Tải bản đầy đủ (.doc) (619 trang)

Bài soạn G. A Ngữ Văn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 619 trang )

Ngày soạn: 18/8/ 2010
Tuần 1
Tiết 1
Văn bản: cổng trờng mở ra
(Lí Lan)
a. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh cảm nhận và hiểu đợc những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng, đẹp đẽ
của cha mẹ đối với con cái thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trớc ngày
khai trờng.
- Thấy đợc ý nghĩa lớn lao của nhà trờng đối với mỗi con ngời nhất là với tuổi thiếu
niên nhi đồng.
- Thấy rõ lời văn biểu hiện tâm trạng của ngời mẹ đối với con trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một văn bản biểu cảmđợc viết nh những dòng nhật kí của một ngời mẹ.
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của ngời mẹ trong đêm chuẩn
bị cho ngày khai trờng đầu tiên của con.
- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tình cảm yêu thơng, tôn trọng cha mẹ, thầy cô.
- Học sinh xác định rõ hơn trách nhiệm, tình cảm của mình với cha mẹ.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
1.Giáo viên: Đọc SGK, tìm hiểu kĩ văn bản, chuẩn kiến thức.
Đọc SGV, sách tham khảo, soạn bài.
Su tầm tranh ảnh có liên quan đến bài dạy.
Hớng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
2. Học sinh: Đọc SGK, soạn bài theo câu hỏi hớng dẫn trong SGK.
Su tầm các bài thơ, hình ảnh về Ngày khai trờng.
C. Ph ơng pháp:
- Vấn đáp.
- Nêu và giải quyết vấn đề.


- Thuyết trình.
- Thảo luận nhóm.
- Khai thác kênh hình.
D. Tiến trình các hoạt động dạy - học:
1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số: 7A.
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài và dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới :
Tất cả chúng ta đều đã trải qua cái buổi tối và đêm trớc ngày khai giảng trọng
đại và thiêng liêng chuyển từ mẫu giáo lên lớp 1. Còn vơng vấn trong trí nhớ của
chúng ta bao bồi hồi xao xuyến, cả lo lắng và sợ hãi, mơ hồ. Bây giờ nhớ lại, có lẽ
chúng ta sẽ mỉm cời và thấy thật ngây thơ, thật ngọt ngào. Thế còn tâm trạng của
mẹ nh thế nào khi cổng trờng mở ra để đón đứa con yêu của mẹ?
I. Tìm hiểu chung:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm hiểu
Nm hc 2010- 2011
1
xuất xứ của văn bản.
? Văn bản đợc đăng trên báo nào? ở
đâu?
? Qua việc chuẩn bị bài ở nhà, em cho
biết ở VB này tác giả viết về cái gì ? Việc
gì ?
? Theo em "Cổng trờng mở ra" thuộc
kiểu VB nào xét về nội dung phản ánh?
Vì sao em biết ?
? Nhắc lại khái niệm về văn bản nhật
dụng và những văn bản nhật dụng đã học
ở lớp 6?
* GV chốt:

- Kiểu VB : nhật dụng.
- Thể loại : Bút kí - biểu cảm.
- CTMR là bài báo của Lý Lan in trên
báo Yêu trẻ- số 166 - TPHCM -
1/9/2000
- Tâm trạng của một ngời mẹ trong đêm
chuẩn bị cho con bớc vào ngày khai trờng
đầu tiên.
- Thuộc kiểu VB nhật dụng viết về nhà tr-
ờng.
- Thể loại bút kí.
- Đây là 1 trong 4 văn bản nhật dụng
trong chơng trình Ngữ văn lớp 7.
II . Đọc, hiểu văn bản :
1. Đọc, tìm hiểu chú thích.
* GV hớng dẫn đọc và đọc mẫu: Đọc
đúng chính tả, giọng đọc nhẹ nhàng, thủ
thỉ, tâm tình.
- Gv đọc, h/s đọc, nhận xét, sửa.
* GV nhận xét và lu ý HS một vài chú
thích.
(HS Đọc và tìm hiểu các chú thích)
a. Đọc:
b. Chú thích:
- HS giải nghĩa các từ khó:
+ Chú thích : 3,5,6 ( từ đồng nghĩa)
+ Chú thích : 1,4,10 ( từ Hán Việt )
- Nhạy cảm:.
- Háo hức: .
- Xe thiết giáp :

- Can đảm :
2. Bố cục:
? Văn bản này nhằm kể chuyện đa con
đến trờng hay biểu hiện tâm t ngời mẹ?
? Vậy diễn biến tâm trạng đó nh thế nào?
* Tâm trạng của mẹ trong đêm không
ngủ trớc ngày khai trờng đầu tiên của
con:
- Khi mẹ ngắm con ngủ, nghĩ về con.
- Mẹ nhớ lại ngày đi học đầu tiên của
mình.
- Mẹ nghĩ về ngày khai trờng ở nớc
ngoài.
- Mẹ nghĩ đến ngày mai của con.
? Căn cứ vào nội dung của văn bản, cho
biết nhân vật chính là ai? Vì sao ?
( Mẹ và con).
? Em hãy xác định bố cục của văn bản
này? ý chính của mỗi phần?
* GV chốt :
- Diễn biến tâm t của ngời mẹ.
- Nhân vật chính là ngời mẹ. Vì hầu hết
mọi suy nghĩ, tâm trạng của nhân vật
trong văn bản là của ngời mẹ.
* HS xác định bố cục: 2 phần
- 1: Từ đầu đến : bớc vào.
ND: Nỗi lòng yêu thơng của mẹ.
- 2: Còn lại.
ND: Cảm nghĩ của mẹ về vai trò của
Nm hc 2010- 2011

2
- VB gồm 2 phần:
- Phần I: Từ đầu đến thế giới mà mẹ
vừa bớc vào > Nỗi lòng yêu thơng
của mẹ.
- Phần II: Còn lại > Vai trò của xã hội
và nhà trờng trong việc giáo dục trẻ em.
XH và nhà trờng trong việc giáo dục trẻ
em.
3. Tìm hiểu văn bản:
? Kể tóm tắt văn bản.
GV lu ý: Văn bản này không có cốt
truyện, không có sự việc, khi kể, cần chú
ý diễn biến tâm trạng của ngời mẹ.
- Đêm trớc ngày khai trờng của con, mẹ
không ngủ đợc.
- Mẹ ngắm con và suy nghĩ triền miên:
mẹ nghĩ về ngày khai trờng của con,
nghĩ lại tuổi thơ của mẹ, nghĩ về ngành
giáo dục ở Nhật.
? Tóm tắt đại ý của văn bản trong một
câu ngắn gọn.
? Ngời mẹ nghĩ đến con trong thời điểm
nào? Nó gợi cảm xúc gì?
? Cảm xúc của con đợc gợi tả bằng chi
tiết nào?
? Trong đêm trớc ngày khai trờng của
con, tâm trạng của mẹ và con khác nhau
ntn. Tìm những câu văn diễn tả tâm trạng
đó.

- Con: Hai câu cuối, đoạn 1.
- Mẹ: Câu 2, đoạn 5.
? Em có nhận xét gì về tâm trạng của 2
mẹ con? - Tâm trạng khác thờng, không
giống nhau. Con thanh thản, vô t.
Mẹ mừmg, hồi hộp, suy t.
? Để diễn tả đợc tâm trạng của hai mẹ
con, tác giả sử dụng phơng thức biểu đạt
nào?
? Theo em, tại sao ngời mẹ lại không ngủ
đợc?
? Trong đêm ấy mẹ đã làm gì cho con?
? Em cảm nhận nh thế nào về tình mẫu tử
qua những cảm nghĩ và cử chỉ của mẹ?
( GV bình và chốt ý)
- Mẹ một lòng vì con, lấy giấc ngủ của
con làm niềm vui cho mẹ -> Đức hi sinh
- Tâm trạng của ngời mẹ trong đêm
không ngủ trớc ngày khai trờng lần đầu
tiên của con.
a/ Tâm trạng của ng ời mẹ:
- Đêm trớc ngày con vào lớp một.
-> Cảm xúc: hồi hộp, vui sớng, hi vọng.

- Mẹ: nghĩ về con, thao thức triền miên.
- Con: vui, háo hức, thanh thản, giấc ngủ
đến nhẹ nhàng nh uống sữa, ăn kẹo.
- Tự sự kết hợp với miêu tả để biểu cảm-
> Làm nổi bật tâm trạng thao thức, hồi
hộp, suy nghĩ miên man của ngời mẹ.

