Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

giao an van 11 theo chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.69 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1:</b>


<b>Tiết 1 Ngày dạy:</b>
<b>VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH</b>


<b>(Trích </b><i><b>Thượng Kinh Ký Sự</b></i><b>-LÊ HỮU TRÁC)</b>
<b>A/ MỤC TIÊU: Giúp HS</b>


<b>1.Kiến thức :</b>


- Thấy bức tranh sinh động chân thực về cuộc sống xa hoa, đầy quyền uy nơi phủ chúa
Trịnh và thái độ, tâm trạng của nhân vật “tôi” khi vào phủ chúa chữa bệnh cho Trịnh Cán.
-Vẻ đẹp tâm hồn của Hải Thượng Lãn Ông; lương y, nhà nho thanh cao, coi thường danh
lợi.


-Những nét đặc sắc của bút phát kí sự: tài quan sát, miêu tả sinh động những sự việc có
thật4; lối kể chuyện lơi cuốn, hấp dẫn; chọn lựa chi tiết đặc sắc; đan xen văn xuôi và thơ.
<b>2.Kĩ năng:</b>


<b>-</b>Đọc hiểu thể kí(kí sự) trung đại theo đặc trưng thể loại.
- Phân tích tác phẩm văn học


<b>3.Thái độ:</b>


- Biết u ghét,chọn lựa cuộc sống của mình.


- Có ý thức rèn bản lĩnh, kĩ năng sống mà mình lựa chọn.
<b>B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b> 1.Giáo Viên:</b>



<b> </b><i><b>1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm:</b></i>
-Tổ chức HS đọc diễn cảm VB


- Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái qt hố bằng đàm thoại gợi mở, theo luận
nhóm, nêu vấn đề.


-Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.


<i><b> 1.2.Phương tiện</b></i><b>: </b>SGK,SGV, sách bài tập chuẩn kiến thức, kĩ năng 11
<b> 2.Học Sinh:</b>


-Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học.
-Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học.


<b>C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1.Ổn định tổ chức lớp :</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3.Bài mới:</b>


<b>Tạo tâm thế tiếp nhận:</b> Lê Hữu Trác là một người vừa là danh y đức độ , vừa là nhà văn .Để
hiểu hơn về con người LHT, chúng ta tìm hiểu đoạn trích Vào Phủ Chúa Trịnh.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b> <i><b>Tìm hiểu chung về tác giả,</b></i>


<i><b>tác phẩm và đoạn trích.</b></i>
- TT 1:HS đọc tiểu dẫn.


GV đặt câu hỏi: Cho biết vài nét về tác
giả?



+ Vì sao tác giả lấy tên là Hải Thượng Lãn
Ơng?


<b>I/ ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Nội dung chính của “ <i>Thượng kinh kí</i>
<i>sự</i>”?


- HS trả lời, GV nhấn mạnh ý chính


- TT 2:Gv hướng dẫn HS đọc đoạn trích
( Hs đọc chú ý thể hiện giọng điệu khác
nhau của từng nhân vật) và tóm tắt đoạn
trích.


+ HS tóm tắt, Gv bổ sung và yêu cầu HS
về nhà tự tóm tắt vào vở.


+ Câu hỏi: Theo em, đại ý đoạn trích là gì?
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Tìm hiểu đoạn trích. </b></i>


GV định hướng và đặt câu hỏi:


- <b>Quang cảnh được tg miêu tả ntn?</b>
<b>+ </b>Lê Hữu Trác đã ghi lại cảnh đẹp nơi phủ
Chúa theo trình tự nào?


+ Vốn là con quan sinh trưởng nơi phồn
hoa đô hội, vậy mà tại sao tác giả lại thốt


lên “ <i>Bước chân đến đây mới hay cảnh</i>
<i>giàu sang của vua chúa thực khác hẳn</i>
<i>người thường</i>”?


- HS trả lời và tìm dẫn chứng: <i>“ Tơi ngẩng</i>
<i>đầu lên …liên tiếp”, “ những cái cây là</i>
<i>lùng …lạ”, “ qua dãy hành lang …chưa</i>
<i>từng thấy”, “ ở trong tối om …sập thếp</i>
<i>vàng”.</i>


+ Phủ chúa không chỉ là nơi giàu sang mà
còn được miêu tả là nơi như thế nào?
( Thâm nghiêm, canh phòng cẩn mật, chặt
chẽ)? Tại sao em biết?


-HS trả lời: sinh hoạt theo những quy tắc
nhất định.


Dẫn chứng: “ <i>Vào phủ chúa phải có thánh</i>
<i>chỉ, có thẻ, đi đường có kẻ hét đường, kẻ</i>
<i>hầu người hạ, đông đú, tấp nập, cách</i>
<i>xưng hơ, bẩm tấu rất kính cẩn. lễ phép,</i>
<i>khám bệnh phải</i> <i>tuân theo những quy tắc</i>
<i>nhất định.</i>


- HS gạch dẫn chứng SGK.


- GV hỏi: Em có nhận xét gì về quang
cảnh sống nơi phủ chúa?



+ Tác giả đã gặp những ai trong phủ chúa?


<b>3/ Đoạn trích: “ Vào phủ chúa Trịnh”.</b>
<i><b>a.Đọc</b></i>


<i><b>b. Túm tắt đoạn trớch: HS tự túm tắt.</b></i>
* Tóm tắt theo sơ đồ:


Thánh chỉ-> Vào cung -> Nhiều lần cửa ->
Vờn cây ,hành lang -> Hậu mã quân túc trực->
Cửa lớn ,đại đờng ,quyền bổng ->gác tía
,phịng trà ->Hậu mã quân túc trực -> Qua mấy
lần trớng gấm -> Hậu cung ->Bắt mạch kê đơn
-> Về nơi trọ..


<b>II/ ĐỌC - HIỂU VB.</b>


<b>1/ Cảnh và người nơi phủ Chúa.</b>
<i><b>a/ Quang cảnh nơi phủ Chúa.</b></i>


+ Đường vào phủ Chúa qua nhiều cửa, hành
lang liên tiếp, cây cối um tùm.


+ Bên trong phủ Chúa: Những đồ đạc nhân
chưa từng thấy.


+ Đến nội cung thế tử: qua nhiêu lần trướng
gấm nhưng tối om.


 Tráng lệ, lộng lẫy, thâm nghiêm và đầy


uy quyền.


<i><b>b/ Cung cách sinh hoạt và con người nơi</b></i>
<i><b>phủ Chúa.</b></i>


- Nhiều hạng người.


-Thâm nghiêm, khuôn phép, lời lẽ hết sức
cung kính.


- Thế tử Trịnh Cán:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tâm điểm là nhân vật nào?


-HS kể: <i>đầy tớ hét đường, vệ sĩ gác cửa,</i>
<i>người có việc quan qua lại như mắc cửi,</i>
<i>phi tần chầu chực, thầy thuốc phục dịch,</i>
<i>xung nữ xúm xít …</i>


<i>-</i>Tác gỉa miêu tả cung cách nơi phủ chúa
ra sao? Thế tử Cán được miêu tả như thế
nào? Em có suy nghĩ gì về nhân vật này?
- HS trả lời


- Câu hỏi: Trước cảnh sống xa hoa đầy uy
quyền của phủ Chúa, Lê Hữu Trác có cách
nhìn ,thái độ như thế nào?


- HS trả lời: ngạc nhiên, có chút mỉa mai
và thờ ơ. Dẫn chứng: <i>“ Bước chân đến …</i>


<i>người thường”, “ bây giờ …đại gia”, “ Vì</i>
<i>thế tử ở trong chốn ..phủ yếu đi”.</i>


- Câu hỏi: Tâm trạng tác giả thế nào khi kê
đơn thuốc dâng cho thế tử? Vì sao em biết
điều đó?


HS: tâm trạng tác giả diễn biến phức tạp,
xung đột, đấu tranh dữ dội. Dẫn chứng: Sợ
chữa hiệu quả sẽ được tin dùng, bị cơng
danh trói buộc, chữa bệnh cầm chừng thì
trái ý đức. Cuối cùng lương tâm, phẩm
chất trung thực của người thầy thuốc đã
thắng. “ Nhưng theo ý … mới nói”.


- Câu hỏi: Qua quá trình bắt mạch kê đơn
chữa bệnh cho thế tử của Lê Hữu Trác, ta
thấy được những phẩm chất gì của ơng?
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết</b>


- Gv: học xong đoạn trích, em có
đánh giá gì về thành cơng của đoạn trích
về nội dung và nghệ thuật?HS: giá trị hiện
thức và thái độ của tác giả.


+GV: Tích hợp:Những chi tiết miêu tả
khơng gian phủ chúa có liên quan đến
việc chẩn đốn bệnh của LHT?


+ HS: Ở trong tối om, khơng thấy cửa


ngõ gì cả;Vì thế tử ở trong chốn màn che
trướng phủ, ăn quá no, mặc quá ấm nên
tạng phủ yếu đi


->Môi trường ảnh hưởng đến sức khoẻ


+ Có uy quyền.


+ Nét trẻ thơ còn giữ lại ở một đứa trẻ.
+ Thể chất yếu đuối.


->Cảnh tráng lệ, giàu sang, đầy quyền uy
nhưng thiếu khí trời tự do.


<b>2/ Diễn biến tâm trạng của tác giả:.</b>


+Mâu thuẫn:Hiểu căn bệnh, biết cách chữa
<i><b>bệnh nhưng chữa có hiệu quả ngay sẽ được</b></i>
<i><b>chúa tin dùng bị công danh trái buộc.Muốn</b></i>
<i><b>chữa bệnh cầm chừng nhưng lại sợ trái với</b></i>
<i><b>lương tâm y đức, phụ lòng cha ông.</b></i>


+Bộc lộ phẩm chất con người:


- Là một thầy thuốc giỏi, kiến thức y học uyên
thâm, già dặn kinh nghiệm.


- Là một thầy thuốc có lương tâm và đức độ.
(Danh y tài đức.)



- Ông coi thường danh lợi,quyền quý, yêu
thích tự do và lối sống thanh đạm.


<b>3/ Nghệ thuật:</b>


+ Quan sát tỉ mỉ, tinh tế.


+ Ghi chép trung thực, cụ thể và chi tiết.


+Kể diễn biến sự việc khéo léo, lôi cuốn,sinh
động.


<b>III/ TỔNG KẾT</b>
<b>1. Nghệ thuật</b>
<b>2. Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

của Trịnh Cán.


<b>4. Củng cố</b><i><b>: Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi:</b></i>
- Em có suy nghĩ gì về hiện thực cuộc sống nơi phủ chúa?


- Em có nhận xét gì về con người Lê Hữu Trác? Điều gì đáng học hỏi ở ơng?
<b>5.Dặn dị:</b> Bài cũ: “ Vào phủ chúa Trịnh”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tiết 2 TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN</b>
<b> </b>Ngày dạy:


<b>A/ MỤC TIÊU: Giúp HS</b>
<b>1.Kiến thức :</b>



- Hiểu được mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói riêng của cá nhân.
- Nhận diện được những đơn vị ngôn ngữ chung và những quy tắc ngơn ngữ chung, phát
hiện và phân tích nét riêng, sáng tạo của cá nhân trong lời nói, biết sử dụng ngôn ngữ một
cách sáng tạo khi cần thiết.


<b>2.Kĩ năng:</b>


- Nhận diện được những đơn vị ngôn ngữ chung và những quy tắc ngôn ngữ chung trong
lời noi.


- Phát hiện và phân tích nét riêng, sáng tạo của cá nhân(tiêu biểu là các nhà văn có uy
tín) trong lời nói.


