Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Bài soạn Giáo án từ 14-19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.22 KB, 10 trang )

Tuần : 14 NS : 20 / 10 / 2010
Tiết : 14 BÀI 12 XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI ND : / /
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng D và viết được công thức D = m/V và nêu được đơn vị đo khối lượng riêng nêu
được cách xác định khối lượng riêng của một chất .Tra được bảng khối lượng riêng của các chất . Áp dụng công thức m = D . V và d = P/
V . Biết xác định khối lượng riêng của một vật không thấm nước .
2.Kĩ năng :Phối hợp thực hiện một thí nghiệm vật lí .
3.Thái độ :Tích cực hoạt động cùng nhóm , nghiêm túc thực hiện .
II.Chuẩn bị : Gv:BCĐ, nước , cân Rôbecvan ,
HS:Báo cáo TN , giấy lau .
III.Lên lớp :
1’ 1.Ổn định tổ chức .
2’ 2.Kiểm tra dụng cụ TN và sự chuẩn bị của hs .
3.Bài mới
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
7’
29’
I.Lí thuyết .
m = D . V
=>D = m/ V
d = P/V
II.Thực hành .
-Xác định khối lượng riêng của sỏi .
HĐ1.Nhắc lại KL riêng của một chất là gì ? Đơn vị ,
công thức của khối lượng riêng .
Gv:Trọng lượng riêng của một chất là gì ? Công thức,
đơn vị của TL riêng .
Gv:muốn xác định KLR và TLR của một chất ta phải
căn cứ vào công thức nào ?
HĐ 2.Phát dụng cụ TN cho các nhóm hs và yêu cầu hs
xác định KLR và TLR của sỏi .


Gv: Yêu cầu hs tiến hành làm TN .
-Dùng cân để xác định khối lượng của sỏi .
-Xác định khối lượng của sỏi .(m = ? kg )
-Đổ nước vào BCĐ ghi (V1= ? cm
3
= ? m
3
)
(khoàng 100 cm
3
)
-Lần lượt cho sỏi ngập chìm trong nước ghi
V2 = ? cm
3
= ? m
3
.
- Tính thể tích V của sỏi .
-Xác định khối lượng riêng của sỏi qua công thức
D = ?
-Tính TLR của sỏi qua công thức d = ?
Gv:Đi xung quanh lớp chỉnh sửa và giúp đỡ các nhóm
hs .
Gv:Tiếp tục yêu cầu hs làm TN lần 2,3 theo các bước
như lần 1 .
Hs:Trả lời .
Hs:Trả lời .
Hs:Trả lời .
Hs:Nhận dụng cụ TN
Hs:Tiến hành TN

Hs: m = ? kg
Hs: V1= ? cm
3
= ? m
3
Hs: V2 = ? cm
3
= ? m
3
.
Hs:V = V2 – V1
Hs:D = ?
Hs:d = ?
Hs:Lâp lại TN .
Gv:chú ý ghi cả 2 đơn vị g và cm
3
sang kg và m
3
.
Gv:Đọc và ghi kết quả TN vào báo cáo TN , bảng kết
quả đo .
Gv:Tính giá trị trung bình của cả 3 lần đo .
D
tb
= lần 1 + lần 2 + lần 3/ 3 .
Gv:Đi xung quanh lớp chỉnh sửa hướng dẫn hs viết
báo cáo kết quả .
Gv:Bài báo cáo thí nghiệm phải hoàn thành tại lớp và
bài báo cáo sẽ lấy điểm 1 tiết .
Hs:Đọc và ghi kết quả đo .


4.Củng cố.
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’ Gv:Hướng dẫn học sinh viết báo cáo thực hành .
Tính giá trị trung bình của 3 lần đo .
Gv:Hướng dẫn học sinh đánh giá báo cáo
Hs:Thực hiện .
1’ 5.Dặn dò .-Về nhà có thể dùng bình tràn tự tạo để xác định khối lượng riêng của sỏi .
-Tìm các ví dụ về máy cơ đơn giản .

Tuần : 15 NS : 21 / 10 / 2010
Tiết : 15 BÀI 13 MÁY CƠ ĐƠN GIẢN ND : / /
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :Nêu được các máy cơ đơn giản có trong vật dụng và thiết bị thông thường . Tác dụng của các máy cơ đơn giản . Biết làm
TN để so sánh trọng lượng của một vật và dụng lực kế để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng .
2.Kĩ năng :Kể tên được một số máy cơ đơn giản thường dùng .
3.Thái độ :Tích cực hoạt động xây dựng bài .
II.Chuẩn bị : Gv:Lực kế , quả nặng , kéo , kìm , giá đỡ .
HS:Một số ví dụ về máy cơ đơn giản .
III.Lên lớp :
1’ 1.Ổn định tổ chức .
2’ 2.Nhận xét bài báo thực hành .
3.Bài mới
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2’
22’
14’
I.Kéo vật lên theo phương thẳng đứng
.
1.Đặt vấn đề .