-> Mừng vì con đã lớn, hi vọng ở con.
* Mẹ: Đắp mền, buông mùng, xem lại
những thứ đã chuẩn bị cho con. -> Yêu
thơng, hết lòng vì con.
- Yêu thơng, trìu mến.
- Kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học của
Nm hc 2010- 2011
3
vẻ đẹp giản dị, lớn lao của ng ời mẹ
Việt Nam.
? Mẹ nhìn con ngủ với tình cảm ntn.
? Trong đêm không ngủ đợc, tâm trí mẹ
đã sống dậy những kỉ niệm nào?
? Mẹ nhớ lại ntn về cái ngày đầu tiên mẹ
đi học.
? Hãy nhận xét về cách dùng từ ngữ khi
nói về những kỉ niệm của mẹ.
? Tất cả đã cho em hình dung về một ng-
ời mẹ ntn.
* Đó là một ngời mẹ tuyệt vời: thơng
yêu và tin tởng ở tơng lai con cái.
? Ngoài những cảm xúc, tâm trạng đó,
trong đêm không ngủ ngời mẹ còn nghĩ
về điều gì? - Vai trò của giáo dục trong
nhà trờng.
? Tìm những câu văn nói lên tầm quan
trọng của nhà trờng và trách nhiệm của
xã hội đối với ngày khai trờng.
? ở nớc ta, ngày 5/9 còn gọi là ngày gì? ý
nghĩa của cách gọi đó?

? Ngày khai giảng có diễn ra nh là ngày
lễ của toàn xã hội không.
? Hãy tả quang cảnh ngày khai trờng ở
trờng em?
- HS tả miệng ngắn gọn quang cảnh
ngày khai trờng, chú ý đến sự việc, cảm
xúc...
- GV tả kênh hình SGK.
? Trong đoạn văn cuối xuất hiện thành
ngữ: Sai một li đi một dặm", em hiểu
gì về thành ngữ này khi gắn với sự nghiệp
giáo dục?
? Em hiểu gì về câu nói của ngời mẹ: B-
ớc qua cánh cổng trờng là thế giới kì
diệu sẽ mở ra.
- HS thảo luận nhóm.
? Hãy tìm một đoạn văn thâu tóm nội
dung văn bản CTMR và cho biết vì sao
em chọn đoạn văn đó?
- HS tự bộc lộ.
? Có ý kiến cho rằng VB CTMR là:
- Bài ca về tình mẫu tử.
mẹ.
+ Mẹ nghĩ về ngày đầu tiên mẹ đi học.
Bà dắt tay mẹ vào lớp Một. -> ấn tợng
sâu đậm, hồi hộp trớc cổng trờng.
+ Mẹ nghĩ về nền giáo dục ở Nhật.
- Rạo rực, bâng khuâng, xao xuyến ->
Dùng từ láy gợi tả cảm xúc vừa vui sớng
vừa nhớ thơng. ( Nhớ bà ngoại và mái tr-

ờng xa).
- Mẹ: yêu thơng con, yêu quý và biết ơn
trờng học, hi sinh vì con, tin tởng ở t-
ơng lai của con.
b. Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục trong
nhà tr ờng:
- Mẹ nghĩ về ngày khai trờng, về ảnh h-
ởng của giáo dục đối với trẻ em.
- Ngày hội khai trờng.
- Vai trò của giáo dục.
- 5/9: Ngày toàn dân đa trẻ đến trờng.
( Sự quan tâm hàng đầu dành cho giáo
dục).
- Ngày khai trờng ở nớc ta là ngày lễ của
toàn xã hội.
- Không đợc phép sai lầm trong giáo dục.
Vì giáo dục quyết định tơng lai của đất n-
ớc.
- Khẳng định vai trò to lớn của nhà trờng
đối với đời sống mỗi con ngời.
- Tin tởng ở sự nghiệp giáo dục.
- Khích lệ con đến trờng học tập.
- Đoạn cuối: Đêm nay
- Trang bị những hiểu biết về khoa học
TN, KHXH, tình cảm, t tởng, đạo lí, tình
thầy trò, tình bạn bè.
Nm hc 2010- 2011
4
- Bài ca hi vọng về con cái và nhà trờng.
? ý kiến của em? Giải thích?

? Qua văn bản trên em thấy nhà trờng có
vai trò ntn đối với các em?
III-Tổng kết:
? Nét đặc sắc về nghệ thuật của văn
bản?
Nh những dòng nhật kí tâm tình, nhỏ
nhẹ, sâu lắng;
? Bài văn nói lên tâm trạng nào của ng-
ời mẹ?
- Xao xuyến, bâng khuâng trớc ngày khai
trờng của con.
? Theo em, ngời mẹ đang tâm sự với ai?
- Những dòng nhật kí, mẹ trò chuyện với
chính mình, nói thầm với con: khắc hoạ
đợc những điều khó nói.
1. NT: Mtả diễn biến tâm trạng nhân vật
với nhiều hình thức khác nhau: mtả trực
tiếp, qua so sánh, hồi ức, ngôn ngữ độc
thoại.
2. ND: Tấm lòng yêu thơng, tình cảm sâu
nặng của ngời mẹ đối với con và vai trò
to lớn của nhà trờng đối với cuộc sống
mỗi con ngời.
* Ghi nhớ: SGK trang 9.
IV- Luyện tập:
Câu 1: Văn bản Cổng trờng mở ra viết về nội dung gì ?
- Tái hiện những tâm t tình cảm của ngời mẹ trong đêm trớc ngày khai trờng vào
lớp một của con...Đây là ngày đầu tiên HS độc lập, chủ động để học tập tìm hiểu
kiến thức, xã hội...; là ngày đầu tiên của một chặng đờng gian nan chinh phục những
đỉnh cao tri thức...

Câu 2: Em biết những bài hát, bài thơ nào nói về tình mẫu tử và mái trờng. Hãy hát
or đọc bài đó?
- Đọc bài thơ hoặc hát bài hát có liên quan tới chủ đề: Ngày đầu tiên đi học? ( Đi
học - Minh Chính)
Câu 3: Hãy kể về ngày khai giảng năm học mới để lại trong em nhiều kỉ niệm nhất.
Câu4: Đêm trớc ngày khai trờng tâm trạng của con nh thế nào?
D. Củng cố H ớng dẫn:
1. Củng cố:
? Hãy tìm câu văn thể hiện rõ nhất tầm quan trọng to lớn của nhà trờng đối với thế hệ
trẻ.
? Câu nói của ngời mẹ: Bớc qua cánh cổng trờng là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.
Em hiểu câu nói đó nh thế nào? Thế giới kì diệu đó sẽ bao gồm những gì?
- Khẳng định vai trò của nhà trờng đối với con ngời.
- Thể hiện niềm tin tởng ở sự nghiệp giáo dục.
- Khích lệ con đến trờng học tập.
2. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài, nắm đợc nội dung bài học: Tình cảm của mẹ, vai trò của nhà trờng.
- Ghi ra vở soạn những suy nghĩ của em sau khi học xong vb Cổng trờng mở
ra .
- Đọc bài đọc thêm:" Trờng học".
- Làm và hoàn thiện bài tập 2 (SGK - TR9)
- Viết đoạn văn triển khai câu chủ đề:
Bớc qua cánh cổng trờng là một thế giới kỳ diệu sẽ mở ra
- Soạn bài: Mẹ tôi. ( Đọc bài, trả lời 5 câu hỏi hớng dẫn trong SGK trang 11, 12. )
Nm hc 2010- 2011
5
- Chú ý so sánh và tìm ra những nét tơng đồng trong hình ảnh ngời mẹ ở cả 2 văn
bản :
Cổng trờng mở ra và Mẹ tôi .
- Chú ý đọc và tìm hiểu phần chú thích

***************************************************
Nm hc 2010- 2011
6
Ngày soạn: 19/ 8/ 2010
Tiết 2:
Văn bản: mẹ tôi
(Etmônđôđơ Amixi)

A. Mục tiêu cần đạt :
Qua bức th của ngời cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu ntình yêu thơng, kính
trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi con ngời.
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả ét - môn - đô đơ A- mi - xi.
- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của ngời cha khi con
mắc lỗi.
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức th.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một văn bản viết dới hình thức một bức th.
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu liên quan đến hình ảnh ngời cha ( tác giả bức th)
và ngời mẹ nhắc đến trong bức th.
- Liên hệ vận dụng khi
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tình cảm yêu thơng, kính trọng cha mẹ.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
1.Giáo viên: Đọc SGK, tìm hiểu kĩ văn bản, chuẩn kiến thức.
Đọc SGV, sách tham khảo, soạn bài.
Su tầm tranh ảnh có liên quan đến bài dạy.
Hớng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
2. Học sinh: Đọc SGK, soạn bài theo câu hỏi hớng dẫn trong SGK.
Su tầm các bài thơ, hình ảnh về cha mẹ.

C. Ph ơng pháp:
- Vấn đáp. Đàm thoại.Tổng kết, khái quát.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình.
- Thảo luận nhóm.
D. Tiến trình các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số: 7A.
2. Kiểm tra bài cũ ( 3') :
? Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra đợc qua văn bản Cổng trờng mở ra là gì?
? Tại sao nói: Văn bản CTMR là bài ca về tình mẫu tử; bài ca hi vọng về con cái và
nhà trờng?
- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài tập của HS.
3. Bài mới :
Hoạt động 1. Giới thiệu bài mới
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hớng
chú ý cho học sinh.
Nội dung giới thiệu:
Trong cuộc sống mỗi con ngời chúng ta, ng-
ời mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao,
Nm hc 2010- 2011
7
- Phơng pháp: Thuyết trình. Trực
quan ( xem tranh, ảnh).
- Thời gian: 1 phút.
thiêng liêng và cao cả. Nhng không phải khi nào
ta cũng ý thức đợc điều đó. Đã bao giờ em mắc
lỗi với cha mẹ mình? Những khi ấy tâm trạng của
em nh thế nào? Và chỉ đến khi mắc lỗi lầm ta mới
nhận ra tất cả. Văn bản Mẹ tôi sẽ cho ta một
bài học nh thế.