- Biết sử dụng ngơn ngữ chung theo đúng những chuẩn mực của ngôn ngữ xã hội, sáng
tạo nên lời nói có hiệu quả giao tiếp tốt và có nét riêng của cá nhân.


<b>3.Thái độ: </b>Biết giữ gìn trong sáng ngơn ngữ chung và lời nói cá nhân trong giao tiếp.
<b>B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b> 1.Giáo Viên:</b>


<i><b> 1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm:</b></i>
- Tổ chức HS đọc diễn cảm VB


- Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái qt hố bằng đàm thoại gợi mở, theo luận
nhóm, nêu vấn đề.


-Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.


<i><b> 1.2.Phương tiện:</b></i> SGK,SGV, sách bài tập,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11


<b> 2.Học Sinh:</b>


- Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học.
- Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học.


<b>C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1.Ổn định tổ chức lớp :</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>-</b>Câu hỏi: Em có suy nghĩ gì về hiện thực cuộc sống nơi phủ chúa?
<b>3.Bài mới:</b>


<b>Lời vào bài:</b> Ngôn ngữ không chỉ là tài sản chung của cộng đồng mà cịn là tài sản của lời nói
cá nhân con người, mối quan hệ của nó như thế nào, chúng ta tìm hiểu bài học hơn nay.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Gv tìm hiểu, hướng dẫn HS


<i><b>tìm hiểu “ Ngơn ngữ - Tài sản chung của</b></i>
<i><b>xã hội”.</b></i>


+ Vì sao ngơn ngữ là tài sản chung của một


<b>I</b><i><b>. Ngôn ngữ - Tài sản chung của xã hội.</b></i>
<b>+ </b>Là phương tiện để giao tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

dân tộc, một cộng đồng xã hội?


+ Tính chung của ngơn ngữ được biểu hiện


qua những yếu tố nào? Gv lấy VD minh
hoạ sau khi HS trả lời.


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>GV hướng dẫn HS nắm</b></i>
<i><b>được những biểu hiện của lời nói cá</b></i>
<i><b>nhân.</b></i>


<b>+ </b>Theo em, thế nào là lời nói cá nhân?
+ GV nêu VD và yêu cầu HS phân tích.
1/Tại sao dù khơng nhìn mặt nhưng mình
vẫn nhận ra ca sĩ nào đang hát?


2/ Vốn từ ngữ của mỗi cá nhân giống nhau
khơng? Vì sao?


3/ Phân tích nghĩa từ “ <i>Buộc</i>” trong câu thơ
“ <i>Tơi muốn buộc gió lại,</i>


<i> Cho hương đừng bay đi</i>”.


4/ Phân tích trật tự cú pháp trong câu thơ
“<i>Lom khom dưới núi tiều vài chú,</i>


<i> Lác đác bên sông chợ mấy nhà</i>”.
HS trao đổi, thảo luận, Gv tổng kết.
+ Biểu hiện của lời nói cá nhân?


<b>Hoạt động 3:</b> Gv hướng dẫn HS giải bài
tập.



Đọc bài tập, trao đổi thảo luận và trả lời.
Các tổ 1, 2 bài tập 1. Tổ 3, 4 bài tập 2.


Gv gợi ý HS về nhà làm bài tập 3/ sgk/13


<b>1/ Các yếu tố chung của ngôn ngữ.</b>
+ Các âm và các thanh.


+ Các tiếng.
+ Các từ.


+ Các ngữ cố định ( Thành ngữ, quán ngữ).
<b>2/ Các quy tắc, phương thức chung.</b>
+ Quy tắc cấu tạo các kiểu câu.


+ Phương thức chuyển nghĩa của từ.


<b>II/ Lời nói- sản phẩm riêng của cá nhân.</b>
<b>1/ Khái niệm:</b>


Lời nói cá nhân là sản phẩm vừa được tạo ra
nhờ các yếu tố và quy tắc, phương thức
chung, vừa có sắc thái riêng và phần đóng
góp của cá nhân.


<b>2/ Biêu hiện.</b>


+ Giọng nói cá nhân.
+ Vốn từ ngữ cá nhân.



+ Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ
ngữ chung quen thuộc.


+ Việc sáng tạo từ mới.


+ Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc,
phương thức chung.


=> Biểu hiện cụ thể nhất của lời nói cá nhân
là phong cách ngơn ngữ của nhà văn.


<b>* LUYỆN TẬP.</b>
<b>1/ Bài tập 1/ tr.13</b>


+ <i>Thơi</i>: (nghĩa đen)có nghĩa chung là chấm
dứt, kết thúc một hoạt động nào đó.


“<i>Thơi</i>”(nghĩa bóng ) trong bài thơ: chấm dứt,
kết thúc cuộc đời, cuộc sống.


→ Sự sáng tạo nghĩa mới cho từ “Thôi”.
<b>2/ Bài tập 2/ SGK/ tr.13.</b>


Sự phối hợp của các từ ngữ trong hai câu thơ
theo trật tự khác thường.


+ Danh từ trọng tâm ( rêu, đá), đảo lên trước
tổ hợp định ngữ + Danh từ chỉ loại( từng
đám, mấy hòn)



+ Bộ phận vị ngữ đảo lên trước chủ ngữ.
=> Tạo nên âm hưởng mạnh cho câu thơ và
tơ đậm hình tượng thơ-phong cách táo bạo
của XH; tâm trạng phẫn uất trước duyên
phận éo le, ngang trái


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Gv cho Hs nhắc lại nhưng vấn đề về lý thuyết: Các yếu tố chung của ngơn ngữ , các biểu
hiện của lời nói cá nhân.


<b>5.Dặn dò</b><i><b>: Bài cũ: HS nắm vững kiến thức bài học và hoàn thành bài tập</b></i>


Bài mới :HS xem lại một số vấn đề về thể văn nghị luận xã hội ở lớp 10, làm bài viết số 1
Gợi ý một số đề: -Vế tình bạn, mơi trường, học tập.


<b>Tiết 3,4 BÀI VIẾT SỐ 1 (NLXH) </b>
Ngày dạy: <b> </b>


<b>A/ MỤC TIÊU: Giúp HS</b>
<b> 1.Kiến thức :</b>


- Củng cố kiến thức về văn nghị luận đã học ở THCS và học kì II của lớp 10.


- Viết được bài nghị luận xã hội có nội dung sát với thực tế cuộc sống và học tập của HS
THPT.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng phân tích đề và kĩ năng viết bài văn nghị luận, kĩ năng vận dụng kiến thức
văn học và kiến thức đời sống xã hội vào bài làm.



- Biết trình bày và diễn đạt các nội dung bài viết một cách sáng sủa, đúng quy cách.
<b> 3.Thái độ:</b>


- Biết trân trọng, yêu quý sản phẩm-bài viết của chính bản thân.
- Giáo dục lòng yêu thương con người.


<b>B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>
<b>1.Giáo Viên:</b>


<b>1.1.Dự kiến BP tổ chức HS :</b>


- Tổ chức HS làm bài viết số 1(NLXH)


- Định hướng HS theo đề bài đã gợi ý ở tiết 3 nêu vấn đề.
- Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.


<b>1.2.Phương tiện: </b>SGK,SGV, sách bài tập,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11
<b>2.Học Sinh:</b>


- Chủ động đọc đề, lập dàn bài ,hoàn thành bài viết.Trình bày ý kiến, suy nghĩ của mình
về đề bài .


- Nắm vững yêu cầu đề bài và kĩ năng làm bài văn nghị luận.
<b>C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức lớp</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>không.
<b> 3. Bài mới:</b>


<b>*HĐ1: </b> GV chép và đọc đề bài lên bảng



<b> Đề ra: </b>Suy nghĩ của em về lòng yêu thương con người trong giới trẻ hiện nay
<b>*HĐ2: Gợi ý đáp án và thang điểm </b>


<b> Đáp án</b>
<b> Về nội dung: </b>Đảm bảo các yêu cầu sau


<b> MB: </b> Giới thiệu khái quát về lòng yêu thương con người.
<b>TB:</b> Cần có những ý sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Biểu hiện: + Nêu đựơc một số dẫn chứng cụ thể: Hiến máu nhân đạo, sinh viên
tình nguyện, qun góp ủng hộ người nghèo, giúp đỡ trẻ em lang thang, người già neo
đơn, thái độ với những người mắc bệnh hiểm nghèo….


+ Một số biểu hiện trái ngược: Trộm cắp, cướp giật, sa vào các tệ nạn
xã hội….→khơng có tình u thương con người → cần lên án, phê phán


- Ý nghĩa: + Giúp con người sống hạnh phúc hơn, góp phần hồn thiện nhân cách
mỗi người.


+ Xã hội phát triển ổn định, bền vững….
+ Nếu khơng có tình thương sẽ như thế nào?
<b>KB:</b> Đánh giá khái quát vấn đề. Liên hệ thực tế bản thân.
<b> Về hình thức.</b>


+Văn viết mạch lạc, bố cục rõ ràng.
+ Đảm bảo cấu trúc cú pháp.


<b> Thang điểm</b>



Điểm 9- 10: Nội dung sâu sắc, văn viết mạch lạc, rõ ràng, không sai chính tả.
Điểm 7 - 8: Đảm bảo nội dung, khơng sai chính tả.


Điểm 5 - 6: Biết cách nghị luận nhưng đánh giá vấn đề chưa sâu , có sai chính tả.
Điểm 3 -4: Bài viết lủng củng, ý không rõ ràng.


Điểm 1 - 2: Bài viết sơ sài, cẩu thả
Điểm 0: Không làm bài.


<b>* HĐ3: HS làm bài</b>
<b> * HĐ4: Thu bài </b>


<b> Tổng số HS: TS bài:</b>
<b>4.Củng cố:</b>


- Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi phần hướng dẫn học bài.
<b>5. Dặn dị:</b> Bài mới:


-Đọc VB Tự tình : Soạn bài theo nội dung câu hỏi phần hướng dẫn bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tuần 2 TỰ TÌNH –Hồ Xuân Hương</b>
<b>Tiết 5 (Tự Tình II)</b>


<b>Ngày dạy:</b>


<b> A/ MỤC TIÊU: Giúp HS</b>
<b> 1. Kiến thức :</b>


- Tâm trạng bi kịch, tính cách và bản lĩnh của Hồ Xuân Hương.



- Khả năng Việt hoá thơ Đường: dùng từ ngữ độc đáo, sắc nhọn; tả cảnh sinh động; đưa
ngôn ngữ đời thường vào thơ ca.


<b> 2. Kĩ năng:</b>


<b> </b>-Biết cách đọc hiểu một bài thơ Đường luật.
- Phân tích tác phẩm trữ tình.


<b> 3. Thái độ:</b>Trân trọng và khâm phục bản lĩnh, tài năng của HXH
<b>B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b> 1. Giáo viên:</b>


<i> 1.1. Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm:</i>
- Tổ chức HS đọc diễn cảm VB


- Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái qt hố bằng đàm thoại gợi mở, theo
luận nhóm, nêu vấn đề.


- Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.


<i> 1.2. Phương tiện: </i>SGK,SGV, sách bài tập, chuẩn kiến thức kĩ năng 11
Bài thơ: <i>Hồ Xuân Hương – Người đó là ai?</i> (Hồng Trung Thơng)
<b> 2. Học sinh: </b>


- Chủ động đọc VB, soạn bài . Sưu tầm thơ đường hoặc viết suy nghĩ của mình về bài
học.


- Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học.
<b>C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<b> 1. Ổn định tổ chức lớp :</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b> Lồng ghép vào bài mới.
<b> 3. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động 1:</b> Tạo tâm thế tiếp nhận
GV đọc cho HS nghe bài thơ: <i>Hồ</i>
<i>Xuân Hương- Người đó là ai?</i> Sau đó
yêu cầu HS khái quát những nét đáng
chú ý về tác giả.


