Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

De thi chon HSG 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.21 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN</b> <b>ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI</b>
<b>CẤP TRƯỜNG BẬC THPT</b>


<b>Khố ngày: 21 / 8 / 2010</b>
<b>Mơn: Sinh học</b>


<i>Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)</i>
<b>Câu 1. (1.0 điểm) </b>


Vì sao quá trình giảm phân diễn ra bình thường (khơng có đột biến) lại có thể tạo ra nhiều loại giao tử có bộ
NST khác nhau?


<b>Câu 2. (1.0 điểm)</b>


a<b>. </b>Một người bị triệu chứng thiếu axít trong dạ dày thì sự tiêu hố ở ruột non sẽ như thế nào?


b. Vì sao prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ nhưng prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại không
bị phân huỷ?


<b>Câu 3. (1.0 điểm)</b>


Một gen có khối lượng phân tử là 9.105<sub> đơn vị Cacbon và có tỉ lệ hai loại nuclêơtít A/G = 2/3. Tính:</sub>


a. Tổng số nuclêơtít của gen.


b. Số nuclêơtít mỗi loại có trong gen.
<b>Câu 4.(1.0 điểm)</b>


Một học sinh khi tổng kết các đặc điểm chung cho hai bào quan ti thể và lạp thể theo em đặc diểm chung
nào sau đây bạn đã nhầm lẫn



A. chứa coenzim có khả năng liên kết với hiddro
B. chứa protein


C. khơng có ADN


D. chứa ion K+<sub>. E.tạo ATP F.tạo oxi</sub>


<b>Câu 5. (1.0 điểm)</b>


Sự đa dạng ADN quyết định tính đa dạng sinh học. Em hãy cho biết nét đặc thù nào trong cấu trúc của ADN
tạo ra khả năng đó?


<b>Câu 6. (1.0 điểm)</b>


Giải thích sự xuất hiện các con đường cố định CO2 ở thực vật C3,C4,CAM ?


<b>Câu 7. (1.0 điểm)</b>


Trình bày mối quan hệ giữa quá trình quang hợp với hơ hấp ở thực vật. Tính hiệu quả năng lượng (ATP)
trong các giai đoạn của hô hấp hiếu khí từ 1 phân tử glucozơ ?


<b>Câu 8. (1.0 điểm)</b>


Nêu sự khác nhau về cơ quan tiêu hóa ở động vật ăn thực vật và đọng vật ăn thịt?( răng ,dạ dày ,ruột ,tuyến
tiêu hóa)? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?


<b>Câu 9. (1.0 điểm)</b>


Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ khơng có điều kiện?giải thích tại sao động vật có hệ thần kinh
dạng lưới ,dạng hạch đa số các phẩn xạ là phản xạ có điều kiện?



<b>Câu 10. (1.0 điểm)</b>


Giã sử 1 tế bào của 1 lồi có 2n = 4 (AaBb), trong đó các chử cái biểu thị các nhiễm sắc thể.
1. Hãy biểu diễn bằng sơ đồ quá trình giảm phân tạo giao tử của tế bào trên ?


2. Liệt kê các loại giao tử có thể được tạo ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI</b>
<b>CẤP TRƯỜNG BẬC THPT</b>


<b>Câu 1. (1.0 điểm) </b>


Vì sao quá trình giảm phân diễn ra bình thường (khơng có đột biến) lại có thể tạo ra nhiều loại giao tử có bộ
NST khác nhau?


<b>0,5</b> - Sự trao đổi chéo của các cromatit trong cặp tương đồng ở kì đầu giảm phân I dẫn đến hình
thành các NST có sự tổ hợp mới của các alen ở nhiều gen.


0,25 - Ở kì sau giảm phân I, sự phân li độc lập của các NST kép trong cặp NST tương đồng dẫn
đến sự tổ hợp tự do của các NST kép có nguồn gốc từ mẹ và từ bố.


0,25 - Ở kì sau giảm phân II sự phân li của các nhiễm sắc tử chị em khác nhau do có sự trao đổi
chéo và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các NST đơn khác nhau ở 2 cực tế bào.


<i>(Nếu HS chỉ nêu sự kiện mà khơng giải thích thì chỉ cho một nửa số điểm)</i>
<b>Câu 2. (1.0 điểm)</b>


a<b>. </b>Một người bị triệu chứng thiếu axít trong dạ dày thì sự tiêu hoá ở ruột non sẽ như thế nào?



b. Vì sao prơtêin trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ nhưng prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại không
bị phân huỷ?


