Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GA tuan 13 lop 5 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.58 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Xin kinh chào quý thầy cô giáo đã đến với bộ giáo án của tôi</b>


<b>Lời đầu tiên tơi xin kính chúc q thầy cơ lời chúc sức khỏe và lời chào. Trân trọng</b>
<b>nhất.</b>


Thưa qúy thầy cơ, q trình dạy và học là một q trình ln song hành với nhau nhằm
mang lại một kết quả theo mong muốn của người giáo viên, PHHS và chính bản thân các
em có một kiến thức bổ ích đó là một điều quan trọng và là kết quả thu nhận của quá trình
dạy và học...tuy nhiên có được kết quả đó người Gv phải đầu tư nghiên cứu bài giảng của
mình trước khi lên lớp, đầu tiên là việc soạn bài, hơn 10 năm công tác bản thân tôi đã rút
ra được một số kinh nghiệm trong quá trình dạy và học. Đặc biệt là việc soạn bài...Thực
hiên theo quy định của Bộ GD về CKTKN bài soạn của tôi đã được soạn theo chương
trình mới và đã được kiểm tra thường xuyên, bài soạn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, ngắn gọn
mà xúc tích đúng theo hướng dẫn, đặc biệt là rất chính xác về lỗi chính tả và bố cucjj
mới...tuy nhiên bộ GA này là chỉ trong một phạm vi của cá nhân và trường tôi công tác
nên quý thầy cô chỉ tham khảo không nên...Nay xin gửi quý thầy cô bộ giáo án của tôi để
quý thầy cô xem xét và nghiên cứu, đồng thời xin q thầy cơ rộng lịng đóng góp ý kiến
chân thành để bộ GA của tôi ngày một hoàn thiện hơn. Xin mách nhỏ với quý thầy cô bộ
GA của tôi chỉ gửi lên vào thứ bảy hoặc chủ nhật(chủ yếu vào chủ nhật). Do đặc thù của
một trường chuẩn nên bộ GA bị khuyết một số môn như TD, MT. Xin cảm ơn


<b>TUẦN 13</b>


Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010
Tập đọc:


Tiết 25: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON


I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các
sự việc.



- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công
dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b).


II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ. SGK.
III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:


- GV gọi HS đọc thuộc lịng bài thơ: Hành
trình của bầy ong.


- Nên những con đường bay đi tìm mật của
bầy ong?


- GV nhận xét, cho điểm và củng cố bài cũ.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Luyện đọc:


- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- Gọi HS chia đoạn


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn trong bài.
+ GV kết hợp sửa cách phát âm
+ Gọi HS nếu từ khó (GV ghi bảng)
+ Gọi HS đọc các từ khó



- 2- 3 HS đọc thuộc lịng bài thơ: Hành
trình của bầy ong.


- 1 HS trả lời.


- HS khác nhận xét và bổ sung thêm.
- HS lắng nghe.


- 1HS đọc cả bài.
- HS: Chia 3 đoạn


+ Đoạn 1: Từ đầu … bìa rừng chưa?
+ Đoạn 2: Qua khe lá, … thu lại gỗ.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn
trong bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Hướng dẫn cách ngắt nghỉ câu dài.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài




- Cho HS luyện đọc theo cặp.


- GV đọc mẫu tồn bài. (Hướng dẫn giọng
đọc)


c. Tìm hiểu bài:



- GV yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn trong
bài và trả lời các câu hỏi ở SGK.


+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã
phát hiện được điều gì?


+ Kể những việc làm của bạn nhỏ làm cho
thấy bạn ấy là người thông minh, dũng cảm?
+ Em học tập được điều gì ở bạn ấy?


+ GV đánh giá và chốt nội dung chính.
+ Hãy nêu nội dung chính của bài?
- GV ghi bảng


+ GV yêu cầu HS khác nhắc lại.
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài.
- HD luyện đọc đoạn 1:
+ GV đọc mẫu


+ GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Thi đọc diễn cảm.


3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét giờ học


- Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau.


- 3 HS đọc nối tiếp bài văn.


- 1 HS đọc chú giải


- HS luyện đọc theo cặp trong nhóm


- HS đọc thầm từng đoạn trong bài và
lần lượt trả lời các câu hỏi:


- Phát hiện những dấu chân người lớn
hằn trên đất


- Hơn chục cây to bị chặt đổ, chúng
bàn bàn nhau sẽ dùng xe chuyển vào
tối nay.


- Thắc mắc khi thấy dấu chân, theo dõi
rồi gọi điện thoại báo cơng an,...


- HS trao đổi nhóm và tự đưa ra câu trả
lời.


<b>* </b><i><b>Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự </b></i>
<i><b>thông minh và dũng cảm của một </b></i>
<i><b>công dân nhỏ tuổi.</b></i>


- 3 HS khác nhắc lại.
- 3 HS đọc.


- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc



- HS cử đại diện thi đọc diễn cảm đoạn
1 trước lớp.


Rút kinh nghiệm:...
...
...
Chính tả: (nhớ - viết)


Tiết 13: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG


I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do Gv soạn.
II. Đồ dùng dạy học: - Bài tập 2a viết sẵn bảng lớp


III. Các ho t ng d y h cạ độ ạ ọ


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. kiểm tra bài cũ:


- Gọi 2 HS lên tìm 3 cặp từ có tiếng chứa âm
s/x


- Gọi hS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

a. Giới thiệu bài – ghi đề:


b. Tìm hiểu bài: Hướng dẫn viết chính tả


- Tìm hiểu nội dung đoạn thơ


- HS đọc thuộc lịng đoạn viết


+ Hai dịng thơ cuối nói điều gì về cơng việc
của lồi ong?


+ Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì của
bầy ong?


c. Hướng dẫn viết từ khó:
- u cầu hS tìm từ khó
- HS luyện viết từ khó
d. Viết chính tả:


- Gv theo dõi chung – chấm một số bài nhận
xét


3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 (a)


- HS làm bài tập theo nhóm thi tìm từ
4. Củng cố dặn dị:


- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về học bài


- 3 HS đọc thuộc lòng đoạn viết


- Ong giữ hộ cho người những mùa


hoa đã tàn, mang lại cho đời những
giọt mật tinh tuý


- Bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa
gây mật


- HS nêu từ khó


Rong ruổi, rừng hoang, say đất trời...
- HS viết


- HS viết theo trí nhớ


- Hs làm bài rồi chữa bài


Rút kinh nghiệm:...
...
...
Toán:


Tiết 61: LUYỆN TẬP CHUNG


I. Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.