+ số lượng tác phẩm để lại cho đời
của Hồ Xuân Hương? Nội dung chủ
yếu của những tác phẩm ấy là gì?
+ GV đọc 1 lần bài thơ, gọi 2 HS đọc
lại, GV nhận xét.


+ Gv giới thiệu chùm thơ ba bài thơ
Tự tình của Hồ Xuân Hương. + Nội
dung bao trùm “Tự tình”, theo em là
gì? Hãy gọi tên thể thơ của bài thơ?
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Hướng dẫn HS </b></i>
<i><b>đọc-hiểu văn bản(phân tích ,cắt nghĩa)</b></i>
+ Cảm nhận về thời gian, không gian
của Hồ Xuân Hương? Hai tiếng “
văng vẳng” gợi cho em cảm giác như
thế nào?


+ Hai câu thơ đầu giúp em hiểu được


gì về tâm trạng của Hồ Xuân Hương
lúc bấy giờ?


+ Trong câu 2, tác giả đã sử dụng biện
pháp nghệ thuật nào? Tác dụng của
biện pháp nghệ thuật ấy? câu thơ có
thể ngắt nhịp như thế nào?


+ Trong nỗi cơ đơn, thi nhân đã làm
gì để xua tan nỗi sầu?


+ Cụm từ “ <i>say lại tỉnh</i>” gợi cho em ý
niệm gì? Nói câu thơ thứ 4 vừa tả
ngoại cảnh, vừa tả tâm cảnh, điều này
có phù hợp với cảnh ngộ Hồ Xuân
Hương lúc bấy giờ không?


+ Qua cách tả cảnh thiên nhiên, em
cảm nhận được gì về tâm trạng của
Hồ Xuân Hương lúc bấy giờ?


+ Cảm nhận của em về câu 5, 6 của
bài thơ


Gợi: Nghệ thuật? Nội dung.


+ Từ “ <i>ngán</i>” mang nghĩa như thế


<b>I/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<b>1/Tác giả: </b>



- HXH là một thiên tài kì nữ nhưng cuộc đời lại
gặp nhiều bất hạnh.


-Thơ HXH là thơ của phụ nữ viết về phụ nữ,trào
phúng mà trữ tình, đậm chất dân gian từ đề tài, cảm
hứng đến ngơn ngữ, hình tượng.


<b>2/.Tác phẩm :</b>Nhan đề: Tự Tình là tự bộc lộ tâm
tình.


* Đọc


*.<i>Vị trí:</i> “Tự tình” thuộc loại thơ trữ tình nằm trong
chùm thơ 3 bài tự tình của Hồ Xuân Hương.


*<i>Thể loại</i>: Thất ngôn bát cú.
<b>II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.</b>


<b>1/ Bốn câu đầu:Tâm trạng buồn tủi, xót xa.</b>
+<i>Đêm khuya</i> : thời điểm dễ bộc lộ tâm trạng


+ <i>Văng vẳng</i>:-âm thanh mơ hồ, không rõ nét,bước
đi của thời gian.“ Văng vẳng” nghe tiếng “<i>trống</i>
<i>canh dồn</i>”→ <i>gợi cảm giác lo âu, hoang mang</i>
<i>trong đêm khuya vắng, sự bối rối của tâm trạng.</i>
+ <i>Trơ</i>: dày dạn, chai lì, trơ trọi, khơng cảm giác.
“<i>Hồng nhan</i>”: Cái đẹp trời cho, hiếm quý mong
manh nên cần trân trọng, giữ gìn.



“<i>Cái</i>”: rẻ rúng, gợi sự tội nghiệp cho thân phận.
<i>Cái hồng nhan >< nước non</i>


(Cái nhỏ bé, hữu hạn) ( Cái lớn lao, vô hạn, vĩnh
hằng)


NT:Đảo ngữ, nhịp lẻ<b>:→</b> Tâm trạng tủi hổ, bẽ bàng
nhưng cũng đầy đầy thử thách.


+ <i>Rượu-Say lại tỉnh</i> → gợi vịng quẩn quanh, tình
dun trở thành trị đùa.


+ <i>Trăng bóng xế, khuyết chưa trịn</i>: tuổi xn trơi
qua mà nhân dun khơng trọn vẹn.


=><i>Mượn ngoại cảnh để nói tâm cảnh => Nỗi đau</i>
<i>thân phận éo le.</i>


<b>2/ Tâm trạng phẫn uất trước duyên phận:</b>
+ <i>Xiên </i>ngang …rêu… Động từ mạnh
<i> Đâm </i>toạc… đá…


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

nào?


Mùa xuân là mùa hi vọng nhưng với
Hồ Xuân Hương, bà cảm thấy chán
chường, ngao ngán, theo em vì lí do
gì?


+Cái hay, cái độc đáo của câu thơ thứ


7 là ở chỗ nào? ( Gợi ý: từ “ Lại”
mang 2 nét nghĩa).


-Biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở
câu thơ thứ 8? Tác dụng của nó?
<b>Hoạt động 3:</b> <i><b>Hướng dẫn HS tổng</b></i>
<i><b>kết bài.</b></i>


Qua quá trình đọc hiểu văn bản, em
hãy nêu cảm nhận của mình về giá trị
nội dung và nghệ thuật của bài thơ?


<b>+</b>GV:Tích hợp:Phân tích mối liên hệ
giữa cảnh và tình:


1/Các yếu tố của mơi trường thiên
nhiên có tác động đến tâm lí của
nhân vật trữ tình ra sao?


2/Hình ảnh thiên nhiên được sử
dụng nhằm khắc hoạ đậm nét tâm
sự, tình cảm của nhân vật trữ tình
như thế nào?


<b>3/ Tâm trạng bi kịch.</b>


+ <i>Ngán: </i>chán ngán, ngán ngẩm.


<i>+ Xuân</i>: vừa chỉ mùa xuân, vừa chỉ tuổi xuân.
<i>+ Lại 1</i> Thêm lần nữa.



<i>Lại2</i> Trở lại.


→ Sự trở lại của mùa xuân là sự ra đi của tuổi xuân.
+ <i>Mảnh tình:</i> nhỏ bé, đáng thương, khơng trọn vẹn.
san sẻ- tí con con


→ Thủ pháp nghệ thuật tăng tiến


<i>=> Nghịch cảnh éo le: Mùa xuân là hi vọng của</i>
<i>mỗi đời người, nhưng với Hồ Xn Hương, nó lại</i>
<i>là vơ vọng.</i>


<b>II/ TỔNG KẾT</b>
<b>1/ Nghệ thuật</b>.
<b>2/ Nội dung</b>


<b>4. Củng cố</b><i><b>: Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi:</b></i>
+ Nhấn mạnh lại nội dung và ý nghĩa nhân văn của bài thơ.


+ Nhấn mạnh lại giá trị nghệ thuật của bài thơ - gắn với mệnh danh “ Bà chúa Thơ Nơm”
<b>5. Dặn dị:</b>


-Bài cũ: Làm bài tập.
-Bài mới:


+ Soạn bài “ Câu cá mùa thu” của Nguyễn Khuyến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> </b>



<b> Tiết 6 CÂU CÁ MÙA THU</b>
Ngày dạy:<b> (Thu điếu - Nguyễn Khuyến)</b>
<b>A/ MỤC TIÊU: Giúp HS</b>


<b> 1.Kiến thức :</b>


- Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu Việt Nam vùng đồng bằng
Bắc Bộ và vẻ đẹp tâm hồn của thi nhân.


- Vẻ đẻp của bức tranh mùa thu ở nông thôn đồng bằng Bắc Bộ, tình yêu thiên nhiên, đất
nước và tâm trạng của tác giả.


- Tài năng thơ Nôm với bút phát tả cảnh và nghệ thuật sử dụng từ ngữ của Nguyễn
Khuyến.


<b> 2.Kĩ năng:</b>


-Biết cách đọc hiểu bài thơ Đường luật.
- Phân tích, bình giảng thơ.


<b> 3.Thái độ: </b>Biết trân trọng và yêu quý thơ của NK viết về mùa thu.
<b>B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b>1.Giáo Viên:</b>


<i> 1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm:</i>
- Tổ chức HS đọc diễn cảm VB


- Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo
luận nhóm, nêu vấn đề.



- Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.


<b> 1.2.Phương tiện: </b>SGK,SGK, sách bài tập,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11.
<b>2.Học Sinh:</b>


- Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học.
- Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học.


- Tranh ảnh minh hoạ mùa thu đồng bằng Bắc Bộ ( nếu có).
<b>C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới:</b>


Tạo tâm thế tiếp nhận: Trong các nhà thơ cổ điển Việt Nam, Nguyễn Khuyến được mệnh
danh “là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam”. Điều đó được thể hiện rõ trong chùm thơ thu của
ông, đặc biệt là trong bài thơ chúng ta sẽ tìm hiểu hơm nay.


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn HS đọc tiểu


<i><b>dẫn, nắm đôi nét về tác giả, tác phẩm</b></i>
<i><b>tiêu biểu.</b></i>


+ Dựa vao SGK, trình bày những nét
đáng chú ý về tác giả, tác phẩm?


+ Gv hướng dẫn đọc bài thơ, sau đó gọi
HS đọc lại và nhận xét giọng đọc.GV


đọc lại


GV:Có thể tìm hiểu bài thơ theo kết cấu
hay theo mạch cảm xúc? Theo mạch
cảm xúc thì bài thơ chia làm mấy phần?


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>văn bản.</b></i>


<i><b>TT1: Tìm hiểu cảnh thu</b></i>


+ Nhân vật trữ tình đón nhận cảnh thu ở
vị trí nào? Từ vị trí ấy, nhà thơ đã bao
quát cảnh thu như thế nào?


+ Em cảm nhận gì về khơng khí mùa
thu trong bài thơ, màu sắc, đường nét
…như thế nào? Vì sao lại cho rằng đó
là nét riêng của làng quê Bắc Bộ? các
chi tiết miêu tả trong bài thơ có tính
ước lệ hay <b>hiện thực</b>?


+ Hai câu kết bài thơ thường được hiểu
theo nhiều nghĩa. Theo em, đó là những
nghĩa nào và nghĩa nào được xem là
phù hợp nhất? Thủ pháp nghệ thuật
được sử dụng trong bài thơ? Ta thường
gặp thủ pháp nghệ thuật này ở những
bài thơ dạng nào? Cho ví dụ?



<b>I/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<b>1/ Vài nét về tác giả, tác phẩm:</b>
<b> a. Tác giả ( 1835 – 1909).</b>


+ Quê: Nam Định ( quê ngoại), sống chủ yếu ở
Yên Đỗ, Bình Lục, Hà Nam ( quê nội).


+ Đỗ đầu 3 kỳ thi ( Thi Hương, Hội, Đình) nên
cịn gọi là Tam nguyên Yên Đổ.


+ Là ngươi có tài năng, cốt cách thanh cao, có
tấm lịng u nước thương dân, bất hợp tác với
giặc.


<b>b.Tác phẩm:</b>


* Sự nghiệp sáng tác: Gồm chữ Hán, Nơm trên
800 bài.


* Nội dung: Tình u q hương đất nước, gia
đình, bè bạn; phản ánh cuộc sống, châm biếm, đả
kích bọn thực dân, bộc lộ tấm lịng ưu ái với dân,
với nước.


<b>2. Đọc</b>


<b>II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.</b>
<b>1/ Cảnh thu.</b>


+ <i>Điểm nhìn: </i>từ gần → cao, xa → gần(từ chiếc


thuyền câu, mặt ao → bầu trời, ngõ trúc →ao thu,
thuyền câu) → từ khung ao hẹp, không gian mùa
thu mở ra nhiều hướng.


