Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.06 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ hai ngày 27 tháng 09 năm 2010
Mơn: Tập đọc
Bài: NHỮNG HẠT THĨC GIỐNG
I. MỤC TIÊU
Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung
thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu
câu kể và câu hỏi.
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu
chuyện : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
30’ 1. Kiểm tra:2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Đọc từng đoạn
+ Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài. + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - đọc
2-3 lượt.
+ Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm;
ngắt nghỉ hơi, giọng đọc cho HS ; hướng dẫn
HS đọc đúng những câu hỏi, câu cảm ; nghỉ
hơi đúng (nghỉ hơi nhanh, tự nhiên) trong câu
văn sau: “Vua ra lệnh….trừng phạt”.
+ Sửa lỗi theo hướng dẫn của GV.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ
mới và khó trong bài. + HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
- Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài. - Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, thể hiện
giọng đọc như đã xác định ở Mục tiêu. - Theo dõi GV đọc mẫu.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn truyện và trả lời
câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để
truyền ngôi?
- Chọn một người trung thực để truyền
ngôi.
+ Nhà vua làm cách nào để tìm được người
trung thực? + Phát cho mỗi người dân một hạt thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai
thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngơi,
ai khơng có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
+ Thóc đã chín có nảy mầm được khơng? - 1 HS trả lời.
- HS đọc đoạn 2 và trả lời các câu hỏi:
+ Theo lệnh vua chú bé Chơm đã làm gì?
Kết quả ra sao? + Chơm đã gieo trồng, dốc cơng chăm sóc nhưng thóc khơng nảy mầm.
+ Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người đã làm
gì? Chơm làm gì? +1 HS trả lời.
+ Hành động của chú bé Chơm có gì khác
mọi người? + Chơm dũng cảm dám nói sự thật, khơng sợ bị trừng phạt.
- HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Thái độ
của mọi ngưòi như thế nào khi nghe Chơm
nói sự thật?
- Mọi người sững sờ ngạc nhiên, sợ hãi
thay cho Chơm vì Chơm dám nói sự thật
sẽ bị trừng phạt.
- HS đọc đoạn cuối bài và trả lời câu
hỏi:Theo em, vì sao người trung thực là người
đáng quý?
- 2đến 3 HS trả lời.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
GV hướng dẫn để các em tìm đúng giọng đọc
bài văn và thể hiện diễn cảm.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong
bài.
GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn 2, 3
- GV đọc mẫu đoạn 2, 3. - Nghe GV đọc.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
3 HS yêu cầu luyện đọc theo hình thức phân
vai.
- Thực hành luyện đọc trong nhóm theo
từng vai: người dẫn chuyện, chú bé
Chơm, nhà vua.
- Tổ chức cho một vài nhóm HS thi đọc trước
lớp
- 3 đến 4 nhóm HS thi đọc, cả lớp theo
dõi, nhận xét và bình chọn nhóm đọc
5’ 3. Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? - 1HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn
bị bài sau.
HS thực hiện theo u cầu
---Mơn: Đạo đức
Bài: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
I. MỤC TIÊU
Mọi trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em.
Việc trẻ em được bày tỏ ya kiến sẽ giúp cho những quyết định có liên quan đến các em
phù hợp với các em hơn. Điều đó thể hiện sự tơn trọng các em, tạo điều kiện để các em phát
triển tốt nhất.
Trước những việc có liên quan đến mình các em được phép nêu ý kiến, bày tỏ suy nghĩ và
ý kiến đó phải được lắng nghe, tơn trọng. Nhưng không phải các em được phép bày tỏ ý kiến để
địi hỏi mọi thứ khơng phù hợp.
2. Thái độ :
Ý thức được quyền của mình, tơn trọng ý kiến của cácbạn và tôn trọng ya kiến của người lớn.
3. Hành vi :
Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chỗ.
Lắng nghe ý kiến của bạn bè, người lớn và biết bày tỏ quan điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ ghi tình huống (HĐ1, 2 – tiết 2) (HĐ2 - tiết 2)
Giấy màu xanh – đỏ – vàng cho mỗi HS (HĐ3 – tiết 1)
Bìa 2 mặt xanh – đỏ (HĐ1 – tiết 2).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
1.Kiểm tra:
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1:
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
+ Nêu tình huống : Nhà bạn Tâm đang rất
khó khăn. Bố Tâm nghiện rượu, mẹ Tâm
phải đi làm xa nhà. Hôm qua bố Tâm bắt
em phải nghỉ học mà khơng cho em nói
bất kì điều gì. Theo em bố Tâm làm đúng
+ Khẳng định : Bố bạn Tâm làm như vậy
là chưa đúng. Bạn Tâm phải được phép
nêu ý kiến liên quan đến việc học của
mình. Bố bạn phải cho bạn biết trước khi
quyết định và cần nghe ý kiến của Tâm.
GV ghi lại các ý kiến – dựa trên các ý
kiến tổng hợp lại và kết luận : khi không
được nêu ý kiến về những việc có liên
quan đến mình có thể các em sẽ phải làm
những việc không đúng, không phù hợp.
- HS lắng nghe tình huống.
HS trả lời, chẳng hạn :
Như thế là sai vì việc học tập của Tâm,
bạn phải được biết và tham gia ý kiến.
Sai, vì đi học là quyền của Tâm.
5’
* Hoạt động 2:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm đọc 4 tình huống.
+ u cầu các nhóm tahỏ luận trả lời câu
hỏi như sau : Nhóm 1 – 2 : câu 1; nhóm 3
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp :
+ Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời câu
hỏi tình huống của mình, các nhóm khác
bổ sung và nhận xét cách giải quyết.
* Hoạt động 3:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+ Phát cho các nhóm 3 miếng bìa màu
xanh – đỏ – vàng.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp :
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng lần lượt đọc
từng câu để các nhóm nêu ý kiến.