<b>a. Một người thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hố ở ruột non:</b>


<b>-</b> Thiếu axit nên cơ vịng mơn vị thiếu tín hiệu đóng dẫn đến thức ăn qua môn vị xuống
ruột non liên tục và nhanh hơn.


<b>0.25điểm</b>


- Thức ăn sẽ không đủ thời gian để ngấm đều dịch tiêu hóa ở ruột non nên hiệu quả tiêu


hóa sẽ thấp. <b>0.25điểm</b>


<b>b. Protein của lớp niêm mạc dạ dày không bị phân huỷ:</b>


<b>-</b> Tế bào tiết ở lớp niêm mạc dạ dày tiết chất nhầy phủ kín bề mặt niêm mạc. <b>0.25điểm</b>
- Lớp chất nhầy này sẽ ngăn cách niêm mạc với enzim Pepsin. <b>0.25điểm</b>
<b>Câu 3. ( 1.0 điểm)</b>


Một gen có khối lượng phân tử là 9.105<sub> đơn vị Cacbon và có tỉ lệ hai loại nuclêơtít A/G = 2/3. Tính:</sub>


a. Tổng số nuclêơtít của gen.


b. Số nuclêơtít mỗi loại có trong gen.


<b>a. Tổng số nu của gen: N= 3000 (nu)</b> <b>0.5điểm</b>


<b>b. Số nu mỗi loại của gen</b>



A = T = 600, G = X = 900 <b>0.5điểm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 4.( 1.0 điểm)</b>


Một học sinh khi tổng kết các đặc điểm chung cho hai bào quan ti thể và lạp thể theo em đặc diểm chung
nào sau đây bạn đã nhầm lẫn


A.chứa coenzim có khả năng liên kết với hiddro
B.chứa protein


C.khơng có ADN (Đ)


D .chứa ion K+<sub>. E.tạo ATP F.tạo oxi</sub>


<b>Câu 5. ( 1.0 điểm)</b>


Sự đa dạng ADN quyết định tính đa dạng sinh học. Em hãy cho biết nét đặc thù nào trong cáu trúc của ADN
tạo ra khả năng đó?




Do: - Trật tự sắp xếp ,thành phần, số lượng của các nucleotit khác nhau trong chuổi polynucleotit tạo nên sự
đa dạng và đặc thù của ADN từ đó tạo nên sự đa dạng và đặc thù về tính trạng của sinh vật (sự đa dạng sinh
học)


<b>Câu 6. ( 1.0 điểm ) </b> <b> </b>


Giải thích sự xuất hiện các con đường cố định CO2 ở thực vật C3,C4,CAM ?


<b>Thực vật C3:</b> sống ở vùng ôn đới ,á nhiệt đới ,điều kiện cường độ ánh sáng ,nhiệt độ ,nồng độ CO2,O2 bình



thường do đó dã cố định CO2 1 lần theo chu trình CANVIN<b>.(0,25 đ)</b>


<b>Thực vật C4:</b> sống ở vùng nhiệt đới , nóng ẩm kéo dài điều kiện cường độ ánh sáng ,nhiệt độ ,nồng


độ ,O2 cao ,nồng dộ CO2 thấp do đó đã cố định CO2 2 lần :


+ 1 lần lấy nhanh CO2 vốn ít ỏi trong khơng khí và tránh hô hấp sáng tại tế bào mô giậu.<b> .(0,25 đ)</b>


+ Lần 2 cố định CO2 theo con đường CANVIN để hình thành chất hữu cơ trong tế bào bao bó mạch.<b> .(0,25</b>


<b>đ)</b>


<b>Thực vật CAM:</b> sống ở sa mạc hoặc bán sa mạc ,khí hậu khơ nóng kéo dài phải tiết kiệm nước dến mức
độ tối đa bằng cách đóng khí khổng vào ban ngày và mở khí khổng vào ban đêm để lấy CO2 vào dự trữ và


cố định CO2 theo chu trình CANVIN để hình thành chất hữu cơ vào ban ngày. <b>.(0,25 đ)</b>


<b>Câu 7. ( 1.0 điểm ) </b>


Trình bày mối quan hệ giữa quá trình quang hợp với hơ hấp ở thực vật. Tính hiệu quả năng lượng (ATP)
trong các giai đoạn của hơ hấp hiếu khí từ 1 phân tử glucozơ ?