+ <i>Khơng khí</i>: mát lạnh, gợi lên từ sự dịu nhẹ,
thanh sơ Trời thu nước trong veo, sóng biếc, trời
xanh, lá vàng, ngõ trúc , hồ sắc tạo hình…


→ Nét riêng của làng quê Bắc Bộ: khung ao,
cánh bèo, ngõ trúc.


=> Cảnh đẹp nhưng tĩnh lặng, không gian tĩnh,
vắng tiếng người.


+<i> Nghệ thuật:</i>
- Lấy động nói tĩnh.


- Lối gieo vần “ eo” độc đáo, tài tình.
- Nghệ thuật đối lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>TT2:Tìm hiểu tình thu:</b>


+ Nhân vật trữ tình, người câu cá trong
bài thơ là ai? Tác giả không hiện diện
trong bài thơ với tư cách là người lao
động mà câu cá chỉ là cái cớ để nhà thơ
thể hiện cảm xúc và tâm trạng, điều này
có đúng khơng? Vì sao?


Tâm trạng của nhân vật trữ tình như


thế nào? Từ đây, ta phát hiện ra được
điều gì ở con người Nguyễn Khuyến?
( Tâm hồn, nhân cách sống …).


<b>Hoạt động 3:</b> Hướng dẫn HS tổng kết
<i><b>bài học.</b></i>


Qua quá trình đọc hiểu văn bản, em hãy
nêu cảm nhận của mình về nội dung va
nghệ thuật bài thơ?


HS thảo luận, cử đại diện trình bày.


<b>2/ Tình thu: Nói đến chuyện câu cá</b>


+ Câu cá nhưng hững hờ, không chú ý vào việc
câu cá → là cái cớ để đón nhận trời, cảnh thu vào
lịng.


+ Khơng gian tĩnh lặng :đem đến sự cảm nhận về
nỗi cơ quạnh ,tâm trạng u hồi, nhạy cảm với cái
lạnh lẽo, thanh vắng .(cái lạnh lẽo từ tâm hồn lan
toả đến cảnh vật)


 Con người bình dị, gắn bó với quê hương,
biết rung động với vẻ đẹp đơn sơ, chốn dân dã,
biết hướng về sự thanh sạch cao q và ln có
tinh thần trách nhiệm với cuộc đời.


<b>III/ TỔNG KẾT.</b>


<b>1/ Nội dung:</b>


Bức tranh thiên nhiên mang vẻ đẹp điển hình cho
mùa thu làng cảnh Việt Nam. Cảnh đẹp nhưng
buồn, phản ánh tình yêu thiên nhiên đất nước và
tâm sự thời thế của tác giả.


<b>2/ Nghệ thuật.</b>


Từ ngữ, hình ảnh đậm đà chất dân tộc. Ngơn ngữ
trong sáng, giản dị, có khả năng diễn đạt nhưng
biểu hiện tinh tế cuả sự vật, nghệ thuật lấy động
nói tĩnh.


<b>4. Củng cố:</b> Nhắc lại: Bài thơ thể hiện sự hoà hợp giữa vẻ đẹp u tĩnh của cảnh sắc mùa thu
với nỗi lòng u uẩn của con người muốn giữ được khí tiết trong sạch giữa cuộc đời rối ren.
+ Giáo dục HS gắn bó hơn với mùa thu xứ sở, thêm trân trọng phẩm chất thanh cao của
Nguyễn Khuyến.


Nhắc lại nghệ thuật, tích hợp các bài học về Tiếng Việt, tìm hiểu từ “ đâu” trong câu thơ
cuối.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Bài cũ: Về nhà xem lại bài . Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tiết 7 PHÂN TÍCH ĐỀ,LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN</b>
Ngày dạy:


<b>A/ MỤC TIÊU: Giúp HS</b>


<b> 1. Kiến thức :</b>


- Nắm được cách phân tích đề văn nghị luận
- Biết cách lập dàn ý bài văn nghị luận.


- Cách xác lập luận điểm, luận cứ cho bài văn nghị luận.
<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Phân tích đề văn nghị luận.
- Lập dàn ý bài văn nghị luận.
<b> 3. Thái độ:</b>


<b>B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>


<i> 1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động :</i>
- Tổ chức HS đọc VB


- Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận
nhóm, nêu vấn đề.


- Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.


<i> 1.2.Phương tiện: </i>SGK,SGV, sách bài tập,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11
<b>2. Học Sinh:</b>


- Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học.
- Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học.


<b>C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1.Ổn định tổ chức lớp :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>3.Bài mới:</b>


<b>Lời vào bài:</b>Để làm bài văn nghị luận đạt hiệu quả, chúng ta tìm hiểu bài học:phân tích
đề ,lập dàn ý bài văn nghị luận.


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn HS phân


<i><b>tích đề ( Nhắc lại kiến thức cũ đã</b></i>
<i><b>học ở lớp 10).</b></i>


Cho HS đọc đề 1, đề 2 ở SGK.
+ Trong 2 đề trên, đề nào có định
hướng cụ thể, đề nào đòi hỏi người
viết phải tự xác định hướng triển
khai?


( Đề 1 thuộc dạng có định hướng,
nêu rõ yêu cầu về nội dung, giới hạn
dẫn chứng.


Đề 2 là đề “ mở”: người viết phải tự
tìm xem tâm sự, diễn biến, biểu hiện
nỗi niềm của HXH).


+ Vấn đề cần nghị luận ở mỗi đề:
yêu cầu về nội dung, các luận
điểm…



+ Giới hạn dẫn chứng, các thao tác
cần nghị luận ở cả hai đề?


+ Từ những cách tìm hiểu trên, hãy
trình bày thế nào là cách phân tích
đề văn?


<b>*HS lưu ý:</b>


<b>I/ PHÂN TÍCH ĐỀ.</b>
<b>* Đề 1:</b>


<b>a.Phân tích đề:</b>


+ Vấn đề cần nghị luận: “việc chuẩn bị hành trang
vào thế kỉ mới”


+ Yêu cầu về nội dung: thấy được các ý.


- Người Việt Nam có nhiều điểm mạnh: thông minh,
nhạy bén…


- Người Việt Nam cũng khơng ít điểm yếu:hỏng kiến
thức, khả năng thực hành,…


- Phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu.


+ Yêu cầu về phương pháp: sử dụng thao tác lập luận
bình luận, giải thích, chứng minh; dùng dẫn chứng


thực tế xã hơi là chủ yếu.


<b>b.Lập dàn ý:</b> GV yêu HS căn cứ vào kết quả phân
tích đề để lập dàn ý cho bài viết.


<b>* Đề 2:</b>


<b>a.Phân tích đề:</b>


+ Vấn đề cần nghị luận: Tâm sự của HXH trong “Tự
tình” II.


+ Yêu cầu về nội dung: Nêu cảm nghĩ của mình về
tâm sự và diễn biến tâm trạng của HXH: nỗi cô đơn,
chán chường, khát khao được sống hạnh phúc …
+ Yêu cầu về phương pháp: sử dụng thao tác lập luận
phân tích kết hợp với nêu cảm nghĩ, dẫn chứng thơ
HXH là chủ yếu.


<b>b.Lập dàn ý:</b> GV yêu HS căn cứ vào kết quả phân
tích đề để lập dàn ý cho bài viết.


=> Là chỉ ra những yêu cầu về nội dung, thao tác
chính và phạm vi dẫn chứng của đề …


<b>- Trước khi phân tích đề phải:</b>
+ Đọc kĩ đề.


+ Chú ý các từ then chốt.



+ Xác định quan hệ ngữ pháp giữa các vế ở đề ra.
- Phải xác định được đây là đề có định hướng cụ thể
hay mở rộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs lập</b>
<b>dàn ý.</b>


GV nhắc HS nhớ lại bố cục bài
nghị luận, nội dung và nhiệm vụ
mỗi phần.


+ Thế nào là luận điểm? ở đề 1, có
thể xác định được bao nhiêu luận
điểm, bao nhiêu luận cứ? là những
luận điểm, luận cứ nào?


+ Nhắc lại khái niệm luận cứ?
+ Vai trò mỗi phần trong lập dàn ý?
Phần đạt vấn đề có nhiệm vụ gì?
Nhiệm vụ của giải quyết vấn đề là
gì? Phần kết thúc vấn đề có nhiệm
vụ gì?


<b>Hoạt động 3:</b> <i><b>Hướng dẫn Hs vận</b></i>
<i><b>dụng lí thuyết - thực hành ( gọi cá</b></i>
<i><b>nhân, nhóm).</b></i>


a/ Phân tích đề: Dạng để định
hướng rõ nội dung nghị luận.



+ Vấn đề cần nghị luận?
+ Yêu cầu nội dung?


- Bức tranh sinh động về cuộc sống
xa hoa …


- Thái độ phê phán…


+ Yêu cầu phương pháp: sử dụng
thao tác lập luận phân tích kết hợp
nêu cảm nghĩ, dùng dẫn chứng
trong văn bản là chủ yếu.


<b>II/ LẬP DÀN Ý.</b>


+ Là sắp xếp các ý theo trình tự logic.
<b>1/ Xác lập luận điểm.</b>


<b>2/ Xác lập luận cứ.</b>


<b>3/ Sắp xếp luận điểm, luận cứ ( lập luận).</b>


<i><b>a/ Mở bài: Giới thiệu định hướng triển khai vấn đề.</b></i>
<b>b/ Thân bài:</b> Triển khai lần lượt các luận điểm, luận
cứ theo trình tự logic.


<i><b>c/ Kết bài: Tóm lược, nhấn mạnh, mở rộng…</b></i>


<b>III/ LUYỆN TẬP: </b>



<b>Đề I/</b>a/phân tích đề:<b> tr.24.</b>


b/ Lập dàn ý ( Cho Hs thảo luận nhóm, trình bày).
* Đặt vấn đề: giới thiệu …


* Giải quyết vấn đề:


B1/ Cuộc sống giàu sang, xa hoa phù phiếm của chúa
Trịnh.


B2/ Bức chân dung Trịnh Cán.
B3/ Ý nghĩa của đoạn trích.
* Kết thúc vấn đề.


<b>4. Củng cố</b><i><b>: Nhắc lại phần ghi nhớ/ tr.24</b></i>
<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Tiết 8 THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH </b>
<b>Ngày dạy: </b>


<b>A/ MỤC TIÊU: Giúp HS</b>
<b>1.Kiến thức :</b>


-Nắm được mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận phân tích.
-Biết phân tích một vấn đề xã hội hoặc văn học.


<b>2.Kĩ năng:</b>


-Nhận diện và chỉ ra sự hợp lí, nét đặc sắc của các cách phân tích trong các văn bản.
-Viết các đoạn văn phân tích phát triển một ý cho trước.



-Viết bài văn phân tích về một vấn đề xã hội hoặc văn học.
<b>3.Thái độ:</b>


<b>B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>
<b>1.Giáo Viên:</b>


<i> 1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động bài học:</i>
- Tổ chức HS đọc diễn cảm VB


- Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái qt hố bằng đàm thoại gợi mở, theo
luận nhóm, nêu vấn đề.


- Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.


<i>1.2.Phương tiện: </i>SGK,SGV, sách bài tập ,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11
<b>2.Học Sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1.Ổn định tổ chức lớp :</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Lồng ghép vào bài mới
3.Bài mới:


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Hướng dân HS nhận thức được mục


đích, yêu cầu của thao tác lập luận phan tích ( Ơn lại
khái niệm luận điểm luận cứ) (Kiểm tra bài cũ)



+ Cho HS học đoạn trích của Hồi Thanh., phát hiện
ý cơ bản của đoạn trích là gì? (Luận điểm).