+ Với những câu có nhóm trả lời sai hoặc
phân vân thì GV u cầu nhóm đó giải
thích và mời nhóm trả lời đúng giải thích
lại cho cả lớp cùng nghe vì sao lại chọn
đáp án đó.
+ Lấy ví dụ về một ý muốn của trẻ em mà
khơng thể thực hiện.
3. Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét tiết hoïc.
+ HS nhắc lại (2 – 3 HS).
- HS đọc các câu tình huống.
- HS thảo luận theo hướng dẫn.
- HS làm việc cả lớp :
+ Đại diện các nhóm trình bày và nhận xét.
- Các nhóm trả lời :
- HS làm việc nhóm.
+ Các nhóm thảo luận, thống nhất ý cả
nhóm tán thành, khơng tán thành hoặc phân
vân ở mỗi câu.
- HS nêu ví dụ.
- 1 – 2 HS nhắc lại.
HS chuẩn bị bài sau.
---Mơn: Tốn
Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố về số ngày trong các tháng của năm. Biết năm thường: 365 ngày, năm nhuận: 366
ngày.
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học.
- Củng cố bài tốn tìm một phần mấy của một số.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
30’
5’
1.Kiểm tra:
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
*Hdẫn luyện tập:
Bài 1: - Yêu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS: Nhận xét bài làm của bạn, sau
đó GV nhận xét & cho điểm HS.
- Yêu cầu HS nêu lại: ~ tháng nào có 30 ngày?
~ tháng nào có 31 ngày? Tháng 2 có bn ngaøy?
Baøi 2:
- GV: Yêu cầu HS tự đổi đơn vị đo, sau đó gọi
một số HS gỉai thích cách đổi của mình.
Bài 3:
- GV: u cầu HS đọc đề và tự làm BT
- Yêu cầu HS: Nêu cách tính số năm từ khi vua
Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.
- Yêu cầu HS tự làm các phần b & sửa bài.
3. Củng cố-dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Nxét bài của bạn & đổi chéo bài
ktra nhau.
- HS: Trả lời theo câu hỏi.
- HS: Nghe gthiệu sau đó làm tiếp phần
b
- 3HS lên bảng làm BT, mỗi HS làm 1
dòng, cả lớp làm VBT.
- Năm 1789, thuộc TK thứ XVIII
- HS: Th/h phép trừ:
2005 -1789 = 216 năm
---Môn: Địa lí
Bài: TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết:
Vị trí các cao ngun ở Tây Ngun.
Trình bày được mộ số đặc điểm của Tây Nguyên (vị trí, địa hình, khí hậu).
Dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh , ảnh để tìm ra kiến thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
5’
30
1. Tây Nguyên – xứ sở của cao nguyên xếp
tầng
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.
- GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên
bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường
và nói: Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng
lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp
khác nhau.
- HS quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên Việt
Nam treo tường và theo dõi GV chỉ trên
bản đồ.
- GV yêu cầu HS chỉ vị trí của các cao
nguyên trên lược đồ hình 1 trong SGK và
đọc tên các cao nguyên theo hướng từ Bắc
xuống Nam.
- 1 HS chỉ vị trí của các cao nguyên trên
lược đồ hình 1 trong SGK và đọc tên các
cao nguyên theo hướng từ Bắc xuống
Nam.
- GV gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí
tự nhiên Việt Nam treo tường và đọc tên các
cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam).
- 1 HS chỉ bản đồ và đọc tên các cao
nguyên.
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu ở
- HS dựa vào bảng số liệu ở mục 1 trong
SGK, xếp tầng các cao nguyên theo thứ
tự từ thấp đến cao.
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.
Bước 1 :
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi
nhóm một số tranh ảnh và tư liệu về một cao
nguyên.
- Nhận tranh ảnh và tư liệu.
- GV u cầu các nhóm thảo luận : Trình
bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao
ngun (mà nhóm được phân cơng tìm hiểu).
- Làm việc theo nhóm.
Bước 2 :
- Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình kết hợp với
minh họa bằng tranh, ảnh.
Bước 3 :
- GV sửa chữa, bổ sung giúp từng nhóm hồn
thiện phần trình bày.
2. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt : mùa mưa
và mùa khô
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu ở
mục 2 trong SGK, từng HS lần lượt trả lời
các câu hỏi trong SGV trang 69
- GV gọi 1- 2 HS trả lời câu hỏi trước lớp. - 1- 2 HS trả lời trước lớp.
- GV sửa chữa và hoàn thiện phần trả lời của
HS.
2’ 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
HS thực hiện theo u cầu.
---Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Môn: Chính tả ( Nghe – Viết )
Bài: NHỮNG HẠT THĨC GIỐNG
I. MỤC TIÊU
Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài <i>Những hạt thóc giống</i>.
Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm, vần dễ lẫn: <i>l/n, en/eng.</i>
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
4 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’ 1.Kiểm tra:2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe viết
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong
SGK 1 lượt. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm lại đoạn văn cần viết 1 lượt.
- Đoạn văn có mấy câu? Chữ đầu đoạn văn
viết như thế nào ? - 1 HS trả lời
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết
hoa? Vì sao? - 1 HS trả lời
- Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết
như thế nào? - Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch
đầu dòng.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính
tả: luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngơi,…
- u cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào bảng con.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở - HS viết bài vào vở
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để
sốt lỗi theo lời đọc của GV.
- GV chấm từ 7- 10 bài, nhận xét từng bài về
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- GV lựa chọn phần b
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Chia lớp thành 4 đội, HS chơi trò thiø tiếp
sức. Trong 5 phút, đội nào điền từ đúng,
nhanh là đội thắng cuộc.
