ứng tạo ra
một ...và một...
- Dặn dò:
- Làm bài tập trang16,17 sgk
Tuần:10
Tiết: 20
Ngày soạn: 12/10/09
Ngày dạy: 21,23/10/09
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>
Phân biệt được hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học.
Nhận biết được dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra.
Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, hóa chất trong PTN.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ, đèn cồn…
Hóa chất: dd natri cacbonat, dd nước vơi trong, thuốc tím, …
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức có liên quan đến</b>
bài thực hành
- Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.
- Dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra?
<b>Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm:</b>
Kiểm tra dụng cụ hóa chất
Nêu mục tiêu của bài thực hành
Hướng dẫn và làm thao tác mẫu
H S tiến hành làm TN
HS báo kết quả và viết tường trình
Rửa dụng cụ và dọn vệ sinh
<b>Thí nghiệm 1: Hướng dẫn HS làm TN</b>
Làm mẫu
Cho HS làm TN
Yêu cầu HS quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi:
- Tại sao đóm bùng cháy?
- Tại sao đóm bùng cháy thì tiếp tục đun?
- Đóm đỏ nói lên điều gì? Lúc này khơng đun nữa
vì sao?
Hướng dẫn HS làm TN tiếp
Yêu cầu HS làm TN và quan sát hiện tượng, nhận
xét, kết luận
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét bạn
<b>1-Thí nghiệm1: Hịa tan và đun nóng kali</b>
a. Cho nước vào ống nghiệm 1 có chứa thuốc tím.
b. Dùng kẹp gỗ và đun ống 2 có chứa TT trên ngọn
lửa đèn cồn, đưa tàn đóm đỏ vào miệng ống. Khi
đóm khơng đỏ thì ngừng đun.
Trả lời:
- do có oxi
- do phản ứng chưa xảy ra chưa hết
- do khơng cịn oxi,vì phản ứng đã xảy ra xong
LàmTN tiếp:
-Đổ nước vào ống 2 và lắc đều.
<b>Nhận xét :</b>
- Trong hơi thở có gì?
- Trường hợp nào có phản ứng hóa học xảy ra? Vì
sao?
Hướng dẫn làm tiếp TN
Yêu cầu làm TN và quan sát, tra lời :
- Trường hợp nào có phản ứng hóa học xảy ra , dựa
vào dấu hiệu nào?
Yêu cầu hoc sinh ghi phương trình chữ xảy ra ở các
thí nghiệm trên?
Hướng dẫn : Thuốc tím khi bị đun nóng sinh ra
Kalimanganat và khí oxi
Nước vơi trong có chất tan là Canxi
hidroxit
Cho HS hồn thành tường trình và nộp
Trong hơi thở ra có khí cacbonic
- ở ống 3 khơng có hiện tượng gì.
- ở ống 4 nước vơi trong vẫn đục.
Vậy chỉ có ở ống 4 mới có phản ứng hóa học xảy ra,
vì có sinh ra chất mới
-Nhỏ 5-10 giọt dd natri cacbonat vào ống 3 và ống 5
đựng nước vơi trong
Nhận xét:
ở ống 3 khơng có hiện tượng gì
ở ống 5 có phản ứng xảy ra vì có chất mới sinh ra
Các phương trình chữ:
Ở ống 2:
Kali pemanganat Kalimanganat + oxi
Ở ống 4:
Canxi hidroxit +Cacbonđioxit canxicacbonat
+ nước
Ở ống 5:
Canxihidroxit + natricacbonat canxicacbonat
+ Natricacbonat
Hồn chỉnh tường trình
Thu dọn dụng cụ , làm vệ sinh phòng thực hành
<b>Hoạt động 3:</b>
-Nhận xét, đánh giá giờ thực hành.
-Cho HS thu dọn dụng cụ,vệ sinh
Tuần:11
Tiết: 21 <b>Bài 15: </b>
Ngày soạn: 19/10/09
Ngày dạy:28,30/10/09
<b>I.Mục tiêu:</b>
Hiểu được nội dung của định luật BTKL , giải thích được định luật dựa vào sự bảo toàn khối lượng
của nguyên tử trong phân tử.
Biết vận dụng định luật để làm bài tập.
Rèn luyện kĩ năng viết phương trình chữ cho các em.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b>Dụng cụ: Cân, Cốc thủy tinh, Tranh vẽ </b>
<b>Hóa chất: DD bari clorua, DD natri sunfat</b>
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
- Giới thiệu nhà bác học Lomonoxop
và Lavoade.
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
-Yêu cầu quan sát hiện tượng, nhận
xét trả lời câu hỏi:
Hãy quan sát vị trí của kim cân?
Vậy em có nhận xét gì về tổng khối
lượng của các chất tham gia và các
chất tạo thành?
Nhận xét trên chính là nội dung của
<b>Hoạt động 2:</b>
- Cho đọc nội dung định luật sgk.
- Em hãy viết phương trình chữ của
phản ứng của thí nghiệm (biết chất tạo
thành là bari sunfat và natri clorua).
Nghe
Làm thí nghiệm:
-Đặt 2 cốc chứa dd bari clorua và
natri sunfat lên 1 bên của cân
-Đặt các quả cân vào đĩa còn lại
sao cho kim cân bằng.
-Đổ cốc 1 vào cốc 2
Nhận xét:
-Lúc đầu cân thăng bằng
-Sau khi đổ vào nhau có chất rắn
trắng xuất hiện và kim cân vẫn ở
vị trí cân bằng
-Vậy Tổng khối lượng của các
chất tham gia bằng tổng khối
lượng của các chất tạo thành.
-Đọc nội dung định luật sgk
-PT chữ:
Natrisunfat + Bariclorua
Barisunfat + Natriclorua
<b>I.Thí nghiệm: SGK</b>
<b>II:Định luật:</b>
<b>1. Nội dung: </b>
thay đổi không?
+ Khối lượng của mỗi ngun tử có
thay đổi khơng?
Vậy tổng khối lượng của các chất như
thế nào?
<b>Hoạt động 3: Áp dụng</b>
Tính khối lượng của một chất khi biết
khối lượng của các chất còn lại
<b>Bài tập 1:Đốt cháy 6,2g photpho</b>
trong khơng khí thu được 14.2g
điphotpho pentaoxit.
a.Viết phương trình chữ?
+ Khối lượng của mỗi nhuyên tử
cũng không thay đổi
+ Vậy khối lượng các chất được
bảo tồn
<b>Bài tập1:</b>
- Phương trình chữ:
Photpho + Oxi Điphotpho
pentaoxit.
- Theo ĐLBTKL ta có:
mPhotpho + mOxi = mĐiphotpho pentaoxit
mOxi = mĐiphotpho pentaoxit - mPhotpho
mOxi = 14,2 – 6,2 = 8(g)
<b>Bài tập 2:</b>
Theo ĐLBTKL ta có:
mCanxicacbonat = mCanxi oxit + mCacbonic
= 56 + 44 = 100(g)
<b>II.Ứng dụng: </b>
Tính khối lượng của một chất
khi biết khối lượng của các
chất còn lại
<b>Bài tập 1:</b>
<b>Bài tập 2:</b>
<b>Hoạt động 4:</b>
<b>Củng cố: Nêu nội dung ĐLBTKL và giải thích định luật?</b>
<b>Dặn dị: Làm các bài tập 1,2,3 sgk.</b>
Tuần:11
Tiết: 22
Ngày soạn: 19/10/09
Ngày dạy: 28,30/10/09
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn phản ứng hóa học gồm có cơng thức hóa học của các chất
Lập được phương trình hóa học khi biết các chất tham gia và sản phẩm.
Rèn luyện kĩ năng lập cơng thức hóa học.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
Tranh vẽ h2.5
Bảng phụ
Phiếu học tập
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1-Ổn định:
2-Bài cũ : - Nội dung định luật BTKL? Hãy viết biểu thức của định luật?
- Kiểm tra bài tập 3 sgk
3-Bài mới:
<b>Hoạt động của giaó viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động1:</b>
- Em hãy viết CTHH của các chất
có trong phản ứng của bài tập 3
- Theo ĐLBTKL thì số nguyên tử
của mỗi nguyên tố ở 2 vế phương
trình ntn?
- Hãy cho biết số nguyên tử oxi ở
2 vế của pt?
=>để số nguyên tử oxi ở 2 vế bằng
nhau ta đặt hệ số 2 ở đâu?
- Lúc này số nguyên tử magie
không bằng vậy phải đặt hệ số 2
trước CTHH nào để nguyên tử
Magie bằng nhau ở 2 vế?
- Khi số nguyên tử của mỗi nguyên
tố đã bằng nhau ở 2 vế thì phương
trình đã lập xong.
Lưu ý: chỉ số và hệ số: Hệ số khác
với chỉ số( hệ số là số viết trước
các công thức)
Treo tranh sơ đồ phản ứng giữa
hidro tác dụng với oxi thành
Mg + O2 MgO
- Số nguyên tử Mg và O ở 2 vế
không bằng nhau.
- Đặt hệ số 2 vào trước MgO để
O ở 2 vế bằng nhau.
Mg + O2 2MgO
-Tiếp tục đặt hệ số 2 trước Mg
để Mg bằng nhau ở 2 vế:
2Mg + O2 2MgO
Quan sát tranh và lập :
Hiđro + oxi nước
2H2 + O2 2H2O
<b>I. Lập phương trình hóa học:</b>
<b>1.</b> <b>Phương trình hóahọc :</b>
Phương trình hóa học biểu
diễn ngắn gọn phản ứng hóa
học.
<b>Hoạt động 3:</b>
<b>Củng cố: Cho sơ đồ:</b>
SO2 + O2 SO3
Fe + Cl2 FeCl3
Al2O3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O
Hãy lập phương trình hóa học của chúng?
Làm bài tập 2,3,7sgk
Chuẩn bị nội dung còn lại của bài.
Tuần:12
<b>I. Mục tiêu:</b>
Nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học.
Xác định được tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Bảng phụ
Hệ thống câu hỏi
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình hóa học
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của hoc sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Kiểm tra bài cũ:
-Nêu các bước lập phương trình
-Kiểm tra bài tập 2,3 sgk/78-79
<b>Hoạt động 2:</b>
- Nhìn vào phương trình hóa học
chúng ta có thể biết được điều
gì?
u cầu HS thảo luận nhóm để
trả lời câu hỏi trên và minh họa
bằng ví dụ cụ thể
Cho các nhóm trình bày và nhận
xét?
Các em hiểu tỉ lệ trên như thế
nào?
Em hãy cho biết tỉ lệ về số
nguyên tử hay số phân tử giữa
các chất ở bài tập 2, 3 sgk
HS trả lời
Giải bài tập lên bảng:
Bài2:
a- 4Na + O2 2Na2O
b- P2O5 + 3H2O 2H3PO4
Bài 3:
a- 2HgO 2Hg + O2
b- 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Thảo luận nhóm và trả lời:
- Phương trình hóa học cho biết
tỉ lệ về số nguyên tử , số phân tử
giữa các chất trong phản ứng.
-Ví dụ:
2H2 + O2 2H2O
2 1 2
Ta có tỉ lệ:
Số ptH2:số ptO2:số ptH2O =
2 : 1 : 2
Nghĩa là: cứ 2 pt H2 hóa hợp với
1 pt O2 tạo thành 2 pt H2O
-Bài tập 2: a-4Na + O2 2Na2O
4nt : 1pt : 2pt
Nghĩa là………
b-P2O5+3H2O 2H3PO4
1pt : 3pt : 2pt
Nghĩa là……….
<b>II. Ý nghĩa của phương trình</b>
<b>hóa học:</b>
<b>1-</b> <b>Ý nghĩa :</b>
<b>- PTHH cho biết tỉ lệ về số</b>
<b>nguyên tử, số phân tử giữa các</b>
<b>chất cũng như từng cặp chất</b>
<b>trong phản ứng.</b>
b/. SO2 + H2O H2SO3.
Tuần: 12
Tiết: 24 <b><sub>Bài 17 : </sub></b>
Ngày soạn: 27/10/09
Ngày dạy: 04,06/11/09
<b>I. Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :</b>
Củng cố khái niệm về hiện tượng vật lí , hóa học và phương trình hóa học
Rèn luyện kĩ năng lậpCTHH và PTHH
Áp dụng định luật BTKL để làm bài tập định tính và định lượng
<b>II. Chuẩn bị :Bảng phụ , phiếu học tập,hệ thống câu hỏi</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b> :
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :</b>
Kết hợp trong bài luyện tập.
<b>Hoạt động 2 : Những kiến thức</b>
trọng tâm cần nhớ :
Gọi hs lần lượt nhắc lại các
kiến thức sau :
1-Phân biệt hiện tượng vật ,
hiện tượng hóa học ?
2-Phản ứng hóa học ? Bản chất
của PƯHH là gì ?
3-Nội dung của dịnh luật
BTKL ? áp dụng định luật ?
4-Các bước lập PTHH ?
Học sinh trả lời :
1. Hiện tượng vật lí khơng có
2. Phản ứng hh là q/t biến đổi
chất này thành chất khác
Bản chất của pưhh : chỉ liên kết
giữa các n/t thay đổi làm cho
phân tử này biến đổi thành
phân tử khác(chất này biến đổi
thành chất khác)
3. Nội dung định luật BTKL :
Tổng khối lượng sản phẩm
bằng tổng khối lượng của các
chất tham gia
-Áp dụng : Tính khối lượng của
1 chất khi biết khối lượng các
chất còn lại
4. Các bước lập PTHH :
- Viết sơ đồ pư gồm CTHH của
các chất.
- Cân bằng số nguyên tử của
mỗi nguyên tố.
- Viết thành PTHH.
<b>I. Kiến thức cần nhớ :</b>
1-Phân biệt hiện tượng vật ,
hiện tượng hóa học ?
2-Phản ứng hóa học ? Bản chất
của PƯHH là gì ?
3-Nội dung của định luật
BTKL ? áp dụng định luật ?
c/. Số nguyên tử của mỗi
nguyên tố trước và sau pư có
thay đổi khơng ?
d/. Lập PTHH biểu diễn pư
trên ?
Bài tập 2: Phát phiếu học tập
cho các nhóm :
Cho kẽm vào dung dịch axit
clohidric(HCl) sẽ thu được kẽm
clorua (ZnCl2) và khí hidro
thốt ra.
a-Lập PTHH và cho biết tỉ lệ về
=7,3g và mH2 = 0,4g thì sẽ thu
được bao nhiêu gam ZnCl2
+ 1 nguyên tử nitơ liên kết với
3 nguyên tử hidro
+Phân tử bị biến đổi : H2, N2
+Phân tử được tạo thành : NH3
c-Số nguyên tử của mỗi nguyên
tố vẫn giữ ngun.
d-Phương trình hóa học :
N2 + 3H2 2NH3
Thảo luận nhóm :
Phương trình chữ :
Kẽm +axit clohidric->Kẽm clorua
- Zn+HCl ---> ZnCl2+H2
- Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
a-Phương trình Hóa học :
1nt 2pt 1pt 1pt
Nghĩa là :
Cứ 1 nt Zn tác dụng với 2 pt
HCl tạo ra 1 pt ZnCl2 và 1 ptH2
b- Khối lượng ZnCl2 thu được :
m ZnCl2= 6,5+7,3 – 0,4 =13,4(g)
Bài tập 2:
<b>Hoạt động 4:</b>
<b>-Củng cố: Hãy cân bằng các phương trình pư sau : </b>
a- Na + O2 Na2O
b- Al + HCl AlCl3 + H2
Tuần: 13
Tiết: 25
Ngày soạn: 03/11/09
Ngày dạy: 11/11/09
<b>I. Mục tiêu:</b>
Đánh giá kết quả tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh qua các nội dung đã học
<b>II. Nội dung kiểm tra:</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM: </b><i>(3điểm)</i>
<i><b>Hãy</b><b>khoanh tròn vào 1 trong các chữ cái A, B, C, D mà em chọn:</b></i>
<b>1. Nước đá để trong khơng khí một thời gian biến thành nước lỏng là hiện tượng gì? </b>
A. Hiện tượng hóa học. B. Hiện tượng vật lí.
C. Vừa hiện tượng vật lí vừa hiện tượng hóa học. D. Tất cả đều đúng.
<b>2. Quá trình cây nến cháy là hiện tượng gì?</b>
A. Hiện tượng vật lí. B. Hiện tượng hóa học.
C. Vừa hiện tượng vật lí vừa hiện tượng hóa học. D. Tất cả đều sai.
<b>3. Trong phản ứng hóa học thì số lượng ngun tử như thế nào?</b>
A. Không thay đổi. B. Giảm xuống sau phản ứng.
C. Tăng lên sau phản ứng. D. Tất cả đều đúng.
<b>4. Trong phản ứng hóa học thì khối lượng chất tham gia và sản phẩm như thế nào?</b>
A. Khối lượng chất tham gia lớn hơn. B. Khối lượng sản phẩm lớn hơn.
C. Khối lượng sản phẩm gấp đôi chất tham gia. D. Luôn bằng nhau.
<b>5. Điều kiện cần thiết để than cháy trong oxi là:</b>
A. Than phải tiếp xúc với oxi B. Nghiền nhỏ than và oxi
C. Đốt nóng than. D. Cả A và C đều đúng.
6. Đốt cháy thanh sắt trong oxi , sau một thời gian khối lượng của sắt :
A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi
<b>II. TỰ LUẬN: </b><i>(7,0 điểm)</i>
<b>Câu 1: </b><i>(2,0 điểm)</i> Hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng? Hãy viết biểu thức của định luật với
phản ứng: A + B C + D.
<b>Câu 2:</b><i>(2,0 điểm) </i>Cân bằng các phương tình phản ứng sau:
1/. Al + O2 Al2O3
2/. Na + S Na2S
3/. Fe2O3 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2O
4/. Zn + HCl ZnCl2 + H2.
<b>Câu 3: </b><i>(3,0 điểm)</i> Đốt cháy 40g Canxi trong khí Oxi (Canxi đã tác dụng với khí oxi). Sau phản ứng thu
được 56g Canxi oxit (CaO) .
a/. Hãy lập PTHH của phản ứng trên.
Tiết : 26
Ngày dạy : 11/11/09
<b>I. Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :</b>
1. Khái niệm : mol , khối lượng mol, thể tích mol của chất khí.
2. Vận dụng các khái niệm trên để tính được khối lượng mol của các chất, thể tích khí.
3. Củng cố các kĩ năng tính PTK, viết CTHH của các chất
<b>II. Chuẩn bị :Bảng phụ , phiếu học tập</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1 : GV dẫn dắt HS :</b>
- Một lượng gồm 10kg được
gọi là gì ?
- Một lượng gồm 100kg được
gọi là gì ?
- Vậy một lượng gồm 6.1023
nguyên tử hay phân tử được gọi
là gì ?
Mol là gì ?
- Con số 6.1023<sub> được gọi là gì ?</sub>
Kí hiệu như thế nào ?
Cho HS đọc lại phần này ở sgk
Hỏi :
- 1 mol Fe có chứa bao nhiêu
nguyên tử Fe ?
- 0.1 mol SO2 có chứa bao
nhiêu phân tử SO2?
<b>Hoạt động 2 :</b>
- Hướng dẫn : một lượng N
nguyên tử cacbon nặng 12g gọi
là khối lượng mol nguyên tử C
Một lượng gồm N phân tử SO2
nặng 64g gọi là khối lượng mol
của phân tử SO2
Vậy khối lượng mol(M) là gì ?
Treo bảng : Tính PTK của các
chất rồi điền vào cột 3 của bảng
Em hãy so sánh PTK và M của
mỗi chất trong bảng ?
Hs trả lời :
-Gọi là 1 yến
-1 tạ
-1 mol
Vậy mol là lượng chất có chứa
6.1023<sub> nguyên tử hay phân tử</sub>
của chất đó.
- Số 6.1023<sub> gọi là số avogadro</sub>
Kí hiệu : N
-HS đọc sgk
HS trả lịi :
-Có chứa N ngun tử
-Có chứa 0.1 N phân tử
Khối lượng mol (M)là khối
lượng tính bằng g của của N
nguyên tử hay phân tử
PTK KL mol<sub>(M)</sub>
H2
N2
H2O
SO3
2đvc
28đvc
18đvc
80đvc
2g
28g
18g
80g
<b>I. Mol là gì ?</b>
- Mol là lượng chất có chứa
6.1023<sub> nguyên tử hay phân tử</sub>
của chất đó.
<b>II. Khối lượng mol(kí hiệu M)</b>
<b>là gì ? </b>
- Khối lượng mol (M) là khối
lượng tính bằng gam của của N
hạt vi mô (nguyên tử hay phân
tử).
<b>Hoạt động 3 :</b>
- Thể tích mol của chất khí là
Treo bảng có hình 3.1 SGK và
hỏi : Hãy quan sát và đưa ra
nhận xét gì ?(về khối lượng, về
thể tích mol ?)
Cho HS rút ra kết luận.
- GV nêu và cho HS đọc và
chép vào vở kết luận thể tích
mol của các chất khí ở ĐKTC.
Giống : có cùng trị số
Khác : đơn vị
- Thể tích chiếm bởi N phân tử
của chất khí đó.
- Nhận xét : các chất khí trên có
khối lượng khác nhau nhưng có
thể tích mol bằng nhau trong
cùng điều kiện
Một mol bất kì chất khí nào
ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp
suất như nhau đều chiếm những
thể tích bằng nhau.
- HS đọc :
Ở đktc(00<sub>C,1at) thể tích của 1</sub>
mol bất kì chất khí nào cũng
bằng 22,4l.
<b>III. Thể tích mol của chất khí</b>
<b>là gì ? </b>
- Thể tích mol của chất khí là
thể tích chiếm bởi N phân tử
của chất khí đó
- Ở đktc (00<sub>C,1at) thể tích của 1</sub>
mol bất kì chất khí nào cũng
bằng 22,4 lít.
<b>Hoạt động 4:</b>
<b>- Củng cố : -Ở cùng đk như nhau 0.2 mol O</b>2, 0,2 mol CO2, 0,2 mol H2 có thể tích bằng bao nhiêu ?