<b>ý kiến, quan niệm</b>→ Sở Khanh là kẻ bẩn thiểu, bần
tiện, đại diện cho sự đồi bại trong xh Truyện Kiều.
+ Để làm rõ bản chất của Sở Khanh, HT đã phân
tích ý kiến của mình như thế nào? ( luận cứ).<b>các yếu</b>
<b>tố được phân tích.</b>


→ Sở Khanh sống bằng nghệ đồi bại, bất chính.
→ Sở Khanh là kẻ đồi bại nhất: giả làm người tử tế
để đánh lừa…, trở mặt một cách trơ tráo …, lừa bịp


+ Hãy chỉ ra sự kết hợp chặt chẽ giữa phân tích và
tổng hợp trong đoạn văn của Hồi Thanh?→ Sau khi
phân tích chi tiết bộ mặt lừa bịp, tráo trở của Sở
Khanh, người lập luận đã tổng hợp và khái quát bản
chất của hắn “ … mức cao nhất của tình hình đồi bại
trong xh này “.


+ Từ những cách tìm hiểu trên, hãy cho biết lập luận
phân tích là gì?Mục đích? u cầu của thao tác lập
luận phân tích?


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn cách phân tích.</b>
HS đọc đoạn trích trong SGK.


+ Hay chỉ ra cách phân chia đối tượng trong các
đoạn vừa đọc và mối quan hệ giữa phân tích - tổng


hợp của các đoạn văn đó.


mục I -đoạn văn của Hồi Thanh):


- Phân chia dựa trên cơ sở nội bộ trong bản thân đối
tượng - những biểu hiện về nhân cách bẩn thỉu của


<b>I/ Mục đích, yêu cầu của thao tác</b>
<b>lập luận phân tích.</b>


*. Khái niệm:Lập luận phân tích là
chia nhỏ đối tượng thành các yếu
tố, bộ phận để xem xét rồi khái
quát, phát hiện bản chất của đối
tượng.


* Mục đích


Làm sáng tỏ ý kiến, quan niệm nào
đó.


* u cầu


+ Phân tích bao giờ cũng gắn liền
với tổng hợp.


+ Khi phân tích bao giờ cũng kết
hợp giữa nội dung và hình thức.
II/ CÁCH PHÂN TÍCH.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Sở Khanh.


- Phân tích kết hợp với tổng hợp; Từ phân tích –
khái quát lên giá trị hiện thực của nhân vật Sở
Khanh.


mục II:


- Phân tích theo qh nhân - quả: bùng nổ dân số
( nguyên nhân) ảnh hưởng đến đời sống con người
( kết quả)


- Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối tượng – các
ảnh hưởng xấu của việc bùng nổ dân số đến con
người.


+Thiếu lương thực thực phẩm.


+ Suy dinh dưỡng, suy thái giống nịi.
+Thiếu việc làm, thất nghiệp.


- Phân tích kết hợp với khái quát - tổng hợp: Bùng
nổ dân số ảnh hưởng nhiều mặt →dân số tăng→chất
lượng cuộc sống giảm.


( Cho HS đọc phần ghi nhớ - SGK/27).
<b>Hoạt động 3:</b> Hướng dẫn HS luyện tập.


Cho HS đọc đoạn văn trong SGK, hãy chỉ ra người
viết đã phân tích đối tượng từ những mối quan hệ


nào?


( Quan hệ nội bộ của đối tượng: diễn biến, các ung
bậc tâm trạng của TK: đau xót, quẩn qaunh, bế tắc


GV hướng dẫn yêu cầu và phương hướng giải bài
tập 2.


<i>Phân tích theo qh nhân - quả</i>
<i>Phân tích kết hợp với khái quát </i>
<i>-tổng hợp</i>


+ Các yếu tố, các phương diện nội
bộ tạo nên đối tượng và mối quan
hệ giữa chứng với nhau.


+ Quan hệ giữa đối tượng với các
đối tượng liên quan ( quan hệ
nguyên nhân – kết quả, kết quả
-nguyên nhân).


+ Thái độ, sự đánh giá của người
phân tích đối với đối tượng được
phân tích.


* Tham khảo phần ghi nhớ.


III/ LUYỆN TẬP: Bài 1/ Trang 28.
<b>4. Củng cố:</b> Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi:



+ Trình bày mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận phân tích.


+ Cách phân tích cụ thể: phân loại đối tượng, liên hệ - đối chiếu, nguyên nhân - kết quả.
+ Tập viết các đoạn văn vận dụng thao tác phân tích.


<b>5. Dặn dò:</b> Bài cũ: Về nhà xem lại VD, làm bài tập 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Tuần 3 </b>
<b>Tiết 9 THƯƠNG VỢ- Trần Tế Xương</b>
<b>Ngày dạy: </b>


<b>A/ MỤC TIÊU: Giúp HS</b>
<b>1.Kiến thức :</b>


- Cảm nhận được hình ảnh bà Tú(hình ảnh người vợ tần tảo,đảm đang,giàu đức hi sinh
và ân tình sâu nặng) và tình cảm yêu thương, quý trọng mà Tú Xương dành cho vợ.


- Thấy được thành công nghệ thuật của bài thơ: từ ngữ giàu sức biểu cảm; vận dụng
sáng tạo hình ảnh, ngơn từ văn học dân gian đến lời thơ giản dị mà sâu sắc,kết hợp giữa
trữ tình và trào phúng.


- Cảm nhận được tiếng cười châm biếm chua chát của nhà thơ, nhận ra sự xáo trộn của
quang cảnh trường thi nhếch nhác, nhốn nháo và thái độ xót xa tủi nhục của người tri
thức Nho học trước cảnh mất nước.


- Thấy được cách sử dụng từ ngữ, kết hợp với câu thơ giàu hình ảnh, âm thanh.
<b>2.Kĩ năng:</b>


- Đọc- hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại thơ Đường.


- Phân tích, bình giảng bài thơ.


<b>3.Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Cảm thông cho người phụ nữ thời xưa.
<b>B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b>1.Giáo viên:</b>


<i>1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm:</i>
- Tạo tâm thế tiếp nhận bằng lời giới thiệu ấn tượng
-Tổ chức HS đọc diễn cảm VB


-Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận
nhóm, nêu vấn đề.


-Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.


<i>1.2.Phương tiện: </i>SGK,SGV, sách bài tập,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11
<b>2.Học sinh:</b>


-Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học.
-Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.


<b>C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1.Ổn định tổ chức lớp :</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3.Bài mới:</b>



<b>Lời vào bài:</b> Viết về người vợ, đưa hình ảnh người vợ thành một đề tài trong thơ, câu đối
và cả văn tế là một hiện tượng rất hiếm hoi. Nhưng Trần Tế Xương lại là một trong những
nhà thơ viết về vợ của mình nhiều nhất, cảm động nhất. “Thương vợ”, một bài thơ Tú
Xương viết để riêng dành tặng vợ, nhưng ý nghĩa của nó đã vượt ra phạm vi cá nhân, trở
thành bài thơ ca ngợi về người phụ nữ Việt Nam đảm đang tháo vát, một lịng tận tuỵ vì
chồng con …


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b> <i><b>Hướng dẫn HS</b></i>


<i><b>đọc tiểu dẫn, nắm đôi nét về tác</b></i>
<i><b>giả và văn bản.</b></i>


+ HS đọc tiểu dẫn.


+ Giới thiệu vài nét về cuộc đời
và sự nghiệp văn học của Trần Tế
Xương?


+ Hướng dẫn HS tóm tắt ý chính
trong SGK.


<b>- </b>GV hướng dẫn cách đọc, gọi 2
HS đọc, GV nhận xét và đọc lại.
+ Nhận xét về đề tài bài thơ?
<b>Hoạt động 2:</b> <i><b>Hướng dẫn đọc</b></i>
<i><b>hiểu văn bản </b></i>


+Hai câu thơ đầu giới thiệu với
người đọc những thơng tin gì có


liên quan đến bà Tú? Những


<b>I/ ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG.</b>
<i><b>1/Vài nét về tác giả, tác phẩm</b></i>
a. Tác giả


+ Trần Tế Xương (1870 – 1907), quê ở Vị Xuyên,
Mỹ Lộc, Nam Định.


+ Sáng tác gồm 2 mảng: hiện thực và trữ tình.


+ Có nhiều bài thơ viết về vợ nhưng “ Thương vợ” là
“một trong những bài thơ hay và cảm động nhất”.
b. Tác phẩm:


* Đọc


* Đề tài: Viết về người thân ( vợ) trong gia đình.
<b>II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.</b>


<i><b>1.Hình ảnh bà Tú qua nỗi lịng thương vợ của ơng</b></i>
<i><b>Tú:</b></i>


<i><b> -Hai câu đề: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

thơng tin ấy có gì đáng chú ý?
+ Em có nhận xét gì về cách sắp
xếp từ “ <i>năm con với một chồng</i>”?
Ý nghĩa ?



+ Hãy nhận xét về cách dùng từ
ngữ của Tú Xương trong hai câu
thực?


+Hãy so sánh cách nói “ <i>con cị</i>
<i>lặn lội</i>” với “ <i>lặn lội thân cò</i>”?
+ Các cách thể hiện ấy nhằm mục
đích gì?


+Em hiểu gì về nghĩa của các từ “
<i>duyên”, “nợ”, “ phận</i>”?


+ Em có nhận xét như thế nào về
cách dùng các con số “<i>một … hai</i>
<i>…năm …mười</i>”? Vận dụng liên
tiếp hai thành ngữ đó nhằm thể
hiện đức tính nào của bà Tú?
+ Có ý kiến cho rằng hai câu thơ
cuối này, tác giả đã chửi xã hội?
Ý kiến em như thế nào?


+Em đánh giá như thế nào về con
người Tú Xương qua hai câu thơ
này?


<b>Hoạt động 2:</b> Hướng tổng kết
Gv yêu cầu HS nhận xét đánh giá
về nghệ thuật và nội dung bài thơ


+ <i>Mom sông</i>:không gian sinh tồn bấp bênh, cheo leo.


=>Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú


+ <i>Nuôi đủ:</i> cả số lượng lẫn chất lượng.


+ <i>5 con với 1 chồng:</i> sắp mình ngang với con


→ Đức tính cao đẹp của bà Tú: sự đảm đang, cả đời
hi sinh vất vả vì chồng con của bà Tú.


<i><b>- Hai câu thực.</b></i>


<i>+ Thân cò:</i> h/ảnh ẩn dụ người phụ nữ xh xưa→ tiếp
thu ca dao nhưng vẫn có sự sáng tạo độc đáo.


+ <i>Lặn lội thân cò:</i> đảo nhấn mạnh sự


<i>Eo sèo mặt nước</i> ngữ vất vả, gian truân của
bà Tú


+ <i>Lặn lội >< eo sèo</i> dù h.cảnh nào, tgian nào
<i>qngvắng><địđơng</i> bà Tú cũng tất bật,dấn thân
→ Ca ngợi công lao của vợ, thấy được tấm lòng
thương yêu của tác giả đối với vợ.


<i><b>- Hai câu luận.</b></i>


<i>+ <b>Một </b>duyên <b>hai</b> nợ</i> từ số đếm chuyển sang
Năm<i> nắng <b>mười </b>mưa</i> số nhân: vất vả tăng thêm.
+ <i>Âu đành phận – Dám quản công</i>: 2 lần cam chịu
→ vận dụng thành ngữ sáng tạo: sự đảm đang nhẫn


nại, sự hi sinh âm thầm của bà Tú.


=> Vừa nói lên sự vất vả, gian truân; vừa thể hiện
được đức tính chịu thương ,chịu khó vì chồng vì con.
<i><b>2.Hình ảnh ơng Tú qua nỗi lịng thương vợ:</b></i>


<i><b>Hai câu kết.</b></i>


<i>+ Thói đời:</i> thói xấu chung của người đời, của xh.
<i>+ ăn ở bạc:</i> cách cư xử của cá nhân.


