Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GA lop 5 tuan 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.48 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ

Môn<sub>dạy</sub> Tiết<sub>số</sub>

TÊN BÀI GIẢNG

Ghi chú


<i>Hai</i>


<i>12/4 </i>



HĐTT 32 Chào cờ - Sinh hoạt đầu tuần
T/đọc 63 Út Vịnh


Toán 156 Luyện tập


M/thuật 32 Vẽ theo mẫu : Vẽ tĩnh vật (vẽ màu) Thủy


C/tả 32 Nhớ viết : Bầm ơi


<i>Ba</i>


<i>13/4</i>



Â/nhạc 32 Học hát : <i>Bài mùa hoa phượng nở</i> - Nhạc và lời :


Hồng Vân Hiếu


LT&C 63 Ơn tập về dấu câu : (Dấu phẩy) (tt)
Toán 157 Luyện tập (tt)


TLV 63 Trả bài văn tả con vật
K/học 63 Tài nguyên thiên nhiên


<i>Tư</i>


<i>14/4</i>



L/sử 32 Giới thiệu tiểu sử anh hùng Ngô Mây


T/đọc 64 Những cánh buồm


Tốn 158 Ơn tập về các phép tính với số đo thời gian


T/dục 63 Ném bóng - Trị chơi : “Lăn bóng bằng tay” Cường


T/dục 64 Ném bóng - Trị chơi : “Dẫn bóng” Cường


<i>N</i>


<i>ă</i>


<i>m</i>


<i>15/4</i>



K/thuật 32 Lắp rơ bốt (Tiết 3)


LT&C 64 Ơn tập về dấu câu (Dấu hai chấm)


Tốn 159 Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình


K/học 64 Vai trị của mơi trường tự nhiên đối với con người


K/C 32 Nhà vơ địch


<i>Sáu</i>


<i>16/4</i>



Đ/lí 32 Vị trí, giới hạn, địa hình tự nhiên huyện Phù Cát
(tt)


TLV 64 Tả cảnh : Kiểm tra viết


Toán 160 Luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Thứ hai:12/4/2010</i>



<i>Tiết 1 : Sinh hoạt tập thể</i>


Chào cờ – Triển khai công việc tuần 32


I./Mục tiêu:


- Quán triệt những việc còn tồn tại trong tuần 32 và triển khai công tác của tuần 32.
- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể.


- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
II./ Lên lớp :


1/ Chào cờ đầu tuần :


2/Triển khai những việc cần làm trong tuần :
- Thực hiện đúng chương trình tuần 31.


- Lao động chăm sóc cây bóng mát sân trường và dọn vệ sinh .
- Cần ăn mặc sạch sẽ khi đi học.


- Phụ đạo học sinh yếu.


- Chấp hành tốt luật giao thông
-Giáo dục ăn uống hợp vệ sinh


Tiết 2:Tập đọc



ÚT VỊNH



I.Mục tiêu :


-Kĩ năng :-Đọc lưu lốt , diễn cảm tồn bài.


-Kiến thức :Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân
tương lai , thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an tồn đường sắt , dũng cảm cứu em nhỏ .


-Thái độ : Giáo dục HS ý thức làm chủ tương lai.
II.Đồ dùng dạy học :


-Tranh ảnh minh hoạ bài học .
III.Các hoạt động dạy học:
T


G


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


3'


1'


12'


A.Kiểm tra :
-Kiểm tra 2HS .


-Gv nhận xét +ghi điểm .


B.Bài mới :


<i>1.Giới thiệu bài</i> :


Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu về Út Vịnh ,
một bạn nhỏ có ý thức của một chủ nhân tương
lai , thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn
đường sắt , dũng cảm cứu em nhỏ .


<i>2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài</i> :
a/ Luyện đọc :


-GV Hướng dẫn HS đọc.
-Chia đoạn : 4 đoạn .


 Đoạn 1 : Từ đầu……đến lên tàu .


-Luyện đọc các tiếng khó :chềnh ềnh


 Đoạn 2 : Từ Tháng trước….đến như vậy nữa


-Luyện đọc các tiếng khó :chuyến tàu


 Đoạn 3:Từ Một buổi chiều …. tàu hoả đến .


-2HS đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi , trả
lời câu hỏi .


-Lớp nhận xét .



-HS lắng nghe .


-1HS đọc toàn bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

12'


10'


2'


-Luyện đọc các tiếng khó :giục giã
* Đoạn 4 : Cịn lại .


-Gv đọc mẫu tồn bài .
b/ Tìm hiểu bài :


GV Hướng dẫn HS đọc.


 Đoạn 1 :


H:Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm
nay thường có sự cố gì ?


Giải nghĩa từ :chềnh ềnh


Ý 1: <i>Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh có sự cố</i>.


*Đoạn 2 :


H:Út Vịnh đã làm gì để giữ gìn an tồn đường


sắt ?


Giải nghĩa từ :khó thuyết phục


Ý 2:<i>Út Vịnh tham gia bảo vệ đường sắt</i> .


 Đoạn 3:


H:Khi nhge tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục
giã , nhìn ra đường sắt Út Vịnh thấy gì ?


Giải nghĩa từ :giục giã


Ý 3:<i>Hiểm hoạ trên đường tàu</i> .


 Đoạn 4:


H:Út Vịnh đã làm gì để cứu hai em nhỏ ?


Ý 4 : <i>Sự dũng cảm của Út Vịnh</i> .


-Gv đọcdiễn cảm bài .
c/Đọc diễn cảm :


-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : Giọng chậm
rãi, thong thả(đoạn đầu), nhấn giọng : chềnh ềnh,
tháo cả ốc, ném đá nói về các sự cố trên đường
sắt; hồi hộp, dồn dập(đoạn cuối), đọc đúng tiếng
la (Hoa,Lan tàu hỏa đến !); nhấn giọng từ ngữ
thể hiện phản ứng nhanh kịp thời, hành động


dũng cảm cứu em nhỏ của Ut Vịnh


-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: "Thấy


lạ ,…. gang tấc ." nhấn mạnh : <i>chuyền</i>


<i>thẻ, lao ra như tên bắn , la lớn :- Hoa , Lan, tàu</i>
<i>hỏa đến ! ; giật mình, ngã lăn, ngây người, khóc</i>
<i>thét, ầm ầm lao tới, nhào tới, gang tấc</i>


-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .
C. Củng cố , dặn dò :


-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng .


-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc nhiều
lần .


-Chuẩn bị tiết sau :Những cánh buồm .


HS lắng nghe .


-1HS đọc đoạn + câu hỏi


-Lúc thì đá tảng nằm trên đường ray ,
lúc thì ai đó tháo mất ốc gắn các thanh
ray , trẻ em chăn trâu ném đá lên tàu .
-1HS đọc lướt + câu hỏi .



-Tham gia phong trào Em yêu đường sắt
quê em , thuyết phục các bạn không thả
diều trên đường sắt ….


-1HS đọc đoạn + câu hỏi


-Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ
trên đường ray.


-1HS đọc đoạn + câu hỏi.


-Lao lên cứu các em bất chấp nguy
hiểm: em lao ra khỏi nhà như tên bắn ,
la lớn báo hiệu tàu hỏa đến , Hoa… Lan
đứng ngây người , Vịnh nhào tơí ôm
Lan lăn xuống mép ruộng .


-HS lắng nghe .


-HS đọc từng đoạn nối tiếp .
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS luyện đọc cá nhân , cặp , nhóm .


-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .


-HS nêu : Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của
một chủ nhân tương lai , thực hiện tốt
nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ,
dũng cảm cứu em nhỏ .



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

* Rút kinh nghiệm :


………
………...
Tiết 3: Toán


LUYỆN TẬP



I– Mục tiêu :


-Giúp HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng thực hành phép chia, viết kết quả phép chia dưới
dạng phân số và số thập phân, tìm tỉ số phần trăm của hai số.


II- Đồ dùng dạy học :
1 - GV : Bảng phụ
2 - HS : Vở làm bài.


IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :


TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1/


5/


1/


28/



<i>1-Ổn định lớp</i> :


<i>2-Kiểm tra bài cũ</i> :


- Gọi HS nêu các tính chất của phép chia.
- Gọi 2 HS làm lại bài tập 2.


- Nhận xét,sửa chữa .


<i>3 - Bài mới</i> :


<i>a- Giới thiệu bài : Luyện tập </i>
<i>b– Hoạt động : </i>


Bài 1:


- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS nối tiếp đọc bài làm.
+ HS khác nhận xét.


+ GV xác nhận kết quả.
Bài 2:


- Tổ chức trò chơi “Ai nhẩm giỏi”


- Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm làm 2 cột ở
phần a) và phần b).


- Đội nào song sớm nhất và đúng thì được cả lớp


khen.


- GV tổng kết khen thưởng.


Bài 3:


- HS đọc đề bài.
- Giới thiệu mẫu:


- GV viết: 3 : 4 chuyển phép chia sang phân số.


- Chuyển sang số thập phân.


- Gọi 3 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.


- Hát


- 1 HS nêu các tính chất.
- 1 HS làm bài.


- HS nghe .
- HS nghe .
- HS đọc đề.
- HS làm bài.
- HS đọc kết quả.
- HS khác nhận xét.
- HS chữa bài.


- Các nhóm nhận nhiệm vụ, tiến hành
thảo luận.



- N1: 3,5 : 0,1 = 35
7,2 : 0,01 = 720
12: 0,5 = 24
11 : 0,25 = 44
N2: 8,4 : 0,01 = 840
6,2 : 0,1 = 62
20 : 0,25 = 80
24 : 0,5 = 48
N3: 9,4 : 0,1 = 94
5,5 : 0,01 = 550


7
6
5
,
0
:
7
3




15 : 0,25= 60
HS đọc.