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 2. Tìm hiểu chung về văn bản.
- Mục tiêu: Học sinh nắm đợc những nét cơ bản về tác giả, xuất xứ của văn bản.
- Phơng pháp:Vấn đáp, tái hiện thông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ.
- Thời gian: 5 phút.
I. Giới thiệu chung:
? Em hãy nêu những hiểu biết về tác giả?
Hs đọc chú thích *
- 1866 là sĩ quan quân đội
- 1868 rời quân ngũ đi du lịch tới nhiều n-
ớc.
- 1891 gia nhập đảng xã hội ý với mục
đích chiến đấu cho công bằng xã hội, vì
hạnh phúc của nhân dân lao động.
? Nêu xuất xứ của văn bản?
(Những là cuốn nhật ký của Et 11 tuổi.
Trong đó có 6 bức th của bố và 3 bức th của
mẹ gửi cậu con trai. Cách viết th này là
cách giáo dục tế nhị, sâu sắc, thờng có ở
các gia đình trung lu, trí thức.
1.Tác giả
- Etmôn đô đơ Amixi (1846 - 1908) là nhà văn,
nhà hoạt động xã hội, nhà văn hoá lớn của nớc I
-ta-li-a. Sự nghiệp văn chơng của ông rất đáng tự
hào, trên nhiều thể loại.
- Những tấm lòng cao cả là tác phẩm nổi tiếng
nhất trong sự nghiệp sáng tác của ông.
2.Văn bản Mẹ tôi
- Trích trong Những tấm lòng-1886
- Văn bản là trang nhật ký của Enricô.

Hoạt động 3.Hớng dẫn học sinh tìm hiểu chi tiết văn bản.
- Mục tiêu: Học sinh nắm đợc bố cục, phơng phức biểu đạt, nội dung và nghệ thuật
chính của văn bản. Liên hệ thực tế từ những vấn đề đặt ra trong văn bản.
- Phơng pháp: Vấn đáp, tái hiện, phân tích, so sánh, đối chiếu, thuyết trình.
- Thời gian: 20 phút.
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc và tìm hiểu chú thích.
GV hớng dẫn học sinh cách đọc:
- Khi đọc: Cần thể hiện đợc những
tâm t và tình cảm buồn, khổ của ng-
ời cha trứớc lỗi lầm của con và sự
trân trọng của ngời cha với mẹ của
Enricô.
- GV Hớng dẫn HS tìm hiểu các chú
thích SGK và kiểm tra việc nắm bắt
kiến thức của học sinh.
- Chú ý các chú thích là từ ghép mà
dễ nhầm là từ láy và các chú thích là
thành ngữ.
? Phơng thức biểu đạt chính đợc
a. Đọc:
GV Đọc đoạn đầu.
HS Đọc tiếp đến hết.
(Các HS khác theo dõi và nhận xét)
b. Chú thích.
- Lễ độ:
- Hơi thở hổn hển:
- Quằn quại:
-Vong ân bội nghĩa: .
- Biểu cảm.

- Ngời cha.
- Văn bản nhật dụng.
Nm hc 2010- 2011
8
dùng để tạo lập văn bản Mẹ tôi?
? Ai là nhân vật chính?
? Xét nội dung phản ánh, văn bản
thuộc kiểu nào?
3. Bố cục:
? Theo em, văn bản có thể chia làm
mấy phần? Giới hạn và nội dung
từng phần?
Gồm 3 phần:
- Phần1: Từ đầu -> mất mẹ: Hình ảnh của ng-
ời mẹ.
- Phần 2: Tiếp -> thơng yêu đó: Những lời
nhắn nhủ của cha.
- Phần 3: Còn lại -> Thái độ của ngời cha.
4. Phân tích
? Hình ảnh ngời mẹ En-ri-cô hiện lên qua
những chi tiết nào?
? Em cảm nhận đợc phẩm chất cao quý
nào của mẹ?
? Ngời mẹ của En-ri-cô có điểm nào
giống với mẹ em?
Học sinh tự liên hệ.
? Hãy tìm những câu văn thể hiện rõ nhất
cảm xúc của cha khi thấy con vô lễ với
mẹ?
? Đó là cảm xúc gì? Vì sao vậy?

? Theo em, nhát dao ấy có làm đau trái
tim ngời mẹ không?
? Nếu là bạn của En-ri-cô em sẽ làm gì?
Học sinh tự liên hệ.
Đọc thầm đoạn 2 và cho biết:

? Đâu là những lời khuyên của cha với
con?
? Vì sao ngời cha của En-ri-cô lại nói
Hình ảnh dịu dàng ..khổ hình.
- Cha muốn cảnh tỉnh những đứa con bội
bạc với cha mẹ.
? Em hiểu gì về ngời cha từ những lời
khuyên này?
a. Hình ảnh ng ời mẹ:
- Thức suốt đêm.
- Sẵn sàng bỏ một năm hạnh phúc để cứu
sống con.
=> Hết lòng thơng con, hi sinh vì con.
- Sự hỗn láo của con nh một nhát dao
đâm vào tim bố.
- Ngày buồn thảm nhất của con sẽ là
ngày con mất mẹ.
=> Hết sức đau lòng.
Vì: Cha vô cùng thơng yêu con.
Cha vô cùng yêu quý mẹ
Cha thất vọng vì con.
- Càng làm đau trái tim mẹ.

b. Lời nhắn nhủ của ng ời cha:

- Dù có khôn lớn con sẽ tự thấy mình
là đứa trẻ tội nghiệp.
- Con sẽ không thể sống thanh thản.
- Lơng tâm không một phút yên tĩnh.
- Tâm hồn nh bị khổ hình.
-> Những đứa con h không xứng đáng
với hình ảnh dịu dàng của mẹ.

- Cha vô cùng yêu quý và trân trọng tình
cảm gia đình.
c. Thái độ của ng ời cha tr ớc lỗi lầm của
con:
- Không bao giờ con đợc thốt ra lời nói
nặng với mẹ.
Nm hc 2010- 2011
9
? Thái độ của cha đợc thể hiện bằng
những lời nào?
? Trong những lời nói đó, em đọc đợc
giọng điệu gì của ngời cha. Mục đích của
giọng điệu đó là gì?
- Ta thấy những lời giáo huấn của ngời
bố E thật gần gũi, cảm động nh của
chính ngời cha chúng ta vậy bởi truyền
thống đạo lí ngời VN ta có nhiều những
lời khuyên: Công cha . Cho tròn chữ
hiếu cũng thật giản dị mà sâu sắc.
? Em hiểu gì thêm về tính cách ngời cha
qua lời khuyên đó?
? Em có đồng tình với một ngời cha nh

thế không? Vì sao?
? Vì sao En-ri-cô xúc động vô cùng khi
đọc th bố?
( Học sinh thảo luận nhóm)
- Bố nói với con bằng giọng th trìu mến,
yêu thơng. Ông nhắc lại tên con nhiều lần
và bằng những lời thủ thỉ, tha thiết khiến
cho lời giáo huấn cứ thấm sâu vào tâm
hồn con. Đó chính là 1 trong những
nguyên nhân làm cho E xúc động vô
cùng.
? Từ văn bản Mẹ tôi em cảm nhận
những điều sâu sắc nào của cha mẹ?
? Theo em, có gì độc đáo trong cách thể
hiện văn bản này? Tác dụng của cách thể
hiện đó?
? Có ý kiến cho rằng, bức th là một nỗi
đau của ngời bố, một sự tức giận cực độ
nhng cũng là lời yêu thơng tha thiết. Nếu
em đã từng có lỗi với mẹ, em có xúc
động bởi bức th này không. Chính bởi
vậy nhan đề văn bản là Mẹ tôi mà
chúng ta vẫn cảm nhận đợc tình cha ấm
áp.
? Em có biết những câu thơ nào viết riêng
để dành tặng bố?
- Con phải xin lỗi mẹ.
- Thà rằng bố không có con còn hơn thấy
con bội bạc với mẹ.
=> Giọng vừa rứt khoát nh ra lệnh vừa

