Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Đánh giá hiện trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật tại xã vĩnh phúc huyện bắc quang tỉnh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (972.43 KB, 76 trang )

ĐẠI HỌC
HỌC THÁI
THÁI NGUYÊN
NGUYÊN
ĐẠI
TRƢỜNG ĐẠI
ĐẠI HỌC
HỌC NÔNG
NÔNG LÂM
LÂM
TRƢỜNG

BÙI THU
THUPHƢƠNG
PHƢƠNG
BÙI

Tên đề
đề tài:
tài:
Tên
ĐÁNHGIÁ
GIÁHIỆN
HIỆNTRẠNG
TRẠNGSỬ
SỬDỤNG
DỤNGTHUỐC
THUỐCBẢO
BẢOVỆ
VỆTHỰC
THỰCVẬT


VẬTTẠI
TẠI
ĐÁNH
XÃVĨNH
VĨNHPHÚC,
PHÚC,HUYỆN
HUYỆNBẮC
BẮCQUANG,
QUANG,TỈNH
TỈNHHÀ
HÀGIANG
GIANG


KHÓA LUẬN
LUẬN TỐT
TỐT NGHIỆP
NGHIỆP ĐẠI
ĐẠI HỌC
HỌC
KHÓA

Hệ đào tạo
Hệngành
đào tạo
Chuyên
Lớp Chuyên ngành
KhoaKhoa
KhóaKhóa
học học


: Chính quy
: Chính
: Khoaquy
học Mơi trƣờng
: Khoa
Mơi trƣờng
: K44học
- KHMT
- N01
: Môi
trƣờng
: Môi
trƣờng
: 2012
- 2016
: 2012
- 2016

Thái Nguyên, 2016
Thái Nguyên, 2016


i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

BÙI THU PHƢƠNG


Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TẠI
XÃ VĨNH PHÚC, HUYỆN BẮC QUANG, TỈNH HÀ GIANG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chun ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hƣớng dẫn

: Chính quy
: Khoa học Mơi trƣờng
: K44 - KHMT - N01
: Môi trƣờng
: 2012 - 2016
: PGS.TS. Lƣơng Văn Hinh

Thái Nguyên, 2016


ii

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng của mỗi sinh
viên, đó là thời gian để sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm củng cố và vận dụng
những kiến thức đã học đƣợc trong nhà trƣờng.
Đƣợc sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa Môi

trƣờng, em đã về thực tập tại UBND xã Vĩnh Phúc, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà
Giang. Đến nay em đã hoàn thành quá trình thực tập tốt nghiệp.
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lỏng biết ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu trƣờng
Đại học Nông Lâm, Ban chủ nhiệm khoa Môi trƣờng, tồn thể các thầy cơ giáo
trong khoa đã tận tình dìu dắt và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, chỉ bảo tận tình của thầy
giáo hƣớng dẫn PGS.TS.Lƣơng Văn Hinh trong suốt quá trình thực hiện và hồn
thành khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin gửi tới gia đình, bạn bè đã ln động viên, giúp đỡ, tạo
niềm tin và là chỗ dựa vững chắc cho em trong quá trình học tập, nghiên cứu cũng
nhƣ trong thời gian thực hiện đề tài những lời cảm ơn chân thành nhất.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên,ngày thángnăm
Sinh viên

Bùi Thu Phương


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng phân loại độ độc của thuốc trừ dịch hại(theo quy định của WHO) .......... 5
Bảng 2.2. Phân loại nhóm độc của thuốc trừ dịch hại ................................................6
Bảng 2.3. Bảng phân loại độ độc thuốc BVTV ở Việt Nam và các hiện tƣợng về độ
độc cần ghi trên nhãn ..................................................................................7
Bảng 2.4. Bảng phân loại độc tính thuốc BVTV theo tổ chƣc Y tế thế giới và Tổ
chức Nơng lƣơng thế giới ...........................................................................7
Bảng 2.5. Phân loại hóa chất theo đƣờng xâm nhập ...................................................9
Bảng 4.1. Cơ cấu sử dụng đất của xã Vĩnh Phúc(2015) ...........................................28
Bảng 4.2. Tình hình quản lý kinh doanh, bn bán hóa chất BVTV trên địa bàn xã

..................................................................................................................38
Bảng 4.3. Lƣợng thuốc BVTV ngƣời dân sử dụng trong vụ xuân 2015 ..................39
Bảng 4.4. Lƣợng thuốc BVTV ngƣời dân sử dụng trong vụ mùa 2015 ...................40
Bảng 4.5. Các loại thuốc BVTV đƣợc ngƣời dân sử dụng trên địa bàn xã...............40
Bảng 4.6. Tình hình sử dụng thuốc BVTV của ngƣời dân .......................................44
Bảng 4.7. Ngƣời dân và những vấn đề liên quan đến thuốc BVTV .........................45
Bảng 4.8. Hiểu biết về điều kiện đảm bảo sức khỏe trong sử dụng thuốc BVTV ....46
Bảng 4.9. Kết quả điều tra, phỏng vấn ngƣời dân về việc sử dụng bảo hộ lao động
khi phun thuốc ..........................................................................................48
Bảng 4.10. Cách pha thuốc của ngƣời dân trƣớc khi sử dụng ..................................51
Bảng 4.11. Những biểu hiện về cơ năng khi ngƣời dân khi sử dụng thuốc BVTV .........52
Bảng 4.12. Cách xử lý bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng của ngƣời dân ............53
Bảng 4.13. Kết quả điều tra, phỏng vấn ngƣời dân về nguyên nhân của việc vứt bao
bì thuốc BVTV bừa bãi ............................................................................54


iv

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Tác động và con đƣờng mất đi của thuốcBVTV ......................................13
Hình 2.2: Con đƣờng ảnh hƣởng của thuốc BVTV đối với con ngƣời.....................16
Hình 4.1: Bản đồ hành chính huyện Bắc Quang .......................................................27
Hình 4.2: Cơ cấu sử dụng đất của xã Vĩnh Phúc ......................................................29
Hình 4.3: Biểu đồ đảm bảo sức khỏe khi phun thuốc BVTV ...................................46
Hình 4.4: Biểu đồ thể hiện kiến thức chọn thời tiết và hƣớng gió khi phun .............47
Hình 4.5: Biểu đồ về việc sử dụng bảo hộ lao động khi phun thuốc ........................48
Hình 4.6: Một số hình ảnh về việc sử dụng bảo hộ lao động khi phun thuốc BVTV
tại xã Vĩnh Phúc .......................................................................................50
Hình 4.7: Biểu đồ về cách xử lý bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng .....................53
Hình 4.8: Biểu đồ thể hiện nguyên nhân của việc vứt bao bì thuốc BVTV bừa bãi........55