3 : 4, ta viết: 3


4



Trong đó: Số bị chia là tử số; số chia là
mẫu số; dấu chia thay bằng dấu gạch
ngang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3/


2/


- Chữa bài:


+ HS khác nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4:


- Hs thảo luận nhóm đơi.


- Gọi HS nêu kết quả và cách làm.


<i>4- Củng cố :</i>


- Gọi HS nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số
và cách chia nhẩm.


<i>5- Nhận xét – dặn dò</i> :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .


- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập.



7 : 5 7 1,4
5
 


1 : 5 = 0,5
7 : 4 = 1,75
- HS nhận xét.


- 2 HS thảo luận với nhau và nêu kết
quả: D


- HS nêu.
- HS nêu.


* Rút kinh nghiệm :


………
………..


Tiết 5 : Chính tả
Nhớ - viết : BẦM ƠI
( Từ đầu đến… tái tê lòng Bầm )
I / Mục đích yêu cầu :


-Nhớ – viết đúng , trình bày đúng chính tả 14 dịng đầu của bài Bầm ơi .
-Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên của cơ quan , đơn vị .


II / Đồ dùng dạy học :


-3 tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài ta



-Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan , tổ chức , đơn vị .
III / Hoạt động dạy và học :


T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS


03’


01’


21’


A / Kiểm tra bài cũ :


02 HS lên bảng viết : Huy chương vàng ,
Quả bóng vàng, Đơi giày vàng , Nghệ sĩ
Nhân dân .


B / Bài mới :


<i>1 / Giới thiệu bài</i> :


Trong tiết học hôm nay , chúng ta sẽ nhớ
-viết chính tả 14 câu thơ đầu của bài thơ :
Bầm ơi và về cách viết hoa tên các cơ
quan , đơn vị .


<i>2 / Hướng dẫn HS nhớ – viết</i> :
-1 HS đọc thuộc lòng bài Bầm ơi .



-Cho HS đọc thầm 14 câu thơ đầu của bài
thơ trong SGK để ghi nhớ.


-Chú ý các từ ngữ dễ viết sai ,chú ý cách
trình bày bài thơ viết theo thể lục bát .
-GV cho HS gấp SGK , nhớ lại và tự viết
bài .


-Chấm chữa bài :+GV chọn chấm một số
bài của HS.


+Cho HS đổi vở chéo


-HS lên bảng viết :Huy chương vàng , Quả
bóng vàng ...


( Cả lớp viết nháp )
-HS lắng nghe.


-HS đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi .
-HS đọc thầm và ghi nhớ .


-HS nhớ - viết bài chính tả.


-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để
chấm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

10’


05’



nhau để chấm


-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc
phục lỗi chính tả cho cả lớp .


<i>3 / Hướng dẫn HS làm bài tập :</i>


* Bài tập 2 :


-1 HS đọc yêu cầu nội dung bài tập 2 .
-Cho HS làm bài tập vào vở , rồi nêu
miệng kết quả .


-Cho 3 HS làm bài trên phiếu lên dán phiếu
lên bảng


-GV nhận xét , sửa chữa .


-GV treo bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết
hoa :


<i> *Tên các cơ quan , tổ chức , đơn vị được</i>
<i>viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo</i>
<i>thành tên đó </i>


<i> *Bộ phận thứ ba là danh từ riêng , viết</i>
<i>hoa theo quy tắc viết tên người , tên địa lí</i>
<i>Việt Nam – viết hoa chữ cái đầu của mỗi</i>
<i>tiếng tạo thành tên đó . </i>



* Bài tập 3:


-1HS đọc nội dung bài tập 3.
-GV cho HS làm việc cá nhân .
-Cho HS trình bày kết quả .
-GV chốt lại kết quả đúng .


<i>4 / Củng cố dặn dò :</i>


-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt .
-Ghi nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ quan ,
tổ chức , đơn vị .


-Chuẩn bị bài sau nghe – viết : Trong lời
mẹ hát .


-1 HS nêu yêu cầu nội dung, cả lớp theo
dõi SGK .


-HS làm bài tập vào vở, nêu miệng kết
quả.


-3 HS làm bài trên phiếu , dán phiếu lên
bảng.


-HS nhận xét , bổ sung .
-HS thảo luận ,phát biểu. ,
GV cho 02 HS nhắc lại.



HS đọc nội dung bài tập 3.
-Cả lớp làm việc cá nhân .
-HS trình bày kết quả:
a/ Nhà hát Tuổi trẻ
b/ Nhà xuất bản Giáo dục
c/ Trường Mầm non Sao Mai
-HS nhận xét , bổ sung .
-HS lắng nghe.


*Rút kinh nghiệm :


………
………


<i>Thứ ba: 13/4/2010</i>



Tiết 2 : Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy)
I.Mục tiêu :


- Kiến thức :HS tiếp tục nắm được cách sử dụng dấu phẩy trong văn viết .
- Kĩ năng :Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy , nhớ tác dụng của dấu phẩy.
- Thái độ : Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt .


II.Đồ dùng dạy học :-Bút dạ + giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư trongmẩu chuyện Dấu
chấm và dấu phẩy (BT 1), Bt2 + băng dính .


III.Các hoạt động dạy học:
T



G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


3' A.Kiểm tra :


- Nêu tác tác dụng của dấu phảy ? -HS lên bảng điền dấu phẩy trên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

T
G


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1'
35'


2'


B.Bài mới :


<i>1.Giới thiệu bài</i> :


Hôm nay chúng ta cùng nắm cách sử dụng dấu
phẩy trong văn viết .


<i>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</i> :
Bài 1 :-Gv Hướng dẫn HS làm BT1.


-Mời 1 HS đọc bức thư đầu ,hỏi : Bức thư đầu là
của ai ?


-Mời 1 HS đọc bức thư thứ 2,hỏi : Bức thư thứ 2


là của ai ?


-Gv phát bút dạ và phiếu có nội dung 2 bức thư
cho HS


-GV nhận xét , chốt ý đúng:


+Bức thư 1: “ Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới
ngài một số tác phẩm mới của tơi. Vì viết vội , tôi
chưa kịp đánh dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong
ngài đọc cho và điền giúp tôi những dấu chấm ,
dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài .”


+Bức 2: “ Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sẵn lòng giúp đỡ
anh với một điều kiện là anh hãy đếm những dấu
chấm, dấu phảy cần thiết bỏ vào phong bì, gửi
đến cho tơi. Chào anh.”


- Em hiểu gì về khiếu hài hước của Bớc-na Sơ ?
Bài 2 :-Gv Hướng dẫn HS làm BT2.


-GV giao việc cho nhóm .


-Nhận xét , chốt đoạn văn hay , chính xác nhất .
C. Củng cố , dặn dò :


-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng
-Chuẩn bị tiết sau :Ôn tập về dấu hai chấm.


từng câu .


-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .


-HS đọc nội dung BT1 .Trả lời :


-Bức thư đầu là của anh chàng đang tập
viết văn .


Bức thư thứ 2 là thư trả lời của Bớc
-na sô


-HS đọc thầm mẩu chuyện: Dấu chấm
và dấu phẩy .Điền dấu chấm và dấu
phẩy vào chỗ trống


-HS làm trên phiếu lên bảng trình bày
kết quả .


-Lớp nhận xét .


-HS đọc nội dung BT2.
-Làm bài theo nhóm 3 :


+ Từng HS trong nhóm trình bày đoạn
văn của mình , góp ý .


+Chọn đoạn hay nhất, viết vào giấy khổ
to


+Trao đổi về dấu phẩy trong đoạn văn


-Đại diện trình bày đoạn văn .


-Các nhóm góp ý , chọn bài hay nhất .
-HS nêu tác dụng của dấu phẩy .
-HS lắng nghe .


* Rút kinh nghiệm :


………
………..………


Tiết 3 : Toán
LUYỆN TẬP
I– Mục tiêu :


- Ơn tập, củng cố về:


- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.


- Thực hiện các phép tính cộng trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1/


5/


1/


28/



<i>1-Ổn định lớp</i> :


<i>2-Kiểm tra bài cũ</i> :


- Gọi HS nêu các chia nhẩm một số với 0,5;
0,25; 0,1 ; 0,01 ?


- Gọi 2 HS làm lại bài tập 1.
- Nhận xét,sửa chữa .


<i>3 - Bài mới</i> :


<i>a- Giới thiệu bài : Luyện tập </i>
<i>b– Hoạt động : </i>


Bài 1:


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- Gọi HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.


-GV viết ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của 1 và 6.
- Tìm thương của 1 và 6.


- Nếu tỉ số là số thập phân thì chỉ lấy đến 2 chữ
số sau dấu phấy.


- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào
vở.



+ HS khác nhận xét.
+ GV xác nhận kết quả.
Bài 2:


- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài
vào vở.


- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài.
Bài 3:


- HS đọc đề bài và tóm tắt.


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào
vở.


- Hát


- 1 HS nêu cách nhẩm.
- 2 HS làm bài.


- HS nghe .
- HS nghe .
- HS đọc đề.


+ Tìm thương của hai số đó dưới dạng
STP.


+ Nhân nhẩm thương đó với 100 và


thêm kí hiệu %.


1 : 6 = 0,16666…


- Nhân nhẩm thương đó với 100 và
thêm kí hiệu %.


- Ta có: Tỉ số phần trăm của 1 và 6 là
16,66%.


- HS làm bài.
a) 2 và 5, ta có:
2 : 5 = 0,4


Tỉ số phần trăm của 2 và 5 là 40%
b) 2 và 3, ta có:


2 : 3 = 0,6666


Tỉ số phần trăm của 2 và 3 là 66,66%
c) 3,2 và 4, ta có:


3,2 : 4 = 0,8


Tỉ số phần trăm của3,2 và 4 là 80%
d) 7,2 và 3,2, ta có:


7,2 : 3,2 = 2,25


Tỉ số phần trăm của7, 2 và3,2 là 225%


- HS nhận xét.