- Các đội lên bảng điền từ theo hình thức
tiếp nối. Mỗi HS điền một từ, sau đó
chuyền viết cho bạn khác trong đội lên
bảng tìm.
- GV cùng HS kiểm tra bài cuả từng đội.
Tuyên dương đội thắng cuộc. - Lời giải: b) chen chân – len qua – leng keng- áo
len – màu đen – khen em
- Yêu cầu HS cả lớp đọc lại đoạn văn đã điền. -Đọc đoạn văn đã điền trên bảng.
5’ 3. Củng cố, dặn dị
- Nhận xét tiết học. HS chuẩn bị bài sau.
---Mơn: Tốn
Bài: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết đc số Trung bình cộng của nhiều số.
- Biết cách tính số Trung bình cộng của nhiều số.
ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Bảng phụ, SGK
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
30’ 1.Kiểm tra:2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
*Giới thiệu số Trung bình cộng & cách tìm số
Trung bình cộng:
a) Bài tốn 1:
- u cầu: HS đọc đề tốn.
- u cầu HS: Trình bày lời giải bài toán.
- Giới thiệu: Can thứ nhất có 6 l dầu, can thứ
hai có 4 l dầu. nếu rót đầy số dầu này vào 2
can thì mỗi can có 5 l dầu. Ta nói TB mỗi can
có 5 l dầu. Số 5 đc gọi là số TBC của hai số 4
& 6.
+ Số Trung bình cộng của 6 & 4 là mấy?
- Vài HS nêu yêu cầu bài toán – Cả lớp
theo dõi lắng nghe.
- HS đứng lên trình bày
5’
+ Dựa vào cách giải btốn trên, ai có thể nêu
cách tìm số Trung bình cộng của 6 & 4?
- GV: Khẩn định lại (để tìm số trung bình cộng
của hai số 6 & 4 ta tính tổng của hai số rồi lấy
tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của
tổng 4+6.
- Yêu cầuHS: Phát biểu lại quy tắc tìm số trung
bình cộng của nhiều số.
b) Bài tốn 2:
- GV:Yêu cầu HS đọc đề.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu: Hãy tính Trung bình cộng của các
số: 32, 48, 64, 72.
- Yêu cầu HS tìm thêm số trung bình cộng của
một vài tr/h khác.
- Yêu cầu: HS nêu quy tắc tìm số trung bình
cộng của nhiều số.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - u cầu HS đọc đề, tự làm bài.
- GV sửa bài, nxét, cho điểm. (có thể viết biểu
thức tính, khg cần viết câu TL).
Bài 2: - GV: yêu cầu HS đọc đề.
- Hỏi: Bài tốn cho biết gì? Bài tốn u cầu ta
tính gì?
- u cầu: HS làm bài & sửa bài. GV nhận xét
& cho điểm.
3. Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS trình bày quy tắc.
- HS nêu bài tốn.
- HS tính.
- HS nêu
- 3 HS lên bảng làm – Cả lớp theo dõi
nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm – Cả lớp theo dõi
nhận xét.
HS chuẩn bị bài sau.
---Mơn: Luyện từ & câu
Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU
Mở rộng vốn từ thuộc chủđiểm: Trung thực, tự trọng, biết sử dụng những từ đã học để đặt
câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
Biết được những thành ngữ gắn với chủ điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Từ điển HS.
Tờ giấy khổto đã viết sẵn BT 1
Bảng phụ viết sẵn BT 3,4.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
1.Kiểm tra:
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm bài tập - 1 HS đọc toàn yêu cầu bài tập.
- GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, làm
bài.
- HS thảo luận nhóm và trình bày kết
quả.
- GV nhận xét, chốt ý:
+ Từ cùng nghĩa với trung thực là: thẳng
thắn,thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật
thà,…
+ Từ trái nghĩa với trung thực là: dối trá,
gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan,…
- HS làm bài vào vở theo lời giải đúng
Baøi 2:
-GV hướng dẫn HS làm bài - 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS đặt câu - HS suy nghĩ, mỗi em đặt 1 câu với 1 từ
cùng nghĩa với trung thực,1 câu với 1 từ
trái nghĩa với trung thực.
- 1 số HS nối tiếp nhau đọc những
câuvăn đã đặt.
- GV nhận xét nhanh.
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS làm bài - HS đọÏc thầm yêu cầu.
- Từng cặp trao đổi. Các em có thể sử
dụng từ điển để tìm nghĩa của từ tự
trọng.Đối chiếu nghĩa tìm được trong từ
điển với các nghĩa ghi ởcác dịng a,b,c,d
đểtìm lời giải.
- GV dán lên bảng 2,3 tờ phiếu. - 2,3 HS lênbảng thilàm bài-khoanh tròn
chữ cái trước câu trảlời đúng.
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét, chốt lại.
Baøi 4:
- GV hướng dẫn HS làm bài - 1 HS đọc yêucầu củabài
- Từng cặp trao đổi, trả lời câu hỏi
- GV mời HS lên bảng làm bài. - 2,3 HS lên bảng làm bài trên phiếu:
- Gv nhận xét
dưới bằngbút xanh dưới các thành ngữ
nói về lịng tự trọng sau đó đọc kết
quả.
- Cả lớp nhận xét.
5’ 3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS HS thực hiện theo yêu cầu.
---Môn: lịch sử
Bài: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết:
-Từ năm 179 TCN đến năm 938, nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đơ hộ.
-Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với
nhân dân ta.
-Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân
xâm lược, giữ gìn nền văn hố dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phiếu học tập của HS theo nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
30’
1.Kiểm tra:
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1:Hoạt động nhóm
GV đưa ra bảng (để trống) so sánh tình hình
nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong
kiến phương Bắc đơ hộ:
Gọi HS nêu nội dung bài cũ.
Chú ý: GV giải thích các khái niệm chủ quyền,
văn hoá.
