Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo thực hành nghề tại khoa cơ khí và động lực trường cao đẳng công nghiệp Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

BÙI VĂN THUẦN

TÊN ĐỀ TÀI
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO THỰC HÀNH NGHỀ TẠI KHOA CƠ KHÍ VÀ ĐỘNG LỰC
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHIỆP NAM ĐỊNH

CHUN NGÀNH: SƯ PHẠM KỸ THUẬT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN ĐẮC TRUNG

Hà Nội – Năm 2013


Luận văn Thạc sĩ

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... 4
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................. 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ 6
DANH MỤC HÌNH VẼ .............................................................................................. 7
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 8
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH
NGHỀ ........................................................................................................................ 11
1.1. Khái niệm về đào tạo thực hành nghề: ............................................................... 11


1.1.1. Vị trí, vai trị của đào tạo thực hành nghề trong các trường Cao đẳng. ........... 11
1.1.2. Khái niệm đào tạo ........................................................................................... 11
1.1.3. Khái niệm về đào tạo thực hành nghề ............................................................. 12
1.2. Nội dung, các yêu cầu chính của thực hành ....................................................... 12
1.2.1. Mục tiêu .......................................................................................................... 12
1.2.2. Nội dung .......................................................................................................... 13
1.3. Chất lượng đào tạo và chất lượng đào tạo thực hành .......................................... 14
1.3.1. Chất lượng đào tạo .......................................................................................... 14
1.3.2. Đặc điểm của đào tạo thực hành ..................................................................... 15
1.3.3. Sự cần thiết khách quan phải đánh giá chất lượng đào tạo thực hành................. 16
1.4. Một số vấn đề về chất lượng đào tạo thực hành nghề ........................................ 18
1.4.1. Các cấp độ đánh giá chất lượng đào tạo thực hành......................................... 18
1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo thực hành nghề ở trường Cao
đẳng ........................................................................................................................... 18
1.4.3. Các tiêu chí và chỉ số đánh giá chất lượng cơ sở đào tạo thực hành .............. 18
Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 33
CHƯƠNG 2 :THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH NGHỀ
TẠI KHOA CƠ KHÍ & ĐỘNG LỰC – TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP
NAM ĐỊNH .............................................................................................................. 34
Học viên: Bùi Văn Thuần

-1-


Luận văn Thạc sĩ

2.1. Tổng quan về cơ sở đào tạo thực hành nghề tại trường Cao đẳng Công Nghiệp
Nam Định .................................................................................................................. 34
2.1.1. Khái quát về trường Cao đẳng Công Nghiệp Nam Định ................................ 34
2.1.2. Giới thiệu về cơ sở đào tạo thực hành nghề của khoa Cơ khí & Động lực Trường Cao đẳng Công Nghiệp Nam Định .............................................................. 39

2.1.3. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo thực hành của khoa Cơ khí & Động lực .... 45
2.2. Đánh giá chung về chất lượng đào tạo thực hành .............................................. 50
2.2.1. Quy mô đào tạo thực hành .............................................................................. 50
2.2.2. Kết quả đào tạo thực hành của sinh viên khoa Cơ khí & Động lực. ............... 51
2.2.3. Chất lượng đào tạo thực hành được đánh giá từ phía giáo viên ..................... 53
2.2.4. Chất lượng đào tạo thực hành được đánh giá từ phía doanh nghiệp............... 54
2.2.5. Chất lượng đào tạo thực hành đánh giá trên quan điểm của sinh viên ................ 55
2.3. Phân tích thực trạng chất lượng đào tạo của khoa Cơ khí & động lực. ............. 58
2.3.1. Phân tích về thực trạng sinh viên, học sinh..................................................... 58
2.3.2. Phân tích thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị máy móc trong khoa ............. 60
2.3.3. Phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ giáo viên hướng dẫn thực hành .... 62
2.3.4. Phân tích cơng tác đảm bảo vật tư cho học sinh, sinh viên thực hành tại
khoa .............................................................................................................

65

2.3.5. Phân tích thực trạng quản lý chương trình, mục tiêu đào tạo ......................... 67
2.3.6. Phân tích về mối quan hệ giữa khoa và doanh nghiệp trong công tác đào tạo70
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 71
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
THỰC HÀNH NGHỀ TẠI KHOA CƠ KHÍ & ĐỘNG LỰC TRƯỜNG CAO
ĐẲNG CƠNG NGHIỆP NAM ĐỊNH ...................................................................... 72
3.1. Những định hướng cho việc xác định các biện pháp nâng cao chất lượng đào
tạo thực hành tại khoa Cơ khí & Động lực. .............................................................. 72
3.1.1. Bối cảnh quốc tế và trong nước ...................................................................... 72
3.1.2. Định hướng đảm bảo chất lượng đào tạo thực hành của khoa Cơ khí & Động
lực .............................................................................................................................. 73

Học viên: Bùi Văn Thuần


-2-


Luận văn Thạc sĩ

3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo thực hành nghề tại khoa Cơ
khí & Động lực. ......................................................................................................... 74
3.2.1. Giải pháp về xây dựng lực lượng .................................................................... 74
3.2.2. Giải pháp về đổi mới chương trình và phương pháp giảng dạy...................... 80
3.2.3. Giải pháp về xây dựng cơ sở vật chất ............................................................. 84
3.2.4. Giải pháp về quản lý ..................................................................................... 100
3.2.5. Giải pháp về cải thiện môi trường học tập .................................................... 104
Kết luận chương 3 ................................................................................................... 106
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 109

Học viên: Bùi Văn Thuần

-3-


Luận văn Thạc sĩ

LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là : Bùi Văn Thuần.
Sinh ngày: 04 tháng 07 năm 1979.
Học viên cao học: Chuyên ngành: Sư phạm kỹ thuật. Khóa 2011-2013.
Viện Sư phạm Kỹ thuật - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Tôi xin cam đoan:
Đề tài: “Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo thực hành nghề

tại khoa Cơ khí và Động lực - Trường Cao đẳng Cơng nghiệp Nam Định” do
TS. Nguyễn Đắc Trung hướng dẫn là công trình nghiên cứu của riêng tơi, những kết
quả tương tự chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tất cả các tài liệu
tham khảo đều có nguồn gốc rõ ràng.
Nếu sai tơi hồn tồn chịu trách nhiệm.
Nam Định, ngày 15 tháng 11 năm 2013
Tác giả luận văn