- HS làm bài.


a) 2,5% + 10,34% = 12,85%
b) 56,9% - 34,25% = 22,65%


c) C1: 100% - 23% - 47,5%


= 77% - 47,5% = 29,5%


C2: 100% - 23% - 47,5%


= 100% - (23% + 47,5%)
= 100% - 70,5% = 29,5%
- HS nhận xét.


- HS chữa bài.
- HS đọc, tóm tắt.


a) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất
trồng cây cao su và cây cà phê là:
480 : 320 = 150%


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


3/


2/



- Chữa bài:


+ HS khác nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài.


Bài 4: Tiến hành tương tự bài 3.


- Gọi 2 HS lên bảng làm; mỗi em 1 cách.
- HS dưới lớp làm vào vở.


<i>4- Củng cố :</i>


- Gọi HS nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số
và.


<i>5- Nhận xét – dặn dò</i> :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .


- Chuẩn bị bài sau : On tập các phép tính với số
đo thời gian.


trồng cây cà phê và cây cao su là:
320 : 480 = 66,66%


Đáp số: a) 150%
b) 66,66%
- HS nhận xét.


- HS làm bài.



Số cây lớp 5A trồng được là :
180 x 45 : 100 = 81 ( cây )


Số cây lớp 5A phải trồng theo dự định
180 – 81 = 99 ( cây )


- HS nêu.


* Rút kinh nghiệm :


………
………..……


Tiết 4: Tập làm văn :


TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
I / Mục đích yêu cầu :


1 / Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho : bố cục , trình tự miêu
tả , quan sát và chọn lọc chi tiết , cách diễn đạt , trình bày .


2 / Nhận thức được ưu , khuyết điểm của mình và của bạn khi được GV chỉ rõ ; biết tham gia sửa
lỗi chung , biết tự sửa lỗi GV yêu cầu ; tự viết lại 1 đoạn ( hoặc cả bài ) cho hay hơn .


II / Đồ dùng dạy học :Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu ,ý …cần
chữa .


III / Hoạt động dạy và học :



T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS


05’


01’


10’


A / Kiểm tra bài cũ :


-HS đọc dàn ý bài văn tả cảnh về nhà các em đã hoàn
chỉnh .


B / Bài mới :


<i>1 / Giới thiệu bài</i> :Trong tiết học hôm nay , cô sẽ trả
bài viết về văn tả con vật mà các em vừa kiểm tra
tuần trước .Để nhận thấy mặt ưu , khuyết của bài làm
của mình , cơ đề nghị các em nghiêm túc chú ý lắng
nghe và có hình thức sửa chữa lỗi cho đúng .


<i>2 / Nhận xét kết quả bài viết của HS :</i>


-GV treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài :Hãy tả 1 con
vật mà em yêu thích .


+GV hướng dẫn HS đề bài ( Thể loại , kiểu bài …)
a/ GV nhận xét kết quả bài làm của cả lớp :


+Ưu điểm : Xác định đúng đề bài , có bố cục hợp lý ,


viết đúng chính … ( Có ví dụ cụ thể …)


+Khuyết điểm :Một số bài chưa có bố cục chặc chẽ ,
cịn sai lỗi chính tả …( Có ví dụ cụ thể …)


-02 HS đọc lần lượt đọc .
-HS lắng nghe.


-HS đọc đề bài , cả lớp chú ý bảng
phụ .


-HS phân tích đề :
+Kiểu bài : Tả con vật .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

22’


02’


b/ Thông báo điểm số cụ thể .


<i>3 / Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài :</i>


-GV trả bài cho học sinh .


<i>a / Hướng dẫn HS chữa lỗi chung :</i>


+GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ .
-Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi .


<i>-</i>GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu<i> .</i>



<i>b/ Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài </i>:


+Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi .
-Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi .


<i>c / Hướng dẫn HS học tập đoạn văn , bài văn hay </i>:
-GV đọc 1 số đoạn văn hay , bài văn hay .


-Cho HS thảo luận để tìm ra cái hay của đoạn văn,
bài văn hay.


d / Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm .
-Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại .


<i>4/ Củng cố dặn dò </i>:Về nhà viết lại những đoạn văn
chưa đạt .


-Chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết tả cảnh .


-Nhận bài .


-1 số HS lên bảng chữa lỗi ,cả lớp
sửa vào giấy nháp .


-HS theo dõi trên bảng .


-HS đọc lời nhận xét , tự sửa lỗi .
-HS đổi bài cho bạn soát lỗi .
-HS lắng nghe.



-HS trao đổi thảo luận để tìm ra
được cái hay để học tập .


- HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết
chưa đạt để viết lại cho hay hơn
* Rút kinh nghiệm :


………
………..………


<i>Tiết 5 : Khoa học</i>


TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
A – Mục tiêu :


Sau bài học, HS biết :


_ Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
_ Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.


_ Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
B – Đồ dùng dạy học :


1 – GV :_ Hình trang 130, 131 SGK.
_Phiếu học tập.


2 – HS : SGK.


C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :



TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1’
3’


1’
30’


<i>I –Ổn định lớp</i> :


<i>II –Kiểm tra bài cũ</i> : “Môi trường”.
-Mơi trường là gì ?


-Mơi trường do con người tạo ra gọi là mơi
trường gì , mơi trường do tự nhiên mà có
gọi là mơi trường gì ?


- Em đang sống trong mơi trường gì ?
- Nhận xét, KTBC


<i>III – Bài mới</i> :


<i>1 Giới thiệu bài : </i>“Tài nguyên thiên nhiên”.


<i> 2 – Hoạt động : </i>


<i>a) HĐ 1 :</i> Quan sát và thảo luận.


@Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niện


ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.


@Cách tiến hành:


_Bước 1: Làm việc theo nhóm.


- Hát
- HS trả lời .
- HS nghe .
- HS nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1’


-GV cho cả nhóm cùng quan sát các hình
Tr.130,131 SGK để phát hiện các tài
nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi
hình và xác định công dụng của mỗi tài
nguyên đó.


-Bước 2: Làm việc cả lớp.
GVtheo dõi nhận xét.


<i>b) HĐ 2 :</i> Trò chơi “Thi kể tên các tài
nguyên thiên nhiên và công dụng của
chúng”.



@Mục tiêu: HS kể được tên một số tài
nguyên thiên nhiên và công dụng của
chúng.


@Cách tiến hành:
-Bước 1:


GV nói tên trị chơi và hướng dẫn cho
HS cách chơi.


_Bước 2:


Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương
đội thắng cuộc.


<i>IV – Củng cố :</i>


trường tự nhiên.


-Cả nhóm cùng quan sát các hình
Tr.130,131 SGK để phát hiện các tài
nguyên thiên nhiên được thể hiện trong
mỗi hình và xác định cơng dụng của mỗi
tài ngun đó.


-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ
sung


H1: -Gió : Sử dụng năng lượng gió để chạy


cối xay , máy phát điện , chạy thuyền
buồm …


-Nước : cung cấp cho HĐ sống của con
người , vật …sử dụng trong các nhà máy
thủy điện , làm quay bánh xe nước đưa
nước lên cao …


- Dầu mỏ : xem mục dầu mỏ ở H3


H2 : - Mặt trời : …ánh sáng , nhiệt cho sự
sống , cunng cấp năng lượng cho các nhà
máy sử dụng năng lượng mặt trời .


- Thực vật : Tạo ra chuỗi thức ăn trong tự
nhiên ( sự cân bằng sinh thái ) , duy trì sự
sống trên trái đất .


H3 : - Dầu mỏ : chế tạo xăng , dầu hỏa ,
dầu nhờn , nhựa đường , nước hoa , thuốc
nhuộm , các chất làm ra tơ sợi tổng hợp …
H4 : - Vàng : dùng làm nguồn dự trữ cho
các ngân sách của nhà nước , cá nhân …;
làm đồ trangn sức , mạ trang trí


H5: -Đất : Mơi trường sống của động vật ,
thực vật , con người .


H6 : - Than đá : Cung cấp nhiên liệu cho
đời sống và sản xuất điện trong các nhà


máy điện , chế tạo ra than cốc , khí than
nhựa than , nước hoa , thuốc nhuộm , tơ sợi
tổng hợp ,…


H7 : - Nước : Môi trường sống của thực
vật , động vật .Năng lượng nước chảy dùng
cho nhà máy thủy điện ..


-HS theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1’


<i>-</i>Tài nguyên thiên nhiên là gì ?


- Nêu tên một số tài ngun thiên nhiên và
cơng dụng của nó ?


<i>V – Nhận xét – dặn dò</i> :
- Nhận xét tiết học .


- Bài sau:”Vai trị của mơi trường tự nhiên
đối với đời sống con người”.


- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước .


* Rút kinh



nghiệm :...
...


...


<i>Thứ tư:14/4/2010 </i>



Tiết 1:<i> LỊCH SỬ</i>


Lịch sử địa phương : TÌM HIỂU VỀ ANH HÙNG VŨ BẢO
I/ Mục tiêu :


- HS nắm được về năm sinh , quê hương , chiến công hiển hách của anh hùng Vũ Bảo .


- HS thêm tự hào về người anh hùng của quê hương , thêm yêu quê hương , yêu đất nước . Biết ơn
những người đã hi sinh vì dân tộc , từ đó cố gắng học tập tốt hơn .


II/ Đồ dùng dạy học Tranh về quê hương anh , bài viết về anh hùng Vũ Bảo


III/ Lên lớp :


TG GV HS


3’
1’
31’


A/ Ổn định : - Cho lớp hát tập thể
B/Bài mới :



<i>1/ Giới thiệu</i> : Nêu mục tiêu bài học .


