Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

giao an lop 4 t19cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.36 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 19


Thứ hai……..ngày……..tháng………Năm 2010
TẬP ĐỌC


Bốn anh Tài
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


- Biết đọc vơí giọng kể chuyện, biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiển
tài năng sức khẻo của bốn cậu bé.


- Hiểu ND ; ca ngợi sức khoẻ, tài năng lòng nhệt thành làm việt nghĩa của
bốn anh em cẩu khây.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)


II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.


Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1,Khởi động: Hát vui.


2.Kiểm tra bài cũ:


Hai HS đọc tiếp nối nhau đọc các bài ôn
tập HKI


3.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài



- HS xem tranh minh hoạ chủ điểm đầu
tiên


Người ta là hoa đất (những bạn nhỏ tượng
trưng hoa cua 3 đất đang nhảy múa, hát ca ).
-GV giới thiệu truyện đọc Bốn anh tài ca
ngợi bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba
hơn


người đã biết hợp nhau lại làm việc nghĩa.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc


- HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài (xem
mỗi lần xuống dòng là một đoạn); đọc 2 – 3
lượt, ( Với lớp có nhiều HS đọc tốt, GV có
thể mời 1 HS đọc cả bài trước khi cho HS
đọc nối tiếp từng đoạn.)


GV kết hợp :


HS luyện đọc theo cặp
1HS đọc cả bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ
truyện để nhận ra từng nhân vật, có ấn
tượng về biệt tài của từng cậu bé.


-Viết lên bảng các tên riêng : Nắm Tay
Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay


Đục Máng để luyện đọc liền mạch.


-GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Hướng dẫn tìm hiểu bài :


+ Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì
đặc biệt ? (Về sức khoẻ : Cẩu Khây nhỏ
người nhưng ăn một lúc hết chín trõ xơi, 10
tuổi đã bằng trai 18. Về tài năng : 15 tuổi
đã tinh thông võ nghệ, có lịng thương dân,
có chí lớn – quyết trừ diệt cái ác.)


-Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu
<i>Khây ? (Yêu tinh xuất hiện, bắt người và </i>
súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi
khơng cịn ai sống sót. )


+ Cẩu Khây lên đường diệt yêu tinh gồm
<i>những ai ? (Cùng ba người bạn : Nắm Tay </i>
Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay
Đục Máng. )


+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng
<i>gì ? (Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay </i>
làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước có thể
dùng tai để tát nước. Móng Tay Đục Máng
có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước
vào ruộng.)


Truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiết


thành làm việc nghĩa, cứu dân lành của bốn
anh em Cẩu Khây )


c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm


- GV mời 5 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn.
GV hướng dẫn hướng dẫn các em có giọng
đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện.


HS luyện đọc theo cặp
1, 2 HS đọc cả bài.


HS đọc 6 dòng đầu trả nlời
câu hỏi sau.


HS đọc thầm
HS trả lời câu hỏi


HS đọc lướt tòan bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn
cảm và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu
biểu trong bài.


- GV đọc diễn cảm để làm mẫu cho HS.
- Từng cặp HS đọc diễn cảm đoạn văn.
- Một vài HS đọc trước lớp GV sửa chữa,


uốn nắn.



4. Củng cố, dặn dò :


- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những
HS làm việc tích cực.


-Yêu cầu các em về nhà kể chuyên cho
người thân.


HS đọc từng cặp.
HS đọc


<b>Toán</b>


<b>Tiết 91: KI LƠ MÉT VNG</b>
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:


- Biết ki-lơ-mét vng là đơn vị đo diện tích


- Đọc đúng, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lơ-mét vuông.
- Biết 1km² = 1 000 000 m² và ngược lại


- Giải đúng một số bài tốn có liên quan đến các đơn vị đo diện tích:
cm², dm², m², km².


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Tranh vẽ trên một cánh đồng hoặc khu rừng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>


<b>1.Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>- GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các</b>
<b>em làm BT5</b>


<b>- GV nhận xét và cho điểm HS.</b>
<b>3. Dạy - Học bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài mới</b>


<b>- GV hỏi: Chúng ta đã học về các đơn</b>


<b>-Hát</b>


<b>- HS lên bảng thực hiện yêu cầu</b>
<b>- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét</b>
<b>bài làm của bạn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>vị đo diện tích nào ?</b>


<b>- GV giới thiệu bài</b>


<b> b. Giới thiệu về ki-lô-mét vuông</b>
<b>- GV treo lên bảng bức tranh vẽ cánh</b>
<b>đồng (khu rừng, biển ..) và nêu vấn</b>
<b>đề:</b>



<b>- Cánh đồng này có hình vng mỗi</b>
<b>cạnh của nó dài 1km, các em hãy tính</b>
<b>diện tích của cánh đồng.</b>


<b>- GV giới thiệu: 1km x 1km = 1km </b>
<i><b> *Ki-lơ-mét-vng chính là diện tích</b></i>
<i><b>của hình vng có cạnh dài 1 km.</b></i>
<b>- Ki-lơ-mét-vng là viết tắt của km2</b>
<b>đọc là ki-lô-mét- vuông</b>


<b>(?) 1km bằng bao nhiêu mét ? </b>


<b>(?) Tính diện tích của HV có cạnh dài</b>
<b>1000 m.</b>


<b>- Dựa vào diện tích của HV có cạnh</b>
<b>dài 1km và HV có cạnh dài 1000km,</b>
<b>bạn nào cho biết 1km vuông bằng bao</b>
<b>nhiêu mét vuông ?</b>


<i><b>3 Luyện tập - thực hành </b></i>
<i><b>*Bài 1 </b></i>


<b>- GV y/cầu HS đọc đề bài, sau đó tự</b>
<b>làm bài</b>


<b>- GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc cách</b>
<b>đo diện tích ki-lơ-mét-vng cho các</b>


<b>đề-xi-mét vuông, mét vuông.</b>



<b>- HS nghe giáo viên giới thiệu bài.</b>


<b>- HS quan sát hình vẽ và tính diện</b>
<b>tích cánh đồng: 1km x 1km =</b>
<b>1km².</b>


<b>- HS nhìn bảng và đọc ki-lơ -mét</b>
<b>vng.</b>


<b>- 1km = 1000m</b>


<b>- HS tính: 1000m x 1000m =</b>
<b> 1 000</b>
<b>000m².</b>


<b>- Dựa vào những hiểu biết đã học</b>
<b>và TL.</b>


<i><b>1km² = 1000 000m².</b></i>


<b>- HS làm bài vào vở bài tập.</b>
<b>- HS lên bảng làm BT.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>HS kia viết các số đo này</b>


<b>- GV có thể đọc cho HS cả lớp viết các</b>
<b>số đo diện tích khác.</b>



<i><b>*Bài 2</b></i>


<b>- GV yêu cầu HS tự làm bài.</b>


<b>- HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm</b>
<b>1 cột</b>


<b>- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.</b>
<b>1km² = 1 000 000 m²</b>


<b>1 000 000m² = 1km²</b>


<b>1m² = 100dm²</b>


<b>5km² = 5 000 000m²</b>


<b>32cm² = 3249dm²</b>
<b>2 000 000 m² = 2km²</b>
<b>- GV chữa bài, sau đó hỏi:</b>


<b>(?) Hai đơn vị diện tích liền nhau thì</b>
<b>hơn kém nhau bao nhiêu lần ?</b>


<i><b>*Bài 3 </b></i>


<b>- GV gọi 1HS đọc đề bài.</b>


<b>- GV yêu cầu HS nêu cách tính diện</b>
<b>tích HCN.</b>



<b>- GV yêu cầu học sinh làm bài</b>
<b>- Nhận xét, sửa sai.</b>


<i><b>*Bài 4</b></i>


<b>- GV gọi 1 HS đọc đề bài .</b>


<b>- GV y/cầu HS làm bài, sau đó báo cáo</b>
<b>kết quả trước lớp.</b>


<b>(?) Để đo diện tích phịng học người ta</b>
<b>thường dùng đơn vị đo diện tích nào ?</b>
<b>(?) Em hãy so sánh 81cm² với 1m²</b>
<b>vng?</b>


<b>(?) Vậy diện tích phịng học có thể là</b>


<b>- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau</b>
<b>kém nhau 100 lần.</b>


<b>- Học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm</b>
<b>- Muốn tính diện tích hình chữ</b>
<b>nhật ta lấy chiều dài nhân chiều</b>
<b>rộng.</b>


<b>- HS lên bảng làm bài</b>


<b>- HS cả lớp làm bài vào vở BT.</b>


<b>- HS đọc to đề bài</b>



<b>- Một số HS phát biểu ý kiến (có</b>
<b>thể đúng hoặc sai).</b>


<b>- Người ta thường dùng mét</b>
<b>vuông.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>81cm vng được khơng? Vì sao ?</b>


<b>(?) Em hãy đổi 900dm² thành mét</b>
<b>vuông.</b>


<b>(?) Theo em một phịng có diện tích</b>
<b>9m², có thể làm phòng học được</b>
<b>khơng? Vì sao ? </b>


<b>(?) Vậy diện tích phòng học là bao</b>
<b>nhiêu?</b>


<b> Giáo viên tiến hành tương tự đối với</b>
<b>phần b.</b>


<b> 4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ </b>


<b>- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về</b>
<b>nhà làm các BT HD luyện tập thêm và</b>
<b>chuẩn bị bài sau.</b>


<b>+ Không được vì q nhỏ .</b>


<b>+ 900dm² = 9m².</b>


<b>+ Khơng được, vì nhỏ.</b>


<b>+ Diện tích phịng học là 40m².</b>


<b>- Về nhà làm các BT trên vào vở.</b>


ĐẠO ĐỨC


Kính trọng biết ơn người lao động (Tiết 2)
I-MỤC TIÊU


- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.