Bùi Văn Thuần

Học viên: Bùi Văn Thuần

-4-


Luận văn Thạc sĩ

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt
Xã hội chủ nghĩa

XHCN
I

Input


Đầu vào

M

Management

Quản lý hệ thống

O

Outcome

Đầu ra

C

Context

Hồn cảnh

P

Process

Q trình

European Foundatipon for

Hiệp hội châu Âu về quản lý chất


Quality Management

lượng

AFTA

Asean tree trade area

Khu vực mậu dịch tự do Asean

WTO

Word trade organi zation

Tổ chức thương mại thế giới

CNC

Computer Numericol Control

Máy tính điều khiển số

EFQM

CNKT

Cơng nhân kỹ thuật

TCCN


Trung cấp chuyên nghiệp

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

KH-CN

Khoa học công nghệ

BLĐTBXH

Bộ lao động thương binh xã hội

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

TW2

Trung ương 2

CBQL

Cán bộ quản lý

CTXD

Cơng trình xây dựng


UBND

Ủy ban nhân dân

CĐCNNĐ

Cao đẳng Công nghiệp Nam Định

BM

Bộ môn

CTM

Chế tạo máy

Học viên: Bùi Văn Thuần

-5-


Luận văn Thạc sĩ

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Bộ tiêu chí và chỉ số đánh giá chất lượng cơ sở đào tạo thực hành........... 19
Bảng 2.1. Quy mô của các ngành đào tạo qua các năm gần đây 38(tính đến tháng
5/2011) ...................................................................................................................... 38
Bảng 2.2. Bảng thống kê thiết bị máy móc của khoa Cơ khí & Động lực (tính đến
tháng 7 năm 2011) ..................................................................................................... 47

Bảng 2.3 - Quy mô đào tạo của khoa qua các năm học (Tính đến tháng 7/2011) .... 51
Bảng 2.4. Số liệu đánh giá kết quả đào tạo tại khoa 2005-2011. .............................. 52
Bảng 2.5 Kết quả điều tra đánh giá chất lượng đào tạo thực hành từ phía giáo viên
(tháng 6 năm 2011) ................................................................................................... 53
Bảng 2.6. Kết quả điều tra sinh viên tại doanh nghiệp về khả năng làm việc (tháng 7
năm 2012) .................................................................................................................. 54
Bảng 2.7 Kết quả điều tra sinh viên tại khoa Cơ khí & Động lực về chất lượng đào
tạo thực hành ( tháng 5 năm 2012) ............................................................................ 56
Bảng 2.8. Bảng thống kê đội ngũ giảng viên giảng dạy thực hành của khoa trong 5
năm gần đây (2008-2012) ......................................................................................... 62
Bảng 2.9. Thống kê các đề tài nghiên cứu khoa học ................................................ 64
Bảng 2.10. Kinh phí vật tư cho học sinh, sinh viên được cấp từ năm 2009-2012 .... 66
Bảng 2.11. Số giờ học thực hành của các hệ............................................................. 68
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá về quản lý chương trình đào tạo ................................. 68
Bảng 3.1. Tổng hợp số lớp của khoa Cơ khí & Động lực (2010 – 2012) ................. 84
Bảng 3.2. Bảng tiêu chuẩn đào tạo thực hành của khoa (Năm học 2011-2012) ....... 85
Bảng 3.3. Bản dự tốn kinh phí xây dựng nhà xưởng thực hành (2009-2012) ........ 86
Bảng 3.4. Hệ thống nhà xưởng cần trang bị.............................................................. 88
Bảng 3.5. Các tên mục xây dựng khác ...................................................................... 88
Bảng 3.6. Bản dự toán kinh phí xin đầu tư mới một số máy móc, thiết bị .............. 90
Bảng 3.7. Mẫu xin cấp dụng cụ, vật tư, hóa chất cho sinh viên thực tập ................. 99
Bảng 3.8.Thông tin số lượng sinh viên thực tập tại các xưởng/ngày.................... 102
Bảng 3.9. Số lượng giáo viên hướng dẫn tại các xưởng của khoa năm học 20112012 ......................................................................................................................... 103
Học viên: Bùi Văn Thuần

-6-


Luận văn Thạc sĩ


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Sơ đồ chu trình đào tạo ............................................................................. 14
Hình 1.2. Sơ đồ mối quan hệ giữa mục tiêu đào tạo và chất lượng đào tạo ............ 15
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức khoa Cơ khí & Động lực - Trường CĐCNNĐ .............. 45

Học viên: Bùi Văn Thuần

-7-


Luận văn Thạc sĩ

MỞ ĐẦU
Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định được nâng cấp từ ngày 30 tháng 3
năm 2003. Trường là cơ sở đào tạo đa cấp học, đa ngành nghề gồm: Cao đẳng chính
quy, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề. Quy mô đào tạo hiện
nay gồm 10.000 sinh viên, học sinh.
Đứng trước những yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao về nguồn nhân lực, vấn đề
đào tạo kỹ thuật viên có tay nghề và công nhân lành nghề để đáp ứng nhu cầu của
xã hội đang trở thành vấn đề quan trọng và cấp bách của các trường Cao đẳng, trung
cấp kỹ thuật. Mục tiêu phát triển giáo dục nghề nghiệp trong chiến lược phát triển
giáo dục 2001 – 2010 đã chỉ rõ: “Đặc biệt quan tâm nâng cao chất lượng dạy nghề
gắn với nâng cao ý thức kỷ luật lao động và tác phong lao động hiện đại. Gắn đào
tạo với nhu cầu sử dụng, gắn việc làm với các khu công nghiệp, khu chế xuất”.
“Con người và nguồn nhân lực là yếu tố quyết định sự phát triển đất nước trong thời
kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, cần tạo sự chuyển biến cơ bản tồn diện về giáo
dục, trong đó ưu tiên nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực.”
Trước tình hình này, nhiều năm qua nhà trường đã có một số giải pháp trong
công tác quản lý hoạt động dạy nghề nói chung và quản lý dạy học thực hành nói
riêng nhưng lại chưa có cơ sở lý luận, chưa mang tính hệ thống. Điều đó đặt ra cho