<i>2/ Nội dung</i> : <i>a/ Hoạt động 1 : Tìm hiểu về anh hùng Vũ Bảo</i>


+ Em hãy trình bày những hiểu biết của em về anh hùng Vũ
Bảo ?


+ HS khác nhận xét bổ sung thêm .
GV trình bày hồn chỉnh :


- Vũ Bảo sinh năm 1949 tại thôn An Quang , xã Cát Khánh
, huyện Phù Cát , tỉnh Bình Định .


- Trong một lần bảo vệ đồn cán bộ cách mạng của ta thốt
khỏi vịng vây địch , trong thế hiểm nghèo Vũ Bảo đã dũng
cảm chèo thuyền đưa cán bộ vượt cửa Đề Gi qua Vĩnh Lợi .
Khi thuyền ra đến giữa dịng thì địch phát hiện và bắn xối xả
vào thuyền , anh đề nghị các chú nhảy xuống sông bám vào
mạn thuyền tránh đạn để mình em chèo thuyền qua sơng .
Thấy tình thế nguy hiểm chi Vũ Bảo , một chiến sĩ CM định
ch thay nhưng anh khơng cho . Vừa chèo thuyền anh vừa
nói : “ Một mình cháu có hy sinh cũng khơng ảnh hưởng
nhiều đến cách mạng , nếu các chú hy sinh thì thiệt hại cho
Tổ quốc cho đồng bào nhiều “. Vừa dứt lời thì anh bị một
viên đạn xuyên qua ngực , tuy bị thương nhưng anh vẫn cố
gắng chèo để đưa đồn cán bộ qua sơng an tồn . Trước lúc
hy sinh anh cịn kịp đưa tay sờ từng người và hỏi : “ Các chú
có sao khơng ?” , khi đã biết đồn cán bộ vẫn bình an anh nở
nụ cười tươi mãn nguyện và vĩnh viễn ra đi tại bờ sông Vĩnh
Lợi Phù Mỹ ngày 26-7-1963 , khi anh vừa tròn 14 tuổi , còn


ở tuổi đội viên . Hành động hy sinh anh dũng của anh đã
được Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam tặng
thưởng Huân chương Giải phóng hạng Ba và Nhà nước
phong tặng danh hiệu “ Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân


HS trả lời


HS chú ý lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

3’


dân “


<i>b/ Hoạt động 2 :Thảo luận cả lớp </i>


GV nêu một số câu hỏi yêu cầu HS trả lời để kiểm tra khả
năng tiếp thu , nhớ nội dung câu chuyện .


<i>3/ Củng cố – dặn dị :</i>


- 1HS trình bày lại những hiểu biết của em về anh hùng Vũ
Bảo .


- Về nhà tìm đọc những câu chuyện viết về anh hùng Vũ
Bảo


* Rút kinh nghiệm :


………
……….



Tiết 2 : Tập đọc
NHỮNG CÁNH BUỒM
I.Mục tiêu :


-Kĩ năng :-Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài ; giọng chậm rãi , dịu dàng , trầm lắng , diễn tả
được tình cảm của người cha với con , ngắt giọng đúng nhịp thơ .


-Kiến thức :Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ : Cảm xúc tự hào cuả người cha khi thấy con
mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu .Ca ngợi ước mơ khám phá
cuộc sống của trẻ thơ , những ước mơ không ngừng làm cho cuộc sống tốt đẹp .


II.Đồ dùng dạy học :-Tranh ảnh minh hoạ bài học .


-Bút dạ + giấy khổ to ghi những câu thơ dẫn lời nói trực tiếp + băng dính .
III.Các hoạt động dạy học:


TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


3'


1'


12'


12'


A.Kiểm tra :
-Kiểm tra 2HS .



-Gv nhận xét +ghi điểm .
B.Bài mới :


<i>1.Giới thiệu bài</i> :


Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu những
cảm xúc của người cha trước những câu hỏi , lời
nói ngây thơ của đứa con khi cùng mình đi biển


<i>2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài</i> :
a/ Luyện đọc :


-GV Hướng dẫn HS đọc.


-Đọc từ khó :rực rỡ , lênh khênh , chắc nịch ,
chảy đầy vai , trầm ngâm …


-Gv đọc mẫu tồn bài .
b/ Tìm hiểu bài :


GV Hướng dẫn HS đọc.


 Cả bài :


H:Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong
bài thơ , hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai
cha con dạo chơi trên biển .


Giải nghĩa từ :lênh khênh , chắc nịch .



 Khổ 2, 3 ,4 ,5 :


-2 Hs nối tiếp nhau đọc bài :Út Vịnh ,
trả lời câu hỏi .


-Lớp nhận xét .


-HS lắng nghe .


-1HS đọc toàn bài .


-HS đọc thành tiếng nối tiếp .
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
- HS lắng nghe .


-1HS đọc + câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


10'


2'


- Gv dán tờ giấy ghi câu thơ dẫn lời nói trực tiếp
của cha và con trong bài .


-Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con.
Giải nghĩa từ :mỉm cười .


H: Những câu nói ngây thơ cho thấy con có


những ước mơ gì ?


H: Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều
gì ?


c/ Đọc diễn cảm :


-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như mục I.
Chú ý nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả, gợi cảm
( rực rỡ, lênh khênh, chắt nịch, chảy đầy vai,
trầm ngâm,… ); lời của con hồn nhiên; lời của
cha ấm áp, dịu dàng.


-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ 2,3
" Sau trận mưa ………


………..chưa hề đi đến ." Chú ý nhấn


mạnh: <i>thấy nước, thấy trời, không thấy nhà,</i>


<i>không thấy cây, không thấy người , mỉm cười,</i>
<i>xoa đầu, đi mãi, có nhà, chưa hề đi đến .</i>


-Hướng dẫn HS đọc


-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .


C. Củng cố , dặn dò :


-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi


bảng .


-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc .


-Chuẩn bị bài : Luật bảo vệ chăm sóc và giáo
dục trẻ em


-1HS đọc lướt + câu hỏi .


-HS nối tiếp nhau thuật lại cuộc trò
chuyện .


- … con ước mơ được nhìn thấy nhà
cửa , cây cối ,con người ở phía chân trời
xa , con khao khát hiểu biết mọi thứ
trên đời / Con ước mơ được khám phá
những điều chưa biết về biển , những
điều chưa trong cuộc sống .


-Nhớ đến ước mơ của cha thuở nhỏ .
-HS lắng nghe .


-HS đọc từng đoạn nối tiếp .


-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS luyện đọc cá nhân , cặp ,


-HS nhẩm thuộc lòng từng khổ , cả bài


thơ .


-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .


* Cảm xúc tự hào cuả người cha khi
thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ
đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu.
Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống
của trẻ thơ , những ước mơ không
ngừng làm cho cuộc sống tốt đẹp


* Rút kinh nghiệm :


………
………..………


Tiết 3 : Tốn


ƠN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
I– Mục tiêu :


Giúp HS củng cố kĩ năng tính với số đo thời gian và vận dụng giải toán.
II- Đồ dùng dạy học :


1 - GV : Bảng phụ
2 - HS : Vở làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1/



5/


1/


28/


3/


2/


<i>1-Ổn định lớp</i> :


<i>2-Kiểm tra bài cũ</i> :


- Gọi HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai
số. - Gọi 2 HS làm lại bài tập 4 (mỗi em 1 cách).
- Nhận xét,sửa chữa .


<i>3 - Bài mới</i> :


<i>a- Giới thiệu bài : Ơn tập các phép tính với số</i>
<i>đo thời gian </i>


<i>b– Hoạt động : </i>


Bài 1:


- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS dưới lớp làm bài vào vở.



- Gọi HS nêu cách đặt phép tính và cách tính.
+ HS khác nhận xét.


+ GV xác nhận kết quả.
Bài 2:


- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài
vào vở.


- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài.
Bài 3:


- HS đọc đề bài và tóm tắt.


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào
vở.


- Chữa bài:


+ HS khác nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài.


Bài 4: Tiến hành tương tự bài 3.
- Gọi 1 Hs lên bảng chữa bài.
- HS dưới lớp làm vào vở.


<i>4- Củng cố :</i>


- Gọi HS nêu cách đặt tính và tính số đo thời



gian. <i>5- Nhận xét – dặn dò</i> :


- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .


- Chuẩn bị bài sau : On tập về tính chu vi, diện
tích một số hình.


- Hát


- 1 HS nêu cách nhẩm.
- 2 HS làm bài.


- HS nghe .
- HS nghe .
- HS đọc đề.
- HS làm bài.


- HS nêu cách đặt tính và tính.
- HS nhận xét.


- HS làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS đọc, tóm tắt.
Bài giải:


Thời gian cần có để người đó đi hết
quãng đường là:



18 : 10 = 1,8 (giờ)= 1 giờ 48
phút


Đấp số: 1giờ 48 phút
- HS nhận xét.


-HS làm bài.
Bài giải:


Thời gian ô tô đi trên đường là:


8 giờ 56 phút – (6 giờ 15 phút + 25
phút)


= 2 giờ 16 phút = 34


15 giờ


Độ dài quãng đường từ Hà nội đến hải
Phòng là:


45 x 34


15 = 102 (km)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

* Rút kinh nghiệm :


………
………..……



<i>Thứ năm:15/4/2010</i>



<i>Tiết 1 : Kĩ thuật</i>


Lắp Rô-bốt (Tiết 3)


I/ Mục tiêu:


- HS cần : + Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô - bốt.
+ Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng qui trình.


+ Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, theo các chi tiết của rô-bốt.
II/ Đồ dùng dạy học


+ Mẫu rô- bốt đã lắp sẵn.


+ Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.