- Bước đầu biết cư sử lể phép với những người lao động và biết trân
trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.


.II-TAØI LIỆU VAØ PHƯƠNG TIỆN
-SGK Đạo đưc4.


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1.Khởi động: Hát vui.
2.Kiểm tra bài cũ:
-HS đọc phần ghi nhớ.
3. Bài mới:



Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập 4, SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình
huống.


2.Nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
3. Các nhóm lên đóng vai.


4. GV phỏnh vấn HS đang đóng vai.
5. Thảo luận cả lớp:


- Cách cư xử với người lao động trong mỗi
tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì
sao ?


- Em cảm thấy như thế nào ứng xử như vậy ?
6. GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong
mỗi tình huống.


Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm ( Bài tâp 5
– 6, SGK.)


1. HS trình bày sản phẩm (theo nhóm học cá
nhân).


2. Cả lớp nhận xét.
3. GV nhận xét chung
Kết luận chung.


GV mời 1 -2 HS đọc to phần ghi nhớ trong


SGK.


Hoạt động nối tiếp


Thực hiện kính trọng, biết ơn người lao động.
Củng cố –dặn dị:


-Nhận xét ưu,khuyết điểm.


HS trình bày sản phẩm


HS đọc


HS thực hiện


KHOA HỌC
Tại sao có gió
I-MỤC TIÊU


- Làm thí nghiểm để nhận ra khơng khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích được nguyên nhân gây ra gió .


II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Hình trang74, 75 SGK.


- Chong chóng ( đủ dùng cho mỗi HS).


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC



HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1.Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :


Trả lời câu hỏi trong SGK.
3. Dạy bài mới :


Mở bài : GV yêu cầu HS quan sát các hình
1, 2trang 74 SGK và hỏi : Nhờ đâu cây lay
động, hay diều bay ?


Hoạt động 1: Chơi chong chóng


Mục tiêu : Làm thí nghiệm chứng minh
khơng khí chuyển động tạo thành gió.


 Cách tiến hành :


Bước 1 : Tổ chức, hướng dẫn
-HS ra sân chơi chong chóng :


- Trong quá trình chơi, tìm hiểu xem :
+ Khi nào chong chóng không quay ?
+ Khi nào chong chóng quay ?


+ Khi nào chong chóng quay nhanh, quay
chaäm ?


Bước 2 :



- GV kiểm tra bao quát hoạt động của
các nhóm.


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn chơi :
- Các nhóm xếp thành hai hàng quay


mặt vào nhau, đứng yên và giơ chong
chóng về phía trước. Nhận xét xem
chong chóng của mỗi người có quay
khơng ? Giải thích tại sao ?


( Nếu trời lặng gió : chong chóng khơng
quay. Tuỳ theo thời tiết khi đó, nếu trời có
gió mạnh chong chóng sẽ quay).


+ Trường hợp chong chóng khơng quay, cả
nhóm sẽ bàn xem : Làm thế nào để chong
chóng quay ? ( Phải tạo ra gió bằng cách


HS quan sát
HS nhóm


HS trả lời câu hỏi.


HS chơi ngoài sân theo
nhóm theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

chạy…..)



+ Nhóm trưởng đề 2 đến 3 bạn cầm chong
chóng, chạy qua cho những HS còn lại quan
sát : Nhận xét xem chong chóng của ai quay
nhanh hơn. Cụ thể đổi nhau cho đến khi ai
cũng được chạy cho chong chóng quay.
+Cả nhóm cùng tiên dương chong chóng
của bạn nào quay nhanh nhất và cùng nhau
phát hiện xem lại sao chong chóng của bạn
quay nhanh :


 Do chong chóng tốt ?


 Do bạn đó chạy nhanh nhất ?


 Giải thích tại sao khi bạn chạy nhanh,


chong chóng lại quay nhanh ?
Bước 3 : Làm việc trong lớp.


- Tại sao chong chóng quay ?


- Tại sao chong chóng quay nhanh hay
chậm ?


Kết luận :


Khi ta chạy, khơng khí xung quanh ta
chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong
chóng quay. Gió thổi mạnh làm chong
chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm khơng


hkí quay chậm. Khơng có gió tác động thì
chong chóng khơng quay.


Hoạt động 2 : Tìm hiểu ngun nhân gây
ra gió.


 Mục tiêu : HS giải thích tại sao có gió.
 Cách tiến hành :


Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn


- GV chia nhóm đề nghị nhóm trưởng
báo cáo.


- Tiếp theo GV yêu cầu các em đọc các
mục thực hành trang 74 SGK để biết


HS trả lời câu hỏi.


Đại diện nhóm báo cáo


HS nhóm thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

cách làm.


Bước 3 : Đại diện nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình.


Kết luận



Khơng khí chuyển động từ nơi lạnh đến
nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ với
khơng khí


Là ngun nhân gây ra chuyển động của
khơng khí. Khơng khí chuyển động tạo
thành gió.


Hoạt động 3 : Tìm hiểu nguyên nhân gây
ra sự chuyển động của khơng khí trong tự
nhiên


 Mục tiêu : Giải thích được tại sao ban


ngày có gió từ biển thổi vào đất liền
ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển.


 Cách tiến hành :


Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn


- GV đề nghị HS làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS quan sát, đọc thông ở


mục Bạn cần biết trang 75 SGK và
những kiến thức đã thu nhập được qua
hoạt động 2 để giải thích câu hỏi : Tại
sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất
liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra
biển ?



Bước 2 :


- HS làm việc cá nhân trước khi làm
việc theo cặp.


- Các thay nhau hỏi và chỉ vào hình để
làm rõ câu hỏi trên.


Bước 3 : Diện một số nhóm trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình.


Kết luận


Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và


HS trình bày đánh giá.


HS làm việc theo nhóm
đôi


HS làm việc cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho
chiều gió thay đổi giữa ban ngày và ban
đêm.


4. Củng cố – dặn dò :


- Nhận xét ưu, khuyến điểm.



- Chuẩn bị tiết sau “ Gió nhẹ, gió mạnh,
phòng chống bão “


Thứ ba, ngày……..tháng……..năm 2010
CHÍNH TẢ


Kim tự tháp Ai Cập
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


- Nghe- viết- đúng bài chính tả ; trình bài đúng hình thưc 1bài văn xuôi.
- làm đúng BT CT về âm đầu, vần dể lẫn(BT2)


II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Ba tờ phiếu viêt nội dung BT2 – 3 băng giấy viết nội dung BT3a hay 3b.
- VBT Tiếng Việt 4, tập hai (nếu có ).


III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1. Khởi động : Hát vui


2.Kiểm tra bài cũ : GV cho HS viết những
từ khó bài trước mắc phải.


3.Dạy bài mới :


a) Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu của


bài.


b) Hướng dẫn HS nghe – viết


-GV đọc bài chính tả Kim tự tháp Ai Cập.
HS theo dõi trong SGK.


- HS đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những
chữ cần viết hoa.


+Đoạn văn viết gì ? ( Ca ngợi Kim tự tháp
là một cơng trình kiến trúc vĩ đại của người
Ai Cập cổ đại ).


- HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc
từng bộ phận ngắn trong câu cho HS


HS viết bảng lớp


HS vieát


HS trả lời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

viết . Mỗi câu ( đọc 2, 3 lượt :


- GV đọc toàn bài để HS soát lại bài.
- GV chấm chữa 7 – 10 bài. Trong đó,


từng cặp HS đổi vở sốt lỗi cho nhau.
HS có thể đối chiếu SGK, tự sửa lỗi viết


sai bên lề trang vở.


- GV nêu nhận xét chung


c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2 :


-GV nêu yêu cầu của bài tập.


- HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở
hoặc vở BT.


- GV viêt 3 – 4 tờ phiếu khổ to viết nội
bài ,


phát bút dạ 3 -4 nhóm HS lên bảng thi tiếp
sức, HS gạch lại những chữ sai chính tả ,
viêt lại những lỗi đúng. Cả lớp và GV nhận
xét kêt quả làm bài của mỗi nhóm.


- HS sửa bài theo lời giải đúng : sinh vật –
biết – biết – sáng tác – tuyệt mĩ – xứng
đáng.


+ Bài tập 3 : - lựa chọn
- GV nêu yêu cầu của BT.
- HS làm vào vở BT.


- GV dán 3 băng giấy viét nội dung BT3a
hay 3b, mời 3HS lên bảng thi làm bài. Sau


đó từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận
xét,


kết luận lời giải :


a) Từ ngữ viết đúng chính tả : sáng sủasản
sinh, sinh động.


b)thời tiết, công việc, chiết cành.


Từ ngữ viết sai chính tả : sắp sếp, tinh sảo,
bổ xung, thân thiết, nhiệc tình, mải miếc.
4. Củng cố – dặn dị :


HS làm bài luyện tập.


HS nhoùm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

GV nhận xét tiết học. Nhắc HS ghi nhớ từ
ngữ đã luyện tập để khơng viết sai chính tả.


TỐN
Luyện tập
I – MỤC TIÊU


Giúp HS rèn luyện kĩ năng :
- Chuyển đổi các số đo diện tích.
- Đọc dược thông tinh tên biểu đồ cột.



II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1. Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :


Cho HS đổi ra m2<sub>: 2km</sub>2<sub>, 47km</sub>2<sub>, 29km</sub>2<sub>.</sub>


3.Dạy bài mới :


Bài 1 : GV yêu cầu HS đọc kĩ từng câu
của bài, sau đó GV u HS trình bày kết
quả, các HS kháac nhận xét, cuối cùng GV
kết luận.


Bài 2 : GV yêu cầu HS đọc kĩ bài toán và
tự giải.


GV nhận xét và kết luận, chẳng hạn :
a) Diện tích khu đất là :


5 x 4 = 20 (km2<sub>)</sub>


b) Đổi 8000m = 8km, vậy
diện tích khu đất là : 8 x 2 = 16 (km2<sub> ) </sub>


Bài 3 : GV yêu cầu HS tự giải bài tốn, sau
đó u cầu HS trình bày lời giải. HS khác
nhận xét, cuối cùng GV kết luận.



Bài 4 : GV cho HS đọc kĩ đề toán và giải.
Bài giải


Chiều rộng của khu đất là :
3 : 3 = 1 (km)


Diện tích khu đất là :
3 x 1 = 3 (km2<sub>)</sub>


HS thực hiện


HS làm vào vở. 1HS lên
bảng giải


2HS giải phiếu to, HS còn
lại làm vào nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Đáp số : 3km2


Bài 5 : GV yêu cầu HS đọc kĩ từng câu của
bài toán và quan sát kĩ biểu đồ mật độ dân
số để tìm ra câu trả lời. Sau HS trình bày
bài giải, các HS khác nhận xét và GV kết
luận :


a) Hà Nội là thành phố có mật độ dân
số lớn nhất.


b) Mt đ dađn sô ở thành phô Hoă Chí


Minh gâp khoạng 2 laăn dađn soậ mt
đ dađn sô ở Hại Phòng.


4. Củng cố – dặn dò :
Nhận xét ưu, khuyết điểm.


Chuẩn bị tiết sau “ Hình bình hành “.


HS đọc và trả lời câu hỏi.


LUYỆN TỪ VAØ CÂU
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
I -MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chù ngữ (CN) trong câu kể
<i>Ai làm gì?(ND) ghi nhớ).</i>


- Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu
(BT1, mục III) ;biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gởi ý bằng
tranh vẽ(BT2, BT3)


II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


-Một số tờ phiếu viết đoạn văn phần nhận xét, đoạn ở BT1 (phần luyện
tập).


-VBT Tiếng việt 4 tập hai (nếu có).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của HS


2. Khởi động : Hát vui.


3. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra 2 HS.
- HS nói lại HS cần ghi nhớ của tiết


LTVC trước.
3 Dạy bài mới :


a) Giới thiệu bài :


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

em đã tìm hiều bộ phận vị ngữ (VN) trong
kiểu câu kể Ai làm gì ?. Tiết học hơm nay
giúp các em hiểu về bộ phận CN trong
kiểu câu này.


b) Phần nhận xét


- Một HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp
đọc thầm lại đoạn văn, từng cặp trao
đổi, trả lời lần lượt 3 câu hỏi (viết vào
vở bài tập).


- Gv dán lên bảng 2- 3 tờ phiếu đã viết
nội dung đoạn văn. Các em đánh dấu
hiệu vào các câu kể, gạch dưới một
gạch bộ phận chủ ngữ tring câu. Cả
lớp và GV nhận xét, lại loời giải :
Các câu kể Ai làm


gì?



Xác định chủ ngữ
Câu 1:Một đàn
<i>ngỗng</i>


Vươn dài cổ, chùi
mỏ về phía trước,
định đớp bọn trẻ.
Câu 2 : Hùng dút vội
khẩu súng vào túi
quần, chạy biến.
Câu 3:Thắng mếu
máo núp vào sau
lưng Tiến.


Câu 5 : Em liền nhặt
một cành xoan,xua
đàn ngỗng ra xa.
Câu 6 : Đàn ngỗng
kêu quàng
Ý nghĩa
của CN
Chỉ con
vật
Chỉ
người
Chỉ
người
Chỉ
người


Chỉ con
vật
Loại từ
ngữ tạo
thành
CN
Cụm
DT
Danh từ
Danh từ
Danh từ
Cụm
danh từ


HS đọc phần nhận xét.


HS lên bảng làm


HS trả lời miệng


HS đọc u cầu đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

quạc,vươn cổ chạy
mieát.


c) Phần ghi nhớ


- GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Gv mời HS phân tích 1 ví dụ minh hoạ



nội dung ghi nhớ.
*Luyện tập


Cách tổ chức hoạt động tương tự như bài
trên.


Lời giải :


Các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn
trên.


Bộ phận CN được in đậm :


Câu 3 : trong rừng, <i><b>chim chóc</b></i> hót véo von.
Câu 4: <i><b>Thanh niên</b></i> lên rẫy.


Câu 5: <i><b>Phụ nữ</b></i> giặt gũi bên những giếng
nước.


Câu 6: <i><b>Em nhỏ</b></i> đùa vui trước nhà sàn.
Câu 7<i><b>: Các cụ già</b></i> đang chụm đầu bên
những ché rượu cần.


Bài tập 2


- HS đọc yêu của bài. Mỗi tự 3 câu với
các từ đã cho làm CN. Cả lớp và GV
nhận xét, VD :


+<i><b>Các chú công nhân</b></i> đang khai thác trong


hầm sâu.


+<i><b>Mẹ em</b></i> ln dậy sớm lo bữa sáng cho cả
nhà.


<i><b>Chim sơn ca</b></i> bay vút lên bầu trời xanh
thẳm.


Bài tập 3


- HS đọc yêu cầu bài tập, quan sát tranh
minh hoạ bài tập.


- HS khá,giỏi làm mẫu : nói 2-3 câu về
hoạt động của mỗi người vất vả được miêu
tả trong tranh. Cả lớp và GV nhận xét, bình


4HS đọc phần ghi nhớ
SGK.


HS nhóm đôi


HS làm nhóm đôi


HS đọc nối tiếp câu văn đã
đặt.





HS làm việc cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

chọn đoạn văn hay nhất. VD :


Buổi sáng bà con nông dân ra đồng gặt lúa.
Trên những con đường làng quen thuộc, các
bạn học sinh tung tăng cấp sách đến trường.
Xa xa, các chú công nhân đang cày vỡ
những thửa ruộng vừa gặt xong. Thấy động
lũ chim sơn ca vụt bayvút lên bầu trời xanh
thẳm.


4. Củng cố – dặn dò :


- HS nhắc lại nội dung phần Ghi nhớ.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài văn
(BT3), viết lại vào vở.