-không
2.Làm thí nghiệm .
-Làm thí nghiệm như hình 13.3
3.Rút ra kết luận .
C2.1.ít nhất bằng .
C3.Cần nhiều người , dễ ngã , tư thế
khó kéo .
II.Các loại máy cơ đơn giản .
-Có 3 loại máy cơ đơn giản thường
dùng :mặt phẳng nghiêng , đòn bẩy và
ròng rọc .
C4.1.dễ dàng
2.Máy cơ đơn giản
HĐ 1.Yêu cầu 1 hs đứng dậy đọc phần đầu bài và
giới thiệu vào bài mới .
Gv:Vậy 2 tạ = ? kg => P = ? N
Gv:Gọi hs trả lời dự đoán .
HĐ 2.Nếu chỉ dùng dây , liệu có thể kéo vật lên theo
phương thẳng đứng với 1 lực nhỏ hơn trọng lượng
của vật được không ?
Gv:Gọi hs trả lời dự đoán .
Gv:Ta có thể dùng khối trụ kim loại thay cho ống bê
tông để làm TN và trả lời câu hỏi trên .
Gv:Phát dụng cụ TN cho các nhóm hs và yêu cầu hs
làm TN như hình 13.3 .
Gv:-Điều chỉnh vạch O .
-Xác định trọng lượng của quả nặng P1.
-Dùng 2 lực kế xác định P12.
-Dùng 2 lực kế để kéo vật lên theo phương thẳng
đứng P2 .

-So sánh P1 và P2 .
Gv:Đọc và ghi kết quả đo vào bảng 13.1.
Gv:Đi xung quanh hướng dẫn TN .
GvDựa vào các dự kiện trên yêu cầu hs trả lời câu
hỏi C2.
Gv:Hãy nêu những khó khăn trong cách kéo này ?
Gv:gọi hs trả lời .
HĐ3.Trong thực tế ,người ta sử dụng các dụng cụ
như tấm ván đặt nghiêng ,xà beng , ròng rọc .. để di
chuyển hoặc nâng các vật lên cao một cách dễ dàng.
Gv:Những dụng cụ trên gọi là gì ?
Gv:Gọi học sinh trả lời
Gv:Tấm ván đặt nghiêng gọi là gì ?
Gv:Gọi học sinh trả lời .
Gv:Xà beng , búa nhỏ đinh gọi là gì ?
Gv:Vậy có mấy loại máy cơ đơn giản ?
Gv:Kể tên một số máy cơ đơn giản sử dụng trong
cuộc sống .
Gv:Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trả lời câu
Hs:Đọc và nghe giảng .
Hs: 2 tạ = 200 kg => P = 2000 N
Hs:Trả lời dự đoán .
Hs:nghe giảng .
Hs:Trả lời dự đoán .
Hs:nghe giảng .
Hs:Nhận dụng cụ thí nghiệm .
Hs:Tiến hành TN .
Hs:Đọc và ghi kết quả đo .
Hs: 1.ít nhất bằng .
Hs: Cần nhiều người , dễ ngã , tư thế khó kéo .

Hs:Nghe giảng .
Hs:Các máy cơ đơn giản .
Hs:Mặt phẳng nghiêng .
Hs:Đòn bẩy .
Hs:có 3 loại máy cơ đơn giản .
Hs:tùy hs .
Hs: 1.dễ dàng
2.Máy cơ đơn giản
C5.Trả lời câu C5. hỏi C4.
Gv:Yêu cầu hs đọc và trả lời câu hỏi C5.
Gv:Gợi ý . m = 200 kg => P = ? N
Gv:1 người kéo là 400 N, có mấy người kéo
Gv:So sánh P và F
Gv:yêu cầu hs làm vào tập .
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Gọi hs trả lời lại câu hỏi nêu ra ở phần đầu bài .
Gv:Gọi hs trả lời .
Hs: m = 200 kg => P = 2000 N
Lực kéo của 4 người .
4.400N = 1600 N
F < P .Vậy lực kéo của 4 người không thể kéo
vật lên được .
Hs:Muốn kéo được vật lên ta phải dùng một lực ít
nhất bằng với trọng lượng của vật .
4.Củng cố.
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’
Máy cơ đơn giản
Gv:Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng .
Các loại máy cơ đơn giản giúp gì cho công việc .