III/ Hoạt động dạy học


T. g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1’
3’
1’
27’
18’


9’



3’


<i>1 - Ổn định tổ chức</i>
<i>2 – Kiểm tra bài cũ</i>


- KT sự chuẩn bị của học sinh
3 – <i>Bài mới</i>


a) Giới thiệu
b) <i>Hoạt động</i>


* <i>Hoạt động 3 : Thực hành lắp Rô – bốt</i>


- Kiểm tra trước khi cho thực hành.
@ - <i>Lắp từng bộ phận</i>.


- Gợi ý cách lắp: + Yêu cầu nêu lại ghi nhớ
SGK


- Thứ tự lần lượt + Chân rô-bốt (chú ý thanh


chữ U)


+ Tay rô-bốt (Lắp đối
nhau)


+ Đầu rô-bốt ( Thanh chữ
U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vng góc)
@ - <i>Lắp ráp hồn chỉnh Rơ-bốt</i> (H1 SGK)
* Lưu ý : Lắp thân rô-bốt vào giá đỡ, thân


cần phải lắp cùng với tấm tam giác.


- Lắp xông cần kiểm tra lại sự nâng lên hạ
xuống của rô-bốt.


* <i>Hoạt động 4</i> : Đánh giá sản phẩm
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá.


- Đánh giá nhận xét chung – Tuyên dương
* Tháo gỡ sản phẩm :


4 – <i>Nhận xét – Tổng kết</i>


- Nhận xét sự chuẩn bị, thái độ, kĩ năng thực
hành.


- Chuẩn bị hôm sau thực hành lắp sản phẩm
tốt hơn. Thi dua lắp theo nhóm, thi lắp cá
nhân.


+ Trình bày bộ lắp ráp trên bàn


+ Chọn chi tiết, để theo nhóm thứ tự.
+ 2 – 3 HS nêu


+ Quan sát kĩ hình, nhẩm nội dung lắp
từng bước.(SGK)


+ Lắp theo thứ tự



+ Ráp theo trình tự hướng dẫn trong SGK.


+ Trình bày sản phẩm
+ Đánh giá chéo theo nhóm.
+ Tháo theo thứ tự


+ Xếp ngăn nắp vào hộp.
+ Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tiết 2 : Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU


(Dấu hai chấm )
I.Mục tiêu :


-Kiến thức :HS củng cố kiến thức về dấu hai chấm , tác dụng : dẫn lời nói trực tiếp , dẫn lời
giải thích cho điều đã nêu ra trước đó .


-Kĩ năng :Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm .
-Thái độ : Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt .
II.Đồ dùng dạy học :


-Bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm .


-Bút dạ + giấy khổ to viết lời giải Bt 2, BT3 + băng dính .
III.Các hoạt động dạy học:


T


G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh



3'


1'


34'


A.Kiểm tra :
-Kiểm tra 2HS .


-Gv nhận xét +ghi điểm .
B.Bài mới :


<i>1.Giới thiệu bài</i> :


Hôm nay chúng ta cùng HS củng cố kiến
thức về dấu hai chấm , tác dụng : dẫn lời nói
trực tiếp , dẫn lời giải thích cho điều đã nêu ra
trước đó .


<i>2.Hướng dẫn HS làm bài tập </i>:


 Bài 1 :


-Gv Hướng dẫn HSlàm BT1 .


-Dán lên bảng tờ phiếu viết nội dung ghi nhớ về
dấu hai chấm :


<i>*Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng</i>



<i>sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời</i>
<i>giải thích cho bộ phận đứng trước .</i>


<i> *Khi báo hiệu lời nói của nhân vật , dấu hai</i>
<i>chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép</i>
<i>hay dấu gạch đầu dòng </i>


-GV nhận xét chốt ý đúng .


 Bài 2 :


-Gv Hướng dẫn HSlàm BT2 .


-Dán lên bảng tờ phiếu viết nội dung bài tập2


-GV nhận xét chốt ý đúng .
*Bài 3 :


-Gv Hướng dẫn HSlàm BT3 .


-Dán lên bảng tờ phiếu viết nội dung chuyện
vui : Chỉ vì quên một dấu .


-Tổ chức cho HS thi với nhau .


-2HS làm laị BT2 tiết trước.
-Lớp nhận xét .


-HS lắng nghe .



-HS đọc yêu cầu của đề bài .


-Nhìn bảng đọc lại . Suy nghĩ , phát biểu
-Lớp nhận xét .


a/ Đặt ở cuối câu kể để dẫn lời nói trực
tiếp của nhân vật .


b/ Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là
lời giải thích cho bộ phận đứng trước .


-HS đọc yêu cầu của đề bài .


-Nhìn bảng đọc lại , đọc thầm từng khổ
thơ, câu văn , xác định chỗ dẫn lời nói
trực tiếp .


a/ Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của
nhân vật .


b/ Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của
nhân vật .


c/ Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận của
câu đứng sau nó lời giải thích cho bộ
phận đứng trước .


-Lớp nhận xét .



-HS đọc yêu cầu của đề bài .


-Nhìn bảng đọc lại , đọc thầmchuyện vui :
Chỉ vì quên một dấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

T
G


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


2'


-GV nhận xét chốt ý đúng :
+ Tin nhắn của ông khách


+ Người bán hàng hiểu lầm ý của khách nên ghi
trên giải băng tang


+ Để người bán hàng khỏi hiểu lầm , ông khách
cần thêm dấu gì vào tin nhắn , dấu đó đặt sau
chữ nào ?


C. Củng cố , dặn dò :


-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng
-GV nhận xét tiết học.


-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc kiến
thức .



-Chuẩn bị tiết sau :Mở rộng vốn từ : Trẻ em .


+Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ
linh hồn bác sẽ được lên thiên đàn .


( hiểu là <i>nếu còn chỗ</i> viết trên băng tang )


+ Kính viếng bác X . Nếu cịn chỗ , linh
hồn bác sẽ được lên thiên đàng


( hiểu là <i>nếu cịn chỗ</i> trên thiên đàng )


+ Xin ơng làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ :
linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng .
-Hs nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm .
-HS lắng nghe .


* Rút kinh nghiệm :


………
………..………


Tiết 3 : Tốn


ƠN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I– Mục tiêu :


Ơn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học (hình vng,
hình chữ nhật, hình tam giác, hình bình hành, hình thang, hình thoi, hình tròn).



II- Đồ dùng dạy học :
1 - GV : Bảng phụ
2 - HS : Vở làm bài.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :


TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


1/


5/


1/


28/


<i>1-Ổn định lớp</i> :


<i>2-Kiểm tra bài cũ</i> :


- Gọi HS nêu cách tính và đặt tính số đo thời
gian.


- Gọi 1 HS làm lại bài tập 4 .
- Nhận xét,sửa chữa .


<i>3 - Bài mới</i> :


<i>a- Giới thiệu bài : On tập về tính chu vi, diện</i>
<i>tích một số hình.</i>



<i>b– Hoạt động : </i>


<i>* HĐ 1: Ơn tập các cơng thức tính chu vi, diện</i>
<i>tích một số hình</i>.


- GV treo bảng phụ.


- Gắn hình chữ nhất có chiều dài a, chiều rộng b.
H: Hãy nêu cơng thức tính chu vi và diện tích của
hình chữ nhật.


- Gắn hình vng, HS nêu quy tắc và cơng thức
tính chu vi, diện tích hình vng.


- Tương tự như vậy với các bảng còn lại.


- Hát


- 1 HS nêu cách nhẩm.
- 1 HS làm bài.


- HS nghe .
- HS nghe .


- P = (a + b) x 2 (a, b cùng đơn vị)
S = a x b


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
-<i>Lưu ý</i>: + Các số đo luôn luôn phải cùng đơn vị



đo.


+ Cách tính chu vi của hình bình hành,
hình thang, hình thoi sử dụng cách tính chu vi
của tứ giác.


<i>* HĐ 2: Thực hành- luyện tập</i>


Bài 1:


- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt đề bài.


- HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.


+ HS khác nhận xét.
+ GV xác nhận kết quả.
Bài 2:


- GV vẽ hình lên bảng, điền các số đã cho.
- HS vẽ hình vào vở.


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài
vào vở.


- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài.
Bài 3:



- HS đọc đề bài .


- Thảo luận nhóm đơi tìm cách tính.


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào
vở.


Chữa bài:


+ HS khác nhận xét.


- HS đọc đề.
a) C =?


b) S =…m2<sub> ; …..ha?</sub>


- HS làm bài.
- Bài giải:


- Chiều rộng khu vườn là:


120 2 80( )


3


<i>x</i>  <i>m</i>


Chu vi khu vườn là:


(120 + 80) x 2 = 400 (m)


Diện tích khu vườn là:


120 x 80 = 9600 (m2<sub>)</sub>


9600 m2<sub> = 0,96 ha</sub>


Đáp số: a) 400m


b) 9600 m2<sub>; 0,96 ha</sub>


HS nhận xét.


- HS vẽ hình.
- HS làm bài.
Bài giải:


Đáy lớn của mảnh đất là:


5 x 1000 = 5000 (cm) = 50 (m)
Đáy bé của mảnh đất là:


3 x 1000 = 3000 (cm) = 30 (m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
2 x 1000 = 2000 (cm) = 20 (m)
Diện tích của mảnh đất là:


(50 + 30) x 20 : 2 = 800 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 800 m2



- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
HS đọc.
- HS thảo luận.
- Bài giải:


a) Diện tích tam giác BDC là:


4 x 4 : 2 = 8 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình vng ABCD là:


8 x 4 = 32 (cm2<sub>)</sub>


b) Diện tích hình trịn là:


4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích phần tô màu là:


50,24 – 32 = 18,24 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: a) 32 cm2


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
3/


2/


- Nhận xét, chữa bài.



<i>4- Củng cố :</i>


- Gọi HS nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ
nhật, hình vng, hình bình hành, hình thoi.


<i>5- Nhận xét – dặn dò</i> :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .


- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập


- HS nhận xét.
- HS nêu.