- Mối quan hệ: <b>.(0,5 đ)</b>


* là 2 chức năng sinh lí quan trọng trong qua strinhf trao đổi chất và năng lượng trong cây có vai trị
quyết định sự tích lũy chất dinh dưỡng trong cây quyết định năng suất cây trồng


* quan hệ đối kháng và thống nhất : theo chiều trái ngược nhau và có sản phẩm trung gian giống nhau
- Hiệu quả năng lượng trong hô hấp :<b> .(0,5 đ)</b>



* đường phân: 2 ATP + 2NADPH
* oxi hóa axit pyruvic : 2NADPH


* chu trình creb: 2 ATP + 6NADPH + 2 FADH2


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 8. ( 1. 0điểm ) </b>


Nêu sự khác nhau về cơ quan tiêu hóa ở động vật ăn thực vật và đọng vật ăn thịt?( răng ,dạ dày ,ruột ,tuyến
tiêu hóa)? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?


KHÁC NHAU:<b> .(0,5 đ)</b>


Đặc điểm phân biệt Động vật ăn thịt Động vật ăn cỏ
Răng Răng cửa nhỏ ,sắc,có hình chẽm


để gặm thịt ra khỏi xương


Răng nanh cong nhọn giữ chặt
mồi


Hàm lớn có tác dụng cắt xé thức
ăn


Răng cửa giống răng nanh,có
khoảng trống răng.


Răng hàm có đường gờ men răng
có tác dụng nghiền thức



Dạ dày Đơn ,tiết dịch vị tiêu hóa ,giàu


enzim tiêu hóa protein Đơn hay kép tuỳ loài,phù hợpchức năng tiêu hố xenlulo
Ruột Ngắn manh tràng khơng phát triển Dài với hệ vi sinh vật rất phát


triễn


Tuyến tiêu hóa Giàu enzim tiêu hóa protein Giàu en zim tiêu hố xenlulovà ãit
béo


Giải thích vì sao có sự khác nhau đó :<b> .(0,5 đ)</b>


Vì: + động vật ăn thịt : thức ăn giàu dinh dưỡng ,số lượng it tiêu hố thưc ăn dễ dàng nhưng khó khăn trong
kiếm mồi.<b> .(0,25 đ)</b>


+ động vật ăn thực vật : thức ăn nghèo dinh dưỡng ,số lượng lớn, tiêu hố thưc ăn khó nhưng dễ kiếm
ăn.<b> .(0,25 đ)</b>


<b>Câu 9. ( 1.0 điểm ) </b>


Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ khơng có điều kiện?giải thích tại sao động vật có hệ thần kinh
dạng lưới ,dạng hạch đa số các phẩn xạ là phản xạ có điều kiện?


<b>Ph ân bi ệt: .(0,5 đ)</b>


phản xạ có điều kiện phản xạ khơng có điều ki ện


bẩm sinh bền vững hình thành trong quá trình sống ,dễ thay đổi,khơng
bền vững



Di truy ền có tính chủng loại khơng di truyền ,có tính cá thể
đơn giản số lượng ít phức tạp số lượng khơng hạn chế


chỉ trả lời những kích thích t ương ứng trã lời kích thich bất kì,kết hợp kích thích khơng
điều kiện


Trung khu thần kinh điều khiển là tuỷ sống Trung khu thần kinh điều khiển là võ não,nhiều tế
bào thần kinh tham gia.


<b>Gi ải th ích</b>:<b> .(0,5 đ)</b>


+ Hệ thần kinh dạng lưới v à hạch có cấu tạo đơn giản,số lượng tế bào thần kinh ít nên khả năng học tập
thấp ,khả năng rút kinh nghiệm khó khăn.


+ Tuổi thọ ngắn nên khơng có thời gian cho việc học tập rút kinh nghiệm
<b>Câu 10. ( 1.0 điểm )</b>


Giã sử 1 tế bào của 1 lồi có 2n = 4 (AaBb), trong đó các chử cái biểu thị các nhiễm sắc thể.
1.Hãy biểu diễn bằng sơ đồ quá trình giảm phân tạo giao tử của tế bào trên ?


2.Liệt kê các loại giao tử có thể được tạo ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bi ểu di ễn : .(0,5 đ)</b>
L ần phân bào 1


AaBb -> AA aaBBbb - > AABB và aabb hoặc aaBB và AAbb
L ần phân bào 2


AABB - > AB
Aabb - > ab


hoặc :


aaBB -> aB
AAbb - > Ab


<b>Li ệt kê số loại giao tử</b>: <b>.(0,5 đ)</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×