mềm mại nh khuyên nhủ. Cha muốn con
thành thực, xin lỗi mẹ về sự hối lỗi, vì th-
ơng mẹ.
- Tình cảm yêu ghét ghét rõ ràng.
- Học sinh tự bộc lộ.
- Th bố gợi nhớ mẹ. En-ri-cô thấy xấu
hổ, nhục nhã và hối hận
- Tình cảm cha mẹ dành cho con cái và
con cái dành cho cha mẹ là tình cảm
thiêng liêng, cao cả. Những đứa con
không có quyền chà đạp lên tình cảm đó.
- Dùng hình thức viết th. Bày tỏ trực tiếp
cảm xúc một cách chân thành.
Hoạt động 4. Tổng kết bài học.
- Mục tiêu: Khái quát, hệ thống kiến thức đã tìm hiểu qua bài học.
- Phơng pháp: Khái quát hoá.
- Thời gian: 7 phút.
Nm hc 2010- 2011
10
4. Tổng kết:
Học văn bản này em có những cảm
nhận gì?
? Về nghệ thuật?
- Bức th ngắn gọn, lời lẽ sâu sắc,
chân thành.
? ý nghĩa của văn bản?
- Mẹ tôi là bài ca tuyệt đẹp để lại
trong chúng ta h/a cao đẹp thân th-
ơng của ngòi mẹ hiền, ngời cha
mẫu mực. Văn bản đã giáo dục

chúng ta bài học hiếu thảo, đạo làm
con. Tất cả đợc thể hiện bằng cách
viết th tế nhị mà sâu sắc đạt hiệu
quả giáo dục cao.
a. Nghệ thuật:
- Sáng tạo ra hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
- Lồng trong câu chuyện một bức th có nhiều
chi tiết khắc hoạ ngời mẹ tận tuỵ, giàu đức hi
sinh, hết lòng vì con.
- Lựa chọn hình thức biểu cảm trực tiếp, có ý
nghĩa giáo dục, thể hiện thái độ nghiêm khắc
của ngời cha đối với con.
b. ý nghĩa:
- Ngời mẹ có vai trò vô cùng quan trọng trong
gia đình.
- Tình thơng yêu, kính trọng cha mẹ là tình
cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi con ngời.
Hoạt động 5. Liên hệ, thực hành.
- Mục tiêu:
- Phơng pháp:
- Thời gian: 5 phút.
IV. Luyện tập
? Hãy đọc diễn cảm đoạn th thể hiện
vai trò lớn lao của ngời mẹ.
? Có thể kể lại sự ân hận của em
trong một lần lỡ gây lầm lỗi để bố
mẹ buồn.
- Đọc thêm Th gửi mẹ, Vì sao
hoa cúc
Học sinh đọc bài.

Hoạt động 6. Củng cố - Hớng dẫn
- Thời gian: 3 phút.
1. Củng cố:
- Kể lại một sự việc em lỡ gây ra khiến bố mẹ buồn phiền.
- Làm bài tập 1,3,4 SBT.
2. H ớng dẫn về nhà
- Làm bài tập SGK; Chuẩn bị bài tiếp theo.
- Tại sao lại nói, câu thật đáng xấu hổ là một câu thể hiện sự liên kết cảm xúc
lớn nhất của ngời cha với một lời khuyên dịu dàng? Tâm trạng đó có hợp lý ko?
- Su tầm những bài ca dao, lời thơ, câu hát nói về công cha nghĩa mẹ.
- Tiết sau học bài: Từ ghép.
Liên kết trong văn bản.
***************************************
Ngày soạn: 20/ 8/ 2010
Nm hc 2010- 2011
11
Tiết 3
từ ghép
A. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh nhận diện đợc hai loại từ ghép: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
- Hiểu đợc tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghĩa của từ
ghép đẳng lập.
1. Kiến thức:
- Cấu tạo của hai loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
- Đặc điểm về nghĩa của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện các loại từ ghép.
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ.
- Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng
lập khi diễn đạt cái khái quát.

3. Thái độ:
- Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lí vào văn bản nói,
viết.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
1.Giáo viên: Đọc SGK, tìm hiểu kĩ văn bản, chuẩn kiến thức.
Đọc SGV, sách tham khảo, soạn bài.
Hớng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
2. Học sinh: Đọc SGK, trả lời theo câu hỏi hớng dẫn trong SGK.
C. Ph ơng pháp:
- Vấn đáp. Đàm thoại. Phân tích mẫu. Tổng kết, khái quát.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình.
- Thảo luận nhóm.
D. Tiến trình các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số: 7A.
2. Kiểm tra bài cũ ( 3') :
? Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ?
- GV kiểm tra vở bài tập của HS.
3. Bài mới :
Hoạt động 1. Giới thiệu bài
mới
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định h-
ớng chú ý cho học sinh.
- Phơng pháp: Thuyết trình.
- Thời gian: 1 phút.
Nội dung giới thiệu
ở lớp 6 các em đã đợc học về từ, cấu tạo từ, nghĩa
của từ, lên lớp 7 các em sẽ tìm hiểu kĩ hơn về cấu
tạo, nghĩa của từ ghép.
Hoạt động 2. Hình thành khái niệm từ ghép, nghĩa của từ ghép.

- Mục tiêu: Học sinh nắm đợc khái niệm về từ ghép và nghĩa của từ ghép.
- Phơng pháp:Vấn đáp, giải thích, minh hoạ; phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 20 phút.
I. các loai từ ghép(10') :
Gọi học sinh đọc ví dụ 1 SGK. * HS đọc
1. Ví dụ: SGK
2.Nhận xét:
Nm hc 2010- 2011
12
- Xác định các từ ghép có trong 2
VD a, b thuộc phần 1.
(bà ngoại, thơm phức).
? Trong hai ví dụ trên, tiếng nào là
tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ
bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính ?
? So sánh hai cặp từ sau: bà nội, bà
ngoại, thơm phức, thơm ngát.
? Nghĩa của các từ trên đợc phân
biệt là do vai trò của tiếng chính hay
tiếng phụ?
? Qua đó em có nhận xét nh thế nào
về vai trò của 2 tiếng trong mỗi từ
ghép trên?
? Từ nhận xét trên, em hãy gọi tên
cho 2 từ ghép đó?
? Trong các từ ghép CP đó, em thấy
vị trí của các tiếng C, P thờng nh thế
nào?
Nh vậy, em hiểu thế nào từ ghép
chính phụ?

- GV lu ý trờng hợp một số từ ghép
CP Hán Việt có vị trí các tiếng CP
ngợc lại: lục quân, hải quân
Bài tập nhanh
Tìm các từ ghép CP trong Đ1 văn
bản Mẹ tôi.
- Theo dõi ví dụ 2.
? Các tiếng trong 2 từ ghép quần
áo, trầm bổng có phân ra tiếng
C-P không?
? Dựa vào kến thức đã học, em hãy
gọi tên 2 từ ghép đó?
? Vậy em hiểu thế nào là từ ghép
đẳng lập?

Bài tập nhanh
Xác định từ ghép ĐL, CP trong
đoạn thơ:
Vẽ sơ đồ từ ghép và nêu đặc điểm từ
ghép CP, từ ghép ĐL.
=> Cho HS vẽ sơ đồ và nêu đặc
điểm của từng loại.
VD mục 1
(SGK-13 )
* HS suy
nghĩ trả lời
* HS suy
nghĩ trả lời
HS trả lời
* HS trao

đổi nhóm -
nêu nhận
xét qua
phân tích
VD.
HS
Thảoluận
và làm BT
* HS đọc
(SGK- 14)
* HS so
sánh - phát
biểu
* HS nêu
nhận xét
qua sự so
sánh.
* HS khái
quát ghi
nhớ 1 ( SGK
- 14 )
* HS xác
định.
* Ví dụ1 :
- Bà ngoại.
- Thơm phức.
-> - Bà ngoại: Bà là tiếng chính.
ngoại là tiếng phụ.
- Thơm phức: Thơm là tiếng chính.
phức là tiếng phụ.

- bà nội, bà ngoại.
- thơm phức, thơm ngát.
+ Nét nghĩa chung là bà, thơm.
+ Nét nghĩa khác nhau là do t/d bổ sung
nghĩa các tiếng nội, ngoại, phức,
ngát.
+bà, thơm tiếng chính.
+nội, ngoại, phức, thơm tiếng phụ.
- Từ ghép CP có tiếng chính và tiếng phụ,
tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
Tiếng chính đứng trớc, tiếng phụ đứng sau.
=> Đó là từ ghép CP.
+ Tiếng chính thờng đứng trớc, tiếng phụ
thờng đứng sau.
* Ví dụ 2:
- Quần áo, trầm bổng.
- Từ ghép: quần áo, trầm bổng không
phân ra tiếng chính, tiếng phụ mà các tiếng
bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp.
-> Đó là 2 từ ghép đẳng lập.
* Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng
về mặt ngữ pháp, không phân tiếng chính,
tiếng phụ Có thể đảo vị trí các tiếng.

Xuân này vui Tết lại vui quê
Lại chuyện làm, ăn, chuyện hội, hè
Xanh biếc đầu xuân hơng mạ sớm
Giậu tầm xuân nở, bớm vàng hoe.
(Nguyễn Bính).
Nm hc 2010- 2011

13
? Qua việc phân tích các ví dụ trên,
em hãy cho biết từ ghép có mấy
loại? Đặc điểm của từng loại về mặt
cấu tạo?
Học sinh trả lời.
* GV chốt.
Suy nghĩ
trả lời.
* HS đọc
(ghi nhớ 1)
3. Ghi nhớ:
- HS Đọc phần nghi nhớ SGK.
II. nghĩa của từ ghép( 10'):
GVgọi HS đọc VD mục II (SGK
-14 )
So sánh nghĩa của từ bà ngoại
với nghĩa của tiếng bà.
? Nghĩa của từ thơm phức với
từ thơm.