* Rút kinh nghiệm :


………
………..……


<i>Tiết 4 : Khoa học</i>


VAI RỊ CỦA MƠI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CỦA CON NGƯỜI
A – Mục tiêu :


Sau bài học, HS biết :


_ Nêu ví dụ chứng tỏ mơi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con
người.



_ Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
B – Đồ dùng dạy học :


1 – GV :_ Hình trang 132 SGK.
_ Phiếu học tập.
2 – HS : SGK.


C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :


TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1’
3’


1’
30’


<i>I –Ổn định lớp</i> :


<i>II –Kiểm tra bài cũ</i> : “Tài nguyên thiên nhiên”
- Tài nguyên thiên nhiên là gì ?


- Tài nguyên thiên nhiên cung cấp cho con
người những gì ?


- Nhận xét, KTBC


<i>III – Bài mới</i> :



<i>1 – Giới thiệu bài : </i>“Vai trò của thiên nhiên đối
với đời sống của con người”.


<i> 2 – Hoạt động : </i>


<i>a) HĐ 1 : </i> Quan sát.
@Mục tiêu: Giúp HS:


_ Biết nêu ví dụ chứng tỏ mơi trường tự
nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con
người.


_ Trình bày được tác động của con người
đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
@Cách tiến hành:


_Bước 1: Làm việc theo nhóm.


+ Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con
người những gì và nhận từ con người những gì ?


+ Môi trường tự nhiên nhận từ các hoạt của
con người những gì ?


- Hát
-HS trả lời.
-HS nghe.



- HS nghe .


_ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình trang 132 SGK để
phát hiện :


Môi trường tự nhiên cung cấp cho
con người: chất đốt, đất đai để xây
dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí bãi cỏ
để chăn ni gia súc, nước uống, thức
ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1’


1’


Kết luận:


_ Môi trường tự nhiên cung cấp cho con
người :


+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi
làm việc, nơi vui chơi giải trí, …


+ Các nguyên liệu và nhiên liệu (quặng
kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lượng mặt trời,
gió, nước, …) dùng trong sản xuất, làm cho đời
sống của con người được nâng cao hơn.



_ Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất
thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và
trong các hoạt động khác của con người.


<i> b) HĐ 2 :</i> “Trị chơi nhóm nào nhanh hơn ?”.
@Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức
về vai trị của mơi trường đối với đời sống con
người đã học ở hoạt đông trên.


@Cách tiến hành: GV yêu cầu các nhóm thi
đua liệt kê vào giấy những gì mơi trường cung
cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất
của con người.


GV tuyên dương những nhóm viết được
nhiều.


- Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác
tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra
môi trường nhiều chất độc hại ?


<i>IV – Củng cố :</i>


+Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người
những gì và nhận từ con người những gì ?


+ Mơi trường tự nhiên nhận từ các hoạt của con
người những gì ?



<i>V – Nhận xét – dặn dò</i> :
- Nhận xét tiết học .


- Bài sau: “Tác động của con người đối với mơi
trường rừng”.


q trình sản xuất và trong các hoạt
động khác của con người.


_HS chơi theo hướng dẫn của GV.


_Tài nguyên sẽ bị cạn kiệt, môi trường
sẽ bị ô nhiễm…


_HS trả lời.


_ HS lắng nghe.
_ Xem bài trước.


<i>Rút kinh nghiệm</i> :


………
………..………


<i>Tiết 5 : Kể chuyện</i>


BÀI : NHÀ VÔ ĐỊCH
I/ MỤC TIÊU : Giúp HS


Rèn kĩ năng nói :



-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ , HS kể lại được từng đoạn câu chuyện: Nhà vô
địch bằng lời người kể , kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tơm Chíp .


-Hiểu nội dung câu chuyện ; biết trao đổi với các bạn về một chi tiết trong truyện , về
nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tơm Chíp , về ý nghĩa câu chuyện .


Rèn kỹ năng nghe: Nghe kể chuyện , nhớ chuyện . Theo dõi bạn kể chuyện , nhận xét
đúng lời kể của bạn , kể tiếp được lời bạn


II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


5’
32’


7’


24’


4’


1/Ổn định tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ :


HS kể lại về việc làm tốt của một người bạn .
GV nhận xét đánh giá



3/ Bài mới :


Giới thiệu bài: Câu chuyện Nhà vô địch các em học
hôm nay , kể về một bạn học bé nhất lớp , tính tình
rụt rè đến mức ai cũng tưởng bạn không dám một
cuộc thi nhảy xa .Không ngờ , câu học trò bé nhỏ ,
nhút nhát ấy lại đoạt giải nhà vô địch của cuộc thi .Vì
sao có chuyện lạ như vậy , các em cùng nghe câu
chuyện để hiểu được điều ấy .


GV kể chuyện :


-GV kể lần 1 và treo bảng phụ giới thiệu tên các
nhân vật trong câu chuyện :chị Hà, Hưng Tồ , Dũng
Béo , Tuấn Sứt , Tôm Chíp .


-GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ .
HS kể chuyện :


-HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện .


GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu.
+ Yêu cầu 1: Dựa vào lời kể GV và tranh minh hoạ ,
kể từng đoạn câu chuyện .


-Kể chuyện theo nhóm từng đoạn câu chuyện theo
tranh :


-Cho HS xung phong kể từng đoạn. Gv bổ sung , góp


ý , ghi điểm HS kể tốt .


+ Yêu cầu 2,3: Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời
của nhân vật Tơm Chíp . Trao đổi vói các bạn về 1
chi tiết trong chuyện , về nguyên nhân dẫn đến thành
tích bất ngờ của Tơm Chíp , về ý nghĩa câu chuyện.
-GV nhắc HS khi kể các em cần xưng ‘’ tôi ‘’, kể
theo cách nhìn , cách nghĩ của nhân vật .


-HS thi kể chuyện , trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
-GV nhận xét khen những HS kể đúng , kể hay .
4 / Củng cố dặn dò :


-Nêu lại ý nghĩa câu chuyện .


-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe ; đọc
trước đề bài và các gợi ý của tiết kể chuyện tuần 33 ,
nói về việc gia đình và nhà trường và xã hội chăm
sóc , giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận
với gia đình…


-HS kể lại về việc làm tốt của một
người bạn .


-HS vừa nghe vừa theo dõi trên
bảng .


-HS vừa nghe vừa nhìn hình minh
hoạ .



-HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể
chuyện .


-HS lắng nghe.


-HS kể theo nhóm , kể từng đoạn .
-HS xung phong kể chuyện.
-HS lắng nghe.


-HS lắng nghe.


-Thi kể chuyện , trao đổi , trả lời.
-Lớp nhận xét , bình chọn bạn kể
hay nhất.


HS nêu ý nghĩa câu chuyện : Câu
chuyện khen ngợi Tơm Chíp đã
dũng cảm , qn mình cứu người bị
nạn , trong tình hng nguy hiểm
đã bộc lộ những phẩm chất đáng
quý .


-HS lắng nghe.


* Rút kinh nghiệm : ...
...


<i>Thứ sáu:16/4/2010</i>



Tiết 1 : Địa lí



<i>Địa lí địa phương </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

I/ Mục tiêu : Giúp HS :


-Nắm được tự nhiên của Phù Cát là một huyện thuộc tỉnh Bình Định , một trong những tỉnh duyên
hải miền trung .


II/ Đồ dùng dạy học :Bản đồ tự nhiên của huyện Phù Cát
III/ Lên lớp :


TG GV HS


3’


1’
30’


1’


A/ Bài cũ :


+ Nêu vị trí địa lí , giới hạn của huyện Phù Cát ?( Phía
bắc , nam , đông , tây giáp những huyện nào ?)


+ Địa hình của huyện Phù Cát bao gồm những gì ? Diện
tích của huyện nhà là bao nhiêu ?


B/ Bài mới :



<i>1/ Giới thiệu</i> : Nêu mục tiêu bài học .


<i>2/ Nội dung</i> :+ Trình bày hiểu biết của em về kinh tế của
huyện nhà ?


<i>a/ GV trình bày</i> :


Phù Cát là một huyện thuộc tỉnh Bình Định , một trong
những tỉnh duyên hải miền trung , cách Hà Nội 1125km ,
cách Thành phố Hồ Chí Minh 750 km , diện tích tồn


huyện là 672,47 km2<sub> . Có 3 vùng kinh tế : miền biển , đồng</sub>


bằng và trung du miền núi .


Phù Cát là một địa phương giàu tài nguyên khống sản .
Miền biển có cửa biển Đề Gi thuộc xã Cát Khánh , người
dân nơi đây chủ yếu làm nghề đánh bắt và nuôi trồng hải
sản và sản xuất muối, khai thác ki tan .


Ở đồng bằng có một số nghề thủ cơng truyền thống là :
dệt chiếu , rèn , mộc , khai thác đá ong , đá chẻ , sản xuất
gạch ngói , chế biến mì , chế biến thủy sản , làm nón , kéo
sợi , dệt vải .


Xã Cát Hanh với Khu công nghiệp Hòa Hội chuyên sản
xuất đồ gỗ xuất khẩu , người dân ở đây cịn chun sản
xuất gạch ngói , khai thác đá ong , làm đồ gốm không
tráng men như chậu đất , nồi đất .



Thị trấn Ngơ Mây có Khu cơng nghiệp Gị Mít chuyên
sản xuất nước mắm .


Tại thôn Trung Lương , xã Cát Tiến nằm trong khu vực
quy hoạch xây dựng Khu biệt thự và nghỉ dưỡng Cánh
Tiên thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội của tỉnh Bình Định
<i>b/ Cho HS thảo luận theo nhóm ( hoặc nhóm đơi</i> )
+ Phù Cát chia làm mấy vùng kinh tế , đó là những vùng
nào ?