-Số nguyên tử oxi có trong 1 mol phân tử oxi bằng số nguyên tử Hidro có trong 1 mol phân tử
hidro . Kết luận trên đúng hay sai ?
<b>- Dặn dò:</b>
-Học bài – Làm bài tập sgk
Tiết : 27,28
Công thức chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích và lượng chất
Biết vận dụng các công thức trên để làm các bài tập
Củng cố các kĩ năng tính tốn khối lượng mol, đồng thời củng cố các khái niệm về mol, thể tích
mol chất khí, CTHH...
<b>II. Chuẩn bị :Bảng phụ,phiếu học tập</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
*Tiết 1:
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : </b>
Câu 1: Mol là gì ? khối lượng
mol là gì ?
Tính khối lượng của 0,2 mol
Na2O
Câu 2: Thể tích mol của chất khí
là gì ?
Tính thể tích (đktc) của 0.5
mol O2
Giữ lại bài giải đúng của học sinh
Quan sát bài giải ở phần kiểm tra
bài trên em hãy cho biết làm thế
nào để tính khối lượng của một
chất khi biết lượng chất (số mol)
Nếu đặt số mol là : n
Và khối lượng chất là : m
Thì biểu thức tính khối lượng sẽ
như thế nào ?
Hướng dẫn HS rút ra biểu thức
tính n ?
Phát phiếu học tập :
1-Tính khối lượng của 1,2 mol
Al2O3 ?
2-Tính số mol của 20g NaOH?
<b>Hoạt động 3 :</b>
Quan sát giài câu kt bài cũ hãy
cho biết muốn tính thể tích của
một lượng chất khí ở đktc phải
làm gì ?
Nếu đặt thể tích chất khí là V thì
rút ra biểu thức tính thể tích chất
HS trả lời
- M Na2O= 23.2+16= 62(g)
-Khối lượng 0,2 mol Na2O :
0,2.62= 12,4(g)
Thể tích (đktc) của 0,5 mol O2 là :
0,5 . 22,4 = 11,2(l)
HS quan sát và trả lời :
-Ta lấy số mol nhân với khối
lượng mol chất đó
-Cơng thức là :
m = n. M => n = <i>m</i>
<i>M</i>
=> M = <i>m</i>
<i>n</i>
Thảo luận theo nhóm nhỏ và trả
1-MAl2O3= 27.2 + 16.3 = 102(g)
m Al2O3 = n.M
= 1,2.102 = 122,4(g)
2- M NaOH = 40(g)
n = <i>m</i>
<i>M</i> = 40
20
= 0,5(mol)
Muốn tính thể tích chất khí ở đktc
ta lấy số mol chất khí đó
<b>I. </b><i><b>Chuyển đổi giữa lượng chất</b></i>
<i><b>và khối lượng chất như thế</b></i>
<i><b>nào</b></i>
<i><b> ? </b></i>
m là khối lượng chất
n là số mol chất
m = n. M(g)
Rút ra : n = <i>m</i>
<i>M</i> (mol)
hoặc M = <i>m</i>
<i>n</i> (g)
khí như thế nào ?
Bài tập(ghi trên bảng phụ) :
a-Tính thể tích ơ đktc của 0,25
mol Cl2
b-Tính số mol của 4,48l
CO2(đktc)
<b>*Tiết2:</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra vở bài tập</b>
của 2 học sinh
<b>Hoạt động 2: luyện tập</b>
<b>Bài</b>
<b> 1 :Treo bảng phụ đề bài tập</b>
1,2 sgk/67
Gọi HS trả lời
Cho HS khác nhận xét
<b>Bài tập 3: cho HS đọc và tóm tắt</b>
bài tập 3 sgk/67
Phân cơng thảo luận nhóm và trả
lời
Nhóm 1,2 câu a
Nhóm 3,4 câu b
Nhóm 5,6 câu c
nhân với thể tích 1 mol chất khí ở
đktclà 22,4l
Biểu thức tính :V = n.22,4(l)
=> n = <sub>22</sub><i>V</i><sub>,</sub><sub>4</sub>
a- VCl2 = 0,25. 22,4 =5,6(l)
b-nCO2 = <sub>22</sub><sub>,</sub><sub>4</sub>
48
,
4
= 0,2(mol)
HS chọn trắc nghiệm câu :
1a,c
2a,d
HS đọc và tóm tắt :
a-mFe=28(g)=>nFe= ?
mCu=64(g)=>nCu= ?
mAl=5,4(g)=>nAl= ?
b-Biết ởđktc : nCO2=0,175mol
nH2=1,25mol,nN2=3mol. Tìm
Vhh= ?
c- Biết mCO2=0,44g, mH2=0,04g,
mN2=0,56g. Tìm nhh= ? Vhh= ?
Giải :
Câu a- áp dụng công thức :
n = <i>m</i>
<i>M</i> (mol)
mFe=28(g)=>nFe= 28/56=0,5(mol
mCu=64(g)=>nCu= 64/64=1(mol)
mAl=5,4(g)=>nAl= 5,4/54=0,1(mo
l)
Câu b- áp dụng công thức :
V = n.22,4(l)
Vhh=(0,175+ 1,25+3).22,4=4,425.
22,4=99,12(l)
Câu c- Áp dụng công thức:
V = n.22,4
nhh= 0,44/44+ 0,04/2+ 0,56/28
=0,01+0,02+ 0,02= 0,05(mol)
Nếu V là thể tích chất khí
V = n.22,4(l)
=> n =
22, 4
<i>V</i>
(mol)
* <i><b>Luyện tập</b><b> : </b></i>
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được :</b>
- Xác định được tỉ khối của khí A đối với khí B tỉ khối của một chất khí đối với khơng khí.
- Biết vận dụng các cơng thức tính tỉ khối để làm các bài tập hóa học có liên quan đến tỉ khối của chất
khí.
- Củng cố các khái niệm về mol, cách tính khối lượng mol...
<b>II. Chuẩn bị: Bảng phụ . hình vẽ cách thu khí</b>
Học sinh chuẩn bị bài ở nhà
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :</b>
cho biết công thức tính khối
lượng của lượng chất và biến
đổi ? Yêu cầu ghi công thức lên
bảng
Hãy tính khối lượng của 0,25mol
NaOH
<b>Hoạt động 2: </b>
Nêu vấn đề : Người ta bơm chất
khí gì vào bong bóng để nó bay
lên được ? Nếu em thổi khí cho
Vậy để biết khí này nặng hay nhẹ
hơn khí kia ta tìm hiểu khái niệm
tỉ khối của chất khí.
Em hãy so sánh khối lượng mol
của H2 với CO2 ? Chất khí nào
nặng hơn ?
Nếu gọi
so với khí B thì biểu thức tính
dA/B như thế nào ?
Treo bảng phụ : Khí N2, khí SO2
nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao
nhiêu lần ?
Gọi 2 em hs lên bảng giải
H S trả lời
Tính khối lượng của 0,25 mol
NaOH
mNaOH= n.M =0,25.40 =10(g)
Trả lời :
Có thể trả lời là khí hidro
Nếu em thổi...thì bong bóng
khơng bay vì khí thổi vào là khí
cacbonic nặng hơn khí hidro.
MH2 : MCO2 =2 : 44 < 1
=> H2 nhẹ hơn CO2
Biểu thức :
MA
Giải trên bảng :
Ta có : M N2 =28 (g)
M SO2 = 64 (g)
MH2 = 2 (g)
MN2
=>
M
H2
MSO2 64
=>
M
H2 2
<b>I-</b><i><b>Bằng cách nào có thể biết</b></i>
<i><b>được khí A nặng hay nhẹ hơn</b></i>
<i><b>khí B</b><b> ? </b></i>
<b> MA</b>
<b> </b>
Trong đó :
-
khí B
-MA là khối lượng mol của A
-MB là khối lượng mol của B
<b>Hoạt động 3:</b>
Em hãy cho biết thành phần của
không khí
Nếu B là khơng khí
Mkk là khối lượng mol trung
bình của khơng khí thì :
Mkk = ?
Từ đó em hãy thế giá trị này vào
cơng thức trên
=> khối lượng mol khí A khi biết
tỉ khối của nó so với khơng khí ?
Bài tập : cho khí A có tỉ khối so
với kk là 1,5862 và có CTHH
tổng quát là RO2 .Hãy xác định
khí A ?
Hướng dẫn :
Từ d => MA=>MR=> chất khí
Vậy khí N2 nặng hơn H2 14 lần
Khí SO2 nặng hơn H2 32 lần
Chủ yếu khí N2 và O2 : N2 chiếm
0,8 mol và O2 chiếm 0,2 mol vậy
khối lượng mol không khí :
0,8.28 + 0,2.32 = 29(g)
MA
---
29
=> M<sub>A</sub>= 29. d
A/KK
MA = 29. dA/kk
= 29.1,5862 = 46(g)
=> M
R = 46- 32 = 14 (g)
vậy khí A là khí nitơ : NO<sub>2</sub>
<b>II- </b><i><b>Bằng cách nào có thể biết</b></i>
<i><b>được khí A nặng hay nhẹ hơn</b></i>
<i><b>khơng khí</b><b> ? </b></i>
<b> MA</b>
<b> </b>
*29 là khối lượng mol của khơng
khí
M
A = 29 dA/B
Bài tập :
<b>Hoạt động 4 : </b>
<b>- Củng cố : Hợp chất A có tỉ khối so với H</b>2 là 17. Hãy cho biết 11,2 l khí A (đktc) có khối lượng bao
nhiêu ?
Hướng dẫn và cho hs thảo luận trình bày cách giải :
<b>- Dặn dò: cho hs đọc bài « em có biết »</b>
<b>I. Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :</b>
Cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố dựa vào CTHH
Dựa vào thành phần phần trăm về khhois lượng xác định được CTHH của hợp chất. Biết tính khối
lượng của các nguyên tố trong một lượng chất và ngược lại
Rèn luyện kĩ năng tính tốn các bài tập có liên quan đến tỉ khối chất khí, tính khối lượng mol...
<b>II. Chuẩn bị : Bảng phụ , câu hỏi</b>
Học sinh ôn tập và làm bài tập
<b>III. Các hoạt động dạy học</b> :
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
*Tiết 1 :
<b>Hoạt động 1:</b>
Kiểm tra bài cũ : cho biết cơng
thức tính tỉ khối của khí A so với
khí B và với khơng khí ?
Hãy tính tỉ khối của khí SO2 với
khí O2 ?
<b>Hoạt động 2: </b>
Treo bảng phụ đề bài tập 1: Xác
định thành phần phần trăm(%) về
khối lượng của Fe và O trong
hợp chất Fe2O3 ?
Hướng dẫn các bước :
Từ Fe2O3MFe2O3nFenO
từ nFe mFe và nO mO
=> phần trăm khối lượng của mỗi
nguyên tố
Bài tập2 : tính thành phần phần
trăm theo khối lượng của các
nguyên tố trong SO2 ?
Cho trao đổi từng bàn và đại
diện lên bản giải
Từ các ví dụ trên em hãy rút ra
các bước tiến hành ?
Học sinh trả lời và làm bài trên
bảng
Học sinh khác nhận xét
Nghe và thực hiện
- MFe2O3= 56 .2 + 16.3 = 160(g)
- 1 mol Fe2O3 2 mol Fe và 3
mol O.
=> mFe = 2.56 = 112(g)
mO2 = 3.16 = 48(g)
vậy % Fe = 112100% 70(%)
160
% O = 100% - 70% = 30%
-Khối lượng mol của SO2 :
MSO2 = 32+ 32 =64(g)
-Số nguyên tử S , O có trong 1 mol
SO2 :
nS =1 (mol) , nO = 2(mol)
-Thành phần phần trăm của S và O
trong SO2 :
%S = 32/64. 100% = 50%
=> %O= 50%
* HS nêu các bước tiến hành như
sgk.
<i><b>I-Biết cơng thức hóa học của</b></i>
<i><b>hợp chất , hãy xác định thành</b></i>
<i><b>phần phần trăm các nguyên tố</b></i>
<i><b>trong hợp chất</b><b> </b></i><b>:</b><i><b> </b></i>
1-Ví dụ : sgk
2-Các bước tiến hành : sgk
<b>Hoạt động 3 : </b>
- Củng cố : Làm bài tập sau :
Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất Na2SO4.
Tuần: 16
Tiết: 31
Ngày soạn: 24/11/09
Ngày dạy: 02/12/09
<b>I. Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :</b>
Cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố dựa vào CTHH
Dựa vào thành phần phần trăm về khhois lượng xác định được CTHH của hợp chất. Biết tính khối
lượng của các nguyên tố trong một lượng chất và ngược lại
Rèn luyện kĩ năng tính tốn các bài tập có liên quan đến tỉ khối chất khí, tính khối lượng mol...
<b>II. Chuẩn bị : Bảng phụ , câu hỏi</b>
Học sinh ôn tập và làm bài tập
<b>III. Các hoạt động dạy học</b> :
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ: </b>
- Cho hợp chất CuO. Hãy tính
thành phần % về khối lượng của
các nguyên tố trong hợp chất.
<b>Hoạt động 2: </b>
Cho đọc bài tập ở ví dụ 1
Tóm tắt : % Cu = 40% , % S =
20% , % O = 40%
Và MCuxSyOz= 160(g)
Hãy xác định CTHH của HChất ?
-Viết công thức dạng chung của
hợp chất ?
-Đi xác định các chỉ số x,y,z ?
Từ đó hãy nêu các bước thực
hiện và giải trên bảng nhóm
- HS lên làm bài trên bảng.
Học sinh đọc và tóm tắt
Biết % Cu = 40% , % S = 20% %
O = 40% , MCuxSyOz= 160(g)
Xác định công thức hóa học của
hợp chất ?
Thảo luận nhóm :
-Tìm khối lượng của mỗi ngun
tố trong 1 mol chất
-Tìm số mol nguyên tử của mỗi
nguyên tố
-Suy ra các chỉ số x,y,z
Giải :
CTHH dạng chung : CuxSyOz
-Khối lượng của mỗi nguyên tố có
trong 1 mol chất :
40 x 160
mCu = --- = 64(g)
100
20 x 160
mS = --- =32(g)
<b>II. </b><i><b>Biết thành phần các ngun</b></i>
<i><b>tố, hãy xác định cơng thức hóa</b></i>
<i><b>học của hợp chất</b></i><b> :</b>
1-Ví dụ : sgk
2-Các bước tiến hành :
-Tìm khối lượng của mỗi nguyên
tố trong 1 mol chất
-Tìm số mol nguyên tử của mỗi
nguyên tố
%H =20%
Biết dA/H2=15
Xác đinh CTHH của A ?
Cho làm nhanh
=>mC =80x30/100= 24(g)
mH = 20x30/100 =6(g)
=> nC = 24/24 = 1(mol)
nH = 6/1 = 6(mol)
vậy CTHH là C2H6
Dặn dị :
-Nắm các bước tính % khối lượng các nguyên tố ....và biết cách xác định CTHH khi biết % khối lượng các
nguyên tố
Tuần: 16
Tiết: 32 <b>Bài 22 : </b>
Ngày soạn: 24/11/09
Ngày dạy: 02/12/09
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được : </b>
Từ phương trình hóa học và những số liệu của bài tốn biết cách xác định khối lượng của những
chất tham gia và tạo thành.
Từ phương trình hóa học và những số liệu của bài tốn biết cách xác định thể tích của những chất
khí tham gia hoặc thể tích của chất khí tạo thành.
Rèn luyện kĩ năng làm tốn, kĩ năng giải bài tập theo phương trình hóa học.
<b>II. Chuẩn bị: Bảng phụ</b>
HS ơn tập : Lập phương trình hóa học
<b>III. Các hoạt động dạy học : </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài :</b>
Cơ sở của các quá trình sản
xuất hóa học là dựa vào PTHH.
Dựa vào PTHH có thể tìm được
khối lượng chất tham gia để
điều chế một khối lượng sản
phẩm thích hợp hoặc ngược lại
<b>Hoạt động 2 : Xác định chất</b>
tham gia và tạo thành như thế
nào ?
Cho HS đọc bài tập 1 : Đốt
cháy hoàn toàn 26g bột kẽm
trong oxi sẽ thu được kẽm oxit :
ZnO
a. Lập PTHH phản ứng trên ?
b. Tính khối lượng Zn tạo
thành ?
Cho hs nhắc lại các bước lập
PTHH ? nêu lại ý nghiã
củaPTHH ?
Công thức chuyển đổi giữa
khối lượng và lượng chất ?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
để làm bài tập trên.
Cho HS nhận xét và GV chữa
sai cho các em
HS nghe
HS đọc ví dụ 1
HS nhắc lại các bước lập
PTHH
Nêu lại ý nghĩa của PTHH ? Ý
nghĩa của tỉ lệ từng cặp chất ?
Công thức biến đổi giữa khối
lượng và lượng chất :
m = n. M => n = <i>m</i>
<i>M</i>
Các nhóm tiến hành thảo luận
để làm bài tập1 và trình bày :
a. Phương trình hóa học :
2Zn + O2 2ZnO
2mol 1mol 2mol
=>0,4mol xmol ?
Số mol Zn phản ứng :
<i>m</i>
<i><b>I-Bằng cách nào tìm được</b></i>
<i><b>khối lượng chất tham gia và</b></i>
<i><b>sản phẩm</b></i> :
nhôm đã phản ứng ?
b.Tính khối lượng khí oxi
tham gia phản ứng với nhôm ?
Yêu cầu các nhóm thảo luận
làm bài tập 2
Từ 2 bài tập trên yêu cầu rút
ra các bước tiến hành ?
1. Viết phương trình hóa học
3. Dựa vào PTHH để tìm số
mol chất tham gia hoặc tạo
thành
4. Chuyển đổi số mol thành
khối lượng chất cần tìm
<b>2-</b><i><b>Các bước tiến hành</b></i> :
1. Viết phương trình hóa học
2. Chuyển đổi khối lượng chất
thành số mol chất
3. Dựa vào PTHH để tìm số
mol chất tham gia hoặc tạo
thành
4. Chuyển đổi số mol thành
khối lượng chất cần tìm
-Củng cố :Cho hs nêu lại các bước tiến hành tính khối lượng chất tham gia hoặc tạo thành theo PTHH
<b>-Dặn dò: Làm bài tập 1 3 sgk</b>
Tuần : 17
Tiết : 33 <b>TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC</b> Ngày soạn : 5/1/07Ngày giảng :9/1/07
I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
Giống tiết 32
II-Chuẩn bị :
HS : Bảng nhóm , ơn tập các bước lập PTHH và tính theo PTHH
III-Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :
-Nêu các bước tính theo
PTHH ?
-Tính khối lượng khí oxi tham
gia phản ứng với nhôm tạo
thành 20,4g nhơm oxit :Al2O3?
Hoạt động2 : Nếu bài tốn trên
yêu cầu tính thể tích khí oxi cần
dùng ở đktc thì sẽ làm như thế
nào ?
Cho hs thảo luận
Cho hs nhắc lại các cơng thức :
Tính V ? n ?
Cho học sinh đọc và tóm tắt bài
tập :
Tính thể tích khí oxi(đktc) cần
HS nêu các bước đã học
HS tính theo các bước
HS giải :
-nAl2O3 = 20,4/102=0,2(mol)
PTHH :
4Al + 3O2 2Al2O3
3(mol) 2(mol)
X(mol) ? 0,2(mol)
nO2 = x = 0,2.3/2 = 0,3(mol)
vậy khối lượng O2 :
mO2 = n.M = 0,3.32=9,6(g)
Hs thảo luận và trả lời
Từ số mol oxi tính được ở trên
ta đổi ra thể tích dự vào cơng
thức tính thể tích chất khí ở
đktc
Hs nhận xét
Chất tham gia : P và O2
Sản phẩm : P2O5
Tìm VO2 ?
Thảo luận nhóm và trình bày :
-Số mol P: n= 3,1/31= 0,1(mol)
<i><b>II-Bằng cách nào có thể tìm</b></i>
<i><b>được thể tích chất khí tham</b></i>
<i><b>gia và tạo thành</b></i> :
1-Ví dụ :
-Bài 1
-Bài 2
theo phương trình hóa học ?
Cho hs đọc lại các bước sgk
H S đọc và ghi nhớ
Hoạt động3
-Củng cố : Cho sơ đồ phản ứng :
CH4 + O2 CO2 + H2O
Đốt cháy hết 1,12lít khí CH4 trong khí oxi . hãy tính thể tích (đktc) của Oxi phản ứng và khí CO2
tạo thành ?
GV hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm để làm bài tập theo các bước và chỉ cho các em cách làm nhanh :
Viết PTHH : CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Từ PTHH : nO2 = 2 nCH4 VO2 =2VCH4= 2. 1,12= 2,24(l)
Và nCO2 = nCH4 VCO2 = VCH4 = 1,12(l)
-Dặn dò: Xem lại các bước tính theo pTHH, nắm lại các cơng thức chuyển dổi
Làm các bài tập sgk . Ôn tập các kiến thức đã học , làm lại các bài tập trong chương
Tuần : 17
Tiết : 34
I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
1. Biết vận dụng cơng thức chuyển đổi về khối lượng,thể tích và lượng chất để làm bài tập.
2. Tiếp tục ủng cố các công thức dưới dạng các bài tập khác.
2. Củng cố các khái niệm về cơng thức hóa học của đơn chất và hợp chất.
3. Rèn luyện kĩ năng vận dụng những khái niệm đã học để tính các đại lượng theo CTHH và PTHH.
II-Chuẩn bị : Bảng phụ , phiếu học tập
Học sinh ôn lại các khái niệm, công thức đã học
III-Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động1 :GV phát phiếu học
tập , cho hs thảo luận và lần
lượt trả lời các câu hỏi
Câu1-cho biết cơng thức tính
khối lượng của lượng chất và
biến đổi ? yều cầu ghi cơng
thức lên bảng
Hãy tính khối lượng của
0,25mol NaOH
HS thảo luận nhóm và lần lượt
trả lời
Tính khối lượng của 0,25 mol
NaOH
mNaOH= n.M =0,25.40 =10(g)
I-Kiến thức cần nhớ :
1-Mol
Câu 2 : thể tích mol của chất
khí là gì ? em biết gì về thể tích
Tìm các cơng thức có mối quan
hệ : (1) (3)
m n v
(2)<sub> </sub>(4)
Câu 3 : Cách tính tỉ khối của
khí A đối với khí B hay khí A
đối với khơng khí ? tỉ khối của
chất khí cho ta biết điều gì ?