Gv:Gọi hs trả lời .
Hs:Tùy hs
-dễ dàng
1’ 5.Dặn dò .-Về nhà xem lại bài vừa học .
-Trả lời câu hỏi đã nêu ra ở đầu bài .
-Kẻ bảng 14.1 vào tập
Tuần : 16 NS : 25 / 10 / 2010
Tiết : 16 BÀI 14 MẶT PHẲNG NGHIÊNG ND : / /
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :Nêu được tác dụng của mặt phăng nghiêng là làm giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hương của lực .Nêu được tác dụng này
trong các ví dụ thực tế . Sử dụng mặt phẳng nghiêng phù hợp trong những trường hợp thực tế củ thể và chỉ rõ lợi ích của nó .
2.Kĩ năng :Biết sử dụng hợp lí mặt phẳng nghiêng trong từng thí nghiệm .
3.Thái độ :Tích cực , hợp tác cùng nhóm xây dựng bài .
II.Chuẩn bị : Gv:Lực kế , mặt phăng nghiêng , quả nặng
HS:Bảng 14.1 .
III.Lên lớp :
1’ 1.Ổn định tổ chức .
2.Kiểm tra bài cũ.
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’
Máy cơ đơn giản
Gv:Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng .
Các loại máy cơ đơn giản giúp gì cho công việc .
Gv:Gọi hs trả lời .
Hs:Tùy hs
-dễ dàng
3.Bài mới
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2’
7’

16’
3’
10’
1.Đặt vấn đề .
2.Làm thí nghiệm .
-Làm thí nghiệm như hình 14.2
C2. -Giảm độ cao .
-Tăng chiều dài
-Cả hai trường hợp trên
3.Rút ra kết luận .
-Có
-Giảm độ nghiêng của tấm ván
4.Vận dụng .
C3.Tùy hs
C4.Tùy hs
HĐ1.Một số người quyết định bạt bờ dùng mặt
phẳng nghiêng để kéo ông bê tông lên .
Gv:Liệu làm như thế có dễ dàng hơn ?
Gv:Gọi hs trả lời dự đoán .
HĐ2.Dùng tấm ván làm mpn có thể làm giảm lực
kéo vật lên không ?
Gv:Muốn làm giảm lực kéo vật lên thì phải tăng hay
giảm độ nghiêng của tấm ván ?
Gv:Cho hs trả lời dự đoán .
Gv:Phát dụng cụ TN cho các nhóm hs và yêu cầu hs
làm Tn như hình 14.2 .
-Điều chỉnh vạch 0
-Xác định trọng lượng của vật P = F = ? N
-Xác định lực kéo F2 =? N (độ nghiêng lớn )
-Xác định lực kéo F2 =? N (độ nghiêng vừa)

-Xác định lực kéo F2 =? N (độ nghiêng nhỏ)
Gv:Đọc và ghi kết quả vào bảng 14.1 .
Gv:Đi xung quanh lớp , chỉnh sửa giúp đỡ cho các
nhóm hs .
Gv:Trong thí nghiệm em đã làm giảm độ nghiêng
của mpn bằng cách nào ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm .
Gv: Dùng tấm ván làm mpn có thể làm giảm lực kéo
vật lên không ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Muốn làm giảm lực kéo vật lên thì phải tăng hay
giảm độ nghiêng của tấm ván ?
Gv:Gọi hs trả lời .
HĐ 3.Nêu hai ví dụ vể sử dụng mặt phẳng nghiêng
trong cuộc sống .
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Tại sao đi lên dốc càng thoai thoải , càng dễ dàng
hơn ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Yêu cầu hs trả lời câu hỏi hãy giải thích câu trả
Hs:Nghe giảng .
Hs:trả lồi dự đoán .
Hs:Tùy hs .
Hs:Tùy hs .
Hs:Nhận dụng cụ TN

Hs:Tiến hành làm TN.
Hs: -Giảm độ cao .
-Tăng chiều dài

-Vừa tăng chiều dài và vừa giảm độ cao .
Hs:Có .
Hs: -Giảm độ nghiêng của tấm ván
Hs:tùy hs .
Hs:Vì độ nghiêng của dốc ít nên lực tác dụng nhỏ
nên ta đi dễ dàng hơn .
Hs:Trả lời .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×