LỊCH SỬ


Nước ta cuối Thời Trần.
I – MỤC TIÊU


- Nắm được một số sự kiển vềï sự suy yếu của nhà trần :


- Hồng cảnh Hồ Q Ly truất ngơi vua nhà trần, lập nên nhà Hồ:


suy yếu nhà trần, Hồ Quý Lý – một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi


nhà trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu.


II –ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phiếu học tập của HS.


III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1. Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :


- Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân
khởi nghĩa Thăng Long là đúng hay sai ? Vì
sao ?


3. Dạy bài mới :


*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.


- GV đưa phiếu học tập cho các nhóm. Nội
dung của phiếu ;


Vào nửa thế kỉ XIV :


+Vua nhà Trần sống như thế nào ?


HS thảo luận nhóm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Những kẻ có quyền thế đối với dân ra
sao?


+Cuộc sống của nhân như thế nào ?


+ Thái độ phản ứng với nhân dân với triều
đình ra sao ?


+ Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ?


- Các nhóm cử người (dựa vào kết quả thảo
luận của nhóm). Tình hình đất nước dưới thời
nhà Trần từ nửa sau thế kỉ XIV.


* Hoạt động 2 :


- GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi :
+ Hồ Quý Ly là người như thế nào ?
+ Ơng đã làm gì ?


+ Hành động truất quyền vua của Hồ Q
Ly có hợp lịng dân khơng ? Vì sao ?


- Dựa vào SGK, GV giúp HS trả lời câu hỏi
đầu. Đáp án của câu thứ ba là : Hành động
truất quyền vua là hợp lịng dân vì các vua
cuối thời Trần chỉ lo ăn chơi sa đoạ, làm cho
tình hình đất nước càng ngày xấu đi và Hồ
Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ.



4. Củng cố – dặn dò :


- Nhận xét ưu, khuyết điểm.


- Chuẩn bị bài “ Chiến thắng Chi Lăng


Đại diện nhóm trình bày.


Làm việc cả lớp.
HS nhóm đôi.


HS trả lời câu hỏi.






Thứ tư, ngày…….tháng ……năm …….
TẬP ĐỌC


<b>Chuyện cổ tích về lồi người.</b>
I – MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Đọc lưu lốt tồn bài :


- Đọc đúng các từ ngữ khó do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng kể chậm, dàn trải, dịu dàng; chậm
hơn ở câu thơ kết bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC



Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


Băng giấy (hoặc bảng phụ ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS
luyện đọc.


III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1. Khởi động : Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ :


GV kiểm tra 2 HS đọc truyện <i><b>Bốn anh tài</b></i>,
trả lời các câu hỏi về nội dung truyện.
3.Dạy bài mới :


a) Giới thiệu bài :


b)Hướng dẫn luyện tập và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc


- HS đọc nối tiêp nhau 7 khổ thơ từ 2 đến 3
lượt. GV kết hợp sửa lỗi về phát âm, cách
đọc


cho HS, nhắc nhở HS ngắt nhịp đúng :
- HS luyện đọc theo cặp.


-GV đọc diễn cảm cả bài – giọng kể chậm,


dàn trải, dịu dàng; chậm hơn ở câu thơ kết.
Nhấn giọng những từ ngữ : <i><b>trước nhất, tồn</b></i>
<i><b>là, sáng lắm, tình u, lời ru, biết ngoan, </b></i>
<i><b>biết nghĩ, thật to….</b></i>


c) Tìm hiểu bài


-GV điều khiển lớp đối thoại, nhận xét và
tổng kết.


-Gợi ý các câu hỏi trả lời :


- HS đọc thầm câu hỏi 1, <i><b>Trong “câu </b></i>
<i><b>chuyện cổ tích” này, ai là người được sinh </b></i>
<i><b>ra</b><b>đầu tiên</b></i> ? (Trẻ em được sinh ra đầu tiên
trên trái đất. Trái đất lúc đó chỉ có tồn là
trẻ con,


cảnh vật trống vắng, trùi mến, không dáng
cây, ngọn cỏ)


GV : Các khổ thơ còn lại cho thấy cuộc


HS đọc.


2 HS đọc cả bài.


HS trao đổi nhóm
HS trả lời câu hỏi.



HS trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

soáng


Trên trái đất dần dần được thay đổi. Thay
đổi là vì ai ? Các em hãy đọc và trả lời tiếp
những câu hỏi :


<i><b>+ Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay </b></i>
<i><b>mặt</b><b>trời</b></i> ? (để trẻ nhìn cho rõ )


+ <i><b>Sau khi trẻ em sinh ra, cần có ngay </b></i>
<i><b>người mẹ ?</b></i> (vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ
cần bế bồng, chăm sóc)


+ <i><b>Bố giúp trẻ em những gì ?</b></i> (giúp trẻ hiểu
biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ).
+<i><b>Thầy gi giúp trẻ em những gì ?</b></i> (dạy trẻ
học hành)


- HS đọc thầm những bài thơ, suy nghĩ<i><b>, nói </b></i>
<i><b>ý nghĩa của bài thơ này là gì ?</b></i> ( Thể hiện
tình cảm yêu mến của trẻ em. / Ca ngợi trẻ
em, thể hiện tình cảm trân trọng của người
lớn với trẻ em. / Mọi sự thay đổi trên thế
giới toàn là trẻ em. /….)


GV : bài thơ tràn đầy yêu mến đối với con
người, với trẻ em. Trẻ cần được u thương,
chăm sóc, dạy dỗ. Tất cả những gì tốt đẹp


nhất đều dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi
người sinh ra là nì trẻ em, để yêu mến, giúp
đỡ trẻ em.


+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài
thơ.


- HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. GV kết hợp
hướng dẫn để HS tìm đúng giọng đọc bài
thơ,


để thể hiện diễn cảm.


- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
1- 2 khổ thơ tiêu biểu theo trình tự như đã
hướng dẫn (GV đọc mẫu). Có thể chọn khổ
thơ 4 – 5.


- HS nhẩm HTL bài thơ. HS thi dọc thuộc


HS trả lời câu hỏi.


HS phát biểu.


HS luyện đọc theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

lịng từng khổ thơ và cả bài thơ.
4. Củng cố – dặn dò :


GV nhận xét tiết học. Đặc biệt khen ngợi


HS biết điều khiển nhóm trao đổi về nội
dung bài học. Yêu cầu HS tiếp tục HTL bài
thơ.


- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về
nhà tịếp tục HTL, bài thơ.


<b>Tốn</b>


<b>Tiết 93: HÌNH BÌNH HÀNH</b>
I. MỤC TIÊU:


- Hình thành biểu tượng về hình bình hành.
- Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành.
- Phân biệt được hình bình hành với các hình đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- GV vẽ sẵn các hình: hình bình hành, hình vng, hình chữ nhật, hình
thang, hình tứ giác.


- Một số hình bình hành bằng bìa.


- HS chuẩn bị giấy có kẻ ô vuông để làm bài tập 3.
- HS chuẩn bị 4 cần câu, mỗi chiếc dài 1m.


- GV đục lỗ các hình học đã chuẩn bị và buộc dây qua lỗ đó.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ </b></i>



- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập
12km2<sub> = 12000000m</sub>2


8000000m2<sub> = 8m</sub>2


- Nhận xét cho điểm HS
<i><b>2. Dạy - học bài mới </b></i>
a. Giới thiệu bài


b.. Giới thiệu hình bình hành


- Cho HS q/sát các hình bình hành
bằng bìa đã chuẩn bị và vẽ lên bảng
hình bình hành abcd, mỗi lần cho học
sinh xem một hình lại giới thiệu đây là
hình bình hành.


c. Đặc điểm của hình bình hành


- HS lên bảng thực hiện


- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài
của bạn


- HS nghe GV giới thiệu hbh


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
- Yêu cầu HS quan sát hình bình hành



abcd trong SGK trang 104.


- GV: Tìm các cạnh song song với
nhau trong hình bình hành abcd.


- Y/c HS dùng thước thẳng để đo độ
dài của các cạnh hình bình hành.


- Giới thiệu: Trong hình bình hành
ABCD thì AB và CD được gọi là hai
cạnh đối diện, AD và BC cũng được
gọi là hai cạnh đối diện.


(?) Vậy trong hình bình hành các cặp
cạnh đối diện như thế nào với nhau?
- GV ghi bảng đặc điểm hình bình
hành.