Kết luận: Từ năm 179 TCN đến năm 938, các
triều đại phong kiến phương Bắc nối tiếp nhau
đô hộ nước ta. Chúng biến nước ta thành một
quận huyện của chúng, và thi hành nhiều chính
sách áp bức bóc lột tàn khốc khiến nhân dân ta
vô cùng cực nhục. Không khuất phục, nhân
-HS có nhiêm vụ điền nội dung vào các
ô trống như bảng trên.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết qủa, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
dân ta vẫn giữ gìn các phong tục truyền thống,
lại học thêm nhiều nghề mới của nhân dân
phương Bắc, đồng thời liên tục khởi nghĩa
chống lại phong kiến phương Bắc.
Hoạt động 2:Làm việc cá nhân.
GV đưa ra bảng thống kê (Có ghi thời gian
diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi các cuộc
khởi nghĩa để trống):
cột các cuộc khởi nghĩa.
-GV gọi một vài HS báo cáo kết quả làm
việc của mình trước cả lớp.
-Các bạn khác nhận xét, bổ sung.
5’
GV: Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa
chống lại ách đô hộ của các triều đại phong
kiến phương Bắc nói nên điều gì?
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
-Nhân dân ta có một lịng nồng nàn u
nước, quyết tâm, bền chí đánh giặc giữ
nước.
HS thực hiện theo yêu cầu.
---Môn: Kể chuyện
Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
1. Rèn kỹ năng nói :
Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe,
đã đọc nói về tính trung thực.
Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện,
đoạn tryện).
2. Rèn kỹ naêng nghe :
HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Một số truyện viết về tính trung thực.
Bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
1.Kiểm tra:
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS kể chuyện,
HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện đã kể ở
tiết học trước.
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- GV gọi 1 HS đọc lần lựơt các gợi ý 1-2-3-4.
- GV nhắc HS : Em nên kể những câu chuyện
ngồi SGK. Nếu khơng tìm được câu chuyện
ngồi SGK, em có thể chọn một truyện trong
SGK đã nêu làm ví du. Khi ấy , em sẽ khơng
được tính điểm cao bằng những bạn ham đọc
truyện, nghe được nhiều nên tự tìm được câu
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa của câu chuyện.
Kể chuyện trong nhóm - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS thi kể chuyện. - 4 HS thi kể.
- u cầu mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý
nghĩa của câu chuyện. - HS kể chuyện xong, nói ý nghĩa của câu chuyện.
- GV nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất. - Lớp nhận xét.
5’ 3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. HS thực hiện theo yêu cầu.
---Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2010
Mơn: Tập đọc
Bài: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC TIÊU
Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ cuối mỗi dòng thơ.
Biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm thể hiện được tâm trạng và tính cách của nhân vật.
Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của Cáo và Gà Trống.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như
Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo.
HTL bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’ 1.Kiểm tra:2. Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc
HS nêu nội dung bài cũ.
- Đọc từng đoạn của bài thơ.
+ Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm,
cách đọc cho các em. + Sửa lỗi phát âm , cách đọc theo hướngdẫn của GV.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ
mới và khó trong bài. + HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
- Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài. - Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, thể hiện
giọng đọc như đã xác định ở Mục tiêu. - Theo dõi GV đọc mẫu.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời các
câu hỏi :
+ Gà Trống đứng ở đâu, Cáo đứng ở đâu? + Gà Trống dậu vắt vẻo trên một cành
cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây.
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất? + 1 HS trả lời.
+ Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa
đặt? + Đó là tin Cáo bịa ra nhằm dụ Gà Trống xuống đất.
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời các câu hỏi :
+ Vì sao Gà Trống khơng nghe lời Cáo? + Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là
ý định xấu xa của Cáo: muốn ăn thịt Gà.
+ Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để
làm gì?
+ 1 HS trả lời.
- u cầu HS đọc thầm đoạn cịn lại và trả lời
các câu hỏi :
+ Thái độ cuả Cáo như thế nào khi nghe lời
Gà nói?
+ Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay,
quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy.
+ Thấy Cáo bỏ chạy thái độ của Gà ra sao? + Gà khối chí cười vì Cáo đã chẳng
làm gì được mình, cịn bị mình lừa lại
phát khiếp.
+ Theo em, Gà thơng minh ở điểm nào?
- HS đọc câu hỏi 4 suy nghĩ lựa chọn ý đúng
phát biểu.
-Ý đúng là ý 3.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm và
HTL bài thơ
Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. GV khen
ngợi những HS đọc tốt, hướng dẫn để những
em đọc chưa đúng tìm được giọng đọc phù hợp
với nội dung bài.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn 1, 2 theo
cách phân vai.
- GV đọc diễn cảm khổ 1, 2. - Nghe GV đọc.
3 HS yêu cầu luyện đọc theo hình thức phân
vai. từng vai: người dẫn chuyện, Gà Trống, Cáo.
- Tổ chức cho một vài nhóm HS thi đọc trước
lớp - 3 đến 4 nhóm HS thi đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm đọc
hay nhất.
Yêu cầu HS tự HTL bài thơ. - HS tự HTL bài thơ.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ,
cả bài thơ. - 3 đến 4 HS thi đọc.
5’ 3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học HS thực hiện theo yêu cầu.
---Mơn: Tốn
Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố về số TBC, cách tìm số TBC
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Phiếu học tập, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
30’
1.Kiểm tra:
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
*Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng
của nhiều số rồi tự làm bài.
- GV: Hdẫn HS sửa bài.
Baøi 2:
- GV: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV: Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV: Hdẫn HS sửa bài.
Bài 3:
- GV: Yêu cầu HS đọc đề.
- Hỏi: Ta phải tính TB số đo chiều cao của
mấy bạn?
- Yêu cầu HS: Làm bài.