+ Nêu một số nghề ở vùng kinh tế biển ?
+ Nêu một số nghề ở vùng kinh tế đồng bằng ?


+ Nói về tình hình phát triển kinh tế của huyện Phù Cát


<i>3/ Củng cố – dặn dị</i> : Về ghi nhớ các kiến thức địa lí của
huyện nhà


3HS lần lượt trả lời


HS trả lời ,lớp bổ sung
GV hoàn chỉnh


HS chú ý lắng nghe


3 vùng kinh tế chính : Đồng
bằng , miền núi trung du và
miền biển .


* Rút kinh



nghiệm: ...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

I / Mục đích yêu cầu :


HS viết được một bài văn tả cảnh hồn chỉnh , có bố cục rõ ràng , đủ ý , thể hiện được những
quan sát riêng , dùng từ , đặt câu , liên kết câu đúng , câu văn có hình ảnh cảm xúc .


II / Đồ dùng dạy học:


Dàn ý cho đề văn của mỗi HS ( đã lập từ trước )
III / Hoạt động dạy và học :


T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS


01’


02’


36’


01’


A / Kiểm tra bài cũ :
B / Bài mới :


<i>1 / Giới thiệu bài</i> :



Bốn đề bài của tiết viết bài văn tả cảnh
hôm nay cũng là 4 đề của tiết ôn tập về tả
cảnh cuối tuần 31 .Trong tiết học ở tuần
trước , mỗi em đã lập 1 dàn ý và trình bày
miệng của bài văn tả cảnh theo dàn ý . Trong
tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài
văn.


<i>2 / Hướng dẫn làm bài :</i>


-Cho HS đọc 04 đề bài và gợi ý của tiết viết
bài văn tả cảnh .


-GV nhắc HS :


+ Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập .Tuy
nhiên , nếu muốn các em vẫn có thể chọn 1
trong các đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết
học trước .


+ Các em cần kiểm tra lại dàn ý , chỉnh sửa
( nếu cần ) , sau đó dựa vào dàn ý , viết hoàn
chỉnh bài văn.


<i>3 / Học sinh làm bài </i>:


-GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV , chú ý
cách dùng dùng từ đặt câu , một số lỗi chính
tả mà các em đã mắc trong lần trước .



-GV cho HS làm bài .
-GV thu bài làm HS .


<i>4 / Củng cố dặn dò :</i>


-GV nhận xét tiết kiểm tra .


-Về nhà xem trước nội dung tiết TLV tiếp
theo :Ôn tập về văn tả người để chọn đề bài ,
quan sát trước đối tượng các em sẽ miêu tả .


-HS lắng nghe.


-HS đọc đề bài và gợi ý .
-HS lắng nghe.


-HS chú ý .
-HS làm bài


-HS nộp bài kiểm tra .
-HS lắng nghe.


* Rút kinh nghiệm :


………
………..………


Tiết 3 : Tốn


LUYỆN TẬP




I– Mục tiêu :


Ơn tập, củng cố và rèn luyện kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình, vận dụng đểt giải
tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1/


5/


1/


28/


<i>1-Ổn định lớp</i> :


<i>2-Kiểm tra bài cũ</i> :


- Gọi HS nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ
nhật và hình vng.


- Gọi 1 HS làm lại bài tập 3 .
- Nhận xét,sửa chữa .


<i>3 - Bài mới</i> :


<i>a- Giới thiệu bài : Luyện tập </i>
<i>b– Hoạt động : </i>



Bài 1:


- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.


+ HS khác nhận xét.
+ GV xác nhận kết quả.
Bài 2:


- HS đọc đề bài và tóm tắt.


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài
vào vở.


- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài.
Bài 3:


- HS đọc đề bài .


- Thảo luận nhóm đơi tìm cách tính.


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào
vở.


- Chữa bài:


+ HS khác nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài.


Bài 4:


- HS đọc đề bài.


- Hát
- 1 HS nêu.
- 1 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS đọc đề.
- HS làm bài.
- Bài giải:


- Chiều dài sân bóng là:


- 11 x 1000 = 11000 (cm) = 110 (m)
Chu Chiều rộng sân bóng là:


9 x 1000 = 9000 (cm) = 90 (m)
Chu vi sân bóng là:


( 110 + 90 ) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích sân bóng là:


110 x 90 = 9900 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: a) 400m


b) 9900 m2<sub>; </sub>



- HS nhận xét.
- HS thực hiện.
- HS làm bài.


Số đo một cạnh sân gạch là:
48 : 4 = 12 (m)


Diện tích sân gạch là:


12 x 12 = 144 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 144m2


- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS đọc.
- HS thảo luận.


Chiều rộng thửa ruộng là:


100 x 3


5 = 60 (m)


Diện tích thửa ruộng là:


100 x 60 = 6000 (m2<sub>)</sub>


Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng
là:



6000 : 100 x 55 = 3300 (kg)
Đáp số: 3300 kg
- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
3/


2/


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào
vở.


<i>4- Củng cố :</i>


- Gọi HS nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ
nhật, hình vng, hình bình hành, hình thoi.


<i>5- Nhận xét – dặn dò</i> :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .


- Chuẩn bị bài sau : Ơn tập về tính diện tích, thể
tích một số hình


- HS nêu.


* Rút kinh nghiệm :


………


………..……


Tiết 4: AĐẠO ĐỨC
Bài :Dành cho địa phương


NHIỆM VỤ CỦA HỌC SINH ĐỐI VỚI ĐỊA PHƯƠNG
A/ Mục tiêu :


-Kiến thức : HS biết nhiệm vụ của người HS đối với địa phương .


-Kỹ năng :Có những hành động và việc làm thiết thực để xây dựng góp phần làm cho địa
phương ngày càng đẹp hơn.


-Thái độ : Có ý thức góp phần xây dựng làm cho quê hương ngày càng văn minh hơn .
B/ Tài liệu , phương tiện :


-GV :Tranh , ảnh về các cơ quan đường phố của thị trấn Ngô Mây .


Th.gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS


15’


18’


HĐ1: Tìm hiểu thơng tin (qua hình ảnh về đường phố ,
các cơ quan ban ngành của thị trấn )


*Mục tiêu : HS nhận biết vẻ đẹp cảnh quan của địa
phương như : đường phố , các cơ quan , trường học ,
công viên…



*Cách tiến hành :


-GV yêu cầu HS xem ảnh và nói về nội dung của các
hình ảnh


-Cho các nhóm thảo luận.


-Cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
-GV kết luận nói lên sự phát triển , đi lên ngày càng
giàu đẹp , văn minh hơn của địa phương .


HĐ2: HS thảo luận về nhiệm vụ của người HS đối với
địa phương


* Mục tiêu :HS biết được 1 số nhiệm vụ của người HS
đối với địa phương .


* Cách tiến hành :


- GV nêu câu hỏi cho HS cả lớp trả lời :


+ Là người HS , nhiệm vụ của em là làm gì cho địa
phương ?


- Cho HS làm việc cá nhân .


- GV mời một số HS lên trình bày , cả lớp bổ sung .
- GV kết luận :



Là HS chúng ta phải tham gia các hoạt động do Ủy
ban nhân dân xã ( phường)tổ chức cho trẻ em . Như :
Tham gia dọn vệ sinh đường phố ; Thực hiện tốt ý thức
giữ vệ sinh công cộng ; Chấp hành tốt luật lệ giao


- HS xem ảnh và nói về nội
dung của các hình ảnh sưu
tầm được .


-Các nhóm thảo luận.


-Đại diện nhóm lên trình bày


-HS theo dõi.


-HS làm việc cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

2’


thông đường phố ; Tuyên truyền cho mọi người thực
hiện tốt về giữ vệ sinh môi trường và chấp hành tốt luật
giao thông


HĐ nối tiếp : Về nhà tìm hiểu về một số hoạt động có
thể làm cho địa phương ngày càng giàu đẹp , văn minh
hơn mà HS chúng ta có thể làm được .


HS lắng nghe


*Rút kinh nghiệm :



………
……….


Tiết 5 : Hoạt động tập thể


Sinh hoạt cuối tuần



I./Mục tiêu


- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.


- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê.
- Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.


II./ Lên lớp : GV nhận xét
Học tập :


- Thực hiện đúng chương trình tuần 32


- Các em đi học đều khơng vắng đó là đều rất đáng khen .
- Nề nếp ra vào lớp tốt .


- Rất nhiều em có chiều hướng tiến bộ ………
- Thực hiện tốt luật an tồn giao thông


Lao động:
-Vệ sinh sạch sẽ .


- Các tổ chăm sóc cây rất tốt.


III/Công tác tuần tới :


-Thực hiện chương trình tuần 33
-Tiếp tục duy trì nề nếp học tập


- Cần đi học đúng giờ và duy trì sĩ số lớp .
- Một số em còn chậm cần khắc phục .
-Rèn kĩ năng chuyên môn đội


Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>LỊCH SỬ</i>


Lịch sử địa phương : TÌM HIỂU VỀ ANH HÙNG NGÔ MÂY


I/ Mục tiêu :


- HS nắm được về năm sinh , quê hương , chiến công hiển hách của anh hùng Ngô Mây .


- HS thêm tự hào về người anh hùng của quê hương , thêm yêu quê hương , yêu đất nước . Biết ơn
những người đã hi sinh vì dân tộc , từ đó cố gắng học tập tốt hơn .


II/ Đồ dùng dạy học :


Tranh về quê hương anh , bài viết về anh hùng Ngô Mây
III/ Lên lớp :


TG GV HS



3ph
1ph
34ph


1ph


A/ On định :


- Cho lớp hát tập thể
B/Bài mới :


<i>1/ Giới thiệu</i> : Nêu mục tiêu bài học .


<i>2/ Nội dung</i> :


+ Em hãy trình bày những hiểu biết của em về anh hùng
Ngô Mây ?