nhà trường phải xem xét một cách tổng thể việc tổ chức quản lý dạy thực hành
nghề. Vấn đề ở đây là đào tạo thực hành nghề chưa thực sự phù hợp từ quan niệm
cho đến cách làm đối với các ngành nghề. Mà mục tiêu quan trọng của nhà trường
đặt ra những năm gần đây là nâng cao chất lượng đào tạo luôn được chú trọng hàng
đầu. Là một cơ sở đào tạo cho sinh viên, học sinh của trường, khoa Cơ khí & Động
lực ln phấn đấu tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng cao cho nhà trường và cho
đất nước.
Với sự giúp đỡ của TS. Nguyễn Đắc Trung, sự đồng ý của Viện Đào tạo sau
Đại học và Viện Sư phạm kỹ thuật – Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Tôi đã chọn

Học viên: Bùi Văn Thuần

-8-


Luận văn Thạc sĩ

đề tài nghiên cứu của mình là: “Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo thực
hành nghề tại khoa Cơ khí & Động lực - Trường Cao đẳng Cơng nghiệp Nam Định”.
Mục đích và nhiệm vụ của đề tài
Đánh giá chất lượng và xây dựng một số biện pháp nâng cao chất lượng đào
tạo thực hành nghề tại khoa Cơ khí & Động lực - Trường Cao đẳng Cơng nghiệp
Nam Định.
Xuất phát từ mục đích trên luận văn nghiên cứu và làm sáng tỏ một số
vấn đề sau:
Nghiên cứu cơ sở lý luận về chất lượng đào tạo thực hành nghề cơ khí.
Thực trạng chất lượng đào tạo thực hành nghề tại khoa Cơ khí & Động lực Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định.
Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo thực hành tại khoa Cơ khí &
Động lực - Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Các biện pháp đào tạo học thực hành nghề tại khoa Cơ khí & Động lực Trường Cao đẳng Cơng nghiệp Nam Định.
Luận văn tập trung nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo
thực hành tại khoa Cơ khí & Động lực - Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định.
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài này sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp điều tra thu thập và sử lý thông tin.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
- Phương pháp chuyên gia.
- Phương pháp thống kê, phân tích.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
Ý nghĩa của đề tài
Đối với nhà trường có ý nghĩa thiết thực trong việc giám sát, đánh giá, đảm
bảo và nâng cao chất lượng đào tạo.

Học viên: Bùi Văn Thuần

-9-


Luận văn Thạc sĩ

Giúp cho các phòng ban chức năng liên quan có những căn cứ và phương
pháp đánh giá nhằm xây dựng kế hoạch cho mình.
Cung cấp thơng tin cho những ai muốn biết về chất lượng đào tạo và định
hướng phát triển trong tương lai của Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định.
Bố cục của luận văn
Nội dung của luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng đào tạo thực hành nghề tại khoa Cơ
khí & Động lực - Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định.
Chương 2: Đánh giá chất lượng đào tạo tạo thực hành nghề tại khoa Cơ khí

& Động lực - Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo thực hành nghề tại
khoa Cơ khí & Động lực - Trường Cao đẳng Công nghiệp Nam Định.

Học viên: Bùi Văn Thuần

-10-


Luận văn Thạc sĩ

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH NGHỀ
1.1. Khái niệm về đào tạo thực hành nghề:
1.1.1. Vị trí, vai trị của đào tạo thực hành nghề trong các trường Cao đẳng.
Đào tạo thực hành là hoạt động nhằm giúp các sinh viên, học sinh có được
những kiến thức và kỹ năng cơ bản trong việc thực hành.
Đào tạo thực hành là phần mở rộng của việc học tập lý thuyết mà sinh viên,
học sinh đã tiếp thu tại lớp học hoặc thông qua tự học.
Thực hành luôn là phần không thể thiếu được trong việc đào tạo sinh viên,
học sinh trong các trường Cao đẳng, đặc biệt là các trường Cao đẳng nghề.
Quá trình dạy, học trong giáo dục và đào tạo nói chung và dạy học thực
hành trong các trường Cao đẳng và dạy nghề nói riêng. Dấu hiệu quan trọng của
đào tạo thực hành là dạy học không phải chủ yếu là truyền đạt, cung cấp thông tin
mà chủ yếu là trên cơ sở sinh viên, học sinh đã được học các kiến thức chuyên môn
của ngành, nghề để áp dụng vào thực tập hình thành kĩ năng, rèn luyện kỹ xảo, phát
triển khả năng tìm tịi. Từ đó sinh viên, học sinh sẽ hiểu được các bước công nghệ,
cách thức tiến hành để làm ra mọi sản phẩm đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo chất
lượng và thời gian.
1.1.2. Khái niệm đào tạo

- Đào tạo là việc dạy các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp hay kiến thức liên
quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kỹ
năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống để chuẩn bị cho người đó thích nghi với
cuộc sống và khả năng đảm nhận được một cơng việc nhất định.
- Theo báo cáo tình hình giáo dục chun nghiệp trình đồn thẩm định của
Bộ giáo dục và đào tạo :” Đào tạo là một q trình hoạt động có mục đích, có tổ
chức nhằm hình thành một cách có hệ thống các tri thức, kỹ năng, thái độ để hoàn

Học viên: Bùi Văn Thuần

-11-


Luận văn Thạc sĩ

thiện nhân cách cho mỗi cá nhân, tạo tiền đề cho họ thể vào đời hành nghề, có năng
suất và hiệu quả con người”
1.1.3. Khái niệm về đào tạo thực hành nghề
- Đào tạo thực hành nghề là một q trình hoạt động có mục đích, có tổ chức
nhằm tập trung, cụ thể và triệt để nhất nguyên lý giáo dục lý luận đi đôi với thực
hành và học đi đôi với hành giúp cho người học có những năng lực thực hành nghề
nghiệp đó.
- Đào tạo thực hành có vai trị chủ yếu là truyền đạt kỹ năng kỹ xảo để người
học tiếp thu và hình thành ý thức thái độ nghề nghiệp và những kinh nghiệm thực
tiễn của xã hội. Đào tạo thực hành là một q trình giáo dục giáo dưỡng được tổ
chức có kế hoạch, có mục tiêu do giáo viên tổ chức và chỉ đạo trong quá trình
dạy học.
- Yêu cầu của đào tạo thực hành là cả người dạy lẫn người học đều tham gia
vào quá trình tổ chức thực hiện một cách khoa học có mục đích nhằm tạo những kỹ
năng, kỹ xảo nghề nghiệp cho người kỹ thuật viên và công nhân kỹ thuật tương lai.