- Làm các bài tập: BT1, BT2, BT4(a)


II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng làm


bài tập.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b.Hướng dẫn luyện tập:


Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài


- GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu cách
tính của mình.


- 1 HS lên bảng làm:
Tính: 653,38 – 96,92


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập


- HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt
tính và kết quả tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV nhận xét và cho điểm HS.


Bài 2:


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi :


+ Muốn nhân một số thập phân với
10,100,1000,... ta làm như thế nào ?


+ Muốn nhân một số với 0,1 ; 0,01 ; 0,001,...
ta làm thế nào ?


- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc trên để
thực hiện nhân nhẩm.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


Bài 4 (a)


- GV yêu cầu HS tự tính phần a.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.


- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy
tắc nhân một tổng các số thập phân với một
số thập phân.


- GV kết luận : Khi nhân một tổng các số
thập phân với một số thập phân , ta có thể
lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi


cộng các kết quả lại với nhau.


3 Củng cố – dặn dò:


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc đề bài trong SGK.
- HS Trả lời :


- HS Trả lời :


- 3 HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở
bài tập.


- 1 HS nhận xét bài của bạn, HS cả lớp
theo dõi bổ xung ý kiến.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


- 1 HS nhận xét


- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.


Rút kinh nghiệm:...
...
...



Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2010.
Toán:


Tiết 62: LUYỆN TẬP CHUNG


I. Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.


- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân
trong thực hành tính.


- Làm các bài tập: BT1, BT2, BT3(b), BT4


II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng lên bảng


làm bài tập.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:


a.Giới thiệu bài – ghi đề:
b.Hướng dẫn luyện tập:


- 2 HS lên bảng làm:
Tính nhẩm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bài 1: - GV yêu cầu HS tự tính giá trị các biểu


thức.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.


+ Em hãy nêu dạng của các biểu thức trong bài.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm những gì ?
+ Với biểu thức có dạng một tổng nhân với một
số em có những cách tính nào ?


+ Với biểu thức có dạng một hiệu nhân với một
số em có các cách tính nào ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV chữa bài của HS trên bảng lớp. Sau đó
nhận xét và cho điểm HS.


Bài 3 (b):


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu HS làm phần b giải thích cách làm
nhẩm kết quả tìm x của mình.


- GV nhận xét và cho điểm HS.



Bài 4: - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


a) 375,84 – 95,69 + 36,78
= 280,15 + 36,78 = 316,93
b) 7,7 + 7,3

7,4


= 7,7 + 54,2 = 61,72


- 1 HS nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc đề bài toán trong SGK.
- HS nêu :


- Bài tốn u cầu chúng ta tính giá
trị của biểu thức theo 2 cách.


- Tính tổng rồi lấy tổng nhân với số
đó.


- Lấy từng số hạng của tổng nhân
với số đó sau đó cộng các kết quả
với nhau.


- Tính hiệu rồi lấy hiệu nhân số đó.
- Lấy tích của số bị trừ và số thứ ba
trừ đi tích của số trừ và số thứ ba.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp


làm bài vào vở bài tập.


a) Cách 1: (6,75 + 3,25) x 4,2
= 10 x 4,2
= 42
Cách 2: (6,75 + 3,25) x 4,2
= 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2
= 28,35 + 13,65
= 42


b)…


- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm 1 phần.


- 1 HS nhận xét bài làm của bạn. HS
cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
- HS giải thích :


b) 5,4

<i>x</i> = 5,4 ; <i>x</i> = 1 vì số nào
nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
- 1 HS đọc thành tiếng đề bài toán
trước lớp, HS cả lớp đọc thẩm đề bài
trong SGK.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


Bài giải:



Giá tiền của một mét vải là:
60000 : 4 = 15 000 (đồng)
Số tiền phải trả để mua 6,8m vải là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


3. Củng cố – dặn dò:


- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau.


Mua 6,8 vải phải trả số tiền
nhiều hơn mua 4m vải là:


10 200 – 60 000 = 42 000 (đồng)
Đáp số: 42 000 đồng
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS
cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.


Rút kinh nghiệm:...
...
...
Lịch sử:


Tiết 13: THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC
I. Mục tiêu: - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống
Pháp:



+ Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp
trở lại xâm lược nước ta.


+ Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.


+ Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn
quốc.


II. Chuẩn bị: Ảnh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Băng ghi
âm lời HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phiếu học tập, bảng phụ. Sưu tầm tư liệu về
những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia phương.


III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: - Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói”


và “giặc dốt” như thế nào?


- Chúng ta đã làm gì trước sự xâm lược của thực
dân Pháp?


- Giáo viên nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:


- Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự kiện
23/11/1946; 17/12/1946; 18/12/1946.



- GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống kê và
nhận xét thái độ của thực dân Pháp.


- Kết luận : Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, ND
ta khơng cịn con đường ào khác là buộc phải
cầm súng đứng lên .


- Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi của
Hồ Chủ Tịch, và nêu câu hỏi cho học sinh thảo
luận


+ Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần


- Học sinh trả lời – Lớp nhận xét


Học sinh nhận xét về thái độ của
thực dân Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc
của nhân dân ta?.


+ Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh của
quân và dân thủ đô HN như thế nào?


+ Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng
chiến ra sao ?


+ Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết
tâm như vậy ?



- Giáo viên nhận xét sửa chữa.


3. Củng cố - dặn dò: Nhắc lại nội dung bài học
- Chuẩn bị: Bài 14


- Nhận xét tiết học: Tùy tiết học


- Học sinh thảo luận xonng đại diện
1 vài nhóm phát biểu  các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


Rút kinh nghiệm:...
...
...
Kể chuyện:


Tiết 13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA


I. Mục tiêu: Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản
thân hoặc những người xung quanh.


II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK. Soạn câu chuyện theo đề bài.
III. Các hoạt động:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: - Gọi 1-2 Hs lên bảng kể lại một


câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc về bảo
vệ môi trường



- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài – ghi đề:


Kể chuyện được chứng kiến, được tham gia.
b. Hướng dẫn kể chuyện:


+ Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài


- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch
chân dưới các từ: Một việc làm tốt, một
hành động dũng cảm bảo vệ môi trường
- Gọi HS đọc phần gợi ý trong SGK


- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện định kể
+ Kể trong nhóm


- Tổ chức HS kể trong nhóm và nêu ý nghĩa
câu chuyện


- Gợi ý cho HS kể và trao đổi :


+ Bạn cảm thấy như thế nào khi tham gia
vào việc làm đó?