+ HS khác nhận xét bổ sung thêm .
GV trình bày hồn chỉnh :


- Ngô Mây sinh năm 1923 tại thôn Vân Triêm , xã Cát
Chánh , huyện Phù Cát , tỉnh Bình Định .


- Trong một trận đánh quân Pháp của đại đội quyết tử .
Ngô Mây đã anh dũng ôm bom lao vào quân thù làm hơn
mấy chục tên lính Au Phi tan xác , chiếc xe thiết giáp nổ
tung lăn kềnh cùng với 1GMC bị phá hủy – Anh đã hy
sinh trong trận đánh này vào sáng 24-10-1947 tại Rộc
Dứa – Suối Vối – An Khê ( lúc anh vừa tròn 24 tuổi )


- Ngày nay tiếng Ngô Mây đã trở thành bất tử trong lòng
dân tộc Việt Nam và là nỗi kinh hoàng cho bè lũ bán nước
và cướp nước.


- Anh đã được nhà nước truy tặng Huân chương Chiến
cơng hạng Nhì và danh hiệu “ Anh hùng Lực lượng vũ
trang nhân dân “


* GV nêu một số câu hỏi yêu cầu HS trả lời để kiểm tra
khả năng tiếp thu , nhớ nội dung câu chuyện .


<i>3/ Củng cố – dặn dò :</i>


- 1HS trình bày lại những hiểu biết của em về anh hùng
Ngơ Mây .


- Về nhà tìm đọc những câu chuyện viết về anh hùng Ngô
Mây


HS trả lời


HS chú ý lắng nghe


HS trả lời


* Rút kinh nghiệm :


………
……….



………
………
...


Tiết 5 : Thể dục


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Trị chơi: “Lăn bóng”



A-Mục tiêu: 1/ Kiến thức: -Ôn phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào
rổ bằng hai tay(trước ngực), bằng một tay(trên vai).


-Chơi trị chơi: “Lăn bóng”.


2/ Kỷ năng: -Rèn kỷ năng thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành
tích.


-Biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
3/ Giáo dục: -Tính tự giác tích cực trong tập luyện.


- Tinh thần đồng đội và vai trò tự quản.
B-Phương pháp giảng dạy: -Trực quan-Luyện tập.


C-Địa điểm, phương tiện:


1/Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh an toàn nơi tập.


2/Phương tiện: -GV: 2 còi, mỗi HS 1 quả cầu hoặc mỗi tổ tối thiểu có 3-5 quả bóng rổ số 5 chuẩn
bị bảng rổ và kẻ sân.


-HS: Trang phục gọn gàng.


D-Nội dung và phương pháp lên lớp:


Nội dung


ĐLV
Đ


Chỉ dẫn kỷ thuật


Biên
pháp tổ
chức lớp
T


G
S
L


I/Phần mở đầu: 7’


1/GV nhận lớp: 1’ -GV cùng cán sự tập hợp lớp dóng hàng , điểm số. Cán sự lớp báo


cáo sĩ số cho Giáo viên.


ooooooo
oo
ooooooo


oo
o


2/Phổ biến nội


dung yêu cầu bài
học


1’ - Phổ biến như phần xác định mục tiêu bài dạy. Yêu cầu Học sinh


tích cực tự giác trong tập luyện.


Như đội
hình 1.
3/Khởi động .


-Khởi động chung
:


-Khởi động C.
mơn:


5’ -Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc xung


quanh sân tập: 200-250m.
-Đi theo vòng trịn, hít thở sâu.


-Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay.


-Luyện bài thể dục phát triển chung: mỗi động tác 2x8 nhịp.


4/Kiểm tra bài cũ: 3’ -Gọi lần lượt 2-3 em lên kiểm tra động tác: phát cầu bằng mu bàn



chân.


-GV nhận xét, đánh giá xếp loại.


II/ Phần cơ bản: 23



1/Đá cầu.


a. Ôn phát cầu
bằng mu bàn chân
b. Ôn chuyền cầu
bằng mu bàn chân
theo nhóm 2-3
người


11’ -GV nêu tên động tác.


-Cho lớp tập hợp thành hai hàng ngang phát cầu cho nhau.
-Chia tổ cho HS tự luyện tập. GV quan sát, giúp đỡ chung.


2/Ném bóng
a. Ơn đứng ném
bóng vào rổ bằng
một tay(trên vai)
b. Ơn đứng ném
bóng vào rổ bằng
hai tay(trước


-Cho HS tập đồng loạt dưới sự điều khiển của cán sự. GV quan


sát, sửa sai cách cầm bóng, tư thế đứng và động tác ném bóng.
-GV nêu tên động tác, làm mẫu động tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

ngực)


3/Trò chơi: “Lăn
bóng”


12’ -GV nêu tên trị chơi, GV cùng HS nhắc lại cách chơi, luật chơi.


-Cho HS chơi thử 1-2 lần.


-Tiến hành cho HS chơi chính thức dưới hình thức thi đua.
-Tổng kết, đánh giá kết quả cuộc chơi.


III/ Phần kết thúc 5’


1/Hồi tĩnh 2’ -Gập thân thả lỏng: 5-6 lần.


-Trò chơi: “Lò cò tiếp sức”.


ooooooo
oo
ooooooo


oo
o
ooooooo
oo



o


2/Hệ thống lại bài 1’ -GV cùng HS hệ thống bài học bằng phương pháp hỏi đáp.


3/ Nhận xét 1’ -Nêu nhận xét chung về kết quả luyện tập. Tuyên dương và nhắc


nhở.


4/Giao bài tập.
Xuống lớp:


1’ -Về nhà ơn luyện: Đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.


- Giáo viên hơ “Giải tán”, học sinh hơ to:” Khoẻ!”.


Tự ôn
luyện
Rút kinh nghiệm:


………
………..………


Tiết 4 : Thể dục


Ném bóng



Trị chơi: “Dẫn bóng”



A-Mục tiêu: 1/ Kiến thức: -Ơn phát và chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ
bằng một tay(trên vai).



-Chơi trị chơi: “Dẫn bóng”.


2/ Kỷ năng: -Rèn kỷ năng thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành
tích.


-Tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.
3/ Giáo dục: -Tính tự giác tích cực trong tập luyện.


- Tinh thần đồng đội và vai trò tự quản.
B-Phương pháp giảng dạy: -Trực quan-Luyện tập.


C-Địa điểm, phương tiện:


1/Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh an toàn nơi tập.


2/Phương tiện: -GV: 2 còi, mỗi HS 1 quả cầu hoặc mỗi tổ tối thiểu có 3-5 quả bóng rổ số 5 chuẩn
bị bảng rổ và kẻ sân.


-HS: Trang phục gọn gàng.
D-Nội dung và phương pháp lên lớp:


Nội dung


ĐLV
Đ


Chỉ dẫn kỷ thuật


Biên


pháp tổ
chức lớp
T


G
S
L


I/Phần mở đầu: 7’


1/GV nhận lớp: 1’ -GV cùng cán sự tập hợp lớp dóng hàng , điểm số. Cán sự lớp báo


cáo sĩ số cho Giáo viên. ooooooooo


ooooooo
oo


o
2/Phổ biến nội


dung yêu cầu bài
học


1’ - Phổ biến như phần xác định mục tiêu bài dạy. Yêu cầu Học sinh


tích cực tự giác trong tập luyện. Như độihình 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-Khởi động chung
:



-Khởi động C.
môn:


quanh sân tập: 200-250m.
-Đi theo vịng trịn, hít thở sâu.


-Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay.


-Luyện bài thể dục phát triển chung: mỗi động tác 2x8 nhịp.
-Trò chơi: “Kết bạn”.


II/ Phần cơ bản: 23



1/Đá cầu.


a. Ôn phát cầu
bằng mu bàn chân
b. Ôn chuyền cầu
bằng mu bàn chân
theo nhóm 2-3
người


11’ -GV nêu tên động tác.


-Cho lớp tập hợp thành hai hàng ngang phát cầu cho nhau.
-Chia tổ cho HS tự luyện tập. GV quan sát, giúp đỡ chung.


2/Ném bóng
Ơn đứng ném


bóng vào rổ bằng
một tay(trên vai)


-GV nêu tên động tác.


-Cho lần lượt từng HS lên ném bóng vào rổ bằng một tay. GV
quan sát, sửa sai cách cầm bóng, tư thế đứng và động tác ném
bóng.


-Chia tổ cho HS tự luyện tập.


-Tập hợp lớp, cho đại diện mỗi tổ lên ném bóng, đội có nhiểu
người ném bóng vào rổ là đội thắng cuộc.


3/Trị chơi: “Dẫn
bóng”


12’ -GV nêu tên trị chơi, GV cùng HS nhắc lại cách chơi, luật chơi.


-GV cùng HS chơi thử 1lần.
-Cho HS chơi thử 1-2 lần.


-Tiến hành cho HS chơi chính thức dưới hình thức thi đua.
-Tổng kết, đánh giá kết quả cuộc chơi.


III/ Phần kết thúc 5’


1/Hồi tĩnh 2’ -Nhảy thả lỏng.


-Trò chơi: “Chạy tiếp sức”.



ooooooo
oo
ooooooo


oo
o
ooooooo
oo


o


2/Hệ thống lại bài 1’ -GV cùng HS hệ thống bài học bằng phương pháp hỏi đáp.


3/ Nhận xét 1’ -Nêu nhận xét chung về kết quả luyện tập. Tuyên dương và nhắc


nhở.


4/Giao bài tập.
Xuống lớp:


1’ -Về nhà ôn luyện: Đá cầu hoặc ném bóng trúng đích.


- Giáo viên hơ “Giải tán”, học sinh hô to:” Khoẻ!”.


Tự ôn
luyện
Rút kinh nghiệm:


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×