1.2. Nội dung, các yêu cầu chính của thực hành
1.2.1. Mục tiêu
Luật giáo dục ( Năm 2005, điều 33, trang 25, 26 ) qui định về mục tiêu giáo
dục nghề nghiệp như sau: “ Mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp là đào tạo người lao
động có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp ở các trình độ khác nhau, có đạo đức ,
lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe nhằm
tạo điều cho người lao động có khả năng tìm được việc làm tự tạo việc làm hoặc
tiếp tục học tập nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế, xã hội, củng cố quốc phịng, an ninh.” Điều này có nghĩa là mục tiêu
của giáo dục nghề nghiệp nói chung và đào tạo thực hành nói riêng là:
- Đào tạo cho sinh viên, học sinh có đầy đủ kiến thức sâu rộng về khoa học
kỹ thuật làm nền tảng cho việc nắm bắt đầy đủ các đặc tính cơ lý của q trình gia
cơng. Cấu tạo, ngun lý hoạt động, công dụng và cách vận hành cùng bảo dưỡng
các loại máy cơng cụ và các trang thiết bị của nó.

Học viên: Bùi Văn Thuần

-12-


Luận văn Thạc sĩ

+ Các loại máy công cụ và trang thiết bị của nó: Máy Tiện, máy Phay, máy
Bào, máy Khoan, máy Mài, máy Doa, mâm cặp, bàn dao, ê tô……
+ Các loại máy và các trang thiết bị sử dụng trong gia công nguội : Máy cưa,
máy dập nguội, các dụng cụ đo, vạch dấu, đục, cạo mài, ta rô, bàn ren…
+ Các loại máy hàn, máy cát bằng nhiệt và các trang thiết bị dùng trong gia
công nóng: Hàn hồ quang, hàn TIC, MIC, MAC, Plasma, cắt bằng ngọn lửa hàn, cắt
bằng hồ quang điện….
+ Các loại máy nổ và các trang thiết bị dùng trong động lực: Xe máy, ơ tơ,

pít tơng, …..
- Đào tạo cho sinh viên, học sinh có đủ năng lực để thiết kế, chế tạo, bảo
dưỡng, sủa chữa và phục hồi các chi tiết, thiết bị các máy ngành cơ khí phục vụ cho
đời sống, phục vụ nền kinh tế, quốc phòng với điều kiện đảm bảo kỹ thuật và
chất lượng.
- Có khả năng tổ chức và quản lý một quá trình cơng nghệ, một phân xưởng
độc lập.
- Có trách nhiệm, thái độ ứng xử,giải quyết các vấn đề nghiệp vụ hợp lý.
- Có kiến thức thực tiễn về an tồn lao động trong sản xuất cơ khí và bảo vệ
mơi trường.
- Có sức khỏe, lịng u nghề, có ý thức đầy đủ với cộng đồng và xã hội.
1.2.2. Nội dung
- Cơ khí là một ngành rộng gồm nhiều ngành khác nhau nhưng liên quan
chặt chẽ với nhau như: Cơ khí chế tạo máy, cơ khí ơ tơ, cơ khí tàu thủy, cơ khí hàng
khơng, cơ khí dệt, cơ khí hóa chất…
- Q trình hình thành một sản phẩm cơ khí ln trải qua các giai đoạn như
thiết kế, chế tạo thử, hồn chỉnh thiết kế, chuẩn bị sản xuất. Mơn học thực hành cơ
khí nhằm cung cấp những kiến thức cơ bản về kỹ năng kỹ xảo cho học sinh, sinh
viên các khối kỹ thuật.
- Q trình sản xuất cơ khí là quá trình con người tác động vào đối tượng gia
cơng thơng qua máy móc và các thiết bị cơ khí để tạo thành các sản phẩm có ích
cho xã hội. Q trình sản xuất cơ khí bao gồm các nguyên công gia công sau:

Học viên: Bùi Văn Thuần

-13-


Luận văn Thạc sĩ


+ Quá trình luyện kim
+ Quá trình đúc
+ Q trình gia cơng cắt gọt
+ Q trình luyện kim
+ Quá trình lắp ráp.
1.3. Chất lượng đào tạo và chất lượng đào tạo thực hành
1.3.1. Chất lượng đào tạo
- Trong quá trình đào tạo chất lượng được đảm bảo và đánh giá theo cả quá
trình từ đầu vào đến quá trình dạy học đầu ra theo sơ đồ ( Hình 1.1)
Khách hàng

Quá trình

Khách hàng

(các yêu cầu)

dạy – học

(sự thoả mãn)

Hình 1.1. Sơ đồ chu trình đào tạo
- Chất lượng đào tạo luôn là vấn đề quan trọng nhất của tất cả các trường.
Việc nâng cao chất lượng bao giờ cũng là mục tiêu hàng đầu của tất cả các cơ sở
đào tạo. Chất lượng đào tạo là một khái niệm khó xác định, khó đo lường. Dưới đây
là một số quan điểm khác nhau về chất lượng đào tạo.
“Chất lượng đào tạo được đánh giá qua mức độ đạt được mục tiêu đào tạo
đã đề ra đối với chương trình đào tạo”.
“Chất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh ở các
đặc trưng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực

hành nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình đào tạo theo
các ngành nghề cụ thể”.
“Chất lượng giáo dục là chất lượng thực hiện các mục tiêu giáo dục”.
- Tuy nhiên cần nhấn mạnh rằng: Chất lượng đào tạo trước hết phải là kết
qủa của quá trình đào tạo và được thể hiện trong hoạt động nghề nghiệp của người
tốt nghiệp. Q trình thích ứng với thị trường lao động khơng chỉ phụ thuộc vào
chất lượng đào tạo mà còn phụ thuộc vào các yếu tố của thị trường như quan hệ