- Yêu cầu học sinh tìm trong thực tế
các đồ vật có mặt là hình bình hành.
- Nếu HS nêu các đồ vật có mặt là HV
và HCN thì giáo viên giới thiệu HV và
HCN cũng là các hình bình hành vì
chúng cũng có hai cặp cạnh đối diện //
và bằng nhau.


<i><b>3. Luyện tập - thực hành</b></i>
<i><b>*Bài 1</b></i>


- GV y/c HS q/sát các hình trong BT và


chỉ rõ đâu là hình bình hành.


(?) Hãy nêu tên các hình là hình bình
hành


- Vì sao em khẳng định hình 1, 2, 5 là
hình bình hành ?


Vì sao các hình 3, 4 khơng phải là hình
bình hành


<i><b>*Bài 2</b></i>


- GV vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD
và hình bình hành MNPQ.


- GV chỉ hình và giới thiệu các cặp
cạnh đối diện của tứ giác ABCD, của
hình bình hành MNPQ.


(?) Hình nào có cặp cạnh // và bằng
nhau ?


- GV khẳng định lại: Hình bình hành


- Quan sát và hình thành biểu tượng
về hình bình hành.


- Quan sát hình theo y/c của GV.



- Các cạnh // với nhau là: AB//DC,
AD//BC.


- HS đo và rút ra kết luận h.b.h
ABCD có hai cặp cạnh bằng nhau là
AB = DC, AD = BC.


- Hình bình hành có các cặp đối
diện // và bằng nhau.


- HS phát biểu ý kiến.


- HS quan sát và tìm hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
có các cặp cạnh song song và bằng


nhau.
<i><b>*Bài 3</b></i>


- GV y/c HS đọc đề bài.


- GV y/c HS quan sát kĩ hai hình trong
SGK và hướng dẫn các em vẽ hai hình
này vào giấy vở ô li (hướng dẫn vẽ
theo cách đếm ô).


- GV y/c HS vẽ thêm vào mỗi hình 2
đoạn thẳng để được 2 hình bình hành.
- GV cho 1 học sinh vẽ trên bảng lớp,


đi kiểm tra bài vẽ trong vở của một số
HS.


- GV nhận xét bài làm của học sinh.
<i><b>4. Củng cố-dặn dò </b></i>


- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
cắt sẵn một HBH và mang kéo để
chuẩn bị cho giờ học sau.


- HS đọc đề bài trước lớp.


- HS vẽ hình như SGK vào vở bài
tập.


- HS vẽ, sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau.


TẬP LAØM VĂN
Luyện tập xây dựng mở bài
Trong bài văn miêu tả đồ vật.
I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


1. Củng cố về nhận thức hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp)trong bài
văn tả đồ vật.


2. Thực hành viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách
trên.


II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC



- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về 2 mở bài (trực tiếp và gián tiếp )
trong bài văn tả đồ vật :


Mở bài gián tiếp Giới thiệu ngay đồ vật định tả.


Mở bài trực tiếp Nói chuyện khác liên quan và đảo vào giới thiệu đồ
vật định tả.


- Bút dạ, 3 -4 tờ giấy trắng dể HS làm BT2 VBT tiếng Việt 4, tập hai (nếu
có )


III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

2. Kiểm tra bài cũ :


- GV mời 1 -2 HS khác nhắc lại kiến thức
về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật
(mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp ).


3. Dạy bài mới :


a. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết
học.


b. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1


- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài
tập.



- Cho cả lớp đọc thầm lại từng đoạn mở
bài,trao đổi cùng bạn, so sánh, tìm điểm
giống nhau của đoạn văn mở bài.


- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận
xét, kết luận.


<i> Điều giống nhau: Các đoạn mở bài trên </i>
điều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là
chiếc cặp sách.


<i><b> Điểm khác nhau</b></i>: - Đoạn a, b (mở bài trực
tiếp) : giới thiệu ngay đồ vật cần tả.


- Đoạn c (mở bài gián tiếp) : nói chuyện
khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả.
Bài tập 2


- 1HS đọc yêu cầu của bài. GV nhắc HS :
+ Bài này yêu cầu các em chỉ viết đoạn
văn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học
của em. Đó có thể là tả bàn học ở trường
hoặc ở nhà.


+ Em phải viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách
khác nhau cho bài văn : một đoạn viết theo
cách trực tiếp (giới thiệu ngay cái bàn học
em định tả), đoạn văn kia viết theo cách
gián tiếp (giới thiệu khác có liên quan rồi


giới thiệu chiếc bàn học).


- Mỗi HS viết đoạn văn mở bài theo 2 cách,


HS đọc thầm bài văn.


Trả lời lần lượt các câu
hỏi.


HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

viết vào vở hoặc VBT (nếu có). GV phát
giấy cho 3 – 4 HS. HS tiếp nối đọc bài viết (
mỗi HS đọc cả bài kiểu mở bài). Cả lớp và
GV nhận xét. GV chấm điểm.


- GV mời những HS làm bài trên phiếu dán
bài lên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp và GV
nhận xét, bình chọn những bạn viết được
đoạn mở bài hay nhất.


+ VD (MB trực tiếp) : Chiếc bàn học sinh
này là người bạn ở trường tha6n thiết với tôi
gần hai năm nay.


+ VD (MB gián tiếp) : Tôi rất u gia đình
tơi, ngơi nhà của tơi. Ở đó, tơi có bố mẹ và
em trai thân thương, có những đồ vật, đồ
chơi thân quen và một góc học tập sáng sủa.
Nổi bật trong góc học tập đó là cái bàn xinh


xắn của tơi.


4. Củng cố, dặn doø :


GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS
viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh 2 đoạn
văn, viết lại vào vở.


đồ vật.


HS đọc


HS trình bày bài tập trên
phiếu


KỂ CHUYỆN


<b>Bác đánh cá và gã hung thần.</b>
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


1. Rèn kó năng nói :


- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biêt 1 thuyết minh nội
dung mỗi tranh bằng 1 – 2 câu; kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp
với điệu bộ,


nét mặt một cách tự nhiên.


- Nắm được nội dung câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn ý nghĩa câu
chuyện. (Ca ngợi bác đánh cá thơng minh, mưu trí thắng gã hung


thầnvô ơn bạc ác.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Chăm chú nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ cốt truyện.


- Nghe bạn kể chuyện : nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn ; kể tiếp
được lời bạn.


II –ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


Tranh minh hoạ trong chuyện phóng to (nếu có ).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG – HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1. Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :


GV kiểm tra 1 HS kể lại 1 – 2 đoạn câu
chuyện Dạy bài mới :


a) Giới thiệu truyện.
Trong tiết kẻ truyện mở đầu chủ điểm


<i><b>Người ta là hoa đất</b></i>, các em sẽ dược nghe
câu chuyện một bác đánh cá đã thắng một
gã hung thần. Nhờ đâu bác thắng gã hung
thần các em nghe (thầy ) kể chuyện sẽ rõ.
Trước khi nghe thầy cô kể chuyện, các em
sẽ quan sát tranh minh hoạ, đọc thêm
nhiệm vụ các bài KC trong SGK.



b) GV kể chuyện
- Giọng kể chậm rãi ở đoạn đầu ( bác


đánh cá ra biển ngán ngẩm vì cả ngày
ngày xui xẻo) ; hào hứng ở đoạn sau
(cuộc đối thoại giữa bác đánh cả gã
hung thần); hào hứng ở đoạn cuối
(đáng đời kẻ vô ơn). Kể phân biệt lời
các nhân vật (lời gã hung thần : hung
dữ, độc ác; lời bác đánh cá : bình tĩnh,
thơng minh ).


- GV kể lần 1, HS nghe, GV kết họp giải
nghĩa từ khó trong truyện (<i><b>ngày tận </b></i>
<i><b>số ,hung thần, vĩnh viễn), </b></i>


- GV kể lần 2, văn kể vừa chỉ vào từng
tranh minh hoạ trong SGk. HS nghe,
kết hợp nhìn tranh minh hoạ. GV kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

lần 3 (nếu có).


c) Hướng dẫn HS thực
hiện các yêu cầu
của bài tập.


+ Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1
– 2 câu.



- Gv dán lên bảng lớp 5 tranh minh hoạ
phóng to tranh SGK (nếu có).


- Cả lớp và GV nhận xét. GV viết nhanh
với mỗi tranh 1 lời thuyết minh. VD :


*Tranh 1 Bác đánh cá kéo lưới cả ngày,
cuối cùng được mẻ lưới trong có 1 bình to.
* Tranh 2 : Bác mừng lắm vì cài bình đem
ra chợ bán cũng được khối tiền.