+ Việc làm dó có ý nghĩa như thế nào?



+ Bạn cảm thấy như thế nào khi chứng kiến
việc làm đó?


+ Nếu là bạn bạn sẽ làm gì khi đó?


- Học sinh kể lại những mẫu chuyện về
bảo vệ môi trường.


- HS nghe


- 2 HS đọc đề bài
- HS nghe


- 2 HS đọc gợi ý


- 3 HS giới thiệu chuyện sẽ kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Thi kể trước lớp


- Tổ chức cho HS thi kể
- Nhận xét đánh giá


3. Củng cố - dặn dò: Nêu lại ý nghĩa câu
chuyện


- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại


- Học sinh thi kể



Rút kinh nghiệm:...
...
...


Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010.
Tập đọc:


Ttiết 26: TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN


I. Mục tiêu: Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn
bản khoa học. Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích
khơi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. (Trả lời được
các câu hỏi trong SGK).


II. Chuẩn bị: Tranh Phóng to. Viết đoạn văn rèn đọc diễn cảm, bảng phụ. Bài soạn. SGK.
III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp


từng đoạn của bài: Người gác rừng tí hon
+ Nêu nội dung chính của bài.


- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Luyện đọc:


- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài,


- GV goi HS chia đoạn.


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn
+ GV kết hợp sửa lỗi phát âm
+ Gọi HS nêu từ khó đọc


+ GV ghi bảng và hướng dẫn HS đọc
+ Gọi HS đọc từ khó


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
+ Gọi HS nêu chú giải


+ Hướng dẫn HS đọc câu dài.
- Luyện đọc theo cặp


- GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu bài
c. Tìm hiểu bài:


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn


+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc
phá rừng ngập mặn.


- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS nêu.


- 1 HS đọc toàn bài
- Chia 3 đoạn:


+ Đoạn 1: Từ đầu … sóng lớn.



+ Đoạn 2: Mấy năm qua … Cồn Mờ
(Nam Định).


+ Đoạn 3: Phần còn lại
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
+ HS nêu từ khó đọc
+ HS đọc từ khó
- 3 HS đọc
- Học sinh đọc
+ 1 HS nêu chú giải
- HS đọc cho nhau nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào
trồng rừng ngập mặn?


+ Các tỉnh nào có phong trào trồng rừng
ngập mặn tốt?


+ Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi
được khôi phục?


+ Em hãy nêu nội dung chính của bài?
- GV ghi nội dung bài


d. Đọc diễn cảm:


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn của bài.


- HD HS đọc diễn cảm đoạn 3: Treo bảng


phụ, đọc mẫu, yêu cầu HS đọc theo cặp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn 3
- GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm
3.Củng cố dặn dò: Nêu nội dung
- Nhận xét tiết học


- Về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau


làm một phần rừng ngập mặn bị mất đi.
- Hậu quả của việc phá rừng ngập mặn: lá
chắn bảo vệ đê điều khơng cịn, đê điều bị
xói lở, bị vỡ khi có gió to bão, sóng lớn.
- Vì các tỉnh này làm tốt cơng tác thơng
tin, tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ
tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc
bảo vệ đê điều.


- Các tỉnh: Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh,
Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình,
Hải Phịng, Quảng Ninh.


- Rừng ngập mặn được phục hồi, đã phat
huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển,
tăng thu nhập cho người dân nhờ sản
lượng hải sản nhiều, các loài chim nước
trở lên phong phú.


+ HS nêu.
- 3 HS nhắc lại



- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- 2 HS đọc cho nhau nghe.
- HS thi đọc


- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay
nhất.


Rút kinh nghiệm:...
...
...
Khoa học:


Tiết 26 : ĐÁ VƠI


I. Mục tiêu: - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi.
- Quan sát, nhận biết đá vơi.


II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 54, 55. Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc
a-xít. Sưu tầm các thơng tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi
của đá vơi.


III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: + Hãy nêu tính chất và công dụng của


nhôm?


- Gv nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:



a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:


* Bước 1: Làm việc theo nhóm.


- Học sinh trả lời


- Học sinh khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Kết luận :


- Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những
hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây),
Phong Nha (Quảng Bình)…


- Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất
xi măng, tạc tượng…


* Bước 1: Làm việc theo nhóm.


- Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng làm việc điều
khiển các bạn làm thực hành theo hướng dẫn ở
mục thực hành SGK trang 49.


* Bước 2:


- Giáo viên nhận xét, uốn nắn nếu phần mơ tả
thí nghiệm hoặc giải thích của học sinh chưa


chính xác.


- Kết luận: Đá vơi khơng cứng lắm, gặp a-xít
thì sủi bọt.


 Hoạt động 3: Củng cố.
- Nêu lại nội dung bài học?


- Thi đua: Trưng bày tranh ảnh về các dãy núi
đá vơi và hang động cũng như ích lợi của đá
vôi.


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:


- Xem lại bài + học ghi nhớ.


- Chuẩn bị: “Gốm xây dựng : gạch, ngói”.
- Nhận xét tiết học.


động của chúng, ích lợi của đá vơi đã
sưu tầm được vào khổ giấy to.


- Các nhóm treo sản phẩm lên bảng
và cử người trình bày.


Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp.


Thí nghiệm
Mơ tả hiện tượng



Kết luận


1. Cọ sát hịn đá vơi vào hịn đá cuội
-Chỗ cọ sát và đá cuội bị mài mịn
-Chỗ cọ sát vào đá vơi có màu trắng
do đá vơi vụn ra dính vào


-Đá vơi mềm hơn đá cuội


2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít lỗng
lên hịn đá vơi và hịn đá cuội


-Trên hịn đá vơi có sủi bọt và có khí
bay lên


-Trên hịn đá cuội khơng có phản ứng
giấm hoặc a-xít bị lỗng đi.


-Đá vơi có tác dụng vá giấm hoặc
a-xít lỗng tạo thành chất, khác và khí
Co2


-Đá cuội khơng có phản ứng với
a-xít.


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.


- Học sinh nêu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

trước lớp.


Rút kinh nghiệm:...
...
...
Toán:


Tiết 63: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN


I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận
dụng trong thực hành tính.