Hoạt động2 :
Bài tập 1 sgk/79
Bài tập3 : sgk/79
Cho hs đọc và tóm tắt đề
Yêu cầu thảo luận nhóm và đại
diện mỗi nhóm trình bày lời
giải
Sau đó cho hs nhận xét
G V chốt lại
Bài tập 4 : trang 79
Cho học sinh thảo luận 5 phút
Thể tích 1 mol chất khí bất kì ở
đk phịng là bao nhiêu ?
-là thể tích chiếm bởi N phân tử
chất khí
-Thể tích mol các chất khí bằng
nhau
-Ở đktc thể tích mol cấc chất khí
là 22,4 lít cịn ở đk phịng thể tích
đó là 24 lít
Viết lại các cơng thức đã học, tập
chuyển đổi cho nhanh, chính xác
-Tỉ khơí chất khí cho biết sự năng
hơn hay nhệ hơn giữa các chất
khí hoặc với khơng khí
HS nhận xét
Thảo luận và trình bày lời giải :
Khối lượng mol của K2CO3 :
MK2CO3 =78+12+48=138(g)
Thành phần % về khối lượng :
138.100%= 56.52%
%C =100%= 8.7%
%O =
100%-(56.52+8.7)=34.74%
Bài 4 :
Viết PTHH :
CaCO3+2HClCaCl2+CO2+H2O
1mol 1mol 1mol
0.1mol 0.1mol 0.1mol
a.Số mol CaCO3 :
nCaCO3 =0.1(mol)
Từ PTHH trên :
mCaCl2=n.M=0.1.111= 11.1(g)
b.Số mol CaCO3 :
nCaCO3= 0,05(mol)
Từ PTHH trên :
nCaCO3=nCO2 = 0.05(mol)
=> VCO2= n24=0,05.24=1.2(l)
5-Các công thức đã học và biết
cách chuyển đổi qua lại
II- Bài tập :
Bài 1 :
Tuần : 18
Tiết : 35 <b>ƠN TẬP HỌC HỌC KÌ I</b>
Ngày soạn : 29/12/07
Ngày giảng : 2/1/08
I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
Ôn lại những khái niệm cơ bản ở học kì I : Nguyên tử, nguyên tố, đơn chất ,hợp chất,
phân tử,mol. Khối lượng mol,dịnh luật BTKL,thẻ tích mol chất khí, hóa trị....
Nắm lại các công thức quan trọng như : chuyển đổi giữa n , m, v....
Rèn luyện kĩ năng :
-Lập công thức hóa học
-Tính hóa trị và lập CTHH của hợp chất
-xử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất..
-Áp dụng công thức tỉ khối, định luật BTKL để tính khối lượng một chất trong PTHH
-Biết lập PTHH và lí luận tính theo PTHH
-Tính được thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố trong hợp chất....
II-Chuẩn bị : Chuẩn bị hệ thống câu hỏi,làm sẵn ô chữ, bảng phụ..
Phần học sinh ôn tập các kiến thức đã học
III-Các hoạt động dạy học :
<i>Hoạt động1</i> :Kiểm tra bài cũ :
<i>Hoạt động2</i> :Ôn lại một số khái niệm cơ bản thơng qua trị chơi đốn ơ chữ
1-<i>Phổ biến luật chơi</i> :
-Thi theo nhóm
của hóa học
1 2 3 4 5 6
1 2 3
1 2 3 4 5 6 7
1 2 3 4 5 6
1 2 3 4 5 6
1 2 3 4 5 6 7
2-<i>Tiến hành chơi đoán ô chữ</i>
a.Ô chữ hàng 1 : gồm 6 chữ cái : đó là đại lượng
để so sánh sự nặng hay nhẹ hơn giữa các chất khí
b.Ơ chữ thứ 2 : gồm 3 chữ cái đay là lượng chất
chứa N hạt vi mơ
c.Ơ chữ thứ 3 : gồm 7 chữ cái đó là từ <i>chỉ loại</i>
<i>đơn chất có tính dẫn điện tốt và có ánh kim</i>
d.Ơchữ thứ4 : gồm 6 chữ cái : <i>hạt vi mô đại diện</i>
<i>cho chất và mang đầy đủ tính chất hóa học của</i>
<i>chất</i>
e.Ơ chữ thứ 5 : gồm 6 chữ cái : <i>khả năng liên kết</i>
<i>giữa các nguyên tử hay giữa nguyên tử với một</i>
<i>nhóm nguyên tử khác</i>
f.Ô chữ thứ 6 : gồm 7 chữ cái đây là <i>nhũng chất</i>
<i>tạo nên từ một nguyên tố hóa học</i>
Cuối cùng cho học sinh đốn ơ chữ hàng dọc và
hồn thiện bảng ơ chữ
<i>Hoạt động 3</i> : HDHS làm bài tập( cho hs thảo luận
nhóm)
<i>Bài1</i> : cho Ca hóa trị II và Nhóm OH hóa trịI
a.Hãy lập CTHH của hợp chất ?
b.Tính % khối lượng của Ca và O trong hợp chất ?
<i>Bài tập2</i> :
a.Xác định chất khí A là gì ? có CTHH ? biết tỉ
khối của khí A đối với Hidro bằng 32
I- Ơn lại một số khái niệm hóa học cơ bản<b> : </b>
-Tỉ khối
-Mol
-Kim loại
-Phân tử
-Hóa trị
-Đơn chất
* Ơ chữ hàng dọc : HĨA HỌC
II-Bài tập :
<i>Bài1</i> : cho Ca hóa trị II và Nhóm OH hóa trịI
a.Hãy lập CTHH của hợp chất ?
b.Tính % khối lượng của Ca và O trong hợp chất ?
<i>Bài2</i> :
a. dA/H2 = 2
<i>MA</i>
=> MA=dA/H2.2=32.2=64
t ỉ k <i><b>H</b></i> ố i
M <i><b>O</b></i> L
K I M L O <i><b>A</b></i> I
P <i><b>H</b></i> Â N T Ử
H <i><b>O</b></i> A T R Ị
<i><b>B</b>ài tập3</i> : cho sơ đồ phản ứng :
Fe+ HCl FeCl2 + H2
1. Lập PTHH ?
2. Cho biết tỉ lệ về số nguyên tử số phân tử
giữa các chất trong PTHH trên ?
3. Nếu 8,4g Fe phản ứng với 10,95g HCl tạo
thành 19,05g FeCl2 và m(g) H2 thì khối
lượng H2 tạo thành là bao nhiêu gam ?
Nếu ở ĐKTC thì thể tích H2 là bao nhiêu ?
<i>Hoạt động5</i> :
<i>Dặn dị</i> : Học sinh ơn tập kĩ để kiểm tra học kì
Tuần : 18
Tiết : 36 <b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
Ngày soạn : 2/1/08
Ngày giảng : 4/1/08
<b>A -Mục tiêu : -Kiểm tra các kiến thức của học sinh đã học trong học kì I</b>
-Kiểm tra kĩ năng tư duy , phân tích và giải tồn hóa học
-Đánh giá phân loại trình độ của học sinh
<b>B-Đề kiểm tra : Thời gian 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)</b>
I-<i><b>Trắc nghiệm</b></i> : (4đ)
A) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu em chọn đúng nhất:
Câu1-Dãy cơng thức hóa học sau đây toàn là hợp chất :
a. H2O, O3, CO2, Na2O b. CuCl2 , Al2O3, MgO , O2
c. K2O , ZnO, H2O, CuO d. BaO , Mn , CO , SO3
Câu 2- Khối lượng mol phân tử nitơ bằng :
a. 14 b. 28 c. 14g d. 28g
Câu 3- Nguyên tố R hợp với oxi có CTHH là R2O3.Trong CTHH nào sau đây R có hóa trị bằng hóa trị của
R trong hợp chất trên :
a. RCl3 b. RCl2 c. RCl d. RCl4
Câu 4- Hiện tượng sau đây là hiện tượng hóa học:
a. Khi nung nóng nến chảy lỏng rồi thành hơi
b. Khi nung nóng ở nhiệt độ cao thủy tinh nóng đỏ dễ dàng uốn cong được
c. Cháy rừng gây ô nhiễm môi trường
Cột A Cột B Cột C
I- H2 a- O3 I ...
II- Fe2 b- O II...
III- N2 c- NO3 III...
IV- H d- O5 IV...
C)* Hãy chọn hệ số và CTHH thích hợp điền vào chỗ trống để hồn thành PTHH:
a. ....Al + ... 2Al2O3
b. ....H2O O2 + ...
II-<i><b> Tự luận</b></i> : (6đ)
1)Cho sơ đồ phản ứng sau :
a. K + H2O KOH + H2
b. Na + O2 Na2O
- Hãy cân bằng PTHH .
- Cho biết tỉ lệ số nguyên tử,số phân tử giữa các chất trong phản ứng b ; tỉ lệ đó có ý nghĩa gì?
2) Cho hỗn hợp khí A gồm 0,2mol SO2, 0,5mol CO2, 0,75mol N2
a. Tính thể tích hỗn hợp khí A(đktc) ?
b. Tính khối lượng của hỗn hợp ( biết S=32, C=12, N=14, O=16)
3) Cho 130g kẽm tác dụng với axit clohidric HCl , thu được 272g kẽm clorua ZnCl2 và 4g khí hidro
a. Lập PTHH ?
b. Tính khối lượng HCl tham gia phản ứng ?
Trường THCS Phan Thúc Duyện ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM - NĂM 07-08
Nhóm Hóa MƠN : HĨA 8
I-Trắc nghiệm: (4đ)
A- 2đ
1c , 2d , 3a , 4c . Mỗi câu đúng ghi 0,5đ
B- 1đ
<b>Ib , IIa , IIId , IVc Đúng mỗi cặp ghi 0,25đ</b>
C- 1đ
a. <i>.4</i>.Al + .<i>3O2....</i> 2Al2O3 Viết đúng mỗi ô trống ghi 0,25đ
b. <i>...2.</i>H2O O2 + ...<i>2H2...</i>
II-Tự luận: (6đ)
Câu 1)1,5đ
a. 2K + 2 H2O 2KOH + H2
b. 4Na + O2 2Na2O
4nt 1pt 2pt
I-<i><b>Trắc nghiệm</b></i> : (3đ)
A)Hãy chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau (1đ) :
1-Dãy cơng thức hóa học sau đây toàn là hợp chất :
a. H2O, O3, CO2, Na2O b. CuCl2 , Al2O3, MgO , O2
c. K2O , ZnO, H2SO4, CuO d. BaO , Mn , CO , SO3
2Khối lượng mol phân tử nitơ bằng :
a. 14 b. 28 c. 14g d. 28g
3-Tỉ khối của A đối với H2 là 22. Vậy A là :
a.SO2 b. SO3 c. CO2 d. NO2
4-Nguyên tố R hợp với oxi có CTHH là R2O3.Trong CTHH nào sau đây R có hóa trị bằng hóa trị của R
trong hợp chất trên :
a. RCl3 b. RCl2 c. RCl d. R2Cl3
B) Hãy khoanh tròn chữ Đ hoắc S ở cuối mỗi câu(1đ) :
a. Trong nguyên tử số P bằng số e Đ S
b. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất,thể tích mol chất khí bằng nhau. Đ S
c. Khối lượng mol phân tử là khối lượng tính bằng gam của phân tử Đ S
d. Số proton trong phân tử bằng số notron Đ S
C) Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau(1đ)
Quá trình biến đổi từ...thành...gọi là...
Chất ban đầu bị ...trong phản ứng gọi...hay...chất mới sinh ra là...
hay...
II-<i><b>Tự luận(</b></i>7đ) :
1)Cho sơ đồ phản ứng sau(2đ) :
a. Na + O2 Na2O
b. K + H2O KOH + H2
a. Tính thể tích hỗn hợp khí A ?
b. Tính khối lượng của hỗn hợp ( biết S=32, C=12, N=14, O=16)
3) Cho 130g kẽm tác dụng với axit clohidric HCl , thu được 272g kẽm clorua ZnCl2 và 4g khí hidro
a. Lập PTHH
b. Tính khối lượng HCl tham gia phản ứng ?
c. Tính % khối lượng của các nguyên tố trong ZnCl2 ( Biết Zn = 65, Cl=35,5 )
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
i-Trắc nghiệm(3đ)
A-
Câu/Đáp án a b c d
Câu 1 x
Câu 2 x
Câu 3 x
Câu 4 x
B-
a b c d
Đ Đ S S
C) Chất này, chất khác , Phản ứng hóa học, biến đổi, chất tham gia , chất phản ứng, sản phẩm , chất tạo
thành
II-Tự luận<b> ( 7đ)</b>
Câu 1)2đ -Cân bằng PTHH đúng mỗi câu 1đ
-Viết đúng tỉ lệ được 1đ
Câu 2) 2đ
a. Tính đúng thể tích theo CT : V = n.22,4 ghi 1đ
b. Tính khối lượng đúng : mhh = mCO2+ mSO2 + mN2 ghi 1đ
Câu 3) 3đ
a. Lập đúng PTHH ghi 1đ
kim và hợp chất,Trong các PƯHH oxi có hóa trị II
Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một
số hóa chất.
<b>II-Chuẩn bị :</b>
Hóa chất : Oxi,lưu huỳnh , photpho đỏ
Dụng cụ : Đèn cồn , thìa đốt, diêm
<b>III-Các hoạt động dạy học :</b>
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
<i><b>Hoạt động1</b></i> :Kiểm tra bài cũ :
GV đặt câu hỏi :
-Trong vỏ trái đất nguyên tố
nào phổ biến nhất và chiếm bao
nhiêu phần trăm
-Hãy viết KHHH , CTHH và
NTK, PTK của oxi
-Ở dạng đơn chất oxi có nhiều
ở đâu ?
-Ở dạng hợp chất oxi có nhiều
ở đâu ?
<i><b>Hoạt động 2</b></i> : Tìm hiểu tính
chất vật lí của oxi
Cho hs quan sát lọ đựng khí oxi
và yêu cầu hs trả lời :
-Trạng thái ,màu sắc , mùi của
khí oxi( hướng dẫn hs dùng tay
phẩy nhẹ khí vào mũi để nhận
xét mùi)
Yêu cầu hs nêu thêm những
<i><b>Hoạt động3</b></i> : Tìm hiểu tính
chất hóa học của oxi
Hướng dẫn hs làm các thí
nghiệm sau :
1. Cho hs đọc phần thí nghiệm
1a/81sgk
-GV hướng dẫn các em làm thí
nghiệm : cách đốt S trong
khơng khí và trong oxi, cách sử
dụng đèn cồn...
-Cho hs tiến hành làm thí
nghiệm, quan sát và trả lời câu
hỏi :
So sánh hiện tượng S cháy
trong oxi và cháy trong khơng
khí ? sản tạo thành là gì ?
HS dựa vào kiến thức trong bài
5 để trả lời :
KHHH : O
CTHH : O2
NTK : 16
PTK : 32
-Dạng đơn chất : có nhiều trong
khơng khí
-Dạng hợp chất : Trong nước,
Đất...
HS quan sát theo hướng dẫn
của GV và trả lời :
-Chất khí ,khơng màu,khơng
mùi
-Nặng hơn khơng khí , tan rất ít
trong nước, hóa lỏng ở -1830<sub>C</sub>
Đọc
Nghe hướng dẫn
Làm thí nghiệm đốt cháy S
trong khơng khí và trong lọ
đựng oxi theo hướng dẫn của
GV, quan sát hiện tượng và trả
S cháy trong lọ đựng oxi sáng
hơn, có khí khơng màu tạo
thành và có mùi hắc, khí đó là
KHHH : O
CTHH : O2
NTK : 16
PTK : 32
<b>I-Tính chất vật lí của oxi : </b>
Chất khí khơng màu,khơng
mùi,ít tan trong nước,nặng hơn
khơng khí,hóa lỏng ở-1830<sub>C(có </sub>
màu xanh nhạt)
<b>II-Tính chất hóa học của oxi :</b>
<i><b>1.Tác dụng với phi kim</b></i> :
<i><b>a)Với lưu huỳnh</b></i><i><b>Lưu</b></i>
<i><b>huỳnh đioxit(khí sunfurơ)</b></i>
t0
Viết PTHH và nêu trạng thái
của các chất tham gia và sản
phẩm ?
2.Cho hs đọc phần thí
nghiệm1b/sgk và cách tiến
hành như thí nghiệm 1a
Yêu cầu hs nêu , so sánh các
hiện tượng quan sát được , giải
thích và viết PTHH ?
Qua 2 thí nghiệm trên em rút
ra kết luận gì ?
lưu huỳnh đioxit : SO2
S + O2 SO2
(r) (k) (k)
HS tiến hành như các bước trên
và viết PTHH : t0
4P + 5O2 2P2O5
(r) (k) (r)
*Kết luận : Oxi tác dụng được
(r) (k) (k)
<i><b>b)Với photpho</b></i><i><b></b></i>
<i><b>Đi-photpho-penta-oxit :</b></i>
t0
4P + 5O2 2P2O5
(r) (k) (r)
<i><b>Hoạt động4</b><b> </b></i>
-Củng cố : Oxi có thể tác dụng với mọtt số phi kim khác như hidro, cacbon.Em hãy viết PTHH xảy ra ?
Trong các phản ứng hóa học được viết trên em cho biết oxi trong các hợp chất có hóa trị bao
nhiêu ?
-Dặn dò: Học bài , làm các bài tập sgk / 84.Nghiên cứu tiếp phần 2-3 trang 86 sgk
Tuần : 19
Tiết : 38 <b>TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiếp theo)</b> Ngày soạn : 10/1/08Ngày giảng :18/1/08
I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : Giống tiết 37
II-Chuẩn bị :
Hóa chất : Khĩ oxi, dây sắt(dây phanh xe đạp),que đóm
III-Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
<i><b>Hoạt động1</b></i> :Kiểm tra bài
cũ :Nêu tác dụng của oxi với S
và với P ? viết PTHH ?
<i><b>Hoạt động2</b></i> :Tìm hiểu tác dụng
của oxi với kim loại
GV cho hs đọc cách tiến hành
thí nghiệm
GV hướng dẫn hs lần lượt thực
hiện các thao tác và yêu cầu hs
trả lời câu hỏi :
-Đưa sợi dây sắt vào lọ oxi có
hiện tượng gì ?
HS trả lời câu hỏi
HS đọc và nghe GV hướng dẫn
HS làm thí nghiệm và quan sát
trả lời câu hỏi :
-Khơng có hiện tượng gì
II-Tính chất hóa của oxi :
2)Tác dụng với kim loại :
* Với sắt Sắt từ oxit
to
và sản thu được là những chất
nào ?
Viết PTHH ?
Qua các thí nghiệm đã học ở
tiết trước và tiết này em rút ra
két luận gì về tính chất hóa học
của khí oxi ?
-Sản phẩm : Khí cacbonic và
nước
- PTHH :
to
CH4 + O2 CO2 + 2H2O
(k) (k) (k) (h)
*Kết luận : Khí oxi là đơn chất
hoạt động hóa học mạnh, đặc
biệt là ở nhiệt độ cao,dễ dàng
tham gia phản ứng với nhiều
Trong các hợp chất hóa học,
nguyên tố oxi có hóa trị II
t
CH4 + O2 CO2 + 2H2O
(k) (k) (k) (h)
* Kết luận : SGK
<i><b>Hoạt động4</b></i>
-Củng cố : Gọi hs viết phương trình phản ứng giưa x oxi với : nhôm, đồng , natri , C2H4
Gọi hs lên bảng làm bài tập 3/84 sgk
Hướng dẫn bài tập 4 sgk
-Dặn dò: Học bài , làm bài tập đầy đủ vào vở bài tập
Chuẩn bị bài học tiếp theo : Sự oxi hóa-phản ứng hóa hợp-ứng dụng của oxi
Tuần :20
Tiết : 39 <b> SỰ OXI HÓA-PHẢN ỨNG HÓA HỢPỨNG DỤNG CỦA OXI</b> Ngày soạn :14/1/08Ngày giảng :21/1/07
I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
Sự oxi hóa một chất là gì ?
Biết dẫn ra những ví dụ minh họa ?
Khái niệm phản ứng hóa hợp ?biết dẫn ra những ví dụ minh họa ?
Ứng dụng của khí oxi là để đốt cháy và hơ hấp của sinh vật
II-Chuẩn bị : Tranh vẽ ứng dụng của oxi
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
<i><b>Hoạt động1</b></i> :Kiểm tra bài cũ :
Nêu tính chất hóa học của oxi ?
viết phương trình hóa học minh
họa ?
<i><b>Hoạt động2</b></i> :
Gọi hs viết phương trình hóa
học trong đó oxi tác dụng với 1
đơn chất và oxi tác dụng với 1
hợp chất ?
Em hãy cho biết trong 2 PTHH
trên có điểm gì giống nhau và
khác nhau(về chất tham gia và
chất tạo thành) ?
=>các PƯHH trên gọi là sự oxi
hóa.Vậy sự oxi hóa một chất là
gì ?
<i><b>Hoạt động3</b></i> :
Treo bảng viết như sgk và yêu
cầu hs nêu nhận xét và trả lời
câu hỏi :
-Số lượng các chất tham gia và
sản phẩm trong các PTHH
-Có bao nhiêu chất đã tham gia
và sản phẩm sau phản ứng điều
kiện PƯ xảy ra ?các pư trên có
gì giống nhau ?
=>Các phản ứng trên gọi là
PƯHH .Vậy PƯHH là gì ?
GV các puhh trên tỏa nhiệt
Cho hs đọc sgk
<i><b>Hoạt động4</b></i> :
GV sử dụng bảng ứng dụng của
oxi và hỏi :
-Hãy nêu những ứng dụng của
oxi mà em thấy được trong
cuộc sống ?
Oxi được ứng dụng quan trong
trong những lãnh vực lớn nào ?