Hình 4.9: Vỏ bao bì thuốc BVTV đƣợc ngƣời dân vứt tại nơi sử dụng ...................55
Hình 4.10: Mơ hình cộng đồng sử dụng an tồn thuốc BVTV .................................59


v

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

BVMT

: Bảo vệ mơi trƣờng

BVTV

: Bảo vệ thực vật

HCBVTV

: Hóa chất bảo vệ thực vật

HTX

: Hợp tác xã

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

SVH


: Sinh vật hại

UBND

: Ủy ban nhân dân

UBMTTQ

: Ủy ban mặt trận tổ quốc

VSV

: Vi sinh vật


vi

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ...........................................................v
MỤC LỤC ................................................................................................................. vi
Phần 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2. Mục đích, yêu cầu của đề tài ................................................................................2
1.2.1. Mục đích nghiên cứu .........................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................2
1.3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................................2
1.4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................2

1.4.1.Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu .................................................................2
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .....................................................................................3
Phần 2:TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................4
2.1.Cơ sở pháp lí .........................................................................................................4
2.2.Tổng quan về thuốc BVTV ...................................................................................5
2.2.1.Khái niệm thuốc BVTV .....................................................................................5
2.2.2.Phân loại thuốc BVTV .......................................................................................5
2.2.2.1. Phân loại theo độc tính ...................................................................................5
2.2.2.2. Phân loại theo đối tƣợng phòng chống ..........................................................8
2.2.2.3. Dựa vào con đƣờng xâm nhập (hay tác động của thuốc) đến dịch hại ..........9
2.2.2.4. Dựa vào nguồn gốc hóa học ...........................................................................9
2.2.3.Ƣu, nhƣợc điểm của thuốc BVTV ...................................................................10
2.2.3.1. Ƣu điểm của biện pháp dùng thuốc hóa học trong BVTV ..........................10
2.2.3.2. Nhƣợc điểm của biện pháp dùng thuốc hóa học trong sản xuất nơng nghiệp
...................................................................................................................................10


vii

2.2.4.Nguyên tắc và một số điểm cần lƣu ý khi sử dụng thuốc BVTV ....................10
2.3. Tác động của thuốc BVTV đến môi trƣờng và HST .........................................13
2.3.1. Ảnh hƣởng của thuốc BVTV đến môi trƣờng đất và các vi sinh vật đất ........13
2.3.2. Ảnh hƣởng của thuốc BVTV đến môi trƣờng nƣớc .......................................14
2.3.3. Ảnh hƣởng của thuốc BVTV đến môi trƣờng khơng khí ...............................15
2.3.4. Ảnh hƣởng của thuốc BVTV đến cây trồng ...................................................15
2.3.5. Ảnh hƣởng của thuốc BVTV đến con ngƣời ..................................................16
2.3.6. Ảnh hƣởng của thuốc BVTV đến thiên địch ..................................................18
2.4.Tình hình sử dụng thuốc BVTV trên thế giới và ở Việt Nam ............................19
2.4.1.Tình hình sử dụng thuốc BVTV trên thế giới ..................................................19
2.4.2. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam ....................................20

2.4.2.1. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam .................................20
2.4.2.2.Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ở tỉnh Hà Giang ...........................23
Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......25
3.1.Đối tƣợng, phạmvi nghiên cứu ...........................................................................25
3.2.Địa điểm và thời gian nghiên cứu .......................................................................25
3.3.Nội dung nghiên cứu ...........................................................................................25
3.4.Phƣơng pháp nghiên cứu .....................................................................................25
3.4.1.Phƣơng pháp kế thừa ........................................................................................25
3.4.2.Phƣơng pháp thu thập số liệu ...........................................................................25
3.4.3.Phƣơng pháp điều tra xã hội học ......................................................................26
3.4.4.Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp và xử lý số liệu ...........................................26
3.4.5.Phƣơng pháp so sánh........................................................................................26
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................27
4.1. Đặc điểm về tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực xã Vĩnh Phúc,huyện Bắc
Quang,tỉnh Hà Giang ................................................................................................27
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên .....................................................27
4.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................27
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo .........................................................................................28


viii

4.1.1.3. Khí hậu .........................................................................................................28
4.1.1.4. Tài nguyên thiên nhiên .................................................................................28
4.1.1.5. Nhận xét về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ...............................29
4.1.2.Đặc điểm kinh tế - xã hội và dân cƣ.................................................................30
4.1.2.1. Kinh tế ..........................................................................................................30
4.1.2.2. Văn hóa, xã hội. ...........................................................................................34
4.1.3.Đánh giá tiềm năng của xã. ..............................................................................37
4.2. Hiện trạng sử dụng thuốc BVTV trên địa bàn xã Vĩnh Phúc, huyện Bắc Quang,

tỉnh Hà Giang năm 2015 ...........................................................................................37
4.2.1. Tình hình quản lý và sử dụng thuốc BVTV trên địa bàn bàn xã Vĩnh Phúc. .37
4.2.2. Hiện trạng sử dụng thuốc BVTV trên địa bàn khu vực xã Vĩnh Phúc ...........38
4.3. Ảnh hƣởng của thuốc BVTV tới sức khỏe con ngƣời và môi trƣờng ...............51
4.3.1. Ảnh hƣởng của thuốc BVTV đối với sức khỏe con ngƣời .............................51
4.3.2. Ảnh hƣởng của thuốc BVTV đối với môi trƣờng ...........................................52
4.4.Các cách xử lýbao bì thuốc BVTV sau sử dụng đã và đang đƣợc áp dụng tại khu
vực nghiên cứu ..........................................................................................................53
4.5. Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao cơng tác quản lý và sử dụng hóa chất
BVTV ........................................................................................................................56
4.5.1. Giải pháp quản lý ............................................................................................56
4.5.2. Giải pháp về kỹ thuật ......................................................................................56
4.5.3. Giải pháp xử lý bao bì thuốc BVTV ...............................................................60
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................61
5.1. Kết luận ..............................................................................................................61
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Việt Nam là một nƣớc có chiều dài lịch sử về sản xuất nơng nghiệp.Những
năm gần đây, sản xuất nông nghiệp của nƣớc ta liên tục gặt hái đƣợc những thành
quả đáng mừng, trở thành một trong những cƣờng quốc xuất khẩu nông sản hàng
đầu thế giới.Với khí hậu nhiệt đới nóng, ẩm và mƣa nhiều của nƣớc ta rất thuận lợi
cho việc phát triển các loại cây trồng phong phú nhƣng cũng thuận lợi cho sự phát