Học viên: Bùi Văn Thuần

-14-


Luận văn Thạc sĩ

cung - cầu, giá cả lao động, chính sách sử dụng và bố trí cơng việc của Nhà nước và
người sử dụng lao động… Do đó, khả năng thích ứng cịn phản ánh cả về hiệu quả
đào tạo ngoài xã hội và thị trường lao động được thể hiện như sau: ( Hình 1.2)

Mục tiêu đào tạo

Chất lượng đào tạo

Hình 1.2. Sơ đồ mối quan hệ giữa mục tiêu đào tạo và chất lượng đào tạo
1.3.2. Đặc điểm của đào tạo thực hành
- Đào tạo thực hành có tính chất kỹ thuật hoặc cơng nghệ ngày càng địi hỏi
sự phân hố mục tiêu đào tạo thực hiện theo ba loại lao động kỹ thuật - thực hành
như sau:
- Lao động kỹ thuật - thực hành có khả năng trực tiếp vận hành và sản xuất
một cách độc lập.

- Lao động kỹ thuật - thực hành không những có khả năng trực tiếp vận hành
và sản xuất một cách độc lập mà cịn có khả năng kiểm tra, hướng dẫn, giám sát
người khác trong một số công việc có trình độ phức tạp trung bình.
- Lao động kỹ thuật - thực hành có khả năng mới cao hơn như: Khả năng
phân tích, đánh giá và đưa các quyết định về kỹ thuật, công nghệ, các giải pháp xử
lý những sự cố, tính huống có độ phức tạp tương đối cao trong hoạt động nghề
nghiệp, khả năng giám sát và phần nào quản lý, lãnh đạo… như một thợ cả, kỹ thuật
viên cấp cao hay kỹ sư thực hành.
- Đào tạo thực hành gắn liền và đáp ứng nhu cầu các thị trường lao động và
việc làm.
- Đào tạo thực hành có mục tiêu hàng đầu là tạo điều kiện cho người học có
khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm thông qua đào tạo, bồi dưỡng năng lực từng
người học cho phù hợp với những nhu cầu và yêu cầu của thị trường lao động trong
tiến trình phát triển kinh tế - xã hội.
- Đào tạo thực hành gắn chặt chẽ với quá trình lao động nghề nghiệp thực tế
và công việc hàng ngày của người học.

Học viên: Bùi Văn Thuần

-15-


Luận văn Thạc sĩ

- Đào tạo thực hành, về thực chất, người học được học để hình thành những
kiến thức, kỹ năng và thái độ lao động nghề nghiệp cần thiết cho việc thực hiện thành
cơng q trình lao động thực tế sau khi tốt nghiệp. Muốn vậy, người học phải được học
và tập, được học và hành ngay trong q trình lao động thực tế đó. Có ba cách thức để
thực hiện quá trình đào tạo thực hành: Quá trình lao động được đưa vào trường; Người
học được đưa ra thực tế lao động; Kết hợp cả hai cách thức trên. Cách thể hiện những

kiến thức, kỹ năng và thái độ mà người học cần có để thực hiện những nhiệm vụ, cơng
việc mà q trình lao động thực tế đòi hỏi.
- Đào tạo thực hành tập trung đào tạo năng lực thực hành nghề nghiệp và
giáo dục đạo đức cho người học.
Mục tiêu của đào tạo thực hành đòi hỏi phải tập trung đào tạo những năng lực
thực hành nghề nghiệp bao gồm kiến thức, kỹ năng lao động chung và kỹ năng thực
hành nghề nghiệp ở một nghề cụ thể, coi trọng giáo dục đạo đức, rèn luyện tác phong
công nghiệp… cho người lao động tương lai một cách thành thạo.
1.3.3. Sự cần thiết khách quan phải đánh giá chất lượng đào tạo thực hành
Để cung cấp được cho xã hội những người lao động vừa có tri thức kỹ thuật
vừa có kỹ năng thực hành có trình độ. Là một trong những đối tượng nằm trong ba
thành phần cơ bản của cơ cấu trình độ lao động trong mọi quốc gia đó là cơng nhân
- kỹ thuật viên - đại học. Trước những bất cập của hệ thống giáo dục Việt Nam thì
một kỹ sư kỹ thuật vẫn cần phải có trình độ về tay nghề. Hệ thống đào tạo nguồn
lực ở Việt Nam hiện đang còn những yếu kém, bất cập cần khắc phục.
- Việc liên kết đào tạo với nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao
công nghệ chưa gắn với thị trường và nhu cầu thực tiễn.
- Chưa giải quyết tốt mối quan hệ giữa yêu cầu lớn về mở rộng quy mô, bảo
đảm chất lượng với khả năng hạn hẹp về nguồn lực và hạn chế việc làm cho người
tốt nghiệp.
- Chất lượng đào tạo chưa đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về nguồn nhân lực
trong giai đoạn đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố và chủ động hội nhập kinh
tế quốc tế.