Hs trả lời và nhận xét
Cho ví dụ
3Fe + 2O2 Fe3O4
CH4 + O2 CO2 + 2H2O
Chất tham gia có 1 chất là oxi
=>sự oxi hóa là sự tác dụng của
oxi với các chất khác
Giống nhau đều có 2 chất tham
gia và 1 chất tạo thành ( số chất
tham gia là 2 trở lên)
Phản ứng hóa hợp là PUHH
trong đó có 1 chất mới tạo
thành từ 2 hay nhiều chất ban
đầu
HS nêu những ứng dụng của
oxi dựa vào bảng và kiến thức
thực tế trong cuộc sống để trả
lời cac câu hỏi
I.Sự oxi hóa :
Sự tác dụng của một chất với
oxi gọi là sự oxi hóa
II.Phản ứng hóa hợp<b> : </b>
-Củng cố :
Viết PTHH và cho biết puhh
nào thuộc loại phản ứng hóa
hợp?
Al + O2 ?
CaO +H2OCa(OH)2
CaCO3 CaO + CO2
-Dặn dò :
Học bài, làm bài tập. Soạn bài
oxit (ôn lại bài CTHH và hóa
trị)
4Al + 3O2 2Al2O3 (1)
CaO +H2OCa(OH)2 (2)
CaCO3 CaO + CO2
Phản ứng 1,2 là phản ứng hóa
Tuần :20
Tiết : 40
Định nghĩa oxit : là hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác.Biết CTHH của oxit và cách
gọi tên oxit
Oxi gồm 2 loại là oxit axit và oxit bazơ cho ví dụ minh họa
Vận dụng thành thạo qui tắc lập CTHH để lập CTHH của oxit
II-Chuẩn bị :Nghiên cứu sgk ,sgv
HS ôn lập CTHH của hợp chất
III-Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
<i><b>Hoạt động1</b></i> :Kiểm tra bài cũ :
Sự oxi hóa là gì ? cho ví dụ
minh họa bằng PTHH?
Kiểm tra vở bài tập 2 hs
Hoạt động2 : tìm hiểu oxit ?
Từ các phản ứng học sinh viết
trên
GV giới thiệu các sản phẩm
thuộc lọai oxit.
Em nhận xét gì về thành phần
các nguyên tố trong các hợp
chất đó. Vậy em hãy cho biết
oxit là gì ?
HS trả lời câu hỏi
2 hs mang vở bài tập lên bảng
Nhận xét :
Hợp chất có 2 ngun tố và
ln ln có ngun tố oxi
Oxit là hợp chất của 2 nguyên
tố,trong đó có 1 nguyên tố là
oxi
Qui tắc hóa trị : trong hợp chất
I.Định nghĩa :
Oxit là hợp chất của 2 nguyên
tố,trong đó có 1 nguyên tố là
oxi
<i><b>Hoạt động2</b></i> :Lập CTHH của
oxit ?
Nêu lại qui tắc về hóa trị đối
<i><b>Hoạt động3</b></i> :
Em thấy thành phần nguyên tố
trong oxit luôn có oxi cịn
ngun tố còn lại thuộc loại
gì ? vậy em thử phân loại oxit ?
GV giới thiệu có 2 loại oxit là
-oxit axit : thường là oxit của
phi kim và tương ứng với 1 axit
-oxit bazơ : là oxit của kim loại
và tương ứng với 1 bazơ
Em hãy nêu ví dụ ? GV hướng
dẫn cho hs nắm được axit hay
bazơ tương ứng với oxit
<i><b>Hoạt động4</b></i> :
Hướng dẫn hs đọc tên oxit :
Tên oxit = tên nguyên tố + oxit
+Nếu KL có nhiều hóa trị :
Tên oxit bazơ= Tên KL(kèm
HT)+ oxit
=Nếu PK nhiều HT :
Tên oxit axit= Tên PK(kèm tiền
tố chỉ nguyên tử PK)+oxit(tiền
tố chỉ số nguyên tử oxi)
Gọi hs lần lượt đọc tên các oxit
sau :
CO , CO2,SO2,SO3,P2O5
Na2O, FeO, Fe2O3
có 2 ngun tố tích chỉ số với
hóa trị của ngun tố này bằng
tích của chỉ số với hóa trị của
nguyên tố kia
Đối với oxit thì nguyên tố kia
là oxi : a II
AxOy
a . x = II.y
Nguyên tố còn lại là nguyên tố
kim loại hoặc nguyên tố phi
kim
Chia 2 loại :
-oxit của phi kim
-Oxit axit : SO3,CO2,P2O5
*SO3axit tương ứng : axit
sunfuric H2SO4
-Oxit bazơ : Na2O, CaO, Al2O3
*Na2Obazơ tương ứng :natri
hidroxit NaOH
HS nghe và theo doi
HS đọc :
CO : cac bon oxit
Na2O : natri oxit
CO2 : cacbn đioxit
SO2 :lưu huỳnh đioxit
SO3 : lưu huỳnh tri oxit
P2O5 : đi-phopho-pen- ta -oxit
FeO : sắt (II)oxit
Fe2O3 :Sắt (III) oxit
II.Công thức :
CTHH của oxit MxOy gồm có
kí hiệu của oxi O kèm chỉ số y
và kí hiệu của một nguyên tố
khác M(có hóa trị n) kèm chỉ số
x của nó theo đúng qui tắc hóa
trị :
II.y = n. X
III.
<b> Phân loại : </b>
1)
<b> </b><i><b>Oxit axit</b></i><b> :</b>
-Oxit axit : thường là oxit của
phi kim và tương ứng với 1 axit
Ví dụ :
SO3axit tương ứng : axit
sunfuric H2SO4
<i><b>2)Oxit bazơ</b></i> :
-Oxit bazơ : là oxit của kim loại
Na2Obazơ tương ứng :natri
hidroxit NaOH
IV.Cách gọi tên :
1) <i><b>Tên oxit bazơ = tên kim</b></i>
<i><b>loại(kèm hóa trị nếu có nhiều</b></i>
<i><b>hóa trị) + oxit</b></i>
Ví dụ :
Na2O : natri oxit
FeO : sắt (II)oxit
Fe2O3 :Sắt (III) oxit
<i><b>2) Tên oxit axit= Tên PK(kèm</b></i>
<i><b>tiền tố chỉ nguyên tử PK)</b></i>
<i><b>+oxit(tiền tố chỉ số nguyên tử</b></i>
<i><b>oxi)</b></i>
Ví dụ :
Tiết : 41 <b>ĐIỀU CHẾ OXI- PHẢN ỨNG PHÂN HỦY</b> Ngày giảng :29/1/07
I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
Phương pháp điều chế và thu khí oxi trong phịng thí nghiệm, cách sản xuất oxi trong cơng nghiệp
Củng cố khái niệm về chất xúc tác
Rèn luyện kĩ năng quan sát ,thao tác thí nghiệm, sử dụng đèn cồn hóa chất
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoa shọc và tính theo PTHH
II-Chuẩn bị :
Hóa chất : KMnO4 , KClO3 , MnO2
Dụng cụ : đèn cồn , ống nghiệm , ống dẫn khí ,chậu thủy tinh , diêm , môi , kẹp ống nghiệm , giá
sắt , que đóm
GV làm trước thí nghiệm
III-Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :
Oxit là gì ? cho ví dụ và đọc
tên ?
Oxit chia làm mấy loại ?oxit
nào sau đây không phải là oxit
bazơ : Na2O , SO3 , Mn2O7,
Al2O3.
Hoạt động2 :
Những chất nào có thể dùng để
điều chế oxi trong phịng thí
nghiệm ?( Kể những chất mà
trong thành phần có oxi)
GV cho hs quan sát lọ đựng :
KMnO4 và KClO3 và giới thiệu
đây là 2 chất giàu oxi và dễ bị
phân hủy bởi nhiệt dùng để
điều chế oxi trong PTN
Cho hs đọc cách tiến hành thí
nghiệm, GV hướng dẫn hs cách
lắp ráp thí nghiệm, cách dùng
đèn cồn, cách đun nóng , cách
thu khí....
u cầu hs quan sát nêu hiện
tượng,nhận xét ,viết phương
trình phản ứng ?
Nêu phương pháp điều chế oxi
trong phịng thí nghiệm ?
Có mấy cách thu khí oxi ? dựa
vào đâu mà thu như vậy ?
HS trả lời
-Không phải là oxit bazơ :
Kể ra 2 chất : KMnO4 ,
KClO3
HS quan sát và theo doi
HS quan sát thao tác mẫu của
GV
-Làm thí nghiệm theo nhóm và
nêu hiện tương, nhận xét :
-Có khí sinh ra làm que đóm
bùng cháy sáng đó là khí oxi
PTHH :
2KClO3 2KCl+3O2
HS nêu
-Có 2 cách thu :
I.<i><b>Điều chế oxi trong phịng thí</b></i>
<i><b>nghiệm</b><b> : </b></i>
+Bằng cách đun nóng những
hợp chất giàu oxi và dễ bị phân
pemangnat (KMnO4)
+PTHH :
2KClO3 2KCl+3O2
+Cách thu khí :
Hoạt động3 :
Trong cơng nghiệp sản xuất oxi
từ 2 nguyên liệu trên được
khơng ? vì sao ?
Có thể tiến hành sản xuất oxi
bằng cách đung nóng nước
hoặc khơng khí như trong pTN
được khơng ? vì sao ?
Vậy trong công nghiệp sản xuất
oxi như thế nào ?
Cho hs đọc sgk phầnII
Hoạt động4 :
GV treo bảng phụ :
-Hãy điền vào chỗ trống các
cột ứng với các phản ứng
Trên được gọi là phản ứng phân
hủy. Vậy phản ứng phân hủy là
gì ?
Gọi hs cho một phản ứng phân
hủy khác ?
Trong phản ứng phân hủy
KClO3 chất MnO2 có vai trị
gì ?
-Đẩy nước
-Đẩy khơng khí
Dựa vào oxi nhẹ hơn khơng khí
và ít tan trong nước
-Khơng được vì nguyên liệu
đắc tiền,giá sản phẩm sẽ cao
-Khơng - vì nước và khơng khí
rất bền vững
-HS đọc phần này ở sgk
t0
1) 2KClO32KCl+3O2
t0
2 )KMnO4K2MnO4+MnO2 +O2
t0
3) CaCO3 CaO + CO2
PƯHH Số chất
PƯ Số chất SP
1 1 2
2 1 3
3 1 2
II.<i><b>Sản xuất oxi trong công</b></i>
<i><b>nghiệp</b><b> : </b></i>
1)Từ khơng khí :
2)Từ nước
III.Phản ứng phân hủy :
Là phản ứng hóa học trong đó
có nhiếu chất mới được tạo
thành từ một chất ban đầu
2H2O 2H2 + O2
Hoạt động5 :
-Củng cố : Nêu phương pháp điều chế oxi trong PTN ? viết PTHH và trình bày cách thu khí oxi ?
Làm bài tập 3/94
-Dặn dò: Học bài . Làm bài tập 2,4,5,6 sgk/94 .
Soạn bài Khơng khí sự cháy
Tuần :21
Tiết : 42 <b>KHƠNG KHÍ – SỰ CHÁY</b>
Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :
-Nêu phương pháp điều chế oxi
trong PTN ? viết PTPƯ ?
-Thế nào là phản ứng phân
hủy ?hãy cho 2 ví dụ minh
họa ?
Hoạt động2 :HDHS tìm hiểu
thành phần của khơng khí
-GV làm thí nghiệm biểu diễn
về thành phần của khơng khí
u cầu hs quan sát hiện tượng
và trả lời câu hỏi :
Khi P cháy mực nước trong ống
thay đổi thế nào ?
-Chất gì đã tác dụng với P tạo
thành khói trắng sau đó thành
-Mực nước dâng lên đến vạch
số mấy ? điều đó cho em biết tỉ
lệ về thể tích oxi trong khơng
khí là bao nhiêu ?
-Tỉ lệ chất khí còn lại ống
chiếm bao nhiêu thể tích ? khí
đó chủ yếu là khí gì ? vì em
biết ?
+Qua thí nghiệm em rút ra
thành phần khơng khí như thế
nào ?
Cho hs đọc kết luận sgk
Hoạt động3 :
Ngoài oxi và nitơ trong KK còn
chứa những chất nào khác ?em
hãy nêu những dẫn chứng
chứng tỏ chúng có trong khơng
khí ?
Hoạt động4 :
-Thế nào gọi là khơng khí bị ơ
nhiễm ?khơng khí bị ơ nhiễm
có hại như thế nào ?
-Em hãy thảo luận : làm thế nào
để bảo vệ khơng khí trong lành
tránh ơ nhiễm ?
Cho hs đọc sgk
2 học sinh trả lời câu hỏi
Quan sát hiện tượng và trả lời :
-Mực nước trong ống dâng lên
từ từ
-Oxi đã tác dụng với P tạo
thành P2O5
-Mực nước đã dâng lên đến
vạch số 2 của ống
-Điều đó cho biết oxi chiếm 1/5
thể tích của khơng khí
-Cịn 4/5 thể tích cịn lại chủ
yếu là khí nitơ- vì khí này
khơng duy trì sự cháy và sự
sống
*Kết luận :Thành phần của
khơng khí
HS đọc sgk
HS nêu dẫn chứng :
-Sự có mặt của nước,khí
cacbonic trong khơng khí :
-Những giọt nước xuất hiện
ngoài thành cốc nước đá hay
hiện tượng sương mù
- Ở hố vôi xuất hiện lớp màng
Là do khí CO2 có trong khơng
khí đã tác dụng với vơi
-Khơng khí ơnhiễm là khơng
khí có lẫn các khí độc như
CO2,CO,bụi , khói...
-KK ơ nhiễm làm tổn thọ đến
sức khỏe con người,đến các
cơng trình xây dựng...
-Thảo luận và nêu các biện
pháp
-Hs đọc sgk
I.Thành phần của khơng khí<b> : </b>
<i><b>1)Thành phần của khơng khí</b></i> :
Khơng khí là hỗn hợp nhiều
chất khí. Thành phần theo thể
tích của khơng khí là :
<b>78% nitơ</b>
<b>21% oxi</b>
<b>1% các khí khác</b>
<b>(</b><i><b>khí cacbonic,hơi nước,khí</b></i>
<i><b>hiếm</b></i><b>)</b>
<b>Hoạt động5 : </b>
-<i><b>Củng cố</b></i> : Làm bài tập 1,2,7 sgk/99
Hướng dẫn : bài 7
-<i><b>Dặn dò</b></i>: Học bài
Soạn bài : Phần còn lại của bài
Tuần :22
Tiết : 43 <b> KHƠNG KHÍ – SỰ CHÁY</b> Ngày soạn :3/2/08Ngày giảng :13/2/8
I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
Giống tiết trước
khí và trong oxi có gì giống và
Vì sao nhiên liệu cháy trong
oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn cháy
trong khơng khí ?
-GV giới thiệu các đồ vật bằng
sắt, thép để lâu ngày bị gỉ, hiện
tượng hô hấp, đó chính là sự
oxi hóa chậm. Vậy sự oxi hóa
chậm là gì ?
Sự cháy và sự oxi hóa chậm
có gì giống và khác nhau ?
Thế nào là sự tự bốc cháy ?
Hoạt động3 :
<i><b>Điều kiện phát sinh và dập tắt</b></i>
<i><b>sự cháy </b></i>
Trước khi P tác dụng với oxi
em phải làm gì ?
Vì sao khi đót P ngồi khơng
khí rồi đưa vào ống đậy chặt
-nút thì P tắt ?
Vậy em hãy cho biết điều kiện
phát sinh sự cháy là gì ?
Từ điều kiện phát sinh sự cháy
em hãy cho biết cách dập tắt sự
cháy như thế nào ?
Có bắt buộc thực hiện đồng
thời cả 2 biện pháp khơng ?
-Có tỏa nhiệt và phát sáng
-Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa
nhiệt và phát sáng
-Giống : Đều là sự oxi hóa
-Khác : Cháy trong oxi xảy ra
mạnh hơn và tỏa nhiệt lớn hơn
-Do chất cháy tiếp xúc với oxi
nhiều hơn và phần nhiệt tỏa ra
khơng bị tiêu hao để đốt nóng
nitơ
HS nghe và trả lời :
-Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa
có tỏa nhiệt nhưng khơng phát
sáng
-Giống : đều là sự oxi hóa
-Khác : có phát sáng và khơng
phát sáng
-HS trao đổi rồi trả lời
-Do khơng cịn oxi trong ống
HS nêu điều kiện phát sinh sự
cháy giống sgk
HS tiếp tục nêu cách dập tắt sự
cháy
-Không bắt buộc
1)<i><b>Sự cháy</b></i> :
Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa
nhiệt và phát sáng
2)<i><b>Sự oxi hóa chậm</b></i> :
Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa
có tỏa nhiệt nhưng khơng phát
sáng
3)<i><b>Điều kiện phát sinh sự</b></i>
<i><b>cháy</b></i> :
-Chất phải nóng đến nhiệt độ
cháy
-Phải cung cấp đủ oxi cho sự
cháy
4)<i><b>Dập tắt sự cháy</b></i> :
Thực hiện 1 trong 2 biện pháp :
-Hạ nhiệt độ của chất cháy
xuống dưới nhiệt độ cháy
-Cách li chất cháy với oxi
<b>Hoạt động4</b>
-<i><b>Củng cố</b></i> : Gọi học sinh làm bài tập 5, 6 bên dưới bài học
Hướng dẫn :
Khơng dùng nước vì nước nặng hơn dầu, xăng lại không tan nên đẩy dầu,
xăng nổi lên trên và làm đám cháy loan rộng hơn
-<i><b>Dặn dò</b></i>: Học bài . Làm bài tập 7/ 99 sgk.
Ôn tập các kiến thức cần nhớ trong bài luyện tập
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT :
*Chọn câu đúng nhất
<b>Câu 1. </b>
Trong dãy chất sau đây, dãy chất nào toàn là oxit ?
A. H2O, MgO, SO3, FeSO4 <b>B</b>. <b>CaO, SO2, N2O5, P2O5</b>
C. CO2, K2O, Ca(OH)2, NO D. CaO, SO2, Na2CO3, H2SO4.
<b>Câu 2.</b>
Có các chất sau đây: SO3 , P2O5 , CuO, SiO2, Fe2O3, CO2.
Dãy các chất nào sau đây đều gồm các chất là oxit axit?
<b>A. SO3, P2O5, SiO2, CO2</b> B. SO3, P2O5, Fe2O3, CO2
C. SO3, P2O5, SiO2, Fe2O3 D. SO3, P2O5, CuO, CO2.
<b>Câu3.</b>
Nguyên liệu dùng để điều chế khí O2 trong PTN là:
a) H2O b) MnO2
<b>c) KMnO4</b> d) cả abc
Câu4.
Khơng khí là hỗn hợp,thành phần theo khối lượng 78% N2 , 21% O2, 1% các khí khác
A)Sai B) Đúng
<b>Câu5. </b>
Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với:
A) Kim loại B) Phi kim C)Hợp chất D) Cả ABC
<b>Câu6.</b>
Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.
A. 22,4l B. 3,36l C.33,6l D. 33l
<b>Câu7. </b>
Đốt cháy sắt trong oxi sản phẩm tạo thành:
A) Fe2O3 B) Fe<b>3O4</b> C)FeO D) Cả ABC
<b>Câu8. Sự cháy khác với sự oxi hóa chậm :</b>
A) Có tỏa nhiệt B)Không tỏa nhiệt C) Phát sáng D) Cả ABC
<b>Câu 9(2đ). Tìm cơng thức hố học đúng ở cột B ghép với cột A sao cho hợp lí,rồi ghi vào cột C</b>
Cột A Cột B cột C
1. Cu (II) với O
2. Al (III) với O
a) Al2O3
b) Cu2O2
Củng cố hệ thống hóa kiến thức và các khái niệm hóa học trong chương IV
Rèn luyện kĩ năng tính tốn theo CTHH và PTHH
Vận dụng các khái niệm để khắc sâu ,giải thích các hiện tượng
II-Chuẩn bị : Gảng phụ , phiếu học tập
III-Các hoạt động dạy học :
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :
So sánh sự cháy và sự oxi hóa
chậm ? ví dụ ?
Hoạt động2 : Phát phiếu học
tập :
1)Tính chất hóa học của oxi
2)Ứng dụng của oxi
3)Điều chế oxi trong PTN
4)Sự oxi hóa ?
5)Oxit là gì ? Phân loại oxit ?
6)Phản ứng hóa hợp, phản ứng
phân hủy ?
7)Thành phần của khơng khí ?
Cho hs thảo luận để trả lời
tùng câu hỏi
GV kết luận tổng quát về oxi
Hoạt động 3 :
Bài tập 1/100sgk nhóm 1-2
Bài tập3/101/sgk nhóm 3-4
Bài tập 5/101 làm việc cá nhân
Bài 6/101 gọi 1 hs trả lời
Gọi hs khác nhận xét
Thảo luận nhóm để trả lời
Mỗi nhóm cử đại diện 1 em trả
lời 1 câu hỏi
H S khác nhận xét
Nhóm 1 viết và đọc tên sản 2
phương trình đầu
Nhóm 2 phương trình sau
CO2 : Cacbon đi oxit
P2O5 : Đi photpho pen ta oxit
H2O : Nước
Al2O3 : Nhơm oxit
Bài 3 :
Nhóm 3 : Các oxit bazơ :
Na2O : Natri oxit
MgO : Magiê oxit
Fe2O3 :Sắt (III) oxit
Nhóm 4 : Các oxit axit :
CO2, SO2, P2O5
HS trả lời :
A) Đ B) S C) S D) Đ
E) S G) Đ
1HS trả lời :
-phản ứng phân hủy : a,c,d
-phản ứng hóa hợp : b
Thể tích oxi cần dùng :
20x100 = 2000(ml)
I.<i><b>Kiến thức cần nhớ</b></i> :
<i>1)Tính chất hóa học của oxi</i>
<i>2)Ứng dụng của oxi</i>
<i>3)Điều chế oxi trong PTN</i>
<i>4)Sự oxi hóa ?</i>
<i>5)Oxit là gì ? Phân loại oxit ?</i>
<i>6)Phản ứng hóa hợp, phản ứng</i>
<i>phân hủy ?</i>
<i>7)Thành phần của khơng khí ?</i>
II.<i><b>Bài tập</b></i> :
Bài tập 1sgk trang 100
Bài tập8/101sgk cho hs thảo
luận và làm trên bảng nhóm
Vì hao hụt 10% nên thể tích oxi
cần điều chế :
2000x90%=2222(ml)
Số mol oxi cần điều chế :
nO2 = 2222 : 22400 = 0,099(mol)
PTPƯ điều chế oxi :
2KMnO4K2MnO4+MnO2+O2
2mol 1mol
2x0,99mol 0,099mol
Vậy khối lượng KMnO4 cần
dùng :
mKMnO4=2x0,99x158=31,346(g)
<b>Hoạt động4</b>
-<i><b>Dặn dò</b></i>: Ôn lại các kiến thức đã học trong chương đã được ôn tập
Tuần :23
Tiết : 45
Nguyên tắc điều chế oxi trong phịng thí nghiệm, tính chất vật lí và tính chất hóa học
của oxi
Rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, cách thu khí, nhận ra khí oxi
II-Chuẩn bị : Dụng cụ : Ống nghiệm , giá sắt,giá ống nghiệm,nút cao su,ống dẫn,đèn cồn,chậu thủy tinh
,thìa , que đóm ,lọ thủy tinh
Hóa chất : KMnO4 , lưu huỳnh
III-Các hoạt động dạy học :
nghiệm theo hướng dẫn
GV theo doi và yêu cầu hs quan
sát hiện tượng, nhận xét ,trả lời
câu hỏi và viết PTHH ?