* Tranh 3 : Từ trong bình một làn khói đen
tn ra, rồi hiện thành một con quỷ/ Bác
nạy nắp bình. Từ trong bình một làn khói
đen kịt tuôn ra, tụ lại, biến thành một con
quỷ.


* Tranh 4: Con quỷ đòi giết bác đánh cá để
thực hiện lời nguyền của nó. / Con quỷ đã
nói bác đánh cá tới ngày tận số.


* Tranh 5 : Bác đánh cá lừa con quỷ chui
vào bình, nhanh tay đậy nắp, vứt cái bình trở
lại biển sâu.


+ <i><b>Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, </b></i>
<i><b>trao đổi ý nghĩa câu chuyện.</b></i>


- 1 HS đọc yêu cầu của BT 2, 3.



- KC trong nhóm : HS kể từng đoạn câu
chuyện. Sau đó kể cả chuyện. Kể xong, trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện.


* 2 đến 3 nhóm HS ( mỗi nhóm 2, 3 em)
tiếp nối nhau thi kể tồn bộ câu chuyện.
* Một vài HS kể toàn bộ câu chuyện.


+ Mỗi HS nhóm HS kể xong đều có ý nghĩa
của chuyệnhoặc đối thoại cùng thầy (cơ) và


HS đọc yêu cầu BT1


HS nói lời thuyết minh
cho 5 tranh.


HS htực hành kể chuyện,
trao đổi ý nghĩa câu


chuyeän.


Từng cặp HS kể chuyện,
trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

caùc bạn về nội dung, ý nghóa câu chuyện.
VD


<i><b>Nhờ bác đánh cá nghĩ ra mưu kế khôn </b></i>
<i><b>ngoan để lừa con quỷ ?Vì sao con quỷ lại </b></i>


<i><b>trở lại bình? Câu chuyện có ý nghĩa gì ?....</b></i>


+ Bác đánh cá thơng minh, kịp trấn tĩnh,
thốt khỏi nỗi sợ hãi nên sáng suốt nghĩ ra
mưu kế lừa con quỷ, cứu mình. / Con quỷ to
xác, độc ác nhưng lại ngu ngốc nên mắc lừa
bác đánh cá. / Câu chuyện ca ngợi bác đánh
cá mưu trí, dũng cảm đã thắng gã hung thần
vô ơn, bạc ác. )


- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm,
cá nhân KC hay nhất.


4. Củng cố – dặn dò :


- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà
tập kể lại câu chuyện trên cho người thân.
- Dặn HS đọc trước yêu cầu và gợi ý của
bài tập kể chuyện trong SGK, tuần 20, (kể
một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc
được đọc về một người có tài ), để chuẩn bị
một câu chuyện em sẽ kể trước lớp. Đọc kĩ
để nhớ hoặc thuộc câu chuyện. Mang đến
lớp truyện các em tìm được. Với những HS
yếu kém, GV nêu một số tên truyện cho các
em đọc trước.


HS trả lời câu hỏi.


HS bình chọn lời kể hay


nhất.


Thứ năm, ngày…………tháng …………năm…………
KHOA HỌC


Gió nhẹ, gió mạnh, Phòng chống bão.
I – MỤC TIÊU


Sau bài học, HS biết :


- Phân biệt gió nhẹ, gió mạnh, gió to, gió dữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Hình trang76 , 77 SGK


- Phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm.


- Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại cho
dơng


bão gây ra ( nếu có )


- Sưu tầm hoặc ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão.
III –HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1. Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :


-Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất


liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
3. Dạy bài mới :


+Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VỀ MỘT SỐ
CẤP GIÓ


* Mục tiêu : Phân biệt gió nhẹ, gió mạnh,
gió to, gió dữ.


*Cách tiến hành :


Bước 1 : GV giới thiệu hoặc cho HS đọc
trong SGK. Về người đầu tiên nghĩ ra cách
phân chia các gió thổi mạnh 13 cấp độ ( kể
cả cấp 0 là khi trời lặng gió).


Bước 2 :


-GV chia thành các nhóm nhỏ và phát
phiếu học tập cho các nhóm.


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc
theo yêu cầu của phiếu học tập.


Phiếu học tập


<i>Hãy điền vào ơ trống trong bảng dưới đây </i>
<i>tên cấp gió phù hợp với đoạn văn mơ tả về </i>
<i>tác động của cấp gió đó.</i>



<i><b>Cấp gió</b></i> <i><b>Tác động của cấp gió</b></i>


Khi có gió này, mây bay, cây
nhỏ đu đưa, sóng nước trong hồ
dập dờn.


Khi có gió này, bầu trời đầy


HS đọc


HS nhóm quan sát hình vẽ
và đọc thơng tin trong
trang 76 SGK, hoàn thành
bài tập trong phiếu bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

những đám mây đen, cây lớn
gãy cành, nhà có thể bị tốc
mái.


Lúc này khói bay thẳng lên
trời, cây cỏ đứng im.


Khi co gió này, trời có thể tối
và có bão. Cây lớn đu đưa,
người đi bộ ở ngồi trời sẽ rất
khó khăn vì phải chống lại sức
gió.


Khi có gió này, bầu trời thường
sáng sủa, bạn có thể cảm thấy


gió trên da mặt, nghe thấy
tiếng lá rì rào, nhìn được làn
khói bay.


Bước 3 :


- GV chữa bài : Cấp 5 ; Gió khá mạnh.
Cấp 9 : Gió dữ ( bão to)
Cấp 0 : Không có gió.
Cấp 7 : Gió to (bão)
Cấp 2 : Gió nhẹ


* Hoạt động 2 : <i><b>Thảo luận về sự thiệt hại </b></i>
<i><b>của bão và cách phòng chống bão.</b></i>


* Mục tiêu : Nói về những thiệt hại do dơng,
bão gây ra và cách phịng, chống bão.


* Cách tiến hành :
Bước 1 :


GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 và
nghiên cứu mục bạn cần biết trang 77 SGK
để trả lời các câu trong nhóm :


-Nêu dấu hiệu đặc trưng cho bão.


- Nêu tác hại do bão gây ra và 1 số cách
phòng chống bão. Liên hệ thực tế địa
phương.



(HS có thể sử dụng hình vẽ, tranh, ảnh về
cấp gió, về những thiệt hại do dơng, bão


HS lên bảng trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

gây ra và các bản tin thời tiết có liên quan
đến gió bão sưu tầm được để có câu trả lời
phong phú).


Bước 2 :


Hình vẽ tranh, ảnh các cấp gió, về thiệt hại
do dơng, bão gây ra và các bản tin thời tiết
có liên quan đến gió bão sưu tầm được.
* Hoạt động 3 : Trị chơi ghép chữ vào hình.
* Mục tiêu : Củng cố hiểu biết của HS về
các cấp độ của gió ; gió nhẹ, gió khá, gió
mạnh, gió to, gió dữ.


* Cách tiến hành :


GV phơ – tơ hoặc cho vẽ lại 4 hình minh
hoạ có cấp độ gió trang 76 SGK. Viết lời ghi
chú vào các tấm phiếu rời. Nhóm nào làm
nhanh và đúng là thắng cuộc.


4. Củng cố, dặn dò :


-Nhận xét ưu, khuyết điểm.



- Chuẩn bị tiết sau “ Khơng khí bị ơ nhiễm”
xem trước.


HS làm việc cả lớp. Đại
diện các nhóm trình bày
kết quả.


HS thi đua gắn chữ vào
hình cho phù hợp.


TỐN


Diện tích hình bình hành
.


I – MỤC TIÊU


Giúp HS rèn luyện kó năng ;


- Hình thành cơng thức tính hình bình hành.


- Bước đầu biết vận dụng cơng thức tính diện tích tính diện tích hình bình
hành


để giải các bài tập.


II _ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU



HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1.Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :


HS nêu đặc điểm hình bình hành.
3.Dạy bài mới :


a ) Hình thành cơng thức tính diện tích
<b>của hình bình hành.</b>


<b> GV vẽ trên bảng hình bình hành ABCD ; </b>
vẽ AH vng góc với DC là đáy của hình
bình hành ; độ dài AH là chiều cao của hình
bình hành.


<b> _ GV đạt vấn đề : Tính diện tích hình bình </b>
hành ABCD đã cho.


<b> - GV gợi ý HS có thể kẻ đường cao AH là </b>
chiều cao của hình bình hành ; sau đó cắt
hình tam giác ADH và ghép lại (như hình vẽ
trong SGK) để được hình chữ nhật ABIH.
<b> (Tuỳ theo thực tế dạy học có thể gợi ý </b>
dẫn dắt bằng các câu hỏi gợi mở. Khơng
làm thay,


áp đặt cách tính).