Học viên: Bùi Văn Thuần

-16-


Luận văn Thạc sĩ


- Sự mất cân đối về cơ cấu trình độ đào tạo so với nhu cầu cơng nghiệp hố
và hiện đại hố đất nước.
- Q trình đổi mới giáo dục nước ta trong thời gian vừa qua cho chúng ta
những bài học kinh nghiệp quý báu về đổi mới tư duy và hành động, đã thu được
nhiều thành tựu ban đầu và tạo nên những tiềm năng mới cần được khai thác và
phát huy có hiệu quả. Đồng thời giáo dục đào tạo nước ta cũng phải đối mặt và vượt
qua nhiều thách thức, trong đó có những thách thức:
+ Giáo dục đóng vai trị then chốt để tăng sức cạnh tranh của quốc gia và khu
vực, trên thị trường quốc tế. “ Ngày nay các nước trên thế giới không tách các cấp
đào tạo như nước ta (trung học công nghiệp, cao đẳng, đại học, sau đại học) mà cơ
cấu chung trong giáo dục của nước ta là giáo dục đại học (cần hiểu giáo dục đại học
là giáo dục sau trung học - từ tú tài đến tiến sĩ)”.
+ Giáo dục phải đa dạng hoá và chuẩn hoá chất lượng cho từng dạng tiếp cận
chuẩn mực quốc tế, mở rộng các trường từ, các loại hình đào tạo…, dạy học sinh
cách “sách nghiệp”, tự tạo việc làm, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, sử
dụng Internet trong giáo dục nhằm đổi mới có hiệu quả phương pháp dạy và học,
nghiên cứu khoa học, tự học suốt đời, đổi mới quản lý, phát triển đào tạo từ xa, bồi
dưỡng năng lực quốc tế cho giáo viên và sinh viên; khai thác mở rộng nhiều nguồn
để tăng đầu tư cho giáo dục; xuất khẩu nguồn nhân lực.
+ Cần phát triển “nguồn nhân lực tri thức”, “doanh nghiệp tri thức”, hệ thống
“quản lý tri thức”, phát triển hệ thống bảo đảm và kiểm định chất lượng, tranh thủ
sự hợp tác quốc tế để tăng cường nội lực…
Tóm lại, những vấn đề lớn đang tồn tại của giáo dục ngày này đó là:
- Cơ cấu hệ thống giáo dục và văn bằng chứng chỉ còn nhiều phức tạp.
- Chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý.
- Vấn đề quản lý hành chính giáo dục nghề nghiệp (cơ chế quản lý trong điều
kiện kinh tế thị trường XHCN, mạng lưới, cơ cấu hệ thống…).
- Xã hội hố giáo dục, đảm bảo sự bình đẳng về cơ hội học tập của nhân dân.
- Liên thông và phân luồng đối tượng học sinh.

- Kiên định và đánh giá, hệ thống thông tin thị trường lao động.
Học viên: Bùi Văn Thuần

-17-


Luận văn Thạc sĩ

1.4. Một số vấn đề về chất lượng đào tạo thực hành nghề
1.4.1. Các cấp độ đánh giá chất lượng đào tạo thực hành
- Chất lượng hệ thống đào tạo thực hành: Là chất lượng của ba thành tố cơ
bản đầu vào (Input); quá trình quản lý hệ thống (Management); Đầu ra (Outcome)
trên nền môi trường bên ngồi hệ thống hay hồn cảnh (Context). Đó là mơ hình
(C.I.M.O).
- Chất lượng cơ sở đào tạo thực hành: là chất lượng của ba thành tố cơ bản:
Đầu vào (I); Q trình (Process); Đầu ra (O) trên nền mơi trường bên ngoài cơ sở
đào tạo thực hành hay hoàn cảnh (C). Đó là mơ hình (C.I.O.P).
1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo thực hành nghề ở
trường Cao đẳng
- Đội ngũ giáo viên dạy thực hành tại trường.
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học thực hành.
- Tổ chức dạy học thực hành của trường.
- Quản lý công tác học tập của học sinh.
- Đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp.
1.4.3. Các tiêu chí và chỉ số đánh giá chất lượng cơ sở đào tạo thực hành
- Cho dù đánh giá chất lượng đào tạo thực hành ở cấp độ hay phạm vi nào,
việc xác định được một bộ tiêu chí kèm theo các chỉ số và dẫn chứng cụ thể, xác
đáng và đẩy đủ để đánh giá là vô cùng cần thiết nhưng cũng không đơn giản. Sự
phức tạp trong việc xác định các tiêu chí và chỉ số đánh giá chất lượng đào tạo thực
hành thể hiện ở sự phân hoá của cơ cấu mục tiêu đào tạo thực hành theo các ngành/

chuyên ngành/ nghề khác nhau cũng như sự đa dạng của nhu cầu xã hội mà đào tạo
thực hành phải đáp ứng. Trong khi đó ở Việt Nam chưa có một tiêu chuẩn nghề nào,
tiêu chuẩn chất lượng đào tạo thực hành nghề quốc gia nào, điều đó gây nhiều khó
khăn cho việc đánh giá chất lượng đào tạo thực hành.
- Hiện nay trên thế giới có một số tài liệu giới thiệu các bộ tiêu chuẩn, chỉ
tiêu đánh giá chất lượng đào tạo thực hành. Đáng chú ý là bộ tiêu chuẩn, tiêu chí
đánh giá chất lượng của Hiệp hội Châu Âu về quản lý chất lượng (European

Học viên: Bùi Văn Thuần

-18-


Luận văn Thạc sĩ

Foundatipon for Quality Management - EFQM) được chia thành hai nhóm: (I) Các
tiêu chí về tổ chức bao gồm: Sự lãnh đạo; Chính sách và chiến lược; Quản lý nhân
sự; Quản lý các nguồn lực khác; Quản lý các quá trình; (II) Các tiêu chuẩn về kết
quả gồm: Sự hài lòng của khách hàng (người học, cơ sở sử dụng lao động, chính
quyền); Sự hài lịng của giáo viên; Tác động tới xã hội; và kết quả (về tài chính, về
tác nghiệp), gồm có tất cả là 72 tiêu chí có thể được dùng để đánh giá chất lượng cơ
sở đào tạo thực hành.
- Ở Việt Nam, gần đây một số tác giả cũng đã đề xuất các tiêu chí đánh giá
chất lượng đào tạo thực hành nhiều hơn hoặc ít hơn so với bộ tiêu chuẩn, tiêu chí
trên theo các nhóm tiêu chí về đầu vào (người học tuyển vào cơ sở đào tạo), về
quá trình đào tạo, về đầu ra (người tốt nghiệp cơ sở đào tạo làm việc ở cơ sở sử
dụng lao động)…Trên cơ sở hệ thống các tiêu chí đánh giá chất lượng hệ thống và
cơ sở đào tạo thực hành, có thể xem xét một bộ tiêu chí cơ bản, tiêu chí cụ thể và
chỉ số đánh giá chất lượng cơ sở đào tạo thực hành (trong các thành phần đầu vào,
quá trình đầu ra) được trình bày ở bảng dưới đây. Bộ tiêu chí, chỉ số được đề xuất