→Câu thơ 7: thói chung đã vận vào chính bản thân
Tú Xương.


Câu 8: “hờ hửng”:Tự nhận lỗi về mình, thấy sự bất
lực của mình


=> Hai câu cuối tạo thành tiếng chửi đổng.Nhà thơ
rất yêu thương quý trọng vợ và là một con người có
nhân cách cao đẹp.


<b>III.Tổng kết(ghi nhớ- sgk)</b>
<b>4. Củng cố:</b> Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi:


Hình ảnh bà Tú hiện lên như thế nào trong bài thơ. Qua tác phẩm chúng ta thấy đựơc nhân
cách gì của ơng Tú


<b>5. Dặn dị:</b> Bài cũ: Học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Tiết 10 Đọc thêm: KHÓC DƯƠNG KHUÊ- Nguyễn Khuyến </b>


Ngày dạy:


<b>A/ MỤC TIÊU: Giúp HS</b>
<b>1.Kiến thức :</b>


- Cảm nhận được tiếng khóc bạn chân thành, xót xa, nuối tiếc của nhà thơ.


- Hiểu được tâm trạng nhân vật trữ tình qua âm điệu da diết của thể thơ song thất lụac
bát.


<b>2.Kĩ năng: </b>


<b>- </b>Biết cách đọc hiểu bài thơ theo đặc trưng thể loại.
- Phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình.


<b>3.Thái độ:</b>Trân trọng tình bạn, biết yêu thương và sẻ chia.
<b>B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b>1.Giáo Viên:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hố bằng đàm thoại gợi mở, theo luận
nhóm, nêu vấn đề.


-Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động làm bài tập.
<i>1.2.Phương tiện: </i>SGK,SGV, chuẩn kiến thức, kĩ năng 11


<b>2.Học Sinh:</b>


-Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về tình bạn.
-Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học.



<b>C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1.Ổn định tổ chức lớp :</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
3.Bài mới:


<b>Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Hướng dẫn đọc hiểu chung.


<i><b>Thao tác 1: </b></i>


+ GV yêu cầu HS nhắc lại những nét chính
về cuộc đời Nguyễn Khuyến.


+Nêu những nét chính về Dương Khuê?
+ Gọi HS đọc văn bản. Chú ý giọng đọc để
phù hợp với văn bản


+ Hoàn cảnh ra đời bài thơ “ Khóc Dương
Khuê”?


+ Xác định bố cục bài thơ?
<i>Bố cục</i>: 3 phần.


2 câu đầu: Tâm trạng ban đầu khi nghe tin
bạn mất.


24 câu tiếp: Những kỉ niệm đẹp của tình bạn.
Phần cịn lại: Tấm lịng thương xót, tha thiết


của nhà thơ.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản.</b>
+ Hai câu đầu, theo em, tác giả đã dùng biện
pháp nghệ thuật gì? từ ngữ cụ thể?


+ Tình cảm của NK đối với bạn như thế nào
qua bài thơ ấy?


+ Tác giả đã kể lại những kỉ niệm gì? Nhận
xét về cách nhắc lại những kỉ niệm của tác
giả? Những kỉ niệm được nhắc như thế cho
thấy mối quan hệ giữa hai người như thế nào?
+ Em hiều như thế nào về cụm từ “ Biết thôi
thôi …là”?


+ Nhận xét về cách miêu tả nỗi đau đớn, bàng
hoàng hụt hẫng của tác giả khi mất bạn?
Nhắc đến “ rượu khơng uống, thơ khơng làm,


<b>I/ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG.</b>


1/ Tác giả Nguyễn Khuyến ( bài cũ).
- Dương Khuê: đánh dấu trong SGK/31.
2/Tác phẩm :


a. Đọc


b. Hoàn cảnh ra đời<i> :</i> bài thơ “<i>Khóc</i>
<i>Dương Khuê</i>”ra đời vào năm 1902, khi


nghe tin bạn thân mất ( Dương Khuê),
Nguyễn Khuyến đã sáng tác bài thơ này.


<b>II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.</b>


<i>1.Tâm trạng thái ban đầu của nhà thơ khi</i>
<i>nghe tin bạn mất.</i>


+ Nói giảm, nói tránh: “ <i>Thôi đã thôi</i>
<i>rồi</i>”: nỗi đau đớn khi nghe tin bạn mất.
+ Lời thơ như một tiếng than nhẹ nhàng
nhưng thắm thiết → <i>tấm lòng chân thành</i>
<i>đối với bạn.</i>


<i>2. Những kỉ niệm đẹp của tình bạn chân</i>
<i>thành thuỷ chung gắn bó:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

đàn khơng gảy” NK muốn nói điều gì?


Từ đó em đánh giá như thế nào về tình bạn
giữa NK và DK?


+ Nêu cách hiểu của em về nội dung hai câu
thơ cuối?


<b>Hoạt động 3:</b> Hướng dẫn tổng kết


+ Nhịp thơ biến động → tâm trạng xúc
động.



 Đó là nhữnh hồi ức đẹp, sâu lắng của
một tình bạn chân thành, sâu sắc.


<i><b>3. </b>Tấm lịng thương xót, tha thiết của nhà</i>
<i>thơ.(Nỗi hẫng hụt mất mát)</i>


+ “ Ai chắng …mà đưa”: kết cấu trùng
điệp, câu thơ như một lời trách bạn, thực
chất đó là tiếng nói nức nở, đau xót đến
ngẩn ngơ, hụt hẫng của tác giả → Tình
bạn tri âm tri kỉ.


+ “ Tuổi già …chứa chan”: Nỗi đau ở bên
trong khi mất đi người bạn già. Đó là nỗi
đau triền miên bất tận.


<b>III/ TỔNG KẾT: (SGK)</b>


<b>4. Củng cố:</b> Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi:Tình bạn chân thành,
sâu sắc của tác giả đối với bạn. Bài thơ ca ngợi tình bạn, một trong những tình cảm cao
đẹp của con người.


<b>5. Dặn dò:</b> Bài cũ: Học thuộc lòng bài thơ
Bài mới :Soạn bài: Vịnh khoa thi Hương


<b>Tiết 11 Đọc thêm : VỊNH KHOA THI HƯƠNG </b>


Ngày dạy ( Trần Tế Xương )
<b>A. Mục tiêu bài học :</b> Giúp HS nắm được :



-Đôi nét về TG Trần Tế Xương


-Những giá trị nội dung , nghệ thuật của bài thơ .
<b>B. Chuẩn bị</b>


<i>1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm:</i>
- Tạo âm thế tiếp nhận bằng lời giớ thiệu ấn tượng


-Tổ chức HS đọc diễn cảm VB


-Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái qt hố bằng đàm thoại gợi mở, theo luận
nhóm, nêu vấn đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>2.Học Sinh:</b>


-Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về tình bạn.
-Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học.


<b>C. Tiến trình bài dạy: </b>
1. Ổn định :


2. Kiểm tra bài cũ : Nỗi trống vắng của nhà thơ Nguyễn Khuyến khi bạn qua đời được thể
hiện như thế nào trong bài thơ <i>Khóc Dương Khuê</i> ?


3. Bài mới :


<b>Hoạt động của thầy,trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>* HĐ1: Hướng dẫn HS đọc hiểu chung</b>


- GV hướng dẫn cách đọc


- Gọi HS đọc, GV nhận xét.


- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu vài nét
về đề tài thi cử và thể loại.


<b>* HĐ2: Hướng dẫn đọc thêm </b>


- GV: <i>Theo em ở 2 câu đề nhà thơ muốn</i>
<i>nói lên điều gì?</i>


- HS trả lời


- GV lí giải thêm nguyên nhân của sự lộn
xộn trong thi cử.


- GV: <i>Ở 2 câu thực tác gỉa nhắc những</i>
<i>hình ảnh nào? Hình ảnh đó được miêu tả</i>
<i>ra sao?</i>


(Gợi: chú ý nghệ thuật miêu tả)


GV: Đối lập với quan sứ là hình ảnh bà
đầm. <i>Vậy hình ảnh bà đầm được miêu tả</i>
<i>ra sao?</i>


GV: gọi HS đọc 2 câu kết


- <i>Theo em hai câu kết có ý nghĩa gì?</i>
- HS trả lòi, GV chốt.



<b>* HĐ3:Hướng dẫn tổng kết</b>


GV hướng dẫn HS rút ra nhũng nhận xét
cơ bản về giá trị nghệ thuật và giá trị nội
dung của bài thơ.


<b>I. Đọc hi</b>ểu chung
1. Đọc


2. Tìm hiểu chung:
- Đề tài thi cử


- Thể loại: Thất ngôn bát cú Đường luật
<b>II.Đọc hiểu văn bản : </b>


<b> 1. Hai câu đề </b>


- Kể lại cuộc thi , thông thường (3 năm 1 lần
)


- Lẫn: sự lộn xộn, nhốn nháo, thiếu nghiêm
túc trong thi cử


<b> 2. Hai câu thực</b>


- Sĩ tử : <i>lôi thôi</i> :cẩu thả


- Quan trường: <i>Ậm oẹ</i> :Gợi lên cái oai giả tạo
→Nghệ thuật đảo ngữ, từ láy→ đã kích,
châm biếm tính chất lộ xộn của kỳ thi



<b> 3. Hai câu luận</b>


Bà đầm: <i>váy lê quét đất: </i>Điệu đàng, diêm
dúa


Nghệ thuật đảo ngữ, kết hợp nghệ thuật đối
→Tạo nên tiếng cười châm biếm sâu cay .
<b> 4. Hai câu kết</b>


Chuyển đổi giọng điệu từ mỉa mai châm
biếm sang trữ tình


→ Lời kêu gọi đánh thức lương tri(Nỗi nhục
mất nước).


<b>III. Tổng kết</b>
<b> 1. Nghệ thuật</b>
<b> 2. Nội dung</b>
<b>4. Củng cố </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

HS học bài cũ , soạn bài mới : Từ ngơn ngữ chung đến lời nói cá nhân (Tiếp theo)


<b>Tiết 12 TỪ NGƠN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NĨI CÁ NHÂN</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>A/ MỤC TIÊU: Giúp HS</b>
<b>1.Kiến thức :</b>


- Hiểu được mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói riêng của cá nhân,


những biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ xã hội và cái riêng trong lời nói cá nhân.
- Nhận diện được những đơn vị ngôn ngữ chung và những quy tắc ngơn ngữ chung, phát
hiện và phân tích nét riêng, sáng tạo của cá nhân trong lời nói, biết sử dụng ngôn ngữ một
cách sáng tạo khi cần thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Nhận diện được những đơn vị ngôn ngữ chung và những quy tắc ngôn ngữ chung
trong lời noi.


- Phát hiện và phân tích nét riêng, sáng tạo của cá nhân(tiêu biểu là các nhà văn có uy
tín) trong lời nói.


- Biết sử dụng ngôn ngữ chung theo đúng những chuẩn mực của ngôn ngữ xã hội.


- Bước đầu biết sử dụng sáng tạo ngôn ngữ chung để tạo nên lời nói có hiệu quả giao
tiếp tốt và có nét riêng của cá nhân..


<b>3.Thái độ: </b>Biết giữ gìn trong sáng ngơn ngữ chung và lời nói cá nhân trong giao tiếp.
<b>B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>


<b>1.Giáo Viên:</b>


<i>1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm:</i>


- Định hướng HS phân tích và khái qt hố bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm
- Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các bài tập thực hành.


<i>1.2.Phương tiện: </i>SGK,SGV, sách bài tập,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11
<b>2.Học Sinh:</b>


- Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học.


- Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học.


<b>C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1.Ổn định tổ chức lớp :</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>Kiểm tra vở bài tập
<b>3.Bài mới:</b>


<b> Hoạt động của Thầy và Trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>Hoạt động1:</b> GV giúp Hs nắm được


mối quan hệ giữa ngơn ngữ chung và
lời nói cá nhân.


<i><b>Thao tác 1: GV đưa ví dụ: </b></i>
“ <i>Khơn mà hiểm độc là khôn dại,</i>
<i>Dại vốn hiền lành ấy dại khôn</i>”
( Nguyễn Bỉnh Khiêm).
<i>Hói:</i> Từ “ Khôn, dại” là từ quen
thuộc, phổ biến nhưng lại đượ tác giả
sử dụng có sáng tạo như thế nào?
<i>Trả lời:</i> Từ “ khôn, dại” xuất phát từ
triết lí dân gian “ ở hiền gặp lành, ở
ác gặp ác” → ý thức chủ động, biết
trước tình thế xã hội để chọn cách
ứng xử đúng đắn.


VD/ SGK 35.


<i><b>Thao tác 2: Từ VD trên, chốt ý:</b></i>


Quan hệ giữa ngơn ngữ chung và lời
nói cá nhân?


<b>III/ Quan hệ giữa ngơn ngữ chung và lời nói</b>
<b>cá nhân.</b>


<i><b>1/ Tìm ví dụ:</b></i>
( Tìm thêm ví dụ).


<i><b>2/ Mối quan hệ giữa ngơn ngữ và lời nói cá</b></i>
<i><b>nhân. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn luyện tập
<i><b>Thao tác 1: GV cho Hs đọc bài tập </b></i>
- Chia lớp 3 nhóm. Mỗi nhóm làm 1
bài tập.


- trao đổi ý kiến trong nhóm của
mình.( 10 phút).


Gv goi 3 HS đại diện 3 nhóm lên
bảng giải bài tập đã làm:


+ Nhóm 1 làm bài 1/tr 35.
+Nhóm 2 làm bài 2/ tr 36.
+ Nhóm 3 làm BT 3/tr36


<i><b>Thao tác 2: - GV cho Hs trong nhóm</b></i>
và nhóm khác bổ sung



- Sửa chữa sai sót trong bài làm của
HS → Chốt ý.


- GV đánh giá và cho điểm.


ngôn ngữ.


<b>IV/ LUYỆN TẬP.</b>
<b>Bài tập 1/ 35.</b>
<i>Nách:</i>


+ Nghĩa gốc:Mặt dưới chỗ nách tay nối với
ngực.


+ Nghĩa mới: Chỉ góc tường, vị trí giao nhau
giữa hai bức tường tạo nên một góc( Nghĩa
chuyển theo phép ẩn dụ).


<b>Bài tập 2/ 36.</b>


* Từ “ <i>Xuân</i>”( Hồ Xuân Hương): vừa chỉ mùa
xuân, vừa chỉ sức sống nhu cầu tình cảm của tuổi
trẻ.


* Từ “ <i>Xuân</i>” ( Nguyễn Du): vẻ đẹp người con
gái trẻ tuổi.


* Từ “ <i>Xuân</i>” ( Nguyễn Khuyến):
+ Chất men say nồng cảu rượu ngon.



+ Nghĩa bóng: Chỉ sức sống dạt dào của cuộc
sống, tình cảm thắm thiết của bạn bè.


* Từ “ Xuân” ( Hồ Chí Minh):


+ Nghĩa gốc: chỉ mùa đầu tiên trong năm.
+ Nghĩa chuyển: Chỉ sức sống mới, tươi đẹp.
<b>Bài tâp 3/36.</b>


* “ <i>Mặt trời</i>” ( Huy Cận):


+ Nghĩa gốc: một thiên thể trong vũ trụ.


+ Dùng theo phép nhân hoá: chỉ hoạt động như
ngư<i>ời </i>( xuống biển).


<i>* “ Mặt trời</i>” ( Tố Hữu): chỉ lí tưởng Cách mạng.
* “ <i>Mặt trời</i>” ( Ng. Khoa Điềm):


+ MT 1: Chỉ một thiên thể trong vũ trụ.


+MT 2: Chỉ đứa con của người mẹ, con là niềm
tin, niềm hạnh phúc, mang lại ánh sáng cho cuộc
đời người mẹ.


<b>4/ </b><i><b>Củng cố: - Cho Hs đọc lại phần ghi nhớ SGK/ 35.</b></i>
- Hoàn thành các bài tập còn lại.


<i><b>5/ Dặn dò: - Làm bài tâp 4</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Tuần 4 </b>
<b>Tiết 13 BÀI CA NGẤT NGƯỠNG </b>


<b> Nguyễn Công Trứ </b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>: Giúp HS nắm được :


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Rèn kỹ năng đọc sang tạo, phân tích thơ
- Giáo dục thái độ sống đúng đắn


<b>B/Chuẩn bị:</b>
<b>1.Giáo Viên:</b>


<i>1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm:</i>
-Tổ chức HS đọc diễn cảm VB


-Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận
nhóm, nêu vấn đề.


-Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.
<i>1.2.Phương tiện: </i>SGK,SGV, chuẩn kiến thức, kĩ năng 11
<b>2.Học Sinh:</b>


-Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học.
-Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học.


<b>C. Hoạt động dạy học</b>
Ổn định :


Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết tính chất lộn xộn, thiếu nghiêm túc trong thi cử được
nhà thơ Tú Xương thể hiện như thế nào qua bài thơ <i>Vịnh khoa thi Hương</i>?



III. Bài mới :


<b>Hoạt động của thầy , trò</b> <b>Nội dung</b>
*HĐ1: Hướng dẫn đọc hiểu chung


- HS: Đọc SGK


-GV: <i>Nêu những nét chính về tác</i>
<i>giả, tác phẩm?</i>


- HS trả lời


- GV giới thiệu chân dung nhà thơ
và khái quát lại những nét cơ bản.
GV: Thế kỷ XVIII-XIX thú nghe
hát ca trù, ả đào, hát nói phổ biến
trong giới quý tộc thượng lưu.
Khơng ít nhà nho tham gia sinh
hoạt : Nguyễn Khuyến, Dương
Khuê, Tú Xương. Tuy nhiên chư
thấy ai dám công khai như NCT.
Ơng dám đề cao thú hát nói, phô ra
sự gần gũi với ca nhi, ả đào


*HĐ2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản
+ TT1: Đọc


- GV gợi ý giọng đọc: Tự hào, sảng
khoái, tự tin



- Gọi 2 HS đọc


<b>I.Tìm hiểu chung:</b>
<b>1.Tác giả </b>


<b>-Nguyễn Cơng Trứ (1778-1858)</b>
<b>- Q:</b> Hà Tĩnh


<b>-</b> Tự:Tồn Chất, biệt hiệu là Hi Văn


- Xuất thân trong một gia đình Nho học.


- Ơng là người thi đỗ làm quan lập nhiều công lao
cho nhà Nguyễn, ông lập những huyện mới như:
Kim Sơn, Tiền Hải, nhưng con đường làm quan
của ông không bằng phẳng thăng chức và giáng
chức thất thường.


-Tuy nhiên trong hoàn cảnh đó, ơng vẫn có thái độ
ngơng nghênh, coi thường.


<b>2. Tác phẩm</b>


- ông sáng tác hầu hết bằng chữ Nôm.
- Thể loại ưa thích là hát nói.


- Đặc điêm của thể hát nói: Hình thức tự do, phù
hợp với quan niệm mới mẻ về phong cách sống



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- GV nhận xét và đọc lại


+ TT2: GV gợi ý HS xác định bố
cục


+TT3: Tìm hiểu văn bản


- GV gợi ý Hs giải thích khái niệm
<i>ngất ngưởng</i>: là sự ngang tang, dám
phá vỡ khuôn phép để khẳng định
bản lĩnh cá nhân.


- HS đọc lại 2 câu đầu


- GV: <i>Em có nhận xét gì về nội</i>
<i>dung và hình thức ở 2 câu đầu?</i>
Gợi: Dùng chữ Hán hay chữ Nơm?
Giữa 2 câu có mâu thuẫn gì khơng?
Nếu có thì vì sao lại như vậy?
- GV: Trải qua 28 năm nhìn lại cuộc
đời quan tướng, ông mới nhận ra
điều đó..Vỡi những nhà nho như
ơng, trong hồn cảnh bấy giờ quả
thật khơng có con đường nào khác.
Những mẫu người tài trí thì con
đường làm quan thật thăng trầm gập
ghềnh.


- GV:<i>Tác giả đã ơn lại những kỳ</i>
<i>tích gì trong cuộc đời làm quan cho</i>


<i>nhà Nguyễn? Nhận xét thái độ của</i>
<i>nhà thơ?</i>


- GV giảng thêm về tài trí và bản
lĩnh Nguyễn Cơng Trứ.


<b> 1. Đọc</b>


<b> 2. Bố cục: 2 </b>phần<b> </b>


- Nguyễn Công Trứ ngất ngưởng khi đương chức
đương quyền


- Nguyễn Công Trứ ngất ngưởng khi về hưu
<b>3.Tìm hiểu văn bản:</b>


<b> </b><i><b>a. Nguyễn Công Trứ với lối sống ngất ngưởng</b></i>
<i><b>khi đương chức đương quyền.</b></i>


- Quan niệm của nhà nho: Mọi việc trong vư trụ
đề là trách nhiệm, là phận sự


- Tác giả cho rằng con đường làm quan như cái
lồng mà ông tự nguyện và bắt buộc phải chui vào
gần hết cả cuộc đời.


<i>-Khi</i>: Không muốn kể kỹ,chỉ nhắc qua những
chiến công hiển hách. Với người khác chỉ cần có
một cái khi của ơng cũng đủ vênh vấ cả đời.



- Chiến cơng, thành tích lừng lẫy cũng thế thơi,
khơng có gì ghê gớm→ tự tin vào tài trí, rất bản
lĩnh.


IV. Củng cố : Lối sống ngất ngưởng của nhà thơ được thể hiện như thế nào khi đương
chức đương quyền?


V. Dặn dò: HS học bài cũ, chuẩn bị phần 2 của bài.
<b>Tiết 14 BÀI CA NGẤT NGƯỞNG </b>


<b>Ngày dạy: (Nguyễn Công Trứ)</b>
<b>B/Chuẩn bị:</b>


<b>1.Giáo Viên:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Tổ chức HS đọc diễn cảm VB


-Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái qt hố bằng đàm thoại gợi mở, theo luận
nhóm, nêu vấn đề.


-Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.
<i>1.2.Phương tiện: </i>SGK,SGV, chuẩn kiến thức, kĩ năng 11
<b>2.Học Sinh:</b>


-Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học.
-Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học.


<b>C. Hoạt động dạy học</b>
I Ổn định :



II.Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết lối sống ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ đựơc thể
hiện như thế nào trong thời gian làm quan?


III. Bài mới:
1. ĐVĐ
2. Triển khai:


<b>Hoạt động của thầy , trò</b> <b>Nội dung</b>
*HĐ1: <b>Hướng dẫn tìm hiểu lối</b>


<b>sống ngấtngưởng khi về hưu.</b>
- HS đọc toàn bộ bài thơ


- GV : <i>Sự ngất ngư ngửơng của</i>
<i>Nguyễn Công Trứ khi về hưu được</i>
<i>thể hiện ra sao?</i>


- HS trả lời, GV gợi ý: <i>Em có nhận</i>
<i>xét gì về hành động cuỡi bị vàng</i>
<i>của tác giả?</i>


- GV: Thật ngạc nhiên, thật kỳ lạ và
bản lĩnh. Nếu không phải Nguyễn
Cơng trứ thì đã ai dám làm việc trái
khốy như thế?


