Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài giảng Đại số 7- Tiết 43; 44

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.31 KB, 5 trang )

Giảng: 10/01/2011
Tiết 43: BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU

A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban
đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
- Kĩ năng : Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
- Thái độ : Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Bảng phụ.
- Học sinh : Đọc trước bài mới ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS 7D................................................................
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
Hoạt động I: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút)
- Gọi một HS lên bảng làm bài tập sau:
Số lượng HS nam của từng lớp trong một
trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây:
18 14 20 27 25 14
19 20 16 18 14 16
Cho biết:
a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu
hiệu.
b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm
tần số của từng giá trị đó.
- Một HS lên bảng làm.
a) Dấu hiệu: Số HS nam trong mỗi lớp.
Số tất cả các giá trị của dấu hiệu: 12.
b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14, 16, 18, 19,
20, 25, 27. Tần số tương ứng của các giá trị trên là: 3,


2,1, 2, 2, 1, 1.
Hoạt động II: 1. LẬP BẢNG "TẦN SỐ" (10 ph)
- Cho HS quan sát bảng 7 SGK.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm ?1.
Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: Dòng trên
ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng
dần, dòng dưới ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.
- GV bổ sung vào bên phải và bên trái của bảng như sau:
Giá
trị(x)
98 99 100 101 102
Tần số
(n)
3 4 16 4 3 N = 30
- GV: Bảng như trên gọi là "Bảng phân phối thực nghiệm của
?1.
98 99 100 101 102
3 4 16 4 3
dấu hiệu" hay gọi là bảng tần số.
- Yêu cầu HS trở lại bảng 1 lập bảng tần số.
Hoạt động III: 2. CHÚ Ý (9 ph)
- GV hướng dẫn HS chuyển bảng "tần số" dạng
ngang thành bảng dọc, chuyển dòng thành cột.
- Cho HS đọc chú ý b.
- GV đưa phần đóng khung tr 10 SGK lên bảng
phụ.
Giá trị (x) Tần số (n)
98
99
100

101
102
3
4
16
4
3
N = 30
- HS đọc phần đóng khung SGK.
Hoạt động IV: 6. LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (20 ph)
- Cho HS làm bài 6 SGK
b) Nhận xét:
- Số con trong gia đình nông thôn
là từ 0 đến 4.
- Số gia đình có hai con chiếm tỉ lệ
cao nhất.
- Số gia đình có ba con trở lên chỉ
chiếm xấp xỉ 23, 3 %.
- Liên hệ với thực tế qua bài tập
này: Mỗi gia đình cần thực hiện
chủ chương về phát triển dân số
của nhà nước. Mỗi gia đình chỉ nên
có từ 1 đến 2 con.
- Cho HS làm bài 7 SGK.
Bài 6
a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình.
Bảng tần số:
Số con của mỗi gia
đình (x)
Tần số (n)

0
1
2
3
4
2
4
17
5
2
N = 30
Bài 7
a) Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân. Số các giá trị: 25.
b) Bảng tần số
Tuổi nghề của mỗi
công nhân (x)
Tần số (n)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
3
1

6
3
1
5
2
1
2
N = 25
Nhận xét:
- Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm.
- Tuổi nghề cao nhất là 10 năm.
- Giá trị có tần số lớn nhất: 4.
Khó có thể nói là tuổi nghề của một số đông công nhân chụm vào
một khoảng nào.
Hoạt động V: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph)
- Ôn lại bài. Làm bài tập 4, 5, 6 tr4 SBT.
Giảng: 12/01/2011
Tiết 44: LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Kĩ năng : Củng cố kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu. Biết cách từ bảng tần số viết lại một
bảng số liệu ban đầu.
- Thái độ : Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Bảng phụ.
- Học sinh : Làm bài tập đầy đủ ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS 7D ..........................................................................................
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
Hoạt động I: KIỂM TRA BÀI CŨ (10phút)
- HS1: chữa bài 5 tr 4 SBT.
- HS2: Chữa bài 6 tr 4 SBT.
HS1: Bài 5 SBT.
a) Có 26 buổi học trong tháng.
b) Dấu hiệu: Số HS nghỉ học trong từng buổi.
c) Bảng tần số:
Số HS nghỉ học trong
từng buổi(x)
Tần số (n)
0
1
2
3
4
6
10
9
4
1
1
1
N = 26
Nhận xét:
- Có 10 buổi không có HS nghỉ học trong tháng.
- Có 1 buổi lớp có 6 HS nghỉ học (quá nhiều)
- Số HS nghỉ học còn nhiều.
HS2: Bài 6 SBT.
a) Dấu hiệu: Số lỗi chính tả trong mỗi bài tập làm văn của

học sinh lớp 7.
b) Có 40 bạn làm bài.
c) Bảng tần số:
Số lỗi chính tả trong
mỗi bài tập làm văn
(x)
Tần số
1
2
3
4
5
6
7
9
10
1
4
6
12
6
8
1
1
1
N = 40
d) Nhận xét:
- Không có bạn nào không mắc lỗi.
- Số lỗi ít nhất là 1.
- Số lỗi nhiều nhất là 10.

- Số bài có từ 3 đến 6 lỗi chiếm tỉ lệ cao.
Hoạt động II: LUYỆN TẬP (30 ph)
- GV cùng HS làm bài 8 SGK.
- Gọi HS lần lượt trả lời từng câu hỏi.
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Xạ thủ đã bắn bao
nhiêu phát?
b) Lập bảng tần số và rút ra nhận xét.
- Cho HS làm bài 9 SGK
Bài 8
a) Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng.
Xạ thủ đã bắn 30 phát.
b) Bảng tần số:
Điểm số (x) Tần số (n)
7
8
9
10
3
9
10
8
N = 30
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất: 7.
- Điểm số cao nhất: 10.
- Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Bài 9
a) Dấu hiệu:
- Thời gian giải một bài toán của mỗi HS (tính theo phút)
- Số các giá trị: 35.

b) Bảng tần số.
- Cho HS làm bài tập 7 tr 4 SBT.
Có nhận xét gì về nội dung yêu cầu của bài
này so với bài vừa làm?
Bảng số liệu này phải có bao nhiêu giá trị,
các giá trị như thế nào?
- GV chốt lại: Trong giờ luyện tập hôm nay,
ta đã biết:
+ Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu
hiệu, biết lập bảng tần số theo hàng ngang
cũng như theo cột dọc và từ đó rút ra nhận
xét.
- Dựa vào bảng tần số viết lại bảng số liệu
ban đầu.
Thời gian (x) Tần số
3
4
5
6
7
8
9
10
1
3
3
4
5
11
3

5
N = 35
Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất: 3 ph.
- Thời gian giải một bài toán chậm nhất: 10 ph.
- Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 ph chiếm tỉ lệ cao.
Bài 7 SBT.
Bảng số liệu ban đầu này phải có 30 giá trị trong đó có: 4
giá trị 110; 7 giá trị 115; 9 giá trị 120; 8 giá trị 125; 2 giá
trị 130.
110 125 125 115 125
115 115 115 125 115
125 125 130 120 120
115 120 110 120 120
120 130 120 120 125
110 120 125 115 110
Hoạt động III: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5 ph)
- Yêu cầu HS về xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập sau:
Tuổi nghề (tính theo năm)
Số tuổi nghề của 40 công nhân được ghi lại trong bảng sau:
6 5 3 4 3 7 2 3 2 4
5 4 6 2 3 6 4 2 4 2
5 3 4 3 6 7 2 6 2 3
4 3 4 4 6 5 4 2 3 6

×