Em có nhận xét chung về nghĩa
của từ ghép C-P nh thế nào? GV
chốt: Nghĩa của từ ghép chính
phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng
chính : AB < A .
? So sánh nghĩa của từ quần áo
với nghĩa của mỗi tiếng quần,
áo; nghĩa của từ trầm bổng
với nghĩa của mỗi tiếng trầm,

bổng?
? Với các từ ghép ĐL trên thì
nghĩa của từ ghép so với nghĩa
của các tiếng tạo nên nó nh thế
nào?
GV chốt: nghĩa của từ ghép đẳng
lập khái quát hơn nghĩa của các
tiếng tạo nên nó . AB > A+B
? Qua phân tích các ví dụ trên,
em có nhận xét gì về nghĩa của
* Học sinh
đọc.
* HS thảo
luận - trả lời.
* HS thảo
luận - trả lời
* HS nêu
nhận xét.
* HS đọc VD
2 mục II (SGK
- 14 )
* HS thảo
luận - nêu
nhận xét.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
a.
* Giống nhau: cùng chỉ ngời phụ nữ lớn
tuổi, đáng kính trọng.
* Khác: - bà: ngời phụ nữ sinh ra cha

hoặc mẹ mình.
- bà ngoại: Ngời phụ nữ sinh ra mẹ mình.
=> Nghĩa của từ: bà ngoại hẹp hơn nghĩa
của từ bà.
- Giống nhau : cùng chỉ tính chất của sự
vật,
đặc trng về mùi vị .
- Khác: - Thơm: Có mùi nh hơng của hoa,
dễ chịu làm cho thích ngửi.
- Thơm phức: Có mùi thơm bốc lên mạnh
và hấp dẫn.
=> Nghĩa của từ: thơm phức hẹp hơn
nghĩa của từ thơm.
* Nghĩa của từ ghép C-P hẹp hơn nghĩa của
tiếng chính. Các tiếng trong từ ghép C-P có
tính chất phân nghĩa.
b.
- quần áo: trang phục nói chung.
- quần: trang phục cho phần dới cơ thể.
- áo: trang phục cho phần trên cơ thể.
=> - Nghĩa của từ quần áo khái quát
hơn nghĩa của các tiếng.
- Nghĩa của từ quần, áo cụ thể
hơn.
- Trầm bổng: âm thanh lúc trầm lúc bổng
nghe êm tai.
- Trầm: (giọng, tiếng) thấp và ấm.
- Bổng: âm thanh cao và trong.
=> - Nghĩa của từ trầm bổng khái quát
hơn nghĩa của các tiếng.

- Nghĩa của từ trầm, bổng cụ thể
hơn.
3. Ghi nhớ: SGK
Nm hc 2010- 2011
14
từ ghép chính phụ và từ ghép
đẳng lập?
- HS Đọc phần nghi nhớ SGK.
* HS đọc
phần ghi nhớ
2 ( SGK - 14 )
- Từ ghép CP: Nghĩa hẹp, có tính chất phân
nghĩa.
- Từ ghép ĐL: Nghĩa khái quát, có tính hợp
nghĩa.
Hoạt động 3. Hớng dẫn thực hành luyện tập.
- Mục tiêu: Khái quát, hệ thống kiến thức đã tìm hiểu qua bài học.
- Phơng pháp: Khái quát hoá.
- Thời gian: 15 phút.
III. luyện tập:
Bài tập 1
- Phân cho 2 dẫy chuẩn bị 2 phần: ghép C-P, ghép ĐL.
- Cử đại diện lên bảng làm. * 2 HS lên bảng
* Từ ghép CP: lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cời nụ,.
* Từ ghép ĐL: Suy nghĩ, chài lới, ẩm ớt, đầu đuôi,.
- Bút chì - ăn bám
- thớc kẻ - trắng xoá
- ma rào - Vui tai
- làm nhà - Nhát gan
Bài tập 2

- Chia nhóm, gọi học sinh làm. Điền thêm tiếng -> từ ghép chính phụ.
- Phân biệt trờng hợp không phải là từ ghép C-P:bút mực, ăn uống, trắng
xanh,
Bài tập 3
GV chia nhóm học sinh làm bài tập. => 2 HS lên bảng:
Sông mũi
- Núi - Mặt
đồi
thích tập
- Ham - Học
mê hỏi
đẹp đẹp
- Xinh - Tơi
Tơi non
- Núi ----- núi sông, núi rừng.
- Mặt ----- mặt mũi, mặt mày
- Ham ----- ham mê, ham muốn..
- Học ------ học tập, học hành..
- Xinh ----- xinh đẹp, xinh tơi.
Bài tập 4
- Có thể nói 1 cuốn sách, 1 cuốn vở là vì: sách, vở là 2 DT chỉ sự vật tồn tại
dới dạng cá thể nên có thể dùng các số từ 1, 2 để đếm đợc.
- Còn sách vở là từ ghép ĐL chỉ chung cả loại nên không thể dùng số từ
đếm.
Bài tập 5
Nm hc 2010- 2011
15
* GV dùng phiếu học tập - chia lớp thành 4 nhóm . Mỗi nhóm làm 1 câu
* HS làm theo nhóm trên phiếu học tập
* Kết quả cần đạt :

a. Không phải: Không phải mọi thứ hoa màu hồng đều gọi là hoa hồng. hoa hồng
từ ghép C-P chỉ tên gọi của 1 loại hoa.
b. Đúng: áo dài bị ngắn so với chiều cao.
c. - Không phải: vì cà chua là 1 loại cà.
- Nói đợc :
d. - Không phải
- Cá vàng : loại cá vây to, đuôi lớn và xoè rộng, thân màu vàng, chỉ để nuôi làm
cảnh.
Bài tập 6
* So sánh nghĩa của các từ ghép trong bài tập.
Các từ ghép: mát tay, mát lòngthuộc trờng những tính chất còn các
tiếng tạo nên nó lại có thể thuộc trờng những sự vật.
Bài tập 7
* Phân tích cấu tạo của các từ ghép có 3 tiếng.
Máy hơi nớc than tổ ong bánh đa nem cá trắm cỏ
Hoạt động 4. Củng cố - Hớng dẫn
- Thời gian: 5 phút.
1. Củng cố :
- Có mấy loại từ ghép? Nghĩa của các loại từ ghép ntn?
2. H ớng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần (ghi nhớ ) để nắm chắc nội dung bài học.
- Hoàn thành bài tập.
- Làm BT trong sách BTNV7 T1.
- Viết đoạn văn có sử dụng từ ghép.
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Liên kết trong văn bản.
*******************************************

Ngày soạn: 20/8/2010
Tiết 4:
liên kết trong văn bản

A. Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn
bản.
- Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc - hiểu và tạo lập văn bản.
1. Kiến thức:
- Khái niệm liên kết trong văn bản
Nm hc 2010- 2011
16
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích tính liên kết của các văn bản.
- Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết.
3. Thái độ:
- Có ý thức và sử dụng tốt liên kết vào tạo lập văn bản.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
1.Giáo viên: Đọc SGK, tìm hiểu kĩ văn bản, chuẩn kiến thức.
Đọc SGV, sách tham khảo, soạn bài.
Hớng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
2. Học sinh: Đọc SGK, trả lời theo câu hỏi hớng dẫn trong SGK.
Làm bài tập trong SGK, SBT.
C. Ph ơng pháp:
- Vấn đáp. Đàm thoại. Phân tích mẫu. Tổng kết, khái quát.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình.
- Thảo luận nhóm.
D. Tiến trình các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số: 7A.
2. Kiểm tra bài cũ ( 3') :
? Em hiểu văn bản là gì? Văn bản có những tính chất nào?
- Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết,

mạch lạc, vận dụng pthức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp).
- Văn bản có tính liên kết, tính mạch lạc.
- GV kiểm tra vở bài tập của HS.
3. Bài mới :
Hoạt động 1. Giới thiệu bài mới
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định h-
ớng chú ý cho học sinh.
- Phơng pháp: Thuyết trình.
- Thời gian: 1 phút.
Nội dung giới thiệu:
Học lớp 6, các em đã biết đợc những khái niệm sơ giản nhất về
văn bản. Và để có một văn bản hoàn chỉnh thì không thể thiếu
yếu tố rất quan trọng là tính liên kết trong văn bản. Liên kết là
tính chất quan trọng nhất của văn bản. Bởi vì chúng ta sẽ không
thể hiểu đợc một cách cụ thể về văn bản, cũng nh khó có thể
thiết lập đợc những văn bản tốt, nếu nh văn bản ấy thiếu tính
liên kết. Bài học Hôm nay cô cùng các em sẽ tìm hiểu về liên kết
trong văn bản để thấy đợc vai trò quan trọng của liên kết khi
chúng ta tạo lập văn bản.
Hoạt động 2. Hình thành khái niệm
- Mục tiêu: Học sinh nắm đợc khái niệm về liên kết và những phơng tiện liên kết khi
tạo lập văn bản.
- Phơng pháp:Vấn đáp, giải thích, minh hoạ; phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
- Thời gian: 20 phút.
Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt

GV treo bảng phụ ghi 2 đoạn văn.
? Đoạn văn nào cho ta hiểu rõ ý
muốn nói của ngời bố? Vì sao?
* HS đọc VD

1 ( SGK 10 -17)
I.Liên kết và ph ơng tiện liên kết
trong văn bản :
1. Tính liên kết của văn bản :
a, Ví dụ:
- Đoạn 1: SGK tr 10.
- Đoạn 2: SGK tr 17.
Nm hc 2010- 2011
17
? Đoạn 1 ntn ?
? Đọc mấy câu trong đoạn 2 En-ri-
cô đã hiểu bố muốn nói gì với mình
cha? Cha.
? Nếu En-ri-cô cha hiểu thì vì lý do
nào?
a) Vì có câu văn viết cha đúng ngữ
pháp.
b) Vì có câu văn nội dung cha thật
rõ ràng.
c) Vì giữa các câu cha nối liền với
nhau, gắn bó với nhau.
? Em có thể nêu rõ cần sửa những
điểm nào để đoạn văn 2 trở thành
văn bản hiểu đợc
? Vậy muốn cho ý đoạn văn dễ hiểu
thì đoạn văn phải có tính gì?
? Qua các ví dụ trên, em hiểu liên
kết là gì? Liên kết văn bản nghĩa là
nh thế nào?
* GV chốt.

Liên kết là 1 trong những t/chất
quan trọng nhất của VB vì nhờ nó
mà những câu đúng ngữ pháp, ngữ
nghĩa đợc đặt cạnh nhau mới tạo
thành VB. Vậy chúng ta sẽ tạo sự
l/kết cho VB bằng cách nào.
1. Ví dụ 2a :
* GV ghi đoạn văn trên bảng phụ
y/cầu HS đọc, quan sát và trả lời:
Trời xanh cao. Mẹ tôi đi chợ.
Mảnh vải hoa rất đẹp. Em bé khóc.
Tôi đến trờng.
? Em có hiểu ý nghĩa đoạn văn trên
không? vì sao?
? Vậy theo em, đoạn văn trên trở
nên khó hiểu vì thiếu đ/k gì?
2. Ví dụ 2b :
? Đoạn văn có mấy câu ? Hãy đánh
số thứ tự cho từng câu ?
? So với nguyên bản của VB Cổng
* HS phát
hiện.
Trả lời
* HS thảo
luận - rút ra
n/xét :
- Phải có tính
liên kết.
* HS suy nghĩ
trả lời.

* HS đọc( ghi
nhớ 1: SGK -
18 )
HS đọc, quan
sát VD trên
bảng phụ và
trả lời theo
y/cầu.
* HS đọc VD
2b( SGK-18).
b, Nhận xét:
- Đoạn1:
+ Đoạn văn dễ hiểu là do giữa các câu
trong đoạn có sự liên kết chặt chẽ.
+ Thứ tự các sự việc diễn ra đợc sắp xếp
tự nhiên, hợp lí.
- Đoạn 2:
+ Các câu văn đã đợc viết đúng ngữ
pháp, nội dung ý nghĩa từng câu văn
chính xác, rõ ràng nhng cha tạo nên đợc
văn bản.
=> Bởi vì giữa các câu trong đoạn đó
không nối liền với nhau, không gắn bó
chặt chẽ với nhau. (thiếu tính liên kết, ý
tứ rời rạc, khó hiểu ý ngời bố muốn nói
gì với con).
=> Vậy muốn cho đoạn văn 2 trở thành
đoạn văn có thể hiểu đợc thì cần phải
tạo cho nó có yếu tố liên kết.
+ Giải nghĩa:

Liên kết: kết lại với nhau (kết : buộc
lại, thắt lại).
c. Ghi nhớ: SGK.
- Tính chất liên kết. Các câu, các đoạn
trong văn bản phải đợc nối liền nhau
một cách hợp lí.
- Liên kết là gắn liền, gắn chặt với nhau.
- Liên kết văn bản là
2. Ph ơng tiện liên kết trong văn bản:
a, Ví dụ:
VD a, VD 2b SGK tr 18.
b, Nhận xét:
+ Trong VD a:
- Các ý với nhau, các ý với chủ đề
không gắn liền nhau.
- Các diễn biến, tình tiết không gắn liền
phục vụ cho chủ đề.
=> Thiếu liên kết về nội dung ý nghĩa.
+ Trong VD 2b:
- Câu1: Tâm trạng không ngủ đợc của
con.
- Câu 2: Giấc ngủ đến dễ dàng.
=> Thiếu từ ngữ chỉ trình tự sự việc,
Nm hc 2010- 2011
18
trờng mở ra thì câu (2) ở đoạn văn
trên thiếu cụm từ nào? Câu (3) chép
sai từ nào ?
? Việc chép thiếu, chép sai ấy khiến
đoạn văn ra sao? từ đó em thấy cụm

từ còn bây giờ và con đóng
vai trò gì trong đoạn văn ?
? Qua tìm hiểu 2 VD trên, cho biết
để ngời đọc, ngời nghe hiểu đợc nội
dung của đoạn văn, ta cần phải có
đ/k gì? và làm ntn?
* GV chốt :
- Cần phải có sự l/kết về mặt nội
dung.
- Dùng từ và cụm từ làm phơng tiện
l/kết.
GV y/cầu HS đọc ghi nhớ 2
* HS thảo
luận nhóm và
rút ra nhận
xét.
* HS suy nghĩ
trả lời.
* HS suy nghĩ
trả lời.
* 1 HS đọc
ghi nhớ 2.
thêm cụm từ Còn bây giờ
- Câu 3: Đứa trẻ ngủ .
- Cha, vì đối tợng ở câu 1,2 là đứa con
còn ở câu 3 là đứa trẻ.
=> Dùng từ ngữ để thay thế thiếu chính
xác dùng đứa trẻ thay con trong tr
ờng hợp này là không phù hợp. Cần thay
từ đứa trẻ bằng con.

=> Thiếu liên kết về hình thức.
- Làm cho đoạn văn rời rạc, khó hiểu.
- Cụm từ còn bây giờ và con là
các từ ngữ làm phơng tiện liên kết câu.
c. Ghi nhớ: sgk

3. Kết luận : ( ghi nhớ 2 : SGK - 18 )
Hoạt động 3. Hớng dẫn thực hành luyện tập.
- Mục tiêu: Khái quát, hệ thống kiến thức đã tìm hiểu qua bài học.
- Phơng pháp: Khái quát hoá.
- Thời gian: 15 phút.
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1 :
? Sắp xếp các câu văn đã cho theo
thứ tự ?
2. Bài tập 2

3. Bài tập 3:
? Xác định đoạn văn thiếu tính liên
kết ở phơng diện nào?
? Điền những từ thích hợp vào chỗ
trống ?
GV y/cầu HS đọc đoạn văn sau
khi đã điền những từ ngữ thích hợp
vào chỗ trống.
4. Bài tập 4
- Đọc 2 câu văn: Đêm nay mẹ
* HS đọc bài
tập 1 và nêu
y/cầu cụ thể.

Thảo luận
nhóm
* Học sinh
suy nghĩ trả
lời.
*HS sắp xếp
và điền cho
đúng.
1. Ví dụ thiếu tính liên kết về hình thức
(thứ tự các câu không hợp lý). Từ đó
dẫn tới thiếu tính liên kết về nội dung
( dùng ý câu này để tìm câu tiếp theo).
Sửa: 1- 4 - 2 - 5 - 3
2. Có 2 ý kiến:
+ A- Đoạn văn đã có sự liên kết vì các
câu trong đoạn đều có mẹ.
+ B - Đoạn văn cha có sự liên kết vì các
câu trong đoạn không nói cùng một nội
dung.
3. - Phơng diện hình thức: Thiếu từ ngữ
chỉ n/vật và từ ngữ để chuyển ý.
- Các từ ngữ ở chỗ trống, trong nguyên
văn, lần lợt: bà, bà, cháu, bà, bà, cháu,
thế là.
4. => Nếu tách, chỉ có 2 câu trên thì
Nm hc 2010- 2011
19
không ngủ đợc. Ngày mai là ngày
khai trờng của con.
- Có ý kiến cho rằng: Hai câu trên

viết về 2 không gian, thời gian khác
nhau với 2 sự việc, 2 nhân vật khác
nhau. Có phải sự liên kết giữa chúng
thiếu chặt chẽ? Vậy vì sao chúng
vẫn đợc đặt cạnh nhau trong văn bản
đã học?
5. Bài tập 5 : ( Bài tập thảo luận )
GV hớng dẫn và gợi ý cho HS :
chú ý tầm quan trọng của việc sử
dụng các p/tiện l/kết để l/kết trong
VB.
GV n/xét và bổ sung.
* Học sinh
suy nghĩ trả
lời.
* HS thảo
luận theo
nhóm và phát
biểu.
chúng là 2 câu rời nhau. Nhng 2 câu này
đợc đặt trong văn bản khi còn có câu thứ
3 đứng tiếp sau kết nối 2 câu trên thành
1 thể thống nhất làm cho toàn đoạn văn
trở lên liên kết chặt chẽ với nhau.
Hoạt động 4. Củng cố - Hớng dẫn
- Thời gian: 5 phút.
1. Củng cố ( 3