- GV u cầu HS nhận xét về diện tích hình
bình hành và hình chữ nhật vừa tạo thành.
- Từ đó GV yêu cầu HS nhận xét mối quan
hệ giữa các yếu tố hai hình để rút ra cơng
thức tính diện tích hình bình hành. GV kết
luận và ghi cơng thức tính diện tích hình
bình hành lên bảng.


2. Thực hành


Bài 1 : Nhằm vận dụng trực tiếp cơng thức
tính diện tích hình bình hành khi biết độ dài
đáy và chiều cao. GV cho HS tự làm sau đó
gọi 3HS đọc kết quả, yêu cầu HS khác nhận
xét ( cách tính và kết quả). GV nhận xét,


HS thực hành cắt ghép


HS thực hiện theo cơng
thức.


HS đọc kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

kết luận.


Bài 2 : HS tính diện tích hình chữ nhật và
hình bình hành (trong từng trường hợp).
`GV có thể hướng dẫn HS so sánh kết quả
tìm đượcvà có thể nhận xét : Diện tích hình
bình hành bằng diện tích hình chữ nhật.


Bài 3 : GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập
rồi tự làm bài và chữa bài. Chẳng hạn :
a) Bài giải


4dm = 40 cm


Dieän tích hình bình hành là :
40 x 34 = 1360 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số : 1360cm2


b) Làm tương tự như phần a)
4. Củng cố – dặn dò :


-Nhận xét ưu, khuyết điểm.


- Chuẩn bị tiết sau “ Luyện tập “.


nhóm thực hiện 1 cách để
so sánh.


HS lên bảng thực hiện ,
HS còn lại làm vào vở.


LUYỆN TỪ VAØ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : <i><b>Tài năng</b></i>


I – MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU


1. MRVT của HS thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng. Bioết sử dụng các từ


đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.


2. Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Từ điền Tiếng Việt, hoặc một vài trang phô tô Từ tiếng Việt phục vụ bài
học.


- 4 đến 5 tờ giấy phiếu khổ to kẻ Bảng phân loại từ ở BT1.
- VBT <i><b>Tiếng Việt 4, tập hai (nếu có).</b></i>


III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1. Khởi động : Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra :


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>laøm gì ?)</b></i>. Nêu ví dụ.
- Một HS alm2 lại BT3.
3. Dạy hoc bài mơi :


a) Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết
học.


<b>b) Hướng dẫn HS làm bài tập</b>


<i><b> Bài tập 1 : </b></i>



- 1HS đọc nội dung BT1 ( đọc cả mẫu).


- Cả lớp đọc thầm,trao đổi, chia nhanh các từ
có tiếng tài vào hai nhóm. GV phát phiếu và
1 vài trang phơ tơ từ điền cho các nhóm HS.
-Đại diện các nhóm thi trình bày kết quả.
Trọng tài và GV nhận xét, tính điểm, chốt lại
lời giải đúng :


a) <i><b>Tài có nghĩa</b></i> “ có khả năng hơn người bình
thường “ : tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài
đức, tài năng….


b) <i><b>Tài có nghĩa là</b></i> “ tiền của “ : tài nguyên,
tài trợ, tài sản.


<i><b> Bài tập 2</b></i>


- GV nêu yêu cầu của bài tập.


- Mỗi HS tự đặt 1 câu với các từ ở BT1, 2 -3
HS lên bảng viết câu văn của mình. GV nhận
xét.


VD : Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa./
Đoàn địa chất đang thăm dị tài ngun vùng
núi phía Bắc.


<i><b>Bài taäp 3 :</b></i>



-1HS đọc yêu cầu của bài


- GV gợi ý : Các em hãy tìm nghĩa bóng của
câu tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca
ngợi sự thơng minh, tài trí của con người.
- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân hoặc trao đổi
cùng bạn.


- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận
xét,


HS đọc


HS làm bài.


Nhóm trình bày kết quả.


HS viết, và đọc nối tiếp
câu văn của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

kết luận ý kiến đúng :


Câu a : Người ta là hoa đất.


Câu b : Nước lã mà vã nên hồ / Tay khơng mà
<i>nổi cơ đồ mới </i>


<i> Bài tập 4</i>


- GV giúp HS hiểu nghóa bóng :



Câu a : Người ta là hoa đất. ( Ca ngợi con
người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái
đất).


Câu b : Chng có đánh mới kêu/ Đèn có
khêu mới tỏ (Có tham gia hoạt động, làm việc
mới bộc lộ được khả năng của mình ).


Câu c : Nước lã mà vã nên hồ / Tay không
mà nổi cơ đồ mới ngoan. ( Ca ngợi những
người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có chí,
có nghị lực đã làm nên việc lớn ).


- HS nối tiếp nhau đọc câu tục ngữ mà các
em thích ; giải thích lí do. ( VD : Em thích câu
người là hoa đất vì chỉ bằng 5 chữ ngắn gọn,
câu tục ngữ đã nêu được một nhận định rất
chính xác về con người. / Em thích câu. Nước
lã mà vã nên hồ….vì hình ảnh nước lã mà vã
thành hồ trong câu tục ngữ rất hay. / Em thích
câu Chng có đánh….. vì hình ảnh chng,
đèn… làm người nghe rất dễ hiểu lời khuyên
của câu tục ngữ.)


* Với HS khá giỏi. GV có thể yêu cầu HS
nêu 1 số trường hợp sử dụng các câu tục ngữ
đó. VD:


- Ơng em dẫn em đi xem triển lãm máy. Có


rất nhiều máy móc hiện đại, tiện dụng. Ơng
khơng ngớt lời khen ngợi : “ Người ta đúng là
hoa đất cháu ạ. Tất cả những máy móc kì
diệu nàyđều do đầu óc thông minh của con
người tạo


ra “.


HS thực hiện nhóm.


HS đọc nối tiếp nhau.


HS nêu tục ngữ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Em đọc báo thấy có người xuất thân rất
nghèo khổ, thuở nhỏ phải kiếm sống trên bãi
rác thải, nhưng bằng tài năng và ý chí vươn
lên,


đã trở thành một nhà doanh nghiệp nổi tiếng.
Em kể chuyện cho mẹ em nghe. Mẹ bảo :
“Đúng là nước lã mà vã nên hồ, Tay không
mà nổi cơ đồ mới ngoan. “


4. Củng cố, dặn dò :


- Một,hai HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
của bài học.


- GV nhận xét tiết học.



HS đọc lại phần ghi nhớ.


<b>KÜ tht</b>



<b>Lỵi Ých cđa viƯc trång rau hoa</b>


<b>I. Mơc tiªu </b>


- Biết đợc một số lợi ích của việc trồng rau, hoa.


- BiÕt liªn hƯ thùc tiƠn vỊ lỵi Ých cđa viƯc trång rau hoa.


<b>II. Lªn líp </b>


1, KiĨm tra bµi cị


2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. các hoạt động


Hoạt động của GV Hoạt động của Hs


1) Lỵi Ých cđa viƯc trång rau, hoa


- HS quan sát tranh H1 - Đọc Sgk trả lời câu hỏi
+ Nêu lợi ích của việc trồng rau, hoa?


Rau đợc dùn làm thức ăn trong bữa ăn hàng
ngày, rau cung cấp các chất dinh dỡng cần thiết ch
con ngời, rau đợc dùng làm thức ăn cho vật



nu«i, ...


+ Gia đình em thờng sử dụng những loại rau nào
làm thức ăn?


+ Rau đợc sứ dụng nh thế nào trong bữa ăn hàng
ngày ở gia đình em?


+ Rau cịn đợc sử dụnh để làm gì?
* KL : ích lợi của việc trồng rau
- HS QS H2 - c Sgk


- Đặt các câu hỏi tuơng tự nh trªn


* KL : ích lợi của của việc trồng rau, hoa
2) Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết quả
- HS đọc Sgk


Cho HS th¶o luËn nhãm


QS tranh, đọc Sgk
Trả lời


Tr¶ lêi


QS tranh, đọc Sgk
Trả lời CH


§äc Sgk



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

+ Điều kiện để phát triển nghề trồng rau hoa ở nớc
ta


- C¸c nhãm tr¶ lêi


* KL : Các điều kiện về khí hậu, đất đai ở nớc ta
rất thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh
năm. Đời sống càng cao thì nhu cầu sử dụng rau,
hoa của con ngời cacngf nhiều. Vì vậy nghề trồng
rau, hoa ở nớc ta ngày càng phát triển.