sinh, phát triển của sâu bệnh, cỏ dại gây hại mùa màng, dịch hại phát triển đa dạng
và quanh năm. Vì vậy, nhu cầu sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) để phòng trừ
sâu hại, dịch bệnh bảo vệ mùa màng, giữ vững an ninh lƣơng thực là một biện pháp
quan trọng và chủ yếu, có tính quyết định trong việc đẩy lùi dịch hại trên cây trồng ở
nƣớc ta cũng nhƣ các nƣớc trên thế giới.
Trong những năm gần đây tốc độ cơng nghiệp hóa diễn ra khá nhanh ở nhiều
tỉnh, thành phố và khắp cả nƣớc. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều địa phƣơng mà ở đó
nơng nghiệp là ngành mũi nhọn trong đó có xã Vĩnh Phúc,huyện Bắc Quang, tỉnh
Hà Giang. Để bảo vệ cây trồng, tối ƣu hóa năng suất sản xuất, ngồi việc bón phân,
lựa chọn giống thì từ rất lâu ngƣời dân đã sử dụng thuốc BVTV nhƣ là một biện
pháp đơn giản, nhanh chóng và hiệu quả. Nếu sử dụng đúng mục đích, đúng kỹ thuật
và có sự chỉ đạo đồng bộ, thuốc BVTV sẽ đem lại hiệu quả tốt trong xử lý dịch hại cây
trồng, bảo vệ nông sản. Với các ƣu điểm trên, thuốc BVTV đƣợc coi là thuốc cứu sinh
của ngƣời nơng dân mỗi khi có dịch hạixảy ra. Tuy nhiên ngồi mặt tích cực là tiêu
diệt các sinh vật gây hại mùa màng, thuốc BVTV còn gây nhiều hậu quả nghiêm
trọng: phá vỡ cân bằng hệ sinh thái đồng ruộng, gây ô nhiễm nguồn nƣớc, ô nhiễm
môi trƣờng sống và ảnh hƣởng xấu đến sức khỏe ngƣời tiêu dùng và cả cho ngƣời
sản suất.
Vì vậy, giải quyết hài hoà giữa việc sử dụng thuốc BVTV để bảo vệ sản xuất
nông nghiệp với việc bảo vệ sức khoẻ cộng đồng và mơi trƣờng là một địi hỏi và thách
thức lớn đối với cơ quan quản lý nhà nƣớc về bảo vệ thực vật.


2

Xuất phát từ thực tế trên, đƣợc sự đồng ý của Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm
khoa Môi trƣờng, trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dƣới sự hƣớng dẫn của
thầy giáo PGS.TS.Lƣơng Văn Hinh em tiến hành thực hiện đề tài:“Đánh giá hiện
trạng sử dụng thuốc bảovệ thực vật tại xã Vĩnh Phúc, huyện Bắc Quang, tỉnh
Hà Giang”.

1.2. Mục đích, u cầu của đề tài
1.2.1.Mục đích nghiên cứu
- Tìm hiểu công tác quản lý và sử dụng thuốc BVTV trên địa bàn xã Vĩnh
Phúc, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang.
1.2.2.Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phƣơng.
- Đánh giá công tác quản lý và sử dụng thuốc BVTV tại địa phƣơng.
- Đề xuất các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm do thuốc BVTV, nâng
cao ý thức ngƣời dân cũng nhƣ hiệu quả công tác quản lý, sử dụng thuốc BVTV
tại địa phƣơng.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Thu thập các thông tin, tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại khu
vực nghiên cứu.
- Số liệu thu thập phải chính xác, khách quan, trung thực.
- Tiến hành điều tra theo phiếu điều tra đã lập sẵn; bộ câu hỏi trong phiếu
phải dễ hiểu đầy đủ các thông tin cần thiết cho việc đánh giá.
- Các kiến nghị đƣợc đƣa ra phải phù hợp với tình hình địa phƣơng và có
tính khả thi cao.
Nắm đƣợc thực trạng sử dụng thuốc BVTV ở xã Vĩnh Phúc, huyện Bắc
Quang, tỉnh Hà Giang.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1.Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
- Giúp bản thân em có cơ hội tiếp cận với cách thức thực hiện một đề tài
nghiên cứu khoa học thực tiễn, có cơ hội đƣợc vận dụng các kiến thức đã học vào


3

thực tiễn bên cạnh đó rèn luyện về kỹ năng tổng hợp và phân tích số liệu, tiếp thu và
học hỏi những kinh nghiệm từ thực tế.

- Khái quát đƣợc hiện trạng sử dụng và mức độ nguy hiểm của thuốc BVTV
đối với sức khỏe con ngƣời để đề xuất các biện pháp quản lý phù hợp góp phần vào
việc quản lý và bảo vệ môi trƣờng ở xã Vĩnh Phúc nói riêng và huyện Bắc Quang
nói chung.
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Đánh giá đƣợc hiện trạng sử dụng thuốc BVTV, tình hình xử lí bao bì thuốc
BVTV ở xã Vĩnh Phúc, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang.
- Đƣa ra đƣợc các tác động của việc sử dụng thuốc BVTV trong sản xuất
nông nghiệp đối với môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời.
- Tạo cơ sở đề xuất biện pháp nhằm sử dụng thuốc BVTV an toàn, tiết kiệm
và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp.
- Tạo cơ sở đề xuất biện pháp xử lí bao bì thuốc BVTV hợp lí tránh gây ơ
nhiễm mơi trƣờng cũng nhƣ ảnh hƣởng tới sức khỏe ngƣời dân.
- Nâng cao nhận thức, tuyên truyền giáo dục về bảo vệ môi trƣờng cho nhân
dân địa phƣơng.