)
? Một VB có tính l/kết trớc hết phải có đ/k gì ? Làm thế nào để các câu văn, đoạn văn

trong VB có tính l/kết với nhau?
5. Hớng dẫn về nhà: ( 2

)
- Học thuộc ghi nhớ + đọc bài đọc thêm ( SGK - 19 , 20 ).
- Làm tiếp bài tập : 2, 4, 5 vào vở bài tập.
- Em tự tìm hiểu, phân tích tính liên kết trong một văn bản đã học.
- Chuẩn bị bài : Bố cục trong văn bản.
***********************************
Tuần 2
Ngày soạn: 24/8/2010
Tiết 5 :
Văn bản : cuộc chia tay của những con búp bê
( Khánh Hoài )
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh hiểu đợc hoàn cảnh éo le và tình cảm, tâm trạng của các nhân vật
trong truyện.
Nhận ra đợc cách kể chuyện của tác giả trong văn bản.
1. Kiến thức:
- Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ
không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị.
- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng các
nhân vật.
- Kể và tóm tắt truyện.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tấm lòng thông cảm và chia sẻ với những ngời bạn bất hạnh.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
Nm hc 2010- 2011

20
1.Giáo viên: Đọc SGK, tìm hiểu kĩ văn bản, chuẩn kiến thức.
Đọc SGV, sách tham khảo, soạn bài.
Hớng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
2. Học sinh: Đọc SGK, soạn bài theo câu hỏi hớng dẫn trong SGK.
C. Ph ơng pháp:
- Vấn đáp. Đàm thoại.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình.
- Thảo luận nhóm.
D. Tiến trình các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số: 7A.
2. Kiểm tra bài cũ(5') :
? Hình ảnh ngời mẹ En- ri-cô hiện lên qua chi tiết nào? Đó là ngời mẹ ntn?
? Điều em rút ra đợc từ việc tìm hiểu văn bản Mẹ tôi là gì ?
- HS nêu đợc cảm nhận sau: T/cảm yêu thơng, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng
liêng hơn cả .
- HS liên hệ thực tế bản thân những khi phạm sai lầm
- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới :
Hoạt động 1. Giới thiệu bài
mới
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định
hớng chú ý cho học sinh.
- Phơng pháp: Thuyết trình.
- Thời gian: 2 phút.
Nội dung giới thiệu:
Trẻ em có quyền đợc hởng hạnh phúc gia đình không? Tất nhiên
rồi. Bởi trong cuộc sống mỗi ngời, tổ ấm gia đình là vô cùng quý
giá. GĐ đó là nơi chúng ta đợc sinh ra, lớn lên, đợc nuôi dỡng

bằng tình cảm thiêng liêng và cao đẹp. Tuy nhiên, có không ít bạn
nhỏ bị rơi vào hoàn cảnh éo le, bất hạnh. Bởi có những cặp vợ
chồng buộc phải chia tay nhau, khi chia tay nhau họ có nghĩ gì
đến sự đau xót và mất mát không thể gì bù đắp nổi của chính con
cái mình? Hay họ chỉ nghĩ đến bản thân mình? Họ đã vi phạm
quyền trẻ em từ lúc nào và họ có định sửa lỗi không? Vì bố mẹ
chia tay nhau nên hai anh em Thành - Thủy rất ngoan, rất thơng
yêu nhau phải đau đớn chia tay với những con búp bê. Cuộc chia
tay đó đã diễn ra nh thế nào và qua đó ngời kể muốn nói gì với
chúng ta?
Hoạt động của GV Hđ của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 2. Tìm hiểu chung về văn bản.
- Mục tiêu: Học sinh nắm đợc những nét cơ bản về tác giả, xuất xứ của văn bản.
- Phơng pháp:Vấn đáp, tái hiện thông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ.
- Thời gian: 5 phút.
I.Tìm hiểu chung:
? Nêu ngắn gọn những hiểu biết
của em về tác giả, tác phẩm ?
* HS đọc phần chú
thích SGK - 26)
1. Tác giả: Khánh Hoài.
2. Tác phẩm: đạt giải nhì trong cuộc
thi viết về quyền trẻ em năm 1992.
Hoạt động 3.Hớng dẫn học sinh tìm hiểu chi tiết văn bản.
- Mục tiêu: Học sinh nắm đợc bố cục, phơng phức biểu đạt, nội dung và nghệ thuật chính của
văn bản. Liên hệ thực tế từ những vấn đề đặt ra trong văn bản.
- Phơng pháp: Vấn đáp, tái hiện, phân tích, so sánh, đối chiếu, thuyết trình.
Nm hc 2010- 2011
21
- Thời gian: 25 phút.

II. Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc, tóm tắt và tìm hiểu chú thích(7').
GV hớng dẫn HS cách đọc, đọc
mẫu 1 đoạn; lu ý cần phân biệt rõ
lời kể với lời thoại, diễn biến tâm
lí của nhân vật ngời anh, ngời em
qua các chặng chính: ở nhà, ở lớp
và lại ở nhà.
GV y/cầu HS đọc.
GV hớng dẫn HS kể tóm tắt
truyện.
? Em hãy tóm tắt một cách ngắn
gọn câu chuyện?
? Tìm các từ ghép đẳng lập và
chính phụ trong phần chú thích ?
? Văn bản đợc viết theo phơng
thức biểu đạt nào?
? Tác giả sử dụng ngôi kể thứ
mấy? Ngời kể chuyện là ai? Việc
lựa chọn ngôi kể đó có tác dụng gì
?
- Học sinh
đọc, nhận xét.
* HS tóm tắt.
*Học sinh đọc
các chú thích
trong SGK.
a. Đọc:
b. Tóm tắt:
+ Thành nghĩ về những ngày đã qua.

+ Cuộc chia đồ chơi.
+ Chia tay cô giáo và các bạn.
+ Hai anh em chia tay.
c. Chú thích: Lu ý chú thích: 2,3,4,5,6.
- Tự sự ( chính ) + m/tả, biểu cảm.
- Ngôi kể thứ nhất.
Ngời kể chuyện là Thành ngời anh).
- Cách lựa chọn ngôi kể giúp tác giả thể
hiện đợc sâu sắc những suy nghĩ, tình
cảm, tâm trạng của nhân vật, làm tăng
thêm tính chân thực của truyện, tăng thêm
sức thuyết phục.
2. Bố cục(3'):
? Theo em, văn bản có thể chia làm
mấy phần? Giới hạn và nội dung
từng phần?
* HS xác
định bố cục
văn bản.
Gồm 3 phần:
+ Phần đầu: Từ đầu hiếu thảo nh
vậy: Cuộc chia búp bê.
+ Phần 2: Tiếp trùm lên cảnh vật:
Cuộc chia tay cô giáo và các bạn.
+ Phần 3: Còn lại: Cuộc chia tay của hai
anh em.
3. Tìm hiểu văn bản (15'):
? Trong đoạn truyện, Thành đã giúp
chúng ta hiểu về em gái mình(Thuỷ)
ntn? Thành đối với Thuỷ ra sao?

? Vậy em có n/xét gì về t/cảm của 2
anh em ?
* GV chốt: T/cảm của 2 anh em gắn
bó, thơng yêu quan tâm đến nhau.
? Tởng chừng tình cảm của họ mãi
mãi gắn bó với những kỉ niệm đẹp
đẽ, hạnh phúc. Nhng điều gì đã xảy
ra? vì sao em biết?
? Theo em cách mở đầu câu chuyện
đột ngột nh vậy có ý nghĩa gì ?
* HS đọc
phần đầu VB.
* HS thảo
luận nhóm -
trả lời.
Học sinh trả
lời.
Suy nghĩ trả
lời.
Học sinh trả
Trớc cuộc chia của búp bê.
- Thuỷ : ngời em ngoan, khéo tay rất th-
ơng anh.
- Thành : yêu thơng em.
- Hai anh em gần gũi thơng yêu, quan
tâm đến nhau.
- Chia tay nhau Điều đó ta thấy đợc
qua lời ra lệnh chia đồ chơi của mẹ.
Làm ngời đọc ngạc nhiên muốn theo
dõi cả câu chuyện để biết nguyên nhân.