- Làm bài tập 1, 2.


II. Chuẩn bị: Quy tắc chia trong SGK. Bài soạn, bảng con.
III. Các ho t ng:ạ độ


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: - Học sinh sửa bài nhà


- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:


Ví dụ: Một sợi dây dài 8,4 m được chia thành 4
đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu
mét ?



- Yêu cầu học sinh thực hiện: 8,4m = ? dm
84 : 4


- Học sinh tự làm việc cá nhân.


- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực
hiện.


- Giáo viên nêu ví dụ 2.


- Giáo viên nhận xét hướng dẫn học sinh rút ra
quy tắc chia.


- Giáo viên treo bảng quy tắc – giải thích cho
học sinh hiểu các bước và nhấn mạnh việc đánh
dấu phẩy.


c. Luyện tập:


 Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Nêu
yêu cầu đề bài.


- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.


Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm –
Phân tích, tóm tắt.


- Học sinh làm bài.
8,4 m = 84 dm



84 4


04 21 ( dm )
0


21 dm = 2,1 m
8, 4 4
0 4 2, 1 ( m)
0


- Học sinh giải thích, lập luận việc
đặt dấu phẩy ở thương.


Học sinh giải.
72,58 19
1 5 5 3,82
0 38
0


- Học sinh nêu quy tắc.
- 3 học sinh đọc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét.


 Bài 2:


- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc tìm
thừa số chưa biết?



4. Củng cố - dặn dò: Nhắc lại quy tắc
- Về nhà làm bài tập - Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học


- 4 học sinh làm bài trên bảng – lớp
làm vào vở.


- Học sinh sửa bài - Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh nêu lại “Tìm thừa số chưa
biết”.


- 2 học sinh giải. Lớp làm vở, nhận
xét bài làm bảng


Rút kinh nghiệm:...
...
...
Luyện từ và câu:


Tiết 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG


I. Mục tiêu: Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn giới thiệu ở BT1,
xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với mơi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu cuả
BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3.


II. Chuẩn bị: Giấy khổ to làm bài tập 2, bảng phụ.
III. Các hoạt động:



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gọi hs đặt câu với QH từ (và) và cho


biết từ ngữ ấy nối những từ ngữ nào trong câu.
- Giáo viên nhận xét


2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:


* Bài 1:


- Giáo viên chia nhóm thảo luận để tìm xem
đoạn văn làm rõ nghĩa cụm từ “Khu bảo tồn đa
dạng sinh học” như thế nào?


• Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn đa
dạng sinh học.


* Bài 2:


- GV phát bút dạ quang và giấy khổ to cho 2, 3
nhóm


• Giáo viên chốt lại


* Bài 3:



- 2 hs đặt câu.
- lớp nhận xét


Học sinh đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.


- Tổ chức nhóm – bàn bạc đoạn văn
đã làm rõ nghĩa cho cụm từ “Khu bảo
tồn đa dạng sinh học như thế nào?”
- Đại diện nhóm trình bày.


- Học sinh đọc u cầu bài 2.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
+ Hành động bảo vệ môi trường :
trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi
trọc


+ Hành động phá hoại môi trường :
phá rừng, đánh cá bằng mìn. Xả rác
bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng,
đánh cá bằng điện, buôn bán động
vật hoang dã


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Giáo viên gợi ý : viết về đề tài tham gia phong
trào trồng cây gây rừng; viết về hành động săn
bắn thú rừng của một người nào đó .


- Giáo viên chốt lại


 GV nhận xét + Tuyên dương.


4. Củng cố - dặn dò:


- Học bài.


- Chuẩn bị: “Luyện tập về quan hệ từ”.
- Nhận xét tiết học


- Cả lớp đọc thầm.


- Thực hiện cá nhân – mỗi em chọn 1
cụm từ làm đề tài , viết khoảng 5 câu
- Học sinh sửa bài.


- Cả lớp nhận xét.


Rút kinh nghiệm:...
...
...


Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010.
Tập làm văn:


Tiết 25: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình)


I. Mục tiêu: - Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với
tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1).


- Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (BT2).


II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà.



Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người ngoại hình. Bài soạn.
III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:


- Yêu cầu học sinh đọc lên kết quả quan
sát về ngoại hình của người thân trong
gia đình.


- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:


* Bài 1:


Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo của bài
văn tả người (Chọn một trong 2 bài)
•a/ Bài “Bà tơi”


Giáo viên chốt lại:


+ Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng mớ
tóc – ướm trên tay – đưa khó khăn chiếc
lược – xỏa xuống ngực, đầu gối.


+ Giọng nói trầm bổng – ngân nga – tâm


hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, đầy
nhựa sống.


+ Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh –
dịu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng ấm
áp, tươi vui không bao giờ tắt.


+ Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, dịu
hiền – yêu đời, lạc quan.


- 2 học sinh đọc
- Cả lớp nhận xét.


1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh lần lượt nêu cấu tạo của bài văn
tả người.


- Học sinh trao đổi theo cặp, trình bày từng
câu hỏi đoạn 1 – đoạn 2.


- Tả ngoại hình.


- Mái tóc của bà qua con mắt nhìn của tác
giả – 3 câu – Câu 1: Mở đoạn: Giới thiệu bà
ngồi chải đầu – Câu 2: tả mái tóc của bà:
đen, dày, dài, chải khó – Câu 3: tả độ dày
của mái tóc qua tay nâng mớ tóc lên ướm
trên tay – đưa chiếc lược khó khăn.



- Học sinh nhận xét cách diễn đạt câu –
quan hệ ý – tâm hồn tươi trẻ của bà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

b/ Bài “Chú bé vùng biển”


- Cần chọn những chi tiết tiêu biểu của
nhân vật (* sống trong hoàn cảnh nào –
lứa tuổi – những chi tiết miêu tả cần quan
hệ chặt chẽ với nhau) ngoại hình  nội
tâm.


* Bài 2:


• Giáo viên nhận xét.


• Giáo viên yêu cầu học sinh lập dàn ý
chi tiết với những em đã quan sát.


• Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố.


- Dựa vào dàn bài nêu miệng 1 đoạn văn
tả ngoại hình 1 người em thường gặp.
- Giáo viên nhận xét.


5. Tổng kết - dặn dị:


- Về nhà lập dàn ý cho hồn chỉnh.



- Chuẩn bị: “Luyện tập tả người”(Tả
ngoại hình)


- Nhận xét tiết học.