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1.Cơ sở pháp lí
- Luật BVMT 2014.
- Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật do nhà nƣớc ban hành ngày
25/7/2001.
- Nghị định số 58/2002/NĐ-CP về “Hƣớng dẫn thi hành pháp lệnh về Bảo vệ
và Kiểm dịch thực vật”, trong đó có “Điều lệ BVTV”.
- Nghị định số 26/2003/NĐ-CP về “Quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật”.
- Thông tƣ số 38/2010/TT-BNNPTNT ngày 28/06/2010 của Bộ NN&PTNT

về “Quy định thuốc BVTV”.
- Thông tƣ số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2010 do Bộ Tài Nguyên &
Môi Trƣờng ban hành “Quy định về quản lý chất thải nguy hại”.
- Thông tƣ 03/2015/TT-BNNPTNT ngày 29/01/2015 về“Ban hành danh mục
thuốc bảo vệ thực vật đƣợc phép sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam và công bố mã
hs đối với thuốc bảo vệ thực vật đƣợc phép sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam.”.
- Thông tƣ số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/06/2015 về “Quản lý thuốc
bảo vệ thực vật”.
- Quyết định số 145/2003/QĐ-BNN về “Quy định thủ tục thẩm định sản
xuất, gia công, đăng ký, xuất khẩu, nhập khẩu, buôn bán, lƣu trữ, tiêu hủy, nhãn
thuốc, bao bì đóng gói, hội thảo, quảng cáo thuốc BVTV”.
- Quyết định số 89/2006/QĐ-BNN ngày 2/10/2006 về “Ban hành quy định
quản lý thuốc BVTV”.
- Quyết định số 63/2007/QĐ-BNN của Bộ NN&PTNT về “Sửa đổi bổ sung
một số điều của quy định về quản lý thuốc BVTV ban hành theo quyết định số
89/2006/QĐ - BNN ngày 2/10/2006 của Bộ trƣởng Bộ NN&PTNT”.


5

- Công văn số 1538/BVTV-QLT ngày 08/09/2010“Hƣớng dẫn thi hành
thông tƣ số 38/2010/TT-BNNPTNT”.
2.2.Tổng quan về thuốc BVTV
2.2.1.Khái niệm thuốc BVTV
- Thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) là những chất độc có nguồn gốc tự nhiên
hay tổng hợp, đƣợc dùng để bảo vệ cây trồng và nông sản, chống lại sự phá hoại của
những sinh vật gây hại (côn trùng, tuyến trùng, nhện, chuột, chim, thú rừng, nấm, vi
khuẩn, rong rêu, cỏ dại,…)(Trần Văn Hải, 2008)[5].
- Chủng loại hóa chất BVTV đang sử dụng ở Việt Nam rất đa dạng. Hiện nay,
nhiều nhất vẫn là hợp chất lân hữu cơ, Chlor hữu cơ, nhóm độc từ Ia, Ib, đến II và III,

sau đó là các nhóm carbamat và pyrethroid (Lê Huy Bá, 2008) [1].
2.2.2.Phân loại thuốc BVTV
Việc phân loại thuốc BVTV khá đa dạng, với nhiều cách phân loại khác nhau
tùy theo mục đích nghiên cứu.
2.2.2.1.Phân loại theo độc tính
Các nhà sản xuất thuốc BVTV ln ghi rõ độc tính của từng loại, đơn vị đo
lƣờng đƣợc biểu thị dƣới dạng LD50 (Lethal Dose 50) và tính bằng mg/kg thể
trọng. Các loại thuốc BVTV đƣợc chia mức độ độc nhƣ sau:
Bảng 2.1. Bảng phân loại độ độc của thuốc trừ dịch hại
(theo quy định của WHO)
Trị số LD50 của thuốc (mg/kg)
Dạng lỏng
Rất độc
Độc
Độc trung bình
Ít độc

Dạng rắn

Qua miệng

Qua da

Qua miệng

Qua da

≤ 20

≤ 40


≤5

≤ 10

20 - 200

40 - 400

5 - 50

10 - 100

200 - 2000

400 - 4000

50 - 500

100 - 1000

> 2000

> 4000

> 500

> 1000

(Nguồn: Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007) [13]



6

Trong đó:
- LD50. Liều chất độc cần thiết giết chết 50% chuột thực nghiệm, giá trị
LD50 càng nhỏ, chứng tỏ chất độc đó càng mạnh.
- Liều 5 mg/kg thể trọng tƣơng đƣơng một số giọt uống hay nhỏ mắt.
- Liều 5-50 mg/kg thể trọng tƣơng đƣơng một thìa cà phê.
- Liều 50-500 mg/kg thể trọng tƣơng đƣơng hai thìa súp.
Bảng 2.2. Phân loại nhóm độc của thuốc trừ dịch hại
Nhóm độc
Nguy hiểm (I) Báo động (II) Cảnh báo (III) Cảnh báo (IV)
LD50 qua miệng
(mg/kg)
LD50 qua da
(mg/kg)
LD50 qua hô hấp
(mg/kg)

>50

50-500

500-5000

>5000

<200


200-2000

2000-20000

>20.000

<2

0,2-2

2-20

>20

sừng mắt và

Gây ngứa niêm

Không gây

gây ngứa niêm

mạc

ngứa niêm mạc

Gây hại niêm
Phản ứng niêm
mạc mắt


mạc, đục
màng, sừng
mắt kéo dài >7
ngày

Phản ứng da

Đục màng,

mạc 7 ngày

Mẩn ngứa da

Mẩn ngứa 72

Mẩn ngứa nhẹ

Phản ứng nhẹ

kéo dài

giờ

72 giờ

72 giờ

(Nguồn: Nguyễn Trần Oánh và cs,2007)[13]



7

Bảng 2.3. Bảng phân loại độ độc thuốc BVTV ở Việt Nam và các hiện tƣợng về
độ độc cần ghi trên nhãn
Nhóm độc Chữ đen