3. Cñng cè Dặn dò
Nhận xét giê häc


Tr¶ lêi


Thứ sáu, ngày………tháng……….năm……….
ĐỊA LÍ


Thành phố Hải Phòng.
I – MỤC TIÊU


Học xong bài này, HS bieát :


- Xác định của thành phố Hải Phòng trên bản đồ Việt Nam.
- Trình bày đặc điểm của thành phố Hải Phòng.


- Hình thành biểu tượng về thành phố cảng, trung tâm cơng nghiệp đóng
tàu, trung tâm du lịch.



- Có ý thức tìm hiểu về thành phố cảng.
II – ĐỒ DÙNG DẠYHỌC


- Các bản đồ : hành chính, giao thơng Việt Nam.
- Bản đồ Hải Phịng (nếu có).


- Tranh, ảnh về thành phố Hải Phòng (do HS và GV sưu tầm).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1. Khởi động : Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ :


+Kể tên một số trường đại học, viện bảo
tàng ………..ở Hà Nội.


3. Dạy bài mới :


<b>a) Hải Phòng – thành phố cảng</b>
* Hoạt động 1 :


Bước 1 :


Các nhóm HS dựa vào SGK, các bản đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

hành chính và giao thông Việt Nam, tranh,
ảnh thảo luận theo gợi ý :


- Thành phố Hải Phòmg nằm ở đâu ?


- Trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK.
- Hải Phịng có những điều kiện tự nhiện
thuận lợi nào để trở thành một bến cảng
biển?


- Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phịng.
Bước 2 :


Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước
lớp. GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.


<b>b) Đóng tàu là ngành cơng nghiệp của </b>
<b>Hải Phòng</b>


*Hoạt động 2 :


- Dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi sau :
+ So sánh các ngành công nghiệp khác,
cơng nghiệp đóng tàu ở Hải Phịng có vai
trò như thế nào ?


+ Kể tên các`nhà máy đóng tàu của Hải
Phịng.


+ Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu
ở Hải Phịng (xà lan, tàu đánh cá, tàu du
lịch, tàu chở khách, tàu chở hàng…..).


- GV bổ sung : Các nhà máy đóng tàu ở Hải
Phịng đã đóng được những chiếc tàu biển


lớn không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong
nước mà cịn xuất khẩu. Hình 3 trong SGK
thể hiện chiếc tàu biển có trọng tải lớn của
nhà máy đóng tàu Bạch Đằng đang hạ
thuỷ.


<b> c) Hải Phịng là trung tâm du lịch</b>
* Hoạt động 3 :


Bước 1 : HS dựa vào SGK, tranh, ảnh vốn
hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý
:


Hải Phịng có những điều kiện nào phát


HS trả lời nhũng câu hỏi.


HS trình bày kết quả.
HS thảo luận.


HS làm việc cả lớp.
HS trả lời câu hỏi trong
SGK.


HS trình bày kết quả.


HS làm việc nhóm


HS trả lời câu hỏi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

triển ngành du lịch ?
Bước 2 :


- GV giúp HS hoàn thiện câu hỏi trả lời.
- GV bổ sung : Đến Hải Phịng chúng ta có
thể tham quan nhiều hoạt động lí thú : nghỉ
mát, tấm biển, tham quan các danh lam
thắng cảnh, lễ hội, vườn quốc gia Cát Bà.
Vườn quốc gia Cát Bà vừa được UNESCO
công nhận là Khu dự trữ sinh quyển của thế
giới.


4. Củng cố – dặn dò :


GV nhận xét ưu, khuyết điểm.


Chuẩn bị tiết sau “ Đồng bằng Nam Bộ “.


lớp.


TOÁN
Luyện tập.
I – MỤC TIÊU


Giúp HS :


- Hình thành cơng thức tính chu vi của hình bình hành.


- Biết vận dụng cơng thức tính chu vi và tính diện tích hình bình hành để
giải bài tập có liên quan.



II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1. Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :


- HS sửa bài tập : Hình bình hành có đáy
25m; chiều cao 18m. Tính diện tích hình
bình


hành ?


- Muốn tính diện tích hình bình hành ta tính
như thế nào ?


3. Dạy bài mới :


+ Bài 1 : HS nhận dạng các hình : hình chữ
nhật, hình bình hành, hình tứ giác sau đó
nêu tên các cặp cạnh đối diện trong từng
hình.


HS sửa bài.
HS trả lời.


HS nhận dạng hình và nêu
tên các cặp cạnh của từng
hình.



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

+ Bài 2 :


- HS dựa cơng thức tính diện tích hình bình
hành khi biết độ dài đáy và chiều cao rồi
viết kết quả vào ô trống tương ứng.


- GV yêu cầu tất cả HS trong lớp tự làm
bài, HS khác nhận xét, GV kết luận.
Bài 3 : GV vẽ hình bình hành lên bảng,
giới thiệu cạnh của hình bình hành lần lượt
là a, b


Rồi viết cơng thức tính chu vi hình bình
hành:


P = ( a + b ) x 2


- Diễn đạt bằng lời, chảng hạn : Muốn tính
chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài 2
cạnh nhân với 2, sau đó cho HS áp dụng để
tiến hành tiếp phần a) và b).


Bài 4 : Bài này giúp HS biết HS biết vận
dụng cơng thức tính diện tích hình bình
hành trong giải tốn có lời văn.


Bài giải


Diện tích của mảnh đất là :


40 x 25 = 1000 (dm2<sub>)</sub>


Đáp số : 1000dm2


4. Củng cố – dặn dò :


Nhận xét ưu, khưyết điểm.
Chuẩn bị tiết sau “ Phân soá ”


2HS đọc kết quả từng
trường hợp.




Vài HS nhắc lại công thức.
HS trả lời , áp dụng công
thức tính chu vi hình bình
hành.


HS lên bảng làm, HS cịn
lại vào vở.


TẬP LÀM VĂN


Luyện tập xây dựng kết bài
Trong bài văn miêu tả đồ vật.
I –MỤC ĐÍCH YÊU CÂU


- Nắm vững 2 cách mở bài (mở bài trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ
vật.



- Viết đợc đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Bút dạ ; một số tờ giấy trắng để HS làm BT2.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


1. Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :


GV kiểm tra 2 HS đọc các đoạn mở bài
(trực tiếp, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái
bàn học ( BT2, tiết TLV trước).


3. Dạy bài mới :


a)Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết
học.


b) Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1


- Một HS đọc BT1. Cả lớp theo dõi trong
SGK.


- GV mời 1 -2 HS nhắc lại kiến thức về hai
cách kết bài đã biết khi học về văn KC. Sau
đó, GV dán lên bảng tờ giấy viết sẵn 2 cách
kết bài.



- HS đọc thầm bài <i><b>Cái nón</b></i>, suy nghĩ,
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận
xét, chốt lại lời giải đúng :


Câu a : Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong
bài


(Má bảo : “Có của phải biết gữi gìn mới
<i>được lâu bền”. Vì vậy, mỗi khi đi đâu về, tơi </i>
<i>đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường. </i>
<i>Khơng khi nào tơi dùng để quạt vì quạt như </i>
<i>thế nón sẽ bị méo vành.</i>


Câu b : Xác định đoạn cuối bài ( Đó là kiểu
kết bài mở rộng : căn dặn của mẹ ; ý thức
gữi gìn cái nón của bạn nhỏ.


- GV nhắc lại 2 cách kết bài đã biết khi học
về văn kể chuyện


Bài tập 2


- 1HS đọc 4 đề bài.


Nhắc lại tựa


HS đọc.


HS làm việc cá nhân.



HS viết kết quả quan sát.
HS trình bày kết quả của
mình.


HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Cả lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả ( là
cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống
trường)


- HS alm2 bài vào vở hoặc VBT (nếu có) –
mỗi em viết một đoạn kết theo kiểu mở rộng
cho bài văn miêu tả đồ vật mình đã chọn.
GV phát riêng bút dạ và giấy trắng cho một
vài HS.


- GV nhận xét.


- Những HS làm bài trên giấy dán bài trên
bảng lớp, đọc đoạn kết bài đã viết. Cả lớp và
GV nhận xét, sửa chữa, bình chọn HS viết
kết bài kiểu mở rộng hay nhất, cho điểm.


4. Củng cố – dặn doø :


-GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS viết
đoạn kết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh
đoạn văn viết. Dặn HS chuẩn bị giấy, bút để
làm bài kiểm tra viết miêu tả đồ vật trong


tiết TLV sau.


HS tiếp nối nhau đọc bài
viết.


HS quan saùt.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×