Đặt bông gần miệng ống
nghiệm để làm gì ?
Vì sao đáy ơng nghiệm để cao
hơn miệng một chút ?
Vì sao rút ống dẫn khí ra khỏi
nước tắt đèn cồn ?
Hoạt động3:Đốt cháylưu huỳnh
trong khơng khí và trong oxi
Gọi hs trình bày cách tiến hành
Cho hs làm thí nghiệm
Yêu cầu hs quan sát , nhận xét ,
viết PTHH ?
-Đun đều khắp ống nghiệm ,sau
đó tập trung đun ở đáy ống
-Thử oxi bằng que đóm đỏ
Trả lời và viết PTHH :
-Nhằm cản bụi thuốc tím
-Tránh hiện tượng nước rơi
xuống đáy ông làm vỡ ống
nghiêm
-Để nước khỏi tràn vào ống
nghiệm
t0
2KMnO4 K2MnO4+MnO2+O2
HS trình bày cách tiến hành
như sgk
Hiện tượng : S cháy trong
khơng khí với ngọn lửa xanh
mờ còn cháy trong oxi sáng
hơn nhiều
Nhận xét S cháy trong khơng
khí hay trong oxi tạo thành khí
SO2 t0
S + O2 SO2
<i><b>Thí nghiệm2</b><b> : Đốt chất s trong</b></i>
<i><b>khơng khí và trong oxi</b><b> : </b></i>
a)Cách tiến hành :
b)Hiện tượng quan sát được :
c)Nhận xét ,PTHH khơng khí
và trong oxi :
<b>Hoạt động4</b>
-<i><b>Dặn dị</b></i>: Ơn tập kiến thức trong chương, làm các bài tập trong sgk
Tiết sau kiểm tra 1 tiết
Tuần 23
Tiết 26 <b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
Ngày soạn: 11/2/08
Ngày giảng: 20/2/08
I.Mục tiêu:
Đánh giá kết quả tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh qua các nội dung đã học trong
chương IV
Yêu cầu làm bài trung thực chính xác, học sinh tự lực ...
II.Các hoạt động:
1-Ổn định:
2-Phát đề:
Trường THCS... KIỂM TRA 1 TIẾT
Họ và tên ... Môn : Hóa học
Lớp ...
Điểm: Nhận xét của giáo viên:
I.Trắc nghiệm: (4đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu em chọn đúng:
Câu1)Có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước là do nó có tính chất sau:
a/ Nặng hơn khơng khí b/ Nhẹ hơn nước
c/ Ít tan trong nước d/ cả abc
Câu 2) Dãy CTHH sau toàn là oxit:
c/ CO2 , O3 , P2O5 d/ a và c
Câu 3) Nguyên liệu để điều chế oxi trong PTN là:
a/ K2MnO4 b/ KMnO4
c/ KClO4 d/ cả abc
Câu 4) Phân hủy 0,2mol KClO3 ,thể tích khí oxi (đktc) thu được là:
a/ 11,2l b/ 4,48l c/ 6,72l d/22,4l
Câu 5 ) Hãy khoanh tròn chữ Đ hoặc S ở cuối mỗi câu:
Cho biết CTHH các chất: P2O5, SO2 , KMnO4, CaO, CO2,Al2O3 , NaOH
a/ Các chất trên đều là oxit Đ S
b/ Chỉ có 5 oxit trong các chất trên Đ S
c/ Chỉ có Al2O3 , P2O5 là oxit bazơ Đ S
d/ Chỉ có SO2, P2O5 ,CO2 là oxit axit Đ S
Câu 6) Nối ý ở cột A với ý ở cột B cho phù hợp
A B Thứ tự nối
a/ Sự cháy là sự oxi hóa
b/ Khơng khí bị ơ nhiễm
c/Khơng khí là
d/Sự tác dụng một chất với
oxi gọi là
1/Sự oxi hóa
2/ Là chất tinh khiết
3/ Ảnh hưởng đến sức khỏe
con người
4/ Hỗn hợp nhiều chất khí
5/Có tỏa nhiệt và phát sáng
a……
b……
c……
d……
II.Tự luận: (6đ)
Câu 1)(3đ) Cho các sơ đồ phản ứng sau:
a/ KClO3 ? + ?
b/ KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + ?
c/ Al + ? Al2O3
d/ CH4 + O2 ? + ?
1- Chọn CTHH thích hợp điền vào (?) và cân bằng để hoàn thành PTHH?
2- Phản ứng nào thuộc loại phản ứng hóa hợp ? vì sao?
Câu 2) (3đ) Đốt cháy hồn tồn 12,4g photpho trong oxi. Hãy tính :
a) Thể tích oxi(đktc) phản ứng?
b) Khối lượng sản phẩm tạo thành?
(Biết P = 31 , O = 16 )
<b>ĐÁP ÁN:</b>
I.Trắc nghiệm: (4đ)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án c a b c SĐSĐ a5,b3,c4,d1
Tuần :24
Tiết : 47 <b>CHƯƠNG V : HIĐRO – NƯỚC</b>
<b>TÍNH CHẤT – ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO</b>
Ngày soạn : 18/2/08
Ngày giảng :26/2/08
I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
Tính chất vật lí và tính chất hóa học của hidro, biết hốn hợp khí hidro và oxi là hốn hợp nổ
Những ứng dụng quan trọng của hidro
Rèn luyện kĩ năng viết PTHH , Biết cách điều chế và thu khí
II-Chuẩn bị :
Dụng cụ :
-Bình kíp đơn giản
Hóa chất :
-Kẽm viên
-Dung dịch HCl
III-Các hoạt động dạy học :
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
Hoạt động2
Gọi hs ghi :
KHHH , CTHH , NTK , PTK
của hidro ?
Cho hs quan sát lọ đựng khí
hidro
Em hãy phát biểu tính chất vật
lí của hidro ?
Hướng để các em biết thêm
những tính chất khác : nhẹ hơn
khơng khí , ít tan trong nước...
Hoạt động3
Cho hs tóm tắt cách tiến hành
thí nghiệm sgk
Làm thí nghiệm biểu
diễn-yêu cầu hs quan sát hiện tượng
và viết PTHH ?
(Cho các em trả lời các câu
hỏi :
-Cốc thủy tinh trước và sau
phản ứng ntn ?
-Mức độ cháy của hidro trong
oxi ntn ?
-Khi đốt cháy trong bình chứa
oxi,trong thành lọ có gì xuất
hiện ?
Trước khi đốt phải làm gì ? vì
sao
Cách thử hidro tinh khiết ntn ?
Có hiện tượng gì khi khơng tinh
khiết ?Khi nào khí hidro được
xem là tinh khiết ?
Đốt khí hidro tinh khiết ngồi
KHHH : H
CTHH : H2
NTK : 1
PTK : 2
Quan sát và phát biểu :
Khí không màu , khơng mùi,
khơng vị
Là khí nhẹ nhất trong các chất
khí ,tan rất ít trong nước
Nêu cách tiến hành thí nghiệm
Trả lời :
- Có hiện tượng sủi bọt
-Cháy mạnh hơn
-Có nước xuất hiện
-Phải thử hidro có tinh khiết
khơng ?
-Có tiếng nổ
-Khi khơng cịn tiếng nổ hoặc
nổ nhỏ
PTHH :
2H2 + O2 2H2O
I.Tính chất vật lí :
Khí không màu , không mùi,
khơng vị
Là khí nhẹ nhất trong các chất
khí ,tan rất ít trong nước
II.Tính chất hóa học :
1)Tác dụng với oxi :
Hidro cháy trong khơng khí hay
trong oxi tạo thành nước
t0
2H2 + O2 2H2O
Tiết 48 <b> TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIDRO</b> Ngày giảng :27/2/08
I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : Giống tiết 47
II-Chuẩn bị :
Tranh vẽ : Ứng dụng của hidro hình 53 sgk/111
Dụng cụ : Kẽm viên, đHCl, Đồng oxit
Dụng cụ : Ống nghiệm , ống dẫn khí , giá sắt,ống thủy t, đèn cồn, thìa...
III-Các hoạt động dạy học :
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :
Hãy nêu tác dụng của hidro với
oxi ? viết PTHH ?
-Làm thế nào để biết khí hidro
tinh khiết ?
Hoạt động2 :
Gọi học sinh đọc cách tiến hành
thí nghiệm hidro tác dụng với
đồng oxit
GV làm thí nghiệm biểu diễn
yêu cầu hs quan sát hiện tựợng,
giải thích và viết phương trình
phản ứng ?
Rút ra kết luận phản ứng của
hidro với đồng oxit ?
Vậy em hãy rút ra kết luận về
tính chất hóa học của hidro ?
Cho hs thảo luận nhóm làm bài
tập 2a/112 sgk
HS trả lời
HS đọc sgk
HS quan sát thí nghiệm và phát
biểu ;
-Hiện tượng :
+Có màu đỏ xuất hiện khi dẫn
khí hidro qua đồng oxit (Màu
đen) được nung nóng
+Bên trong thành ống nghiệm
có nước hình thành
-Giải thích :
+Đồng được tách ra từ đồng
oxit nên có màu đỏ
+Đồng thời Hidro hóa hợp oxi
tạo ra nước
-Phương trình phản ứng :
t0
H2 + CuO Cu + H2O
=>Hidro tác dụng với đồng oxit
nung nóng tạo ra đồng và nước
Kết luận : như sgk
Ở nhiệt độ thích hợp hidro
khơng những hóa hợp vơi oxi
đơn chất mà nó cịn hóa hợp
với oxi trong một số oxit kim
loại .
Hidro có tính khử
2) <i><b>Tác dụng với đồng oxit</b></i> :
t0
H2 + CuO Cu + H2O
Khí hidro đã chiếm oxi trong
đồng oxit
Hoạt động3 :
-Khí hidro có lợi ích gì cho
chúng ta ?
-Qua các tính chất của hidro đã
học em hãy nêu những ứng
dụng của khí hidro ?
GV treo tranh vẽ lên bảng và
gọi hs nêu lại các ứng dụng
Cho hs đọc phần ghi nhớ sgk
HS quan sát tranh và phát biểu
các ứng dụng của hidro
HS đọc ghi nhớ sgk
III.<i><b> Ứng dụng của hidro</b></i> : sgk
-<i><b>Củng cố</b></i> : Làm bài tập 1,4 trang 109 sgk
HS thảo luận nhóm trả lời
Cho hs khác nhận xét và GV sửa lại
-<i><b>Dặn dò</b></i>:
-Học bài
-Làm hết bài tập vào vở
-Soạn bài tiếp theo :Phản ứng oxi-hóa –khử
Tuần :25
Tiết : 49 <b> PHẢN ỨNG OXI HÓA-KHỬ</b>
Ngày soạn : 29/2/08
Ngày giảng :4/2/08
I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác,khí oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi
hóa.Sự tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất là sự khử.Sự tác dụng của oxi với chất khác là sự oxi hóa
Phản ứng oxi hóa khử là pư hh trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử
Nhận biết đựoc chất khử ,chất oxi hóa , sự khử , sự oxi hóa
II-Chuẩn bị :
HS :Ơn tập bài sự oxi hóa, phản ứng giữa H2 với CuO...
GV : Câu hỏi, phiếu học tập
III-Các hoạt động dạy học :
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
Hoạt động1 :Kiểm tra bài
cũ :Viết PTPƯ giữa H2 với
CuO , HgO ?
Cho biết H2 có tính gì ?
HS trả lời :
Phản ứng này có sự khử
Hoạt động3 :
Gọi học sinh nêu lại định nghĩa
sự oxi hóa ?
Hoạt động4 :
Gọi hs trả lời các câu hỏi trong
sgk :
...Chất nào gọi là chất khử
,chất oxi hóa ,vì sao ?
Cho hs kết luận chất khử ,chất
oxi hóa ?
Lưu ý Đơn chất oxi hoặc chất
nhường oxi cho chất khác là
chất oxi hóa
Hoạt động 5 :
Trong phản ứng H2 tác dụng
với CuO trên sự khử và sự oxi
hóa có xảy ra riêng rẽ khơng ?
Tuy bản chất trái ngược nhau
nhưng sự khử và sự oxi hóa xáy
Hoạt đông 6 :
Cho hs nghiên cứu sgk và u
cầu học tìm 1 ví dụ cho pu oxi
hóa có lợi và có hại
Có đó là sự hóa hợp của oxi với
chất khác
Sự oxi hóa là sự tác dụng của
oxi với một chất khác
H2 là chất khử vì nó chiếm oxi
CuO là chất oxi hóa vì nó
nhường oxi
*Chất chiếm oxi gọi là chất khử
*Chất nhường oxi gọi là chất
oxi hóa
Xảy ra đồng thời
Là phản ứng hóa học trong đó
xảy ra đồng thời sự oxi hóa và
sự khử
Nghiên cứu sgk
Ví dụ :
Có hại :Sắt ,thép bị gỉ....
Có lợi : Sự lên men rượu...
2)Sự oxi hóa : Sự oxi hóa là sự
tác dụng của oxi với một chất
khác
<i><b>II.Chất khử , chất oxi hóa</b></i> :
1)Chất khử :
Chất chiếm oxi gọi là chất khử
2)Chất oxi hóa :
Chất nhường oxi gọi là chất oxi
hóa
*Lưu ý Đơn chất oxi hoặc chất
nhường oxi cho chất khác là
chất oxi hóa
<i><b>III.Phản ứng oxi hóa- khử</b></i> :
Là phản ứng hóa học trong đó
xảy ra đồng thời sự oxi hóa và
Sự khử CuO
CuO + H2 Cu + H2O
Sự oxi hóa H2
<b>Hoạt động 7 : </b>
-<i><b>Củng cố</b></i> : cho hs làm bài tập 3. HS làm việc cá nhân và trả lời :
-Viết 3 phương trình phản ứng
-Các chất khử : CO ,H2, Mg
-Các chất oxi hóa là : Fe2O3,Fe3O4 , CO2
Hướng dẫn làm bài tập 4 sgk
-<i><b>Dặn dò</b></i>: Học bài làm bài tập sgk vào vở
Tuần :25
Tiết : 50 <b> ĐIỀU CHẾ HIDRO-PHẢN ỨNG THẾ</b> Ngày soạn :1/3/08Ngày giảng :6/3/08
I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
Nguyên liệu và phương pháp điều chế hidro trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp
Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm,nhận xét hiện tượng, viết PTHH....
II-Chuẩn bị :
Dụng cụ : ống nghiệm , nút cao su có ống dẫn khí ,que đóm , đèn cồn,diêm,ống nhỏ giọt , giá sắt.
Bình kíp
Hố chất : Kẽm viên, ddHCl,ddH2SO4
III-Các hoạt động dạy học :
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :
-Phản ứng oxi hóa – khử là gì ?
cho ví dụ minh họa ?
-Kiểm tra vở bài tập 2 em
Hoạt động 2 :
GV : Có thể thay kẽm bằng sắt
hay nhơm... và thay HCl bằng
H2SO4
Vậy em hãy rút ra phương pháp
điều chế Hidro trong PTN ?
Háy cho biết cách thu khí hidro
Cho hs tự thu khí hidro bằng 2
GV giới thiệu sơ lược Bình Kíp
Hoạt động3 :
Trong cơng nghiệp H2 được sản
xuất như thế nào? Viết PTHH ?
GV giới thiệu bình điện phân
nước
Hoạt động4 :
Cho hs thảo luận trả lời các câu
hỏi trong sgk
Các nhóm nhận xét câu trả lời
Gv bổ sung và chốt lại
Cho hs nêu khái niệm phản ứng
thế là gì ?
tấm kính
Giải thích ,phương trình phản
ứng :
-Có chất khí tạo ra
-Khí sinh ra khơng phải là oxi
-Kẽm đã tác dụng với HCl tao
ra khí hidro và kẽm
clorua :ZnCl2
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
HS nghe và phát biểu :
-Cho kim loại Zn hay Fe,Al tác
dụng với ddAxit HCl hay
ddH2SO4
HS thu khí bằng 2 cách :
-Đẩy nước
-Đẩy khơng khí
HS nghe quan sát và nghiên
cứu sgk
Dựa vào bài cũ trả lời : Điện
phân nước (bằng dòng điện)
Đ.Phân
2H2 + O2 2H2O
HS quan sát
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Nhận xét
Kết luận : Phản ứng thế là phản
ứng hóa học xảy ra giữa đơn
chất và hợp chất trong đó
nguyên tử của đơn chất đã thay
thế nguyên tử của một nguyên
tố trong hợp chất
-Đẩy khơng khí
2)Trong Cơng nghiệp : sgk
II.<i><b>Phản ứng thế</b></i> :
Phản ứng thế là phản ứng hóa
học xảy ra giữa đơn chất và hợp
chất trong đó nguyên tử của
đơn chất đã thay thế nguyên tử
của một nguyên tố trong hợp
chất
<b>Hoạt động 5 : </b>
-<i><b>Củng cố</b></i> : Gọi 3 hsinh lên bảng viết Phương trình :
Fe + HCl
-<i><b>Dặn dò</b></i>: Học bài . Làm bài tập sgk
Ôn lại các kiến thức trong chương Hidro- nước, làm lại các bài tập trong sgk
Tuần :26
Tiết : 51 <b>BÀI LUYỆN TẬP 6</b>
Ngày soạn : 7/3/08
Ngày giảng :12/3/08
I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
Hệ thống hóa các kiến thức và khái niệm hóa học về hidro.Biết so sánh tính chất và cách điều chế
hidro với oxi
Nắm được khái niệm về phản ứng thế, sự khử,sự oxi hóa ,chất khử , chất oxi hóa,phản ứng oxi hóa
– khử
Nhận biết được phản ứng oxi hóa-khử và so sánh với các loại pư khác
Vận dụng kiến thức trên để làm bài tập và tính toán
II-Chuẩn bị : Bảng phụ , phiếu học tập
Học sinh ôn tập , làm bài tập ở nhà
III-Các hoạt động dạy học :
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động2 : Phát phiếu học
tập cho học trả lời theo nhóm
Câu1)Trình bày :
-Tính chất vật lí và tính chất
Nhận phiếu và thảo luận
1 HS trình bày đáp án
HS khác lắng nghe và nhận xét
(Viết 2 phương trình pư để
minh họa tính chất hóa học của
I.<i><b>Kiến thức cần nhớ</b></i> :
Câu1)
Câu3)Thế nào là phản ứng
thế ,pư phân hủy,pư hóa
hợp,phản ứng oxi hóa-khử ?
hãycho ví dụ ? đơi với pư oxi
hóa-khử chỉ ra chất khử,chất
oxi hóa,sự khử, sự oxi hóa ?
Hoạt động 3 :
Bài tập trang 121 , 122/sgk
Bài tập1 : Phân công thảo luận
và giải : Nhóm 1,3,5
Bài tập2 : Nhóm 2,4,6
Bài tập 4 : Học sinh thực hiện
theo nhóm nhỏ
-HS nêu lại khái niệm các loại
phản ứng đã học và viết PTHH
minh họa
Cho hs nghận xét
-HS cần xác định đúng chất
khử,chất oxi hóa ,sự khử ,sự
oxi hóa ở pư oxi hóa –khử
Sự khử CuO
CuO + H2 Cu + H2O
Sự oxi hóa H2
Nhóm 1,3,5
a) 2H2+O22H2O
b)3H2+Fe2O3 3H2O + 2Fe
c)4H2 + Fe3O4 4H2O + 3Fe
t0
d)H2 + HgO H2O + Hg
-a là pư hóa hợp
-b,c,d là pư oxi hóa – khử
+Nhóm 2,4,6 trả lời bài 2
HS khác nhận xét
+Bài 4 cho HS trong bàn lên
bảng giải
HS khác nhận xét và GV chốt
lại
Câu3)Thế nào là phản ứng
thế ,pư phân hủy,pư hóa
hợp,phản ứng oxi hóa-khử ?
hãycho ví
dụ ? đơi với pư oxi hóa-khử chỉ
ra chất khử,chất oxi hóa,sự khử,
sự oxi hóa ?
II.<i><b>Bài tập</b></i> :
Bài tập 1,2,4 sgk/ 121,122
<b>Hoạt động4 : </b>
-<i><b>Củng cố</b></i> : Cho hs nắm lại các kiến thức trọng tâm và viết lại các PTHH
-<i><b>Dặn dò</b></i>: Học bài và làm lại các bài tập.