Nhóm độc
I
Nhóm độc
II

Hình tƣợng

Vạch

(đen)

màu

LD50 đối với chuột (mg/kg)
Qua miệng

Qua da

Thể rắn Thể lỏng Thể rắn Thể lỏng

Đầu lâu xƣơng
Rất độc chéo trong hình

Đỏ


≤50

≤200

≤100

≤ 400

thoi vng trắng
Chữ thập chéo

> 200- > 100 - > 400 -

Độc cao trong hình thoi Vàng >50-500

2000

vng trắng
Đƣờng chéo

Nhóm độc

Nguy

khơng liền nét

hiểm

trong hình thoi

vng trắng

III
Cẩn thận

Xanh
nƣớc
biển

Khơng biểu

Xanh lá

tƣợng

cây

1000

500 -

>2000 -

2000

3000

> 2000

4000


> 1000 > 4000

> 3000 > 1000 > 4000

(Nguồn: Nguyễn Trần Oánh và cs,2007)[13]
Bảng 2.4. Bảng phân loại độc tính thuốc BVTV theo tổ chƣc Y tế thế giới và Tổ
chức Nông lƣơng thế giới
LD50(chuột)(mg/kg thể trọng)
Loại độc

Đƣờng miệng

Đƣờng da

Chất rắn

Chất lỏng

Chất rắn

Chấtlỏng

Ia: Cực độc

≤5

≤ 20

≤10


≤ 40

Ib: Rất độc

5-50

20-200

10-100

40-400

II: Độc vừa

50-500

200-2000

100-1000

400-4000

III: Độc nhẹ

≥ 500

≥2000

≥1000


≥4000

IV: Loại sản phẩm không gây độc khi sử dụng bình thƣờng
(Nguồn: Lê Huy Bá, 2008)[1]


8

2.2.2.2.Phân loại theo đối tượng phòng chống
Theo Nguyễn Thị Hồng hạnh (2006) [6] thuốc BVTV đƣợc phân loại nhƣ sau:
Thuốc trừ sâu(Insecticide): gồm các chất hay hỗn hợp các chất có tác dụng
tiêu diệt, xua đuổi hay di chuyển bất kỳ loại cơn trùng nào có mặt trong mơi trƣờng.
Chúng đƣợc dùng để diệt trừ hoặc ngăn ngừa tác hại côn trùng đến cây trồng, cây
rừng, nông lâm sản, gia súc và con ngƣời. Trong thuốc trừ sâu, dựa vào khả năng
gây độc cho từng giai đoạn sinh trƣởng, ngƣời ta còn chia ra: thuốc trừ
trứng(Ovicide), thuốc trừ sâu non(Larvicide). nhện thơng dụng hiện nay đều có tác
dụng tiếp xúc.
Thuốc trừ bệnh (Fungicide):Thuốc trừ bệnh bao gồm các hợp chất có
nguồn gốc hố học (vơ cơ và hữu cơ), sinh học (vi sinh vật và các sản phẩm của
chúng, nguồn gốc thực vật), có tác dụng ngăn ngừa hay diệt trừ các loài vi sinh vật
gây hại cho cây trồng và nông sản (nấm ký sinh, vi khuẩn, xạ khuẩn) bằng cách
phun lên bề mặt cây, xử lý giống và xử lý đất... Thuốc trừ bệnh dùng để bảo vệ cây
trồng trƣớc khi bị các loài vi sinh vật gây hại tấn công tốt hơn là diệt nguồn bệnh và
không có tác dụng chữa trị những bệnh do những yếu tố phi sinh vật gây ra (thời
tiết, đất úng, hạn...). Thuốc trừ bệnh bao gồm cả thuốc trừ nấm (Fungicides) và trừ
vi khuẩn (Bactericides).
Thuốc trừ chuột (Rodenticde hay Raticide): là những hợp chất vơ cơ, hữu
cơ; hoặc có nguồn gốc sinh học có hoạt tính sinh học và phƣơng thức tác động rất
khác nhau, đƣợc dùng để diệt chuột gây hại trên ruộng, trong nhà và kho tàng và

các loài gậm nhấm. Chúng tác động đến chuột chủ yếu bằng con đƣờng vị độc và
xơng hơi (ở nơi kín đáo).
Thuốc trừ nhện (Acricide hay Miticide): những chất đƣợc dùng chủ yếu để
trừ nhện hại cây trồng và các loài thực vật khác, đặc biệt là nhện đỏ. Hầu hết thuốc trừ
Thuốc trừ tuyến trùng (Nematocide): các chất xông hơi và nội hấp đƣợc
dùng để xử lý đất trƣớc tiên trừ tuyến trùng rễ cây trồng, trong đất, hạt giống và cả
trong cây.


9

Thuốc trừ cỏ (Herbicide): các chất đƣợc dùng để trừ các loài thực vật cản
trở sự sinh trƣởng cây trồng, các loài thực vật mọc hoang dại, trên đồng ruộng,
quanh các cơng trình kiến trúc, sân bay, đƣờng sắt... và gồm cả các thuốc trừ rong
rêu trên ruộng, kênh mƣơng. Đây là nhóm thuốc dễ gây hại cho cây trồng nhất. Vì
vậy khi dùng các thuốc trong nhóm này cần đặc biệt thận trọng.
2.2.2.3.Dựa vào con đường xâm nhập (hay tác động của thuốc) đến dịch hại
Gồm có: Thuốc có tác dụng tiếp xúc, vị độc, xông hơi, nội hấp và thấm sâu.
Bảng 2.5. Phân loại hóa chất theo đƣờng xâm nhập
Loại chất độc

Con đƣờng xâm nhập

Chất độc tiếp

Xâm nhập qua biểu bì của dịch hại. Thuốc sẽ phá hủy bộ máy thần

xúc
Chất độc vị
độc

Chấtđộc xông
hơi
Chất độc nội
hấp
Chất độc thấm
sâu

kinh của dịch hại nhƣ Bassa, Mipxin…
Là thuốc gây độc cho cơ thể sinh vật khi chúng xâm nhập qua
đƣờng tiêu hóa của dịch hại nhƣ: 666, Dupterex…
Là loại thuốc có khả năng bốc thành hơi, đầu độc bầu khơng khí
bao xung quanh cơ thể dịch hại qua bộ máy hô hấp.
Là loại thuốc đƣợc xâm nhập vào cây qua lá, thân, rễ, cành… rồi
đƣợc vận chuyển tích lũy trong hệ thống dẫn nhựa của cây, tồn tại
trong đó một thời gian và gây chết cơ thể sinh vật.
Là loại thuốc đƣợc xâm nhập vào cây qua tế bào thực vật chủ yếu
theo chiều ngang, nó có tác dụng tiêu diệt dịch hại sống ẩn nấp
trong tổ chức tế bào thực vật nhƣ: Wofatox…
(Nguồn: Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007) [13]