-GV:<i>Cái ngất ngưởng đó cịn được</i>
<i>thể hiện như thế nào?</i>


- HS đọc 4 câu tiếp



- GV: <i>Đoạn thơ này còn khắc hoạ</i>
<i>thêm nét ngất ngưởng nào khác của</i>
<i>Nguyễn Công Trứ?</i>


-HS đọc 3 câu cuối


<i><b>b.Nguyễn Công Trứ với lối sống ngất ngưởng</b></i>
<i><b>khi về hưu</b></i>


- Cưỡi bò vàng, đeo nhạc ngựa, treo mo cau vào
đi bị→ để bị thêm sang trọng, để bị cũng
được ngất ngưởng cùng ơng.


-Dẫn các cô gái trẻ lên chùa chơi, đi hát ả đào và
tự đánh giá cao những việc mình làm→ cá tính,
bản lĩnh của một tài tử say mê nghệ thuật ca trù,
muốn sống trẻ trung, vui tươi hành lạc.


- Bỏ ngoài tai mọi dư luận xã hội, mọi lời khen
chê→ tuổi già cần đựơc tận hưởng thú vui thiên
nhiên, làn gió mát mùa xn, đắm mình trong
tiếng đàn câu hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>Em có nhận xét gì về quan niệm lối</i>
<i>sống ngất ngưởng đựơc ác giả tổng</i>
<i>kết ở cuối bài?</i>


<b>*HĐ2: Hướng dẫn tổng kết</b>



- GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét
về nghệ thuật và nội dung


- HS đọc phần ghi nhớ(SGK)


- Dù ngất ngưởng nhung ông vẫn tự hào vì trước
sau vẫn tấm lịng trung với vua, với đất nước.
→ Bản lĩnh, phẩm chất và cá tính độc đáo.
<b>III. Tổng kết</b>


1. Nghệ thuật(SGK)
2. Nội dung(SGK)
<b>. Củng cố:</b>


- Lối sống ngất ngưỡng cua Nguyễn Công Trứ được thể hiện như thế nào trong thời gian
về hưu?


- Vì sao ơng lại có thể ngất ngưởng như vậy?
<b>. Dặn dị:</b>


- Học bài, làm bài tập ở SGK


- Chuẩn bị bài mới : Bài ca ngắn đi trên bãi cát (Sa hành đoản hành ca) Cao Bá Quát


<b>Tiết 15 </b> <b>BÀI CA NGẮN ĐI TRÊN BÃI CÁT</b>
Ngày dạy: (Sa hành đoản ca )


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b> A. Mục tiêu bài học : </b> - Giúp HS hiểu:


- Quan niệm sống của nhà thơ.Nắm được giá trị nộ dung, nghệ thuật tác phẩm


- Rèn kỹ năng đọc sang tạo, phân tích thơ.


- Giáo dục thái độ sống có mục đích, có lý tưởng đúng đắn.


Phát vấn - Đàm thoại -Nêu vấn đề , thyết giảng kết hợp một số phương pháp khác.
<b>B.Chuẩn bị</b> :


- GV: Đọc tài liệu, SGK, SGV, giáo án.
- HS: vở soạn


<b>C.Tiến trình bài dạy :</b>
I. Ổn định


II..Kiểm tra bài cũ : Đọc diễn cảm 1 đoạn thơ trong bài : <i>Bài ca ngất ngưởng</i> và lí giải tại
sao em thích đoạn thơ đó ?


III. Bài mới :


<b>Hoạt động của thầy, trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>*HĐ1: Hướng dẫn đọc hiểu</b>


<b>chung</b>


- HS đọc SGK


- GV: <i>Nêu những nét chính về</i>
<i>tác giả?</i>


- <i>Em biết gì về bài thơ?</i>



GV hướng dẫn đọc: Chậm
rãi, suy tư, day dứt


- GV cho HS đọc văn bản ,
- Gv nhận xét và đọc lại


<b>* HĐ2: Hướng dẫn đọc -Hiểu</b>
<b>văn bản</b>


<i>GV: Cảnh bãi cát được nhà thơ</i>
<i>miêu tả như thế nào? Nó là cảnh</i>
<i>thực hay tưởng tượng? Vì sao</i>
<i>tác giả miêu tả được như vậy?</i>
- GV u cầu HS đọc vài câu thơ
có hình ảnh bãi cát.


<b>I. Đọc- Hiểu chung :</b>


<b>1. Vài nét về tác giả, tác phẩm</b>
<b>*Tác giả Cao Bá Quát (1809-1855)</b>


- Người làng phú Thị , huyện Gia Lâm ,tỉnh Bắc
Ninh - Nay thuộc Hà nội .


- Ông là 1 nhà thơ có tài năng và bản lĩnh .


- Thơ ông bộc lộ sự phê phán của nhà Nguyễn, chứa
đựng nộ dung khai sáng, có tính chất tự phát, phản
ánh nhu cầu đổi mới XH Việt Nam lúc bấy giờ .
<b>* Tác phẩm:</b>



<b>- </b>Hoàn cảnh sáng tác: Trong những chuyến ông đi thi
hội , qua các tỉnh miền trung đầy cát, nhà thơ mượn
hình ảnh đồn người khó nhọc đi trên cát để hình
dung con đường mưu cầu danh lợi đáng chán ghét
làm ông phải đeo đuổi cũng như sự bế tắc của triều
đình nhà Nguyễn .


- Thể loại: Thể hành (thơ cổ, có tính chất tự do,
phóng khống)


<b>2. Đọc </b>


<b>II. Đọc -Hiểu văn bản</b> :
1. Đọc


2. Tìm hiểu văn bản
a. Hình ảnh bãi cát
- Hình ảnh bãi cát là thực,


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

-<i>Phân tích ý nghĩa tượng trưng</i>
<i>của các hình ảnh tả thực trong</i>
<i>bài thơ?</i>


- HS trả lời, GV chốt lại


- HS đọc diễn cảm đoạn thơ cịn
lại.


- GV: <i>Hình ảnh con người đựơc</i>


<i>miêu tả ra sao trong đoạn thơ?</i>
- HS trả lời


-GV: <i>Đang từ đau khổ tâm trạng</i>
<i>nhà thơ chuyển biến như thế</i>
<i>nào?</i>


- HS đọc đoạn cuối: <i>Bãi cát</i>
<i>dài,bãi cát đai ơi…</i>


- GV: <i>Người đang đi bỗng dừng</i>
<i>lại gọi bãi cát. Như vậy thể hiện</i>
<i>tâm trạng gì?</i>


- GV: Nỗi tuyệt vọng bao trùm
lên bãi cát, cả người đi. Bất lực
vì không thể đi tiếp mà cũng
chưa biết phải làm gì


<b>* HĐ3: Hướng dẫn tổng kết</b>
- GV:<i>Sau khi học xong bài thơ,</i>
<i>em cảm nhận được gì?</i>


- HS đọc phần ghi nhớ(SGK)


nhức mắt dưới ánh mặt trời


-Thiên nhiên đẹp, dữ dội, khắc nghiệt.


- Trên bãi cát ấy là 1con đường rơng lớn , mờ mịt rất


khó xác định


→Ý nghĩa tượng trưng: Môi trường, xã hội, con
đường đầy chông gai mà con người phải vượt qua
<b> </b><i><b> b. Hình ảnh của người đi trên bãi cát </b></i>


<b>- </b>Người đi trên cát khó nhọc, bước chân như bị kéo
lùi→ Nước mắt rơi


<b>-</b>Giận mình vì khơng có khả năng như người xưa, tự
mình hành hạ mình, chán nản mệt mỏi vì danh lợi.
- Chán ghét, khinh bỉ đối với phường danh lợi. ông
muốn đứng cao hơn họ, không theo con đường của
họ nhưng chưa biết đi về đâu


- Danh lợi cũng như thứ rượu ngon dễ cám dỗ, làm
say người→ trách móc, giận dữ lay tỉnh người khác
nhưng cũng chính là tự hỏi bản thân.


- Nhận ra tính chất vơ nghĩ của lối học khoa cử, công
danh là tầm thường.


- Băn khoăn, day dứt và có phần bế tắc.


→ Đó là hình ảnh người đi tìm chân lí giữa cuộc đời.
<b>III. Tổng kết</b>


<b> 1. Nghệ thuật:</b>
<b> </b>- Phép đối lập



- Nhịp điệu thơ lúc nhanh, lúc chậm….
<b> 2. Nội dung:</b>


Bài thơ biểu lộ sự chán ghét của người trí thức đối
với con đường danh lợi tầm thường đương thời và
niềm khao khát thay đổi cuộc sống .


IV.Củng cố:Giá trị nội dung và nghệ thuật bài thơ?


V. Dặn dò: HS học bài cũ soạn bài mới : Luyện tập thao tác lập luận phân tích .
٭٭٭٭٭٭


<b>Tuần 4: Ngày soạn:</b>
<b>16/09/2010</b>


<b>Tiết 16 LUYỆN TẬP THAO TÁC PHÂN TÍCH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Ngày dạy:


A. Mục tiêu bài học : Nhằm giúp HS :


- Củng cố và nâng cao tri thức về thao tác lập luận phân tích


- Vận dụng thao tác lập luận phân tích vào trong bài văn nghị luận .
- Lập luận vững chắc


B.Phương pháp : Phát vấn - Đàm thoại -Nêu vấn đề
C.Chuẩn bị :


- GV:SGK,SGV, giáo án, đọc tài liệu, bảng phụ


- HS: Học bài cũ ,soạn bài mới


D. Tiến trình bài dạy:
I. Ổn định


II.Kiểm tra bài cũ :


III.Bài mới : Kiểm tra vở bài tập của HS
Hoạt động của thầy ,trò Nội dung
*HĐ1: Củng cố lý thyết


- GV yêu cầu Hs nhắc lại lý
thuyết về thao tác lập luận phân
tích.


- HS trả lời, GV nhận xét đánh
giá


*HĐ2: Hướng dẫn HS luyện
tập :


- HS đọc SGK


- GV gợi ý cho HS làm BT1
- Bảng phụ


-HS đọc và làm BT 2


→ GV cho hs luyện nói theo
từng ý, sau đó viết thành đoạn


văn.


I. Củng cố lý thyết


II. Luyện tập :
Bài 1 :


Gợi ý :


a. Những biểu hiện và tác hại của thái độ tự ti


+ Giải thích khái niệm tự ti, phân biệt tự ti với
khiêm tốn.


+ Những biểu hiện của tự ti,
+ Tác hại của tự ti,


b. Những biểu hiện và tác hại của thái độ tự phụ
+ Giải thích khái niệm tự phụ, phân biệt tự phụ
với tự hào.


+ Những biểu hiện tự phụ
+ Tác hại của tự phụ


c.Thái độ sống hợp lý: Đánh giá đúng bản thân để
phát huy mặt mạnh và hạn chế, khắc phục mặt yếu.


 Từ đó GV yêu cầu hs viết thành từng đoạn
,hoặc một bài văn hoàn chỉnh .



Bài 2:
Gợi ý :


- Phân tích nghệ thuật đảo trật tự từ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

* HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập ở
nhà


- Cảm nhận về cảnh thi cử và tài năng của TX
trong việc tái hiện hiện thực .


III. Hướng dẫn luyện tập ở nhà :


GV cho hs về nhà luyện tạp theo đề bài sau:
Phân tích 2câu thơ trong bài Tự Tình II :
<i>Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn </i>
<i>Tơ cái hồng nhan với nước non</i> .


IV. Củng cố: Chú ý thao tác lập luận phân tích


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×