Tuần :26
Tiết : 52
<b>BÀI THỰC HÀNH 5</b>
<b>ĐIỀU CHẾ-THU KHÍ HIĐRO VÀ THỬ TÍNH CHẤT</b>
<b>CỦA HIĐRO</b>
Ngày soạn : 9/3/08
Ngày giảng :12/3/08
I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
Nắm vững nguyên tắc điều chế hiđro trong PTN , tính chất vật lí và hóa học của nó
Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, khả năng quan sát , giải thích hiện tượng . Kĩ năng thu khí và
nhận ra khí hiđro
II-Chuẩn bị :
Hóa chất : ddHCl , Kẽm , bột CuO
Dụng cụ : Ống nghiệm , giá ống nghiệm, giá sắt , kẹp gỗ, đèn cồn, ống dẫn khí các loại, que
III-Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
<i><b>Hoạt động1</b></i> : Giới thiệu mục tiêu của bài thực
hành
<i><b>Hoạt động 2</b></i> : tổ chức cho hs làm thí nghiệm1 :
<i>Điều chế khí hiđro từ kẽm và dd HCl</i>
Cho hs trình bày cách tiến hành thí nghiêm
GV lưu ý một số thao tác :
-Thử hiđro trước khi đốt
-Khi hđrro tinh khiết mới được đốt
Cho hs các nhóm làm thí nghiêm,u cầu các
HS nghe
<i><b>Trình bày cách tiến hành</b></i> :
<i>Thí nghiệm 1</i> : cho vào ống nghiệm 1-2 viên
kẽm, sau đó cho vào 3ml ddHCl. Đậy ống
nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí đầu vuốt
nhọn.Sau khi thử dịng Hiđro tinh khiết thì đưa
Phải thử độ tinh khiết của Hiđro trước khi nung
Cho hs làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng
rút ra nhận xét, kết luận , viết PTHH ?
<i><b>Hoạt động 4</b></i> : hướng dẫn học sinh viết tường
trình
hành như các bước đã nêu
Hiện tượng : sau khi đun nóng CuO và cho dịng
H2 qua thì có màu đỏ xuất hiện ở chỗ CuO
Nhậ xét : H2 đã khử CuO tạo ra đồng có màu đỏ
và nước to
H2 + CuO H2O + Cu
HS viết tường trình theo mẫu
<i><b>Hoạt động5</b></i> :
Dọn vệ sinh phòng học, rửa dụng cụ
Nhận xét giờ thực hành
Dặn dị : ơn tập bài tiết sau kiểm tra 1 tiết
Tuần :27
Tiết : 53 <b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b> Ngày soạn :16/3/08Ngày giảng :18/3/08
I -Mục tiêu :
Đánh giá kết quả tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh qua các nội dung đã học trong
chương
Yêu cầu làm bài trung thực chính xác, học sinh tự lực ...
II.
<b> Các hoạt động : </b>
1-Ổn định:
2-Phát đề:
Trường THCS... KIỂM TRA 1 TIẾT
Họ và tên ... Mơn : Hóa học
Lớp ...
Điểm: Nhận xét của giáo viên:
I.TRẮC NGHIỆM : Hãy chọn câu đúng nhất :
Câu1) Cặp chất nào sau đây được dùng trong đèn xì để hàn và cắt kim loại :
a. H2,N2 b. O2,CO2 c.H2 , O2 d. Cả abc
Câu2) Cho kẽm vào axit sunfuric lỗng có hiện tượng xảy ra :
a.Axit sơi b. Có chất khí sinh ra c. Khơng có chất khí sinh ra d.Cả a,b
Câu3)Dẫn khí hidro qua chất rắn A nung nóng thu được chất rắn B có màu đỏ. Vậy chất A , B lần lược
là :
a.Cu , CuO b. Cu2O, Cu c. Cu , FeO d. CuO , Cu
Câu4) Để nhận ra khí hidro có thể dùng :
a.Que đóm đang cháy b.Que đóm đỏ c.Que đóm d.Cả abc
Câu5) Nguyên liệu sau đây được dùng để điều chế hidro trong PTN là :
a.Zn, HNO3 b.Fe , HCl c.Zn , H2SO4 d.Cả b,c
Câu6) Cho sơ đồ PƯ với các đặc điểm được ghi rõ như sau
Fe2O3+3CO2Fe+3CO2
Cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?
a/ A là chất oxi hóa b/ B là chất khử ø c/ C là sự khử d/ D là sự oxi hóa
Câu 7: Điền CTHH thích hợp vào chỗ trống và cân bằng :
C
A B
Al + ……… ……… + 3H2
II.TỰ LUẬN :
Câu1) Hoàn thành PTHH và cho biết loại phản ứng ? giải thích ?
b) H2 + O2 ?
c) Al + ? Fe + Al2O3
Câu2) Để điều chế 11,2l khí hidro (đktc) người ta cho sắt tác dụng với axit sunfuric lỗng.
a. Tính khối lượng sắt và axit cần dùng ?
b. Nếu dẫn toàn bộ khí hidro trên qua 0,8g đồng (II) oxit thì thu được 6g đồng.
Hãy tính hiệu suất của phản ứng ?
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
I.Trắc nghiệm : 4đ
Câu 1c , câu 2b , câu3d , câu4c , câu 5d ,c âu 6b (3đ)
Câu 7 : 6HCl , 2AlCl3 (1đ)
II.Tự luận : 6đ
Câu1) viết đúng 3 phương trình được 1,5đ
Chỉ và giải thích đúng các loại phản ứng được 1,5đ
Câu2) a) Viết PTHH đúng và tính ra khối lượng của sắt và axit ghi 1đ
b) Viết đúng PTHH và tính được khối lượng đồng thu được theo lí thuyết và hiệu
suất phản ứng ghi 2đ
Tuần :27
Tiết : 54 <b>NƯỚC</b> Ngày soạn : 16/3/08Ngày giảng :19/3/08
I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
Thành phần hóa học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi,chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ
thể tích là 2 phần hiđro và 1 phần oxivà
tỉ lệ về khối lượng là 8 phần oxi và 1 phần hiđro
II-Chuẩn bị :
GV yêu cầu HS quan sát hiện
tượng và nhận xét( có thể gọi
1-2 HS lên bàn để quan sát thí
nghiệm)
GV em hãy nêu các hiện tượng
thí nghiệm
GV ở điện cực âm có khí H2
sinh ra và ở cực dương có khí
O2 sinh ra.Em hãy so sánh thể
tích của H2 và O2 sinh ra ở 2
điện cực?
HS nhận xét.Sau đó GV bổ
sung và rút ra kết luận
Hoạt đông 2 : Sự tổng hợp
nước
GV cho HS mơ tả thí nghiệm
GV cho HS thảo luận theo
nhóm và trả lời
Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2
bằng tia lửa điện,có những hiện
tượng gì?
Mực nước trong ống dâng lên
có đầy ống khơng? Vậy các khí
O2 và khí H2 có phản ứng hết
khơng?
Đưa tàn đóm vào phần khí cịn
lại có hiện tượng gì?Vậy khí
cịn dư là khí nào?
HS tàn đóm bùng cháy đó là
khí O2 HS nhận xét khi đốt
bằng tia lửa điện hiđro và oxi
đã hóa hợp với nhau theo tỉ lệ
2:1
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
để tính
Tỉ lệ hóa hợp (về khối lượng )
giữa hiđro và oxi
Thành phần % về khối lượng
của oxi và hiđro trong nước
HS tính thành phần %
Hoạt động 3: K ết lu ận
GV yêu cầu các HS trả lời các
câu hỏi sau
Nước là hợp chất được tạo
thành từ những nguyên tố nào?
Chúng hóa hợp với nhau theo tỉ
lệ về khối lượng và về thể tích
với nhau như thế nào ? Em hãy
Nêu các hiện tượng thí nghiệm:
Có dịng điện chạy qua trên bề
mặt của 2 điện cực xuất hiện
nhiều bọt khí
HS trả lời
Hai thể tích khí H2 đã hóa hợp
với 1 thể tích O2 để tạo thành
nước
Theo tỉ lệ khối lượng là:1 phần
H2 và 8 phần O2
Nước là hợp chất tạo bởi 2
nguyên tố là hiđro và oxi chúng
hóa hợp với nhau
aTheo tỉ lệ về thể tích là 2 phần
khí H2 và 1 phần khí O2
b.Theo tỉ lệ khối lượng là:1
phần H2 và 8 phần O2
Công thức hóa học của nước:
Q trình phân hủy nước được
biểu diễn bằng PTHH sau
2H2O 2H2 + O2
2-<i>Tổng hợp nước</i>
a-Thí nghiệm:
b-Nhận xét
Hai thể tích khí H2 đã hóa hợp
với 1 thể tích O2 để tạo thành
nước
được biểu diễn bằng PTHH sau
2H2 + O2 2H2O
<b>3-Kết luận</b>
Nước là hợp chất tạo bởi 2
nguyên tố là hiđro và oxi chúng
hóa hợp với nhau
a-Theo tỉ lệ về thể tích là 2
phần khí H2 và 1 phần khí O2
rút ra công thức hóa học của
nước H2O
4-<i><b>Củng cố</b></i> :
1)Nước là hợp chất được tạo thành từ những nguyên tố nào?
Chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ về khối lượng và về thể tích với nhau như thế nào ? Em hãy rút ra cơng
thức hóa học của nước
2)Tính khối lượng khí hiđro và oxi cần tác dụng với nhau để được 3,6g nước
*GV u cầu HS tóm tắt đề,nêu hướng giải
5-<i><b>Dặn dị</b></i>: Học bài , làm bài tập 1,2,4/sgk
Đọc bài đọc thêm. Chuẩn bị bài tính chất của nước tiếp theo
<b>Tuần 27 Soạn ngày 28/2</b>
<b>Tiết 54 </b>
I/ MỤC TIÊU
<b>HS biết và hiểu thành phần hóa học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi,chúng hóa </b>
<b>hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần hiđro và 1 phần oxivà</b>
<b> tỉ lệ về khối lượng là 8 phần oxi và 1 phần hiđro</b>
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
<b>GV chuẩn bị dụng cụ điện phân nước bằng dịng điện</b>
<b>Tổng hợp nước GV sử dụng mơ hình</b>
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động GV và HS Ghi bảng
Hoạt động1 THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA NƯỚC
SỰ PHÂN HỦY NƯỚC
GV lắp thiết bị điện phân nước (có pha thêm 1 ít dd H<b>2SO4</b>
<b>để làm tăng độ dẫn điện của nước</b>
HS quan sát thí nghiệm
GV yêu cầu HS quan sát hiện tượng và nhận xét( có thể gọi
GV em hãy nêu các hiện tượng thí nghiệm
HS có dịng điện chạy qua trên bề mặt của 2 điện cực xuất
<b>hiện nhiều bọt khí</b>
GV ở điện cực âm có khí H<b>2 sinh ra và ở cực dương có khí O2</b>
<b>sinh ra.Em hãy so sánh thể tích của H2 và O2 sinh ra ở 2 điện </b>
<b>cực?</b>
HS nhận xét.Sau đó GV bổ sung và rút ra kết luận
Hoạt đông 2 SỰ TỔNG HỢP NƯỚC
GV cho HS mơ tả thí nghiệm
I Thành phần hóa học của
nước
<b>1.Sự phân hủy nước</b>
aThí nghiệm
<b> SGK/ 121</b>
bNhận xét: Khi phân hủy
<b>nước ta thu được khí H2</b>
<b>và khí O2</b>
<b>thể tích khí H2 bằng 2 </b>
<b>lần thể tích khí O2</b>
<b>q trình phân hủy nước</b>
<b>được biểu diễn bằng </b>
<b>PTHH sau</b>
<b>Thành phần % về khối lượng của oxi và hiđro trong nước</b>
<b>HS tính thành phần %</b>
Hoạt động 3 KẾT LUẬN
GV yêu cầu các HS trả lời các câu hỏi sau
<b>Nước là hợp chất được tạo thành từ những nguyên tố nào?</b>
<b>Chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ về khối lượng và về thể </b>
<b>tích với nhau như thế nào ? Em hãy rút ra cơng thức hóa học</b>
<b>của nước</b>
Hoạt động4 CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP
GV chiếu đề bài tập lên màn hình
Bài tập1 : Tính thể tích khí hiđro và oxi (ĐKC) cần tác dụng
<b>với nhau để được 7,2g nước</b>
GV yêu cầu HS tóm tắt đề,nêu hướng giải
<b>3Kết luận</b>
Nước là hợp chất tạo bởi 2
nguyên tố là hiđro và oxi
chúng hóa hợp với nhau
O2
b.Theo tỉ lệ khối lượng
là:1 phần H2 và 8 phần O2
GV yêu cầu các HS trả lời các câu hỏi sau
<b>Nước là hợp chất được tạo thành từ những nguyên tố nào?</b>
<b>Chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ về khối lượng và về thể tích với nhau như thế nào ? Em hãy rút ra</b>
<b>cơng thức hóa học của nước</b>
CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP
GV chiếu đề bài tập lên màn hình
Bài tập1 : Tính thể tích khí hiđro và oxi (ĐKC) cần tác dụng với nhau để được 7,2g nước
GV yêu cầu HS tóm tắt đề,nêu hướng giải
HS tính số mol nước cần có là n H<b>2O= 7,2/ 18= 0,4mol.PTHH 2H2 + O2 2H2Otính được số mol </b>
<b>của H2 ,số mol của oxi sơ mol của nước ,tính được thể tích của nước ở ĐKC</b>
Bài tập2: Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12l khí Hiđro và 1,68l khí oxi(ĐKC) Tính khối lượng nước tạo
<b>thành sau khi phản ứng cháy kết thúc</b>
GV định hướng cho HS bài tập 2 khác bài tập 1 ở chỗ nào?.Yêu cầu các nhóm làm bài tập vào vở và
<b>giấy trong?</b>
HS phải xác định chất phản ứng hết ,chất cịn dư ?
HS tính được số mol H<b>2 ,số mol O2,lập tỉ lệ về số mol của đề trên số mol của PTHH.So sánh phân số </b>
nào > chất đó dư sử dụng số mol chât phản ứng hết để thế vào PT Tính số mol của nước => m H<b>2O</b>
BÀI TẬP VỀ NHÀ
<b>Cho HS đọc bài đọc thêm SGK/125</b>
<b>Làm bài tập 1,2,3,4 trang 125</b>
<b>Xem trước tính chất vật lí ,tính chất hóa học,vai trị của nước và chống ơ nhiễm nguồn nước </b>
Tuần :28
Tiết : 55 <b>NƯỚC</b>
Giống tiết 54
II-Chuẩn bị :
: Hóa chất : Kim loại Na , P đỏ, CaO , q tím
Dụng cụ : Đèn cồn, cốc thủy tinh, phểu , tấm kính, ống nhỏ giọt, thìa đốt , lọ thủy tinh...
III-Các hoạt động dạy học :
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :
Cho biết thành phần hóa học
của nước ? bằng phương pháp
thực nghiệm nào để chứng
minh được thành phần định
Cho hs đọc cách tiến hành thí
nghiệm sgk
Làm thí nghiệm biểu diễn theo
các bước
Yêu cầu học sinh quan sát nêu
hiện tượng ,viết phương trình
hóa học xảyc ra ?
Tại sao phải dùng lượng nhỏ
Na ?
PTHH trên thuộc loại PƯHH
nào ?
Tương tự Na, K ,Ca,Ba cũng
phản ứng với nước
Vậy em rút ra kết luận gì ?
Hoạt động3 :
HD hướng học sinh cách tiến
hành thí nghiệm
Yêu cầu các em làm thí nghiệm
và quan sát hiện tương, viết
Phản ứng trên thuộc loại pư
hh nào ?
Cho giấy quì tím vào dd thu
được có nhận xét gì ?
Tương tự CaO các oxit :
Na2O,K2O, BaO cũng phản ứng
với nước tạo thành dd bazơ.
HS trả lời
HS đọc cách tiến hành
Quan sát
Nhận xét :
Cục Na nóng chảy thành giọt
trịn có màu trắng chuyển động
nhanh trên mặt nước.Na tan dần
cho đến hết,có khí thốt ra
Làm bay hơi dd thu được chất
rắn trắng
Natri đã tác dụng với nước
tạo thành NaOH và khí H2 :
Na+ H2O NaOH + 1/2H2
Vậy ở nhiệt độ thường H2O có
thể tác dụng với một số kim
loại như ; Na,K,Ca,Ba...
Nghe
Làm thí nghiệm theo các bước
Hiện tượng :
CaO tan ,tỏa nhiệt làm bốc hơi
nước,CaO chuyển thành chất
nhão
Giấy qùi tím cho vào dd thu
được chuyển thành màu xanh
Nhận xét :
CaO tác dụng H2O tạo ra
Ca(OH)2. DD nước vơi làm q
tím xanh
II.<i><b>Tính chất của nước</b></i> ;
1)<i>Tính chất vật lí</i> : sgk
2) <i>Tính chất hóa học</i> :
a.<i>Tác dụng với kim loại</i> :
(Na,K,Ca,Ba...)
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Natri hidroxit
(Bazơ)
b.<i>Tác dụng với một số oxit</i>
<i>bazơ : </i>
CaO + H2O Ca(OH)2
Canxi hidroxit
(bazơ)
em thấy gì ?
Các oxit axit khác :
CO2,SO2,SO3...cũng phản ứng
với nước
Vậy em rút ra kết luận gì ?
Hoạt động5 :
Thảo luận tìm vai trị của nước
trong đời sống và sản xuất
Giấy quì chuyển thành màu đỏ
Nhận xét :
P2O5 tác dụng với nước tạo
thành dd axit làm quì tím
chuyển thành màu đỏ
Vậy nước tác dụng oxit axit tạo
thành hợp chất thuộc loại
axit.Dung dịch axit làm q tím
chuyển thành màu đỏ
HS nghiên cứu sgk và trả lời
sau đó đọc sgk
* DD axit làm q tím chuyển
thành màu đỏ
III. <i><b>Vai trò của nước trong đời</b></i>
<i><b>sống và sản xuất. Chống ô</b></i>
<i><b>nhiễm nguồn nước</b></i> : sgk
<b>Hoạt động6</b>
-<i><b>Củng cố</b></i> :
+Cho hs đọc bài đọc thêm sgk
+Hãy viết phương trình hóa học và cho biết loại phản ứng : cho Kali, bari, natri oxit, kali oxit tác
dụng với nước
Dựa theo các phương trình đã viết trên để viết ( cho hs thực hiện thi viết nhanh trên bảng)
-<i><b>Dặn dò</b></i>: Học bài . Soạn bài Axit-Bazơ-Muối
Tuần:28-29
Tiết : 56-57 <b>AXIT – BAZƠ - MUỐI</b>
Ngày soạn :24/3/07
Ngày giảng :29/3/07
I -Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :
Định nghĩa, cơng thức hóa học, tên gọi và phân loại các hợp chất vô cơ : axit, bazơ, muối, gốc axit,
nhóm hidroxit.
II-Chuẩn bị :
Bảng 1 , 2 , 3 sgk .HS chuẩn bị bài ở nhà
III-Các hoạt động dạy học :
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
Hoạt động1 :Kiểm tra bài cũ :
Trình bày tính chất hóa học của
nước ? viết PTHH minh họa ?
Hoạt động2 :
Từ các PTHH trên yêu cầu học
sinh đọc tên các sản phẩm và cho
biết chúng thuộc loại hợp chất
GV giới thiệu cho các em ngồi
oxit cịn 3 loại hợp chất vô cơ
nữa là Axit,bazơ, muối
Gọi hs viết cthh của một sốaxit ,
bazơ em biết , tên gọi... hướng
dẫn để học sinh điền vào chỗ
trống trong bảng 1
Em có nhận xét gì về thành phần
phân tử của các axit trong bảng
trên ? số nguyên tử H có liên
quan gì với hóa trị của gốc axit ?
Vậy em hiểu axit là gì ?
CTHH của axit có dạng chung
ntn ?
Những axit nào trong phân tử
khơng có O và có O ?
Vậy axit chia làm mấy loại ?
GV hướng dẫn các em cách đọc
tên axit và gốc axit :
+Tên axit khơng có oxi= Axit +
tên PK+ Hidric
*Tên gốc khơng có oxi = tên PK
+ ua
HS điền vào chỗ trống trong
bảng 1
Nhận xét : Phân tử chỉ có 1 gốc
axit cịn số ngun tử H là1 hay
nhiều. Hóa trị của gốc bằng số
nguyên tử H
Vậy axit là hợp chất mà phân tử
có 1 hay nhiều nguyên tử H liên
kết với gốc axit
HS trả lời : chia làm 2 loại :
-Axit khơng có oxi trong phân
tử
-Axit có oxi
HSinh theo doi và đọc tên :
HCl : axit clohidric
H2S : axit sunfuhidric
Tên gốc :
Cl : clorua
S Sunfua
I.Axit<b> : </b>
1)Định nghĩa : Axit là hợp
chất mà phân tử gồm có 1 hay
nhiều nguyên tử hidro liên kết
với gốc axit
Ví dụ : HCl, H2S,
HNO3 ,H2SO4...
2)Công thức hóa học : sgk
3)Phân loại :
a-Axit khơng có oxi :
<b>Error! Not a valid link.</b>,HBr...
b-Axit có oxi :
HNO3 ,H2SO4...
<i>4)Đọc tên : </i>
<b>Error! Not a valid link.Error!</b>
<b>Not</b> <b>a</b> <b>valid</b>
<b>link.NaHCO</b>3Ca(HCO3)2...
4)<i>Đọc tên</i> :
Hoạt động3 :
Hãy kể tên và công thức hóa
họcmột số bazơ mà em đã biết ?
Sử dụng bảng 2 :Hãy ghi nguyên
tử kim loại số nhóm hidroxit vào
bảng
Em có nhận xét gì về thành phần
phân tử của bazơ ?giữa hóa trị
của KL và số nhóm OH có liên
hệ gì ?
Vậy em hiểu bazơ là gì ?
Hoạt động4 :
CTHH dạng chung của bazơ
được ghi ntn ?
Hãy ghi CTHH của Bari hidroxit,
Đồng hidroxit....
Hoạt động4 :
Những bazơ nào tan được trong
nước ? bazơ nào không tan ?
Vậy bazơ được chia làm mấy
loại ?
Hoạt động5 :
Hướng dẫn cách đọc tên bazơ :
Tên bazơ = tên KL (Thêm hóa trị
nếu KL có nhiều hóa trị) +
Hidroxit
Cho hs đọc tên các bazơ :
NaOH , Zn(OH)2, Fe(OH)2 ,
Fe(OH)3....