2.2.2.4. Dựa vào nguồn gốc hóa học
- Thuốc có nguồn gốc thảo mộc: Bao gồm các thuốc BVTV làm từ cây cỏ
hay các sản phẩm chiết xuất từ cây cỏ có khả năng tiêu diệt dịch hại.
- Thuốc có nguồn gốc sinh học: Gồm các loài sinh vật, các sản phẩm có
nguồn gốc sinh vật có khả năng tiêu diệt dịch hại.
- Thuốc có nguồn gốc vơ cơ: Bao gồm các hợp chất vơ cơ có khả năng tiêu
diệt dịch hại.


10


- Thuốc có nguồn gốc hữu cơ: Gồm các hợp chất hữu cơ tổng hợp có khả
năng tiêu diệt dịch hại.
2.2.3.Ưu, nhược điểm của thuốc BVTV
2.2.3.1. Ưu điểm của biện pháp dùng thuốc hóa học trong BVTV
Thuốc BVTV rất cần thiết trong sản xuất nông nghiệp, nếu sử dụng đúng sẽ
mang lại lợi ích thiết thực cho ngƣời sản xuất nhƣ:
- Trực tiếp tiêu diệt dịch hại.
- Cho kết quả nhanh hơn các biện pháp khác và giảm đƣợc tổn thất kịp thời.
- Đơn giản, có khả năng ứng dụng ở nhiều nơi.
- Dễ thực hiện và thƣờng mang lại hiệu quả kinh tế cao.
2.2.3.2. Nhược điểm của biện pháp dùng thuốc hóa học trong sản xuất nơng nghiệp
Việc sử dụngthuốc BVTV trong sản xuất nông nghiệp mang lại những lợi ích
to lớn. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích đó cũng gây ra những hậu quả khó lƣợng,
cụ thể nhƣ sau:
- Ít nhiều đều có độc đối với ngƣời, gia súc, cây trồng và sinh vật có ích.
- Gây ơ nhiễm mơi trƣờng khơng khí, đất và nƣớc.
- Có một số trƣờng hợp việc dụng một loại thuốc lâu năm tại một địa phƣơng
đã tạo ra sự chống thuốc và quen thuốc của dịch hại.
- Làm suy giảm tính đa dạng của quần thể sinh vật.
- Gây ra sự tái phát của dịch hại.
- Biện pháp này trong nhiều trƣờng hợp chịu ảnh hƣởng của điều kiện ngoại
cảnh làm cho hiệu quả bị hạn chế nhiều nhƣ mƣa rửa trôi thuốc…
2.2.4.Nguyên tắc và một số điểm cần lưu ý khi sử dụng thuốc BVTV
Trong sản xuất nông nghiệp, cây trồng có nhiều sinh vật hại (SVH) và có
một số SVH xuất hiện trong suốt giai đoạn sinh trƣởng của cây trồng, kể cả thời
gian đang thu hoạch. Do đó để bảo vệ năng suất cây trồng và giữ cho sản phẩm có
mẫu mã đẹp khi bán, ngƣời nơng dân thƣờng sử dụng thuốc BVTV.
An toàn và hiệu quả trong việc sử dụng thuốc BVTV là vấn đề cần quan tâm
hiện nay, trong đó ngƣời sử dụng thuốc cần tuân thủ 4 nguyên tắc cơ bản sau: sử

dụng đúng thuốc; đúng liều lƣợng, nồng độ; đúng lúc và đúng cách.


11

* Đúng thuốc: Mỗi loại thuốc có một phạm vi tác dụng nhất định. Vì vậy, để
xác định đƣợc loại thuốc cần dùng, trƣớc hết chúng ta cần biết đƣợc cây trồng đang
bị đối tƣợng nào gây hại (nấm, vi khuẩn, côn trùng…), gây hại ở bộ phận nào của
cây và mức độ gây hại ra sao. Khi chọn chủng loại thuốc cần phải chú ý chọn loại
thuốc nào có độ độc thấp (dựa vào màu chỉ thị độ độc và kí hiệu trên bao bì),thuốc
mau phân hủy và an tồn với ngƣời, cây trồng, thiên địch.Khơng sử dụng thuốc
khơng rõ nguồn gốc, khơng có tên trong danh mục thuốc đƣợc phép sử dụng.Khơng
sử dụng thuốc cấm, thuốc có độ độc cao. Thực hiện đúng các quy định đối với thuốc
hạn chế sử dụng.
Thuốc BVTV đƣợc sản xuất thành nhiều chủng loại, nếu không sử dụng
đúng vừa không hiệu quả mà cịn lãng phí thuốc, gây ơ nhiễm mơi trƣờng. Trong
từng chủng loại cũng đƣợc chia ra thành loại chọn lọc và loại đa dụng.
Thí dụ: Zheds 555WG là thuốc đặc trị rầy, Mopride 20WP là thuốc đặc trị
rầy xanh hại chè.
Cần lƣu ý là thuốc trừ sâu chỉ để trừ sâu, thuốc trừ bệnh dùng với bệnh,
không đƣợc dùng lẫn lộn.
* Đúng liều lƣợng, nồng độ:
Liều lƣợng là lƣợng nƣớc và thuốc cần dùng trên một đơn vị diện tích (lít,
kg/ha) và nồng độ là độ pha lỗng của thuốc trong nƣớc để phun.
Mỗi loại thuốc trƣớc khi đƣa vào sử dụng đều đƣợc khảo nghiệm nhiều lần,
từ phòng thí nghiệm đến đại trà. Qua đó, tìm ra liều lƣợng và nồng độ tối ƣu đối với
từng loài hoặc nhóm lồi dịch hại, đối với từng loại cây trồng, thậm chí với từng
giai đoạn sinh trƣởng của mỗi loại cây. Nồng độ, liều lƣợng đƣợc hƣớng dẫn trên
nhãn thuốc cịn đƣợc căn cứ vào độ an tồn cho nơng sản, môi trƣờng. Do vậy, khi
sử dụng bà con không đƣợc tự ý tăng hoặc giảm liều lƣợng, nồng độ đã quy định.