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS nêu quy tắc, sau đó làm bài vào và
đổi chéo vở để kiểm tra nhau. (chỉ cần
viết biểu thức tínhtrung bình cộng của
các số)
a) ( 96+121+143 ) : 3 = 120
- HS: Làm VBT, 1HS lên bảng làm.
- HS: Đọc đề.
5’ - GV: Nhận xét và cho điểm HS.3. Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết hoïc.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
HS chuẩn bị bài sau.
---Môn: Tập làm văn
Bài: VIẾT THƯ
<b>(Kiểm tra viết)</b>
I. MỤC TIÊU
Củng cố kĩ năng viết thư : HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn
bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức (đủ 3 phần :đầu thư, phần chính, phần cuối thư)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Giấy viết thư, phong bì, tem thö.
Bảng phụ viết vắn tắt những nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
1.Kiểm tra:
2. Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nắm vững yêu
cầu của đề bài
- Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về 3
phần của một lá thư.
- 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về
3 phần của một lá thư.
- GV dán bảng nội dung ghi nhớ. - 1 HS yếu nhắc lại.
- GV đọc và viết đề kiểm tra lên bảng.
- GV nhaéc các em chú ý:
+ Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự
quan tâm.
+ Viết xong thư, em cho vào phong bì, ghi
ngồi phong bì tên, địa chỉ người gửi ; tên,
địa chỉ người nhận.
- Gọi HS nói đề bài và đối tượng em chọn để
viết thư.
- Một vài HS nói đề bài và đối tượng em
chọn để viết thư.
Hoạt động 2 : HS thực hành viết thư
- Yêu cầu HS cả lơp viết thư. - Thực hành viết thư
- Cuối giờ, yêu cầu HS đặt lá thư đã viết
phong bì, viết địa chỉ ngươì gửi, người nhận,
nộp cho GV.
- HS đặt lá thư đã viết phong bì, viết địa
chỉ ngươì gửi, người nhận, nộp cho GV.
5’ 3. Củng cố, dặn dò
---Thứ năm ngày 30 tháng 09 năm 2010
Mơn: Luyện từ và câu
BÀI: DANH TỪ
Tiết:10
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)
Nhận biết danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm; biết đặt câu với danh từ
(BT mục III)
3. Thái độ:
u thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2
-Tranh ảnh về một số sự vật có trong đoạn thơ ở BT1 (Phần nhận xét): con sông, rặng
dừa… 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1
: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
1Kiểm tra bài cũ: Mở rộng vốn từ:
Trung thực – Tự trọng
-GV yêu cầu HS viết từ gần nghĩa & trái
nghĩa với trung thực & đặt câu với mỗi
từ đó
-GV nhận xét và cho điểm
2.Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
- Hướng dẫn phần nhận xét
- GV phát phiếu cho các nhóm HS,
hướng dẫn các em đọc từng câu thơ,
gạch dưới các từ chỉ sự vật trong từng
câu thơ.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
truyện cổ, cuộc sống, tiếng xưa, cơn,
nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha
ông, con, sông, chân trời, truyện cổ, ơng
cha.
-Hát,kiểm tra só số
-2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm lại vào
vở nháp
- HS nghe hướng dẫn
- HS trao đổi, thảo luận
5’
- GV phát phiếu cho các nhóm HS,
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Từ chỉ người: ông cha, cha ông
Từ chỉ hiện tượng: sông, dừa, chân trời
Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ,
tiếng, xưa, đời
Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng
-Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những
đơn vị được dùng để tính đếm sự vật.
-Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
-GV phát phiếu bài làm cho HS
-GV nhận xét
Bài tập 2:
-GV mời HS đọc u cầu của bài tập
-GV nhận xét
3.Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ
trong bài
Chuẩn bị bài: Danh từ chung & danh từ
riêng
- HS nghe hướng dẫn
- HS trao đổi, thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét
-HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong
SGK
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS làm việc cá nhân vào VBT
3 HS làm bài vào phiếu
-Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết
quả
-Cả lớp nhận xét
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS làm bài vào VBT
-HS từng tổ tiếp nối nhau đọc câu văn mình
đặt được.
-Cả lớp nhận xét
HS thực hiện theo u cầu.
……….
Môn :khoa học
Tiết:9
I.MỤC TIÊU:
-Giuùp HS:
-Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
-Nêu được ích lợi của muối i-ốt.
-Nêu được tác hại của thói quen ăn mặn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt và những tác hại do không ăn
muối i-ốt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi:
-Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật
và đạm thực vật ?
-Tại sao ta nên ăn nhiều cá ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
-GV yêu cầu 1 HS đọc tên bài 9 trang 20
/ SGK.
-Tại sao chúng ta nên sử dụng hợp lý
các chất béo và muối ăn ? Bài học hôm
nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi
này.
Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những
món rán (chiên) hay xào.
-Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các
-Cách tiến hành:
- GV tiến hành trị chơi theo các bước:
-Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1
trọng tài giám sát đội bạn.
-Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau
lên bảng ghi tên các món rán (chiên) hay
xào. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn.
-GV cùng các trọng tài đếm số món các
đội kể được, cơng bố kết quả.
-Hỏi: Gia đình em thường chiên xào
bằng dầu thực vật hay mỡ động vật ?
--HS trả lời.
-Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn.
-HS laéng nghe.
-HS chia đội và cử trọng tài của đội mình.
-HS lên bảng viết tên các món ăn.
Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp
chất béo động vật và chất béo thực vật ?
-Mục tiêu:
-Biết tên một số món ăn vừa cung cấp
chất béo động vật vừa cung cấp chất béo
thực vật.
-Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất
béo có nguồn gốc động vật và chất béo
có nguồn gốc thực vật.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm
theo định hướng.
-Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm từ 6
đến 8 HS,
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở
trang
20 / SGK và đọc kỹ các món ăn trên bảng
để trả lời các câu hỏi:
+Những món ăn nào vừa chứa chất béo
động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?
+Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động
vật, vừa chứa chất béo thực vật ?
-GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-Sau 7 phút GV gọi 2 đến 3 HS trình bày
ý kiến của nhóm mình.
- GV nhận xét từng nhóm.
- GV yêu cầu HS đọc phần thứ nhất của
mục Bạn cần biết
Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng muối
i-ốt và không nên ăn mặn ?
Mục tiêu:
-Nói về ích lợi của muối i-ốt.
-Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV yêu cầu HS giới thiệu
những tranh ảnh về ích lợi của việc dùng
muối i-ốt đã yêu cầu từ tiết trước.
-GV yêu cầu các em quan sát hình minh
hoạ và trả lời câu hỏi: Muối i-ốt có lợi ích
gì cho con người ?
-HS thực hiện theo định hướng của GV.
-HS trả lời:
+Thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt bị xào, …
+Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít
béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật
có chứa nhiều
a-xít béo khơng no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn
phối hợp chúng để đảm bảo đủ dinh dưỡng
và tránh được các bệnh về tim mạch.
-2 đến 3 HS trình bày.
-2 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm
theo.
-HS trình bày những tranh ảnh đã sưu tầm.
-HS thảo luận cặp đôi.
-Trình bày ý kiến.
5’
-Gọi 3 đến 5 HS trình bày ý kiến của
mình. GV ghi những ý kiến không trùng
lặp lên bảng.
-Gọi HS đọc phần thứ hai của mục Bạn
cần biết.
Bước 2: GV hỏi: Muối i-ốt rất quan trọng
nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì ?
-GV ghi nhanh những ý kiến khơng trùng
lặp lên bảng.
3.Củng cố- dặn dò:
+Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ.
+Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực
và trí lực.
-2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả lớp
theo dõi.
-HS trả lời:
+Ăn mặn rất khát nước.
+Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao.
-HS lắng nghe.
………
Mơn: Tốn
BÀI: BIỂU ĐỒ
Tiết:24
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS
Bước đầu có hiểu biết ve biểu đồ tranh .
2.Kĩ năng:
Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
1.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ tranh vẽ
GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về
các con của 5 gia đình
Biểu đồ có mấy cột?
Cột bên trái ghi gì?
Cột bên phải cho biết cái gì?
GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ.
+ Yêu cầu HS quan sát hàng đầu từ trái
-HS sửa bài
-HS nhận xét
-HS quan sát
-HS trả lời
5’
Hàng đầu cho biết về gia đình ai?
Gia đình này có mấy người con?
Bao nhiêu con gái? Bao nhiêu con trai?
+ Hướng dẫn HS đọc tương tự với các
hàng còn lại.
GV tổng kết lại thông tin
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
-GV yêu cấu HS quan sát biểu đồ,sau đó
tự làm bài .
-GV nhận xét .
Bài tập 2:
-GV yêu cầu Hs đọc đề bài trong sgk
-GV nhận xét .
3.Củng cố - Dặn dò:
-Biểu đồ biểu diễn nội dung gì ?
-Chuẩn bị bài: Biểu đồ (tt)
-2 HS nhắc lại
-HS làm bài
a.lớp được nêu trên bản đồ : 4 A, 4B,4C
b.Khối lớp 4 tham gia 4 môn thể thao là:
bơi,nhảy dây, cờ vua ,đá cầu .
c.Mơn bơi có 2 lớp tham gia là :lớp
4A,4C .
d.Mơn cớ vua có chỉ một lớp tham gia là
lớp 4A .
e.Hai lớp 4A và lớp 4C tham gia tất cả 3
mơn trong đó họ cùng tham gia môn đá
cầu .
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
-HS dựa vào biểu đồ làm bài .
- 2 HS lên bảng làm bài ,mỗi HS làm một
ý ,cà lớp làm bài vào vở .
a.Số thóc gia đình Bác Hà thu hoạch được
trong năm 2002 là :
10
b .Số tạ thóc năm 2000 gia đình Bác
Hàthu được là :40
Năm 2002 gia đình bác Hà thu được nhiều
hơn năm 2000 là :
50 – 40 =10 (tạ)
-HS trả lời .
………..
Thứ sáu ngày 01tháng 10 năm 2010
BÀI: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
Tiết :10
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ )
2.Kĩ năng:
Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bút dạ + phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3 (Phần nhận xét) để khoảng trống cho HS
làm bài theo nhóm
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
30’
1.Kiểm tra bài cuõ .
-GV đánh giá qua kiểm tra tiết học
trước.
-GV kiểm tra dụng cụ của HS
2.Bài mới:
Giới thiệu bài
Sau khi đã luyện tập xây dựng cốt
truyện, các em sẽ học về đoạn văn để
có những hiểu biết ban đầu về đoạn văn
kể chuyện. Từ đó biết vận dụng những
hiểu biết đã có, tập tạo lập đoạn văn kể
chuyện
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
- Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Những sự việc tạo thành cốt truyện
Những hạt thóc giống
-Hát ,kiểm tra só số .
-HS lắng nghe .
-Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung
thực để truyền ngơi, nghĩ ra kế luộc chín
thóc giống rồi đem giao cho dân chúng, giao
hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ
được truyền ngơi, ai khơng có thóc thì sẽ bị
trừng phạt.
Sự việc 2: Chú bé Chơm dốc cơng chăm sóc
mà thóc chẳng nảy mầm
Sự việc 3: Chôm dám tâu với vua sự thật
trước sự ngạc nhiên của mọi người
Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn
nào?
Bài tập 2
-Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu
& kết thúc đoạn văn?
Bài tập 3
-Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện
kể điều gì ?
- Làm thế nào để đánh dấu chỗ bắt đầu
và kết thúc một đoạn văn ?
- Ghi nhớ kiến thức
-Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
-GV giải thích thêm: ba đoạn này nói về
một em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà,
trung thực. Em lo thiếu tiền mua thuốc
cho mẹ nhưng thật thà trả lại đồ của
người khác đánh rơi. Yêu cầu của bài
tập là: đoạn 1, 2 đã viết hồn chỉnh.
Đoạn 3 chỉ có phần mở đầu, kết thúc,
chưa viết phần thân đoạn. Các em phải
viết bổ sung phần thân đoạn cịn thiếu
để hồn chỉnh đoạn 3.
GV nhận xét, khen ngợi, chấm điểm
đoạn văn tốt.
thực, dũng cảm; quyết định truyền ngôi cho
Chôm
-Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng
đầu)
Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (2 dòng
tiếp)
Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (8 dòng
tiếp)
Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 (4 dòng còn
lại)
-Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng,
viết lùi vào 1 ô
Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống
dòng.
-Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể
một sự việc trong một chuỗi sự việc làm
nòng cốt cho diễn biến của truyện.
-Hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng.
-HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong
SGK
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS làm việc cá nhân suy nghĩ, tưởng tượng
để viết bổ sung phần thân đoạn
-Một số HS tiếp nối nhau đọc kết quả làm
bài của mình
5’ 3.Củng cố - Dặn dò:
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.
-Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ
trong bài, viết vào vở đoạn văn thứ 3 với
cả 3 phần đã hồn chỉnh.
-Chuẩn bị bài: Trả bài văn viết thư
HS thực hiện theo u cầu.
………..
Môn: Khoa học
BÀI :ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
Tiết :10
I MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Nêu được ích lợi của việc ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
-Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
-Biết các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
-Có ý thức thực hiện vệ sinh an tồn thực phẩm và ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Một số rau cịn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ.
-5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs
5’
30’
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi:
- Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động
vật và chất béo thực vật ?
- Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên aên
maën ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS
mà GV yêu cầu ở tiết trước.
-GV yêu cầu 1 HS đọc tên bài 10.
-GV giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp
các em hiểu rõ về thực phẩm sạch và an
-2 HS trả lời.
-HS nhận xét
-Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị
của tổ mình.
tồn và các biện pháp thực hiện vệ sinh an
tồn thực phẩm, ích lợi của việc ăn nhiều
rau và quả chín.
Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn rau và quả
chín hàng ngày.
-Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải ăn
nhiều rau, quả chín hàng ngày.
Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp đôi
với các câu hỏi:
- Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không
ăn rau ?
- Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì
?
-Gọi các HS trình bày và bổ sung ý kiến.
-GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận
tốt.
Hoạt động 2: Trị chơi: Đi chợ mua hàng.
- Mục tiêu: HS biết chọn thực phẩm sạch và
an tồn.
Cách tiến hành:
-GV u cầu cả lớp chia thành 4 tổ, sử
dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến
lớp để tiến hành trị chơi.
-Các đội hãy cùng đi chợ, mua những thứ
thực phẩm mà mình cho là sạch và an tồn.
-Sau 5 phút GV sẽ gọi các đội mang hàng
lên và giải thích.
-GV nhận xét, tuyên dương các nhóm biết
mua hàng và trình bày lưu lốt.
GV kết luận:.
Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh
an toàn thực phẩm.
-Mục tiêu: Kể ra các cách thực hiện vệ sinh
an tồn thực phẩm.
-Cách tiến hành:
-GV tiến hành hoạt động nhóm theo định
hướng.
-Thảo luận cùng bạn.
-Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu,
khơng đi vệ sinh được.
-Chống táo bón, đủ các chất khoáng
và vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon
miệng.
.
-HS chia tổ và để gọn những thứ mình
có vào 1 chỗ.
-Các đội cùng đi mua hàng.
-Mỗi đội cử 2 HS tham gia. Giới thiệu
về các thức ăn đội đã mua.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
5’
-Chia lớp thành 8 nhóm, phát phiếu có ghi
sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm.
-Sau 10 phút GV gọi các nhóm lên trình
bày.
-Tun dương các nhóm có ý kiến đúng và
trình bày rõ ràng, dễ hiểu.
Nội dung phiếu:
PHIẾU 1
1. Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch.
2. Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ơi ?
PHIẾU 2
1. Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ?
2. Vì sao khơng nên dùng thực phẩm có
màu sắc và có mùi lạ ?
PHIẾU 3
1. Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa
thực phẩm và dụng cụ nấu ăn ?
2. Nấu chín thức ăn có lợi gì ?
PHIẾU 4
1. Tại sao phải ăn ngay thức ăn sau khi
nấu
xong ?
2. Bảo quản thức ăn chưa dùng hết trong tủ
lạnh có lợi gì ?
3.Củng cố- dặn dò:
-Chia nhóm và nhận phiếu câu hỏi.(2
nhóm chung 1 phiếu)
-Các nhóm lên trình bày và nhận xét,
PHIEÁU 1
1. Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá
trị dinh dưỡng, khơng bị ơi, thiu, héo,
úa, mốc, …
2. Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là
rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, khơng
dính là thịt đã bị ơi.
PHIẾU 2
1. Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn
sử dụng, không dùng những loại hộp bị
thủng, phồng, han gỉ.
2. Thực phẩm có màu sắc, có mùi lạ
có thể đã bị nhiễm hoá chất của phẩm
màu, dễ gây ngộ độc hoặc gây hại lâu
dài cho sức khoẻ con người.
PHIEÁU 3
1. Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và
dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ.
2. Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon
miệng, không bị đau bụng, khơng bị
ngộ độc, đảm bảo vệ sinh.
PHIẾU 4
1. Ăn thức ăn ngay khi nấu xong để
đảm bảo nóng sốt, ngon miệng, khơng
bị ruồi, muỗi hay các vi khuẩn khác
bay vào.