a. Cuộc chia tay búp bê:
- Búp bê: đồ chơi thân thiết gắn bó.
Nm hc 2010- 2011
22
? Búp bê có ý nghĩa nh thế nào trong
cuộc sống của Thành và Thuỷ?
? Vì sao có cuộc chia búp bê?
? Tìm những chi tiết miêu tả tâm
trạng của hai anh em sau lời ra lệnh
của mẹ?
? Đó là tâm trạng nh thế nào?
? Trong hoàn cảnh đó, Thành nghĩ
đến kỉ niệm nào của hai anh em?
? Kỉ niệm đó cho thấy tình cảm của
hai anh em ntn?
? Cuộc chia đồ chơi diễn ra ntn?
? Theo em, vì sao Thuỷ giận dữ rồi
lại vui vẻ?
(Giận dữ vì không chấp nhận cuộc
chia búp bê, vui vẻ khi búp bê đợc ở
bên nhau).
? Em có nhận xét gì về thái độ của
Thuỷ? Tại sao em lại nh vậy?
GV: Thuỷ là 1 cô bé giàu tình cảm,
tâm hồn trong sáng cho nên những
mâu thuẫn nảy sinh trong lòng em
cũng thật dễ hiểu. Ao ớc có đồ chơi
búp bê nhất là bé gái, là ớc mơ bình
thờng của trẻ em. Thuỷ cũng vậy,
nhng em k

0
nghĩ cho riêng mình vì
vậy lòng em rối bời đầy mâu thuẫn .
? Hình ảnh hai con búp bê có ý nghĩa
gì?
? Theo em, vì sao Thành, Thuỷ
không thể mang búp bê ra chia?
? Kết thúc truyện, Thuỷ đã lựa chọn
cách giải quyết ntn?
- Thuỷ quyết định không chia búp bê
và để búp bê Em Nhỏ ở lại với anh

vì thơng anh.
? Chi tiết này gợi lên trong em suy
nghĩ và tình cảm gì?
- Thuỷ là cô bé giàu lòng vị tha, đức
lời.
H/sinh phát
hiện chi tiết.
Trả lời
* HS xác
định - phát
biểu.
Học sinh
thảo luận
nhóm.
* HS xác
định - phát
biểu.
Nghe

Trả lời
Trả lời
Nghe
* HS tự nêu
cảm nghĩ
- Vệ Sĩ Em Nhỏ luôn ở bên nhau.
- Bố mẹ li hôn -> chia búp bê.
- Thuỷ: run bần bật, cặp mắt tuyệt vọng,
hai bờ mi sng mọng.
- Thành: cắn chặt môi, nớc mắt tuôn
đầm.
=> Buồn khổ, đau xót, bất lực.
- Kỉ niệm:
+ Thuỷ: vá áo cho anh.
+ Thành: đón em, giúp em học.
=> Gắn bó, yêu thơng, quan tâm đến
nhau.
Thành Thuỷ
- Lấy hai con búp
bê đặt sang hai
phía.
- Đặt hai con
cạnh nhau.
- Tru tréo, giận dữ
sao anh ác thế
- Bỗng vui vẻ.
-> Thái độ mâu thuẫn không muốn
chia rẽ hai con búp bê.
- Búp bê là hình ảnh anh em ruột thịt với
tình cảm bền chặt không thể chia rẽ.

- Búp bê gắn với gia đình sum họp, đầm
ấm, là kỉ niệm êm đềm của tuổi thơ.
- Để lại con Em Nhỏ bên cạnh con Vệ Sĩ
để chúng không bao giờ xa nhau.
- Lòng thơng cảm của một em gái giàu
lòng vị tha, thơng anh, thơng búp bê,
Nm hc 2010- 2011
23
hi sinh. Khát vọng đợc yêu thơng
đoàn tụ trong 1 mái ấm gia đình.
? Em học tập đợc gì ở cách kể
chuyện của tác giả?
? Tại sao tên truyện lại là Cuộc
chia tay của những con búp bê ? có
liên quan gì đến ý nghĩa của truyện ?
* HS trả lời.
*HS thảo
luận - phát
biểu.
nhận thiệt thòi về mình -> Sự chia tay
của hai em nhỏ là vô lí, không đáng có.
- Kể, tả đan xen quá khứ và hiện tại, lời
kể chân thành, truyền cảm.
- Tên truyện gợi ra 1 tình huống buộc
ngời đọc phải theo dõi và góp phần thể
hiện ý đồ, t tởng của t/giả.
Hoạt động 6. Củng cố - Hớng dẫn
- Thời gian: 7 phút.
1. Củng cố:
? Em có nhận xét gì về tình cảm anh em Thành, Thuỷ trong cuộc chia búp bê?

2. H ớng dẫn về nhà :
- Đọc lại văn bản, tìm hiểu tiếp các câu hỏi SGK.
- Đọc thêm: Trách nhiệm của bố mẹ.
- Soạn tiếp bài: Cuộc chia tay của những con búp bê.
Tiết 6 : Ngày soan:
24/8/2010
Văn bản : cuộc chia tay của những con búp bê
(Tiếp theo ) ( Khánh Hoài )
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh hiểu đợc hoàn cảnh éo le và tình cảm, tâm trạng của các nhân vật
trong truyện.
Nhận ra đợc cách kể chuyện của tác giả trong văn bản.
1. Kiến thức:
- Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ
không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị.
- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng các
nhân vật.
- Kể và tóm tắt truyện.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tấm lòng thông cảm và chia sẻ với những ngời bạn bất hạnh.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
1.Giáo viên: Đọc SGK, tìm hiểu kĩ văn bản, chuẩn kiến thức.
Đọc SGV, sách tham khảo, soạn bài.
Hớng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
2. Học sinh: Đọc SGK, soạn bài theo câu hỏi hớng dẫn trong SGK.
C. Ph ơng pháp:
- Vấn đáp. Đàm thoại.
- Nêu và giải quyết vấn đề.

- Thuyết trình.
- Thảo luận nhóm.
D. Tiến trình các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số: 7A.
Nm hc 2010- 2011
24
2. Kiểm tra bài cũ (3') :
? Cho biết cuộc sống, tình cảm của anh em Thuỷ trớc khi phải chia tay?
-> Hai anh em gần gũi, thơng yêu, quan tâm đến nhau.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Giới thiệu bài mới
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hớng chú ý
cho học sinh.
- Phơng pháp: Thuyết trình.
- Thời gian: 1 phút.
Nội dung giới thiệu:
Tiết trớc chúng ta đã tìm hiểu phần 1 của văn bản,
.tiết này ta tìm hiểu tiếp
Hoạt động2 .Hớng dẫn học sinh tìm hiểu chi tiết văn bản.
- Mục tiêu: Học sinh nắm đợc nội dung và nghệ thuật chính của văn bản. Liên hệ
thực tế từ những vấn đề đặt ra trong văn bản.
- Phơng pháp: Vấn đáp, tái hiện, phân tích, so sánh, đối chiếu, thuyết trình.
- Thời gian: 25 phút.
II. Đọc hiểu văn bản: ( Tiếp

)
3. Tìm hiểu văn bản:
GV gọi 1 HS đọc tiếp VB : từ
gần tra chào các bạn , tôi
đi

? Khi đến trờng, Thuỷ có thái
độ và cử chỉ ntn? Vì sao em lại
nh vậy?
? Còn cô giáo và các bạn ra
sao?
? Những cử chỉ đó cho ta thấy
tình cảm của cô giáo và các
bạn dành cho Thuỷ ntn?
? Trớc hoàn cảnh đó của Thuỷ,
em có suy nghĩ gì về trách
nhiệm của mình?
? Tâm trạng Thành sau khi dắt
em ra khỏi cổng trờng là gì?
? Tại sao em lại nh vậy?
? Nghệ thuật kể chuyện ở đoạn
này có gì đặc biệt?
* HS đọc VB
và theo dõi.
* HS phát
hiện chi tiết
qua SGK -
nêu n/xét
* Trả lời.
Học sinh tự
bộc lộ.
Học sinh
thảo luận
nhóm.
* Trả lời.
b. Cuộc chia tay với lớp học:

- Thuỷ lại bật lên khóc thút thít.
- Thuỷ sắp phải xa mãi mãi với nơi
này và sẽ không còn đợc đi học.
-> Trờng học là nơi ghi khắc những
niềm vui của Thuỷ: thầy cô, bản
tin, cột cờ, chơi ô ăn quan
- Cô giáo: ôm chặt lấy Thuỷ tái mặt,
nớc mắt giàn giụa; cô biết chuyện
rồi, cô thơng em lắm.
- Các bạn cùng lớp sững sờkhóc
thút thít khóc mỗi lúc một to hơn
khi đợc tin Thuỷ sẽ không đợc đi
học.
=> Diễn tả niềm cảm thông, xót th-
ơng. Tình cảm thầy, bạn dành cho
Thuỷ đầy ấm áp, trong sáng.
- Cần quan tâm, giúp đỡ, động viên,
an ủi,.
- Thành: + Kinh ngạc" Mọi ngời vẫn
đi lại bình thờngnắng vẫn vàng -
ơm. ->Diễn tả sự ngạc nhiên, niềm
thơngxót.
-> Thành cảm nhận đợc sự bất hạnh
của hai anh em.
-> Thành cảm nhận sự cô đơn của
mình trớc sự vô tình của ngời và
cảnh
- Nghệ thuật dùng cảnh để bộc lộ
tâm trạng.( Tả cảnh ngụ tình)
Nm hc 2010- 2011

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×