Hoạt động6 :
Cho công thức hoặc tên muối mà
em biết
GV cho thêm ví dụ
Từ đó cho HS hình thành bảng3
Em có nhận xét gì về thành phần
phân tử của muối ?
Vậy muối là gì ?
Cơng thức hóa học của muối
được ghi ntn ?
Có mấy loại muối ?
H D cho hs nắm được muối axit :
trong gốc có chứa H :
NaHCO3Ca(HCO3)2...
NO2 : Nitrit
HS cho ví dụ hoàn thành bảng 2
Nhận xét : Thành phần phân tử
có 1Kim loại và 1 hay nhiều
nhóm OH
Hóa trị và số nhóm OH bằng
nhau
Vậy bzơ là hợp chất phân tử có
một nguyên tử kim loại liên kết
với 1 hay nhiều nhóm
hidroxit(OH)
Cơng thức của bazơ gồm KL và
OH
Bazơ tan trong nước Gọi là
kiềm
Bazơ không tan
HS đọc tên :
HS cho ví dụ
Điền vào chỗ trống trong bảng
và trả lời :
Phân tử có Kim loại và gốc axit
Muối là hợp chất tạo thành từ
kim loại liên kết với gốc axit
-Công thức của muối gồm KL
và gốc axit
-chia 2 loại muối :
Đọc tên gốc HCO3 : Hidrro
cacbonat
Hoạt động7 :
Giới thiệu cách đọc tên muối :
Tên muối = tên KL + tên gốc axit
(thêm hóa trị nếu KL có
nhiều hóa trị)
HS thực hiện đọc tên một số
muối
Bảng 1 :
Tên axit CTHH Số nguyên tử H Số gốc axit Hóa trị gốc axit
Axit clohidric HCl 1 1Cl I
Axit sunfuhidric H2SO4 2 1SO4 II
Axit phôtphoric H3PO4 3 1PO4 III
Axit sunfuhidric H2S 2 1S II
Bảng2 :
Tên bazơ CTHH Số nguyên tử KL Số nhóm OH Hóa trị KL
Natri hidroxit NaOH 1 1 I
Canxi hidroxit Ca(OH)2 1 2 II
Nhôm hidroxit AL(OH)3 1 3 III
Sắt (III) hidroxit Fe(OH)3 1 3 III
Bảng 3
Tên muối CTHH Số nguyên tử KL Số gốc axit
Natri clrua NaCl 1 1
Kali sunfat K2SO4 2 1
Sắt(III) sunfat Fe2(SO4)3 2 3
Canxi
hidrocabonat
Ca(HCO3)2 1 2
<b>Hoạt động8</b>
-<i><b>Củng cố</b></i> : Cho hs đọc phần ghi nhớ,nhắc lại thành phần của axit,bazơ,muối
Gọi hs đọc tên các chất sau : Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Cu(OH)2 , HF , H2SiO3....
1-Ổn định:
2-Bài cũ :
3-Bài mới:
<b>Hoạt động của giaó viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
Hoạt động1: Kiến thức cần nhớ
Gv phát phiếu học tập:
Câu 1) Cho biết thành phần định
tính và định lượng của nước?
Nước có những tính chất hóa
học nào?
Câu 2) Tổng kết về định nghĩa ,
công thức, cách gọi tên và phân
Gọi học sinh trả lời tùng từng ý
rồi gọi học sinh khác nhận xét
bổ sung
Hoạt động2: Bài tập
Bài tập1: phân công nhóm 1
Bài tập 2: phân cơng nhóm 2
Bài tập 3: Phân cơng nhóm 3
Bài tập 4: phân cơng nhóm 4
Cho các nhóm cử đại diện lên
bảng giải
Học sinh khác nhận xét
HS thảo luận , suy nghĩ và lần
lượt trả lời
Câu 1) gồm 2 ý:
Thành phần định tính của nước
Thành phần định lượng của
nước
HS khác nhận xét
HS trả lời câu hỏi 2 theo ý:
Định nghĩa axit,bazơ,muối
Ghi cơng thức hóa học
Tên loại hợp chất
Phân loại
HS khác nhận xét bổ sung
Nhóm 1:
Bài1:
1a)
1b) các phản ứng:
2K+2H2O2KOH+H2
Ca+2H2OCa(OH)2+H2
Thuộc loại phản ứng thế đồng
thời là phản ứng oxi hóa –khử
Bài 2
2a)
2b)
2c)
2d)
a.NaOH,KOH là bazơ kiềm
b.H2SO4,H2SO3,HNO3 là axit
c.NaCl,Al2(SO4)3 là muối
nguyên nhân sự khác nhau: vì
oxit bazơ + nước bazơ còn
oxit axit+ nước axit
Bài 3:
Bài 4:
Gọi CTHH của oxit kim loại là:
MxOy
Khối lượng của KL trong 1 mol
chất: 70%x160= 112(g)
Khối lượng của oxi :
160- 112 = 48(g)
I) Kiến thức cần nhớ :
1/ Thành phần định tính và định
lượng của nước
2/Tính chất hóa học của nước:
3/ Định nghĩa axit, bazơ, muối?
Cho ví dụ bằng cơng thức hóa
học , đọc tên và phân loại?
II) Bài tập:
Làm các bài tập trong sgk
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
GV sủa sai sót cho hs
Bài tập 5: gọi hs lên bảng làm
các học sinh còn lại làm vào vở
Cho hs khác nhận xét
Gv sửa sai sót cho hs
M.x = 112 x = 2
=>
16.y = 48 y = 3
Vậy M = 112/2 = 56 là sắt
CTHH là Fe2O3 dọc là sắt (III)
oxit
Bài5:
Phương trình:
Al2O3+3H2SO4 Al2(SO4)3+ 3H2O
102 294
Suy ra lượng Al2O3 dư.
Khối lượng Al2O3 phản ứng:
102. 49
= 17(g)
294
Vậy khối lượng Al2O3 còn dư:
60 – 17 = 43(g)
Bài 5:
4-Dặn dị : Ơn tập các kiến thức trong chương
<b>III- Các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ :</b>
- Nêu tính chất hóa học của
nước ? Viết PTHH.
<b>Hoạt động 2: </b>
Thí nghiệm 1: Nước tác dụng
- Goi HS trình bày cách tiến
hành thí nghiệm.
- GV hướng dẫn thêm.
- Cho HS làm thí nghiệm.
- Quan sát hiện tượng và giải
thích, viết phương trình (Ghi
vào tường trình)
<b>Hoạt động 3 :</b>
Thí nghiệm 2 : Nước tác dụng
với vôi sống
- Cho HS trình bày cách tiến
hành thí nghiệm
- Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm.
- Quan sát hiện tượng, giải
thích, viết phương trình hóa
học ?
<b>Hoạt động 4:</b>
Thí nghiệm 3 : Nước tác dụng
với điphotpho pentaoxit
- Hướng dẫn hs cách tiến hành
thí nghiệm
- Cho HS làm thí nghiệm
quan sát hiện tượng, nhận xét
và viết phương trình ?
HS trả lời
HS trình bày cách tiến hành thí
nghiệm và làm thí nghiệm theo
nhóm
- Cho mẩu Na vào miếng giấy lọc
đã tẩm nước
- Hiện tượng :
Mẩu Na nóng chảy, tan dần, có khí
thốt ra và tự bốc cháy
- Giải thích : Na tác dụng với nước
tạo ra khí hidro và dd natri hidroxit
2Na+2H2O2NaOH+H2
- HS nêu cách tiến hành
- HS làm thí nghiệm theo các bước :
Cho vào chén sứ ít vơi sống, rót it
Nhỏ vài giọt phenontalein không
màu vào.
* Hiện tượng :
- Vơi sống nhão ra, có hơi nước bay
ra
- Cho phenontalein vào dd thu được
có màu hồng
* Giải thích : vôi sống tác dụng với
nước tạo thành vôi tôi : Canxi
hidroxit, phản ứng tỏa nhiệt
CaO + H2O Ca(OH)2
Phênontalein là thuốc thử để nhận
biết kiềm.
- HS nêu cách tiến hành :
Đốt cháy P trong khơng khí rồi đưa
nhanh vào lọ đựng khí oxi, sau đó
cho thêm ít nước vào lọ lắc rồi cho
giấy quỳ tím vào lọ
- Hiện tượng : P cháy trong lọ sáng
1) <i><b>Thí nghiệm 1</b></i> :
Nước tác dụng với kim loại
Natri :
2) <i><b>Thí nghiệm2</b></i> :
Nước tác dụng với vơi sống :
CaO
3) <i><b>Thí nghiệm3</b></i> :
nước vào và lắc nhẹ bột tan trong
nước, cho giấy q tímào q tím
chuyển sang màu đỏ
- Giải thích :
P cháy trong oxi tạo ra P2O5
Bột P2O5 tan trong nước thành
H3PO4. Trong môi trường axit q
tím chuyển sang màu đỏ
4P+5O2 2P2O5
<b>Hoạt động 5 :</b>
<b> Nhận xét , đánh giá giờ thực hành</b>
Rửa dụng cụ, dọn vệ sinh
<b>III- Các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>
- Giới thiệu bài: trong phịng thí
nghiệm hay trong đời sống hàng
ngày chúng ta thường hòa tan một
chất rắn hay lỏng nào đó trong
nước để có những dung dịch .Vậy
dung dịch là gì ? tiết học hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu khái niệm
này
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái</b>
niệm: Dung mơi - chất tan - dung
dịch
- GV hướng dẫn HS làm thí
nghiệm 1 SGK.
- Yêu cầu HS quan sát và nhận
xét.
- GV : Đường tan trong nước tạo
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2
SGK.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Qua các thí nghiệm và thí dụ
trên em hãy phát biểu thế nào là
dung môi ? Chất tan ? dung dịch ?
Cho HS đọc kết luận sgk
<b>Hoạt động 3 : Thế nào là dung</b>
dịch chưa bão hịa, dung dịch bão
hịa.
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
và nhận xét : ở nhiệt độ xác định :
Cho dần dần đường vào cốc nước
và khuấy đều quan sát ? nhận
xét ?
- HS lắng nghe
- HS làm thí nghiệm :
Cho đường vào cốc nước, khuấy
đều đường tan trong nước
nước đường (chỗ nào cũng có độ
ngọt như nhau ) gọi là dung dịch.
- HS nghe
- Nước cịn có thể hịa tan nhiều
chất khác như Muối ăn, rượu, khí
oxi...
- HS làm thí nghiệm 2.
- Dầu ăn không tan , nổi lên trên
mặt nước dầu ăn và nước trong
cốc không phải là dung dịch.
- Vậy :
Dung mơi là chất có thể hịa tan
chất khác để tạo thành dung dịch.
Chất tan : Chất bị hịa tan trong
dung mơi
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất
của dung môi và chất tan
- Lúc đầu đường tan hết trong
<i><b>I. Dung môi - chất tan - dung</b></i>
<i><b>dịch</b><b> : </b></i>
<i><b>1) Dung môi</b></i> :
- Dung môi là chất có thể hịa tan
chất khác để tạo thành dung dịch.
<i><b>2) Chất tan</b></i> :
- Chất tan là chất bị hòa tan trong
dung môi.
<i><b>3) Dung dịch</b></i> :
<i><b>- Dung dịch là hỗn hợp đồng</b></i>
<i><b>nhất của dung mơi và chất tan.</b></i>
Ví dụ : Dung dịch đường là hỗn
hợp đồng nhất của đường là chất
tan và nước là dung môi
<i><b>II. Dung dịch chưa bão hòa .</b></i>
<i><b>Dung dịch bão hòa</b></i> :
Ở nhiệt độ xác định :
- Dung dịch cịn có thể hòa tan
thêm chất tan gọi là dung dịch
chưa bão hòa.
Tiếp tục cho thêm đường vào mãi
quan sát và rút ra kết luận ?
- Vậy thế nào là dung dịch bão
hòa , dung dịch chưa bão hòa ?
<b>Hoạt động 4 : </b>
- GV : Thực tế muốn hòa tan một
chất rắn xảy ra nhanh hơn ta thực
hiện những biện pháp nào? giải
thích ?
- HS trả lời.
Muốn q trình hịa tan chất rắn
xảy ra nhanh hơn thực hiện các
biện pháp sau :
- Khuấy dung dịch : nhằm tăng sự
tiếp xúc mới giữa phân tử chất tan
và phân tử dung mơi
- Đun nóng dung dịch : ở nhiệt độ
cao phan tử chuyển động nhanh,
làm tăng sự tiếp xúc giưa các phan
tử
- Nghiền nhỏ chất rắn : làm tăng
bề mặt tiếp xúc giưa chất tan và
dung mơi
hịa.
<i><b>III.Làm thế nào để q trình hịa</b></i>
<i><b>tan chất rắn xảy ra nhanh hơn</b><b> : </b></i>
1<i><b>)Khuấy dung dịch</b></i>
<i><b>2)Nghiền nhỏ chất rắn</b><b> </b></i>
<i><b>3)Đun nóng dung dịch</b><b> </b></i>
<b>Hoạt động 5:</b>
- <i><b>Củng cố</b></i> : Cho hs trao đổi và trả lời :
1-Từ dung dịch muối ăn bão hòa làm thế nào để có dung dịch muối ăn chưa bão hịa ?
Từ dung dịch muối ăn chưa bão hịa làm thế nào để có dung dịch nuối ăn bão hòa ?
2- Hãy xác định chất tan và dung môi trong dung dịch rượu
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ :</b>
- Thế nào là dung mơi? chất tan?
dung dịch? cho ví dụ minh họa ?
- Thế nào là dung dịch bão hòa,
chưa bão hịa ? ví dụ ?
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu chất </b>
không tan , chất tan.
- Gọi HS cách tiến hành thí
nghiệm 1, quan sát và nhận xét
- Cho HS làm thí nghiệm 2 , quan
sát nhận xét và rút ra kết luận.
<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính tan </b>
của một số axit, bazơ, muối.
- GV giới thiệu tính tan trong
nước của một số axit , bazơ ,muối
theo SGK.
- Hướng dẫn HS xem bảng tính
tan của axit , bazơ và muối.
<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu độ tan </b>
một chất trong ước là gì ?
- GV cho HS phát biểu độ tan của
một chất trong nước là gì ?
- GV : Ở 25o<sub> độ tan của đường là </sub>
204g có nghĩa là gì ?
<b>Hoạt động 5 :</b>
- GV : Khi tăng nhiệt độ thì độ tan
trong nước của đường hay muối
Vậy độ tan của các chất rắn phụ
thuộc vào yếu tố nào ?
- GV giải thích thêm : Đối với
chất khí như khí cacbonic muốn
khí này tan nhiều trong nước thì
cần phải tăng áp suất và hạ nhiệt
độ.
Vậy đối với chất khí độ tan trong
nước phụ thuộc vào yếu tố nào ?
Em hãy rút ra kết luận.
- HS lên bảng trử lời.
- Sau khi lọc rồi làm bay hơi hết
nước trên tấm kính khơng có dấu
vết gì.
Vậy CaCO3 khơng tan trong nước
- Thí nghiệm 2 : sau khi làm bay
hơi nước trên tấm có vết mờ do có
chất NaCl kết tinh.
Vậy NaCl tan trong nước
Kết luận : Có chất tan và có chất
- HS lắng nghe.
- HS quan sát bảng tính tan.
Tra tính tan của một hợp chất
thuộc loại axit hay bazơ...
- HS đọc SGK và nêu lại khái
niệm độ tan.
- HS giải thích dựa vào khái niệm
vừa nêu.
- Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của
đường hay muỗi đều tăng
Vậy độ tan của da số chất rắn tăng
khi nhiệt độ tăng hay ngược lại
- Áp suất và nhiệt độ.
- HS nêu kết luận.
<b>I. Chất tan và chất khơng tan :</b>
<b>1) </b><i><b>Thí nghiệm về tính tan của </b></i>
<i><b>chất</b></i> :
Có chất tan và có chất khơng tan
trong nước
<b>2) </b><i><b>Tính tan trong nước của một </b></i>
<b>II. </b><i><b>Độ tan của một chất trong </b></i>
<i><b>nước:</b></i>
<b>1) </b><i><b>Định nghĩa</b></i> :
Độ tan (kí hiệu S) của một chất
trong nước là số gam chất đó hịa
tan trong 100g nước để tạo thành
dung dịch bão hịa ở một nhiệt độ
xác định.
Ví dụ: ở 25o<sub>C độ tan của đường là </sub>
204g , muối là 36g...
<b>2) </b><i><b>Những yếu tố ảnh hưởng đến </b></i>
<i><b>độ tan</b></i> :
a. <i>Độ tan của chất rắn trong </i>
<i>nước : phụ thuộc vào nhiệt độ</i>
Độ tan tăng khi nhiệt độ tăng và
ngược lại
b. <i>Độ tan của chất khí : Phụ thuộc</i>
<i>vào nhiệt độ và áp suất</i>
<b>Hoạt động 6:</b>
- <i><b>Củng cố</b></i> : Nêu khái niệm về độ tan ?
Độ tan của chất khí và chất rắn phụ thhuộc vào yếu tố nào ? ví dụ ?
Gọi hs trả lời câu 1,2,3sgk/142
- <i><b>Dặn dò</b></i>: Học bài .Làm bài tập 4,5 sgk/142
Soạn bài : Nồng độ dung dịch
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: </b>
- Thế nào là độ tan ? Độ tan của
một chất phụ thuộc vào các yếu tố
nào ?
<b>Hoạt động 2 :</b>
- Cho HS đọc định nghĩa nồng độ
phần trăm.
- Em hãy cho biết ý nghĩa : Dung
dịch H2SO4 60%
- Hòa tan 40g NaOH vào nước để
thu được 200g dung dịch. Hãy
tính nồng độ % của dd ?
- GV: nếu biểu diễn :
mct: khối lượng chất tan
mdd : khối tlượng dd
thì cơng thức tính nồng độ % ntn ?
<b>Hoạt động 4:</b>
Ví dụ 1 : hịa tan 10 g kali nitrat
vào 40g nước. Tính nồng độ% của
dd ?
Yêu cầu HS ghi tóm tắt và lên
bảng trình bày lời giải
Ví dụ 2 : Tính khối lượng H2SO4
có trong 200g dd H2SO4 20%.
- HS lên bảng trả lời.
- 2 HS đọc phần định nghĩa SGK.
- HS nêu :
Dung dịch H2SO4 60% nghĩa là
trong 100g dung dịch H2SO4 có
60g H2SO4
- HS tính :
Nồng độ % : 40 100
200 = 20%
Công thức :
C% =
dd
<i>mct</i>
<i>m</i> <b>x100</b>
Tóm tắt :
Biết : mct = 10g , mdm = 40g
Tìm : C%?
- Khối lượng dung dịch:
mdd = 10 + 40 = 50g
- Nồng độ % của dung dịch:
C% = 10
50x100= 20%
- Biết : mdd
Tìm : mct = ?
- Khối lượng H2SO4 là :
mct =
100
%.<i>mdd</i>
<i>C</i>
=
100
200
.
20
=
40g
<i><b>I. Nồng độ phần trăm của dung </b></i>
<i><b>dịch</b><b> : (C%)</b></i>
<b>1</b><i><b>) Định nghĩa</b></i> :
- Nồng độ phần trăm (C%) của
một dung dịch là khối lượng chất
tan có trong 100g dung dịch.
<b>2</b><i><b>) Cơng thức</b></i> :
C% =
dd
<i>mct</i>
<i>m</i> <b>x100</b>
Trong đó :
mct : khối lượng chất tan
mdd : khối tlượng dd
Ví dụ 1 :
Ví dụ 2 :
<b>Hoạt động 5</b>
- <i><b>Củng cố</b></i> : Cho HS trả lời bài tập 1 trang 145 sgk
Tìm khối lượng BaCl2 có trong 400g dd 10%?
Tuần : 32
Tiết : 63
<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ :</b>
Nồng độ phần trăm của dung dịch
là gì ? Nêu cơng thức tính nồng
độ % của dung dịch ?
Tính số gam muối ăn và nước cần
<b>Hoạt động 2 :</b>
- Gọi 3 HS đọc định nghĩa nồng
độ mol SGK.
- Hãy nêu ý nghĩa của con số ghi :
dd NaOH 0,1M
- Hãy tính nồng độ mol khi hịa
tan 40g NaOH vào nước để tạo ra
2 lít dd ?
- Em hãy rút ra cơng thức tính ?
<b>Hoạt động 3 :</b>
- GV hướng dẫn HS làm bài tập
áp dụng
Bài 1 : SGK
Bài 2 : SGK
- GV yêu cầu HS tóm tắt và lên
bảng giải
- Cho HS nhận xét ?
HS trả lời
mct =
%
100%
<i>C</i>
x mdd
100 x 300 =
240(g)
mH2O = 300 – 240 = 60(g)
- HS đọc sgk
- Ý nghĩa : trong 1lít dd NaOH có
0,1 mol NaOH
- Số mol NaOH : 40 : 40 =1(mol)
Nồng độ mol dung dịch :
1 : 2 = 0,5(mol/l)hoặc ghi 0,5M
- Công thức :
CM =
<i>n</i>
<i>V</i>
n : là số mol chất tan
v : là thể tích dung dịch(l)
HS thảo luận và cử đại diện lên
bảng giải
- HS nhận xét
<b>II. </b><i><b>Nồng độ mol của dung dịch</b></i> :
<b>1) </b><i><b>Định nghĩa</b></i> :
- Nồng độ mol của đung dịch ( kí
hiệu CM) là số mol chất tan có
trong 1 lit dung dịch
<b>2) </b><i><b>Công thức</b></i> : CM = <i>n</i>
<i>V</i>
n : là số mol chất tan
V : là thể tích dung dịch(l)
<b>3) </b><i><b>Áp dụng</b></i> :
Bài tập1 : SGK
Bài tập2 : SGK
<b>Hoạt động 4 : </b>
- <i><b>Củng cố</b></i> : Gọi HS nhắc lại khái niệm nồng độ mol ? cơng thức tính ?
Làm bài 3 sgk
- <i><b>Dặn dò</b></i>: Học bài , làm bài tập SGK.