Nếu giảm đi, hiệu quả diệt trừ sẽ kém, ngƣợc lại, nếu tăng lên sẽ “lợi bất cập hại”,
có thể sâu bệnh chết nhiều nhƣng cũng tiêu diệt luôn thiên địch, mức độ tồn dƣ của
thuốc cao, làm mất an tồn vệ sinh nơng sản và ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng. Đối
với rau quả, sử dụng thuốc khơng đúng liều lƣợng cịn tạo ra khả năng kháng thuốc


12

ở nhiều loại dịch hại.Việc tuân thủ nguyên tắc đúng liều lƣợng, nồng độ có tác dụng
nhiều mặt.
* Đúng lúc: Xác định đúng thời điểm cần phun thuốc đòi hỏi phải nắm chắc
các quy luật phát sinh, phát triển của dịch hại. Khơng phải cứ thấy có sâu, bệnh là
phun thuốc hoặc cứ để chúng phát triển qua nhiều giai đoạn mới xử lý. Cả hai
trƣờng hợp này đều ít đem lại hiệu quả. Cần theo dõi, điều tra chiều hƣớng phát
triển của dịch hại để xác định thời điểm xử lý đúng nhất. Nếu điều kiện thuận lợi,
dịch hại bùng phát nhanh thì cần phải ngăn chặn sớm.
Nên phun thuốc vào chiều mát hoặc sáng sớm khi khô sƣơng. Khơng nên
phun thuốc khi sâu bệnh q ít, mật độ thiên địch cao. Không phun thuốc khi trời
nắng gắt, sắp có mƣa, khi cây ra hoa hoặc gần ngày thu hoạch. Cần giữ đúng thời
gian cách ly ghi trên nhãn thuốc để đảm bảo an tồn khi sử dụng nơng sản.
* Đúng cách(kỹ thuật): Cần pha chế thuốc đúng hƣớng dẫn theo dạng chế
phẩm: Thuốc dạng hạt dùng để rải khơng hịa vào nƣớc để phun.Thuốc dạng lỏng,
dạng bột hịa nƣớc thì dùng pha vào nƣớc để phun. Thuốc dạng bột rắc dùng để
phun lên cây, lên đất hay trộn với hạt giống.
Cần phun rải đều và đúng vào vị trí sinh vật tập trung gây hại.Khơng phun
ngƣợc chiều gió. Khi trộn hỗn hợp các loại thuốc cần chú ý theo qui định trên nhãn
thuốc, giữ đúng nồng độ mỗi loại thuốc và khơng hỗn hợp thuốc cùng nhóm hoặc
khơng đƣợc phép hỗn hợp với thuốc có tính kiềm mạnh. Có thể pha thêm các loại
chế phẩm bám dính khi cần thiết.
Cần luân phiên thay đổi loại thuốc khác nhóm giữa các lần phun để ngăn

ngừa tính kháng thuốc của sinh vật hại, giữ đƣợc hiệu quả lâu dài của thuốc BVTV.
Tuân thủ bảo hộ lao động trong khi phun thuốc.
- Khuyến khích nơng dân áp dụng các quy trình canh tác theo hƣớng an tồn
trong sản xuất nơng nghiệp.
- Liên kết chặt chẽ giữa 4 nhà: Nhà nƣớc, nhà khoa học, doanh nghiệp và
nông dân, từng bƣớc xây dựng các thƣơng hiệu nơng sản, có quy trình truy xuất
nguồn gốc rõ ràng cho từng loại sản phẩm làm ra.


13

- Có các chế tài nặng đối với các hành vi trong sản xuất, kinh doanh và sử
dụng thuốc BVTV bị cấm sử dụng, sử dụng khơng đúng quy trình…gây ảnh hƣởng
đến sức khỏe con ngƣời và môi trƣờng sinh thái.
Lưu ý: Thông thƣờng chỉ nên phối trộn hai loại thuốc trong cùng một lần
phun sẽ cho hiệu quả cao, đồng thời kiểm soát đƣợc tác hại ngƣợc lại do q trình
phối trộn. Tuy nhiên, đa số bà con nơng dân chƣa hiểu rõ nguyên tắc phối trộn và
tùy tiện phối trộn thuốc BVTV nên hiệu lực phòng trừ dịch hại thấp, ngồi ra cịn
gây ngộ độc cho cây trồng.
2.3. Tác động của thuốc BVTV đến môi trƣờng và HST
Không khí

Đất

Thuốc bảo vệ thực
vật

Thực vật

Thực phẩm


Nƣớc
Độngvật

Ngƣời

Hình 2.1: Tác động và con đƣờng mất đi của thuốcBVTV[13]
2.3.1. Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến môi trường đất và các vi sinh vật đất
Đất canh tác là nơi tập trung nhiều dƣ lƣợng thuốc BVTV. Đất nhận thuốc
BVTV từ nhiều nguồn khác nhau: phun xử lý đất, các hạt thuốc BVTV rơi vào đất,


14

theo mƣa lũ, theo xác sinh vật vào đất. Theo kết quả nghiên cứu thì phun thuốc cho
cây trồng có tới 50% số thuốc rơi xuống đất, ngồi ra cịn có một số thuốc rải trực
tiếp vào đất. Khi vào trong đất một phần thuốc đƣợc cây hấp thụ, phần còn lại thuốc
đƣợc keo đất giữ lại. Tồn dƣ lƣợng thuốc BVTV trong đất đã để lại các tác hại đáng
kể cho môi trƣờng(Lê Huy Bá, 2008) [1].
Khi thuốc BVTV (chủ yếu là nhóm lân hữu cơ) xâm nhập vào mơi trƣờng
đất làm cho tính chất cơ lý của đất giảm sút (đất cứng), cũng giống nhƣ tác hại của
phân bón hóa học dƣ thừa trong đất. Do khả năng diệt khuẩn cao nên thuốc BVTV
đồng thời cũng diệt nhiều vi sinh vật có lợi trong đất, làm hoạt tính sinh học trong
đất giảm.
Hệ VSV sống trong đất (nấm, vi khuẩn, các lồi cơn trùng, ve bét, giun
đất…) có khả năng phân giải xác, tàn dƣ động thực vật làm cho đất tơi xốp, thống
khí, tạo điều kiện cho cây phát triển tốt và duy trì độ màu mỡ của đất. Các thuốc
BVTV khi rơi xuống sẽ ảnh hƣởng đến hoạt động của VSV đất, làm cho đất bị chai
cứng, cây khơng hút đƣợc dinh dƣỡng, do đó dẫn đến cịi cọc, đất bị thối hóa…
2.3.2. Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến môi trường nước