- Cả lớp đọc thầm.


- Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi.
- Gồm 7 câu – Câu 1: giới thiệu về Thắng –
Câu 2: tả chiều cao của Thắng – Câu 3: tả
nước da – Câu 4: tả thân hình rắn chắc (cổ,
vai, ngực, bụng, hai cánh tay, cặp đùi) –
Câu 5: tả cặp mắt to và sáng – Câu 6: tả cái
miệng tươi cười – Câu 7: tả cái trán dô
bướng bỉnh.


- Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt chẽ –
bơi lội giỏi – thân hình dẻo dai – thông
minh, bướng bỉnh, gan dạ.


- Học sinh đọc to bài tập 3.
- Cả lớp đọc thầm.


- Cả lớp xem lại kết quả quan sát.


- Học sinh khá giỏi đọc lên kết quả quan
sát.


- Học sinh lập dàn ý theo yêu cầu bài 3.
- Dự kiến:



a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật định tả.
b) Thân bài:


+ Tả khuôn mặt: mái tóc – cặp mắt.


+ Tả thân hình: vai – ngực – bụng – cánh
tay – làn da.


+ Tả giọng nói, tiếng cười.


• Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính cách
của nhân vật.


c) Kết luận: tình cảm của em đối với nhân
vật vừa tả.


- Học sinh trình bày.
- Cả lớp nhận xét.


Hoạt động lớp.
- Học sinh nghe.


- Bình chọn bạn diễn đạt hay.


Rút kinh nghiệm:...
...
...
Toán:



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

I. Mục tiêu: Biết chia số thập phân cho số tự nhiên.


II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ, VBT. Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gọi học sinh làm bài tập 3 trang 63


SGK


- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:


* Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài và nhắc lại
quy tắc chia.


• Giáo viên chốt lại: Chia một số thập phân cho
một số tự nhiên.


- Giáo viên nhận xét


* Bài 3: Gv gọi 2 học sinh lên bảng làm


•Lưu ý : Khi chia mà cịn số dư, ta có thể viết
thêm số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia
- Gv nhận xét sữa chữa chung



5. Củng cố - dặn dị: Nhắc lại nội dung chính
của bài.


- Làm bài nhà 2, 4 SGK 65


- Chuẩn bị: Chia số thập phân cho 10, 100,
1000.


- Nhận xét tiết học


- Học sinnh làm
- Lớp nhận xét.


- Học sinh đọc đề và nhắc lại quy tắc.
- Học sinh làm bài.


- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.


- 2 học sinh làm bảng – lớp làm vào
vở.


- Lớp nhận xét sữa chữa
- Học sinh nhắc lại.


Rút kinh nghiệm:...
...
...


Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010.


Luyện từ và câu:


Tiết 26: LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu:


- Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1.


- Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp BT2; bước đầu nhận biết được tác dụng của


quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn BT3.


- Hs khá, giỏi nêu được tác dụng của quan hệ từ(BT3).
II. Chuẩn bị: Giấy khổ to. Bài soạn.


III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:


- Học sinh sửa bài tập.


- Cho học sinh tìm quan hệ từ trong câu:
Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.


2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài – ghi đề:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

b. Tìm hiểu bài: * Bài 1:



- Giáo viên chốt lại – ghi bảng.


*Bài 2:


• Giáo viên giải thích yêu cầu bài 2.


- Chuyển 2 câu trong bài tập 2 thành 1 câu
và dùng cặp từ cho đúng.


* Bài 3:


+ Đoạn văn nào nhiều quan hệ từ hơn?
+ Đó là những từ đóng vai trị gì trong câu?
+ Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao hay hơn?
 Giáo viên chốt lại: Cần dùng quan hệ từ
đúng lúc, đúng chỗ, ý văn rõ ràng.


5. Củng cố - dặn dò: Nhắc lại nội dung
chính của bài


- Về nhà làm bài tập vào vở.
- Chuẩn bị: “Tổng tập từ loại”.
- Nhận xét tiết học.


- Học sinh nhận xét.


Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.



- Học sinh làm bài.
- Học sinh nêu ý kiến
- Cả lớp nhận xét.
- Nhờ… mà…


- Khơng những …mà cịn…
- Cả lớp nhận xét.


Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc
thầm.


- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.


a) Vì mấy năm qua …nên ở …


b) …chẵng những ở ven biển …mà rừng
ngập mặn còn …


- Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Cả lớp đọc thầm.


- Tổ chức nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm lần lượt trình bày.
- Cả lớp nhận xét.



- Hs nhắc lại


Rút kinh nghiệm:...
...
...
ĐỊA LÍ:


Tiết 13: CƠNG NGHIỆP (tt)


I . Mục tiêu: - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp:


+ Công nghịêp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven
biển.


+ Công nghịêp khai thác khống sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp
khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.


+ Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.


- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà
Nẵng,…


II. Chuẩn bị : Bản đồ Kinh tế VN. Tranh, ảnh về một số ngành công nghiệp
III. Các hoạt động :


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV nhận xét
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài – ghi đề:


b. Tìm hiểu bài:


1. Phân bố các ngành công nghiệp


+ Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở
đồng bằng, vùng ven biển


+ Phân bố các ngành : khai thác khoáng sản và
điện


- GV treo b ng phả ụ


A - Ngành CN B - Phân bố
1. điện(nhiệt điện )


2. điện(thủy điện)
3.Khai thác khoáng sản
4. Cơ khí, dệt may, thực
phẩm


2. Các trung tâm cơng nghiệp lớn của nước ta
4. Củng cố - dặn dò: Nhắc lại nội dung ghi
nhớ.


- Chuẩn bị: “Giao thông vận tải ”.
- Nhận xét tiết học.


- Cả lớp nhận xét.


- HS TLCH ở mục 3 SGK



- HS trình bày kết quả thảo luận


- HS dựa vào SGK và H 3, sắp xếp
các ý ở cột A với cột B


Rút kinh nghiệm:...
...
...
Tập làm văn:


Tiết 26: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình)


I. Mục tiêu: Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào
dàn ý và kết quả quan sát đã có


II. Chuẩn bị: Soạn dàn ý bài văn tả tả ngoại hình của một người.
III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Kiểm tra một số dàn ý cho bài văn tả


một người mà em thường gặp
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:


* Bài 1:



• Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu hoặc
sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa
phù hợp.


+ Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, chiều
dài.