Chuẩn bị bài pha chế dung dịch.
Tuần :32
Tiết : 64
Ngày soạn : 12/4/2010
Ngày dạy : 21,23/4/2010
<b>I- Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :</b>
Biết tính tốn các đại lượng liên quan đến dung dịch như khối lượng chất tan, khối lượng dung
dịch, dung mơi, thể tích dung môi...nhằm đáp ứng được yêu cầu pha chế dung dịch với nồng độ cho
trước.
Rèn luyện kĩ năng pha chế dung dịch : thao tác xử dụng cân, ống đong....
<b>II- Chuẩn bị :</b>
<b>III- Các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ :</b>
- Nêu định nghĩa và viết cơng thức
tính nồng độ mol ?
<b>Hoạt động 2 :</b>
Bài tập 1 : Cho các em đọc đề và
xác định yêu cầu của bài ntn ?
<b>Hoạt động 3 :</b>
Bài tập 2 :
- Cho HS đọc và tróm tắt đề ?
Thảo luận tìm ra phương pháp giải
và cử đaị diện trả lời, lên bảng đen
trình bày.
- GV hướng dẫn HS cách pha chế
- Đọc và nghiên cứu đề :
+ Nắm được đại lượng đã biết
+ Cần tìm những đại lượng nào ?
áp dụng công thức nào ?
Giải bài tập và học sinh nhận xét
- Cân 5 g CuSO4.
- Đong 45 ml nước cất vào ống
đong.
- Đổ nước cất dần dần và khuấy
nhẹ.
- Đọc bài tập và tính tốn
- Khối lượng của CuSO4
mCuSO4= 0,05.1.160= 8g
- Cách pha chế :
Cân 8g CuSO4 rồi cho vào ống
đong.
Đổ nước dần dần vào ống và
khuấy đều đến vạch 50ml
<b>I. </b><i><b>Cách pha chế một dung dịch</b></i>
<i><b>theo nồng độ cho trước</b></i> :
<b>1) </b><i><b>Pha chế 50g dung dịch CuSO</b><b>4</b></i>
<i><b>10%</b></i>
a) Tính tóan :
mCuSO4= 5g và mH2O=45g
b)Cách pha chế :
- Cân 5 g CuSO4
- Đong 45 ml nước cất vào ống
đong.
- Đổ nước cất dần dần và khuấy
<b>2) </b> <i><b>Pha chế 50ml dung dịch</b></i>
<i><b>CuSO</b><b>4</b><b> 1M</b></i>
a)Tính tốn :
mCuSO4= 0,05.1.160= 8g
b)Cách pha chế :
- Cân 8g CuSO4 rồi cho vào ống
đong.
- Đổ nước dần dần vào ống và
khuấy đều đến vạch 50ml.
<b>Hoạt động 4:</b>
- <i><b>Củng cố</b></i> : Nêu cách pha chế 200g dung dịch BaCl2 20%
(Cho HS thảo luận nhóm trả lời nhanh trên bảng nhóm)
- <i><b>Dặn dò</b></i>: Học bài , làm bài tập. Đọc trước bài học cịn lại về pha lỗng dung dịch.
Tuần : 33
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ :</b>
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3
SGK ( Tóm tắt, xác định C% rồi
trình bày cách pha chế )
<b>Hoạt động 2 :</b>
Bài tập 1 :
- Cho HS đọc và tóm tắt bài tập 1.
- GV : Muốn pha loãng dung dịch
thì phải thêm nước vào dung dịch
hiện có.
Vậy theo đề bài phải tìm Vdd ?
- GV : Khi pha lỗng dung dịch
thì số mol chất tan khơng thay đổi
- Gọi HS lên bảng tính tốn
u cầu thảo luận và trình bày
cách pha lỗng ?
<b>Hoạt động 3 : </b>
Bài tập 2 :
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài
tập.
- GV hướng dẫn để HS thực hiện
Gợi ý : muốn pha lỗng dd có C%
- Cho HS đọc SGK.
- 1 HS lên bảng trình bày.
Bài tập 1 :
Pha chế 100ml dd MgSO4 0,4M từ
dd MgSO4 2M :
- HS lên bảng tính toán.
- Thảo luận trả lời cáh pha chế
Bài tập 2 :
Pha lỗng 150g dd NaCl 2,5% từ
dd NaCl 10%
Tìm khối lượng chất tan
Tìm khối lượng nước
Trình bày cách pha chế
- HS đọc SGK.
<b>II. </b><i><b>Pha loãng một dung dịch theo</b></i>
<i><b>nồng độ cho trước</b></i>
<b>1) </b> <i><b>Pha chế 100ml dd MgSO</b><b>4</b></i>
<i><b>0,4M từ dd MgSO</b><b>4</b><b> 2M:</b></i>
a) Tính tốn :
nMgSO4 = 0,4 . 0,1 = 0,04 (mol)
VMgSO4(2M) cần lấy = n : CM = 0,04 :
2 = 0,02(l) = 20(ml)
b) Cách pha chế : SGK
<b>2) </b><i><b>Pha loãng 150g dd NaCl 2,5%</b></i>
<i><b>từ dd NaCl 10%: </b></i>
a) Tính tốn:
mct =
dd x C%
100
<i>m</i>
= 150 2,5
100
<i>x</i>
= 3,75g
mdd NaCl 10% cần lấy = 100
%
<i>mctx</i>
<i>C</i>
= 3,75 100
10
<i>x</i>
= 37,5g
mH2O = 150 – 37,5 = 112,5g
b) Cách pha chế: SGK
<b>Hoạt động 4:</b>
- <i><b>Củng cố</b></i> : Gọi HS nhắc lại các bước cần thực hiện để pha loãng dung dịch theo yêu cầu.
- <i><b>Dặn dò</b></i>: Học bài , làm bài tập SGK.
Chuẩn bị bài luyện tập .
Tuần : 33
Tiết : 66
Ngày soạn : 18/4/2010
Ngày dạy : 28,30/4/2010
<b>I- Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :</b>
Độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan ?
Ý nghĩa và công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/lít ? cách chuyển đổi các đại lượng
có liên quan.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1 : Kiến thức cần nhớ</b>
- Phát phiếu học tập :
Yêu cầu các nhóm trả lời và cử
đại diện trình bày :
1-Độ tan của một chất trong nước
là gì ?nhiệt độ và áp suất ảnh
hưởng đến độ tan ntn ?
2-Nồng độ dung dịch :
- Ý nghiã của nồng độ phần trăm
và nồng độ mol ?
- Công thức tính nồng độ phần
trăm và nồng độ mol ?
- Cách chuyển để tính các đại
lượng liên quan ?
<b>Hoạt động 2 : </b>
Bài 5/SGK : Phân cơng :
- Nhóm 2,4,6 : phần 5a
- Nhóm 1,3,5 phần 5b
Cử đại diện trả lời
- Cho HS nhận xét
- GV nhận xét
<b>Hoạt động 3 :</b>
Bài 6/SGK : phân công làm theo
bàn
Cử đại diện trả lời
HS nhận xét
- GV nhận xét
- HS hoạt động nhóm để trả lời
câu hỏi và cử đại diện trả lời
HS nhận xét, bổ sung nếu thiếu
sót
- Hoạt động nhóm theo phân cơng
và đại diện các nhóm trả lời
Theo doi rút kinh nghiệm
- Hoạt động theo từng bàn
- Cử đại diện từng bàn trả lời
- Nhận xét
<b>I. Kiến thức cần nhớ :</b>
1-Độ tan của một chất trong nước
là gì ?nhiệt độ và áp suất ảnh
hưởng đến độ tan ntn ?
2-Nồng độ dung dịch :
-ý nghiã của nồng độ phần trăm và
nồng độ mol ?
-Cơng thức tính nồng độ phần
trăm và nồng độ mol ?
<b>II. Bài tập :</b>
Bài 5 : SGK
Bài 6 : SGK
<b>Hoạt động 4 : </b>
- <i><b>Củng cố</b></i> : Xem lại các bài tập đã làm và làm thêm bài tập 1 và bài 3 SGK.
- <i><b>Dặn dò</b></i>: Chuẩn bị bài thực hành trong SGK.
Tuần : 34
Tiết : 67
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1 : </b>
Thí nghiệm 1 : cho HS đọc thí
nghiệm SGK.
- Hướng dẫn HS tính tốn :
+ Muốn pha chế một dung dịch
cần những yếu tố nào ?
+ Nêu cách tính và tính các đại
lượng theo yêu cầu ở thí nghiệm1.
- Hướng dẫn HS cách pha chế và
cho HS tiến hành pha chế theo
hướng dẫn.
<b>Hoạt động 2 : </b>
Thí nghiệm 2 :
- Cho HS đọc SGK.
- Khi pha loãng dd thì khối lượng
chất tan thế nào ?
- Vậy cần tính đại lượng nào để
có thể pha chế dung dịch trên? Em
hãy tính tốn và nêu cách pha chế
ntn ?
- Cho hs tiến hành pha loãng dd
<b>Hoạt động 3 :</b>
Thí nghiệm 3 :
- Cho HS đọc thí nghiệm
- Muốn pha chế dd có nồng độ
Mol cần những yếu tố nào ?
- Cách tính ntn? Hãy tính tốn cụ
thể và trình bày cách pha chế.
- Cho HS tiến hành pha chế.
<b>Hoạt động 4 :</b>
Thí nghiệm 4 :
- Cho HS đọc thí nghiệm
- Hướng dẫn HS tính tốn các đại
lượng cần để pha chế.
- Học sinh đọc.
- Cần có khối lương chất tan và
khối lượng dung mơi.
- HS tính toán và ghi kết quả :
mđường= 7,5g
mnước = 42,5g
- Phát biểu và tự pha chế dung
dịch :
+ Cân 7,5g đường cho vào cốc
+ Cho nước vào ống đong đến
vạch 42,5ml
- Cho nước vào cốc đường khuấy
đều
- HS đọc.
- Khơng thay đổi
- Cần tính khối lượng dung dịch
và khối lượng nước cần cho thêm
vào :
mdd đường =16,7g
mnước = 33,3g
Cách pha chế :
- Cân 16,7g dd đường cho vào cốc
- Cân 33,3g nước cho vào cốc
thủy tinh có chứa dd đường và
khuấy đều
- HS đọc
- Cần khối lượng chất tan
Tính tốn :
n = CM.V = 0,1.0,2 =0,02(mol)
mNaCl = 0,02.58.5 = 1,17g
Cách pha chế :
- Cân 1,17g muối ăn cho vào cốc
đong.
- Rót nước từ từ vào cốc khuấy
đều đến vạch 100ml
HS pha chế theo các bước trên
- HS đọc
- Tính tốn và ghi kết quả:
Vdd = 25ml
<b>Thí nghiệm 1 : </b>
Pha chế 50g dung dịch đường
15%
<b>1) </b><i><b>Tính tốn</b></i> :
<b>2) </b><i><b>Cách pha chế</b></i> :
- Cân 7,5g đường cho vào cốc
- Cho nước vào ống đong đến
vạch 42,5ml
- Cho nước vào cốc đường khuấy
đều
<b>Thí nghiệm 2 :</b>
Pha chế 50g dung dịch đường 5%
từ dung dịch đường 15%
<b>1) </b><i><b>Tính tốn</b></i>
<b>2) </b><i><b>Cách pha chế</b></i> :
- Cân 16,7g dd đường cho vào cốc
- Cân 33,3g nước cho vào cốc
thủy tinh có chứa dd đường và
khuấy đều
<b>Thí nghiệm 3 :</b>
Pha chế 100ml dung dịch NaCl có
nồng độ 0,2M
<b>1) </b><i><b>Tính tốn</b></i>
<b>2) </b><i><b>Cách pha chế</b></i> :
- Cân 1,17g muối ăn cho vào cốc
đong.
- Rót nước từ từ vào cốc khuấy
đều đến vạch 100ml
<b>Thí nghiệm 4 :</b>
- Cho HS phát biểu cách pha chế
và tiến hành pha chế theo hướng
dẫn.
- Trình bày các bước và tiến hành
pha chế :
+ Đong 25ml dd muối ăn vào cốc
đong, rót từ từ nước vào đến vạch
50ml và khuấy đều
<b>2</b><i><b>) Cách pha chế</b></i> :
- Đong 25ml dd muối ăn vào cốc
đong, rót từ từ nước vào đến vạch
50ml và khuấy đều.
<b>Hoạt động 5:</b>
- GV nhận xét , đánh giá giờ thực hành
- Cho hs thu dọn dụng cụ ,làm vệ sinh
- Dặn dị : ơn tập kiến thức đã học trong học kì II để chuẩn bị kiểm tra học kì
Tuần : 34,35
Tiết : 68,69
3/. Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy(phải cho VD).
4/. Tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng của hiđro.
5/. Thế nào là chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa và phản ứng oxi hóa – khử(phải lấy được VD)?
6/. Thế nào là phản ứng thế? Cho VD.
7/. Tính chất vật lí và tính chất hóa học của nước.
8/. Định nghĩa về axit, bazơ, muối. Phân loại và gọi tên.
9/. Định nghĩa về chất tan, dung môi, dung dịch, dung dịch bão hòa và dung dịch chưa bão hịa. Biện pháp
để q trình hịa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn.
10/.Khái niệm và công thức tính nồng độ phần trăm(C%) và nồng độ mol(CM) của dung dịch.
<b>B/. PHẦN BÀI TẬP:</b>
<b>Dạng 1: Hoàn thành và cân bằng các PTHH.</b>
VD: H2 + ……… H2O.
Fe + O2 ………
P + O2 ………
Zn + HCl ZnCl2 + ………
<b>Dạng 2: Phân loại và gọi tên các hợp chất. VD: CuO, Fe</b>2O3, HCl, KOH, SO2, SO3, NaCl, NaHCO3, H2SO4,
Ca(OH)2, P2O5, CaCO3, HNO3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, CuCl2, FeCl2, Mg(NO3)2, …
<b>Dạng 3: Các dạng bài tốn có liên quan đến nồng độ phần trăm.</b>
VD 1: Hòa tan 20g muối ăn vào 180g nước được dung dịch muối. Hãy tính nồng độ phần trăm của
dung dịch muối.
VD 2: Một dung dịch NaNO3 có nồng độ 5%. Hãy tính khối lượng NaNO3 có trong 200g dung dịch
trên.
VD 3: Hòa tan 10g NaOH vào nước ta thu được dung dịch NaOH có nồng độ 5%.
a/. Tính khối lượng dung dịch NaOH pha chế được.
b/. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế trên.
<b>Dạng 4: Bài tốn tính theo PTHH.</b>
VD 1: Trong phịng thí nghiệm người ta điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat(KClO3).
Hãy tính:
a/. Khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế 9,6g khí oxi.
b/. Thể tích khí oxi thu được ở đktc khi nhiệt phân 12,25g KClO3.
VD 2: Cho kẽm tác dụng với axit sunfuric. Sau phản ứng thu được muối kẽm sunfat và 3,36 lít khí
H2(ở đktc).
a/. Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng.
b/. Tính khối lượng muối thu được.
Tuần : 35
Tiết : 70
Ngày soạn : 27/4/2010
Ngày dạy:
<b>I- Mục tiêu :</b>
Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Khả năng vận dụng kiến thức và làm bài tập tính theo phương trình hóa học.
<b>II- Chuẩn bị : Đề bài và đáp án</b>
<b>III- Nội dung kiểm tra:</b>
<b>TRƯỜNG THCS ĐỒN MINH HUN</b> <b>ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009 - 2010</b>
Thời gian: 45 phút
<b>I/. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)</b>
<b>Câu 1: (2,0 điểm) Hãy chọn từ thích hợp cho dưới đây để điền vào chỗ trống trong các câu sau:</b>
<b>Một chất mới, đốt nhiên liệu, sự hơ hấp, chất ban đầu</b>
“- Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có ……….. được tạo thành
từ hai hay nhiều ………
- Khí oxi cần cho ……… của người, động vật và cần để
……….. trong đời sống và sản xuất”.
<b>Câu 2: (1,0 điểm) Trong các câu sau, câu nào đúng thì ghi “Đ”, câu nào sai thì ghi “S” sau mỗi câu.</b>
a/. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.
b/. Tên gọi của SO2 là lưu huỳnh đioxit.
c/. Chất khử là chất nhường oxi cho chất khác.
d/. Khi thu khí oxi bằng cách đẩy khơng khí thì miệng ống nghiệm phải hướng xuống.
<b>II/. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)</b>
<b>Câu 1: (2,0 điểm) Hãy nêu tính chất vật lí và tính chất hóa học của hiđro? Viết PTHH minh họa.</b>
<b>Câu 2: (1,0 điểm) Hãy hồn thành và cân bằng các phản ứng hóa học sau:</b>
a/. H2 + ……… H2O.
b/. Zn + HCl ZnCl2 + ………
c/. P + O2 ………
d/. H2 + CuO Cu + ………
<b>Câu 3: (1,0 điểm) Hòa tan 20g đường vào 80g nước ta thu được dung dịch đường. Hãy tính nồng độ phần</b>
trăm của dung dịch đường.
<b>Câu 4: (3,0 điểm) </b>
Cho 13g kẽm(Zn) tác dụng với axit clohiđric(HCl). Sau phản ứng thu được muối kẽm
clorua(ZnCl2) và khí hiđro.
a/. Viết PTHH xảy ra.
b/. Tính khối lượng muối thu được.
c/. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
(Cho biết: H = 1; Zn = 65; Cl = 35,5)
ít trong nước. (1,0
điểm)
- Tính chất hóa học:
+ Tác dụng với oxi: 2H2 + O2 2H2O (0,5
điểm)
+ Tác dụng với oxit kim loại: H2 + CuO Cu + H2O (0,5
điểm)
<b>Câu 2: (1,0 điểm) Mỗi PTHH hoàn thành và cân bằng đúng được 0,25 điểm.</b>
a/. 2H2 + O2 2H2O.
b/. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
c/. 4P + 5O2 2P2O5
d/. H2 + CuO Cu + H2O
<b>Câu 3: (1,0 điểm)</b>
- Khối lượng dung dịch:
mdd = mct + mdm = 20 + 80 = 100g (0,5 điểm)
- Nồng độ phần trăm của dung dịch:
C% = (20 : 100) x 100% = 20% (0,5 điểm)
<b>Câu 4: (3,0 điểm)</b>
a/. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (0,5 điểm)
b/. – Số mol của Zn là:
n = m : M = 13 : 65 = 0,2 mol (0,5 điểm)
- Theo PTHH ta có: nZnCl2 = nZn = 0,2 mol (0,5 điểm)
- Khối lượng muối ZnCl2 là:
m = n.M = 0,2.136 = 27,2g (0,5 điểm)
c/. – Theo PTHH ta có: nH2 = nZn = 0,2 mol (0,5 điểm)
- Thể tích khí H2 là:
V = n. 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48(l) (0,5 điểm)
<b>TRƯỜNG THCS ĐỒN MINH HUN</b> <b>ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009 - 2010</b>
<b>Tên: ………SBD:…………</b> <b>MƠN: HĨA HỌC 8</b>
Thời gian: 45 phút
<b>I/. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)</b>
<b>Câu 1: (2,0 điểm) Hãy chọn từ thích hợp cho dưới đây để điền vào chỗ trống trong các câu sau:</b>
<b>Tính oxi hóa, chiếm oxi, nhường oxi, nhẹ nhất</b>
- Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có tính khử vì ……… của chất khác; CuO có
……… vì ……… cho chất khác ”.
<b>Câu 2: Khi thu khí H</b>2 bằng cách đẩy khơng khí, thì miệng ống nghiệm thu khí như thế nào?
A. Hướng xuống. B. Hướng lên. C. Nằm ngang. D. Tùy ý.
A. H2O. B. Cl2. C. H2Zn. D. H2.
<b>II/. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)</b>
<b>Câu 1: (2,0 điểm) Thế nào là chất khử, chất oxi hóa? Nêu định nghĩa phản ứng oxi hóa – khử? Cho 1VD</b>
về phản ứng oxi hó khử.
<b>Câu 2: (1,0 điểm) Cho các chất sau: CuO, HCl, NaOH, NaCl. Hãy phân loại các hợp chất trên và gọi tên</b>
của chúng.
<b>Câu 3: (1,0 điểm) Một dung dịch CuSO</b>4 có nồng độ 20%. Hãy tính khối lượng CuSO4 có trong 50g dung
dịch trên.
<b>Câu 4: (3,0 điểm) </b>
Cho 11,2g sắt(Fe) tác dụng với axit sunfuric(H2SO4). Sau phản ứng thu được muối sắt (II)
sunfat(FeSO4) và khí hiđro.
a/. Viết PTHH xảy ra.
b/. Tính khối lượng muối thu được.
c/. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
<b>Câu 3: Chọn D</b> (0,5 điểm)
<b>II/. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)</b>
<b>Câu 1: (2,0 điểm)</b>
- Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác. (0,5
điểm)
- Chất oxi hóa là chất nhường oxi cho chất khác. (0,5
điểm)
- Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử. (0,5
điểm)
- VD: H2 + CuO Cu + H2O (0,5
điểm)
<b>Câu 2: (1,0 điểm) Mỗi chất phân loại và gọi tên đúng được 0,25 điểm.</b>
- Oxit: CuO : Đồng (II) oxit
- Axit: HCl : Axit clohiđric
- Bazơ: NaOH : Natri hiđroxit
- Muối: NaCl : Natri clorua
<b>Câu 3: (1,0 điểm)</b>
- Khối lượng CuSO4 là:
Ta có: mct = (mdd x C%) : 100% = (50 x 20) : 100 = 10g
<b>Câu 4: (3,0 điểm)</b>
a/. Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (0,5 điểm)
b/. – Số mol của Fe là:
n = m : M = 11,2 : 56 = 0,2 mol (0,5 điểm)
- Theo PTHH ta có: nFeSO4 = nFe = 0,2 mol (0,5 điểm)
- Khối lượng muối FeSO4 là:
m = n.M = 0,2.152 = 30,4g (0,5 điểm)
c/. – Theo PTHH ta có: nH2 = nFe = 0,2 mol (0,5 điểm)
- Thể tích khí H2 là: