Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

tiet 2526 Em be thong minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.39 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tiết 25, 26</b></i>



Văn bản: em bé thông minh


(Trun cỉ tÝch)



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh:



- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa truyện và một số đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu
của truyện.


- Kể lại c truyn.


<b>B. Chuẩn bị:</b>



- GV: Bài soạn + tranh ảnh.
- Trò: Soạn bài.


<b>C. Tin trỡnh dy - hc. </b>


<b>1. </b><b><sub>n định tổ chức.</sub></b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị :</b>


- Kể nửa đầu truyện <i>Thạch Sanh.</i> Vì sao nói chàng lập nhiều chiến công
thần k×, rùc rì ?


- Kể tiếp nửa cuối truyện. Giải thích ý nghĩa tiếng đàn của Thạch Sanh.


<b> 3. Bµi míi:</b>


<i><b>Giíi thiệu bài : </b></i>Nhân vật thông minh cũng là kiểu nh©n vËt rÊt phỉ biÕn trong



truyện cổ tích Việt Nam và thế giới. Truyện em bé thông minh là một loại truyện
cổ tích sinh hoạt, đợc cấu tạo theo lối ‘‘xâu chuỗi’’, gồm những mẩu chuyện,
nhân vật chính trải qua một chuỗi thử thách, từ đó bộc lộ sự thơng minh hơn ng
-ời. Truyện thuộc loại truyện ‘‘Trạng’’, đề cao trí khơn dân gian, trí khơn kinh
nghiệm, tạo đợc những tiếng cời vui vẻ, hồn nhiên, chất phác nhng không kém
phần thâm thuý của nhân dân trong đời sống hàng ngày.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


- GV hớng dẫn cách đọc:
Giọng vui, hóm hỉnh lu ý
đoạn đối thoại...


- GV đọc mẫu, gọi HS
đọc tiếp cho đến hết.
- Yêu cầu HS tóm tắt.
- Giải nghĩa từ: Dinh thự,
hồng cung, vơ hiệu ...


- Theo em VB cã thể
chia làm mấy phần ?


- PTBĐ chính là g× ?


- Nhân vật trong truyện
có đợc xây dựng bằng


- HS đọc, tóm tắt văn
bản.



- NhËn xÐt.


- 4 phÇn :


+ Tõ đầu -> về tâu vua.
+ tiếp theo -> ăn mõng
víi nhau råi.


+ tiÕp theo ->ban thëng
rÊt hËu.


+ Còn lại.


- Không. Truyện hấp


<b>I. Tìm hiểu chung văn</b>
<b>bản.</b>


<i><b> 1. Đọc - tóm tắt.</b></i>


<i><b>2. Từ khó.</b></i>
<i><b>3. Bố cục.</b></i>


<i><b>4. Phơng thức biểu đạt.</b></i>


- Tù sù.


<b>II. T×m hiểu chi tiết</b>
<b>văn bản.</b>



<i><b>1. Những thử thách</b></i>
<i><b>của em bé. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

các chi tiết tởng tợng, kì
ảo không? theo em, sức
hấp dẫn của truyện là
do đâu?


<b>GV:</b> Hỡnh thức câu đố
là hình thức phổ biến
trong truyện dân gian
-nhằm tạo ra những thử
thách để nhân vật bộc lộ
tài năng, phẩm chất,
đồng thời tạo tình huống
để cốt truyện phát triển,
gây hứng thú cho ngời
nghe.


- Ai là ngời phát hiện ra
trí thông minh cđa em
bÐ ?


- Trí thơng minh của em
bé đợc phát hiện trong
hoàn cảnh nào?


- Câu hỏi của viên quan
có phải là một câu đố


khơng? Vì sao?


- Em có nhận xét gì về
câu hỏi của viên quan ?


- Thái độ của hai cha
con em bé trớc câu đố
của viên quan?


- Em có nhận xét gì về
sự tơng xứng giữa câu
đố của viên quan và câu
trả lời của em bé?


- Kết quả của lần thách
đố thứ nhất? Qua đó
giúp em hiểu gì về em
bộ?


- Thử thách thứ hai em
bé gặp phải là gì?


dn ngi c bng cỏc
tỡnh hung bt ng.
(Các câu đố ối oăm và
cách giải đố thơng
minh).


- Viên quan phát hiện.



- Hoàn cảnh: Hai cha
con đang cày ruộng ->
bÊt ngê.


-> Câu đố ối oăm, khó
tìm câu trả lời. (Đờng
cày có thể ngắn dài, con
trâu có thể đi nhanh,
chậm; mảnh ruộng có
thể to, nhỏ, vả lại chẳng
ai đi đếm đờng cày).
+ Cha: ngẩn ra, không
biết trả lời sao.


+ Em bé: không hề lúng
túng, chủ động ứng xử,
nhanh trí hỏi vặn viên
quan. (Hỏi bao giờ cũng
dễ hơn trả lời).


-> Câu trả lời của em
bé cũng là một câu đố.
Câu đố của em bé đối
với câu trả lời của viên
quan rất cân chỉnh
-Cũng bất ngờ và khó trả
lời. Chỉ khác là một cậu
bé nông dân - một là
viên quan cao cấp.
-> Viên quan sửng sốt,


ngạc nhiên, vui mừng.
=> Em bé thơng minh,
nhanh trí.


-> Khã h¬n - Ngêi ra


<i><b>nhÊt</b></i>


- Hoàn cảnh: Bất ngờ,
đột ngột.


- Ngời ra câu đố: viên
quan -> Oái oăm.


- Cha: ngÈn ra, không
biết trả lời sao.


- Em bộ: Bỡnh tnh, chủ
động ứng xử. Hỏi vặn
lại -> Dồn viên quan
vào thế bị động, không
biết trả li ra sao.


=> Thông minh, nhanh
nhạy, cứng cỏi trớc
ng-ời lớn, đầy bản lĩnh.


<i><b>b. Lần thử th¸ch thø</b></i>
<i><b>hai.</b></i>



- Ngời ra câu đố: Nh
vua


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Thử thách lần thứ hai
có khó hơn lần một
không? Vì sao?


- Th thỏch ca nh vua
nhm mc đích gì?
- Thái độ của dân làng
trớc câu đố của nhà vua?
- Thái độ của em bé ra
sao? Tại sao?


- Tóm tắt những việc em
bé đã làm?


- Lời thỉnh cầu của em
bé là câu đố hay lời giải
đố? Có gì lí thú trong
cách giải quyết tình thế
khó khăn của em bé?


<b>GV:</b> Em bé đã tìm giải
pháp tối u, tạo tình
huống mới trả cái khó
về cho đối phơng,dùng
câu đố để giải đố. Cách
thắt buộc chặt chẽ, lời
lẽ sắc sảo, lễ phép khiến


nhà vua và đình thần
cùng phải thừa nhận.


- Để tin chắc tài năng
của em bé, nhà vua đã
làm gì?


- Lệnh của vua có phải
là câu đố khơng? Vì
sao?


- Em bé đã giải đố bằng
cách nào?


- Yêu cầu của em bé có
phải là câu đố khơng?
Vì sao? Câu đố của em
bé có ý nghĩa nh thế
nào?


<b>GV:</b> Câu đố của em bé
thể hiện khả năng lẩn
tránh cái bí bằng cách
tạo ra cái bí đối lập
- Vậy là cả ba lần em bé
đều không khuất phục
trớc những câu đố oái


câu đố là vua.



- Câu đố oái oăm, phi lí
tới mức trái qui luật tự
nhiên.


- Biết đích xác tài nng
ca em bộ.


-> Lo lắng, sợ hÃi.


-> Bỡnh tnh, cho đó là
lộc vua ban, sẵn sàng kí
giấy cam đoan với làng.
-> Lẻn vào sân rồng,
khóc um lên thỉnh cầu
nhà vua bắt bố đẻ em bé
cho mình.


->Là câu đố =>ối oăm.
-> Cũng là lời giải đố vì
câu đố đã buộc nhà vua
tự nói ra điều phi lý của
mình.


-> Em bÐ dïng phÐp
“GËy «ng đập lng
ônglấy cái phi lý trị cái
phi lý.


- LÖnh cho em bé làm
ba mâm cỗ tõ mét con


chim sỴ.


-> Là câu đố khó khăn
khơng thực hiện đợc.
- u cầu rèn con dao
bằng một cây kim .
- Là câu đố cũng khó
khơng thực hiện đợc,
vừa là lời giải đố chỉ ra
sự vô lí trong yêu cầu
của nhà vua.


-> Thông minh hơn ngời
can đảm, t tin, bn
lnh.


nhiên.


- Dân làng: Lo lắng, sợ
hÃi.


- Em bé: Bình tĩnh.


- Gii đố: Dùng phép
“Gậy ông đập lng ông”,
để nhà vua tự nói ra
điều phi lí trong u cầu
của mình.


<i><b>c. LÇn thư th¸ch thø</b></i>


<i><b>ba.</b></i>


- Ngời ra câu đố: nhà
vua -> Khó khăn.


- Giải đố : Đố lại : rèn
con dao từ một cây kim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

oăm. Điều đó cho em
hiểu gì về em bé trong
câu chuyện?


- Lúc này nhà vua đã có
sự nhìn nhận, đánh giá
ntn về em bé?


- Thử thách thứ t là gì,
đến từ ai?


- So sánh tính chất, mức
độ của lần thử thách thứ
t so vi ba ln trc?


- Theo em,việc sáng tạo
ra tình huống này trong
câu chuyện có ý nghÜa
ntn?


- Triều đình đã có những
cách giải đố nào?



- Cách giải đố của em
bé có gì c ỏo?


- Qua lần thử thách này
em hiểu thêm gì vỊ em
bÐ?


- Em có nhận xét gì về
mức độ của các câu đố
& những đối tợng ra câu
đố ?


Qua đó nhân dân ra
muốn nói lên điều gì?


<b>GV:</b> Trong mọi trờng
hợp, em bé đều khéo léo
giành lấy thế chủ động,
chuyển đổi vị trí, đẩy đối
phơng vào tình huống
khó khăn, buộc họ phải


-> Phôc hẳn trí thông
minh của em bé.


- Ngời ra câu đố: Sứ
thần nớc ngoài.


-> Câu đố liên quan


đến đại sự quốc gia
mang tính chất ngoại
giao quốc tế (khơng trả
lời đợc là nhận mình là
thua kém).


-> Nội dung câu đố cầu
kì, khó khăn.


- T¹o søc hÊp dÉn, lµm
nỉi bËt trÝ thông minh
của nhân vật.


- HS tỡm trong SGK.
- Hát một câu “Bắt con
kiến...kiến sang” -> câu
trả lời khơng có trong
sách vở, vận dụng kinh
nghiệm dân gian đơn
giản mà hiệu nghiệm.
Em đã dùng cái tự nhiên
gần gũi với đời sống để
phá bỏ cái cầu kì ,cố
ý-> Giản dị bất ngờ nh
một trị chơi đơn giản.
-> Thơng minh hơn ngời
(hơn tất cả các bậc tài
giỏi trong triều đình) ->
Bảo tồn danh dự quốc
gia.



- Thử thách đến với em
bé đa dạng và nhiều mức
độ, khi cần đầu óc suy
luận khi lại kết hợp sự
nhanh nhạy, tháo vát với
trí tuệ và hành động thực
tế.


- Em bÐ lµ sự kết tinh trí
tuệ dân gian, nhân cách


lao động bình dõn
VN.


<i><b>d. Lần thử thách thứ t.</b></i>


- Ngi ra câu đố: Sứ
thần nớc ngoài -> hóc
búa, cầu kì.


- Triều thần: bó tay.
- Giải đố: dùng kinh
nghiệm đời sống dân
gian.


-> Thông minh hơn
ng-ời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

chp nhn yêu cầu mà


chính họ không chấp
nhận đợc -> Em bé là
biểu tợng kết tinh của trí
tuệ dân gian đáng khâm
phục.


- PhÇn thëng dành cho
em bé là gì?


- Tgdg muốn thể hiện
điều gì qua c¸ch kÕt thóc
trun?


- Em bÐ thc kiĨu nv
nµo?


- Em còn biết những nv
thông minh tài trÝ nµo
trong l.sư níc ta ?


- Trun cã ý nghÜa g×?


<b>GV:</b> Truyện cổ tích này
khơng nhằm phủ nhận
kiến thức sách vở nhng
nó tập trung ca ngợi, đề
cao kinh nghiệm đs. Em
bé thông minh trong
truyện tiêu biểu cho trí
khơn, sự thơng minh đợc


đúc kết từ đời sống và
luôn đợc vận dụng trong
thực tế. Em bé thơng
minh, tài trí hơn ngời
nh-ng luôn hồn nhiên, nh-ngây
thơ trong sự đối đáp.
- Qua VB, em rút ra đợc
bài học gì cho bản thân?


- Trạng nguyên -> xứng
đáng.


- Nếu có trí tuệ và tài
năng thì bất cứ trong XH
nào, hạng ngời nào cũng
nhận đợc phần thởng và
có vị trí xứng đáng trong
XH.


- NV thông minh.
- Lơng Thế Vinh.


- Ngoài học những kiến
thức trong s¸ch vë ->
cách ứng xử, ăn nói...


<i><b> 2. </b></i>

ý

<i><b><sub> nghĩa của</sub></b></i>



<i><b>truyện.</b></i>




- Đề cao trí thông minh.
- Hài hớc, mua vui.


<b> D.Củng cố - Dặn dò</b>
<b> 1. Cñng cè:</b>


- ChØ ra những yếu tố làm nên tính hấp dẫn cho câu chuyện em bé thông
minh.


- Truyn cao kinh nghiệm trong đời sống, cuộc đấu trí của em bé xoay
quanh con trâu, con ngựa, con chim, con ốc, con kiến càng ->Trí thơng minh đợc
đúc kết từ /sng.


<b>2. Dặn dò:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×