+ Hình dáng.


- Hs đọc dàn ý


1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.


- Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần
thân bài.


- Cả lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Đôi mắt, màu sắc, đường nét = cái nhìn.
+ Khn mặt.


• Giáo viên nhận xét.


- Hướng dẫn học sinh làm bài
• Người em định tả là ai?


• Em định tả hoạt động gì của người đó?
• Hoạt động đó diễn ra như thế nào?



• Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt
động đó?


- Giáo viên nhận xét
5. Củng cố - dặn dò:


- Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở.
- Chuẩn bị: “Làm biên bản bàn giao”.
- Nhận xét tiết học.


- Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh
tường) nét hiền dịu, trìu mến thương
u.


- Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm.


- Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn
(chọn 1 đoạn của thân bài).


- Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo
nội dung câu chủ đề.


- Lần lượt đọc đoạn văn.
- Cả lớp nhận xét.


Rút kinh nghiệm:...
...
...
Toán:



Tiết 65: CHIa MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,...


I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,...và vận dụng để giải bài tốn
có lời văn.


- làm BT 1, 2(a, b), 3


II. Chuẩn bị: Giấy khổ to A 4, phấn màu. Bảng con. vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gv gọi hs chữa bài 2 và bài 4 SGK


trang 64


- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:


Ví dụ 1: Gv ghi ví dụ lên bảng, hướng dẫn hs
thực hiện phép tính


213,8 : 10


• Giáo viên chốt lại: Muốn chia một số thập
phân cho 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang
bên trái một chữ số.



Ví dụ 2: 89,13 : 100 = ?


• Giáo viên chốt lại: Muốn chia một số thập
phân cho 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy sang
bên trái hai chữ số.


• Giáo viên chốt lại rút ra ghi nhớ, dán lên bảng.
Bài 1:


• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.


- Hs làm bảng - lớp nhận xét, sữa
chữa


Đặt tính:


213,8 10
13 21,38
3 8


80
0


- Học sinh làm bài.


- Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
- Học sinh nêu ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng bảng


đúng sai.


Bài 2(a, b):


• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân
nhẩm 0,1 ; 0,01


Bài 3: Gv gọi hs đọc đề bài, phân tích đề bài và
gọi 1 hs lên bảng giải – Lớp làm vào vở


- Gv theo dõi, nhận xét sữa chữa
3. Củng cố - dặn dò: Nhắc lại quy tắc
- Làm bài nhà 2(c, d)/ 66.


- Chuẩn bị: “Chia một số tự nhiên cho một số
tự nhiên mà thương tìm được là một số thập
phân”


- Nhận xét tiết học


- Học sinh sửa bài.


- Học sinh lần lượt đọc đề.
- Học sinh làm bài.


- Học sinh sửa bài.


- Học sinh so sánh nhận xét.


- HS đọc đề bài, phân tích đề bài – 1


hs lên bảng giải - lớp làm vào vở
- Học sinh sửa bài và nhận xét


Rút kinh nghiệm:...
...
...


SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 13


I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 13.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.


- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản
thân.


II. Đánh giá tình hình tuần qua:


* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.


- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
* Học tập:


- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Một số em chưa chịu khó học ở nhà.


* Văn thể mĩ:


- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.



- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. Các em đã có cố gắng hơn trong khi tập thể
dục


- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học còn chưa tốt.


- Vệ sinh thân thể cần phải cố gắng hơn. Một số em còn chưa giữ sạch sẽ, vệ sinh ăn uống
: tốt.


* Hoạt động khác:


- Sinh hoạt Đội đúng quy định.


- Thực hiện phòng tránh cúm A (H1N1) khá tốt.
III. Kế hoạch tuần 5:


* Nề nếp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

* Học tập:


- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 14.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.


- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.


- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
* Vệ sinh:


- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.


- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Thực hiện trang trí lớp học.


* Hoạt động khác:


- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài
giờ lên lớp.


- Vận động HS đi học đều, không nghỉ học tuỳ tiện.


- Nhắc nhở gia đình đến đăng kí nhập học và đóng các khoản đầu năm.
IV. Tổ chức trò chơi:


HẾT TUẦN 13
NHẬN XÉT CỦA BGH
Tiết 27 : KHOA HỌC


GỐM XÂY DỰNG : GẠCH , NGÓI
I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: - Kể tên một số đồ gốm. Kể tên một số loại gạch, ngói và cơng dụng
của chúng.


2. Kĩ năng: - Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, đồ sứ. Làm thí nghiệm để
phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.


3. Thái độ: - Giaó dục học sinh u thích say mê tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:


- GV: Chuẩn bị các tranh trong SGK. Chuẩn bị vài viên gạch, ngói khơ và chậu


nước.


- HSø: Sưu tầm thơng tin và tranh ảnh về đồ gốm nói chung và gốm xây xây
dựng.


III. Các hoạt động:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’


4’


1’
34’


1. Khởi động:
2. Bài cũ: Đá vôi.


- Giáo viên kiểm tra kiến thức đã
học:


+ Kể tên một số vùng núi đá vôi ở
nước ta mà em biết?


+ Kể tên một số loại đá vôi và
công dụng của nó.


+ Nêu tính chất của đá vơi.
- Giáo viên nhận xét.



3. Giới thiệu bài mới: Gốm xây


- Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

10’


10’


10’


dựng: gạch, ngói.


4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận.


Phương pháp: Thảo luận nhóm,
đàm thoại, trực quan, giảng giải.
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm
để thảo luận: sắp xép các thơng tin
và tranh ảnh sưu tầm được về các
loại đồ gốm.


- Giáo viên hỏi:


+ Tất cả các loại đồ gốm đều được
làm bằng gì?


+ Gạch, ngói khác các đồ sành đồ
sứ ở điểm nào?



- Giáo viên nhận xét, chốt ý.


Ý 1: Các đồ vật làm bằng đất sét
nung không tráng men hoặc có
tráng men sành, men sứ đều được
gọi là đồ gốm.


- Giáo viên chuyển ý.
 Hoạt động 2: Quan sát.
Phương pháp: Thảo luận nhóm.
- Giáo viên chia nhóm để thảo
luận.


- Nhiệm vụ thảo luận: Quan sát
tranh hình 1, hình 2 nêu tên một số
loại gạch và công dụng của nó.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại.
- Giáo viên chuyển ý.