2. Thức ăn thừa phải bảo quản trong tủ
lạnh cho lần sau dùng, tránh lãng phí
và tránh bị ruồi, bọ đậu vào.
-Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn
cần biết.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình
mình làm cách nào để bảo quản thức ăn.
HS thực hiện theo yêu cầu.
---Môn: Tốn
BÀI: BIỂU ĐỒ (tt)
Tiết :25
1.Kiến thức: Giúp HS
-Bước đầu làm quen với biểu đồ cột .
2.Kĩ năng:
-Biết đọc một số thông tintrên biểu đồ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thơn đã diệt được”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs
5’
30’
1.Kiểm tra bài cũ: Biểu đồ
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ cột
-GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về
số chuột mà thơn đã diệt được
-Biểu đồ có các hàng & các cột (GV yêu
cầu HS dùng tay kéo theo hàng & cột)
Hàng dưới ghi tên gì?
Số ghi ở cột bên trái chỉ cái gì?
Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì?
-GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ.
-Yêu cầu HS quan sát hàng dưới &
nêu tên các thơn có trên hàng dưới. Dùng
tay chỉ vào cột biểu diễn thôn Đông.
-Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu
diễn thôn Đông & nêu số chuột mà thôn
Đông đã diệt được.
-Hướng dẫn HS đọc tương tự với các
-HS sửa bài
-HS nhận xét
-HS quan saùt
-HS trả lời
5’
cột còn lại.
-GV tổng kết lại thơng tin
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
-GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong
VBT và hỏi .
-Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu đồ
biểu diễn về cái gì ?
-Có những lớp nào tham gia trồng cây ?
-Hãy nêu số cây trồng của mỗi lớp ?
-Khối lớp năm có mấy lớp tham gia trồng
cây,là những lớp nào ?
Có mấy lớp tham gia trống trên 30 cây ?là
những lớp nào ?
-Lớp nào trồng cây nhiều nhất ?lớp nào
trồng cây ít nhất ?
-GV nhận xét cho điểm HS .
Bài tập 2:
-GV u cầu HS đọc số lớp một của trường
tiểu học Hồ Bình trong từng năm học.
3.Cuûng cố - Dặn dò:
-GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài .
-Chuẩn bị bài: Luyện tập
-2 HS nhắc lại
-HS quan sát biểu đồ .
-Biểu đồ hình cột,biểu diễn số cây của
khối lớp bốn và lớp năm đã trồng.
a.Những lớp tham gia trồng cây :
lớp 4A ,4B ,5A ,5B ,5C .
b.Lớp 4A trồng được 35 cây,lớp 4B
trồng được 28 cây ,lớp 5Atrồng được 45
cây ,lớp 5B trồng được 40 cây ,lớp 4C
trồng được 23 cây .
c.Khối năm có 3 lớp htam gia trống cây
là lớp ;5A ,5B ,5C .
d.Có ba lớp trồng trên 30 cây là những
lớp :4A ,5A ,5B.
e. Lớp 5A trồng được cây nhiều nhất .
-Lớp 5C trồng được ít cây nhất
HS laøm baøi
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
-HS đọc và trả lời câu hỏi .
-HS lên bảng điền .
HS chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
ƯU ĐIỂM
………
………
………
………
………
DUYỆT Người soạn
Nguyễn Văn Chinh
Trường TH. Long Điền Tiến A
Khối (Lớp) 41 <sub> Tuần: 5, từ ngày 28/ 09/ 2009 đến ngày 02/ 10 / 2009</sub>
Thứ
ngày Tiết Môn dạy Thờigian Tên bài dạy Nội dung điều chỉnh từng tiết
Tên đồ dùng
dạy học
sử dụng trong
tiét dạy
Hai
28
1 SHDC 35
2 Tập đọc 45 Những hạt thóc giống Bỏ câu 4 Tranh, sgk
3 Đạo đức 35 Biết bày tỏ ý kiến (tiết 1)
4 Toán 45 Luyện tập Bỏ BT 4;5 Tốn
5 Địa lí 40 Trung du Bắc bộ Bỏ: phần nhận xét số
liệu( tăng hay giảm)
Lược đồ
Ba
giống
2 Lịch sử 35 Nước tadưới ách đô hộ của pk
Phương Bắc
Bỏ: bằng chiến thắng Bạch
Đằng… hồn tồn. Bỏ
câuhỏi 3
Tranh, sgk
3 Tốn 45 Tìm số trung bình cộng Bỏ BT1d, BT3 Bảng phụ, sgk
4 LT. Câu 45 MRVT: Trung thực – Tự trọng Từ điên
5 Keå
chuyện 30 - Kể chuyện đã nghe, đã đọc Mẫu chuyện, SGV
Tổng thời gian 200’
Tö
30
1 Tập đọc 45 Gà Trống và Cáo Tranh, sgk.
2 T l văn 45 Viết thư kiểm tra Bài văn mẫu.
3 Tốn 45 Luyện tập Bỏ BT4;5 sgk
Tổng thời gian 200’
Năm
01
1 LT. Câu 45 Danh từ Từ điển
2 Khoa học 40 Sử dụng hợp lí các chất béo và
muối ăn
Tranh ,sgk
3 Tốn 45 Biểu đồ Bỏ BT2c Bảng phụ, sgk
Tổng thời gian 200’
Saùu
02
1 TL Văn 45 Đoạn văn trong bài văn kể
chuyeän
Bảng phụ,sgk
,tư liệu.
2 Khoa học 40 Ăn nhiều rau và quả chin. Sử
dụng thực phẩm sạch và an
tồn
Tranh ảnh, sgk
3 Tốn 45 Biểu đồ (tiếp theo) Bỏ BT2b Bảng phụ
4 SHTT 40