gồm có 10 tiêu chí cơ bản; 52 tiêu chí cụ thể với 156 chỉ số sau:
Tiêu chí

Số tiêu chí cụ thể

Số chỉ số

1. Người học

2

6

2. Chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo

8

24

3. Đội ngũ giáo viên và CBQL cơ sở đào tạo

8

24

4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của cơ sở đào tạo

9

27


5. Tài chính

4

12

6. Tổ chức và quản lý nhà trường

5

15

7. Hoạt động đào tạo

8

24

8. Các dịch vụ cho người học

3

9

9. Sự phát triển của người học

3

9


10. Sự phát triển của người học

2

6

52

156

Tổng cộng

Bảng 1.1 Bộ tiêu chí và chỉ số đánh giá chất lượng cơ sở đào tạo thực hành
Học viên: Bùi Văn Thuần

-19-


Luận văn Thạc sĩ

Bộ tiêu chí, chỉ số này đã và đang được sử dụng góp phần xây dựng bộ tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng đào tạo.
* Các tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng cơ sở đào tạo thực hành
a, Người học
- Số lượng, cơ cấu.
+ Số lượng người học tuyển mới hàng năm.
+ Tỷ lệ người học phân theo các ngành nghề đào tạo.
+ Tỷ lệ nữ học ở các ngành nghề đào tạo.
- Sự sẵn sàng nhập học

+ Tỷ lệ người học tuyển mới phân theo học lực ở phổ thông.
+ Tỷ lệ người học được tư vấn hướng nghiệp trước khi vào nghề.
+ Tỷ lệ người học an tâm học tập ở nghề đào tạo.
b, Chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo
- Chương trình đào tạo được xây dựng đáp ứng nhu cầu đào tạo và thể hiện
được mục tiêu đào tạo của trường.
+ Số lượng chương trình được xây dựng mới trong 5 năm trở lại đây.
+ Có đủ chương trình cho các ngành nghề đào tạo thực hành của trường.
+ Mức độ chương trình đào tạo thể hiện được mục tiêu đào tạo của trường.
- Chương trình đào tạo phải bám vào chương trình khung của bộ.
- Chương trình đào tạo được xây dựng với sự tham gia của cán bộ, giáo viên
và các chuyên gia thực tế của ngành nghề đào tạo.
+ Số lượng cán bộ, giáo viên tham gia xây dựng chương trình đào tạo.
+ Số lượng các chuyên gia thực tế ngồi trường tham gia xây dựng chương
trình đào tạo.
+ Có tiểu ban/ nhóm xây dựng chương trình đào tạo cho nghề đào tạo cho
được xây dựng chương trình bao gồm đủ các thành phần trên.
- Chương trình đào tạo được xây dựng theo quy trình và phương pháp hiện đại
+ Các thành viên của tiểu ban/ nhóm xây dựng chương trình đào tạo được tập
huấn về quy trình và phương pháp hiện đại.

Học viên: Bùi Văn Thuần

-20-


Luận văn Thạc sĩ

+ Có sự tham gia góp ý rộng rãi của các tổ chức, các doanh nghiệp có liên
quan đến lĩnh vực ngành nghề tương ứng.

+ Chương trình đào tạo được thẩm định chặt chẽ bởi Hội đồng thẩm định do
cấp quản lý có thẩm quyền thành lập.
- Nội dung chương trình đào tạo phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
+ Ý kiến phản biện đánh giá của các giáo viên và CBQL đào tạo về mức độ
phù hợp của chương trình đào tạo với yêu cầu thực tiễn.
+ Ý kiến phản biện đánh giá của người sử dụng lao động về mức độ phù hợp
của chương trình đào tạo với yêu cầu thực tiễn.
+ Ý kiến phản biện đánh giá của học sinh tốt nghiệp đang làm việc ở các tổ
chức, doanh nghiệp về mức độ phù hợp chương trình đào tạo với yêu cầu thực tiễn.
- Chương trình đào tạo xác định đầy đủ, rõ ràng, mục tiêu, nội dung cách
thức đánh giá kết quả học tập.
+ Mục tiêu được xác định đầy đủ, hợp lý theo tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng.
+ Nội dung đào tạo được cấu trúc hợp lý theo các môn học, học phần và mô đun.
+ Các cách thức đánh giá kết quả học tập được xác định đầy đủ, phù hợp cho
từng môn học, học phần và mô đun.
- Chương trình đào tạo được định kỳ rà sốt, bổ sung, điều chỉnh.
+ Quy trình và phương pháp định kỳ rà sốt, bổ sung, điều chỉnh chương
trình đào tạo được tập huấn cho cán bộ, giáo viên.
+ Chương trình đào tạo được định kỳ tổ chức định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh.
+ Những nội dung được bổ sung, điều chỉnh phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
- Chương trình đào tạo có sự đa dạng và liên thơng giữa các trình độ đào tạo.
+ Thời lượng được phân bổ hợp lý và phù hợp với thực tiễn ngành nghề, địa
phương và nhà trường.
+ Chương trình có phần tự chọn đa dạng, hợp lý.
+ Chương trình đào tạo có sự liên thơng giữa các trình độ đào tạo.
- Chương trình đào tạo có đủ các tài liệu dạy học được cập nhật.