- Giáo viên treo tranh, nêu câu
hỏi:


+ Trong 3 loại ngói này, loại nào
được dùng để lợp các mái nhà hình
a.


+ Nêu cách lợp loại ngói hình a.
+ Nêu cách lợp loại ngói hình b.
- Giáo viên nhận xét.



- Giáo viên hỏi:


+ Trong khu nhà con ở, có mái nhà
nào được lợp bằng ngói khơng?
+ Ngơi nhà đó sử dụng loại ngói
gì?


+ Gạch, ngói được làm như thế
nào?


- Giáo viên nhận xét, chốt ý.


Ý 2: Gạch, ngói được làm bằng đất


Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh thảo luận nhóm, trình bày
vào phiếu.


- Đại diện nhóm treo sản phẩm và
giải thích.


- Học sinh phát biểu cá nhân.
- Học sinh nhận xét.


- Học sinh quan sát vật thật gạch,
ngói, đồ sành, sứ.


- Vài học sinh nhắc lại.


Hoạt động nhóm, lớp.



- Học sinh thảo luận nhóm ghi lại
vào phiếu.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả.


- Học sinh nhận xét.


- Học sinh quan sát vật thật các loại
ngói.


- Học sinh trả lời cá nhân.
- Học sinh nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

4’


1’


sét có trộn lẫn với một ít cát, nhào
kĩ với nước, ép khn để khơ và
cho vào lò nung ở nhiệt độ cao.
Trong nhà máy gạch ngói, nhiều
việc được làm bằng máy.


- Giáo viên chuyển ý.
 Hoạt động 3: Thực hành.
Phương pháp: Thực hành.


- Giáo viên giao các vật dụng thí
nghiệm cho nhóm trưởng.



- Giáo viên giao yêu cầu cho
nhóm thực hành.


+ Quan sát kĩ một viên gạch hoặc
ngói em thấy như thế nào?


+ Thả viên gạch hoặc ngói vào
nước em thấy có hiện tượng gì xảy
ra?


+ Giải thích tại sao có hiện tượng
đó?


• Giáo viên hỏi:


- Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi
viên gạch hoặc ngói?


+ Gạch, ngói có tính chất gì?
- Giáo viên nhận xét, chốt ý.


Ý 3: Gạch, ngói có những lỗ nhỏ li
ti chứa khơng khí, dễ thấm nước
và dễ vỡ.


- Giáo viên chuyển ý.
 Hoạt động 4: Củng cố


- Giáo viên tổ chức trò chơi


“Chọn vật liệu xây nhà”.


- Giáo viên phổ biến cách chơi.
- Giáo viên nhận xét và khen
thưởng.


5. Tổng kết - dặn dò:


- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “ Xi măng.”
- Nhận xét tiết học .


- Học sinh nhận xét.
- Vài học sinh nhắc lại.


Hoạt động nhóm, cá nhân.


- Học sinh quan sát thực hành thí
nghiệm theo nhóm.


- Học sinh thảo luận nhóm.
- Học sinh trả lời cá nhân.
- Lớp nhận xét.


Học sinh trả lời.
Học sinh nhận xét.
- Vài học sinh nêu.


Học sinh chia 2 dãy và cử đại diện
thực hiện trò chơi.



Môn:
Bài: (tiết 61 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: - Kể tên các vật liệu tạo ra vữa xi măng, và công dụng của vữa xi
măng.


- Kể tên các vật liệu dùng để sản xuất xi măng.
- Nêu được tính chất và cơng dụng của xi măng.
2. Kĩ năng: - Nêu được cách bảo quản xi măng.


3. Thái độ: - Giáo dục học sinh u thích, say mê tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:


- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 58 , 59 .
- Học sinh : - SGK.


III. Các hoạt động:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’


4’


1’
30’
10’



15’


1. Khởi động:


2. Bài cũ: Gốm xây dựng: Gạch,
ngói.


- Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn
học sinh lên trả bài.


 Giáo viên tổng kết, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Xi măng.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát.


Phương pháp: Quan sát, đàm thoại.
* Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh cạnh
nhau cùng thảo luận các câu hỏi Tr
59


-Xi măng thường được dùng để làm
gì ?


- Kể tên một số nhà máy xi măng ở
nướcta mà bạn biết ?


* Bước 2: Làm việc cả lớp.
→ Giáo viên kết luận + chốt.



- Vữa xi măng được sử dụng để
làm gì?


 Hoạt động 2: Làm việc với
SGK.


Phương pháp: Thảo luận nhóm,
giảng giải.


 Bước 1 : Làm việc theo nhóm.


- Câu 1: Cách sản xuất, tính chất,
cách bảo quản xi măng?


- Câu 2: Tính chất của vữa xi


- Hát


- Học sinh bên dưới đặt câu hỏi.
Học sinh có số hiệu may mắn trả
lời.


- Học sinh khác nhận xét.
Hoạt động nhóm đơi, lớp.


- Để trát tường, xây nhà, các cơng
trình xây dựng khác.


Hoạt động nhóm, lớp.



- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
thảo luận các câu hỏi ở trang 59/
SGK.


- Tính chất: màu xám xanh (hoặc
nâu đất, trắng). Xi măng không tan
khi bị trộn với một ít nước mà trở
nên dẻo quánh; khi khô, kết thành
tảng, cứng như đá .


- Cách bảo quản: để nơi khơ, thống
khơng để thấm nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

5’


1’


măng?


- Câu 3: Nêu các vật liệu tạo thành
xi măng? Các vật liệu tạo thành bê
tông cốt thép?


→ Giáo viên kết luận: Xi măng
dùng để sản xuất ra vữa xi măng;
bê tông và bê tông cốt thép; …
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Nêu lại nội dung bài học?


- Thi đua: Nêu công dụng của xi


măng và vữa xi măng (tiếp sức).
5. Tổng kết - dặn dò:


- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Thủy tinh”.
- Nhận xét tiết học.


có cốt thép. Bê tơng cốt thép chịu
được các lực kéo, nén và uốn, dùng
để xây nhà cao tầng, cầu đập
nước…


- Học sinh nêu tiếp sức.


Tiết 14 : ĐỊA Lí


GIAO THƠNG VẬN TẢI
I . Mục tiêu :


1. Kiến thức : - Nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thơng. Trong đó
loại hình vận tải đường ơ tơ có vai trị quan trọng nhất trong việc
chuyên chở hàng hóa và hành khách


- Nêu được 1 vài đặc điểm về phân bố mạng lưới giao thông của
nước ta .