Thuốc BVTV xâm nhập vào môi trƣờng nƣớc theo rất nhiều cách:
- Khi sử dụng cho đất chúng sẽ ngấm vào nƣớc thông qua môi trƣờng đất.
- Dùng trực tiếp thuốc để diệt côn trùng trong nƣớc.
- Nƣớc chảy qua các vùng đất có sử dụng thuốc BVTV.
- Do nƣớc thải công nghiệp từ các nhà máy sản xuất thuốc BVTV.
Theo ƣớc tính hằng năm chúng ta có khoảng 213 tấn thuốc BVTV theo bụi
và nƣớc mƣa đổ xuống Đại Tây Dƣơng (Nguyễn Thị Dƣ Loan,2004) [12].
Thuốc BVTV vào nƣớc gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc gồm cả nƣớc mặt và
nƣớc ngầm, suy thoái chất lƣợng nguồn nƣớc, ảnh hƣởng nghiêm trọng đến các hoạt
động sống của các sinh vật thủy sinh.
Thuốc BVTV tan trong nƣớc có thể tồn tại bền vững và duy trì đƣợc đặc tính
lý hóa của chúng khi di chuyển và phân bố trong mơi trƣờng nƣớc. Các chất bền
vững có thể tích tụ trong mơi trƣờng nƣớc đến mức gây độc.


15

2.3.3. Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến môi trường không khí
Thuốc BVTV xâm nhập vào mơi trƣờng khơng khí gây mùi khó chịu khiến
cho khơng khí bị ơ nhiễm. Các tác nhân bên ngồi nhƣ gió sẽ thúc đẩy q trình
khuếch tán của thuốc làm ơ nhiễm khơng khí cả một vùng rộng lớn.
Thuốc BVTV xâm nhập vào môi trƣờng khơng khí theo nhiều nguồn khác nhau:
- Khi phun vãi thuốc sẽ xâm nhập vào khơng khí theo từng đợt dƣới dạng
bụi, hơi. Tốc độ xâm nhập vào khơng khí tùy loại hóa chất, tùy theo cách sử dụng
và tùy theo điều kiện thời tiết.
Do ảnh hƣởng của các hiện tƣợng thời tiết nhƣ gió, bão, mƣa… bào mịn và
tung các hạt bụi đất có chứa thuốc BVTV vào khơng khí.
- Do tai nạn hoặc do sự thiếu thận trọng gây rị rỉ hóa chất trong q trình
sản xuất, vận chuyển thuốc BVTV (Nguyễn Thị Dƣ Loan, 2004)[12].
Ơ nhiễm khơng khí do thuốc BVTV sẽ tác động xấu đến sức khỏe con ngƣời

và các động vật khác thông qua con đƣờng hô hấp và đƣờng miệng. Thuốc xâm
nhập qua đƣờng miệng thƣờng gây ngộ độc rất nặng.
- Xảy ra bất ngờ do thuốc bắn vào miệng
- Ăn uống hoặc hút thuốc bằng tay có dính thuốc.
- Để chung thức ăn, nƣớc uống với thuốc trong quá trình vận chuyển hoặc
lƣu trữ, đựng thuốc trong chai nƣớc uống hoặc đồ đựng thức ăn (dễ bị dính thuốc
vào thức ăn hoặc nhầm lẫn).
- Ăn phải thực phẩm có thuốc hoặc nơng sản có dƣ lƣợng thuốc vƣợt mức
cho phép.
- Uống nƣớc ở các ao, hồ hoặc nguồn nƣớc bị nhiễm thuốc BVTV.
- Khi sử dụng thuốc có đặc điểm bay hơi, thuốc dạng bột chúng ta có thể bị hít
phải thuốc khi đang phun hoặc hít phải khói thuốc khi đang đốt hay tiêu hủy bao bì.
2.3.4. Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến cây trồng
Thuốc BVTV có những tác động có lợi lớn đối với cây trồng nhƣ sau:
- Việc sử dụng thuốc BVTV đảm bảo bốn đúng (đúng thuốc, đúng lúc, đúng
liều lƣợng, nồng độ, đúng kỹ thuật) sẽ đẩy lùi đƣợc dịch hại, diệt đƣợc cỏ dại và tạo


16

điều kiện cho cây trồng tận dụng đƣợc những điều kiện tối ƣu của kỹ thuật thâm canh,
giúp cho cây trồng phát triển thuận lợi, đạt năng suất cao, chất lƣợng nông sản cao.
- Cho hiệu quả kinh tế cao, ít tốn cơng chăm sóc.
- Ngăn chặn đƣợc kịp thời những đợt dịch hại lớn xảy ra.
- Một số thuốc BVTV kích thích giúp cây trồng phát triển tốt, khỏe mạnh hơn.
- Dễ dàng cho việc cơ giới hóa ngành nông nghiệp.
Tuy nhiên dùng thuốc BVTV không hợp lý thƣờng làm cho cây trồng bị
nguy hại:
- Làm giảm tỷ lệ nảy mầm, rễ khơng phát triển, cây cịi cọc, màu lá bị biến
đổi, cây chết non.

- Lá bị cháy, bị thủng, lá non và ngọn cây bị biến dạng, hoa quả bị rụng
nhiều, quả nhỏ, chín muộn…
- Giảm khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi.
2.3.5. Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến con người
Thuốc BVTV

Cây trồng

Hấp phụ

Tồn dƣ

Đất

Nông sản

Nƣớc mặt

Nƣớc ngầm

Mơi trƣờng

Con ngƣời

Hình 2.2: Con đƣờng ảnh hƣởng của thuốc BVTV đối với con ngƣời [1]


×