Học viên: Bùi Văn Thuần

-21-



Luận văn Thạc sĩ

+ Từng chương trình đào tạo có đủ giáo trình được định kỳ bổ sung chỉnh
sửa phù hợp với thay đổi của khoa học - công nghệ và thực tiễn nghề nghiệp.
+ Từng chương trình đào tạo có tài liệu tham khảo thích hợp được cập nhật.
+ Tài liệu nước ngoài được tham khảo và đưa vào các tài liệu dạy học.
- Chương trình đào tạo đảm bảo tính liên thơng.
c, Trình độ, kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy của giáo viên
- Nhà trường có đội ngũ giáo viên cơ hữu đủ về số lượng, phù hợp về cơ cấu
để thực hiện chương trình đào tạo.
+ Đảm bảo tất cả các mơn học, các nghề có đủ số lượng giáo viên đứng lớp.
+ Đảm bảo tỉ lệ học sinh /giáo viên theo quy định chung.
+ Đảm bảo mọi giáo viên có khối lượng lao động phù hợp, không vượt quá
20% so với tiêu chuẩn quy định.
- Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn về trình độ được đào tạo và chuẩn năng lực
nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu giảng dạy.
+ Toàn bộ đội ngũ giáo viên đảm bảo đạt chuẩn tối thiểu về trình độ được
đào tạo và nghiệp vụ sư phạm theo quy định trở lên.
+ Toàn bộ đội ngũ giáo viên đảm bảo đạt chuẩn về năng lực chuyên môn
ngoại ngữ, tin học… theo quy định.
+ Có kinh nghiệm thực tế về lĩnh vực nghề đang giảng dạy.
- Giáo viên thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của mình đảm bảo chất lượng.
+ Giáo viên thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ giảng dạy theo thời khoá biểu của
trường đảm bảo yêu cầu chất lượng.
+ Giáo viên thường xuyên áp dụng những thành tựu khoa học - công nghệ
vào cải tiến phương pháp giảng dạy và giáo dục học sinh.
+ Giáo viên tham gia các hoạt động phổ biến thông tin và chuyển giao công
nghệ, áp dụng thành tựu khoa học - công nghệ vào thực tế.

- Giáo viên có kế hoạch và thực hiện thường xun việc bồi dưỡng nâng cao
trình độ chun mơn, nghiệp vụ.

Học viên: Bùi Văn Thuần

-22-


Luận văn Thạc sĩ

+ Hàng năm, mỗi giáo viên có kế hoạch học tập bồi dưỡng, tự bồi dưỡng
nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ.
+ Giáo viên tham gia tích cực vào các hoạt động thi đua dạy tốt như hội thi
Giáo viên dạy giỏi hàng năm, tổ chức rút kinh nghiệm, sáng kiến cải tiến trong
dạy học.
+ Đội ngũ giáo viên có kế hoạch và thực hiện việc đi thâm nhập thực tế hàng
năm để bổ sung kinh nghiệm nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu giảng dạy.
- Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có trình độ, năng lực và phẩm chất đáp ứng
yêu cầu công tác quản lý.
+ Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đảm bảo các yêu cầu về trình độ được đào
tạo, về thâm niên cơng tác và độ tuổi theo quy định của điều lệ trung tâm thực hành.
+ Có phẩm chất đạo đức, có năng lực chuyên môn và nghiệp vụ quản lý, thực
hiện tốt quyền hạn và trách nhiệm trong quản lý của trường.
+ Được đại đa số cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường tín nhiệm.
- Trường có đầy đủ cán bộ quản lý cho các vị trí quản lý cần thiết theo
quy định.
+ Các vị trí quản lý cần thiết của nhà trường có đầy đủ cán bộ quản lý đáp
ứng mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường.
+ Đảm bảo tỷ lệ cán bộ lãnh đạo, quản lý, nhân viên giúp việc phù hợp với
quy định của nhà nước.

+ Có đội ngũ kế cận được chuẩn bị một cách thích hợp.
- Đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ, năng lực và phẩm chất đáp ứng yêu cầu
quản lý trong nhà trường và thường xuyên học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ về
mọi mặt.
+ Cán bộ quản lý các cấp của nhà trường đạt chuẩn chức danh theo quy định
của nhà nước.
+ Cán bộ quản lý của cấp nhà trường có năng lực chun mơn, nghiệp vụ
quản lý đáp ứng được yêu cầu công tác đạt ra.

Học viên: Bùi Văn Thuần

-23-


Luận văn Thạc sĩ

+ Cán bộ quản lý các cấp của nhà trường thường xuyên học tập bồi dưỡng
nâng cao trình độ về mọi mặt.
- Nhà trường có đội ngũ kỹ thuật viên đáp ứng được yêu cầu công việc của
nhà trường.
+ Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên của trường đủ về số lượng và loại hình,
có năng lực chun mơn, nghiệp vụ phù hợp với các vị trí làm việc tương ứng.
+ Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên của trường hồn thành các nhiệm vụ,
cơng việc được giao.
+ Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên của trường được định kỳ bồi dưỡng nâng
cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ.
d, Cơ sở vật chất và các phương tiện phục vụ giảng dạy, học tập
- Khuân viên nhà trường được quy hoạch tổng thể, thuận tiện cho các hoạt
động của nhà trường.
+ Quy hoạch tổng thể mặt bằng khuôn viên hợp lý, phù hợp với công việc và

các yêu cầu giao thơng nội bộ, kiến trúc, cảnh quan.
+ Có đủ các khối cơng trình phục vụ nhu cầu đào tạo và các hoạt động của
nhà trường.
+ Mật độ xây dựng cơng trình, diện tích cây xanh chiếm tỷ lệ hợp lý diện tích
khu đất tồn trường.
- Có hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ làm việc, ăn ở và các hoạt động đào
tạo, thử nghiệm, thực hành sản xuất…
+ Có hệ thống điện, nước, xử lý nước thải độc hại, thơng gió… nhằm đáp ứng
nhu cầu đào tạo, sản xuất - dịch vụ và sinh hoạt của nhà trường.
+ Có hệ thống phịng cháy, chữa cháy theo quy phạm xây dựng cơng trình và
các quy định về phịng cháy, chữa cháy.
+ Các hệ thống kỹ thuật hạ tầng được quản lý, bảo dưỡng và vận hành đúng
quy trình, đảm bảo hoạt động bình thường cơng năng và nhiệm vụ theo thiết kế.
- Có hệ thống phịng học, giảng đường, phịng thí nghiệm, phịng học chun
mơn hóa đáp ứng quy mô và nhu cầu đào tạo theo các hệ, chuyên ngành.

Học viên: Bùi Văn Thuần

-24-


×