2. Kĩ năng : - Xác định được trên Bản đồ Giao thông VN một số tuyến đường
giao thông, sân bay quốc tế và cảng biển lớn


3. Thái độ : - Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật Giao


thông khi đi đường .


II. Chuẩn bị : + GV : Bản đồ Giao thông VN


+ HS : Một số tranh ảnh về đường và phương tiện giao thông
III. Các hoạt động :


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’


4’


1’
33’


1. Khởi động:
2. Bài cũ:


- “Công nghiệp (tt)”


- Giáo viên cho điểm và nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:


“Giao thông vận tải”


- Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

10’


18’



4. Phát triển các hoạt động:


1.Các loại hình giao thông vận tải
 Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)
Phương pháp: Đàm thoại, quan sát
* Bước 1 :


+ Hãy kể tên các loại hình giao
thông vận tải trên đất nước ta mà
em biết ?


+ Loại hình vận tải nào có vai trị
quan trọng nhất trong việc chuyên
chở hàng hóa ?


* Bước 2 :


Kết luận : Nước ta có đủ các loại
hình giao thơng vận tải : đường ô
tô, đường sắt, đường sông, đường
biển, đường hàng khơng . Đường ơ
tơ có vai trị quan trọng trong việc
chuyên chở hàng hóa và hành
khách


- GV cho HS xem tranh các phương
tiện giao thông


2. Phân bố một số loại hình giao


thơng


 Hoạt động 2: (làm việc cá nhân)
Phương pháp: Trực quan , thảo luận
* Bước 1 :


- GV gợi ý :Khi nhận xét sự phân
bố, cần xem mạng lưới giao thông
phân bố tỏa khắp đất nước hay tập
trung ở một số nơi .


+ Các tuyến đường chính chạy theo
chiều Bắc- Nam hay theo chiều
Đông- Tây ?


* Bước 2 :
 Kết luận :


+ Nước ta có mạng lưới giao thơng
tỏa đi khắp đất nước


+ các tuyến giao thơng chính chạy
theo chiều Bắc- Nam vì lãnh thổ
dài theo chiều Bắc- Nam


+ Quốc lộ 1 A, đường sắt
Bắc-Nam là tuyến đường ô tô và đường
sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều
dài đất nước



+ Các sân bay quốc tế : Nội bài,
Tân Sơn Nhất , Đà Nẵng …


Hoạt động cá nhân.


- HS dựa vào SGK và TLCH


- HS trình bày kết quả


- HS làm bài theo nhóm ( 4 HS)
- Đại diện nhóm thi đọc biên bản
- Cả lớp nhận xét .


- HS làm BT ở mục 2 SGK


- HS trình bày kết quả
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu ghi nhớ.


- Nêu những kinh nghiệm có được
sau khi làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

 Hoạt động 3: Củng cố.


Phương pháp : Thực hành , hỏi đáp
5. Tổng kết - dặn dò:


- Chuẩn bị: “Thương mại và du
lịch “



- Nhận xét tiết học.


Môn: ĐẠO ĐỨC


Bài: (tiết 13 ) TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: - Cần phải tơn trọng phụ nữ và vì sao cần phải tôn trọng phụ nữ


- Học sinh biết trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng khơng phân biệt
trai, gái.


2. Kĩ năng: - Học sinh biết thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ
nữ trong cuộc sống hằng ngày.


3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng phụ nữ.
II. Chuẩn bị:


- GV + HS: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt
Nam.


III. Các ho t ng:ạ độ


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:


2. Bài cũ:


- Nêu những việc em đã và sẽ làm
để thực hiện truyền thống kính già


yêu trẻ của dân tộc ta.


3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng phụ
nữ.


4. Phát triển các hoạt động:


 Hoạt động 1: Giới thiệu 4 tranh
trang 22/ SGK.


Phương pháp: Thảo luận, thuyết
trình.


- Nêu u cầu cho từng nhóm: Giới
thiệu nội dung 1 bức tranh dưới
hình thức tiểu phẩm, bài thơ, bài
hát…


- Chọn nhóm tốt nhất, tuyên
dương.


 Hoạt động 2: Học sinh thảo luận
cả lớp.


Phương pháp: Động não, đàm
thoại.


+ Em hãy kể các công việc của phụ


- Hát



- Học sinh nêu


Hoạt động nhóm 8.


- Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm trình bày.
- Bổ sung ý.


Hoạt động nhóm đơi, cả lớp.
- Thảo luận nhóm đơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

nữ mà em biết?


+ Tại sao những người phụ nữ là
những người đáng kính trọng?
+ Có sự phân biệt đối xử giữa trẻ
em trai và em gái ở Việt Nam
khơng? Cho ví dụ: Hãy nhận xét
các hiện tượng trong bài tập 3
(SGK). Làm thế nào để đảm bảo sự
đối xử công bằng giữa trẻ em trai
và gái theo Quyền trẻ trẻ em?


- Nhận xét, bổ sung, chốt.


 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
theo bài tập 2.


Phương pháp: Thảo luận, thuyết


trình, giảng giải.


- Giao nhiệm vụ cho nhóm học
sinh thảo luận các ý kiến trong bài
tập 2.


* Kết luận: Ý kiến (a) , (d) là đúng.
_Không tán thành ý kiến (b), (c),
(đ)


 Hoạt động 4: Làm bài tập 1:
Củng cố.


Phương pháp: Thực hành.
- Nêu yêu cầu cho học sinh.


* Kết luận: Có nhiều cách biểu hiện
sự tơn trọng phụ nữ. Các em hãy
thể hiện sự tơn trọng đó với những
người phụ nữ quanh em: bà, mẹ,
chị gái, bạn gái…


5. Tổng kết - dặn dị:


- Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu
về một người phụ nữ mà em kính
trọng (có thể là bà, mẹ, chị gái, cô
giáo hoặc một phụ nữ nổi tiếng
trong xã hội).



- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca
ngợi người phụ nữ nói chung và
phụ nữ Việt Nam nói riêng.


- Chuẩn bị: “Tơn trọng phụ nữ “
(t2)


- Nhận xét tiết học.


- Đọc ghi nhớ.


Hoạt động nhóm 4.


- Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm trình bày.


- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Hoạt động cá nhân.
- Làm bài tập cá nhân.


- Học sinh trình bày bài làm.
- Lớp trao đổi, nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×